Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Câu hỏi nhận định môn kinh tế chính trị chủ nghĩa mác lenin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.01 KB, 49 trang )

CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI
MƠN KINH TẾ - CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN
(Dùng cho sinh viên Đại học Luật TPHCM)
HÃY CHO BIẾT CÁC NHẬN ĐỊNH SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? TẠI
SAO?
I. P1
1. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng chỉ tồn tại trong sản xuất hàng
hóa.
-Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì lao động cụ thể tồn tại vĩnh viễn, không chỉ tồn tại trong
sản xuất hàng hóa Cịn lao động trừu tượng chỉ tồn tại trong sản xuất hàng
hóa
2. Thời gian lao động của người sản xuất hàng hóa càng lớn hơn thời gian
lao động xã hội cần thiết thì giá trị của hàng hóa càng lớn.
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì giá trị của hàng hóa phụ thuộc vào thời gian lao động xã
hội cần thiết chứ không phải thời gian lao động cá biệt của người sản xuất
hàng hóa.
3. Tiền ký hiệu giá trị là tiền không thực hiện đầy đủ các chức năng của
tiền tệ.
Nhận định: ĐÚNG
Gợi ý giải thích: vì tiền phải kí hiệu giá trị và đủ giá trị thì mới thực hiện đủ
các chức năng của tiền tệ.


– Chức năng tiền tệ
– Thước đo giá trị: đủ giá trị
– Phương tiện lưu thông: đủ giá trị và kí hiệu giá trị
– Phương tiện cất giữ: đủ giá trị
– Thanh tốn: đủ giá trị và kí hiệu giá trị
– Tiền tệ TG: đủ giá trị .


4. Tiền công được trả ngang bằng với giá trị sức lao động thì khơng cịn
bóc lột nữa.
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì nếu muốn hết bóc lột thì nhà tư bản phải trả tiền công
bằng với giá trị mới tạo ra, tức giá trị sức lao động + giá trị thặng dư (phần giá
trị mới dơi ra ngồi giá trị sức lao động ). Vì phần mà nhà tư bản bóc lột
chiếm không là giá trị thặng dư chứ không phải giá trị sức lao động. Nếu chỉ
trả ngang với giá trị sức lao động thì phần giá trị thặng dư vẫn bị nhà tư bản
chiếm lấy.
5. Giá trị thặng dư siêu ngạch được tạo ra do tăng năng suất lao động xã
hội nhờ cải tiến kỹ thuật
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì giá trị thặng dư siêu ngạch được tạo ra do tăng năng suất
lao động cá biệt nhờ cải tiến kỹ thuật
6. Lợi nhuận của tư bản thương nghiệp khơng có nguồn gốc từ mua rẻ,
bán đắt
Nhận định: ĐÚNG


Gợi ý giải thích: vì lợi nhuận của tư bản thương nghiệp là 1 phần giá trị thặng
dư mà tư bản công nghiệp nhượng lại cho tư bản thương nghiệp, tư bản
thương nghiệp vẫn bán hàng đúng với giá trị của nó.
7. Địa tơ tuyệt đối là lợi nhuận siêu ngạch được tạo ra trên cơ sở năng
suất lao động trong công nghiệp cao hơn các lĩnh vực khác.
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì địa tơ tuyệt đối là lợi nhuận siêu ngạch được tạo ra trên cơ
sở năng suất lao động trong nông nghiệp cao hơn các lĩnh vực khác.
Câu 8. Giá cả hàng hóa là biểu hiện của số lượng lao động xã hội đã hao
phí để sản xuất ra hàng hóa đó
Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì giá cả hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa,
mà giá trị được thể hiện bằng sức lao động, hao phí lao động xã hội . Nói
cách khác, giá cả là biểu hiện của sức lao động xã hội đã hao phí để sản xuất
hàng hóa đó,
Câu 9. Khi năng suất lao động và cường độ lao động đều tăng, thời gian
lao động không đổi thì tổng số giá trị hàng hóa cũng tăng.
Nhận định: ĐÚNG
Gợi ý giải thích: Năng suất lao động tăng, thời gian khơng đổi thì tổng giá trị
hàng hóa khơng đổi Cường độ lao động tăng, thời gian không đổi thì tổng giá
trị hàng hóa tăng
Câu 10. Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được sử dụng làm vật ngang giá
chung, do đó khơng có giá trị.
Nhận định: SAI


