Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Bài giảng điều tra rừng-Phần 2-Chương 2 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.51 KB, 46 trang )

Bải giảng Điềù tra rừng ThS: Vũ Văn Thông

79
Bộ môn Lâm sinh & ĐTQHR- Khoa Lâm NGhiệp - ĐHNL Thái Nguyên
Chơng 2
Nội dung phơng pháp qui hoạch lâm nghiệp

2.1. Mục đích
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản trong quy hoạch lâm nghiệp, bao
gồm các nội dung chủ yếu v các phơng pháp tiếp cận thích hợp để họ có khả
năng chủ động xây dựng các phơng án quy hoạch ở các cấp độ khác nhau.
2.2. Giới thiệu
Lâm nghiệp l một ngnh quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Đối tợng của
sản xuất kinh doanh của lâm nghiệp l ti nguyên rừng, bao gồm rừng v đất
rừng. Tác dụng lâm nghiệp đối với nền kinh tế có nhiều mặt, không những cung
cấp gỗ tre, đặc sẩn rừng v các lâm sản khác m còn tác dụng giữ đất v phong
hộ. Rừng nớc ta phân bố không đều, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khác
nhau v nhu cầu của các địa phơng v các ngnh kinh tế khác đối với lâm
nghiệp cũng khác nhau v nhu cầu của các địa phơng v các ngnh kinh tế khác
đối với lâm nghiệp cũng không giống nhau. Vì vậy cần phải tiến hnh qui hoạch
lâm nghiệp nhằm bố trí hợp lý về mặt không gian ti nguyên rừng v bố trí cân
đối các hạng mục sản xuất kinh doanh theo các cấp quản lý lãnh thổ v quản lý
sản xuất khác nhau lm cơ sở cho việc lập kế hoạch, định hớng cho sản xuất
kinh doanh lâm nghiệp đáp ứng nhu cầu lâm sản cho nền kinh tế quốc dân, cho
kinh tế địa phơng, cho xuất khẩu v cho đời sống nhân dân, đồng thời phát huy
những tính năng có lợi khác của rừng.
Qui hoạch lâm nghiệp l một công tác phức tạp, phạm vi qui mô rộng lớn, thời
hạn lâu di. Do đó muốn tiến hnh công tác ny có hiệu quả, ngoi việc hiểu biết
nghiệp vụ, điều quan trọng hơn l cần phải nắm vững chủ trơng, chính sách, luật
pháp v các chỉ thị của nh nớc, phải có sự chỉ đạo thống nhất v có kế hoạch.
Bải giảng Điềù tra rừng ThS: Vũ Văn Thông



80
Bộ môn Lâm sinh & ĐTQHR- Khoa Lâm NGhiệp - ĐHNL Thái Nguyên
2.3. . Nội dung cơ bản của qui hoạch lâm nghiệp ở các đối tợng/cấp khác nhau
2.3.1. Qui hoạch lâm nghiệp cho các cấp quản lý lãnh thổ
Qui hoạch lâm nghiệp cho các cấp quản lý lãnh thổ với nội dung l xuất phát
từ ton bộ, chiếu cố mọi mặt phát triển kinh tế, đề ra phơng hớng nhiệm vụ
phát triển sản xuất, kinh doanh có tính chất nguyên tắc nhằm phát triển kinh tế
lâm nghiệp .
2.3.2. Qui hoạch lâm nghiệp cấp ton quốc
Mức độ chính cho việc quyết định chính sách l quốc gia, điều ny có
nghĩa l sắp đặt những nơi u tiên bao gồm: Định rõ vị trí ti nguyên v sự u
tiên phát triển giữa các vùng cũng nh mức độ cần thiết cho bất kỳ cơ sở hiến
pháp no tới chính sách lâm nghiệp. Phạm vi qui hoạch lâm nghiệp ton quốc
giải quyết những nội dung chính sau:
Nghiên cứu chiến lợc ổn định về phát triển kinh tế xã hội lm cơ sở xác định
phơng hớng, nhiệm vụ phát triển lâm nghiệp ton quốc.
Qui hoạch lâm nghiệp theo mục đích kinh doanh (3 chức năng của rừng):
Rừng sản xuất rừng phòng hộ v rừng đặc dụng.
Qui hoạch, phát triển ti nguyên rừng hiện có v sử dụng có hiệu quả rừng
giu v rừng trung bình
Qui hoạch trồng rừng v nông lâm kết hợp
Qui hoạch lợi dụng rừng, chế biến lâm sản gắn liền với thị trờng tiêu thụ.
Qui hoạch phát triển nghề rừng gắn liền với lâm nghiệp xã hội.
Qui hoach xây dựng cơ sở hạ tầng v
giao thông vận chuyển.
Thời hạn qui hoạch thờng 10 năm v nội dung qui hoạch thờng phân theo vùng
kinh tế. Tỷ lệ bản đồ qui hoạch thờng từ 1:1000000 đến 1: 250000.
2.3.3. Qui hoạch lâm nghiệp cấp tỉnh
Qui hoạch lâm nghiệp cấp tỉnh đề cập các vấn đề sau:

Bải giảng Điềù tra rừng ThS: Vũ Văn Thông

81
Bộ môn Lâm sinh & ĐTQHR- Khoa Lâm NGhiệp - ĐHNL Thái Nguyên
Nghiên cứu phơng hớng, nhiệm vụ phát triển kinh tế của cấp tỉnh v căn cứ
vo qui hoạch lâm nghiệp cấp ton quốc xác định phơng hớng, nhiệm vụ
phát triển lâm nghiệp trong phạm vi cấp tỉnh.
Qui hoạch lâm nghiệp theo mục đích kinh doanh (3 chức năng của rừng):
Rừng sản xuất rừng phòng hộ v rừng đặc dụng.
Qui hoạch lâm nghiệp v bảo vệ rừng hiện có
Qui hoạch trồng rừng v nông lâm kết hợp
Qui hoạch lợi dụng rừng, chế biến lâm sản gắn liền với thị trờng tiêu thụ.
Qui hoach xây dựng cơ sở hạ tầng v giao thông vận chuyển.
Thời hạn qui hoạch thờng 5 năm , nếu qui mô sản xuất cha phát triển v trình
độ sản xuất còn thấp, nội dung của qui hoạch lâm nghiệp chủ yếu đề cập đến đối
tợng l rừng sản xuất
2.3.4. Qui hoạch lâm nghiệp cấp huyện
Qui hoạch lâm nghiệp cấp huyện đề cập các nội dung chính sau:
Nghiên cứu phơng hớng, nhiệm vụ phát triển kinh tế của huyện v căn cứ
vo qui hoạch lâm nghiệp cấp tỉnh xác định phơng hớng, nhiệm vụ phát
triển lâm nghiệp trong phạm vi huyện
Qui hoạch lâm nghiệp theo mục đích kinh doanh (3 chức năng của rừng):
Rừng sản xuất rừng phòng hộ v rừng đặc dụng.
Qui hoạch các biện pháp kinh doanh:
+ Biện pháp trồng rừng
+ Biện pháp nuôi dỡng rừng
+ Biện pháp khai thác
+ Biện pháp chế biến
+ Biện pháp bảo vệ v sản xuất nông lâm kết hợp


Qui hoạch ti nguyên rừng cho các thnh phần kinh tế trong huyện tổ chức
lâm nghiệp xã hội.
Bải giảng Điềù tra rừng ThS: Vũ Văn Thông

