Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Khbd wrod tv bai 9 san xuat dau mo va nhien lieu thay the chuyen de hoa 11 cd vt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.82 KB, 10 trang )

KHBD MÔN HÓA HỌC 11 – CÁNH DIỀU
Ngày soạn:
Tuần:
Thời gian thực hiện:2 tiết

CHUYÊN ĐỀ 3: DẦU MỎ VÀ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

BÀI 9: SẢN XUẤT DẦU MỎ VÀ NHIÊN LIỆU THAY THẾ DẦU MỎ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học, HS sẽ:
- Trình bày được trữ lượng dầu mỏ, sự tiêu thụ dầu mỏ và sự phát triển của công nghiệp dầu mỏ của một số
nước / khu vực trên thế giới.
- Trình bày được lượng dầu mỏ, sự tiêu thụ dầu mỏ và sự phát triển công nghiệp dầu mỏ ở Việt Nam.
- Trình bày được nguy cơ (sự cố tràn dầu, các vấn đề rác dầu) gây nhiễm mơi trường trong q trình khai
thác dầu mỏ và cách xử lý.
- Trình bày được một số nguồn nhiên liệu thay thế dầu mỏ (than đá, đá nhựa, đá dầu, khí thiên nhiên,
hydrogen)
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực hóa học:
 Năng lực nhận thức hóa học


Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học



Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học

3. Phẩm chất


- u thích mơn học, hình thành phẩm chất, tác phong nghiên cứu khoa học. Lập được kế hoạch hoạt động
học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên (GV):
- Kế hoạch bài dạy, file cài đặt và hướng dẫn sử dụng một số phần mềm: Powerpoint; Word;
- Thiết bị số và phần mềm được sử dụng trong bài học: máy tính/điện thoại có kết nối internet; phần mềm
Powerpoint; Word; Google Form, Zalo, Azota.
- Phiếu học tập chuẩn bị bài.
2. Đối với học sinh (HS): Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Tổ chức thực hiện:
- GV tạo padlet và yêu cầu HS trả lời câu hỏi lên trên hệ thống padlet và trình chiếu cho lớp
- HS trao đổi theo cặp đôi và phát biểu trước lớp
- GV yêu cầu HS: trả lời theo câu hỏi trên
- GV nhận xét, kết luận và dẫn dắt vào bài học


KHBD MÔN HÓA HỌC 11 – CÁNH DIỀU

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu sản xuất dầu mỏ
a. Mục tiêu: Thông qua các hiện tượng tự nhiên đơn giản thường gặp trong đời sống để giúp HS hiểu vai trò
của dầu mỏ, biết được trữ lượng dầu mỏ của thế giới
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. SẢN XUẤT DẦU MỎ

+ GV phát phiếu học tập số 1 cho HS
1. Vai trò dầu mỏ
+ GV yêu cầu 4 nhóm thảo luận các câu hỏi trên
Dầu mỏ là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá đối với
phiếu học tập số 1
mỗi quốc gia như cung cấp nhiên liệu ( xăng, dầu,
diesel, dầu hỏa) cho các phương tiện giao thông, cho
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Trình bày vai trị của dầu mỏ đối với kinh các động cơ phát điện.... dầu mỏ là nguyên liệu chủ
yếu của ngành hóa dầu, tạo ra dung môi, phân bón,
tế thế giới
Câu 2: Sản lượng dầu thô vào năm 2021 của các thuốc trừ sâu, nhựa dẻo, nhựa đường...sản xuất dầu
quốc gia khai thác nhiều nhất trên thế giới và trữ mỏ ( khai thác và vận chuyển dầu) đã trở thành một
ngành công nghiệp quan trọng đóng góp vào sự phát
lượng dầu mỏ của thế giới dự đoán là bao nhiêu.
triển kinh tế của các quốc gia.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận.
2. Sản lượng dầu thô ( triệu tấn) vào năm 2021
của các quốc gia khai thác dầu nhiều nhất trên
thế giới
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
- Mỹ ( 694); Nga (523); Ả rập Saudi (516); Canada
luận
+ GV gọi HS đại diện mỗi nhóm đứng tại chỗ trả (270); Trung Quốc (208); Iraq (207); Các tiểu vương
quốc Ả Rập thống nhất (168); Brazil (152); Iran
lời câu hỏi.
(146); Kuwait ( 130); Mexico (98); Nauy ( 96)
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Theo tính tốn tổng lượng dầu mỏ được khai thác
học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển trên thế giới ở mức 3177 triệu tấn vào năm 1990 đã
tăng lên khoảng 4000 triệu tấn vào những năm 2010
sang nội dung mới
và đạt đến 4437 triệu tấn vào năm 2019.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sản xuất và tiêu thụ dầu mỏ
a. Mục tiêu: HS hoạt động nhóm và làm việc cá nhân tìm hiểu nội dung sản xuất và tiêu thụ dầu mỏ ở Việt
Nam
b. Tổ chức thực hiện: Cụ thể hóa phiếu học tập qua trò chơi “Ai nhanh hơn”
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM


KHBD MÔN HÓA HỌC 11 – CÁNH DIỀU
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Sản xuất và tiêu thụ dầu mỏ ở
- GV: Chia lớp thành 4 nhóm tương ứng 4 tổ. Yêu cầu học sinh Việt nam
thảo luận và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2.
1. Sản xuất dầu mỏ ở Việt Nam
- Việt Nam từng bước phát triển
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
công nghiệp lọc hóa dầu, điển hình
Câu 1: Em hãy kể tên các mỏ dầu ở nước ta? Chúng thuộc các như việc xây dựng nhà máy lọc dầu
tỉnh nào hiện nay?
của nhà máy Dung Quất, Nghi Sơn
Câu 2: Em hãy tìm hiểu và cho biết các nhà máy lọc dầu Dung gồm khí hố lỏng (LPG), xăng, dầu
Quất, Nghi Sơn hiện nay cung cấp những sản phẩm chủ yếu nào?
diesel, dầu hoả, nhiên liệu máy
Cho biết ngoài nhà máy Dung Quất, Nghi Sơn thì Việt Nam cịn bay…

nhà máy sản xuất dầu mỏ nào khơng?
- Ngồi ra cịn có mỏ Bạch Hổ, mỏ
Câu 3: Dựa vào hình 9.2, nhận xét về sự tiêu thụ dầu mỏ ở nước Rạng Đông, mỏ Hồng Ngọc, mỏ Sư
ta trong giai đoạn 2010 - 2021?
Tử Vàng và mỏ Sư Tử nâu đều được
Câu 4: Em có ý kiến gì về sự phát triển của cơng nghiệp dầu mỏ ở khai thác với sản lượng cao.
Việt Nam?
- HS: Nhận nhiệm vụ, thực hiện yêu cầu của GV, tương ứng các
nội dung phiếu học tập
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT số 2
- GV: Theo dõi và hỗ trợ cho HS.
- Thời gian hoàn thành 3-5’, nhóm nào xong trước cử đại diện lên
bảng giành cờ ưu tiên trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV: Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả PHT số 2 bằng
cách tham gia trò chơi “Ai nhanh hơn?”: GV sẽ gọi lên từng câu.
Nhóm nào trả lời nhanh, chính xác nhất sẽ được cộng 1 điểm cho
đội.

2. Sự tiêu thụ dầu mỏ ở Việt Nam
- Việt Nam hằng năm tiêu thụ
khoảng 20,5 -21 triệu tấn xăng, dầu,
LPG; trong đó khoảng 58% là dầu
diesel, 36,5% xăng và 5,5% là các
loại khác (dầu lửa, dầu đốt, xăng
phản lực...), cùng với sự phát triển
kinh tế của đất nước, lượng dầu mỏ
được tiêu thụ của Việt Nam đã tăng
nhanh vào những năm gần đây riêng

các năm 2020, 2021, lượng dầu mỏ
tiêu thụ giảm do ảnh hưởng của dịch
Covid-19 ).

- HS: Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm.
Bước 4: Kết luận và nhận định
- HS: Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
- GV: Nhận xét và chốt kiến thức. Công bố kết quả các nhóm
chiến thắng. Đội nào nhiều điểm nhất sẽ chiến thắng và giành giải
thưởng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sản xuất dầu mỏ và vấn đề môi trường
a. Mục tiêu: HS hoạt động nhóm và làm việc cá nhân tìm hiểu nội dung sản xuất dầu mỏ và vấn đề môi
trường
b. Tổ chức thực hiện: Cụ thể hóa phiếu học tập qua trò chơi Bingo
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: Chia lớp thành 4 nhóm tương ứng
4 tổ. Yêu cầu học sinh thảo luận và trả
lời câu hỏi trong phiếu học tập số 3.