Gợi ý giải thích: vì tiền tệ cũng là hàng hóa, mà mọi hàng hóa đều có giá trị
và giá trị sử dụng.
Câu 11. Cơ chế hoạt động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động
của giá trị hàng hóa
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì Cơ chế hoạt động của quy luật giá trị là thông qua sự vận
động của giá cả hàng hóa
Câu 12. Giá trị thặng dư được tạo ra trong sản xuất và được thực hiện
trong lưu thơng.
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì giá trị thặng dư được tạo ra trong lưu thông đồng thời
không phải trong lưu thông. Trong lưu thông nhà tư bản mua hàng hóa sức
lao động, sau đó sử dụng loại hàng hóa đặc biệt này trong sản xuất để để tạo
ra giá trị thặng dư
Câu 13. Mọi tư bản đều xuất hiện dưới hình thái tiền tệ nên tư bản chỉ

tơn tại dưới hình thức tiền tệ.
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì tư bản có thể xuất hiện dưới hình thái tư liệu sản xuất, tư
bản hàng hoá.
Câu 14. Để rút ngắn thời gian lao động tất yếu phải giảm giá trị sức lao
động.
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì thời gian lao động tất yếu có quan hệ với giá trị sức lao
động, muốn rút ngắn thời gian lao động tất yếu phải giảm giá trị sức lao


động, muốn giảm giá trị sức lao động phải giảm giá trị tư liệu sản xuất , tư
liệu sinh hoạt thuộc phạm vi tiêu dùng của công nhân
Câu 15. Tuần hoàn phản ánh sự vận động của tư bản về mặt lượng vì nó
chỉ ra sự vận động của tư bản là nhanh hay chậm
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì tuần hồn phản ánh mặt chất cịn chu chuyển mới phản
ánh mặt lượng
Câu 16. Tích tụ tư bản và tập trung tư bản đều làm tăng quy mô của tư
bản cá biệt, đồng thời làm tổng tư bản xã hội tăng lên.
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì tập trung tư bản không làm tăng tổng tư bản xã hội
Câu 17. Tư liệu sản xuất và sức lao động đều có những vai trị nhất định
đối với việc tạo ra giá trị thặng dư
Nhận định: ĐÚNG
Gợi ý giải thích: Tư liệu sản xuất là điều kiện để tạo ra giá trị thặng dư, còn
sức lao động là nguyên nhân để tạo ra giá trị thặng dư -> tư liệu sản xuất và
sức lao động đều có những vai trị nhất định đối với việc tạo ra giá trị thặng

Câu 18. Giá trị trao đổi là số tiền mua bán hàng hóa đó trên thị trường

Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì giá trị trao đổi biểu hiện cho hàng hóa, số tiền mua hàng
hóa là giá cả hàng hóa
Câu 19. Trong sản xuất hàng hóa, nếu khơng có tiền làm mơi giới thì
hàng hóa khơng thể trao đổi được với nhau


Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì hàng hóa cũng có thể làm vật ngang giá …
Câu 20. Giá trị sức lao động là giá trị cũ được lao động của công nhân
chuyển vào giá trị của sản phẩm mới
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì giá trị cũ được lao động của công nhân chuyển vào giá trị
của sản phẩm mới là tư liệu sản xuất
Câu 21. Không phải tất cả các bộ phận nào của tư bản bất biến cũng đều
dịch chuyển giá trị vào sản phẩm giống tư bản khả biến
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì tất cả các bộ phận của tư bản bất biến đều dịch chuyển vào
giá trị sản phẩm, tùy loại mà dịch chuyển nhanh hay chậm
Câu 22. Trong tất cả các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản, giá cả
thị trường của hàng hóa đều vận động xoay quanh giá trị của chúng
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, khi tỷ
suất lợi nhuận bình quân hình thành, giá trị hàng hóa sẽ chuyển thành giá cả
sản xuất, và giá cả thị trường của hàng hoá xoay quanh giá cả sản xuất của
chúng
Câu 23. Thu nhập của các nhà tư bản kinh doanh trong công nghiệp và
thương nghiệp là lợi nhuận còn thu nhập của các nhà tư bản kinh doanh
trong nông nghiệp là địa tô
Nhận định: SAI



Gợi ý giải thích: vì lợi nhuận của các nhà tư bản kinh doanh trong nông
nghiệp là lợi nhuận nông nghiệp, cịn địa tơ là phần mà nhà tư bản kinh doanh
nông nghiệp phải nộp cho địa chủ
24. Phân phối theo lao động không phải là nguyên tắc phân phối thu
nhập của tất cả các giai đoạn phát triển của hình thái kinh tế xã hội cộng
sản chủ nghĩa
Nhận định: ĐÚNG
Gợi ý giải thích: vì ở giai đoạn thấp thì “làm theo năng lực, hưởng theo lao
động” Còn ở giai đoạn cao thì “làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu”
25.Giá trị hàng hóa khơng phải được quyết định bởi số lượng lao động
mà người sản xuất ra nó đã hao phí.
Nhận định: ĐÚNG
Gợi ý giải thích: vì giá trị hàng hóa được quyết định bởi hao phí lao động xã
hội cần thiết để tạo ra sản phẩm chứ không phải số lượng lao động của người
sản xuất ra nó hao phí.
26. Giá cả là hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa cịn giá trị trao đổi
là hình thức biểu hiện của giá trị sử dụng.
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị ra bên
ngồi , cịn giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa.
27. Trong lưu thơng, hàng hóa được trao đổi không ngang giá sẽ làm thay
đổi lượng giá trị của mỗi bên tham gia trao đổi
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì lượng giá trị của hàng hóa được tính bằng thời gian lao
động xã hội cần thiết, nếu muốn thay đổi lượng giá trị thì phải thay đổi năng