82
Bộ môn Lâm sinh & ĐTQHR- Khoa Lâm NGhiệp - ĐHNL Thái Nguyên
Qui hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng v giao thông vận chuyển.
Thời hạn qui hoạch thờng 5 năm. Tỷ lệ bản đồ qui hoạch giao động từ tỷ lệ 1:
100000 đến 1: 20000, thực tế thờng sử dụng ở tỷ lệ 1: 50000.
2.3.5. Qui hoạch lâm nghiệp cấp xã
Qui hoạch lâm nghiệp cấp xã đề cập các vấn đề chính sau:
Điều tra những điều kiện cơ bản trong xã có liên quan đến phát triển lâm
nghiệp nh:
Căn cứ vo dự án phát triển kinh tế của xã vo qui hoạch phát triển lâm
nghiệp cấp huyện v điều kiện cơ bản có liên quan đến phát triển lâm nghiệp
của xã, xác định phơng hớng, nhiệm vụ phát triển lâm nghiệp của xã.
Qui hoạch đất đai trong xã v xác định mối quan hệ giữa các ngnh sử dụng
đất đai.
Tổ chức các biện pháp kinh doanh.
Qui hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng v giao thông vận chuyển
Ước tính vốn đầu t, nguồn vốn, trang thiết bị, hiệu quả kinh doanh v thời
hạn thu hồi vốn
Thời hạn qui hoạch l 5 năm, tỷ lệ của bản đồ qui hoạch v ghi các hoạt động
quản lý ở tỷ lệ 1:20000, 1: 10000 hoặc ở tỷ lệ lớn hơn.
Qua các nội dung của qui hoạch lâm nghiệp các cấp quản lý lãnh thổ đợc
đề cập l tơng tự giống nhau. Nhng mức độ giải quyết theo chiều sâu, chiều
rộng l khác nhau. Phạm vi đề cập của các nội dung trong qui hoạch lâm nghiệp
cấp ton quốc, cấp tỉnh v cấp huyện có tính chất định hớng, nguyên tắc v luôn
gắn liền với ý đồ phát triển kinh tế của các cấp quản lý lãnh thổ. Xã đợc coi l


đơn vị cơ bản quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh lâm nghiệp cho các thnh
phần kinh tế tập thể v t nhân. Vì vậy qui hoạch lâm nghiệp cấp xã giải quyết
các nội dung biện pháp kỹ thuật, kinh tế xã hội cụ thể hơn. Do đó cần phải ớc
Bải giảng Điềù tra rừng ThS: Vũ Văn Thông

83
Bộ môn Lâm sinh & ĐTQHR- Khoa Lâm NGhiệp - ĐHNL Thái Nguyên
tính vốn đầu t, nguồn vốn, trang thiết bị, hiệu quả kinh doanh v thời hạn thu
hồi vốn.
Phơng án qui hoạch lâm nghiệp cấp quản lý lãnh thổ l cơ sở để xây dựng kế
hoạch, định hớng phát triển kinh tế lâm nghiệp ở các cấp.
3. Qui hoạch cho các cấp quản lý kinh doanh
2.3.6. Qui hoạch liên hiệp các lâm trờng, công ty lâm nghiệp
Liên hiệp, công ty lâm nghiệp bao gồm các lâm trờng v một số xí nghiệp quốc
doanh có liên quan mật thiết với nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Qui hoạch liên hiệp các lâm trờng, công ty lâm nghiệp thờng đề cập đến các
nội dung chính sau:
Trên cơ sở căn cứ vo phơng hớng phát triển lâm nghiệp của các cấp quản
lý lãnh thổ m liên hiệp hay các công ty trực thuộc, căn cứ vo văn bản pháp
lý thnh lập liên hiệp hay các công ty trực thuộc v căn cứ vo các ti liệu
điều tra cơ bản tiến hnh xác định phơng hớng, nhiệm vụ cho liên hiệp hay
công ty v mục tiêu cần đạt đợc.
Qui hoạch đất đai cho các nội dung quản lý, sản xuất kinh doanh
Xác định các biện háp kinh doanh rừng chính:
+Khai thác , lợi dụng ti nguyên rừng hiện có
+ Xây dựng vốn rừng
+ Sản xuất nông lâm kết hợp
+ Xây dựng đờng vận chuyển
+ Xây dựng lâm nghiệp xã hội.
+ Tổng hợp nhu cầu cơ bản, ớc tính vốn đầu t v hiệu quả sử dụng vốn.

Hệ thống tổ chức qủan lý v sản xuất trong các liên hiệp, công ty thực hiện chức
năng phân công, điều phối sản xuất một cách hợp lý theo hớng chuyên môn
hóa, kết hợp với hợp tác hóa sản xuất, thực hiện công tác đối ngoại, tổ chức triển
khai áp dụng những tiến bộ khao học kỹ thuật công nghệ vo qui hoạch đo tạo
đội ngũ cán bộ quản lý kỹ thuật
Bải giảng Điềù tra rừng ThS: Vũ Văn Thông

84
Bộ môn Lâm sinh & ĐTQHR- Khoa Lâm NGhiệp - ĐHNL Thái Nguyên
2.3.7. Qui hoạch lâm trờng
Lâm trờng l đơn vị cơ sở quản lý v tổ chức sản xuất lâm nghiệp cho các thnh
phần kinh tế quốc doanh, l đơn vị tự chủ, lập kế hoạch sản xuất kinh doanh v
hạch toán kinh tế độc lập.
Nội dung qui hoạch lâm trờng bao gồm các vấn đề chính sau:
Căn cứ vo nhiệm vụ chức năng của lâm trờng v căn cứ vo điều kiện cụ thể
ti nguyên rừng, điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội xác định phơng
hớng v mục tiêu quản lý sản xuất kinh doanh cho lâm trờng.
Phân chia đất đai theo mục tiêu sản xuất kinh doanh
Tổ chức các biện pháp kinh doanh rừng:
+ Biện pháp tái sinh rừng
+ Biện pháp nuôi dỡng rừng

+ Biện pháp quản lý bảo vệ rừng
+ Biện pháp khai thác, lợi dụng ti nguyên rừng hiện có
+ Biện pháp kinh doanh tổng hợp ti nguyên rừng hiện có.
Xây dựng cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải
Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh v gắn liền với xây dựng lâm
nghiệp xã hội.
Ước tính vốn đầu t, trang thiết bị, nguồn vốn v hiệu quả sau thời kỳ kinh
doanh.

2.3.8. Qui hoạch lâm nghiệp cộng đồng
Qui hoạch lâm nghiệp cộng đồng đòi hỏi nhiều thông tin hơn qui hoạch truyền
thống. Qui hoạch lâm nghiệp cộng đồng tập trung trên sự thay đổi về kinh tế xã
hội ảnh hởng đến nhu cầu của ngời dân, sự u tiên v sẵn sng tham gia của
ngời dân.
Từ năm 1982 trong quyết định 184/HĐBT v chỉ thị 29/CT/TW nh nớc ta đã
chính thức giao quyền sử dụng kinh doanh rừng v đất rừng cho các thnh phần
Bải giảng Điềù tra rừng ThS: Vũ Văn Thông