III. Sản xuất dầu mỏ và vấn đề môi trường
1. Vấn đề môi trường
- Khai thác dầu khí gây xáo trộn mơi trường xung quanh như:
xói mịn, sụt đất, ơ nhiễm đất , hiệu ứng nhà kính như CO,
CO2…
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
- Lớp dầu tràn trên mặt biển làm giảm trao đổi oxygen giữa
Câu 1: Việc vận chuyển và khai thác dầu không khí và nước, phá hủy cấu trúc tế bào sinh vật như giết
khí có ảnh hưởng tiêu cực nào tới môi chết chim biển, động vật giáp xác, cá, …

trường?
- Ở địa phương em người ta sử dụng than để đun nấu, chạy


KHBD MÔN HÓA HỌC 11 – CÁNH DIỀU
Câu 2: Có thể sử dụng giải pháp nào để
hạn chế lan ra xung quanh khi xảy ra sự
cố tràn dầu trên mặt biển?
Câu 3: Cho biết địa phương em có khai
thác chất nào để làm nhiên liệu không?
Việc đó có ảnh hưởng gì tới mơi trường?
Hãy đưa ra biện pháp hạn chế việc khai
thác nhiên liệu ảnh hưởng đến môi
trường?

máy phát điện,…Khai thác than và đốt cháy nhiên liệu than
gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng nhiều đến sức khoẻ con
người. Bụi bẩn, sụt lở đất đai là những tác động dễ thấy nhất
từ việc khai thác than. Đốt cháy than cho sản xuất điện gây ra
lượng khí thải carbon dioxide gần gấp đơi với lượng khí
thiên nhiên để sản xuất lượng điện đó, đồng thời còn tạo ra
một lượng lớn xỉ than. Ngoài ra, sulfur dioxide sinh ra khi
đốt than, ammonia và nhựa than sinh ra trong quá trình luyện
cốc … cũng được xem là các tác nhân gây ảnh hưởng đến
môi trường.

- HS: Nhận nhiệm vụ, thực hiện yêu cầu 2. Biện pháp
của GV, lên thuyết trình nội dung vào
- Sử dụng phao quây thấm dầu để ngăn dầu trên mặt
bảng

nước: Dầu trên mặt nước được thu gom bằng cách khu trú
dầu lại trong một giới hạn nhất định bằng hàng rào nổi trên
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
mặt nước. Việc ngăn, quây dầu tràn thường sử dụng phao
- HS: Thảo luận và ghi câu trả lời PHT số ngăn chuyên dụng, sau đó nhanh chóng thu gom bằng mọi
3 ở bảng phụ.
cách (bơm, hút, vớt thủ công, ...).
- GV: Theo dõi và hỗ trợ cho HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV: Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo
kết quả PHT số 3 bằng cách trình bày ở
bảng phụ trên bảng.
- HS: Báo cáo sản phẩm thảo luận của
nhóm.

Bước 4: Kết luận và nhận định
- HS: Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
- GV: Nhận xét 4 nhóm và chốt kiến
thức. Công bố kết quả các nhóm.

- Đốt dầu tại chỗ: Việc đốt cháy phải được thực hiện nhanh
chóng trước khi sự cố tràn dầu có thể lan đến một khu vực
rộng lớn hơn. Nhưng nhược điểm của việc đốt cháy tại chỗ là
khí thải được giải phóng có chứa các chất độc hại có thể gây
ra thiệt hại cho khơng khí đại dương ngồi các sinh vật biển.
- Sử dụng các chất phân tán dầu: Sự khuấy động tự nhiên
của nước gây ra sự phân tán dầu. Nhưng quá trình tự nhiên
này mất rất nhiều thời gian để dầu có thể được loại bỏ hồn
tồn khỏi bề mặt. Vì vậy để làm tăng nhanh quá trình phân
tán của dầu, các chất phân tán dầu được nghiên cứu ra.

- Sử dụng lao động thủ công:Người dân ở các khu vực ven
biển và bãi biển có thể giúp đẩy nhanh hoạt động dọn sạch
dầu tràn. Bằng cách sử dụng các công cụ đơn giản như cuốc
và xẻng, xơ dừa, vải loại bỏ và cô lập khu vực bị ảnh hưởng
bởi sự cố tràn dầu. Nhưng nhược điểm của phương pháp này
là không triệt để hết vết dầu tràn và chỉ xử lý được trong khu
vực phạm vi nhỏ.

