Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

BÁO CÁO THỰC TẾ TỐT NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (837.72 KB, 44 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH
KHOA Y

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA QUẬN BÌNH TÂN
Chuyên ngành Điều dưỡng

Họ và tên: TRẦN THANH TÚ
Ngày sinh: 05/11/2001
Lớp: ĐIỀU DƯỠNG 4

Khóa học: 2019 – 2022

Địa điểm thực tập: Bệnh viện Đa khoa Quận Bình Tân

TP.HCM 2022


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. 3
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................. 4
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ......................................................................................... 4
Chương I: TỔNG QUAN VỀ BỆNH VIỆN
1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................... 5
1.1. Hoàn cảnh ra đời ...................................................................................... 5
1.2. Các kết quả đạt được ................................................................................. 6
2. Đặc điểm hoạt động ......................................................................................... 7
3. Sơ đồ tổ chức chung của bệnh viện ................................................................. 8
4. Chức năng, nhiệm vụ các khoa, phòng ............................................................ 11
4.1. Khoa Ngoại Chấn thương chỉnh hình ....................................................... 11
4.2. Khoa Hồi sức tích cực – Chống độc ......................................................... 12


Chương II: QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
1. Nội dung thực tập ............................................................................................ 13
2. Hoạt động thực tập ......................................................................................... 15
1.1. Nhiệm vụ ................................................................................................. 15
2.2. Kỹ năng ................................................................................................... 15
2.3. Thái độ .................................................................................................... 15
2.4. Kết quả đạt được
2.4.1 Chỉ tiêu đạt được
a. Chỉ tiêu Khoa Ngoại Chấn thương chỉnh hình ................................ 16
b. Chỉ tiêu Khoa Hồi sức tích cực – Chống độc ................................. 18
2.4.2 Nhật kí lâm sàng
a. Nhật kí lâm sàng Khoa Ngoại Chấn thương chỉnh hình ................. 20
b. Nhật kí lâm sàng Khoa Hồi sức tích cực – Chống độc ................... 25
2.4.3 Quy trình điêu dưỡng .......................................................................... 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 44

2


Lời cảm ơn
Trước tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép em được bày tỏ lòng biết
ơn đến tất cả các cá nhân và tổ chức đã tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ em trong suốt quá trình
học tập tại bệnh viện Quận Bình Tân. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại bệnh
viện đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, anh chị tại
đây.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Trường Cao đẳng Y khoa
Phạm Ngọc Thạch và Thầy Cô ở Bệnh viện Đa khoa Quận Bình Tân đã truyền đạt vốn kiến
thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Nhờ có những lời hướng
dẫn, dạy bảo của các thầy cô nên đề tài nghiên cứu của em mới có thể hồn thiện tốt đẹp.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy/cô – người đã trực tiếp giúp đỡ, quan

tâm, hướng dẫn em hoàn thành tốt bài báo cáo này trong thời gian qua.
Bước đầu đi vào thực tế của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ nên khơng tránh khỏi
những thiếu sót , em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô
để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ sung,
nâng cao ý thức của mình.

Em xin chân thành cảm ơn!

3


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

BV ĐKBT

Bệnh viện Đa khoa Bình Tân

DDT

Điều dưỡng trưởng

DDT BV

Điều dưỡng trưởng bệnh viện

QTDD


Quy trình điều dưỡng

DD

Điều dưỡng

CBVC

Cán bộ viên chức

UBND

Uỷ ban nhân dân

TH

Tổng hợp

BSCKI

Bác sĩ Chuyên khoa 1

HSTC – CĐ

Hồi sức tích cực – Chống độc
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Số sơ đồ


Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1

Sơ đồ bệnh viện quận Bình Tân

7

Sơ đồ 1.2

Sơ đồ tổ chức của bệnh viện

9

Sơ đồ 1.3

Bộ máy lãnh đạo Bệnh viện

10

4


Chương I: TỔNG QUAN VỀ BỆNH VIỆN
1. Lịch sử hình thành và phát triển:
1.1. Hoàn cảnh ra đời:
Bệnh viện đa khoa Bình Tân được thành lập theo Quyết định số 36/2007/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 02 năm 2007 của UBND TP Hồ Chí Minh. Là đơn vị sự nghiệp y tế trực thuộc

quận, dưới sự chỉ đạo chuyên môn của Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh và sự quản lý tồn
diện của UBND quận Bình Tân.
Trên cơ sở chia tách từ Trung tâm Y tế quận Bình Tân, từ năm 2007 đến tháng 5 năm
2011 bệnh viện hoạt động tạm tại địa chỉ C8/12T, Tỉnh lộ 10, phường Tân Tạo, quận Bình
Tân (Trạm Y tế phường Tân Tạo), với quy mô 50 giường bệnh, xếp hạng III, đến tháng 6 năm
2011 bệnh viện chính thức đi vào hoạt động tại số 809 Hương lộ 2, Phường Bình Trị Đơng
A, Quận Bình Tân với diện tích 19.000 m2.
Với cơ sở vật chất ban đầu vơ cùng khó khăn khi mới thành lập, tuy nhiên, được sự
quan tâm chỉ đạo sâu sát của Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh, Quận ủy, Ủy ban nhân dân
quận Bình Tân, cùng với sự định hướng đúng đắn, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm
của Chi bộ, Ban Giám đốc bệnh viện, đồng thời với sự quyết tâm, nổ lực của tập thể CBVC
trong đơn vị đã đưa bệnh viện ngày càng phát triển và bền vững. Số chỉ tiêu giường bệnh tăng
theo từng năm (50 giường năm 2007 đến năm 2016 là 700 giường). Năm 2014, Bệnh viện đã
triển khai mơ hình bệnh viện hạng II theo qui định của Bộ Y tế với quy mô 500 giường (theo
Quyết định số 342/QĐ-SYT của Sở Y tế Thành phố) gồm: 10 giường hồi sức, 10 giường cấp
cứu, 160 giường nội, 150 giường nhi, 80 giường ngoại, 75 giường sản, 10 giường tai mũi
họng, 05 giường mắt. Đến tháng 4 năm 2015, Bệnh viện hoạt động với quy mô 600 giường
(theo Quyết định số 1248/QĐ-SYT) trong đó có 150 giường nhi và 100 giường sản.
Bệnh viện phát triển và đưa vào hoạt động với quy mô bệnh viện hạng 2 từ năm 2017
với 700 giường theo Quyết định số 6084/QĐ-SYT ngày 13/9/2017 của Sở Y tế thành phố Hồ
Chí Minh.
Cổng số 2 bệnh viện đa khoa quận Bình Tân

5


Ngày 11/03/2020 Bệnh viện quận Bình Tân được UBND thành phố công nhận là bệnh
viện hạng 1 theo Quyết định số 871/QĐ-UBND về xếp hạng Bệnh viện quận Bình Tân trực
thuộc Sở Y tế.
Cùng với những thành cơng đó là sự phát triển không ngừng về các Trang thiết bị y tế

hiện đại, các kỹ thuật cao được áp dụng và triển khai thành cơng tại bệnh viện (phịng xét
nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học, máy chụp MRI, CT Scan, siêu âm tim, siêu âm tổng
quát,…).
1.2. Các kết quả đạt được:
Thời gian vừa qua, bệnh viện đa khoa Bình Tân phẫu thuật thành cơng các kỹ thuật
mổ sọ não, thay khớp háng toàn phần, bán phần, nội soi tái tạo dây chằng, và các phẫu thuật
ngoại khoa ổ bụng,…
Năm 2018, bệnh viện đã triển khai thành công 10 kỹ thuật lâm sàng và cận lâm sàng
mới, cụ thể: Phẫu thuật nội soi phục hồi thành bẹn bằng mảnh ghép, Phẫu thuật nội soi đặt
Catheter Tenckoff trong điều trị thẩm phân phúc mạc, Siêu âm động mạch cảnh, Định lượng
CRP, Thở máy không xâm lấn, Kỹ thuật tiêu sợi huyết, Xoa bóp bấm huyệt điểu trị, thủy
châm, nhúng sáp, sóng ngắn (khoa YHCT).
Nhờ áp dụng các kỹ thuật tiên tiến và có hệ thống trang thiết bị hiện đại, đồng bộ, trình
độ thầy thuốc được nâng cao đã góp phần rất lớn trong thực hiện công tác khám, chữa bệnh.
Cụ thể, trong tháng 9 và tháng 10 năm 2018, bệnh viện đã cấp cứu và kịp thời cứu sống các
trường hợp bệnh nhân nguy kịch nhờ kích hoạt quy trình báo động đỏ nội viện
Phẫu thuật sọ não tại bệnh viện đa khoa Quận Bình Tân

