Tải bản đầy đủ (.docx) (171 trang)

Mẫu đề cương giám sát xây dựng 2023 , ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT CÔNG TÁC THI CÔNG XÂY DỰNG MỚI NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.74 KB, 171 trang )

Logo------Ten cty------Dia chi---Dien Thoai----

ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT
CÔNG TÁC THI CÔNG XÂY DỰNG
--------------------

CƠNG TRÌNH: ...……………………
ĐỊA ĐIỂM: …………………………………………..
CHỦ ĐẦU TƯ: …………………………………………………

HÀ NỘI THÁNG 09/2020
1


ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT
CƠNG TÁC THI CƠNG XÂY DỰNG
-------------------CƠNG TRÌNH: …………………………………………………………….
ĐỊA
ĐIỂM:
………………………………………………………………..
CHỦ
ĐẦU
TƯ:
………………………………………………………….

..

….

Hà Nội, ngày .. tháng .. năm 2000


CHỦ ĐẦU TƯ
TỔNG GIÁM ĐỐC

Địa chỉ:
Điện thoại:

TL.GIÁM ĐỐC CÔNG
TY
GIÁM ĐỐC XN

……………………………….

Địa chỉ:
Điện thoại:

2


KTS.

PHẦN I. ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT KỸ
THUẬT THI CÔNG

3


4


CHƯƠNG I: QUY ĐỊNH CHUNG

I. CÁC CĂN CỨ
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và
một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14 và Luật số
40/2019/QH14
Luật Xây dựng số 50/QH13/2014 ngày 18/6/2014
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý
dự án đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng
Thơng tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng về quản
lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng
Thơng tư 04/2019/TT-BXD Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông
tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
Hợp đồng kinh tế về Tư vấn giám sát xây dựng cơng trình “Ngân hàng
………“ giữa Ngân hàng ………..và Công ty……….. số: ngày tháng năm2009.
Hồ sơ thiết kế kĩ thuật – thi công công trình “Ngân hàng …………. “ do
Cơng ty …………lập đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Các quy trình quy phạm kĩ thuật hiện hành của Nhà nước Việt Nam về
công tác xây dựng cơ bản, các Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn ngành
(TCN) và các văn bản quy định kĩ thuật (QĐKT) hiện hành của Bộ Xây dựng.
II. CÁC TIÊU CHUẨN KĨ THUẬT ÁP DỤNG TRONG THI CÔNG
- Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam
- Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam tập VII
- TCVN 5637 - 1991 - Quản lý chất lượng xây lắp cơng trình. Ngun tắc cơ
bản.
- TCVN 5951 - 1995 - Hướng dẫn XD sổ tay chất lượng.
- TCVN 4085 – 1985 - Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi công và nghiệm thu.
- TCVN 4459 – 1987 - Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa trong xây dựng.
- TCVN 4055 - 1985 - Tổ chức thi công.
- TCVN 4087 - 1985 - Sử dụng máy XD - Yêu cầu chung.

- TCVN 4091 - 1985 - Nghiệm thu các cơng trình xây dựng.
- TCVN 4447 - 1987 - Công tác đất - Quy phạm thi công và nghiệm thu
5


- TCVN 4452 - 1987 - Quy phạm thi công và nghiệm thu các kết kết cấu BT
và BTCT lắp ghép.
- TCVN 4453 – 1987- Kết cấu BT và BT cốt thép tồn khối - Quy phạm thi
cơng và nghiệm thu
- TCVN 5724 - 1933 - Cơng tác bêtơng móng nền - Quy phạm thi công và
nghiệm thu
- TCVN 4085 - 1985 - Công tác xây - Quy phạm thi cơng và nghiệm thu
- TCVN 4516 - 1988 - Hồn thiện mặt bằng XD. Quy phạm thi công và
nghiệm thu.
- TCVN 79 - 1980 - Thi công nghiệm thu các cơng tác nền móng.
- TCVN 5841 - 1991 - Bể chứa nước bằng BTCT. Quy phạm thi công và
nghiệm thu.
- TCVN 5674 - 1992 - Cơng tác hịan thiện trong xây dựng - Quy phạm thi
công và nghiệm thu.
- TCVN 5718– 1993 - Công tác chống thấm - Quy phạm thi công và nghiệm
thu.
- TCXD 170 – 1989 - Kết cấu thép. Gia công lắp ráp và nghiệm thu. Yêu cầu
kỹ thuật.
- TCXD195:1997 - Nhà cao tầng-Móng cọc. Tiêu chuẩn thi công và nghiệm
thu.
- TCXD 326:2004 - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu Cọc Khoan Nhồi.
- TCVN 5640 - 1991 - Bàn giao cơng trình XD - Ngun tắc cơ bản.
- TCXD 159 - 1986 -Trát đá trang trí - Thi công và nghiệm thu.
- TCVN 567- 1992 Công tác sơn, trần- Quy phạm thi công và nghiệm thu
- TCVN 5641– 1991– Công tác bể chứa BTCT- Quy phạm thi công và