Hoạt động 4: Tìm hiểu về một số nguồn nhiên liệu thay thế dầu mỏ
a. Mục tiêu: HS hoạt động nhóm và làm việc cá nhân tìm hiểu nội dung nhiên liệu thay thế dầu mỏ
b. Tổ chức thực hiện: Cụ thể hóa phiếu học tập qua trò chơi “Ghép nối”
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: Yêu cầu học sinh thảo luận 4 nhóm và trả lời câu hỏi trong
phiếu học tập số 4.

- HS: Nhận nhiệm vụ, thực hiện yêu cầu của GV, lên thuyết trình
nội dung vào bảng

IV. Một số nguồn nhiên liệu thay
thế dầu mỏ
Dầu mỏ, than đá, khí thiên nhiên, đá
phiến đều thuộc loại nhiên liệu hoá
thạch, đây là những nguyên liệu hữu
hạn và không thể tái tạo, Trái Đất
mất hàng triệu năm để tạo ra chúng
và lượng tiêu thụ đang diễn ra
nhanh hơn tốc độ được tạo thành.


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Một số nguồn năng lượng tái tạo

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Câu hỏi: Cho biết một số nguồn nhiên liệu thay thế dầu mỏ?


KHBD MÔN HÓA HỌC 11 – CÁNH DIỀU
- HS: Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT số 4

được:

- GV: Theo dõi và hỗ trợ cho HS.

+ Năng lượng Mặt trời.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

+ Năng lượng gió.

- GV: Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả PHT số 4 bằng
cách trình bày ở bảng phụ.

+ Năng lượng địa nhiệt.

- HS: Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm.

+ Năng lượng thủy triều….


Bước 4: Kết luận và nhận định
- HS: Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
- GV: Nhận xét và chốt kiến thức. Công bố kết quả các nhóm
Hoạt động 5: Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV đưa ra các bài tập cụ thể, gọi HS lên làm và chữa lại.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Mức nhận biết
Câu 1: Trong hoạt đông khai thác và thương mại, bên cạnh đơn vị tấn, người ta còn hay dùng đơn vị thùng
dầu để đánh gia lượng dầu thô, trong đó 1 tấn tương đương 7,33 thùng dầu. Vậy Venezuela có trữ lượng 300
tỉ thùng dầu, chiếm 18,2% lượng dầu trên thế giới, vậy lượng dầu đó tương đương bao nhiêu tấn?
A. 40,93 tỉ tấn
B. 35,6 tỉ tấn
C. 46,8 tỉ tấn
D. 36,6 tỉ tấn
Câu 2: Mỏ dầu nào với trữ lượng dầu lớn nhất của Việt Nam?
A. Mỏ Bạch Hổ
B. Mỏ Đai Hùng
C. Mỏ sư tử Đen
D. Lan Tây
Câu 3: Lượng tiêu thụ dầu mỏ của Việt Nam trong những năm gần đây theo biểu đồ Hình 9.2. Năm nào tiêu
thụ dầu với lượng nhiều nhất ?

A. 2021
B. 2020
C. 2019
D. 2015
Câu 4: Nguồn nhiên liệu nào sau đây không phải nguồn nhiên liệu hóa thạch?

A. Dầu mỏ
B. Than đá
C. Khí thiên nhiên
D. H2
Câu 5: Thành phần chính của khí thiên nhiên?
A. CH4
B. C2H4
C. CH4, C2H6
C. CH4, C2H4
Mức thông hiểu
Câu 6: Cho các nhận định sau
(1). Dầu mỏ là hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hydrocarbon
(2). Việc khai thác dầu mỏ có thể làm môi trường bị biến đổi tiêu cực


KHBD MÔN HÓA HỌC 11 – CÁNH DIỀU
(3). Dầu mỏ, than đá, khí thiên nhiên, đá phiến được xếp vào nhóm các nguồn năng lượng không được tái
tạo.
(4). Nhiên liệu hyđrogen ít gây ảnh hưởng tới mơi trường hơn so với nhiên liệu hóa thạch
(5) Năng lượng tái tạo dần được thay thế các nguồn năng lượng hóa thạch.
Hỏi có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Câu 7: Cho các nguồn năng lượng sau
(1) năng lượng gió
(2) năng lượng mặt trời
(3) năng lượng địa nhiệt
(4) năng lượng thủy triều