6


2.Đặc điểm hoạt động:
Nhược điểm:
• Trật tự ở khu vực khám bệnh chưa ổn định, bệnh nhân lấy số vào quầy nhận bệnh
chen lấn.
• Sơ đồ chỉ dẫn tại bệnh viện chưa rõ ràng gây khó khăn cho bệnh nhân khi đến khám
• Sơ đồ hướng dẫn chưa rõ cho bệnh nhân về quy trình khám bệnh, nhận thuốc gây khó
khăn cho việc bệnh nhân đi cận lâm sàng khi có chỉ định và khi nhận thuốc
• Các trang thiết bị như máy đo huyết áp, máy đo spo2, nhiệt kế … cịn thiếu
• Cơ sở vật chất phịng dịch vụ chưa thực sự thỏa đáng cho bệnh nhân

• Thủ tục hành chánh quá nhiều gây chậm tiến độ và cản trở nhiều việc
Ưu điểm:







Có đầy đủ các khoa cận lâm sàng
Phân luồng phòng bệnh rõ ràng
Quản lý phòng bệnh ổn định
QTDD được kiểm tra kĩ lưỡng
Kiểm tra tay nghề nhân viên định kỳ
Kiểm tra phòng bệnh thường xuyên

3.Sơ đồ tổ chức chung của bệnh viện:
Hiện tại Bệnh viện quận Bình Tân có 26 khoa, phịng (05 phịng chức năng, 04 khoa
cận lâm sàng và 17 khoa lâm sàng).
Các phòng chức năng: 05 phịng chức năng
• Các khoa: 17 khoa lâm sàng và 4 khoa cận lâm sàng


Bảng hướng dẫn khoa

7


Bảng 1.1 Sơ đồ bệnh viện


8


3.1 Sơ đồ tổ chức bệnh viện:

Sơ đồ 1.2 sơ đồ tổ chức bệnh viện

9


3.2 Sơ đồ bộ máy lãnh đạo:
BVĐK Q. Bình Tân

Ban giám đốc
GĐ: Nguyễn Xuân Trường
PGĐ: Hoàng Xuân Hưng
PGĐ: Nguyễn Anh Nguyễn

Khối phòng chức năng

Khối lâm sàng

Khối cận lâm sàng

Phòng tổ chức cán bộ

Khoa nội TH 1

Khoa chẩn đốn hình ảnh


Phịng hành chính quản trị

Khoa nội TH 2

Khoa hóa sinh

Phịng kế hoạch tổng hợp

Khoa nội TH 3

Khoa vi sinh

Phòng vật tư thiết bị y tế

Khoa nội TH4

Phịng tài chính kế tốn

+ DDT: Nguyễn Thị Hồng
Điệp

Khoa kiểm sốt nhiễm
khuẩn

Phịng điều dưỡng
+ DDT BV: Thân Thị
Thanh Hiền
Phòng quản lý chất lượng

Khoa dược


Khoa huyết học truyền máu
Khoa ngoại TH 1
Khoa ngoại TH 2
Khoa ngoại CTCH:
+ DDT: Đặng Thị Kim Anh
Khoa Nhi
Khoa Cấp cứu
Khoa HSTC – CĐ:
10


