Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp Thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh” công ty tnhh tư vấn thiết kế xây dựng long vĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.94 KB, 40 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Cuối năm 2006, nước ta mới được gia nhập vào WTO. Đây là một sự kiện quan trọng
vì nó đánh dấu được bước nhảy vọt của nền kinh tế nước ta trong những năm vừa qua.
Để phục vụ cho mục đích giao lưu hoà nhập với các nước về mặt kinh tế thì một yêu
cầu lớn đặt ra cho nước ta đó là cơ sở hạ tầng, trình độ khoa học kỹ thuật,… cũng phải
được nâng cấp , đổi mới cho phù hợp với tình hình kinh tế trong thời đại mới.
Xây dựng cơ bản là ngành tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật quan trọng cho nền kinh tế
quốc dân, cũng là ngành mũi nhọn trong chiến lược xây dựng và phát triển đất nước.
Thành công của ngành xây dựng cơ bản trong những năm qua là điều kiện thúc đẩy
công nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước. Vì vậy, xây dựng đang được coi là lĩnh vực
rất có hiệu quả và ngày càng được quan tâm nhiều hơn do nhu cầu của mọi người
cũng đang ngày càng tăng trưởng nhanh theo. Việc xây dựng cơ sở hạ tầng góp phần
trực tiếp, quyết định đến việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tạo lòng tin cho những
khách hàng nước ngoài. Từ đó, tạo ra uy tín thương hiệu cho các mặt hàng Việt Nam
trên thị trường Quốc tế.
Để tồn tại và phát triển đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải biết tận dụng thời cơ, bắt nhịp
được với thị trường để doanh nghiệp mình không bị tụt hậu với nền kinh tế. Nhất là
trong giai đoạn hiện nay, nguyên tắc lấy thu bù chi để đảm bảo có lãi là một nguyên
tắc quan trọng hàng đầu. Để có được lợi nhuận thì điều quan trọng đó là việc tổ chức
quản lý và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, chỉ có như vậy doanh nghiệp mới
trang trải được các khoản nợ và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Từ đó, doanh
nghiệp mới có nguồn tài chính để duy trì hoạt động của doanh nghiệp.
Những năm qua được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, ngành xây dựng Việt Nam
đã phát triển nhanh chóng, trong đó phải kể đến sự phát triển của CÔNG TY TNHH
TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG LONG NGUYỄN. Đây là một công ty với thời
gian thành lập tương đối ngắn nhưng quy mô hoạt động có hiệu quả, cơ cấu tổ chức
tương đối hoàn thiện, phạm vi hoạt động rộng. Công ty có đội ngũ cán bộ và công
nhân lành nghề, hoạt động trong tất cả lĩnh vực xây dựng dân dụng. Với nhiệm vụ
như vậy công ty không ngừng cố gắng phấn đấu cho sự phát triển của công ty và sự
phát triển của ngành xây dựng thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và sự phát triển của
ngành xây dựng nói chung của đất nước.


Với những lí do trên , em xin chọn công ty CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ
XÂY DỰNG LONG NGUYỄN là nơi thực hiện đề tài

Thực tế công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Nội dung đề tài tập trung nghiên cứu công tác kế toán thu nhập, chi phí và xác định
SVTT: VÕ NGUYỄN DUY TỶ Trang 1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán nhật kí chung tại cộng ty. Phương pháp
nghiên cứu được vận dụng trong đề tài là phương pháp thống kê, tổng hợp số liệu
thực tế thu nhập được trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp, các số liệu trong các
báo quyết toán, báo cáo tài chính, sổ sách kế toán tại doanh nghiệp, các số liệu có
được từ việc phỏng vấn trực tiếp từ đó rút ra kết luận và nhận xét .
PHẦN 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG LONG NGUYỄN
SVTT: VÕ NGUYỄN DUY TỶ Trang 2
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty :
1.1.1 Sơ lược chung về công ty :

Tên công ty: Công Ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Long Nguyễn

Tên viết tắt : LONG NGUYEN CDC CO.LTD .

Trụ sở chính : B4/104B đường liên ấp 2-3, ấp 2, xã Đa Phước, huyện
Bình Chánh, TP.HCM .

Mã số thuế : 0312094116


Điện thoại : (08) 35 150 639 – 38 442 475 .

Fax : (08) 35 150 638 .

Email : .