(5) năng lượng hạt nhân
(6) năng lượng sóng
Hỏi có bao nhiêu nguồn năng lượng tái tạo?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Mức vận dụng
Câu 8: Một chiếc xuồng máy dùng động cơ đốt trong sử dụng xăng, trung bình một giờ hoạt động thì động
cơ cần một nhiệt lượng là 9000 kJ. Giả thiết xăng chỉ gồm heptane và octane có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 9,
khi được đốt cháy hoàn toàn 1 mol heptane tỏa ra lượng nhiệt là 3744,4 kJ và 1 mol octane tỏa ra lượng nhiệt
là 5928,7 kJ. Nếu chiếc xuồng đó đã sử dụng hết 5 lít xăng ở trên thì thời gian xuồng hoạt động được là t
giờ, biết hiệu suất sử dụng nhiên liệu của động cơ là 30%, khối lượng riêng của xăng là 0,72 g/ml. Giá trị
của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,0.
B. 6,5.
C. 7,5.
D. 7,0.
Sản phẩm: Gọi C7H16 (x mol) và C8H18 (9x mol)
Ta có: m = 100x + 114.94x = 5000.0,72. x = 3,197 mol
Nhiệt lượng tạo công cơ học: (3,197.3744,4 + 3,197.9.5928,7).0,3 = 54770 kJ
Số giờ hoạt động là: 54770/9000 = 6,08h
Câu 9: Xăng sinh học E10 là nhiên liệu hỗn hợp giữa 10% ethanol và 90% octane về khối lượng, còn có tên
là gasohol. Hiện nay có khoảng 40 nước trên thế giới đang sử dụng nhiên liệu này trong các động cơ đốt
trong của xe hơi và phương tiện giao thông tải trọng nhẹ. Biết rằng nhiệt lượng cháy (nhiệt tỏa ra trong quá
trình đốt cháy) của nhiên liệu đo ở điều kiện tiêu chuẩn (25oC, 100kPa) được đưa trong bảng dưới đây:
Nhiên liệu Công thức Trạng thái
Nhiệt lượng cháy (kJ.g-1)
Ethanol
C2H5OH

Lỏng
29,6
Octane
C8H18
Lỏng
47,9
Để sản sinh năng lượng khoảng 2396 MJ thì cần đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu tấn xăng E10 ở điều kiện tiêu
chuẩn?
A. 5.0 × 10–2 tấn. B. 5.2 × 10–2 tấn.
C. 7.6 × 10–2 tấn.
D. 8.1 × 10–2 tấn.
Sản phẩm: Gọi khối lượng xăng E10 cần đốt là a (gam)
mC8H8 = 0,9a gam
mC2H5OH = 0,1a gam
=> 2396.103 = 26,6 * 0,1a + 47,9 * 0,9a => a = 52008 gam  5,2.10-2 tấn
Mức vận dụng cao:
Câu 10 (VDC). Xăng E5 là một loại xăng sinh học, được tạo thành khi trộn 5 thể tích C 2H5OH (D = 0,8
g/ml) với 95 thể tích xăng truyền thống, giúp thay thế một phần nhiên liệu hóa thạch đang ngày càng cạn kiệt
cũng như giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Khi đốt cháy hồn tồn 1 lít xăng E5 thì hạn chế được x phần trăm
thể tích khí CO2 thải vào khơng khí so với đốt cháy hồn tồn 1 lít xăng truyền thống ở cùng điều kiện nhiệt
độ và áp suất. Giả sử xăng truyền thống chỉ chứa hai alkane C8H18 và C9H20 (tỉ lệ mol tương ứng 4 : 3 và D =
0,7 g/ml). Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,53.
B. 2,51.
C. 1,46.
D. 3,54.
Sản phẩm:
• Đốt 1 lít E5:
= 1000.5%.0,8/46 = 0,8696 mol



