Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Phẫu thuật nội soi lồng ngực – vô cảm tại chỗ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 23 trang )

PHẪU THUẬT NỘI SOI LỒNG NGỰC – VÔ CẢM TẠI CHỖ

TRÌNH BÀY: THS. BS. NGUYỄN THỊ NGỌC THỦY
BM PHẪU THUẬT LỒNG NGỰC TIM MẠCH


Hiện nay
2011 
2000  2011

 2000



Chẩn đoán

Điều trị

Sinh thiết hạch trung thất

Cắt giao cảm ngực

Soi/sinh thiết màng phổi

Phổi: ung thư, kén khí, cắt giảm phổi

Sinh thiết u phổi/trung thất

Màng phổi: bóc vỏ, cắt MP

Sinh thiết thành ngực



Trung thất: u, viêm mủ

Thám sát trong chấn thương/bệnh lý

Bệnh màng ngoài tim/CVS disease
Cơ hoành
Chấn thương
Thực quản/ống ngực
Cột sống
4


PT đơn giản

PT lớn

Vô cảm tại chỗ
Mê: TM, mask, NKQ

Gây mê nội phế quản
(DLT/BB)

Monitoring: ECG, SpO2 CVP, HAĐMXL, tê CCS

PTNS chẩn đốn, cắt
giao cảm, weidge,
MCSMNT…

Cắt thùy phổi, u trung

thất, bóc vỏ, lấy máu
đông….

GMHS


NSMP SINH THIẾT

Vô cảm: Tê tại chỗ
1g Paracetamol
5-15 mcg fentanyl
5mg diazepam (+/-)
10-20ml lidocain 1%


Hiệu quả chẩn đốn

Quốc gia

Sinh thiết

Nội soi

màng phổi kín

màng phổi

Zuberi, 2016 [36]

Pakistan


78,7%

Maturu, 2015 [52]

Ấn Độ

84,5%

93,2%

Haridas, 2014 [44]

Ấn Độ

62,1%

86,2%

Dhooria, 2014 [18]

Ấn Độ

73,3%

Ngơ Thế Hồng, 2016 [2]

Việt Nam

68,6%


Nguyễn Huy Dũng, 2003 [6]

Việt Nam

74,6%

BVND GIA ĐỊNH

Việt Nam

BC: 1 chảy máu nhỏ, 2 TKDD → đt nội
Phạm H. M., khóa luận tốt nghiệp ĐHYDTPHCM, 2021

85,71%


CẮT GIAO CẢM NGỰC
Vô cảm: Mê NKQ/Tê TC
1 lỗ trocar
T3 hoặc 3,4


Nghiên cứu
Stefano Elia
Mohamed S. A.
Huỳnh Q.K.
Lê Q.V.
Lê Q. Đ.
Nguyễn H. N.

Nguyễn T.N.T
BVNGGĐ

HNKH ĐHYDTPHCM, 2017

Thời gian mổ Thời gian mổ Hậu phẫu Biến chứng Thành công
tê tại chỗ (ph) gây mê (ph)
(ngày)
(số BN)
(%)
63±10
73±14

40-60

86±5

0 – 1.38
1.3
8,7

0
0
1
2
0
1

100
93

100
97.8
98
100

14.5±5.8
36.7→50.2
20
22

20 giờ

0

100


HNKH ĐHYDTPHCM, 2017


MỞ CỬA SỔ MÀNG NGOÀI TIM


Vô cảm: Tê tại chỗ
1g Paracetamol
5-15 mcg fentanyl
5mg diazepam (+/-)
10-20ml lidocain 1%



Nghiên cứu

Thời gian
mổ (phút)

Hậu phẫu Thời gian dẫn
(ngày)
lưu (ngày)

Georghiou
GP

30-60, 46

3-16, 6,4

1-5, 2,5

100

8,7

1-2

100

3-5, 3,5

85,7


3-5, 3,5

96,8

NeragiMiandoab

30-60, 45

Vũ Q.V (*)

30-90, 66

N.T.N.T
BVNDGĐ

25-77, 55

5-14, 7,5

Tỉ lệ thành
cơng (%)

• Tái phát sớm (1 tháng): 1 bệnh nhân

HNKH ĐHYDTPHCM, 2021

(*): subxiphoid pericardiostomy


CẮT PHỔI / KÉN KHÍ




GÂY MÊ

GÂY TÊ

Thuận lợi Làm xẹp được phổi, không gian
rộng để thao tác
Không phụ thuộc vào hợp tác
của bệnh nhân sự

Khơng có biến chứng đặt nội khí
quản
Khơng có biến chứng của thuốc
gây mê

Bất lợi

Phụ thuộc hợp tác bệnh nhân

Biến chứng đặt nội khí quản
Biến chứng thuốc gây mê


VẤN ĐỀ LƯU Ý

1. Chuẩn bị bệnh nhân
2. Dụng cụ: Trocar có van kín


3. Vị trí và số lượng ngã vào
4. Thao tác mổ: bơm khí - tháo dịch từ từ
5. Thời gian gây tê: áp lực trong mổ

6. Vô cảm trong lồng ngực
7. Phối hợp


1


Chính xác

Tinh tế

4,5


VÔ CẢM TRONG LỒNG NGỰC

6


PHỐI HỢP

• Khám – đánh giá tiền mê
• Theo dõi – hỗ trợ trong mổ

• Xử trí tai biến


ĐAU
SUY HƠ HẤP
RL HUYẾT ĐỘNG
CHẢY MÁU

7


PTNSLN với vơ cảm tại chỗ
Khả thi

An tồn
Hiệu quả:
• hồi phục sớm
• nằm viện ngắn
• chi phí giảm

Chọn lọc BN
Chọn lọc PTV
Hợp tác trong mổ


XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ ĐỒNG NGHIỆP !



×