Ngành nghề kinh doanh :
+
Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan (7110).
+
Phá dỡ (4311).
+
Chuẩn bị mặt bằng (4312).
+
Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, lò sưởi và điều hoá không khí (4322).
+
Xây dựng công trình công ích (4220).
+
Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ (4210).
+
Hoàn thiện công trình xây dựng (4330).
+
Lắp đặt hệ thống điện (4321); xây dựng nhà các loại (4100).
+
Xây dựng công trình kỹ thuất dân dụng khác: nạo vét kênh mương, thi
công các công trình thuỷ lợi (4290).
+
Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác (7730).
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển :
Từ khi thành lập cho đến nay, từ buổi ban đầu với một số ít máy móc, phương

tiện kỹ thuật, cơ sở vật chất còn nghèo nàn. Trải qua 2 năm trong ngành tư vấn
thiết kế, và thi công các công trình xây dựng, Công ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế
& Xây Dựng Long Nguyễn đã không ngừng lớn mạnh về nhân lực và tài
chính.Với mục tiêu“chất lượng sản phẩm hàng đầu”và phương châm“hợp tác
trên cơ sở các bên tham gia cùng có lợi”. Công ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế &
Xây Dựng Long Nguyễn đã trở thành niềm tin yêu của các cơ quan, doanh
nghiệp trong và ngoài ngành. Ngày 20 tháng 12 năm 2012 công ty chính thức
đi vào hoạt động với tổng số vốn ban đầu là 1.800.000.000 đồng .
Trong đó:
- Vốn cố định: 1.000.000.000 đồng
- Vốn lưu động: 800.000.000 đồng
Công ty có được vị thế như ngày nay là nhờ sự nỗ lực to lớn của ban lãnh đạo, tập thể
cán bộ công nhân viên trong công ty đoàn kết vượt lên mọi sóng gió, gian lao để công
ty luôn đứng vững và ngày càng phát triển. Mỗi một thời kỳ vượt qua là một lần công
ty lớn mạnh, cũng là một lần công ty có thêm được những kinh nghiệm trong quản lý
SVTT: VÕ NGUYỄN DUY TỶ Trang 3
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
cũng như hoạt động kinh doanh trong ngành tư vấn thiết kế và làm phong phú thêm
kho tàng kinh nghiệm của mình. Được sự quan tâm giúp đỡ của Sở kế hoạch đầu tư,
cũng như sự giúp đỡ tận tình của chính quyền địa phương nên công ty đã mạnh dạn
đầu tư trang thiết bị, mua sắm cơ sở vật chất,…tạo điều kiện thuận lợi cho công việc.
Đồng thời, từng bước gây dựng uy tín trên thị trường ngành xây dựng. Công ty cũng
đã tích cực tìm kiếm khách hàng và ký được nhiều hợp đồng với các doanh nghiệp
khác, dẫn đến việc kinh doanh của công ty ngày càng phát triển, tạo được công ăn
việc làm cho cán bộ công nhân viên, góp phần nâng cao đời sống cho người lao động
và đem lại nguồn thu lớn cho Nhà nước.
1.2 Cơ cấu tổ chức của đơn vị :
1.2.1 Quy mô hoạt động :

Ngoài trụ sở chính đặt tại : B4/104B đường liên ấp 2-3, ấp 2, xã Đa

Phước, huyện Bình Chánh, TP.HCM .

Công ty còn có văn phòng đại diện :
+
Văn phòng Bình Chánh : A14/41 ấp 1, xã Bình Chánh, huyện
Bình Chánh. TP.HCM
+
Văn phòng Tân Túc : E8/9A Nguyễn Hữu Trí, Thị trấn Tân Túc,
huyện Bình Chánh, TP.HCM.
+
Kho hàng đặt tại : B6/148/1 Ấp 2 xã Đa Phước huyện Bình
Chánh, TP.HCM.
1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
1.2.2.1Chức năng:
Ngành nghề kinh doanh chính của công ty là tư vấn thiết kế, giám sát, thẩm
tra, theo hợp đồng. Ngoài ra công ty còn cộng tác với các đơn vị hoạt động trong
các ngành như xây dựng. Điều này giúp cho công ty có được nguồn khách thường
xuyên, ổn định và góp phần tăng doanh thu dịch vụ của công ty.
1.2.2.2 Nhiệm vụ:
Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, từng bước hiện đại hóa phương
pháp phục vụ, xây dựng đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao đáp ứng nhu
cầu phát triển của doanh nghiệp trong điều kiện mới.
Mở rộng các mối quan hệ, phát triển thị trường, đảm bảo cân bằng thu chi, hoàn
thành nghĩa vụ đối với Nhà nước, nâng cao đời sống của người lao động.
1.2.2.3 Quyền hạn của Công ty:
SVTT: VÕ NGUYỄN DUY TỶ Trang 4
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Công ty chủ động tìm kiếm khách hàng và ký kết hợp đồng. Tuyển dụng và thuê
sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh. Chủ động ứng dụng khoa học công nghệ
hiện đại để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh.

Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp, từ chối mọi yêu cầu
cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định. Khiếu nại, tố cáo theo quy
định của pháp luật.
1.2.3 Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty:
1.2.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty:
1.2.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
- Giám đốc : là những người đại diện pháp nhân của Công ty trong mọi giao dịch.
Chức năng và nhiệm vụ của Ban Giám đốc là điều hành, chịu trách nhiệm về hoạt
động kinh doanh của Công ty.
- Phòng Kinh Doanh :
+ Triển khai các kế hoạch kinh doanh theo kế hoạch của Công ty.
+ Tham mưu cho ban giám đốc xây dựng kế hoạch kinh doanh thông qua các
hoạt động điều tra thị trường.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và đưa ra các kế hoạch tổ chức kinh
doanh cho ban giám đốc định kỳ hàng tháng trong năm sao cho phù hợp với nhịp
độ phát triển kinh tế xã hội.
+Nghiên cứu thị trường để nắm bắt được những ưu và nhược điểm mà Công
ty còn tồn đọng để đưa ra giải pháp thiết thực hơn.
- Bộ phận dịch vụ: Đây là bộ phận tiếp nhận mọi công việc lao vụ, dịch vụ…do
Giám đốc giao cho.
- Phòng Kế Toán:
+ Giám sát mọi hoạt động thu, chi của công ty, lên sổ sách kế toán đầy đủ và
chính xác các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ.
SVTT: VÕ NGUYỄN DUY TỶ Trang 5
Giám Đốc
Phòng kinh
doanh
Bộ phận
dịch vụ
Phòng kế

toán
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
+ Kiểm soát hoạt động chi tiêu tài chính của ban giám đốc Công ty căn cứ
trên các quy chế, quy định, định mức và dự toán chi tiêu của Công ty.
+ Tổ chức việc ghi chép sổ sách, báo cáo kế hoạch theo quy định của pháp
luật và quy chế của Công ty.
+ Báo cáo về hoạt động chi tiêu tài chính và quyết toán thuế hàng năm theo
yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước.
+ Báo cáo về hoạt động chi tiêu tài chính và hiệu quả kinh doanh cho ban
giám đốc theo định kỳ hoặc bất cứ khi nào yêu cầu.
1.3 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty:
1.3.1 Sơ đồ bộ máy kế toán:
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng nhân viên kế toán:
- Kế toán trưởng :
Tổ chức và chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán của Công ty, kế toán trưởng có
nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán. Chịu trách nhiệm phân công nhiệm vụ cho từng
nhân viên kế toán hợp lý.
Hướng dẫn toàn bộ công việc kế toán trong phòng kế toán để phát huy hết khả
năng chuyên môn, tạo nên sự kết hợp chặt chẽ giữa các bộ phận kế toán cung cấp
thông tin chính xác, kịp thời để phục vụ cho việc chỉ đạo kinh doanh của Công ty.
- Kế toán tổng hợp:
Phản ánh kịp thời mọi khoản thu, chi vốn bằng tiền thực hiện việc kiểm tra, đối
chiếu số liệu thường xuyên vốn bằng tiền với thủ quỹ để đảm bảo giám sát chặt chẽ
vốn bằng tiền.
Thực hiện kiểm tra tình hình thực hiện các quy định về chứng từ, tổng hợp các
chứng từ chi tiết.
Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền, kế toán thực hiện chức năng kiểm soát và
phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, sai chế độ.
SVTT: VÕ NGUYỄN DUY TỶ Trang 6
Kế toán trưởng

Kế toán
tổng hợp
Kế toán thanh toán &
công nợ
Thủ quỹ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Phản ánh và xác định đầy đủ doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ, giá vốn
hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.Sau đó lập báo cáo tài
chính.
- Kế toán thanh toán và công nợ :
Phụ trách ghi chép, phản ánh và theo dõi kịp thời, chặt chẽ các khoản nợ phải thu,
phải trả phát sinh trong kinh doanh chi tiết theo từng đối tượng, từng khoản thanh
toán theo thời gian.
Thực hiện việc giám sát và phải có biện pháp đôn đốc việc chi trả và thu hồi kịp
thời các khoản phải thu, chấp hành kỷ luật thanh toán tài chính tín dụng .
- Thủ quỹ :
Có nhiệm vụ quản lý ngân sách, thu chi theo lệnh của Kế Toán trưởng. Mở sổ chi
tiết theo dõi quá trình thu – chi của đơn vị.Lập phiếu kiểm kê tiền mỗi ngày, nộp và
rút tiền mặt ở ngân hàng.
1.3.3 Hệ thống chứng từ kế toán.
Các chứng tù kế toán được lập theo biểu mẫu quy định của công ty. Thống nhất
về các chỉ tiêu thể hiện trên chứng từ gồm:

Phiếu thu
 Phiếu chi

Biên bản bàn giao
 Hóa đơn GTGT
1.3.4 Tài khoản sử dụng.
Kế toán tổng hợp của công ty sử dụng tài khoản đúng quy định của Bộ Tài Chính.