+ DDT: Nguyễn Thị Thùy
Trang
Khoa khám bệnh
Khoa y học cổ truyền
Khoa dinh dưỡng
Khoa phụ sản
+ Nữ hộ sinh trưởng:
Nguyễn Thị Thùy Linh
4.Chức năng, nhiệm vụ các khoa, phòng
4.1 KHOA NGOẠI CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH:
a) Chức năng: thực hiện khám và điều trị bằng phẫu thuật, thủ thuật các bệnh về chấn
thương thương chỉnh hình tứ chi, khung chậu, bỏng cho người bệnh
b) Nhiệm vụ:
• Khám và điều trị chấn thương: Các gãy xương, trật khớp tứ chi các loại vết thương,
vết bỏng.
• Khám và điều trị các dị tật bẫm sinh hay mắc phải cơ quan vận động
• Khám và điều trị các bệnh lý về khớp: Tạo hình khớp, thay khớp, nội soi khớp
Khoa ngoại chấn thương chỉnh hình


11


4.2 KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC:
a) Chức năng:
• Phối hợp điều trị hoặc hỗ trợ về chuyên môn cho các khoa lâm sàng, cận lâm sáng khác
trong bệnh viện nếu cần thiết.
• Giải quyết các cấp cứu thơng thường.
• Tiếp tục cấp cứu, hồi sức tích cực người bệnh tuyến trước chuyển về, người bệnh nặng
của các khoa lâm sàng trong bệnh viện.
• Đối với những trường hợp có tình trạng nặng, q khả năng chun mơn của khoa thì
cần hội chẩn, mời tuyến trên hoặc tiến hành nhanh chóng cơng tác chuyển người bệnh
lên tuyến trên.
• Tham gia cấp cứu ngoài bệnh viện và tiếp nhận các cấp cứu hàng loạt.
b) Nhiệm vụ:
• Tham gia hồi sức ngoại khoa cho các bệnh nhân sau mổ nặng từ khu phẫu thuật đến
phịng hồi tỉnh. Hoặc cũng có thể từ các khoa ngoại trong bệnh viện hoặc bệnh viện
khác chuyển đến.
• Kết hợp hồi sức với các trường hợp cần vừa hồi sức vừa mổ.
• Tiến hành hồi sức tích cực cho các trường hợp cần hồi sức trong cả quá trình phẫu
thuật và sau phẫu thuật.
• Cần hồi sức tích cực cho các trường hợp xảy ra biến chứng ngoại khoa.
• Tiếp tục theo dõi an tồn các bệnh nhân đang trong q trình hồi tỉnh
• Tiến hành các kỹ thuật, thủ thuật về hồi sức như: chọc catheter tĩnh mạch trung ương,
mở khí quản cấp cứu, thở máy, lọc máu, thận nhân tạo......
• Thực hiện đúng theo các quy trình kỹ thuật của bệnh viện trong cơng tác hồi sức tích
cực ngoại khoa và chăm sóc đối với người bệnh
khoa hồi sức tích cực – chống độc


12


Chương II: QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
1. Nội dung thực tập
ST
T

Nội dung

Thời gian (giờ)
TS

TH

KT

1

Mô tả chức năng, nhiệm vụ của người điều dưỡng trưởng và điều
dưỡng viên, kinh nghiệm quản lý điều dưỡng tại các khoa lâm
sàng