nghiệm thu
- TCVN 4519 - 1988 - Quy phạm thi cơng và nghiệm thu cấp thốt nước bên
trong cơng trình.
- TCVN 5576 – 1991 – Hệ thống cấp thóat nước. Quy phạm quản lý kỹ
thuật.
- TCVN 5639 – 1991 – Ngiệm thu thiết bị đã lắp đặt xong.
- TCVN 4762 – 1989 - Cáp điện lực, dây dẫn.
- TCVN 5175 - 1990 - Huỳnh quang, đèn cao áp, tăng phô đèn.
- TCXD 25 - 1991 - Đặt đường dây điện trong nhà và cơng trình cơng cộng.
6


- TCVN 4756 - 1989 - Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.
- Các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong Hồ sơ thiết kế kèm theo và các
quy định kỹ thuật hiện hành khác có liên quan.
- Các phương pháp thử và phương pháp lấy mẫu thử áp dụng theo Tuyển tập
xây dựng Việt Nam (tập X và XI).
- 22 TCN 252-98 - Thi công mặt đường cấp phối đá dăm.
- 22 TCN 249-98 - Thi cơng mặt đường bê tơng nhựa nóng.
- 22 TCVN 4516-88 - Hoàn thiện mặt bằng xây dựng–Qui phạm thi công–
Nthu.
- 20 TCN 71-77 - Hàn cốt thép và chi tiết đặt sẵn trong kết cấu BTCT.
- 20 TCN 170-89 - Kết cấu thép – Gia công lắp ráp và nghiệm thu – Yêu cầu
kĩ thuật.
- TCVN 5638-1991 - Đánh giá chất lượng công tác xây lắp – Nguyên tắc cơ
bản.
- QĐ 166/CGĐ của Bộ GTVT kiểm tra nghiệm thu đối với cơng trình cầu
cống.
- TT 60/1998/TT
vào CTGT


BGTVT ngày 19/1/1998 v/v sử dụng chất phụ gia BT

- Các yêu cầu kỹ thuật khác trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật.
- TCVN 4198 – 95 -Qui trình thí nghiệm xác định thành phần hạt.
- 22TCN 57 – 84 - Qui trình thí nghiệm xác định hạt dẹt.
- 22TCN 13 – 79 - Qui trình thí nghiệm xác định dung trọng bằng phiễu rót
cát.
- TCVN 344 – 86 - Qui trình thí nghiệm xác định chỉ số ES.
- TCVN 4197 – 95 - Qui trình thí nghiệm xác định chỉ tiêu Atterberg.
- 22TCN 06 – 77 - Qui trình thi cơng nghiệm thu móng mặt đường đá dăm
nước.
- 22TCN 57 – 84 - Qui trình thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của đá.
- 22TCN 227 – 95 - Tiêu chuẩn vật liệu bitum đặc dùng cho đường bộ.
- 22TCN 63 – 84 - Qui trình thí nghiệm vật liệu nhựa đường.
- 22TCN 016 – 79 - Độ bằng phẳng bằng thước dài 3m.
- 22TCN 73 – 84 - Qui trình thí nghiệm xác định cường độ ép chẻ.
- TCVN 2682 – 92 - Qui trình thí nghiệm xác định chất lượng ximăng.
7


CÁC TIÊU CHUẨN VỀ BẢO VỆ CƠNG TRÌNH, AN
TỒN, VỆ SINH MÔI TRƯỜNG:
- TCVN 2287 – 1978 Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động. Quy định căn
bản.
- TCVN 2291 – 1978 Phương tiện bảo vệ người lao động. Phân lọai.
- TCVN 4086 –1985 An toàn điện trong xây dựng. Yêu cầu chung.
- TCVN 4244 – 1986 Quy phạm kỹ thuật an toàn thiết bị nâng.
- TCVN 5308 – 1991 Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng. Yêu cầu
chung.