Căn cứ vào đặc điểm các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty, kế toán công ty hiện
đang sử dụng 52 tài khoản. Trong đó:
+ Tài khoản cấp 1: gồm 29 tài khoản
+ Tài khoản cấp 2: gồm 23 tài khoản
1.3.5 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty.
SVTT: VÕ NGUYỄN DUY TỶ Trang 7
Chứng từ gốc
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối quý
Đối chiếu, kiểm tra

Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật Ký Chung.
Bao gồm các loại sổ, mẫu sau:
+ Sổ Nhật ký chung
+ Sổ cái
+ Sổ chi tiết từng tài khoản
+ Bảng cân đối số phát sinh
+ Bảng cân đối kế toán
+ Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
Kế toán tổng hợp sẽ đối chiếu, kiểm tra với các sổ sách kế toán chi tiết trước khi
tiến hành ghi vào sổ cái. Các nghiệp vụ kinh tế luôn phát sinh thường xuyên vì vậy kế
toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ ngay trong ngày để theo dõi chặt chẽ hơn.
Hàng ngày căn cứ chứng từ gốc ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký
chung theo trình tự thời gian, sau đó căn cứ vào sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái.
Cuối tháng tổng hợp số liệu của sổ cái và lấy số liệu của sổ cái ghi vào bảng cân đối
phát sinh của tài khoản tổng hợp
Đối với các tài khoản có mở các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết thì sau khi ghi sổ
nhật ký chung, phải căn cứ vào các chứng từ gốc ghi vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết

SVTT: VÕ NGUYỄN DUY TỶ Trang 8
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Sổ nhật ký đặc biệt Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo tài chính
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
liên quan, cuối tháng cộng sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết của từng tài khoản để đối chiếu
với bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng với số liệu, bảng cân đối số phát sinh được
làm căn cứ để lập bảng cân đối kế toán và các biểu kế toán khác.
1.3.6 Chế độ báo cáo:
Tổ chức thực hiện báo cáo kế toán: Công ty lập các biểu mẫu tài chính do Bộ Tài
Chính quy định, gồm có:
+ Bảng Cân Đối Kế Toán
+ Bảng Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh
+ Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ
+ Bảng Thuyết Minh Báo Cáo Tài Chính
Ngoài ra còn có các biểu mẫu nội bộ của Công ty.
1.3.7 Các chính sách kế toán vận dụng
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền sử dụng trong kế toán: VNĐ
- Chế độ kế toán áp dụng: chế độ kế toán doanh nghiệp ( QĐ 48/2006/QĐ-BTC)
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ( hữu hình, vô hình): theo nguyên giá
- Phương pháp trích khấu hao TSCĐ( hữu hình, vô hình): phương pháp đường
thẳng
1.3.8 Khó khăn và thuận lợi của Công ty:


Thuận lợi: là một công ty ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng,
trong quá trình hình thành và phát triển của mình công ty đã tạo dựng được hệ thống
khách hàng bền vững và ổn định. Đã có chổ đứng trên thị trường.
 Khó khăn: Bộ máy tổ chức quản lý và nhân sự chưa được vững mạnh. Quy
mô công ty vẫn còn nhỏ, chịu sự cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ.
PHẦN 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG LONG NGUYỄN.
SVTT: VÕ NGUYỄN DUY TỶ Trang 9
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.1. Kế toán doanh thu:
2.1.1 Khái niệm:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà DN thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của DN, góp phần làm
tăng chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu. Doanh
thu bao gồm doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu hoạt động
tài chính như tiền lãi, tiền bản quyền cổ tức và lợi nhuận được chia…

Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận nếu đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện:

Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.


Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo tài chính của các
doanh nghiệp, phản ánh quy mô kinh doanh, khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp,
đồng thời liên quan mật thiết đến việc xác định lợi nhuận doanh nghiệp. Do đó trong
kế toán việc xác dịnh doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán cơ bản là:
 Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh,
không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng được
xác định theo giá trị hợp lý cho các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.

Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù
hợp ( chi phí có liên quan đến doanh thu).
 Thận trọng: Doanh thu và thu thập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng
chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
2.1.2 Chứng từ sử dụng:
SVTT: VÕ NGUYỄN DUY TỶ Trang 10
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Hợp đồng, biên bản bàn nghiệm thu .
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu
- Giấy báo có của Ngân hàng
2.1.3 Sổ sử dụng:
- Sổ cái tài khoản 511
2.1.4 Trình tự ghi sổ:
2.1.5 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
2.1.6 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh :

Ngày 11/10/2013, căn cứ vào hóa đơn số 0000004, giám sát công trình dự
án dặm vá đường Đoàn Nguyễn Tuân cho Ủy Ban Nhân Dân xã Hưng

Long, tổng số tiền là 20.000.000đ (chưa bao gồm thuế), thuế GTGT 10%.
Khách hàng chấp nhận thanh toán.( hóa đơn GTGT số 0000004)

Ngày 17/10/2013, giám sát công trình dự án lắp đặt hệ thống điện cho
trường tiểu học Bình Chánh, tổng số tiền là 19.000.000đ (chưa bao gồm
thuế), thuế GTGT 10%. Khách hàng chấp nhận thanh toán.( hóa đơn GTGT
số 0000005)