85
Bộ môn Lâm sinh & ĐTQHR- Khoa Lâm NGhiệp - ĐHNL Thái Nguyên
kinh tế khác nhau: quốc doanh, tập thể v hộ gia đình thông qua việc đẩy mạnh
giao đất giao rừng. Việc phân cấp cho địa phơng quản lý rừng, thực hiện giao
đất giao rừng, tổ chức thâm canh, sử dụng tổng hợp v có hiệu quả hng triệu ha
rừng v đất trống đồi núi trọc l thực hiện yêu cầu chiến lợc về sử dụng lao
động v phân bố lại lao động, gắn chặt lao động với đất đai, tạo chuyển biến đổi
mới trong sản xuất lâm nghiệp, mở mang các ngnh nghề, thúc đẩy những biến
đổi căn bản kinh tế xã hội miền núi, trung du, góp phần tích cực vo sự nghiệp
xây dựng kinh tế v củng cố quốc phòng. Giao đất giao rừng thực chất l tổ tổ
chức lại sản xuất lâm nghiệp, gắn chặt giữa lâm nghiệp với nông nghiệp v công
nghiệp, nhất l chế biến, xác lập trách nhiệm lm chủ cụ thể của từng đơn vị sản
xuất, v từng ngời lao động trên từng đơn vị diện tích.
Các đơn vị đợc giao đất giao rừng có quyền lm chủ v sử dụng phần diện tích
đợc giao, song việc tổ chức sản xuất phải tuân thủ theo qui hoạch v kế hoạch
chung trên phạm vi lãnh thổ của một cấp quản lý nhất định:
+Có kế hoạch gây trồng, chăm sóc, bảo vệ phù hợp với qui hoạch lâm
nghiệp từng vùng
+ Khai thác rừng đủ tuổi
+ Sau khai thác phải trồng lại rừng ngay.
3. Phơng pháp tiếp cận trong xây dựng phơng án QHLN

Thay đổi mục đích quản lý rừng v chính sách kinh tế xã hội dẫn đến các nội
dung thủ tục trong quá trình qui hoạch cũng thay đổi theo. ở nớc ta cũng nh
các nớc đang phát triển qui hoạch theo cách áp đặt từ trên xuống top down.
Tuy nhiên phơng pháp tiếp cận mới hiện nay đang ngy cng trở nên phù hợp.
Quá trình qui hoạch lâm nghiệp hiện nay la:
Đi từ dói lên : Bottom - up v
tiếp cận không tập trung
Tăng cờng sự tham của cộng đồng, đặc biệt l những ngòi dân sống ở trong
v gần vùng qui hoạch
Tăng cờng sự tham của các tổ chức phi chính phủ v các tổ chức quần chúng
Bải giảng Điềù tra rừng ThS: Vũ Văn Thông

86
Bộ môn Lâm sinh & ĐTQHR- Khoa Lâm NGhiệp - ĐHNL Thái Nguyên
Qui hoạch cần có sự tham gia của đầy đủ các ban ngnh, các nh chuyên môn
vì rằng những vấn đề v cơ hội trong lâm nghiệp, không chỉ l sự quan tâm
của các nh chuyên môn lâm nghiệp m còn có sự quan tâm của các nhóm/
ngnh khác
Sử dụng nhiều nguồn thông tin, nên áp dụng kiến thức bản địa trong việc đa
ra quyết định
Bởi vậy phơng pháp qui hoạch đợc bắt đầu từ địa phơng/ cộng đồng v có sự
thamgia của ngời dân, kinh nghiệm v sự hiểu biết của họ trong xây dựng
phong án qui hoạch sử dụng đất v cán bộ kỹ thuật địa phơng để phát hiện ra
sự u tiên phát triển v vạch kế hoạch thực hiện đợc thể hiện thông qua sơ đồ
sau:


















Bải giảng Điềù tra rừng ThS: Vũ Văn Thông

87
Bộ môn Lâm sinh & ĐTQHR- Khoa Lâm NGhiệp - ĐHNL Thái Nguyên

























Hình 4.1: Các cấp quy hoạch

V
đề v cơ hội
h
Chính
Qui hoạch sử dụng đất quốc
g
i
a

Qui hoạch sử dụn
g
đất hu
y
ện
Qui hoạch sử dụng đất địa phơng
Qui hoạch phát triển quốc gia
Phát hiện các nhu cầu, vấn
đ

ề , v
sự hiểu biết của ngời dân địa
phơng
Chính sách v
s
tiên của huyện
Hu
yệ
n

Bải giảng Điềù tra rừng ThS: Vũ Văn Thông

88
Bộ môn Lâm sinh & ĐTQHR- Khoa Lâm NGhiệp - ĐHNL Thái Nguyên
2.4. Điều tra đánh giá điều kiện cơ bản của đối tợng qui hoạch
2.4.1. Điều kiện sản xuất lâm nghiệp
Điều kiện của sản xuất lâm nghiệp bao gồm điều kiện kinh tế, điều kiện
lịch sử tự nhiên, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trớc kia v hiện nay.
Mục đích của điều tra điều kiện sản xuất lâm nghiệp l phân tích sâu sắc đối
tợng của qui hoạch, phát hiện đợc mối liên quan giữa các nhân tố lm cơ sở
cho việc xây dựng phơng án qui hoạch lâm nghiệp bởi vì điều kiện sản xuất lâm
nghiệp l nhân tố khách quan nó ảnh hởng v quyết định hớng sản xuất v
trình độ sản xuất lâm nghiệp của một đơn vị sản xuất cho nên mục đích của điều
tra nghiên cứu l phải thông qua việc tìm hiểu điều kiện sản xuất lâm nghiệp để
thấy rõ nhân tố khách quan ấy, tìm ra mối quan hệ bên trong giữa nó với các
nhân tố khác, vận dụng chúng để xây dựng phơng án phù hợp với điều kiện thực
tế khách quan v có tác dụng chỉ đạo thc tiễn. Muốn lm tốt công tác qui hoạch
lâm nghiệp, mấu chốt l phải điều tra kỹ, có hệ thống v phân tích khoa học về
những điều kiện sản xuất lâm nghiệp.
Điều kiện kinh tế lâm nghiệp, điều kiện tự nhiên, tình hình hoạt động sản

xuất kinh doanh rừng trớc kia v hiện nay, những điều kiện ny có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau, nhng điều kiện kinh tế có tính chất quyết định nhất. Có
nghiên cứu điều kiện kinh tế lâm nghiệp mới có thể biết đợc hớng phát triển v
nhiệm vụ kinh tế lâm nghiệp. Nhng nhiệm vụ kinh tế của lâm nghiệp lại đợc
thực hiện ở điều kiện tự nhiên no đó, nhất l sản xuất lâm nghiệp phần lớn chịu
ảnh hởng v hạn chế của các nhân tố tự nhiên, cần biết rõ nhân tố no có lợi để
phát huy v có hại cho sản xuất để khống chế, giảm bớt tác dụng bất lợi.
Thông qua việc xem xét tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, có thể tổng
kết, thấy rõ điều kiện vật chất,kỹ thuật v trình độ quản lý kinh doanh của một
đơn vị sản xuất lâm nghiệp từ đó lm cơ sở cho việc đề xuất các biện pháp kinh
doanh sau ny.
Bải giảng Điềù tra rừng ThS: Vũ Văn Thông