10

10

2

Tiếp nhận bệnh nhân đến khám bệnh và điều trị tại các

khoa lâm sàng

10

10

3

Lập kế hoạch chăm sóc người bệnh tại các khoa lâm Sàng

10

10

4

Phụ giúp bác sĩ đo điện tim

10

10

5

Phụ giúp bác sĩ chọc dò dịch màng tim, màng phổi, màng bụng,
tủy sống

10

10


6

Hút đờm dãi

10

10

7

Cho bệnh nhân thở máy

10

10

8

Truyền dịch

10

10

9

Truyền máu

10


10

10

Chăm sóc răng miệng đặc biệt

10

10

11

Tiêm tĩnh mạch

25

20

5

12

Tiêm bắp

25

20

5


13

Thay quần áo và vải trải giường cho bệnh nhân phẫu thuật

10

10

14

Cho bệnh nhân ăn bằng ống thông mũi hầu

10

10
13


15

Thơng tiểu liên tục

10

10

16

Thơng tiểu thường


10

10

17

Bơm rửa bàng quang

10

10

18

Chăm sóc các loại ống dẫn lưu

10

10

19

Chăm sóc hậu mơn nhân tạo

10

10

20


Thay băng có ống dẫn lưu

10

10

21

Thay băng, cắt chỉ các loại vết thương

10

10

22

Thay băng các loại vết thương

10

10

23

Cố định tạm thời gãy xương

20

20


24

Sơ cứu vết thương phần mềm

10

10

25

Cấp cứu hồi sức tim phổi

10

10

26

Chăm sóc bệnh nhân xuyên đinh kéo tạ

10

10

27

Ghi chép bệnh án và biểu mẫu chăm sóc bệnh nhân tại
khoa lâm sàng


10

10

28

Tư vấn giáo dục sức khỏe cho người bệnh, thân nhân
người bệnh

10

10

Cộng

320

310

10

14


2. Hoạt động thực tập
2.1 Nhiệm vụ:







Chăm sóc sức khỏe người bệnh
Theo dõi diễn tiến, biến chứng của bệnh và báo bác sĩ kịp thời
Hướng dẫn bệnh nhân dùng thuốc theo y lệnh bác sĩ
Thực hiện y lệnh chăm sóc cho bệnh nhân theo y lệnh bác sĩ
Hướng dẫn bệnh nhân các thủ tục hành chánh: thủ tục nhập/xuất viện, thủ tục nhận
thuốc, …
• Cung cấp kiến thức phịng tránh bệnh và biến chứng cho bệnh nhân
2.2 Kỹ năng:
• Quản lý người bệnh tại khoa phịng
• Giao tiếp giữa bệnh nhân và điều dưỡng, điều dưỡng và điều dưỡng, điều dưỡng và
người nhà bệnh nhân
• Quản lý thuốc, vật tư
• Kỹ năng chăm sóc bệnh nhân ( tiêm thuốc, truyền dịch, ….)
• Kỹ năng lấy và bảo quản mẫu bệnh phẩm xét nghiệm
• Kỹ năng chăm sóc vết thương hở, kín
• Kỹ năng hút đàm, cho bệnh nhân thở oxy, phun khí dung
• Kỹ năng đặt sonde tiểu lưu, sonde dạ dày
• Kỹ năng thay băng nội khí quản, chăm sóc catheter tĩnh mạch trung tâm
• Kỹ năng giáo dục sức khỏe và thơng tin về tình trạng bệnh cho bệnh nhân
2.3 Thái độ:






Vui vẻ cởi mở nhiệt tình với người bệnh
Giúp đỡ chia sẻ hòa đồng giữa điều dưỡng với điều dưỡng

Tận tình giải đáp khi bệnh nhân/người nhà có thắc mắc về bệnh hoặc khoa phịng
Chấp hành nội quy khoa/phịng, bệnh viện
Tích cực tham gia thực hiện QTDD, kỹ thuật DD

15


2.4. Kết quả đạt được
2.4.1.Chỉ tiêu đạt được
a. Chỉ tiêu Khoa Ngoại Chấn thương chỉnh hình:
Chỉ tiêu (Số lần thực hiện)
Nội dung

STT

Quan sát

Phụ làm

Tự làm

2

2

5

2

2


5

*Tiếp nhận bệnh nhân đến khám bệnh và điều
trị tại khoa ngoại:
- Phần hành chính (Thu thập thơng tin về bệnh
nhân và các giấy tờ có liên quan…)
1.
- Lấy dấu hiệu sinh tồn, cân cho bệnh nhân
- Hướng dẫn nội quy khoa, phòng của bệnh viện
- Giải thích, động viên bệnh nhân
*Nhận định một số bệnh thường gặp ở bệnh
nhân ngoại khoa:
- Tình trạng bệnh nhân (tổng trạng, tri giác, dấu
sinh tồn...)
2.
- Triệu chứng lâm sàng
- Biện pháp theo dõi và chăm sóc
- Biện pháp phịng bệnh và giáo dục sức khỏe

3.

