Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Khbd wrod tv bai 1 gioi thieu chung ve phan bon chuyên đề 1 hóa học 11 kntt vt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.45 KB, 8 trang )

BÀI 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PHÂN BÓN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được phân bón là sản phẩm có chức năng cung cấp chất dinh
dưỡng cho cây trồng hoặc có tác dụng cải tạo đất; việc sử dụng phân bón phụ
thuộc vào các loại cây trồng, thời gian sinh trưởng của cây, vùng đất khác nhau.
- Tìm hiểu được thơng tin về một số loại phân bón được dùng phổ biến trên thị
trường Việt Nam.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thơng tin trong SGK, quan sát
hình ảnh, video, để tìm hiểu về các loại phân bón, việc sử dụng phân bón, các
loại phân bón.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về các loại phân bón.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lựa chọn và sử dụng các loại phân
bón hiệu quả.
* Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hố học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Trình bày được:
- Phân bón hóa học là gì? Gồm những loại nào.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thơng qua các hoạt
động: Thảo luận, tìm hiểu SGK, tìm kiếm các cách bón phân phù hợp cho từng
loại cây trong thực tiễn cuộc sống.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học sử dụng phân bón phù hợp với nhu cầu
của cây và quá trình sinh trưởng của cây.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tịi thơng tin trong SGK về các loại phân bón, nhu cầu sử
dụng phân bón.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hồn thành các nội dung
được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU


- Hình ảnh, video, power point...
- Phiếu bài tập số 1, số 2....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ: Không
1. Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu:
Huy động kiến thức đã học của HS, tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS xem video về một số hình ảnh và đốn nội
dung qua hình ảnh đó.
=> Đặt câu hỏi: Hãy nêu ý nghĩa thơng qua mỗi hình ảnh.
Hình 1: người nơng dân được mùa hoặc lúa tốt
Hình 2: Tro bếp
Hình 3: Bón phân cho cây
Hinh 4: Vai trị của phân bón với q trình sinh trưởng của cây


Hình 5: Một số nguyên tố cần cho sự phát triên của cây
Hình 6: Một số loại phân bón cần cho quá trình sinh trưởng của cây
=> dẫn dắt vào bài mới.
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chiếu video
- HS quan sát, trả lời
- GV kết luận.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1 : Giới thiệu về phân bón
2.1.1. Khái niệm và phân loại
a. Mục tiêu
- Khái niệm, phân loại phân bón.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS nghiên cứu, thảo luận (cặp đơi, nhóm nhỏ), trình
bày, trả lời các câu hỏi
PHT số 1
Câu 1. Nêu khái niệm về phân bón? Có những cơ sở nào để phân loại phân bón
Câu 2. Điền thơng tin vào bảng sau
Cơ sở phân loại
Các loại phân bón
Theo hàm lượng các
nguyên tố hóa học trong
cây
Theo nguồn gốc tạo
thành
Theo phương thức sử
dụng
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV cho HS thảo luận cặp đôi làm câu
hỏi 1,2 – PHT số 1
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
HS: Thảo luận
Bước 3: Báo cáo KQ thảo luận

NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Giới thiệu về phân bón
1. Khái niệm và phân loại
- Khái niệm: Phân bón là sản phẩm có

chức năng cung cấp chất dinh dưỡng
cho cây trồng hoặc có tác dụng cải tạo
đất.
- Phân loại:
Cơ sở phân
Các loại phân bón
loại
Theo hàm
Nhóm nguyên tố đa lượng


Câu 1. Phân bón là sản phẩm có chức
năng cung cấp chất dinh dưỡng cho cây
trồng hoặc có tác dụng cải tạo đất.
Câu 2.
Cơ sở phân
Các loại phân bón
loại
Theo hàm
Nhóm nguyên tố đa lượng
lượng các
nguyên tố
Nhóm nguyên tố trung
hóa học
lượng
trong cây
Nhóm ngun tố vi lượng