- TCVN 3255 – 1986 An toàn nổ. Yêu cầu chung.
- TCVN 3254 – 1989 An toàn cháy. Yêu cầu chung.
Ngồi ra các nhà thầu cịn phải tn thủ “Quy định quản lý chất lượng cơng
trình xây dựng” theo 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản
lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng và các điều có liên quan khác trong
quy của Luật Xây dựng, Nghị định về Quản lý dự án đầu tư xây dựng, Nghị định
về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng, Nghị định về Hợp đồng xây dựng.
III. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Đề cương tư vấn giám sát do tổ chức tư vấn giám sát lập được Chủ đầu tư
chấp thuận sẽ gửi sau tới các nhà thầu khi khởi cơng cơng trình, là văn bản cụ
thể hoá các qui định của quy trình, quy phạm hiện hành.
Là bản quy định cụ thể càc yêu cầu về giám sát chất lượng, số lượng mẫu
thí nghiệm và đo đạc kiểm tra chất lượng nhá thầu phải làm, biểu mẫu trong q
trình thi cơng…
Các ý kiến chỉ đạo, hoặc yêu cầu của Chủ đầu tư, TVGS đối với Nhà thầu
và ngược lại đều được thể hiện bằng văn bản hoặc ghi trong sổ nhật ký cơng
trình, khi giao nhận các văn bản nêu trên phải vào sổ cơng văn đi – đến có kí
nhận, nếu dùng Fax thì phải lưu cuống của máy Fax.
Nội dung của văn bản này nhằm thống nhất phương pháp kiểm tra, đánh
giá chất lượng cơng trình trong q trình thi công, tiêu chuẩn nghiệm thu bàn
giao đưa vào khai thác cho các giai đoạn thi cơng chính cho từnhg thành phần
cũng như cho hạng mục đã hoàn tất.
Căn cứ được dùng khi tiến hành công tác TVGS, kiểm tra, đánh gía chất
lượng cơng trình bao gồm:
8


+ Các chỉ dẫn kĩ thuật của hợp đồng xây lắp nếu là đấu thầu, hoặc là các
phương pháp đảm bảo kĩ thuật thi công đề xuất của nhà thầu được chấp thuận
trong hồ sơ xin chỉ định thầu. hồ sơ xin chỉ định thầu là hồ sơ do nhà thầu lập

trên cơ sở hồ sơ mời thầu do Chủ cơng trình phát hành.
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật, thuyết minh thiết kế kỹ thuật - thi công được phê
duyệt.
+ Các tiêu chuẩn, qui trình, qui phạm kĩ thuật thi công của Nhà nước và của
ngành.
+ Các văn bản được xác lập trong q trình thi cơng đã được cấp có thẩm
quyền duyệt về chế độ quản lý chất lượng, nghiệm thu và bàn giao cơng trình.
Các biện pháp kiểm tra chất lượng phải thực hiện theo đúng các chỉ dẫn của
qui trình và qui phạm có liên quan, trong đó, phải nêu rõ đối tượng kiểm tra,
phần việc đã thực hiện, nội dung và khối lượng đã kiểm tra, kết quả kiểm tra và
kết luận. Không chấp nhận các loại văn bản kiểm tra chỉ nêu 1 cách chung
chung hoặc khái qt mà khơng có số liệu dẫn chứng cụ thể để làm căn cứ cho
việc kết luận.
Nhà thầu có thể tự làm các thí nghiệm, đo đạc kiểm tra nếu như có đầy đủ
tư cách pháp nhân, thiết bị kiểm tra phải được cơ quan Nhà nước có chức năng
cấp giấy phép, người làm thí nghiệm phải có chứng chỉ thí nghiệm viên. Nhà
thầu có thể th các tổ chức có tư cách pháp nhân, có đầy đủ các điều kiện nêu
trên thực hiện đánh giá chất lượng vật liệu. Mọi cơng tác kiểm tra thí nghiệm, đo
đạc lấy mẫu tại hiện trường đều phải có sự giám sát và chứng kiến của TVGS,
được thể hiện bằng biên bản xác nhận công tác tại hiện trường.
Khi chuyển giai đoạn các phần đã thi công thuộc hạng mục của cơng trình,
Trưởng tư vấn giám sát kí vào biên bản đánh giá chất lượng cơng trình và báo
cáo kết quả cho Chủ đầu tư để tiến hành nghiệm thu cho phép chuyển giai đoạn.
Theo từng hạng mục nghiệm thu được tổ chức các hội đồng với thành phần
phù hợp được qui định cụ thể trong chỉ dẫn kĩ thuật, hoặc hợp đồng xăy lắp đối
vối các gói thầu đấu thầu hoặc phương án kĩ thuật đề xuất của Nhà thầu được
chấp nhận đối với các thầu chỉ định thầu.
Chỉ được phép thi công chuyển giai đoạn cho các thành phần và hạng mục
tiếp theo, hoặc tiến hành nghiệm thu bàn giao cơng trình khi chất lượng thi cơng
của các phần việc hoặc hạng mục cơng trình đã thi cơng được kiểm tra đầy đủ,