89
Bộ môn Lâm sinh & ĐTQHR- Khoa Lâm NGhiệp - ĐHNL Thái Nguyên
Điều tra điều kiện sản xuất lâm nghiệp l khâu quan trọng nhất trong suốt cả
quá trình qui hoạch. Lm tốt hay xấu có ảnh hởng đến chất lợng của công tác
qui hoạch lâm nghiệp.
2.4.2. Điều kiện tự nhiên:
Rừng sinh trởng phát dục tốt hay xấu phần lớn đều do điều kiện lịch sử tự
nhiên nh: khí hậu, địa hình, địa thế, thổ nhỡng, thủy văn, kết cấu địa chất vv.
Chúng có quan hệ qua lại rất phức tạp. điều kiện tự nhiên phần lớn quyết định
khả năng của sản xuất lâm nghiệp, ảnh hởng đến số lợng v chất lợng rừng,
đồng thời trong hoạt động kinh doanh rừng muốn ra sức sản xuất của tự nhiên,
muốn khắc phục những nhân tố bất lợi của điều kiện tự nhiên, cần nghiên cứu tỷ
mý từng điều kiện tự nhiên cụ thể. Khi nghiên cứu điều kiện tự nhiên cần chú
trọng điều tra nhân tố chủ đạo ảnh hởng tới sinh trởng v phát dục của rừng
Địa hình địa thế
ảnh hởng đến tổ thnh loi cây sinh trởng v phát dục của rừng. Địa hình,
địa thế sẽ ảnh hởng đến khí hậu, quá trình hình thnh đất, độ sâu của đất, ánh

sáng, lợng nớc rơi, bốc hơi, hớng gió. Mặt khác lại có thể hình thnh nhiều
tiểu khí hậu, đặc điểm địa hình biến đổi sẽ ảnh hởng tới các nhân tố sinh thái
lm biến đổi sự ảnh hởng qua lại giữa các nhân tố đó v giữa chúng với sinh
trởng phát dục của rừng.
Khắc phục những ảnh hởng bất lợi do đặc điểm địa hình địa thế với các nhân
tố sinh thái nhằm đề xuất các biện pháp kinh doanh rừng cho phù hợp với từng
đối tợng. Mặt khác địa hình địa thế khác nhau cũng ảnh h
ởng đến quá trình tái
sinh tự nhiên, thảm tơi, tổ thnh thực bì, thời kỳ sinh trởng vv. Đồng thời địa
hình địa thế cũng liên quan đến việc lựa chọn loại hình vận chuyển, phơng thức
vận xuất v xếp gỗ, phơng thức khai thác chính, bề rộng khu khai thác, hình
dạng v diện tích khu khai thác. Do đó nhân tố địa hình địa thế cũng l nhân tố
địa mạo để xác định loại hình điều kiện lập địa.
Bải giảng Điềù tra rừng ThS: Vũ Văn Thông

90
Bộ môn Lâm sinh & ĐTQHR- Khoa Lâm NGhiệp - ĐHNL Thái Nguyên
Cấu tạo địa chất
Nhân tố ny ảnh hởng tới sự hình thnh đất, kết cấu địa chất ở tầng mặt đất
có ảnh hởng rất lớn đến sự phân bố của quần lạc thực vật v bộ rễ. Ti liệu cấu
tạo địa chất của khu rừng l ti liệu kỹ thuật quan trọng cho xây dựng cơ bản ở
vùng rừng, cho việc thiết kế mạng lới đờng vận chuyển, điểm chuyển tiếp của
lâm trờng.
Đất
Đất ảnh hởng đến tổ thnh loi cây v sức sản xuất của rừng l nhân tố quan
trọng để xác định ra loại hình lập địa, l cơ sở để thiết kế các biện pháp kinh
doanh rừng nh: Biện pháp trồng rừng,biện pháp tái sinh vv
Điều kiện khí hậu:
ánh sáng, ôn độ, ẩm độ, gió ảnh hởng lớn tới quá trình sinh trởng, phát
dục của cây rừng, ảnh hởng đối với gieo ơm, trồng rừng, thiết kế khu khai thác,

xác định hớng đờng phân khoảnh. Qua việc tìm hiểu ton diện, có thể thấy rõ
nhân tố khí hậu no ảnh hởng nhiều nhất đối với sản xuất lâm nghiệp, lấy đó
lm cơ sở để qui hoạch.
Tình hình thủy văn
Thủy văn ảnh hởng nghiêm trọng tới sinh trởng, phát dục của rừng, cần
điều tra dòng sông, dòng chảy.vv Những ti liệu ny lm cơ sở để thiết kế vận
chuyển thủy, xây dựng cơ bản v đề xuất các biện pháp kinh doanh.
2.4.3. Điều kiện kinh tế xã hội
Lâm nghiệp l một bộ phận kinh tế, có quan hệ chặt chẽ với sự phát triển của
các ngnh kinh tế khác. Do đó sự phát triển của sản xuất lâm nghiệp tất nhiên sẽ
ảnh hởng đến sự phát triển kinh tế quốc dân. Ngợc lại sự phát triển của sản
xuất lâm nghiệp cũng phải dựa vo sự phát triển của các ngnh kinh tế khác.
Trong quá trình điều tra v phân tích tình hình kinh tế xã hội cần đặc biệt chú ý
đến chính sách phát triển lâm nghiệp của nh nớc. Điều tra điều kiện kinh tế xã
Bải giảng Điềù tra rừng ThS: Vũ Văn Thông

91
Bộ môn Lâm sinh & ĐTQHR- Khoa Lâm NGhiệp - ĐHNL Thái Nguyên
hội giúp cho việc xây dựng bản phơng án qui hoạch lâm nghiệp đi đúng hớng
v phát huy tính chủ đạo sản xuất.
Nội dung điều tra nghiên cứu ở mỗi nơi mỗi khác, song chủ yếu bao gồm các nội
dung chính sau:
1) Vị trí, địa lý, phân chia hnh chính v tổng diện tích của đối tợng qui
hoạch:
Điều tra những vấn đề ny để thấy rõ vị trí v ý nghĩa của rừng trong nền
kinh tế nh nớc, mức độ phong phú ti nguyên rừng v tình hình sử dụng đất
đai. Do đó biết rõ vị trí địa lý ( Kinh tuyến, vĩ tuyến) của phạm vi đối tợng qui
hoạch, dựa vo diện tích ti nguyên rừng v tổng diện tích m tìm ra tỷ lệ che
phủ, điều ny nói lên mức độ phong phú ti nguyên rừng.vv
Mặt khác căn cứ vo số liệu thống kê các loại đất đai v diện tích của chúng m

qui hoạch tình hình sử dụng đất đai v ý nghĩa kinh tế của rừung, xác định biện
pháp kinh doanh, tổ chức sản xuất cho phù hợp.
2) Dự kiến phát triển kinh tế của các cấp:
Cần phải điều tra tỷ mỷ về nông nghiệp, giao thông vận chuyển v các
ngnh kinh tế khác, qua đó dự kiến phát triển kinh tế lâm nghiệp của các cấp
quản lý, đây l ti liệu quan trọng để nghiên cứu điều kinh tế lâm nghiệp.
3) Tình hình sản xuất lâm nghiệp:
Trình độ phát triển của sản xuất nong nghiệp chiếm một vị trí quan trọng
trong điều kiện sản xuất lâm nghiệp. Nông nghiệp cung cấp lơng thực v nhân
lực cho lâm nghiệp. Cần tìm hiểu nhu cầu về gỗ, củi của nông nghiệp, trình độ cơ
giới hóa v tập quán canh tác qua đó m đề xuất biện pháp kinh doanh nhiều mặt.
Ngoi ra cũng phải điều tra về chăn nuôi, chẳng hạn điều tra loại gia súc, số đn,
số con, diện tích bãi chăn thả, ảnh hởng của chăn nuôi đến rừng non.vv
4) Tình hình sản xuất công nghiệp:
Cần điều tra v thu thập sự phân bố công nghiệp, ti liệu về sản xuất hiện nay
v hớng phát triển, đồng thời cần tìm hiểu nhu cầu cung cấp gỗ của các ngnh
Bải giảng Điềù tra rừng ThS: Vũ Văn Thông