Theo nguồn
gốc tạo

thành

Phân bón vơ cơ

lượng các
nguyên tố
hóa học
trong cây

Nhóm nguyên tố trung
lượng

Nhóm nguyên tố vi lượng

Theo nguồn
gốc tạo
thành

Phân bón vơ cơ
Phân bón hữu cơ

Theo
Phân bón rễ
phương thức Phân bón lá
sử dụng

Phân bón hữu cơ

Theo
Phân bón rễ

phương thức Phân bón lá
sử dụng
Bước 4: Đánh giá KQ nhiệm vụ học
tập

2.1.2. Vai trị của phân bón
a. Mục tiêu
- Vai trị của phân bón.
b. Nội dung: Hồn thiện phiếu học tập số 2 về vai trị của phân bón.
c. Sản phẩm: Phần thuyết trình của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
I. Giới thiệu về phân bón
học tập
2.Vai trị
- GV u cầu nhóm HS thảo luận về
- Vai trị:
vai trị của phân bón (phiếu học tập số + Làm tăng độ phì nhiêu của đất.
2)
+ Bổ sung chất dinh dưỡng cho cây.
1. Vai trò của một số loại phân bón => Điều khiển vịng tuần hồn các chất
dinh dưỡng trong đất và cải thiện dinh
Loại phân
Vai trị
dưỡng của cây trồng.
bón
- Vai trị của một số loại phân bón
Phân đạm

Loại phân
Vai trị
Phân lân
bón
Phân kali


Phân bón vi
lượng
2. Trước đây đồng bào miền núi có tập
tục du canh, du cư. Theo dó, sau một
vài năm làm nương, rẫy tại một khu
vực, họ di chuyển đến một khu vực
mới để canh tác. Hãy giải thích.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
Bước 3: Các nhóm khác nhận xét bổ
sung.
Du canh là tập quán sản xuất nông
nghiệp lâu đời của nhiều dân tộc ít
người ở Việt Nam.
Hậu quả của du canh du cư là rất
nghiêm trọng: đời sống của người dân
không ổn định, rừng bị chặt phá, đất bị
thối hố khơng cịn khả năng canh
tác, ơ nhiễm mơi trường, mất cân bằng
hệ sinh thái, ... Chính những điều đó
đã khiến họ phải di chuyển đến một
khu vực mới để canh tác.
Bước 4: Đánh giá KQ nhiệm vụ học

tập và chốt kiến thức.

Phân đạm

Phân lân

Phân kali

Phân bón vi
lượng

Thúc đẩy quá trình
tăng trưởng của cây,
giúp cây khỏe, ra
nhiều lá, tăng năng
suất.
Cần cho quá trình
kiến tạo nên hoạt chất
hình thành mầm hoa,
đẻ nhánh, phân cành,
ra hoa, đậu quả, phát
triển rễ, chống lạnh,
chống nóng. Chịu mơi
trường chua kiềm tốt
hơn.
Thúc đẩy q trình
quang hợp và vận
chuyển sản phẩm
quang hợp về cơ quan
dự trữ, tăng khả năng

hút nước của rễ, tăng
khả năng chiu hạn,
chịu rét, chống sâu
bệnh.
Tăng khả năng chống
chịu sâu bệnh, giúp
cây khỏe.

2.1.3. Nhu cầu phân bón của cây trồng ở các thời kì phát triển
a. Mục tiêu
- Nhu cầu phân bón của cây trồng ở các thời kì phát triển của một số loại cây.
b. Nội dung: GV yêu cầu nhóm HS trình bày về các câu hỏi sau:
Câu 1. Tìm hiểu một vài loại phân bón phổ biến thường được sử dụng ở Việt
Nam. Các loại phân bón này cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây trồng
và được bón vào thời kì phát triển nào của cây.
Câu 2. Hãy tìm hiểu về một loại cây được trồng phổ biến ở địa phương em và
cho biết:
a. Các giai đoạn phát triển của cây từ khi gieo hạt đến khi thu hoạch.
b. Nhu cầu về các loại phân bón cho từng giai đoạn phát triển của cây đảm bảo
năng suất cao.
c. Sản phẩm: Phần thuyết trình của học sinh.
Câu 1.
Một số phân bón thơng dụng ở Việt Nam:
- Phân đạm: cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng nitrogen ở dạng
ammonium (NH4+); nitrate (NO3-). Phân đạm được bón cho cây vào các giai