nghiêm túc, đúng thủ tục và chất lượng được đánh giá là đạt yêu cầu bằng văn
bản có đầy đủ chữ kí xác nhận của các đơn vị có liên quan.
Đối với những khiếm khuyết khơng đảm bảo yêu cầu về chất lượng, mỹ
9


thuật cho cơng trình nhất thiết phải được sửa chữa hoặc làm lại ngay, sau đó
phải được tiến hành kiểm tra đánh giá lại chất lượng cho các hạng mục đó. Nếu
nhà thầu khơng sửa chữa đạt u cầu hoặc chậm tiến độ thì TVGS báo Chủ đầu
tư và Chủ đầu tư sẽ thuê bất kì một nhà thầu khác(đơn giá do chủ đầu tư tự
quyết định) làm công việc này và sẽ trừ vào kinh phí xây lắp của gói thầu.
Các tài liệu và biên bản về cơng tác kiểm tra đánh giá chất lượng từng bộ
phận cơng trình là các văn bản pháp lí khơng thể thiếu trong hồ sơ hồn cơng và
là căn cứ để tiến hành thanh quyết tốn cơng trình.
Trong báo cáo đánh giá chất lượng cơng trình với Chủ cơng trình, tổ chức
TVGS có trách nhiệm báo cáo đầy đủ đúng thứ tự các hạng mục cơng tác kiểm
tra, đo đạc, thí nghiệm, các sai số đo phải đạt yêu cầu, đối chiếu với qui trình,
quy phạm và đồ án thiết kế dùng đánh giá kết luận về chất lượng của cơng trình.

10


CHƯƠNG II - QUẢN LÍ KHỐI LƯỢNG XÂY LẮP
I. HỒ SƠ CHỨNG CHỈ CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG:
Ngay sau khi thi cơng xong từng phần hoặc từng hạng mục cơng trình theo
yêu cầu của bảng qui định này, Nhà thầu phải hồn chỉnh hồ sơ nghiệm thu,
hồn cơng, hồ sơ chứng chỉ chất lượng, chứng chỉ khối lượng của hạng mục đó
và có báo cáo đánh giá kết qủa thi cơng đề nghị TVGS, CĐT tổ chức nghiệm thu
thanh toán hoặc nghiệm thu chất lượng chuyển giai đoạn thi công.
Hồ sơ chứng chỉ khối lượng (phục vụ nghiệm thu thanh toán): là tồn bộ

các phiếu đo đạc kiểm tra kích thước hình học, cao độ và bảng chiết tính khối
lượng từ các kết quả đo đạc trên. Các phụ lục nghiệm thu theo đúng các qui định
trong Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng.
Hồ sơ chứng chỉ chất lượng: là các tập hồ sơ chứng chỉ khối lượng cộng
thêm toàn bộ các phiếu đo đạc kiểm tra, các chứng chỉ thí nghiệm trong suốt cả
ba giai đoạn thi cơng (trước khi thi cơng, trong q trình thi cơng và sau khi thi
cơng xong) hạng mục đó. Các chứng chỉ thí nghiệm phải do phịng thí nghiệm
được Nhà nước cơng nhận theo đúng thủ tục thì mới được coi là hợp pháp.
II. KIỂM TRA HỒ SƠ NGHIỆM THU VÀ LẬP BÁO CÁO CỦA TVGS
Trên cơ sở nhận được bộ hồ sơ chứng chỉ và báo cáo đề nghị nghiệm thu
của Nhà thầu (nghiệm thu khối lượng phục vụ thanh tốn hay nghiệm thhu chất
lượng chuyển giai đoạn thi cơng), TVGS tiến hành kiểm tra và có các báo cáo đề
nghị Chủ đầu tư tiến hành tổ chức nghiệm thu.
TVGS kiểm tra bảng chiết tính khối lượng của Nhà thầu từ các phiếu kết
quả đo đạc kiểm tra có báo cáo đánh giá khối lượng đề nghị Chủ đầu tư tiến
hành nghiệm thu khối lượng làm cơ sở lập hồ sơ thanh toán.
TVGS kiểm tra hồ sơ chứng chỉ chất lượng có báo cáo đánh giá chất lượng
thi cơng đề nghị Chủ đầu tư tiến hành nghiệm thu chuyển giai đoạn.
III. CÔNG TÁC KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU
Trên cơ sở nhận được báo cáo kết quả thi công và đề nghị nghiệm thu của
Nhà thầu báo cáo đánh giá kết quả thi công của TVGS và các hồ sơ chứng chỉ
khối lượng, chất lượng. Chủ Nhiệm điều hành Dự án sẽ tổ chức nghiệm thu theo
đề nghị nêu trên, qui định về việc tổ chức nghiệm thu như sau.
Tổ chức hội đồng nghiệm thu khối lượng phục vụ thanh toán khi Nhà thầu
có khối lượng thi cơng đầy đủ chứng chỉ chất lượng và đúng theo hợp đồng kí
11