Ngày 06/11/2013, giám sát công trình dự án xây dựng vườn hoa trong công
viên thuộc khuôn viên Ủy Ban Nhân Dân Xã Vĩnh Lộc A, tổng số tiền là
42.500.000đ (chưa bao gồm thuế), thuế GTGT 10%. Khách hàng chấp nhận
thanh toán.( hóa đơn GTGT số 0000006)

Ngày 09/11/2013, giám sát xây dựng công trình Ủy Ban Nhân Dân xã Lê
Minh Xuân, tổng số tiền là 5.260.000đ (chưa bao gồm thuế), thuế GTGT
10%. Khách hàng chấp nhận thanh toán.( hóa đơn GTGT số 0000007)

Ngày 21/11/2013, giám sát xây dựng công trình Ủy Ban Nhân Dân xã
Phạm Văn Hai, tổng số tiền là 43.145.000đ (chưa bao gồm thuế), thuế
GTGT 10%. Khách hàng chấp nhận thanh toán.( hóa đơn GTGT số
0000008)
SVTT: VÕ NGUYỄN DUY TỶ Trang 11
Phiếu thu,
HĐGTGT
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ nhật ký chung
Sổ cái tài
khoản 511
Bảng cân đối số PS
Báo cáo tài chính

Hợp đồng, biên
bản nghiệm thu
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Ngày 06/12/2013, tư vấn giám sát công trình nạo vét cống thoát nước trong
khu dân cư Him Lam xã Bình Hưng, tổng số tiền là 18.522.727đ (chưa bao
gồm thuế), thuế GTGT 10%. Khách hàng chấp nhận thanh toán.(kèm theo
hóa đơn GTGT số 0000009)

Ngày 16/12/2013, căn cứ vào hóa đơn số 0000010, tiến hành giám sát thi
công công trình tại trường tiểu học Tam Đông, tổng số tiền là 1.769.049đ
(chưa bao gồm thuế), thuế GTGT 10%. Khách hàng chấp nhận thanh toán.
(kèm theo hóa đơn GTGT số 0000010)

Cuối kỳ, kết toán kết chuyển doanh thu sang tài khoản 911 để xác định kết
quả kinh doanh với tổng giá trị là 150.196.776đ
TÊN CÔNG TY : CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG LONG NGUYỄN
Địa chỉ : B4/104B liên ấp 2-3, ấp 2, xã Đa Phước, H.Bình Chánh, Tp.HCM.
MST : 0312094116
SVTT: VÕ NGUYỄN DUY TỶ Trang 12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Quý IV/2013
Số hiệu TK : 511
Tên TK : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
ĐVT: VNĐ
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải

Diễn giải
TK
đối
ứng
Phát sinh
Số
Ngày
Nợ Có
11/10 Cnpt01 11/10
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ. HĐ :
0000004
131-
UHL
20.000.000
17/10 Cnpt02 17/10
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ. HĐ :
0000005
131-
BC1
19.000.000
06/11 Cnpt03 06/11
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ. HĐ :
0000006
131-
VLA
42.500.000
09/11 Cnpt04 09/11

Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ. HĐ :
0000007
131-
LMX
5.260.000
21/11 Cnpt05 21/11
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ. HĐ :
0000008
131-
PVH
43.145.000
06/12 Cnpt06 06/12
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ. HĐ :
0000009
131-
UBH
18.522.727
16/12 Cnpt07 16/12
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ. HĐ :
0000010
131-

1.769.049
31/12
KC
31/12

Kết chuyển doanh thu
dịch vụ
911
150.196.776
Tổng phát sinh
150.196.776
150.196.776
Người lập biểu Kế toán trưởng Ngày 31 tháng 12 năm 2013
( Ký,ghi họ tên) ( Ký,ghi họ tên) Giám đốc
2.2Kế toán doanh thu hoat động tài chính:
SVTT: VÕ NGUYỄN DUY TỶ Trang 13
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.2.1 Khái niệm:
+
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
+
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:

Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp,
lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua
hàng hoá, dịch vụ;

Cổ tức, lợi nhuận được chia.

Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.

Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư
vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác.


Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.

Lãi tỷ giá hối đoái.

Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.

Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.

Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
2.2.2 Chứng từ sử dụng :
o
Giấy báo lãi của ngân hàng.
2.2.3 Sổ sách kế toán sử dụng:
o
Sổ cái chi tiết tài khoản 515
2.2.4 Trình tự ghi sổ:

2.2.5 Tài khoản sử dụng:
SVTT: VÕ NGUYỄN DUY TỶ Trang 14
Giấy báo lãi của
ngân hàng
Phiếu thu - Sổ nhật ký chung
Sổ cái tài
khoản 515
Bảng cân đối số PS
Báo cáo tài chính
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Doanh nghiệp sử dụng tài khoản 515

Doanh thu hoạt động tài chính


.
2.2.6 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh :

Ngày 31/10/2013, ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn tính
lãi tiền gửi tài khoản VNĐ của doanh nghiệp là 2.000đ.

Ngày 30/11/2013, ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn tính
lãi tiền gửi tài khoản VNĐ của doanh nghiệp là 2.500đ.