đoạn sau: cây mới trồng đã ra lá (bón lượng vừa phải) và khi cây đang sinh
trưởng (bón lượng nhiều hơn, chia thành nhiều lần).
- Phân lân: cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng chính là phosphorus

dưới dạng ion phosphate (PO43-). Phân lân được bón lót cho cây (giai đoạn ươm,
ruộng mạ, khi cây mới trồng …).
- Phân kali: cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng potassium (kali, K).
Phân kali được bón cho cây trước thời điểm thu hoạch (khoảng 1 – 2 tháng).
Ngồi ra cịn có:
- Phân hỗn hợp NPK cung cấp cả 3 nguyên tố: N, P, K cho cây trồng, được chế
biến phù hợp với từng loại đất, từng thời kì bón phân, từng loại cây trồng.
- Phân bón hữu cơ là loại phân bón có các hợp chất hữu cơ chứa các nguyên tố
dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng. Phân bón hữu cơ thường được bón trước khi
trồng cây khoảng 15 ngày.
Câu 2.
Loại cây trồng phổ biến ở địa phương em: cây lúa nước.
a) Các giai đoạn phát triển của cây từ giai đoạn gieo hạt đến khi thu hoạch:
- Giai đoạn sinh trưởng và phát triển (gồm: hạt nảy mầm, cây đẻ nhánh, phát triển
lóng thân, phân hố hoa).
- Giai đoạn ra hoa (gồm: trổ bông, nở hoa, thụ phấn).
- Giai đoạn phát triển quả (gồm: hạt chín sữa, hạt chín sáp, hạt chín hồn tồn).
b) Nhu cầu về các loại phân bón cho từng giai đoạn phát triển của cây để đảm bảo
năng suất cao.
- Giai đoạn sinh trưởng và phát triển: sử dụng phân đạm, phân lân.
- Giai đoạn ra hoa: sử dụng phân đạm, phân lân.
- Giai đoạn phát triển quả: sử dụng phân kali.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
I. Giới thiệu về phân bón
học tập
3. Nhu cầu sử dụng phân bón
- GV yêu cầu đại diện nhóm HS thuyết Mỗi loại cây trồng có nhu cầu dinh

trình câu hỏi 1 và 2 sau đó hồn thiện
dưỡng khác nhau đối vói từng giai
phiếu học tập số 3.
đoạn phát triển. Từ nhu cầu của cây
điều kiện cụ thể của đất trồng điều kiện
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tưới tiêu và mục tiêu trồng cây mà
tập
quyết định sử dụng phân bón như thế
Bước 3: Các nhóm báo cáo và nhóm nào.
khác nhận xét bổ sung.
Bước 4: Đánh giá KQ nhiệm vụ học
tập và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2 : Một số phân bón thơng dụng ở Việt Nam.
a. Mục tiêu
- Một số loại phân bón trên thị trường Việt Nam.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS nghiên cứu, thảo luận (cặp đơi, nhóm nhỏ), trình
bày, trả lời các câu hỏi.