Nhận định, lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch
chăm sóc người bệnh trước và sau phẫu thuật

2

2

3


4.

Đo và theo dõi mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở
cho người bệnh

0

0

10

5.

Tiêm trong da

1

1

2
16


Chỉ tiêu (Số lần thực hiện)
Nội dung

STT

Quan sát


Phụ làm

Tự làm

6.

Tiêm dưới da

1

1

5

7.

Tiêm tĩnh mạch

1

1

10

8.

Tiêm bắp

1


1

10

9.

Tiêm truyền tĩnh mạch

1

1

10

10.

Thay băng vết thương

1

1

5

11.

Cắt chỉ vết thương

1


1

5

12.

Rửa vết thương

1

1

5

13.

Thay băng có ống dẫn lưu

1

1

3

14.

Thơng tiểu thường

2


1

3

15.

Chăm sóc vết thương

2

1

3

16.

Lấy máu và các bệnh phẩm xét nghiệm

1

1

10

17.

Thay vải giải giường, thay quần áo cho người bệnh
sau phẫu thuật


0

0

10

18.

Phụ tiếp dụng cụ phẫu thuật đơn giản

1

1

10

19.

Phụ giúp bác sỹ cố định gãy xương, bó bột

1

1

5

20.

Phụ giúp bác sỹ trích nhọt, áp xe, làm tiểu phẫu


1

1

5

21.

Cách đo điện tâm đồ

1

1

10
17


Chỉ tiêu (Số lần thực hiện)
Nội dung

STT

Quan sát

Phụ làm

Tự làm

22.


Ghi chép bệnh án và biểu mẫu chăm sóc ngoại
khoa

1

1

5

23.

Tư vấn, giáo dục sức khỏe cho người bệnh và thân
nhân của bệnh nhân

1

1

5

24.

Cho người bệnh uống thuốc

0

0

20


25.

Pha thuốc kháng sinh

0

0

20

b. Chỉ tiêu khoa Hồi sức tích cực – Chống độc:
Chỉ tiêu (Số lần thực hiện)
STT

Nội dung
Quan sát

Phụ làm

Tự làm

1. Tiếp nhận người bệnh đến khám và điều trị tại bệnh
viện

1

2

2


2. Đo dấu hiệu sinh tồn

0

0

20

3. Cho người bệnh uống thuốc

1

1

20

4. Pha thuốc kháng sinh

1

1

30

5. Tiêm bắp

1

1


10

6. Tiêm dưới da

1

1

20

7. Tiêm tĩnh mạch

0

0

30

8. Truyền dịch

0

0

30
18


Chỉ tiêu (Số lần thực hiện)