Ngày 31/12/2013, ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn tính
lãi tiền gửi tài khoản VNĐ của doanh nghiệp là 3.482đ.

Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu tài chính sang tài khoản 911 để xác
định kết quả kinh doanh với tổng giá trị là 7.982đ
TÊN CÔNG TY : CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG LONG NGUYỄN
SVTT: VÕ NGUYỄN DUY TỶ Trang 15
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Địa chỉ : B4/104B liên ấp 2-3, ấp 2, xã Đa Phước, H.Bình Chánh, Tp.HCM.
MST : 0312094116
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Quý IV/2013
Số hiệu TK : 515
Tên TK : Doanh thu hoạt động tài chính.
ĐVT: VNĐ
Ngày ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Phát sinh

Số Ngày Nợ Có
31/10 NH 31/10 Lãi nhập
vốn
112 2.000
30/11 NH 30/11 Lãi nhập
vốn
112 2.500
31/12 NH 31/12 Lãi nhập
vốn
112 3.482
31/12 KC 31/12
Kết chuyển
doanh thu
911 7.982
Tổng phát
sinh
7.982 7.982
Người lập biểu Kế toán trưởng Ngày31tháng 12 năm 2013
( Ký,ghi họ tên) ( Ký,ghi họ tên) Giám đốc
2.3.Kế toán chi phí:
SVTT: VÕ NGUYỄN DUY TỶ Trang 16
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Khái niệm :
Chi phí được trừ là tổng các khoản giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán
dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh
các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân
phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.

Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận chi phí :

Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong kỳ hoạt động
kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và các chi phí khác.

Chi phí sản xuất kinh doanh
Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh
thông thường của DN như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
DN, chi phí lãi tiền vay và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên
khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền…Những chi phí này phát
sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy
móc thiết bị.

Chi phí tài chính
Phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí
hoặc các khản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và
chi phí đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán
ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, khoản lỗ phát sinh từ bán ngoại tệ,
lỗ tỷ giá hối đoái…

Chi phí khác
Bao gồm các chi phí ngoài sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt
động kinh doanh thông thường của DN như: chi phí thanh lý, nhượng bán
TSCĐ, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi phạm hợp đồng…
2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán:
2.3.1.1Khái niệm:
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (Đối với doanh
nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này cũng dùng để phản ánh các
chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí
khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương
thức cho thuê hoạt động (Trường hợp phát sinh không lớn), chi phí nhượng bán,

thanh lý
2.3.1.2 Chứng từ sử dụng:
SVTT: VÕ NGUYỄN DUY TỶ Trang 17
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Phiếu chi.
2.3.1.3 Sổ sách sử dụng:
- Sổ cái TK 632.
2.3.1.4 Trình tự ghi sổ:
2.3.1.5 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 632: giá vốn hàng bán
2.3.1.6 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu:

Ngày 31/10/2013 kết chuyển giá vốn chi phí giám sát công trình dự án dặm vá
đường Đoàn Nguyễn Tuân cho Ủy Ban Nhân Dân xã Hưng Long, tổng số tiền
là 7.500.000đ.

Ngày 31/10/2013 kết chuyển giá vốn chi phí giám sát công trình dự án lắp đặt
hệ thống điện cho trường tiểu học Bình Chánh, tổng số tiền là 14.000.000đ

Ngày 30/11/2013, kết chuyển giá vốn chi phí giám sát công trình xây dựng
vườn hoa trong công viên thuộc khuôn viên Ủy Ban Nhân Dân Xã Vĩnh Lộc A,
tổng số tiền là 29.000.000đ.

Ngày 30/11/2013 kết chuyển giá vốn chi phí giám sát xây dựng công trình Ủy
Ban Nhân Dân xã Lê Minh Xuân, tổng số tiền là 1.000.000đ .

Ngày 30/11/2013 kết chuyển giá vốn chi phí giám sát công trình xây dựng Ủy
Ban Nhân Dân xã Phạm Văn Hai, tổng số tiền là 30.700.000đ

Ngày 31/12/2013 kết chuyển giá vốn chi phí giám sát công trình nạo vét cống

thoát nước trong khu dân cư Him Lam, Ủy Ban Nhân Dân xã Bình Hưng, tổng
số tiền là 7.500.000đ.