kết (theo đúng qui định trong hồ sơ thầu).

Tổ chức hội đồng nghiệm thu chất lượng chuyển giai đoạn thi cơng khi thi
cơng xong từng hạng mục cơng trình đặc biệt là các hạng mục khuất lấp và thi
công xong cơng trình.
Tổ chức kiểm tra lập biên bản hiện trường giữa các bên Nhà thầu – TVGS
– Chủ đầu tư đối với các hạng mục thi cơng cơng trình.Các biên bản này là tài
liệu phục vụ hội đồng nghiệm thu sau này và là 1 bộ phận của bộ hồ sơ chứng
chỉ chất lượng.
IV. XỬ LI KHỐI LƯỢNG PHÁT SINH
TVGS kiểm tra, xác nhận khối lượng và thời điểm thi công các hạng mục
được nghiệm thu để làm cơ sở thanh toán cho Nhà thầu. Riêng đối với các hạng
mục khối lượng phát sinh được Nhà thầu đề nghị, TVGS kiểm tra và báo cáo
Chủ đầu tư để mời các đơn vị có liên quan xem xét xử lí và lập biên bản tại hiện
trường.
Phát sinh là các khối lượng bao gồm:
Phát sinh hạng mục mới so với bảng tiên lượng mời thầu hoặc dự toán
được duyệt.
Là khối lượng tăng thêm hoặc giảm đi so với khối lượng mời thầu do các
nguyên nhân khách quan, hay do thay đổi thiết kế.
Trong q trình thi cơng các vấn đề phát sinh được lập biên bản xử lí kĩ
thuật phát sinh ngồi hiện trường (Nhà thầu – CĐT – TVGS – TVTK) theo đúng
trình tự qui định.
Trong khi chờ hồn chỉnh hồ sơ và cấp có thẩm quyền phê duyệt, để đảm
bảo tiến độ thi cơng cơng trình nếu CĐT u cầu Nhà thầu phải chấp hành cho
triển khai thi công ngay các nội dung đã được xử lí.
Các khối lượng phát sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì được
nghiệm thu thanh toán.

12



13


CHƯƠNG III – QUY TRÌNH KIỂM TRA GIÁM SÁT
Sơ đồ khối quy trình kiểm tra giám sát
- Cấp mẫu vật liệu
- Công tác chuẩn bị sản
xuất

- Nguồn cung ứng vật tư của nhà

thầu
- Nhà thầu
Kiểm
tra
Không đạt

- Kỹ sư giám sát (TVGS)

- Tiến hành thi công

- Giám sát A (CĐT)

Kiểm Đạt
tra

- Nhà thầu

Khắc phục sửa
chữa


Tiến hành thi cơng hồn
chỉnh
Lấy mẫu thí nghiệm
Nghiệm thu sơ bộ

Kiểm Đạt
tra

- Nhà thầu

Nghiệm thu bàn giao
- Kỹ sư giám sát (TVGS)
- Giám sát A (CĐT)

Lập hồ sơ hồn cơng

Khơng đạt
Kiểm
tra

Đạt

Nghiệm thu hồn cơng
- Kỹ sư giám sát (TVGS)
- Giám sát A (CĐT)

- Nhà thầu

- Kỹ sư giám sát (TVGS)


14


- Giám sát A (CĐT)

15


CHƯƠNG IV - QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG
I. NGUYÊN TẮC CHUNG
1. Các định nghĩa