STT

Nội dung
Quan sát

Phụ làm

Tự làm

9. Lấy máu xét nghiệm

1

2

30

10. Phụ giúp BS đặt catheter TMTT

1

1

5

11. Theo dõi người bệnh bằng máy bedside monitor

1

1


15

12. Tiêm thuốc bằng bơm tiêm điện

1

1

15

13. Truyền dịch bằng máy truyền dịch tự động

1

1

10

14. Hút đờm nhớt kín

1

1

20

15. Cho người bệnh thở oxy qua mặt nạ

1


1

18

16. Hút đờm nhớt hở

1

1

20

17 Cho người bệnh thở oxy

1

1

20

18. Gội đầu, vệ sinh cho người bệnh

1

1

20

19. Thay băng có ống dẫn lưu


1

1

10

20. Đặt sonde dạ dày

1

1

10

21. Đặt sonde tiểu lưu

1

1

10

22. Rửa bàng quang

1

1

10


23. Cắt chỉ vết thương

1

1

5

24. Thay băng nội khí quản

1

1

15

19


Chỉ tiêu (Số lần thực hiện)
STT

Nội dung
Quan sát

Phụ làm

Tự làm


25. Cho bệnh nhân ăn qua ống thông mũi – dạ dày

1

0

20

26. Chăm sóc catheter tĩnh mạch trung tâm

1

1

10

27. Thay grap giường mỗi ngày cho bệnh nhân

1

1

30

28. Vệ sinh cá nhân cho người bệnh ( thay tã, thay quần
áo ..)

1

1


30

29. Xoay trở bệnh nhân mỗi 3h/lần

1

1

30

30. Theo dõi màu sắc tính chất nước tiểu

1

1

20

2.4.2 Nhật kí lâm sàng
a. Khoa Ngoại Chấn thương chỉnh hình:
- Ngày 13/6 – 26/6: Nhận khoa. Nhận bệnh vào khoa, đo sinh hiệu. Pha thuốc, tiêm truyền,
cho uống thuốc. Thay băng rửa vết thương.
- Ngày 27/6:
+ Đo sinh hiệu
+Pha thuốc, tiêm kháng sinh cho bệnh nhân
+ Truyền dịch
+ Lấy máu, bệnh phẩm xét nghiệm
+ Di chuyển bệnh nhân đi khám tiền mê
+ Thay grap giường

+ Test đường huyết tại giường, tiêm đường
+ Cho bệnh nhân uống thuốc theo y lệnh
20


-Ngày 28/6:
+ Di chuyển bệnh nhân đi cận lâm sàng ( Xquang, MRI, Siêu âm … )
+ Lấy máu và các mẫu bệnh phẩm
+ Nộp mẫu
+ Lấy kết quả về khoa
-Ngày 29/6: Trực đêm
+ Pha thuốc kháng sinh
+ Tiêm truyền dịch
+ Test đường máu tại giường. Tiêm đường
+ Phát grap giường, quần áo cho bệnh nhân
+ Nhận bệnh mới vào khoa
+ Hướng dẫn bệnh nhân làm thủ tục nhập/ xuất viện
+ Lấy máu, bệnh phẩm xét nghiệm
+ Nộp mẫu
+ Lấy kết quả về khoa
-Ngày 30/6: Ra trực
-Ngày 1/7:
+ Nhận bệnh mới vào khoa
+ Nhận bệnh mổ về khoa
+ Hướng dẫn bệnh nhân làm thủ tục nhập/xuất viện
+ Hướng dẫn bệnh nhân kí cam kết làm thủ thuật, phẫu thuật
+ Hướng dẫn bệnh nhân thanh tốn viện phí
+ Nhận bệnh làm thủ thuật vào phòng tiểu phẫu
-Ngày 2/7: NGHỈ
21



-Ngày 3/7: Trực 24h
+ Đo sinh hiệu
+ Nhận bệnh mới vào khoa
+ Nhận bệnh mổ về khoa
+ Hướng dẫn bệnh nhân làm thủ tục nhập viện
+ Hướng dẫn bệnh nhân kí cam kết làm thủ thuật, phẫu thuật
+ Đo sinh hiệu
+ Pha thuốc, tiêm kháng sinh cho bệnh nhân
+ Truyền dịch
+ Lấy máu, bệnh phẩm xét nghiệm
+ Thay grap giường
+ Test đường huyết tại giường, tiêm đường
+ Cho bệnh nhân uống thuốc theo y lệnh
+ Nộp mẫu
+ Lấy kết quả về khoa
+ Di chuyển bệnh nhân đi cận lâm sàng ( Xquang, MRI, Siêu âm … )
+ Di chuyển bệnh nhân vào phòng tiểu phẫu
+ Phụ giúp bác sĩ làm tiểu phẫu, bó bột tay/chân
-Ngày 4/7: Ra trực
-Ngày 5/7:
+ Hướng dẫn bệnh nhân vào phòng tiểu phẫu
+ Hướng dẫn bệnh nhân kí các thủ tục trước và sau khi làm thủ thuật, tiểu phẫu
+ Phụ giúp bác sĩ làm tiểu phẫu
+ Phụ bác sĩ cắt bột cho bệnh nhân
22