Ngày 31/12/2013 kết chuyển giá vốn chi phí giám sát phá dỡ công trình tại
trường tiểu học Tam Đông, tổng số tiền là 1.000.000đ

Cuối kỳ, kết toán kết chuyển giá vốn sang tài khoản 911 để xác định kết quả
kinh doanh với tổng giá trị là 90.700.000đ
TÊN CÔNG TY : CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG LONG NGUYỄN
SVTT: VÕ NGUYỄN DUY TỶ Trang 18
Các chứng từ
liên quan
Nhật ký
chung
Sổ cái
TK632
Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo
tài chính
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Địa chỉ : B4/104B liên ấp 2-3, ấp 2, xã Đa Phước, H.Bình Chánh, Tp.HCM.
MST : 0312094116
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Quý IV/2013
Số hiệu TK : 632
Tên TK : Giá vốn bán hàng
ĐVT: VNĐ
Ngày
ghi

Chứng từ
Diễn giải TK đối
ứng
Phát sinh
Số Ngày Nợ Có
31/10 KC 31/10 Kết chuyển giá vốn 154-HL 7.500.000
31/10 KC 31/10 Kết chuyển giá vốn 154-BC1 14.000.000
30/11 KC 30/11 Kết chuyển giá vốn 154-VLA 29.000.000
30/11 KC 30/11 Kết chuyển giá vốn 154-LMX 1.000.000
30/11 KC 30/11 Kết chuyển giá vốn 154-PVH 30.700.000
31/12 KC 31/12 Kết chuyển giá vốn 154-UBH 7.500.000
31/12 KC 31/12 Kết chuyển giá vốn 154-TĐ 1.000.000
31/12 KC 31/12 Kết chuyển giá vốn 911 90.700.000
Tổng phát sinh 90.700.000 90.700.000
Người lập biểu Kế toán trưởng Ngày 31 tháng 12 năm 2013
( Ký,ghi họ tên) ( Ký,ghi họ tên) Giám đốc
2.3.2Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
SVTT: VÕ NGUYỄN DUY TỶ Trang 19
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.3.2.1 Khái niệm:
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (Tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp…), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của
nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu
hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thu đất, thuế môn bài, khoản lập dự
phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài (Điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài
sản, cháy nổ…), chi phí bằng tiền khác (Tiếp khách, hội nghị khách hàng…)
Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định.
Tùy theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, Tài khoản 642 vì
thế được mở thêm một số tài khoản cấp 2 để phản ánh một số nội dung chi phí thuộc

chi phí quản lý ở doanh nghiệp. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp như sau: Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
2.3.2.2 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu chi.
2.3.2.3 Sổ sách sử dụng:
- Sổ cái 642.
2.3.2.4 Trình tự ghi sổ:
2.3.2.5 Tài khoản sử dụng:
SVTT: VÕ NGUYỄN DUY TỶ Trang 20
Hóa đơn
GTGT
Sổ chi tiết
642
Sổ nhật ký
chung
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối
phát sinh
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.3.2.6 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu:

19/10/2013 trả phí dịch vụ SMS (20131001-20131031) ngân hàng Nông Nghiệp
& Phát Triển Nông Thôn , tổng số tiền là 27.000đ

20/10/2013 thanh toán tiền điện cho công ty điện lực, tổng số tiền là 320.000đ.
(kèm theo PC04)


31/10/2013 tiền lương phải trả và các khoản trích theo lương nhân viên văn
phòng theo bản kê lương tháng 10, tổng số tiền là 11.100.000đ.

31/10/2013, phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn, tổng số tiền là 541.364đ.

17/11/2013, chi mua đồ dùng VPP tổng số tiền là 1.550.000đ. (kèm theo PC05)

20/11/2013 trả phí dịch vụ SMS (20131101-20131130) ngân hàng Nông Nghiệp
& Phát Triển Nông Thôn , tổng số tiền là 27.000đ

21/11/2013 thanh toán tiền điện cho công ty điện lực, tổng số tiền là 380.000đ.
(kèm theo PC12)

30/11/2013, phân bổ chi phí trả trước dài hạn, tổng số tiền là 320.000đ.

30/11/2013, phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn, tổng số tiền là 541.364đ.

30/11/2013 tiền lương phải trả và các khoản trich theo lương nhân viên văn
phòng theo bản kê lương tháng 11, tổng số tiền là 11.100.000đ

05/12/2013, chi mua đồ dùng VP tổng số tiền là 460.000đ. (kèm theo PC09)

20/12/2013 thanh toán tiền điện cho công ty điện lực, tổng số tiền là 320.144.
(kèm theo PC17)

25/12/2013 chi tiền tiếp khách tổng số tiền là 4.374.700đ (PC21)

31/12/2013 tiền lương phải trả và các khoản trich theo lương nhân viên văn
phòng theo bản kê lương tháng 12, tổng số tiền là 11.100.000đ.(kèm theo
PC19)


31/12/2013 trả phí phát hành 2 cuốn séc, tổng số tiền là 19.500đ.

31/12/2013 trả phí dịch vụ SMS (20131201-20131231) ngân hàng Nông Nghiệp
& Phát Triển Nông Thôn , tổng số tiền là 27.000đ

31/12/2013, phân bổ chi phí trả trước dài hạn, tổng số tiền là 320.000đ.

31/12/2013, phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn, tổng số tiền là 541.364đ.