- Chủ đầu tư (còn gọi là Bên A) là đơn vị đầu tư vốn để xây dựng cơng
trình. Chủ đầu tư là ………………. và những người đại diện hợp pháp của Chủ
đầu tư.
- Đại diện hợp pháp chủ đầu tư là ………………………………………….
- Giám sát kỹ thuật Chủ đầu tư (GSKTCĐT) là người của đơn vị Tư vấn
giám sát (Công ty………….) đề nghị được chủ đầu tư chấp thuận nhằm thực
hiện các mục đích của hợp đồng, chịu trách nhiệm thực thi các nhiệm vụ và
quyền hạn theo quy định hiện hành và trong phạm vi hoạt động của Chứng chỉ
hành nghề giám sát được cấp có thẩm quyền cấp.
- Nhà thầu (cịn gọi là bên B) là đơn vị được chủ đầu tư chấp thuận cho
thực hiện các nội dung công việc ghi trong hợp đồng cung cấp vật tư, thiết bị
nhân lực để thi cơng xây lắp hồn thiện cơng trình.
- Thầu phụ: Là những đơn vị, cá nhân được chỉ ra trong hợp đồng là thầu
phụ
- Cơ quan thí nghiệm là những cơ quan đã được Nhà nước cấp giấy chứng
nhận hợp chuẩn (có dấu Las).

2. Các yêu cầu chung:
2.1. Phạm vi hợp đồng

Nhà thầu phải thực hiện đầy đủ mọi công việc để hồn thành cơng trình
đúng theo bản vẽ thiết kế đã được phê duyệt.
Tất cả các hạng mục phải xây dựng theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành,
theo hợp đồng, theo bản vẽ chế tạo đã được chấp thuận.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm bảo đảm tất cả vật liệu, vật tư đúng theo
yêu cầu kỹ thuật trong hợp đồng và tiêu chuẩn hiện hành. Những vật liệu khơng
có trong tiêu chuẩn thì phải đúng theo bản vẽ thiết kế.
Nhà thầu đảm bảo thi công đúng tiến độ và thời gian đã ký.
2.2. Công tác thử nghiệm

Tất cả các vật liệu sử dụng để thi công xây dựng công trình, các cấu kiện
khi cần thiết phải được thử nghiệm theo các quy định và TCVN hiện hành.
16


Mọi kết quả thí nghiệm đều có tính chất pháp lý về mặt kỹ thuật
2.3. Công trường

Trước khi ký hợp đồng nhà thầu được tham quan công trường. Nhà thầu
phải tìm hiểu để biết tính chất của nền, hiện trạng cơng trình hiên hữu, phương
tiện ra vào, bãi tập kết vật liệu, vị trí và địa điểm dựng lán trại nếu cần. Nhà thầu
phải biết tất cả thông tin liên quan về nguồn nước, điện, vật liệu và các vấn đề
khác có ảnh hưởng đến giá trị dự thầu.
Nhà thầu cần khảo sát các loại cơng trình ngầm: đường điện, đường nước,
đường cáp quang, cống, … có thể bị hư hỏng do công tác thi công gây ra.
Nhà thầu cần có các biện pháp an tồn lao động đối với các đường dây điện
đi qua hiện trường, nên cách xa đường dây điện cao thế khơng ít hơn 5m.

GSKTCĐT khơng giải quyết những khiếu nại của Nhà thầu do thiếu tìm
hiểu trước hoặc khơng tn theo điều kiện này.
2.4. Thiết bị của nhà thầu

Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ các máy móc thiết bị chuyên dùng, các thiết
bị liên quan đến công việc thi công như dàn giáo, máy nâng, xe chuyên chở,
máy xúc, máy chuyên dùng, …Các thiết bị phục vụ cho công tác thi công phải
đảm bảo tính năng kỹ thuật và cơng suất u cầu của thiết kế và phải đạt chất
lượng theo quy định hiện hành.
Thiết bị phải phù hợp với thuyết minh biện pháp thi công trong hồ sơ dự
thầu.
Nhà thầu phải thu dọn thiết bị khi hồn thành hoặc khi khơng cần thiết.
2.5. Lán trại và văn phịng cơng trường

Nhà thầu phải cung cấp và lắp dựng văn phòng làm việc cho đơn vị mình,
cho đơn vị Tư vấn giám sát, và đại diện chủ đầu tư, văn phòng tạm, kho, sân bãi
tập kết vật liệu, sân bãi gia công. v.v.
Nhà thầu phải bố trí khu vệ sinh và sinh hoạt khác cho công nhân trên công
trường, phải tuân thủ công tác vệ sinh, khi không dùng phải dọn sạch.
Tuân thủ tuyệt đối theo sắp xếp tổng mặt bằng đã được các bên phê duyệt.
2.6. Điện nước thi công