92
Bộ môn Lâm sinh & ĐTQHR- Khoa Lâm NGhiệp - ĐHNL Thái Nguyên
công nghiệp trong giai đoạn hiện tại v tơng lai, v xem xét tình hình cân đối
giữa cung v cầu, qua đó xác định lợng khai thác gỗ cho phù hợp.
5) Điều kiện giao thông vận chuyển:
Đây l cầu nối giữa nơi sản xuất v nơi tiêu thụ gỗ v các lâm sản khác, hng
loạt các biện pháp kinh doanh có đợc rộng khắp hay không phần lớn do điều
kiện giao thông vận chuyển quyết định, đó chính l một trong những nhân tố ảnh
hởng đến cờng độ kinh doanh rừng, sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát
triển sản xuất lâm nghiệp.
Khi điều tra cần nẵm đợc loại đợng hiện có v tơng lai, tình hình phân bố,
chiều di v năng lực vận chuyển, cần phân biệt đờng bộ, đờng thủy, đờng

chính v đờng nhánh.
6) Mật độ nhân khẩu, tình hình phân bố nhân lực:
Mật độ nhân khẩu biểu thị bằng số ngời trên mỗi cây số vuông, qua điều tra
mật độ nhân khẩu v tình hình nhân lực sẽ nắm đợc nhu cầu về gỗ v các lâm
sản khác của nhân dân địa phơng, tìm ra đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa vị trí
dân c v vấn đề chống lửa rừng. Cần điều tra tình hình phân phố dân c, mật độ
nhân khẩu, tổng số nhân khẩu.vv căn cứ vo tình hình cung cấp v bổ xung
nhân lực m xác định cờng độ kinh doanh rừng cho phù hợp.
7) Tìm thị trờng tiêu thụ sản phẩm:
Thị trờng tiêu thụ sản phẩm l một trong những yếu tố kích thích sản xuất
lâm nghiệp phát triển, từ đó giúp các đơn vị sản xuất xác định loi cây kinh
doanh, sản lợng rừng cung cấp cho thị trờng trong giai đoạn hiện tại v tơng
lai.
2.4.4. Tình hình sản xuất kinh doanh trớc kia v hiện nay
Mục đích của điều tra, phân tích tình hình kinh doanh đã qua, nắm đợc điều
kiện kỹ thuật vật chất v trình độ quản lý kinh doanh hiện có của đối tợng lấy
đó lm ti liệu để xây dựng phơng án qui hoạch. Trên cơ sở điều tra, phân tích
những biện pháp kinh doanh quan trọng trớc đây đã thực hiện để rút kinh
Bải giảng Điềù tra rừng ThS: Vũ Văn Thông

93
Bộ môn Lâm sinh & ĐTQHR- Khoa Lâm NGhiệp - ĐHNL Thái Nguyên
nghiệm, đề xuất, bổ xung cho việc tổ chức kinh doanh sau ny đạt hiệu quả hơn.
Nội dung điều tra bao gồm các phần sau:
1) Tìm hiểu các chủ chơng chính sách của nh nớc, của các cấp địa
phơng v tình hình phát triển kinh tế nói chung v lâm nghiệp nói riêng
2) Tìm hiểu phơng thức kinh doanh lợi dụng:
Phơng thức kinh doanh lợi dụng rừng l hệ thống các biện pháp kỹ thuật lâm
sinh xác định trong từng điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội nhất định,
nhằm đạt đợc mục đích kinh doanh đã định. Qua điều tra nắm đợc cơ sở sẵn có

của đơn vị sản xuất v quá trình phát triển lâm nghiệp của địa phơng, đồng thời
cũng thấy rõ đợc hệ thống các biện pháp kinh doanh trớc đây đã áp dụng trên
cơ sở đó đánh giá lm cơ sở để chọn phơng thức kinh doanh lợi dụng rừng mới
hợp lý hơn.
3) Điều tra công tác qui hoạch đã tiến hnh:
Nếu trớc đây đã tiến hnh công tác ny thì độ chính xác v mức độ hon
chỉnh của các ti liệu vẫn còn giá trị tham khảo, có thể dựa vo đó để điều tra
thiết kế mới. Nh vậy sẽ bớt đi một số quá trình điều tra v đỡ đi đờng vòng.
Cần tìm hiểu v thu thập các ti liệu điều tra thiết kế, trong đó chú ý thời gian
điều tra, mức độ tỷ mỷ, mức độ hon chỉnh.vv cần thẩm tra các ti liệu điều tra,
văn bản thiết kế để xác định độ tin cậy v giá trị sử dụng.
Nếu nh đã tiến hnh công tác qui hoạch nên dựa v tình hình thay đổi t
i
nguyên rừng v kết quả thực tiễn sản xuất m phân tích hơng hớng kinh doanh
lợi dụng rừng v biện pháp kinh doanh đã qua xem có hợp lý hay không, lấy đó
lm mô hình mẫu cho tơng lai.
4) Tìm hiểu tình hình thực hiện biện pháp trồng rừng, tái sinh, nuôi dỡng,
lm giu rừng v quản lý bảo vệ rừng:
Biện pháp trồng rừng v tái sinh rừng: Biện pháp trồng rừng v tái sinh rừng
chiếm một vị trí quan trọng trong các biện pháp kinh doanh. Nội dung điều tra
về trồng rừng bao gồm:
Bải giảng Điềù tra rừng ThS: Vũ Văn Thông

94
Bộ môn Lâm sinh & ĐTQHR- Khoa Lâm NGhiệp - ĐHNL Thái Nguyên
- Loi cây trồng
- Loại hình trồng
- Diện tích trồng rừng v tỷ lệ sống sót trong những năm qua
Ngoi ra còn chú ý một số nhân công trồng rừng, trình độ kỹ thuật, trang thiết bị,
vấn đề hạt giống, vờn ơm. Cần điều tra kỹ tình hình tái sinh tự nhiên v xúc

tiến tái sinh tự nhiên để xác định cho đúng phơng thức tái sinh tự nhiên v biện
pháp tái sinh. Khi phân tích tình hình tái sinh tự nhiên cần kết hợp với điều kiện
lập địa, cần chú ý ảnh hởng của con ngời, nhất l khai thác, lửa rừng, chăn
nuôi.vv Đồng thời cần thống kê về diện tích, phơng pháp hiệu quả của xúc
tiến tái sinh tự nhiên để giúp cho trồng rừng v tái sinh rừng.
Biện pháp nuôi dỡng rừng: Biện pháp nuôi dỡng rừng l biện pháp quan
trọng nên đợc chú ý xem tác dụng của chặt nuôi dỡng rừng đối với sinh
trởng, phát dục của cây rừng tốt nhất l nên phù hợp với điều kiện lập địa v
từng đối tợng
Biện pháp lm gu rừng: Biện pháp lm gu rừng l công việc nặng nhọc
phức tạp có tính chất tổng hợp quan trọng. ở nớc ta rừng thứ sinh chiếm một
tỷ lệ khá lớn, thì vấn đề ny lại cng quan trọng hơn. Khi điều tra ngoi việc
xác định đối tợng, còn phải tìm hiểu diện tích lm giu rừng, loi cây đa
vo lm giu v số nhân lực trớc đây đã sử dụng.
Biện pháp quản lý bảo vệ rừng: Khi điếu tra biện pháp quản lý bảo vệ rừng
cần dựa vo nguyên nhân phát sinh, phạm vi v tác hại, mức độ nghiêm trọng
m xem xét hiệu quả v tính chất hợp lý của công tác quản lý bảo vệ rừng.
5) Tìm hiểu tình hình khai thác rừng:
Khi điều tra tình hình khai thác rừng cần xuất phát từ hai mặt kinh doanh
v lợi dụng m xem xét số lợng khai thác, tuổi khai thác chính, phơng thức
khai thác chính, mức độ cơ giới hóa của khai thác chính, xếp gỗ, vận xuất gỗ v
ảnh hởng của khai thác đối với tái sinh .vv Ngoi ra cũng còn chú ý đến việc
Bải giảng Điềù tra rừng ThS: Vũ Văn Thông

95
Bộ môn Lâm sinh & ĐTQHR- Khoa Lâm NGhiệp - ĐHNL Thái Nguyên
thực hiện phơng thức kinh doanh lợi dụng rừng trong khai thác, mức độ sử dụng
ti nguyên rừng ở khu khai thác, chặt hạ, cắt khúc, vận xuất v ảnh hởng tới khu
kinh doanh. Đối với những nội dung điều tra trên cần chú trọng điều kiện phân
tích thực hiện v khả năng cải tiến sau ny.