Cuối kỳ, kết toán kết chuyển giá vốn sang tài khoản 911 để xác định kết quả
kinh doanh với tổng giá trị là 43.905.436đ
TÊN CÔNG TY : CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG LONG NGUYỄN
Địa chỉ : B4/104B liên ấp 2-3, ấp 2, xã Đa Phước, H.Bình Chánh, Tp.HCM.
SVTT: VÕ NGUYỄN DUY TỶ Trang 21
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MST : 0312094116
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Quý IV/2013
Số hiệu TK : 642
Tên TK : Chi phí quản lý doanh nghiệp
ĐVT: VNĐ
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Phát sinh
Số

Ngày
Nợ Có
19/10 NH 19/10 Phí ngân hàng 112 27.000
31/10 TH 31/10 Tập hợp lương nhân

viên VP
334 11.100.000
20/10
PC04
20/10
Thanh toán tiền điện 111 362.856
31/10 PB 31/10 Phân bổ chi phí trả

trước ngắn hạn
142 541.364
17/11 PC05 17/11 Chi mua vpp 111 1.550.000

.
…. …
.
… … …
20/12
PC17
20/12
Thanh toán tiền điện 111 320.144
31/12
NH
20/11
Phí ngân hàng 112 27.000
31/12 PB 31/12 Phân bổ chi phí trả


trước ngắn hạn
142 541.364
31/12
PB
31/12
Phân bổ chi phí trả

trước dài hạn
242 320.000
31/12
KC
31/12
Kết chuyển chi phí

quản lý
911 43.905.436
Tổng phát sinh 43.905.436 43.905.436
Người lập biểu Kế toán trưởng Ngày 31tháng 12 năm 2013
( Ký,ghi họ tên) ( Ký,ghi họ tên) Giám đốc
SVTT: VÕ NGUYỄN DUY TỶ Trang 22
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.4 Kế toán lợi nhuận chưa phân phối:
2.4.1 Khái niệm:
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lợi nhuận, lỗ) sau thuế thu
nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh
nghiệp.
2.4.2 Sổ sách sử dụng:
Sổ cái TK 421
TÊN CÔNG TY : CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG LONG NGUYỄN

Địa chỉ : B4/104B liên ấp 2-3, ấp 2, xã Đa Phước, H.Bình Chánh, Tp.HCM.
MST : 0312094116
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Quý IV/2013
Số hiệu TK : 4212
Tên TK : Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
ĐVT: VNĐ
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Phát sinh
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kì
48.604.881
0
31/12 KC 31/12 Kết chuyển lãi 911 12.479.457
Tổng phát sinh 0 12.479.457
Số dư cuối kì 36.125.424 0
SVTT: VÕ NGUYỄN DUY TỶ Trang 23
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
2.5.1 Khái niệm:
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản
xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu

thuần và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư
và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt
động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa,
nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản
đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt
động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác
và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
2.5.2 Chứng từ sử dụng:
Sổ cái các tài khoản 511.
Sổ cái các tài khoản 515.
Sổ cái các tài khoản 632.
Sổ cái các tài khoản 642.
2.5.3 Sổ sách sử dụng:
Sổ cái TK 911
2.5.4 Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:

Ngày 31/12/2013 kế toán kết chuyển doanh thu thuần, tổng số tiền là
150.196.776đ.

Ngày 31/12/2013 kế toán kết chuyển doanh thu tài chính, tổng số tiền là
7.982đ.

Ngày 31/12/2013 kế toán kết chuyển giá vốn, tổng số tiền là 90.700.000đ

Ngày 31/12/2013 kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp, tổng số
tiền là 43.905.436đ.

Ngày 31/12/2013 kế toán xác định thuế TNDN của công ty, tổng số tiền là

3.119.865đ.
SVTT: VÕ NGUYỄN DUY TỶ Trang 24
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Ngày 31/12/2013 kế toán kết chuyển lãi của công ty, tổng số tiền là
12.479.457
TÊN CÔNG TY : CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG LONG NGUYỄN
Địa chỉ : B4/104B liên ấp 2-3, ấp 2, xã Đa Phước, H.Bình Chánh, Tp.HCM.
MST : 0312094116
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Quý IV/2013
Số hiệu TK : 911
Tên TK : Xác định kết quả kinh doanh.
ĐVT: VNĐ
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải
TK
đối
ứng
Phát sinh
Số
Ngày
Nợ Có
31/12
KC
31/12
Kết chuyển doanh
thu dịch vụ

511
150.196.776
31/12
KC
31/12
Kết chuyển doanh
thu tài chính
515
7.982
31/12
KC
31/12
Kết chuyển giá vốn
632
90.700.000
31/12
KC
31/12
Kết chuyển chi phí
quản lý
642
43.905.436
31/12
KC
31/12
Kết chuyển chi phí
thuế TNDN
821
3.119.865
31/12

KC
31/12
Kết chuyển lãi
4212
12.479.457
Tổng phát sinh
150.204.758
150.204.758
Người lập biểu Kế toán trưởng Ngày31tháng 12 năm 2013
( Ký,ghi họ tên) ( Ký,ghi họ tên) Giám đốc
SVTT: VÕ NGUYỄN DUY TỶ Trang 25

×