+ Dọn dẹp phòng tiểu phẫu

-Ngày 6/7:
+ Di chuyển bệnh nhân đi cận lâm sàng ( Xquang, MRI, Siêu âm … )
+ Lấy máu và các mẫu bệnh phẩm
+ Nộp mẫu
+ Lấy kết quả về khoa
-Ngày 7/7:
+Đo sinh hiệu
+Pha thuốc, tiêm kháng sinh cho bệnh nhân
+ Truyền dịch
+ Lấy máu, bệnh phẩm xét nghiệm
+ Di chuyển bệnh nhân đi khám tiền mê
+ Thay grap giường
+ Test đường huyết tại giường, tiêm đường
+ Cho bệnh nhân uống thuốc theo y lệnh
-Ngày 8/7: Trực đêm
+ Pha thuốc kháng sinh
+ Tiêm truyền dịch
+ Test đường máu tại giường. Tiêm đường
+ Phát grap giường, quần áo cho bệnh nhân
+ Nhận bệnh mới vào khoa
+ Hướng dẫn bệnh nhân làm thủ tục nhập/ xuất viện
+ Lấy máu, bệnh phẩm xét nghiệm
+ Nộp mẫu
23


+ Lấy kết quả về khoa
-Ngày 9/7: Ra trực
-Ngày 10/7: Trực 24h
+ Đo sinh hiệu

+ Nhận bệnh mới vào khoa
+ Nhận bệnh mổ về khoa
+ Hướng dẫn bệnh nhân làm thủ tục nhập viện
+ Hướng dẫn bệnh nhân kí cam kết làm thủ thuật, phẫu thuật
+ Đo sinh hiệu
+ Pha thuốc, tiêm kháng sinh cho bệnh nhân
+ Truyền dịch
+ Lấy máu, bệnh phẩm xét nghiệm
+ Thay grap giường
+ Test đường huyết tại giường, tiêm đường
+ Cho bệnh nhân uống thuốc theo y lệnh
+ Nộp mẫu
+ Lấy kết quả về khoa
+ Di chuyển bệnh nhân đi cận lâm sàng ( Xquang, MRI, Siêu âm … )
+ Di chuyển bệnh nhân vào phòng tiểu phẫu
+ Phụ giúp bác sĩ làm tiểu phẫu, bó bột tay/chân
b. Khoa Hồi sức tích cực – Chống độc:
- Ngày 11/7: Ra trực
- Ngày 12/7: Ca 1
+ Nhận khoa
24


+ Đo sinh hiệu 1h/lần
+ Vệ sinh cá nhân, gội đầu bệnh nhân
+ Vệ sinh bộ phận sinh dục, răng miệng
+ Cho bệnh nhân ăn qua sonde dạ dày
+ Hút đàm nhớt hở
+ Dọn dẹp vùng phụ cận bệnh nhân ( Xung quanh bệnh nhân: Đầu giường, grap giường)
+ Xoay trở bệnh nhân 3h/lần

+ Thay tã
+ Thay quần áo
+ Pha kháng sinh, tiêm thuốc, truyền dịch
+ Theo dõi dịch truyền
+ Cho bệnh nhân ăn trưa
+ Dọn tua => giao tua
-Ngày 13/7: Ca 2
+ Đo sinh hiệu 1h/lần
+ Xoay trở 3h/lần
+ Dọn dẹp vùng phụ cận bệnh nhân ( Xung quanh bệnh nhân: Đầu giường, grap giường)
+ Xoay trở bệnh nhân 3h/lần
+ Thay tã
+ Hút đàm nhớt hở
+ Thay băng nội khí quản
+ Thay băng catheter tĩnh mạch trung tâm
+ Pha kháng sinh, tiêm thuốc, truyền dịch
+ Theo dõi dịch truyền
25


×