Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Bài tập tv bai 2 phan bon vo co hoa 11 ctst vt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.73 KB, 9 trang )

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM + TỰ LUẬN
CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 11 – BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CHUYÊN ĐỀ 1: PHÂN BÓN
BÀI 2: PHÂN BÓN VƠ CƠ
I. TRẮC NGHIỆM (20 CÂU):
Mức
đợ
BIẾT


U
1

2

3

4

5

6

ĐỀ
Phân bón đơn, đa lượng gồm
A. Phân đạm.
B. Phân lân.
C. Phân kali.
D. Phân đạm,lân và kali.
Cơng thức hố học của phân urea là
A. NH4NO3.


B. (NH2)2CO.
C. KNO3.
D. Ca(H2PO4)2.
Phân bón nào sau đây có chứa
nguyên tố dinh dưỡng N
A. Đạm nitrate.
B. Potassium sulfate.
C. Superphosphate đơn.
D. Lân.
Phân bón trung lượng cung cấp một
số nguyên tố dinh dưỡng mà thực vật
cần với một lượng vừa phải.Nhóm
nguyên tố này gồm:
A. N, Ca, Mg, P.
B. Ca, Mg, S, Si.
C. S, N, P, Si.
D. Mg, Ca.
Nhận định nào sau đây là nhận định
đúng về phân bón phức hợp và phân
bón hỗn hợp?
A. Chứa đồng thời một số nguyên tố
dinh dưỡng cơ bản.
B. Chỉ chứa một số nguyên tố thực
vật cần ở lượng nhỏ.
C. Chủ yếu cung cấp N cho thực vật.
D. Chứa đồng thời hai nguyên tố N
và P.
Nitrophoska là hỗn hợp của
A. KNO3 và (NH4)2HPO4.


ĐÁP ÁN / HƯỚNG DẪN GIẢI

D

B

A

B

A

A


7

8

9

B. NH4H2PO4 và KNO3.
C. (NH2)2CO và NaNO3.
D. NaNO3 và Ca(H2PO4)2.
Ammophos là hỗn hợp chứa hai muối
NH4H2PO4

(NH4)2HPO4,
ammophos thuộc loại phân
A. vi lượng.

B. phức hợp.
C. hỗn hợp.
D. đa lượng.
Phân đạm có tác dụng
A. kích thích q trình sinh trưởng
của cây, làm tăng tỉ lệ protein thực
vật, giúp cây phát triển nhanh và cho
nhiều hạt, củ hoặc quả.
B. làm cho cành, lá khoẻ, hạt chắc,
quả hoặc củ to, cần thiết cho cây ở
thời kì sinh trưởng do thúc đẩy q
trình sinh hố, trao đổi chất và năng
lượng của thực vật.
C. giúp thực vật hấp thụ được nhiều
đạm, cần cho việc tạo ra chất đường,
chất bột, chất xơ và chất dầu, tăng
cương sức chống bệnh, chống rét và
chịu hạn của cây.
D. giúp cho cây trồng phát triển khoẻ
mạnh, chống sâu bệnh hại và đạt
năng suất cao.

Phân lân có tác dụng
A. kích thích q trình sinh trưởng
của cây, làm tăng tỉ lệ protein thực
vật, giúp cây phát triển nhanh và cho
nhiều hạt, củ hoặc quả.
B. làm cho cành, lá khoẻ, hạt chắc,
quả hoặc củ to, cần thiết cho cây ở
thời kì sinh trưởng do thúc đẩy q

trình sinh hố, trao đổi chất và năng
lượng của thực vật.
C. giúp thực vật hấp thụ được nhiều
đạm, cần cho việc tạo ra chất đường,
chất bột, chất xơ và chất dầu, tăng
cương sức chống bệnh, chống rét và

B

A

B


chịu hạn của cây.
D. giúp cho cây trồng phát triển khoẻ
mạnh, chống sâu bệnh hại và đạt
năng suất cao.