Nhà thầu phải tự lo nguồn cung cấp điện, nước và hệ thống chiếu sáng tạm
thời để thi cơng cơng trình.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm bảo dưỡng đường cáp và dây điện tạm.
Việc cung cấp điện tạm phải thực hiện an toàn, phải được sự chấp thuận
của tư vấn và cơ quan chức năng liên quan.
17



Nhà thầu phải thu dọn khi hồn thành cơng trình.
Mọi chi phí trên do nhà thầu chịu.
2.7. Bảng báo, quảng cáo

Nhà thầu phải cung cấp và lắp đặt bảng quảng cáo dự án theo yêu cầu của
Chủ đầu tư và tuân thủ pháp luật của Việt Nam.
Nhà thầu phải lắp đặt các bảng báo hiệu trong khu vực thi công để đảm bảo
an tồn, an ninh trên cơng trường.
2.8. Người lao động

Nhà thầu không cho phép bất kỳ người nào khơng có trách nhiệm vào cơng
trường và giao cho chỉ huy trưởng và bảo vệ quản lý việc ra vào của nhân viên.
Tất cả nhân viên của Nhà thầu phải được cung cấp bảng tên và đeo vào khi
làm việc ở công trường.
Tất cả nhân viên của Nhà thầu phải được trang bị bảo hộ lao động theo quy
định, phải có hợp đồng lao động và được khám sức khỏe định kỳ theo quy định.
2.9. Giấy phép

Nhà thầu phải xin giấy phép cần thiết từ các cơ quan chức năng của Nhà
nước về việc những nhà tạm hoặc sân bãi vượt ra ngồi giới hạn của cơng
trường.
2.10. Quản lý cơng việc và nhân sự của Nhà thầu

Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ nhân lực để đảm bảo thi công đúng tiến độ.
Đội ngũ nhân viên và kỹ thuật chính phải có khả năng và kinh nghiệm đối với
cơng việc được giao.
Nhà thầu phải lập chương trình làm việc: biện pháp thi công, biện pháp
quản lý chất lượng; biện pháp đảm bảo tiến độ; biện pháp đảm bảo an toàn lao
động, an ninh cơng trường, phịng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.
Nhà thầu sẽ liên hệ với Giám sát kỹ thuật của chủ đầu tư (GSKTCĐT)

trong từng giai đoạn của cơng trình và trong từng trường hợp cụ thể.
2.11. Tiến độ

Để có tiến độ thi cơng thích hợp, nhà thầu phải trình tổng tiến độ xây dựng
trong vịng 7 ngày sau khi ký hợp đồng, thể hiện những cơng việc như sau:
Ngày khởi cơng và ngày hồn thành các hạng mục cơng trình.
Tiến độ cung cấp vật tư, thiết bị cho cơng trình.
Giờ làm việc của cơng nhân viên nhà thầu.
Biểu đồ nhân lực tương ứng với tiến độ.
18


Nhà thầu dựa trên tiến độ này để lập tiến độ thi cơng chi tiết cho mỗi tuần
và trình cho GSKTCĐT phê duyệt.
2.12. Nhật ký công trường

Nhật ký công trường do Chủ đầu tư ban hành, đơn vị thi công phải lưu giữ
để ghi những thông tin cần thiết mỗi ngày thi cơng và có sự xác nhận của các
bên liên quan.
Các thông tin cần ghi nhận hàng ngày đáp ứng đúng theo Điều 10 của
Thông tư số 26/2016/TT-BXD như sau:
- Thời tiết
- Số công nhân của nhà thầu và nhà thầu phụ trên công trường.
- Vật liệu cung cấp, sử dụng, lắp đặt theo hợp đồng.
- Thiết bị trên công trường.
- Tiến độ thi công của nhà thầu và nhà thầu phụ.
- Sự chậm trễ về tiến độ thi cơng của nhà thầu và nhà thầu phụ (nếu có).
- Bản hướng dẫn và đề nghị của GSKTCĐT.
- Nhận bản vẽ và bản vẽ sửa đổi.
- Sự cố, tai nạn đặc biệt vv...