KHBD MÔN HÓA HỌC 11 – CÁNH DIỀU
= 4x mol;
= 3x mol
Ta có: 114.4x + 128.3x = 1000.95%.0,7 Þ x = 0,7917
= 0,8696.2 + 8.4x + 9.3x = 48,4495
• Đốt 1 lít xăng truyền thống:
= (8.4x + 9.3x).1000/950 = 49,1687
x = (49,1687 – 48,4495)/49,1687 = 1,46%
Hoạt động 6: Vận dụng
a. Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải quyết các câu hỏi, nội dung gắn
liền với thực tiễn và mở rộng thêm kiến thức của HS về sản xuất dầu mỏ và nhiên liệu thay thế dầu mỏ?
b. Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo qua
internet, thư viện…. để hoàn thành các bài tập sau?
Chuyển giao nhiệm vụ: Người ta ước tính vào năm 2060 thì Trái đất sẽ hết dầu mỏ, khoảng 45 năm
nữa sẽ hết khí đốt, khoảng 170 năm nữa sẽ hết than đá. Vậy thì chuyện gì sẽ xảy ra khi Trái đất cạn kiệt các
tài nguyên thiên nhiên, điển hình là dầu mỏ dùng để chế tạo xăng dầu cho động cơ đốt trong? Những nhiên
liệu nào có khả năng thay thế dầu mỏ trong tương lai? Những ưu và nhược điểm của từng loại nhiên liệu?
Bằng những hiểu biết của mình Em hãy viết 1 bài khoảng 60 dịng để phân tích và đưa ra những giải pháp
cho các vấn đề trên?
Sản phẩm: Bài viết của Học Sinh

BÀI TẬP VỀ NHÀ
MỨC ĐỘ 1: BIẾT
Câu 1. Thành phần chính của dầu mỏ là
A. các hydrocarbon.
B. các dẫn xuất hydrocarbon.
C. benzen.
D. các dẫn xuất chứa oxygen của hydrocarbon.
Câu 2. Thành phần chính của khí đồng hành (hay khí mỏ dầu) là

A. H2.
B. CH4.
C. C2H4.
D. C2H2.
Câu 3. Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là
A. hydrogen.
B. methane.
C. ethylen.
D. acetylen.
Câu 4. Trữ lượng dầu mỏ xác minh là
A. trữ lượng dầu có thể khai thác được.
B. trữ lượng thật của dầu trong mỏ.
C. trữ lượng dầu đã khai thác được.
D. trữ lượng dầu đang khai thác.
Câu 5. Sản lượng dầu khai thác hằng năm ở Việt Nam hiện nay chủ yếu thuộc mỏ
A. Bạch Hổ.
B. Đại Hùng.
C. Sư Tử Đen.
D. Ruby.
Câu 6. Quốc gia nào có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới?
A. Venezuela.
B. Mỹ.
C. Trung Quốc.
D. Ấn Độ.
Câu 7. Việt Nam bắt đầu khai thác dầu thô vào năm nào?
A. 1981.
B. 1987.
C. 1986.
D. 1989.
Câu 8. Nguyên nhân gây ra sự cố tràn dầu là gì?

A. Do nhân tạo.
B. Do thiên tai.
C. Do con người.
D. Do thiên tai hoặc con người tác động.
Câu 9. Các phương pháp phổ biến có thể xử lí sự cố tràn dầu và rác dầu trên biển mà không gây ô nhiễm
môi trường?
A. Thu gom cơ học, hấp thu, phân hủy bằng vi sinh.
B. Đốt tại chỗ, thu gom cơ học.
C. Phân tán tự nhiên, đốt tại chỗ.
D. Không cần xử lí.


KHBD MÔN HÓA HỌC 11 – CÁNH DIỀU
Câu 10. OPEC là tên viết tắt của tổ chức nào sau đây?
A. Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ.
B. Tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế.
C. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.
D. Cơ quan Năng lượng nguyên tử quốc tế.
Câu 11. Khi chưng cất than đá ở nhiệt độ 80- 170∘C sẽ thu được
A. dầu nhẹ.
B. dầu nặng.
C. dầu trung.
D. hắc ín.
Câu 12. 5 mỏ dầu hiện đang được khai thác ở bể Cửu Long là
A. Bạch Hổ, Rồng, Rạng Đông, Bunga-Kekwa, Sư Tử Đen.
B. Bạch Hổ, Rồng, Hải Thạch, Sư Tử Đen, Ruby.
C. Bạch Hổ, Rồng, Rạng Đông, Ruby, Sư Tử Đen.
D. Bạch Hổ, Đại Hùng, Rạng Đông, Ruby, Sư Tử Đen.
Câu 13. Số nước trong nhóm các nước xuất khẩu dầu OPEC là
A. 12.