6) Tìm hiểu công tác xây dựng kiến thiết cơ bản:
Đây l cơ sở để phát triển sản xuất lâm nghiệp, nhất l đối với những vùng mới
khai phá, cần xem kiến thiết cơ bản v trang thiết bị của công nghiệp rừng có
thích ứng với yêu cầu của khai thác vận chuyển v lợi dụng tổng hợp ti nguyên
rừng không? Cần phân tích xem có thích hợp với yêu cầu của quản lý kinh doanh
thống nhất ba mặt: Khai thác, bảo vệ v trồng rừng.
7) Tình hình kinh doanh nhiều mặt, lợi dụng tổng hợp ti nguyên rừng:
8) Tình hình quản lý:
Tổ chức sản xuất trớc đây, đánh giá chỉ tiêu định mức v vấn đề hạch
toán kinh tế từ đó lm chỗ dựa cho chúng ta đề xuất tổ chức sản xuất với chỉ tiêu
định mức mới cho phù hợp.
9) Hiệu quả sản xuất kinh doanh của thời kỳ đã qua:
Để điều tra điều kiện sản xuất lâm nghiệp, thờng áp dụng phơng pháp tổng
hợp kết hợp với thu thập ti liệu trên văn bản, sử dụng phơng pháp RRA v
PRA
2.4.5. Ti nguyên rừng
2.4.5.1. ý nghĩa
Mục đích của công tác thống kê ti nguyên rừng nhằm cung cấp số liệu về
số lợng v chất lợng từng loại rừng, giúp cho đối tợng sản xuất kinh doanh
lâm nghiệp chủ động xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh đảm bảo đợc lâu
d
i, liên tục. Nhiệm vụ thể l:
- Xác định đợc diện tích ti nguyên rừng( diện tích các loại đất lâm nghiệp, diện
tích các kiểu trạng thái rừng) v đặc điểm phân phố của nó.
Bải giảng Điềù tra rừng ThS: Vũ Văn Thông

96
Bộ môn Lâm sinh & ĐTQHR- Khoa Lâm NGhiệp - ĐHNL Thái Nguyên
- Xác định đợc vị trí v đặc điểm tình hình phân bố của các bộ phận ti nguyên
rừng.

- Thống kê đợc số lợng v chất lợng ti nguyên rừng.

2.4.5.2. Thống kê diện tích v phân bố đất lâm nghiệp
Mục đích của thống kê diện tích đất lâm nghiệp l để đánh giá mức độ
phong phú của các bộ phận ti nguyên rừng, lm cơ sở cho việc qui hoạch, sử
dụng hợp lý các loại đất lâm nghiệp. Diện tích các kiểu trạng thái rừng, các loại
đất đai phải đợc xác định trên bản đồ giấy thnh quả gốc bằng lới ô vuông, v
bằng máy đo cầu tích điện cực hoặc đợc xác định trên bản đồ số thông qua các
phần mền GIS nh ( Map info, Arc view/info ).
2.4.5.3. Thống kê trữ lợng các loại rừng gỗ
Mục đích của thống kê trữ lợng rừng gỗ nhằm đánh giá mức độ giu
nghèo ti nguyên rừng của đối tợng qui hoạch lâm nghiệp
2.4.5.4. Thống kê trữ lợng các loại rừng tre nứa
Mục đích của thống kê trữ lợng rừng tre nứa nhằm đánh giá mức độ
phong phú của rừng tre nứa lm cơ sở lập kế hoạch, kinh doanh lợi dụng.
2.4.5.5. Thống kê trữ lợng các loại rừng đặc sản
Mục đích của thống kê trữ lợng rừng đặc sản nhằm đánh giá mức độ
phong phú v giá trị của các loại rừng đặc sản lm cơ sở cho lập kế hoạch, đề
xuất biện pháp kinh doanh cho phù hợp.
Thống kê trữ lợng rừng gỗ, tre nứa v rừng đặc sản tùy theo mức độ chính
xác có thể áp dụng ph
ơng pháp thống kê ton diện hoặc thống kê trên ô mẫu.
Thống kê trữ lợng rừng trên ô mẫu có thể đợc chia ra 3 phơng pháp: Phơng
pháp thống kê trên ô mẫu điển hình, phơng pháp thống kê trên ô mẫu ngẫu
nhiên v phơng pháp thống kê trên ô mẫu hệ thống. Từ phơng pháp thống kê
trên ô mẫu hệ thống có thể chia ra 3 phơng pháp: thống kê trên dải cách đều,
thống kê trên tuyến hệ thống, thống kê ô trên lới cách điều. Nếu áp dụng
Bải giảng Điềù tra rừng ThS: Vũ Văn Thông

97

Bộ môn Lâm sinh & ĐTQHR- Khoa Lâm NGhiệp - ĐHNL Thái Nguyên
phơng pháp thống kê trữ lợng trên ô mẫu, trớc hết phải xác định tổng diện
tích cần đo đếm trực tiếp, diện tích ô mẫu, số lợng ô mẫu m không ảnh hởng
đến độ chính xác v chi phí thời gian điều tra.
Trong thực tiễn sản xuất tổng diện tích điều tra l 5 % ( VD: khu điều tra có
diện tích 100 ha thì diện tích điều tra l 5 ha). Hình dạng ô mẫu có thể l hình
chữ nhật, hình vuông hoặc l hình tròn, diện tích ô mẫu thay đổi tùy theo đối
tợng điều tra, thống kê, thông thờng đối với rừng hỗn giao khác loi 500 m
2
,
1000 m
2
v 2000 m
2
, rừng trồng, rừng ngập mặn, rừng tre nứa l 100 m
2

Rừng gỗ: Đo đờng kính tất cả cây rừng ở chiều cao 1.3 mét (đờng kính bắt
đầu đo đếm đối với rừng gỗ lớn từ 10 cm trở lên, rừng gỗ nhỏ từ 6 cm trở lên).
Xác định tên cây, phẩm chất từng cây theo 3 cấp: Cấp a ( thân thẳng, tán đều,
chỉa cnh cao), cấp b ( thân cong, tán lệch, chỉa cnh thấp), cấp c ( thân cong,
tán lệch, chỉa cnh thấp, bị sâu bệnh)
Rừng tre nứa: Đếm số cây phân theo 3 tổ tuổi(gìa, vừa v non), chọn ở mỗi
tổ tuổi 1 cây gần tâm nhất để đo đờng kính, chặt 3 cây gần tâm nhất để đo
chiều cao ( đo đến đoạn ngọn có đờng kính 1 cm), để lấy chiều cao bình
quân.
Tính thể tích của cây đứng:
1. Đối với rừng tre nứa dùng biểu trọng lợng
2. Đối với rừng gỗ tự nhiên : Dùng biểu thể tích địa phơng hoặc biểu thể tích
chung để tính, nơi cha có thì dùng công thức:

M/ha = G.H.F
Trong đó G l tổng tiết diện ngang bình quân trên một ha, H l chiều cao bình
quân, F l hình số.
3 Đối với rừng trồng dùng biểu thể tích của từng loi, trong trờng hợp cha có
biểu thì dùng phơng pháp cây tiêu chuẩn hoặc công thức trên
Bải giảng Điềù tra rừng ThS: Vũ Văn Thông

98
Bộ môn Lâm sinh & ĐTQHR- Khoa Lâm NGhiệp - ĐHNL Thái Nguyên
2.4.5.6. Mô tả ti nguyên rừng:
Để nắm chắc đợc số lợng v chất lợng ti nguyên rừng, sau khi điều tra
nắm trắc đợc diện tích v trữ lợng rừng chúng ta cần mô tả ti nguyên rừng.
Các nhân tố cần đợc mô tả nh sau:


1) Trạng thái rừng
2) Tầng rừng
3) Tuổi rừng
4) Đờng kính bình quân
5) Chiều cao bình quân
6) Tổng tiết diện ngang
7) Mật độ ( N/ha)
8) Trữ lợng trung bình ( M/ha)
9) Độ tn che

10) Độ đầy
11) Tình hình tái sinh
12) Tình hình thảm tơi
13) Độ cao
14) Độ dốc

15) Tình hình thổ nhỡng
16) Tình hình sâu bệnh
17) Tình hình giao thông vận
chuyển
18) Đề xuất các biện pháp tác
động.

Ph
ơng pháp mô tả ti nguyên rừng thờng kết hợp quá trình thống kê đo đếm ti
nguyên rừng v tiến hnh mô tả cho từng lô để lm cơ sở cho việc thiết kế các
biện pháp kinh doanh.

Bải giảng Điềù tra rừng ThS: Vũ Văn Thông

99
Bộ môn Lâm sinh & ĐTQHR- Khoa Lâm NGhiệp - ĐHNL Thái Nguyên
2.5. Điều tra chuyên đề
2.5.1. ý nghĩa
Mục đích của điều tra chuyên đề nhằm lm cơ sở cho qui hoạch các biện
pháp kinh doanh lợi dụng rừng. Phơng pháp chung thu thập ti liệu chuyên đề
thờng kết hợp với điều tra trên diện rộng với điều tra điểm. Thu thập trên diện
rộng để nắm đợc ton diện v phát hiện ra qui luật của các nội dung thu thập.
Thu thập theo điểm để có đợc số liệu cụ thể. Vì vậy khi thu thập ti liệu chuyên
đề thờng kết hợp với công tác mô tả ti nguyên rừng để nắm ton diện, thu thập
theo tuyến để phát hiện ra qui luật v thu thập trên ô tiêu chuẩn để có số liệu cụ
thể.
2.5.2. Điều tra về đất v lập địa
Dựa vo đặc trng hình thái, tổ thnh cơ giới, độ phì của đất để định ra tên
các loại đất. Nghiên cứu quan hệ giữa rừng v các loại đất để xác định loại hình
điều kiện lập địa. Ti liệu điều tra đất sẽ giúp cho việc thiết kế các biện pháp kinh

doanh nh khai thác, tái sinh, chọn loi cây chủ yếu, nông lâm kết hợp. Tùy theo
mục đích v nhiệm vụ, có thể tiến hnh theo phơng pháp ô điển hình hay điều
tra đờng dây. Muốn thu thập kỹ lỡng ti liệu về quá trình hình thnh đất, hình
thái phẫu diện v độ phì.vv cần chọn nơi điển hình để đo phẫu diện nghiên cứu,
nơi địa hình thay đổi rõ rệt cũng cần có phẫu diện đối chứng.
Điều tra đờng dây nhằm mục đích đặt cơ sở cho việc nắm vững ton diện
về quan hệ giữa các nhân tố đất, thực bì v địa hình.vv từ đó để xác định sự
phân bố của đất. Khi tiền hnh điều tra đờng dây, nên đ
o phẫu diện kiểm tra ,
đồng thời cần vẽ bản đồ cắt dọc về loại hình điều kiện lập địa v địa hình. Sau
khi đã chỉnh lý phân tích những ti liệu điều tra ở các ô tiêu chuẩn v đờng dây,
ta sẽ sơ bộ phân loại đất, địa hình v đá mẹ.
2.5.3. Điều tra tái sinh rừng:
Điều tra tái sinh dới tán rừng:
Bải giảng Điềù tra rừng ThS: Vũ Văn Thông

100
Bộ môn Lâm sinh & ĐTQHR- Khoa Lâm NGhiệp - ĐHNL Thái Nguyên
Mục đích của điều tra tái sinh để xác định:
Loi cây tái sinh, số lợng v chất lợng tái sinh.
Tình hình phân bố
Tốc độ sinh trởng v khả năng sống của cây con, mần non
Nghiên cứu đặc điểm tự nhiên, qui luật tái sinh, quan hệ giữa tái sinh với điều
kiện hon cảnh xung quanh nh: Điều kiện lập địa, các biện pháp kinh doanh lợi
dụng rừng đã tiến hnh lm căn cứ cho việc xác định phơng châm, phơng pháp
tái sinh, phơng thức tái sinh, phơng thức vận xuất gỗ Điều tra tái sinh dới
tán rừng tiến hnh theo 2 phơng pháp:
1. Trong trờng hợp tái sinh đảm bảo trên một diện tích rộng, điều kiện kinh tế
không cho phép, ngời điều tra viên có trình độ chúng ta có thế tiến hnh
khảo sát mô tả kết hợp với phơng pháp thống kê ti nguyên rừng.

2. Trong trờng hợp muốn đánh giá một cách chính xác về loi cây tái sinh, chất
lợng, số lợng tái sinh thì trên các điểm thống kê đo đếm rừng gỗ chúng ta
cần lập các ô dạng bản trên các ô điển hình về các mặt:
Địa hình: Chân, sờn v đỉnh
Loại đất rừng: Đất rừng gỗ, đất rừng gỗ tre nứa, đất rừng cây bụi v đất
rừng tha.
Điều kiện tác động: Nơi đã khai thác, nơi đã tu bổ v
nơi cha tác động.
Điều tra rừng trồng:
Thu thập ti liệu rừng trồng nhằm mục đích đánh giá việc lựa chọn loi
cây trồng, tình hình sinh trởng, tỷ lệ thnh rừng v tổng kết đúc rút kinh nghiệm
trồng rừng. Đó l những căn cứ để thiết kế biện pháp trồng rừng đợc chính xác
v nâng cao chất lợng trông rừng. Trớc khi thu thập cần điều tra các ti liệu
nh: Ti liệu thiết kế trồng rừng, ti liệu nghiệm thu, sổ đăng ký, kết hợp với việc
hỏi cán bộ kỹ thuật v công nhân.
Bải giảng Điềù tra rừng ThS: Vũ Văn Thông

101
Bộ môn Lâm sinh & ĐTQHR- Khoa Lâm NGhiệp - ĐHNL Thái Nguyên
Phơng pháp điều tra rừng trồng: Có thể điều tra theo hng, theo điểm hoặc trên
ô tiêu chuẩn. Khi rừng cha khép tán nên tiến hnh điều tra theo hng hoặc theo
điểm. Khi rừng đã khép tán nên tiến hnh điều tra trên các ô tiêu chuẩn. Những
điểm điều tra nên đặt ở những độ tuổi khác nhau, những điều kiện lập địa khác
nhau v phơng thức trồng khác nhau để có thể so sánh đánh giá đợc. Trên hng
tiêu chuẩn hoặc trên các ô tiêu chuẩn điều tra các nội dung sau: Số cây, chiều
cao, đờng kính, lợng tăng trởng, tuổi. Căn cứ vo tuổi v số cây thuộc loi
cây chủ yếu m đánh giá tỷ lệ sống. Ngoi nội dung trên nên điều tra tỷ mỷ điều
kiện lập địa, nếu cần thiết điều tra tán cây v bộ rễ.
Qua việc đánh giá cần có những kết luận về loại hình trồng rừng, phơng thức
trồng ở các loại điều kiện lập địa khác nhau.