Ngồi ra mỗi nhà thầu phụ (nếu có) đều cũng phải có sổ nhật ký thi cơng
của mình để ghi lại các diễn biến hàng ngày trên công trường theo nội dung như
trên.
2.13. Yêu cầu phê duyệt

Nhà thầu phải trình GSKTCĐT những văn bản để phê duyệt về vật liệu xây
dựng, qui trình và phương pháp, biện pháp thi công. Những yêu cầu phê duyệt
vật liệu xây dựng, để hợp lý, phải theo mẫu vật liệu tiêu biểu được đưa ra để phê
duyệt, tên nhà sản xuất và những chi tiết yêu cầu.
Nhà thầu không được mua vật liệu hay bắt đầu qui trình và phương pháp
thi cơng đặc biệt trước khi GSKTCĐT phê duyệt. Nhà thầu phải cung cấp bản
sao hóa đơn mua hàng những vật liệu đó.
2.14. Vật tư, thiết bị

Tất cả các vật tư, thiết bị sử dụng cho cơng trình do Nhà thầu cung cấp phải
đảm bảo các yêu cầu sau:
Phải đúng tiêu chuẩn do cơ quan thiết kế đề ra hoặc có chất lượng tương
đương đã được Chủ đầu tư và cơ quan thiết kế chấp nhận trong hợp đồng.
Có hàng mẫu và biên bản thử nghiệm của cơ quan có chức năng kiểm tra chất
19


lượng.
Các vật tư mà trong thiết kế không đề cập đến đương nhiên phải thỏa mãn
các yêu cầu qui định trong hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam.
Những mẫu do GSKTCĐT yêu cầu phải được cung cấp không chậm trễ
bằng chi phí của nhà thầu và nếu cần, phải theo phương pháp lấy mẫu chuẩn.
Những mẫu lấy theo phương pháp đó có thể được xem là tiêu biểu cho tồn bộ
khối lượng vật liệu. GSKTCĐT sẽ giữ những mẫu được chọn và loại bỏ tất cả
vật liệu không tương ứng về đặc điểm, tính chất với những vật liệu được chọn.

Nhà thầu phải cung cấp những thùng chứa đựng các mẫu mang nhãn hiệu thích
hợp bằng chi phí của mình.
Đơn vị thi công phải đăng ký chất lượng vật tư, vật liệu xây dựng do mình
cung cấp cho Chủ đầu tư. Các mặt hàng đạt chất lượng sẽ được Chủ đầu tư xác
nhận cho phép sử dụng vào cơng trình. Các mặt hàng không đạt chất lượng hoặc
không qua đăng ký chất lượng sẽ bị Chủ đầu tư từ chối nghiệm thu, kể cả việc
cấm lưu trữ tại kho công trường của nhà thầu.
Chủ đầu tư và GSKTCĐT có quyền kiểm sốt kho cơng trường của nhà
thầu mà khơng cần thơng báo trước, do đó nhà thầu khơng được phép tồn trữ
trong kho công trường các loại vật tư, thiết bị kém phẩm chất hoặc không đúng
mẫu đã đăng ký.
2.14.1. Bản vẽ thi cơng ở cơng trường

Bản vẽ thi cơng tồn bộ cơng trình ln ln được cất giữ ở cơng trường.
Bản vẽ phải rõ ràng, mới nhất. Cụm từ “Bản vẽ thi cơng” có nghĩa là bản vẽ đã
được phê duyệt sủ dụng để ký kết hợp đồng, bản vẽ chi tiết thiết kế sau này hoặc
bản vẽ chế tạo do nhà thầu thiết kế.
Khi có yêu cầu cần xem xét để thi công đúng, nhà thầu phải chuẩn bị
những bảng tính và bản vẽ chế tạo chi tiết rồi trình GSKTCĐT kiểm tra và phê
duyệt. Nhà thầu phải cung cấp cho GSKTCĐT 03 bộ bản vẽ mới nhất đã được
chấp thuận.
Nhà thầu phải chuẩn bị những bản vẽ hoàn công cho tất cả các hạng mục đã
thi công. Và trình chủ đầu tư những bản vẽ chế tạo, bản vẽ hồn cơng gốc bằng
giấy can và 5 bản in. Các bản vẽ phải được trình GSKTCĐT phê duyệt và cấp
giấy chứng nhận hồn thành tốt những sai sót nếu có.
2.14.2. Tổ chức thi cơng

Tổ chức thực hiện đầy đủ khối lượng cơng trình theo kế hoạch đã đăng ký,
đạt chất lượng và đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Nhà thầu chịu trách nhiệm lập qui
trình thi cơng theo đúng yêu cầu kỹ thuật nhằm đảm bảo chất lượng cho từng

20



×