10

HIỂU

1

2

Phân kali có tác dụng
A. kích thích q trình sinh trưởng
của cây, làm tăng tỉ lệ protein thực

vật, giúp cây phát triển nhanh và cho
nhiều hạt, củ hoặc quả.
B. làm cho cành, lá khoẻ, hạt chắc,
quả hoặc củ to, cần thiết cho cây ở
thời kì sinh trưởng do thúc đẩy quá
trình sinh hoá, trao đổi chất và năng
lượng của thực vật.
C. giúp thực vật hấp thụ được nhiều
đạm, cần cho việc tạo ra chất đường,
chất bột, chất xơ và chất dầu, tăng
cương sức chống bệnh, chống rét và
chịu hạn của cây.
D. giúp cho cây trồng phát triển khoẻ
mạnh, chống sâu bệnh hại và đạt
năng suất cao.
Các lá già trở nên vàng sớm và bắt
đầu từ bìa lá sau đó bìa lá và đầu lá
có thể trở nên đốm vàng hoặc bạc,
bìa lá chết và bị hủy hoại và lá có
biểu hiện như bị rách. Các dấu hiệu
trên cho thấy thực vật thiếu nguyên
tố dinh dưỡng nào sau đây?
A. N.
B. P.
C. K.
D. Ca.
Dấu hiệu nào sau đây của thực vật là
biểu hiện của thiếu đạm?
A. lá non mỏng màu xanh nhạt, các lá
già chuyển vàng và rụng sớm, kích

thước lá bị nhỏ đi.
B. những lá già có những mảng mầu
huyết dụ (tía).
C. lá có hình đài hoa và quăn; đơi khi
trái bị nứt, vị đắng, trái không bảo
quản được lâu.
D. xảy ra ở các lá non đầu cành, đầu

C

C

A


ngọn và thân. Lá non bị mất màu
xanh, chuyển thành vàng sáng hoặc
trắng xanh, lá mỏng, cả gân lá và
phiến lá đều mất màu, rìa lá uốn cong
và dễ bị rách từ bìa lá vào.
Loại phân đạm nào sau đây có độ
dinh dưỡng cao nhất ?
3

4

5

A. (NH4)2SO4. B. CO(NH2)2.
NH4NO3. D. NH4Cl.


C.

Cho các phản ứng sau :
Ca3(PO4)2 +
3H2SO4 đặc

3CaSO4 + 2H3PO4 (1)
Ca3(PO4)2 +
2H2SO4 đặc

2CaSO4 + Ca(H2PO4)2 (2)
Ca3(PO4)2 + 4H2SO4 đặc → 3
Ca(H2PO4)2 (3)
Ca3(OH)2 +
2H2SO4 đặc

Ca(H2PO4)2 + 2H2O (4)
Những phản ứng xảy ra trong quá
trình điều chế supephosphate kép từ
Ca(H2PO4)2 là
A. (2), (3).
B. (1), (3).
C. (2), (4).
D. (1), (4).
Cho các phát biểu sau :
(1) Độ dinh dưỡng của phân đạm,
phân lân và phân kali tính theo phần
trăm khối lượng tương ứng của
N2O5 ; P2O5 và K2O3.

(2) Người ta khơng bón phân urea
kèm với vôi.
(3) Phân lân chứa nhiều phosphorus
nhất là supephosphate kép.
(4) Bón nhiều phân đạm ammonium
sẽ làm đất chua.
(5) Quặng phosphorite có thành
phần chính là Ca3(PO4)2.
Trong các phát biểu trên, số phất
biểu đúng là

B

B

D
(1) sai


A. 5.

1

VẬN
DỤN
G

2

3


B. 2.

C. 3.

D. 4.

Phân superphosphate kép thực tế sản
xuất được thường chỉ có 40% P2O5.
Vậy % khối lượng Ca(H2PO4)2 trong
phân bón đó là
 A. 78,56%.
 B. 56,94%.
 C. 65,92%.
 D. 75,83%.
Một mẫu supephotphat đơn khối
lượng 15,55 gam chứa 35,43%
Ca(H2PO4)2 còn lại CaSO4. Độ dinh
dưỡng của loại phân bón trên là
A. 21,46%.
B. 61,20%.
C. 16%.
D. 45,81%.