B. 13.
C. 11.
D. 15.
Câu 14. Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa mơi trường vì
A. do dầu khơng tan trong nước.
B. do dầu sôi ở những nhiệt độ khác nhau.
C. do dầu nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước cản sự hòa tan của khí oxi làm các sinh vật dưới nước bị chết.
D. dầu lan rộng trên mặt nước bị sóng, gió cuốn đi xa rất khó xử lý.
Câu 15. Cát dầu (dầu nặng) là hỗn hợp của
A. bitum nặng, silica sand, khống sét và nước.
B. kim loại nặng, khí dầu và nước.
C. silica sand, khoáng sét và methane hydrate.
D. bitum nặng, CO và H2.
MỨC ĐỘ 2: HIỂU
Câu 16. Trong những năm qua, dầu thô của Việt Nam chủ yếu bán cho 4 nước sau:
A. Nhật Bản, Hà Lan, Singapore, Trung Quốc.
B. Nhật Bản, Mỹ, Anh, Trung Quốc.
C. Nhật Bản, Mỹ, Singapore, Trung Quốc.
D. Malaysia, Mỹ, Singapore, Trung Quốc.
Câu 17. Trong các tính chất sau, tính chất nào khơng phải của dầu mỏ?
A. Chất lỏng.
B. Nhẹ hơn nước.
C. Không tan trong nước.
D. Có nhiệt độ sôi thấp và xác định.
Câu 18. Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Dầu mỏ là hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon.
B. Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong đời sống và sản xuất.
C. Crackinh dầu mỏ để tăng thêm lượng xăng.
D. Khí thiên nhiên là do cây quang hợp sinh ra.
Câu 19. Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp

A. phun nước vào ngọn lửa.
B. phủ cát vào ngọn lửa.
C. thổi oxi vào ngọn lửa.
D. phun dung dịch muối ăn vào ngọn lửa.
Câu 20. Chọn câu đúng trong các câu sau?
A. Nhà máy "lọc dầu" là nhà máy chỉ lọc bỏ tạp chất có trong dầu mỏ.
B. Nhà máy "lọc dầu" là nhà máy chỉ sản xuất xăng dầu.
C. Nhà máy "lọc dầu" là nhà máy chế biến dầu mỏ thành các sản phẩm khác nhau.
D. Sản phẩm của nhà máy "lọc dầu" đều là các chất lỏng.
Câu 21. Nhận xét nào sau đây là đúng về dầu mỏ?
A. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
B. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu đen, không tan trong nước, nặng hơn nước.
C. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, tan trong nước, nhẹ hơn nước.


KHBD MÔN HÓA HỌC 11 – CÁNH DIỀU
D. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, tan trong nước, nặng hơn nước.
Câu 22. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng “thủy triều đen” là do
A. nước thải từ các nhà máy, xí nghiệp ven sơng – biển.
B. các luồng sinh vật biển di chuyển với số lượng lớn tạo ra.
C. sự cố đắm tàu, tràn dầu trên biển và đại dương.
D. Chất thải sinh hoạt không qua xử lý đổ vào biển và đại dương.
Câu 23. Nguồn gốc của độc tố xyanua trong nước là
A. do nhiễm bẩn chất hữu cơ thực vật.
B. do các tế bào tảo lam phân hủy.
C. do nhiễm bẩn chất hoạt động bề mặt.
D. do chất thải từ q trình khai thác mỏ, cơng nghiệp hóa chất hữu cơ.
Câu 24. Không thể biểu diễn dầu mỏ bằng cơng thức nhất định vì
A. dầu mỏ là hỗn hợp nhiều hiđrocacbon.
B. chưa tìm được cơng thức của dầu mỏ.

