Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Cập nhật chiến lược tầm soát polyp và ung thư đại trực tràng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.18 MB, 42 trang )

HỘI NGHỊ LIÊN NGÀNH KHOA Y
CME CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA

CẬP NHẬT CHIẾN LƯỢC TẦM SOÁT POLYP
VÀ UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG
ThS. BS VŨ THỊ HẠNH NHƯ
Bộ môn Nội - Đại học Y Dược TP. HCM

1


NỘI DUNG TRÌNH BÀY
PHÂN LOẠI UNG THƯ VÀ POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG

TIẾN TRÌNH HÌNH THÀNH UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG

CHIẾN LƯỢC TẦM SOÁT UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG

CHIẾN LƯỢC THEO DÕI SAU ĐIỀU TRỊ

2


Tỉ suất bệnh mới & tử vong do ung thư

Globocan 2021
(Both sexes)


Số ca mắc mới


Đại trực tràng

Đại trực tràng

Đại trực tràng
/>
Việt Nam


PHÂN LOẠI UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG

UTĐTT xuất hiện rải rác

Hội chứng UTĐTT di truyền

5


6


Polyp đại trực tràng
▪ Vùng mô bất thường nhô vào lòng ruột và xuất phát từ lớp
niêm mạc của ống tiêu hóa.
▪ Phân loại:
• Polyp tân sinh
(neoplastic polyp)
• Polyp khơng tân sinh (non-neoplastic polyp)



PHÂN LOẠI POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG (WHO 2019)
Được chia thành 2 nhóm lớn: polyp tân sinh và polyp khơng tân sinh
1. Polyp u tuyến
• Polyp tuyến ống
• Polyp tuyến ống- nhánh
• Polyp tuyến nhánh

(25% thành phần nhánh)
(25-75% thành phần nhánh)
(>75% thành phần nhánh)

2. Tổn thương răng cưa
• Polyp tăng sản
(Hyperplasitic polyp)
• Tổn thương răng cưa khơng cuống
(Sessile serrated lesions)
• Tổn thương răng cưa khơng cuống kèm loạn sản (SSLsD)
• U tuyến răng cưa cổ điển
(Traditional serrated adenoma)
• U tuyến răng cưa không phân loại
(Serrated adenoma – unclassified)
3. Khác: Polyp tồn dư, polyp viêm và polyp Peutz-Jeghers.
Nagtegaal I. D. (2019), Histopathology. 76 (2), pp. 182-188.


Polyp tuyến ống

Tổn thương răng cưa không cuống

9



Hisabe T. (2014), Dig Endosc. 26 Suppl 2, pp. 73-77


Tiến trình hình thành UTĐTT
❖ Thời gian từ polyp tuyến → UTĐTT: 5 – 10 năm


Polyp u tuyến nguy cơ cao (advanced / high-risk adenomatous polyp)
Đặc điểm

Nguy cơ ung thư hóa/năm cao!



d ≥ 1cm

3%



Tuyến nhánh

17%



Loạn sản độ cao


33%

Best Prac Res Clin Gastroenterol 2002; 16 (1): 91 - 94


12


Tiến trình hình thành UTĐTT


Cửa sổ cơ hội để cắt polyp qua nội soi và phòng ngừa UTĐTT.



Phát hiện sớm và có phương pháp điều trị hiệu quả cao cho
UTĐTT giai đoạn sớm.

TẦM QUAN TRỌNG CỦA TẦM SOÁT UTĐTT


Phương tiện tầm sốt
Phân loại phương pháp tầm sốt

1.Nhóm xét nghiệm cấu trúc: structural (visual) examinations



Nội soi đại tràng




Nội soi trực tràng – ĐT chậu hơng



CT dựng hình ĐT (NSĐT ảo)

2.Nhóm xét nghiệm phân


FIT (Fecal Immunochemical Test)



Hemocult Sensa



Fecal DNA

CA CANCER J CLIN 2018;68:250–281


15


16



Xét nghiệm hóa miễn dịch định lượng trong phân (mỗi năm
hoặc mỗi 2 năm) hoặc nội soi đại tràng (mỗi 10 năm) là các
xét nghiệm tầm soát được lựa chọn ở Châu Á (II-2. A)

Sung JJY, et al. Gut 2022;0:1–15.

17


Phương tiện tầm sốt
Chọn lựa phương pháp tầm sốt



CEA: khơng có giá trị tầm sốt



FOBT cổ điển: dương giả


ĐỐI TƯỢNG TẦM SOÁT UTĐTT

19


ĐÁNH GIÁ YẾU TỐ NGUY CƠ
Yếu tố nguy cơ trung bình: khi KHƠNG có tất cả các yếu tố sau
• Tiền sử bản thân bị u tuyến hoặc UTĐTT
• Bệnh viêm ruột mạn tính

• Hội chứng UTĐTT di truyền
• Thân nhân trực hệ (cha mẹ, anh chị em ruột hoặc con ruột) bị u tuyến
nguy cơ cao hoặc UTĐTT
• Tiền căn xạ trị vùng chậu lúc nhỏ

Uptodate 2023

20


90% xuất hiện
sau 50 tuổi

SEER Stat Fact Sheet; colon and rectum. National Cancer Institute.
(2008).


Xu hướng bệnh nhân trẻ tuổi (< 50 tuổi) mắc UTĐTT đang gia
tăng ở châu Á, đặc biệt ở nam giới và ung thư vùng trực tràng
(II2. A)

Việc giảm độ tuổi bắt đầu sàng lọc UTĐTT xuống < 50 tuổi chưa
được chứng minh là hiệu quả về mặt chi phí ở châu Á (III. B)

Sung JJY, et al. Gut 2022;0:1–15.

22


Country/region


Age to initiate screening
(years)

Age to stop screening
(years)

50

74

Biennial FIT and hsFOBT

EU

50
(55 or 60 in some regions)

74

Biennial
FIT
(although
Germany uses colonoscopy at
age 55)

UK

50


74

Biennial FIT

Pan American Region

50

74

Biennial FIT

USA

45

85

Multiple options; colonoscopy
most commonly used

50 and older

Not specified

Annual FIT

Australia

55


75

Biennial FIT

Japan

40

No upper limit

Annual FIT

Taiwan

55

75

Biennial FIT

Israel

50

74

Annual FIT

Abu Dhabi


40

Not specified

Canada
(variations exist across provinces)

South Korea

Modality and frequency

Colonoscopy

23




N = 400
– < 50 tuổi:

28%

– < 40 tuổi

11% (trẻ nhất: 17 tuổi)

• Tuổi
Khơng

cóởTC
động:

tầm sốt
VN:báo
cần thấp
hơn 22,3%
khuyến cáo Châu Á – TBD
• (#Biểu
hiện
TCcótiêu
hóaUTĐTT
dướigiangắt
40, nếu
khơng
tiền căn
đình)qng: 42,9%

sử gia
là yếu tố
cơ quan
thường
• Tiền
Tiền
sửđình
UTĐTT
gianguy
đình
cao trọng
so với

BN bị
≥ bỏ
50qn
tuổi


(21,4% vs. 7,6%, p<0,001)
Quach DT et al. Asian Pac J Cancer Prev 2012; 13(5): 1767 – 70.


Cách tiếp cận hợp lý để tầm soát UTĐTT ở Châu Á là
phân tầng nguy cơ và cung cấp các xét nghiệm tuần tự
(I. A)
Phân tầng nguy cơ: FIT (+) → nội soi đại tràng
Cải thiện đáng kể việc tầm soát và giảm gánh nặng nội soi

Sung JJY, et al. Gut 2022;0:1–15.

25


×