C
Ca(H2PO4)2  P2O5
234
142

65,92


40

A


m Ph©n = 15,55 gam

 35,43

 m Ca(H2PO4 )2 = 5,5 gam
 n Ca(H2 PO4 )2 = 0,0235 mol
 BT
 P
 n P2O5 = 0,0235
 %m P2O5 = 21,46%

Một loại phân kali chứa 59,6% KCl;
m Ph©n = 100 gam
34,5% K2CO3 về khối lượng, còn lại     
là SiO2. Độ dinh dưỡng của loại phân m KCl = 59,6 gam  n KCl = 0,8 mol
bón trên là
m K2CO3 = 34,5 gam  n K2 CO3 = 0,25 mol
A. 61,10.
 BT
 K
 n K2 O = 0,65
B. 49,35.
 %m K2 O = 61,1%
C. 50,70.

A
D. 60,20.


1

Một loại phân bón hỗn hợp NPK có
chứa NH4H2PO4, (NH4)2HPO4, KNO3
cịn lại là tạp chất khơng chứa N, P,
K. Trên bao bì loại phân bón NPK đó
có ghi 14-42,6-9,4. Phần trăm khối
lượng (NH4)2HPO4 trong mẫu phân
bón đó là
A. 42,60%.
B. 26,4%.
C. 26,83%.
D. 34,20%.

 NH 4 H 2 PO 4 (x)

(NH 4 )2 HPO 4 (y) 
 KNO (z)
3

BT N
  
 x + 2y + z = 1
 BT P
 x + y = 0,6
  

  BT
K
 z = 0,2
 
x = 0,4

 y = 0,2
z = 0,2


 %m (NH4 )2 HPO4 = 26,4%

VẬN
DỤN
G
CAO

2

Một loại phân bón tổng hợp trên bao
bì ghi tỉ lệ NPK là 10-20-15. Các con
số này chính là độ dinh dưỡng của
phân đạm, lân và kali tương ứng. Giả
sử nhà máy sản xuất loại phân bón
này bằng cách trộn 3 loại hóa chất
Ca(NO3)2, KH2PO4 và KNO3. Phần
trăm khối lượng các muối Ca(NO 3)2,
KH2PO4 và KNO3 có trong phân bón
đó lần lượt là
A. 55,50%; 38,31%; 3,79%.

B. 26,4%; 3,79%; 69,81%.
C. 26,83%; 55,5%; 17,76%.
D. 34,20%; 3,79%; 62,01%.

B

Ca(NO3 )2 (x)

 KH 2 PO 4 (y)
 KNO (z)
3

  BT
N
 2x + z = 5/7
 BT P
   
 y = 2*(10/71)
  BT
K
 y + z = 2*(15/94)
 
x = 0,3384

 y = 0,2817
z = 0,0375

%m Ca(NO ) = 55,5%
3 2



 %m KH2PO4 = 38,31%

%m KNO3 = 3,79%
A


II. TỰ LUẬN (5 CÂU):
Mức
độ
BIẾT


U
1

2

3

ĐỀ

ĐÁP ÁN / HƯỚNG DẪN GIẢI

Cây trồng hấp thụ phân đạm dưới
dạng nào?

NH 4 , NO3 .

Trình bày vai trị của một số loại

phân bón vơ cơ

1. Phân đạm: Cung cấp N, có tác dụng
kích thích quá trình sinh trưởng của cây,
làm tăng tỉ lệ protein thực vật, giúp cây
phát triển nhanh và cho nhiều hạt, củ hoặc
quả.
2. Phân lân: Cung cấp P, có tác dụng làm
cho cành, lá khoẻ, hạt chắc, quả hoặc củ
to, cần thiết cho cây ở thời kì sinh trưởng
do thúc đẩy q trình sinh hố, trao đổi
chất và năng lượng của thực vật.
3. Phân kali: Cung cấp K, giúp thực vật
hấp thụ được nhiều đạm, cần cho việc tạo
ra chất đường, chất bột, chất xơ và chất
dầu, tăng cương sức chống bệnh, chống
rét và chịu hạn của cây.
4. Phân trung lượng: Cung cấp Ca, Mg,
S và Si giúp cho cây trồng phát triển khoẻ
mạnh, chống sâu bệnh hại và đạt năng
suất cao.
5. Phân vi lượng: Cung cấp B, Zn, Mn,
Cu, Md...kích thích q trình sinh trưởng
và trao đổi chất, tăng hiệu lực quang
hợp,...của cây trồng.
Viết PTHH điều chế một số loại phân Phân đạm ammonium


