BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM + TỰ LUẬN
CĐ HÓA HỌC 11 – BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CHUYÊN ĐỀ 1: PHÂN BÓN
BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PHÂN BÓN
I. TRẮC NGHIỆM (10 CÂU):
Mức độ
CÂ
U
BIẾT
1
ĐÁP ÁN / HƯỚNG DẪN
GIẢI
ĐỀ
Độ dinh dưỡng của phân kali là
A. %K2O.
B.%KCl.
C. %K2SO4.
D.
%KNO3.
A
Các loại phân lân đều cung cấp cho cây
trồng nguyên tố
2
A. Nitơ.
C. Kali.
B. Cacbon.
D
D. Photpho.
Để đánh giá chất lượng phân đạm,
người ta dụa vào
A. % khối lượng NO có trong
phân.
B. % khối lượng HNO3 có
3
C
trong phân.
C. % khối lượng N có trong
phân.
D. % khối lượng NH3 có trong
phân.
4
Độ dinh dưỡng của phân đạm được
đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối
lượng của nguyên tố nào sau đây?
A. Nitơ.
B. Photpho.
A
C. Kali.
D. Cacbon.
Để khử chua cho đất người ta thường
sử dụng chất nào sau đây?
5
A. Đá vôi.
B. Muối
D
ăn.
C. Phèn chua.
D. Vơi sống.
Chất khơng sử dụng làm phân bón hóa
học là
1
HIỂU
2
A. NaNO3.
B. NH4H2PO4.
C. KNO3.
D. BaSO4.
Chất nào sau đây dùng làm phân đạm
bón cho cây trồng?
A. Ca(H2PO4)2.
B.
(NH2)2CO.
C. K2CO3.
D. NaCl.
D
B
Phần trăm về khối lượng của nguyên tố
N trong NH4NO3 là
1
A. 20%.
B. 25%.
C. 30%.
D. 35%.
D
Một loại quặng photphat dùng để làm
phân bón có chứa 35% Ca3(PO4)2 về
VẬN DỤNG
khối lượng, còn lại là các chất không
chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại
2
B
phân lân này là
A. 7%.
B. 16,03%.
C. 25%.
D. 35%.
VẬN DỤNG
CAO
Một loại phân bón tổng hợp trên bao bì
ghi tỉ lệ NPK là 10-20-15. Các con số
này chính là độ dinh dưỡng của phân
đạm, lân, kali tương ứng. Giả sử nhà
máy sản xuất loại phân bón này bằng
cách trộn 3 loại hóa chất Ca(NO3)2,
KH2PO4 và KNO3. Phần trăm khối
lượng của KH2PO4 có trong phân bón
đó là (Biết tạp chất khác không chứa N,
P, K)
A. 38,31.
B.37,90.
C. 38,46.
D. 55,50.
1
A
II. TỰ LUẬN (4 CÂU):
Mức
độ
BIẾ
T
HIỂ
U
VẬN
DỤN
G
CÂU
1
1
1
ĐỀ
Một số loại phân
NPK chứa 12%
N, 12% P2O5, 5%
K2O và một số
nguyên tố vi
lượng. Hãy viết
kí hiệu hàm
lượng dinh
dưỡng trên bao bì
của loại phân
này.
Giải thích vì sao
khi bón phân cần
đúng loại phân,
đúng thời điểm
và đúng phương
pháp.
Một số loại phân
lân có chứa
69,62% khối
lượng muối
calcium
dihydrophosphate
, cịn lại gồm các
chất khơng chứa
ĐÁP ÁN / HƯỚNG DẪN GIẢI
Kí hiệu hàm lượng dinh dưỡng trên bao bì của loại phân
này: 12 - 12 - 5 + TE.
Khi bón phân cần đúng loại phân, đúng thời điểm và đúng
phương pháp sẽ đạt được những lợi ích sau:
Cho cây sinh trưởng tốt, năng suất cao, hiệu quả
của phân bón cao.
Giảm chi phí đầu vào
Khơng gây ơ nhiễm nông phẩm và môi trường
Trong 100 gam phân lân có: mCa(H2PO4)2= 69,62 gam
→ nCa(H2PO4)2= 69,62/243= 0,2975 mol
→ nP2O5= nCa(H2PO4)2= 0,2975 mol
→ mP2O5= 0,2975.142= 42,25 (gam)
Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng % khối lượng
của P2O5 tương ứng có trong phân.
→Độ dinh dưỡng của loại phân bón này là 42,25%
phosphorus. Tính
hàm lượng chất
dinh dưỡng của
loại phân này.
VẬN
DỤN
G
CAO
1
Ngơ là loại cây
trồng “phàm ăn”,
để đảm bảo độ
dinh dưỡng trong
đất, với mỗi
hecta đất trồng
ngô, người nông
dân cần cung cấp
150 kg nitơ; 26
kg photpho và 91
kg kali. Loại
phân mà người
nông dân sử dụng
để bón cho đất
trồng là phân hỗn
hợp NPK (20–
20–15) trộn với
phân kali (độ
dinh dưỡng 60%)
và urê (độ dinh
dưỡng 46%).
Tính tổng khối
lượng phân bón
đã sử dụng cho
10 hecta đất
trồng .
Đặt a, b, c lần lượt là khối lượng của ba loại phân bón trên
+) Phân NPK có:
m 20%a 0, 2a
n N 0, 2a /14
N
m P2O5 20% a 0, 2 a n P 0, 2a.2 /142
n 0,15a.2 / 94
K
m K 2O 15%a 0,15a
m
60% b 0, 6 b n K 0, 6b.2 / 94
+) Phân kali có: K 2O
+ Phân urê có: m N 46% c 0, 46c
1 hecta đất cần:
m N 150 0, 2a 0, 46c
a 297, 74
31
a
b 108,34 a b c 602, 71
m P 26
355
c 196, 63
117a 117b
m
91
K
940 235
Vậy 10 hecta đất cần 6027,1 kg.