2.5.4. Điều tra tình hình quản lý bảo vệ rừng
Thu thập ti liệu sâu bệnh
Thu thập ti liệu sâu bệnh nhằm mục đích tìm hiểu tình trạng vệ sinh của
rừng, khả năng phát sinh sâu bệnh hại, mức độ nghiêm trọng của sâu bệnh hại
đối với cây trồng, từ đó đề ra biện pháp cải thiện tình hình vệ sinh v biện pháp
phòng trừ.vv Nếu nơi bị nghiêm trọng, cần tiến hnh điều tra riêng.
Phơng pháp điều tra, có thể tiến hnh điều tra quan sát v điều tra tỷ mỷ. Điều
tra quan sát tức l sơ thám chủ yếu đi theo đờng điều tra, đờng mòn, diện tích
nguy hại. Nội dung quan sát: Mức độ nguy hại, loại sâu bệnh, tình hình vệ sinh
rừng, ớc tính diện tích v trữ lợng nguy hại , sơ bộ phân tích tình hình sinh nở
của sâu bệnh v
nguyên nhân cây rừng chết khô.
Điều tra tỷ mỷ để xác định mức độ nguy hại, tình hình phát triển chuyền
nhiễm v tình hình đe dọa sự sống còn của khu rừng. Điều tra tỷ mỷ bằng ô tiêu
chuẩn, điểm điều tra hoặc cây tiêu chuẩn. Ô tiêu chuẩn cần đặt ở khu rừng đại
diện về địa hình, điều kiện lập địa, cấp đất, tổ thnh, tuổi rừng v độ đầy. Số
lợng ô tiêu chuẩn v nội dung điều tra do loại bệnh hại, đặc tính sinh vật, v
Bải giảng Điềù tra rừng ThS: Vũ Văn Thông

102
Bộ môn Lâm sinh & ĐTQHR- Khoa Lâm NGhiệp - ĐHNL Thái Nguyên
sinh thái của sâu bệnh hại chủ yếu, mức độ nguy hại, điều kiện kinh tế ở nơi đó
quyết định.
Nội dung thu thập bao gồm: Thảm tơi, loại sâu bệnh v giai đoạn phát dục của
chúng, để thống kê số lợng sâu, bệnh ngời ta có thể thống kê trên cây tiêu
chuẩn ( chặt cây tiêu chuẩn để xác định mức độ nguy hại). Dựa vo sự phân tích
v xác định ảnh hởng của sâu bệnh hại đối với sinh trởng của khu rừng, đồng
thời chú ý đến ảnh hởng của nhân tố ngoại cảnh v hoạt động kinh doanh, tìm ra
nguyên nhân bị hại.
Điều tra đặc sản, động thực vật rừng

Mục đích của thống kê l tìm hiểu các loi đặc sản, động vật rừng v đặc
điểm phân bố của chúng, những loi no có số lợng nhiều ( tổ thnh, trữ
lợng ) v có ý nghĩa lớn trong kinh doanh, nhằm tổ chức kinh doanh nhiều
mặt, lợi dụng tổng hợp ti nguyên rừng, tùy theo từng loại khác nhau m sử dụng
các phơng pháp điều tra khác nhau, có thể điều tra trên đờng dây điển hình,
trên ô tiêu chuẩn, hay cnh tiêu chuẩn. Nơi có diện tích lớn thu thầp ti liệu cần
kết hợp với mô tả ti nguyên rừng.
Để xác định số lợng đặc sản rừng v ớc lợng sản lợng của nó, chúng ta cần
tiến hnh điều tra tỷ mỷ:
Đối với những loi cho sợi, thuốc thì chúng ta xác định loi, xác định bộ phận
cho đặc sản v ớc tính ra sản lợng

Đối với những loi cho vỏ, rễ thì xác định số loi v ớc tính ra sản lợng
Đối với những loi cho mật thì xác định số loi, kỳ ra hoa.
Đối với những loi cho hạt, quả thì xác định số loi, ớc tính ra sản lợng
Đối với những loi động vật rừng thì xác định tổng số loi, số loi cần đợc
bảo vệ v số loại đợc săn bắn.

Bải giảng Điềù tra rừng ThS: Vũ Văn Thông

103
Bộ môn Lâm sinh & ĐTQHR- Khoa Lâm NGhiệp - ĐHNL Thái Nguyên
2.5.5. Điều tra điều kiện giao thông vận chuyển
Mục đích của điều tra điều kiện giao thông vận chuyển nhằm đánh giá số lợng
v chất lợng lới đờng cũ lm cơ sở cho việc xây dựng lới đờng mới, chọn
loại hinh vận chuyển v bố trí mạng lới đờng mới hợp lý.
Đờng vận chuyển trong sản xuất lâm nghiệp thờng có 2 loại: Vận chuyển bộ
v vận chuyển thủy:
Vận chuyển bộ: Khi điều tra, khảo sát đờng vận chuyển bộ thì đầu tiên xác
định tổng chiều di sẵn có v tổng chiều di cần bổ xung.Khi thiết kế đờng

mới cần căn cứ vo bản đồ địa hình, bản đồ hiện trạng rừng để thiết kế tuyến
đờng mới, sau đó ra thực địa cắm tuyến, đo vẽ những đoạn đờng khó, đồng
thời ớc tính ra khối lợng đo đắp, đánh dấu vị tí cầu cống.
Vận chuyển thủy: cần thu thập đủ ti liệu nh tổng chiều di của dòng sông
có thể vận chuyển, xác định lu lợng nớc, tốc độ dòng chảy, tình hình nớc
lên, xuống, đồng thời đo vẽ đánh dấu những đoạn đờng khó vận chuyển v
những bãi biến. Bên cạnh việc thu thập ti liệu vận chuyển cũng cần xác định
điểm chuyển tiếp. Điểm chuyển tiếp l nơi nối tiếp vận chuyển của lâm trờng
với đ
ờng vận chuyển của nh nớc, vị trí xây dựng văn phòng , bộ phận sản
xuất. Khi bố trí điểm chuyển tiếp sao cho tổng chiều di của mạng lới đờng
vận chuyển của lâm trờng l ngắn nhất. Cuối cùng l lâm trờng bộ v khu
công nhân cần phải ở khu trung tâm sản xuất, đồng thời cũng tiện giao lu với
bên ngoi v có điều kiện mở mang văn hóa xã hội v phúc lợi.

2.6. Qui hoạch sản xuất lâm nghiệp
2.6.1. Giới thiệu
Qua thống kê ti nguyên rừng 1987 ( FIPT,1988) có 19 triệu ha đất đợc
phân loại đất rừng, trong đó có 9,3 triệu ha l có rừng che phủ , 0,1 triệu ha rừng
trồng v 1,1 triệu ha rừng tre nứa v gần 10 triệu ha đất không có rừng. Vì vậy
muốn sử dụng hợp lý ti nguyên rừng vấn đề đặt ra l phải qui hoạch lại việc sử

×