đạm thường gặp


HIỂU

1

- Đó là các muối ammonium: NH4Cl,
NH4NO3, (NH4)2SO4…
- Được điều chế bằng cách cho NH3 tác
dụng với acid tương ứng.
2NH3 + H2SO4
→ (NH4)2SO4
HNO3 + NH3
→ NH4NO3
Phân đạm nitrate (là các muối nitrate:
NaNO3, Ca(NO3)2…)
- Được điều chế bằng phản ứng giữa acid
HNO3 và muối carbonate tương ứng.
CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2↑
+ 2H2O
Phân đạm urea ((NH2)2CO)
- Được điều chế bằng cách cho NH3 tác
dụng với CO2 ở nhiệt độ và áp suất cao.
2NH3 + CO2 → (NH2)2CO + H2O
Một loại phân bón hỗn hợp trên
 m = 4  n = 2/7
N
 N
thị trường có chỉ số NPK là 20m NPK = 100 kg
  4
   m P2O5 = 12
20-15. Nếu khối lượng của một

 12  7

bao phân bón là 50 kg, thì khối
 m K2O = 7
lượng N, P, K có trong 50 kg phân
 BT
 N
 n (NH4 )2 SO4 = 1/7
bón đó là bao nhiêu?
 m (NH 4 )2 SO4 = 132/7
 n P2O5 = 6/71  BT
 P

n Ca(H2 PO4 )2 = 6/71
 m Ca(H2 PO4 )2 = 1404/71
 n K 2O = (7/94)
 BT
 K
 n KCl = 7/47
 m KCl = 1043/94

VẬN
DỤN
G

1

Ngô là loại cây trồng “phàm ăn”,
để đảm bảo độ dinh dưỡng trong
đất, với mỗi hecta đất trồng ngô,

người nông dân cần cung cấp 86
kg N; 40 kg P2O5 và 210 kg K2O.
Loại phân mà người nông dân sử
dụng là phân hỗn hợp NPK (20 –
20 – 15) trộn với phân kali KCl
(độ dinh dưỡng 60%) và ure (độ
dinh dưỡng 46%). Dựa vào số liệu
đã cho hãy tính tổng khối lượng
phân bón đã sử dụng cho 1 hecta
đất trồng ngơ.

 m NPK x kg

 m ph©n kali y kg

 m ure z kg
 m N 0,2x  0, 46z 86

  m P2O5 0,2x 40

 m K2O 0,15x  0,6y 210
x 200 kg

  y 300 kg   m ph©n bãn 600 kg.
 z 100 kg



VẬN
DỤN

G
CAO

1

Hạt mắc-ca rất nổi tiếng vì sự
thơm ngon của nó. Để cây phát
triển tốt thì giai đoạn bón thúc cần
dùng phân thích hợp là NPK 4-127 (kí hiệu này cho biết tỉ lệ khối
lượng N, P2O5 và K2O trong
phân). Bạn dang có 3 mẫu phân
bón (NH4)2SO4, Ca(H2PO4)2 và
KCl. Bạn hãy trộn chúng theo tỉ lệ
khối lượng nào để có loại phân
bón NPK 4-12-7 nói trên?

Tự chọn khối lượng của N,P,K lần lượt là
4-12-7.
 khối lượng từng muối là
132
m (NH4 )2 SO4 4.
18,875
28
234
m Ca (H2PO4 )2 12.
19, 775
142
2, 7
m KCl 74,5
11, 096

94
Tỉ lệ 1,7: 1,78: 1

Chào thầy cô, đây là bộ tài liệu do các thầy cô VnTeach.Com soạn và chia sẻ tới thầy cô
giáo trên cả nước.
Thầy cô chia sẻ thông tin này để mọi người không phải đi mua các tài liệu này nhé
Ngoài ra, các tài liệu khác thầy cô tải ở đây nhé:

Hoặc
/>


×