C. dầu mỏ có lẫn nhiều tạp chất.
D. dầu mỏ là hỗn hợp nhiều chất hữu cơ.
Câu 25. Methane hydrate có công thức hóa học đơn giản là
A. [(CH4).5,75(H2O)].
B. [(CH4).4,75(H2O)].
C. [(CH4)4.5,75(H2O)].
D. [(CH4).4,75(H2O)2].
MỨC ĐỘ 3, 4: VẬN DỤNG - VẬN DỤNG CAO
Câu 26. Những nguồn năng lượng thay thế dầu mỏ trong tương lai?
A. Năng lượng gió, năng lượng hạt nhân, năng lượng mặt trời, nhiên liệu hydrogen.
B. Năng lượng điện, nhiên liệu xăng dầu, năng lượng mặt trời, nhiên liệu hydrogen.
C. Dầu khí, năng lượng hạt nhân, năng lượng mặt trời, nhiên liệu hydrogen.
D. Năng lượng nước, nhiên liệu hóa thạch, năng lượng mặt trời, nhiên liệu hydrogen.
Câu 27. Thể tích oxygen cần dùng để đốt cháy hồn tồn 10 lít khí thiên nhiên chứa 96% methane; 2%
nitrogen và 2% khí carbon dioxide là (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
 A. 9,6 lít.
B. 19,2 lít.
C. 28,8 lít.
D. 4,8 lít.
Hướng dẫn giải
Trong 10 lít khí thiên nhiên có 9,6 lít CH4; 0,2 lít N2 và 0,2 lít CO2.
Đốt cháy khí thiên nhiên có phản ứng hóa học sau: 
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol.
Theo PTHH cứ 1 mol CH4 phản ứng cần 2 mol O2 → Cứ 9,6 lít CH4 phản ứng cần 9,6.2 = 19,2 lít O2.
Câu 28. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5 kg than chứa 90% carbon là (biết rằng khi đốt 1 mol carbon cháy
tỏa ra 394 kJ nhiệt lượng)
A. 213698 kJ.
B. 189078 kJ.
C. 147750 kJ.
D. 202308 kJ.

Hướng dẫn giải
mC = 5.90%/100% = 4,5kg = 4500gam
 nC = 4500/12 = 375 mol
Nhiệt lượng tỏa ra là: Q = 375.394 = 147750 kJ
Câu 29. Đốt hồn tồn V lít (ở đktc) khí đồng hành có chứa 96% CH4; 2% N2 và 2% CO2 rồi dẫn tồn bộ
sản phẩm qua dung dịch nước vơi trong dư ta thu được 29,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
 A. 6,86 lít.
B. 6,72 lít.
C. 4,48 lít.
D. 67,2 lít.
Hướng dẫn giải
Cứ V lít khí thiên nhiên có 0,96V lít khí CH4; 0,02V lít N2 và 0,02V lít CO2.
Đốt cháy khí đồng hành có phản ứng hóa học sau:
  
Thể tích CO2 thu được sau khí đốt: VCO2 = VCO2 ban đầu + VCO2 (1) = 0,02V + 0,96V = 0,98V (lít)
Cho sản phẩm cháy vào nước vơi trong dư:


KHBD MÔN HÓA HỌC 11 – CÁNH DIỀU

Theo PTHH (2) có: nCO2 = n↓ vậy VCO2 = 0,294.22,4 = 0,98V → V = 6,72 lít.
Câu 30. Chưng cất dầu mỏ thu được một loại xăng có thành phần về khối lượng như sau: hexane 43,0%,
heptane 49,5%, pentane 1,80%, còn lại là octane. Hãy tính xem cần phải dùng hỗn hợp 1,0g xăng đó tối
thiểu với bao nhiêu lít khơng khí (đktc) để đảm bảo sự cháy được hoàn toàn và khi đó tạo ra bao nhiêu lít
CO2?
A. 8,96 và 10,08 lít.
B. 12,325 và 1,566 lít.
C. 11,2 và 12,325 lít.
D. 11,736 và 1,566 lít.
Hướng dẫn giải

1g xăng có:
mC6H4 = 0,43 g ⇒ nC6H4 = 0,43/86 mol
mC7H16 = 0,495 g ⇒ nC7H16 = 0,495/100 mol
mC5H12 = 0,018 g ⇒ nC5H12 = 0,018/72 mol
mC8H18 = 0,057 g ⇒ nC8H18 = 0,057/114 mol
0
3n  1
Cn H 2 n 2 
O2  t nCO2  (n  1) H 2O
2
PTHH tổng quát:
19 0, 43
0, 495
0, 018 25 0, 057
 nO2  .
 11.
 8.
 .
0,1102mol
2 86
100
72
2 114
⇒ Thể tích khơng khí tối thiểu cần dùng là: 5 . 0,1102 . 22,4 = 12,325 lít
0, 43
0, 495
0, 018
0, 057
 nCO2 6.
 7.

 5.
 8.
0, 0699mol
86
100
72
114
=> VCO2= 0,0699 . 22,4 = 1,566 lít



×