PHT số 4
Các loại phân bón
Phân đạm

Nguyên tố cung cấp cho cây, đặc điểm

Phân lân
Phân kali
Phân hỗn hợp NPK
Phân bón hữu cơ

c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
II. Một số phân bón thơng dụng ở
học tập
Việt Nam.
Ngun tố cung cấp cho cây,
- GV cho HS thảo luận cặp đơi hồn
Các loại
đặc điểm
thành PHT số 4
phân bón
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học Phân đạm Nitrogen dưới dạng
ammonium NH4+ , nitrate NO3tập
HS: Thảo luận
Bước 3: Báo cáo KQ thảo luận
Các loại
phân bón
Phân đạm

Nguyên tố cung cấp cho cây,
đặc điểm

Phân kali

Nitrogen dưới dạng
ammonium NH4+ , nitrate NO3Dạng rắn, hút ẩm mạnh và tan
trong nước.


Phân hỗn
hợp NPK
Phân bón
hữu cơ

Phân lân

Phosphorus dưới dạng
phosphate PO43- .

Phân kali

Cung cấp K dưới dạng
các muối dùng bón thúc.
Cung cấp cả 3 nguyên
tố N,P,K
Có các hợp chất hữu cơ
chứa các chất dinh

Phân hỗn
hợp NPK
Phân bón
hữu cơ

Phân lân

Dạng rắn, hút ẩm mạnh và tan
trong nước.
Phosphorus dưới dạng

phosphate PO43- .

Cung cấp K dưới dạng
các muối dùng bón thúc.
Cung cấp cả 3 nguyên
tố N,P,K
Có các hợp chất hữu cơ
chứa các chất dinh
dưỡng cần thiết cho cây
trồng.


dưỡng cần thiết cho cây
trồng.
Bước 4: Đánh giá KQ nhiệm vụ học
tập
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu
- Luyện tập, củng cố các nội dung đã học.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm bằng cách đưa ra phương án đúng
(cả lớp)
Câu 1. Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố:
A. Nitrogen
B. Carbon
C. potassium
D. Phosphorus
Câu 2: Chọn câu đúng?
A. Phân đạm là những hợp chất cung cấp N cho cây trồng.
B. Phân đạm là những hợp chất cung cấp P và N cho cây trồng.
C. Phân lân là những hợp chất cung cấp K cho cây trồng.

D. Phân kali là những hợp chất cung cấp K và P cho cây trồng.
Câu 3: Cho các nhận xét sau:
(a) Phân đạm thúc đẩy quá trình sinh trưởng của cây, giúp cây đẻ nhánh khỏe, ra
nhiều lá, có khả năng quang hợp tốt,... làm tăng năng suất cây trồng.
(b) Phân kali cung cấp K , Thúc đẩy quá trình quang hợp và vận chuyển sản
phẩm quang hợp về cơ quan dự trữ, tăng khả năng hút nước của rễ, tăng khả
năng chiu hạn, chịu rét, chống sâu bệnh.
(c) Phân bón rễ là loại phân bón được sử dụng để cung cấp chất dinh dưỡng cho
cây trồng thông qua thân , lá.
(d) Phân bón có vai trị tăng độ phì nhiêu của đất và bổ sung chất dinh dưỡng để
cây trồng phát triển.
(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3.
(f) Tùy từng loại cây, điều kiện của đất, điều kiện tưới tiêu, mục tiêu trồng cây
mà quyết định sử dụng phân bón như thế nào.
Số nhận xét sai là
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục tiêu: HS vận dụng bài học vào giải thích hiện tượng thực tiễn.
b. Nội dung: Nhu cầu bón phân cho từng giai đoạn phát triển của cây rau tại nhà.
c. Sản phẩm học tập: Thuyết trình trước lớp
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: trước đây đồng bào miền núi có
tục du canh, du cư. Theo đó, học di chuyển đến nơi khác để làm nương. Lối
sống đó có ảnh hưởng đến người dân và đất đai khơng ? Em phải làm gì để giảm
thiểu tình trạng đó ? (GV có thể chiếu video để HS theo dõi)



- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: tìm hiểu trên sách, báo, truyền
thơng...- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: HS thực hiện nhiệm
vụ tại nhà.
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.



×