suất lao động, cải tiến kĩ thuật.. , còn việc trao đổi không ngang giá chỉ ảnh

hưởng tới giá cả của hàng hóa.
29. Trong q trình vận động, tư bản chỉ tồn tại dưới các hình thái là tiền
tệ và hàng hóa.
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì tư bản cịn tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất.
30. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, giá trị hàng hóa chuyển hóa
thành giá cả độc quyền do đó quy luật giá trị khơng cịn hoạt động nữa
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị biểu
hiện thành quy luật lợi nhuận độc quyền cao nên vẫn còn hoạt động
31. Tư bản tài chính là sự kết hợp giữa tư bản ngân hàng và tư bản công
nghiệp
Đúng
32. Giá trị sử dụng do lao động cụ thể tạo ra và được biểu hiện trong trao
đổi.
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: giá trị sử dụng do lao động cụ thể tạo ra là đúng, nhưng giá
trị sử dụng là phạm trù vĩnh viễn nên khơng thể thiếu trong bất kỳ hình thái
kinh tế xã hội nào, không chỉ biểu hiện trong trao đổi. (Chỉ có giá trị trao đổi
mới được biểu hiện trong trao đổi)
33. Tăng cường độ lao động và kéo dài ngày lao động đều không làm thay
đổi giá trị của đơn vị hàng hóa khi các điều kiện khác khơng thay đổi.
Nhận định: ĐÚNG


Gợi ý giải thích: vì tăng cường độ lao động và kéo dài ngày lao động không
làm thay đổi giá trị của 1 sản phẩm hàng hóa, mà chỉ làm cho tổng số sản
phẩm tăng lên.
34. Vật ngang giá chỉ tồn tại dưới hình thái vàng.
Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì khi chưa xuất hiện tiền tệ, hàng hóa cũng có thể làm vật
ngang giá chung
35. Tư bản lưu động là bộ phận của tư bản sản xuất tồn tại dưới các hình
thức tư bản tiền tệ và tư bản hàng hóa được tạo ra trong q trình sản
xuất
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì tư bản lưu động là bộ phận của tư bản sản xuất tồn tại
dưới dạng nguyên vật liệu và giá trị sức lao động. Cịn tư bản tiền tệ hay tư
bản hàng hố là các dạng tồn tại của tư bản
36. Tư bản cho vay và tư bản ngân hàng đều vận động theo quy luật tỷ
suất lợi tức
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì chỉ có tư bản cho vay vận động theo quy luật tỷ suất lợi
tức.
37. Địa tô tư bản chủ nghĩa là lợi nhuận siêu ngạch ngồi lợi nhuận bình
qn tức là khơng có nguồn gốc từ giá trị thặng dư
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì địa tơ tư bản chủ nghĩa là 1 phần của giá trị thặng dư


38. Trong chủ nghĩa độc quyền, do sự thống trị của các tổ chức độc
quyền nên chỉ tồn tại cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với các xí
nghiệp ngồi độc quyền
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì trong chủ nghĩa độc quyền, ngoài cạnh tranh giữa các tổ
chức độc quyền với các xí nghiệp ngồi độc quyền, cịn có cạnh tranh giữa
các tổ chức độc quyền với nhau, cạnh tranh trong nội bộ của các tổ chức độc
quyền.
39. Giá cả và giá trị trao đổi đều là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng
hóa.

Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì chỉ có giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa.
Cịn giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị ra bên ngồi , tức là biểu
hiện bằng hàng hóa, chứ không phải tiền
40. Tăng cường độ lao động và kéo dài thời gian lao động có tác động
như nhau đối với lượng giá trị của hàng hóa.
Nhận định: ĐÚNG
Gợi ý giải thích: vì bản chất tăng cường độ lao động cũng là kéo dài thời gian
lao động ra, đều làm tăng tổng giá trị hàng hóa , cịn khơng làm thay đổi giá
trị của 1 sản phẩm hàng hóa
41. Quan hệ cung cầu khơng có ảnh hưởng gì đến giá trị hàng hóa
Nhận định: ĐÚNG
Gợi ý giải thích: vì quan hệ cung cầu chỉ ảnh hưởng đến giá cả, giá trị chỉ phụ
thuộc vào hao phí lao động xã hội cần thiết


42. Tư bản là quan hệ sản xuất xã hội nên nó tồn tại trong tất cả trong tất
cả các nền sản xuất xã hội
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì tư bản là quan hệ sản xuất xã hội, nên nó có tính chất tạm
thời trong lịch sử, khơng tồn tại trong tất cả các nền sản xuất xã hội, mà nó
thể hiện giai cấp tư sản chiếm đoạt giá trị thặng dư do giai cấp công nhân
sáng tạo ra
43. Tích tụ tư bản là sự tăng lên về quy mô của tư bản cá biệt bằng cách
sát nhập các tư bản cá biệt lại với nhau
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì sự tăng lên về quy mơ của tư bản cá biệt bằng cách sát
nhập các tư bản cá biệt lại với nhau là tập trung tư bản chứ khơng phải tích tụ
tư bản
44. Tư bản ngân hàng làm môi giới giữa người đi vay và người cho vay

nhưng nó khơng vận động theo quy luật tỉ suất lợi tức
Nhận định: ĐÚNG
Gợi ý giải thích: vì tư bản ngân hàng vận động theo quy luật tỉ suất lợi nhuận
bình quân.Lợi nhuận ngân hàng là sự chênh lệch giữa lợi tức cho vay và lợi
tức nhận gửi sau khi trừ đi chi phí nghiệp vụ kinh doanh, mà lợi nhuận ngân
hàng ngang bằng lợi nhuận bình quân
46. Khi cường độ lao động tăng lên với các điều kiện khác khơng đổi thì
tổng số giá trị của hàng hóa được tạo ra cũng tăng lên do đó giá trị cũ
chuyển vào 1 sản phẩm cũng sẽ tăng lên
Nhận định: SAI


Gợi ý giải thích: vì cường độ lao động tăng với các điều kiện khác khơng đổi
thì giá trị của 1 sản phẩm không đổi, suy ra giá trị cũ cũng sẽ không đổi (tức
là vẫn tốn chừng đấy nguyên liệu, hao mịn máy móc chuyển vào giá trị sản
phẩm cũng không thay đổi )
47. Lao động trừu tượng là lao động xét về mặt hao phí sức lao động do
đó nó tồn tại trong mọi nền sản xuất xã hội
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì lao động trừu tượng là hao phí lao động, tạo ra giá trị hàng
hóa và chỉ tồn tại trong nền sản xuất hàng hóa.
48. Trong trao đổi, hàng hóa được dùng để biểu hiện giá trị cho 1 hàng
hóa khác được gọi là hình thái giá trị tương đối
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì hàng hố được dùng để biểu hiện giá trị cho 1 hàng hóa
khác được gọi là hình thái ngang giá của giá trị
49. Tư bản là quan hệ sản xuất tồn tại trong mọi xã hội
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì tư bản tồn tại tạm thời, có giá trị lịch sử, khơng tồn tại
trong mọi xã hội

50. Tích lũy tư bản và tích tụ tư bản là giống nhau
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì tích tụ tư bản là kết quả trực tiếp của tích lũy tư bản , nó là
sự tăng thêm quy mơ của tư bản cá biệt, là quy mơ của tích lũy tư bản
51. Sức lao động là hàng hóa được mua, bán trong mọi xã hội
Nhận định: SAI


Gợi ý giải thích: vì sức lao động là hàng hóa đặc biệt, khơng phải là hàng hóa
thơng thường, và phải có những điều kiện lịch sử nhất định để sức lao động
trở thành hàng hóa
Ví dụ trong xã hội chiếm hữu nô lệ sức lao động không phải là hàng hóa
52. Trong mọi điều kiện, tiền cơng danh nghĩa tăng thì tiền cơng thực tế
cũng tăng
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì tiền cơng danh nghĩa tăng mà giá cả tư liệu tiêu dùng và
dịch vụ tăng lên thì tiền cơng thực tế chưa chắc đã tăng mà có thể giảm
53. Sản phẩm do lao động tạo ra đều có giá trị sử dụng và giá trị
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì sản phẩm lao động tạo ra mà khơng qua trao đổi, mua bán
thì khơng được xem là hàng hố, do đó nó chỉ có giá trị sử dụng mà khơng có
giá trị
54. Lao động trừu tượng là lao động xét về mặt hao phí sức lao động do
đó mọi sự hao phí sức lao động đều là lao động trừu tượng
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì lao động trừu tượng là sự tiêu hao sức lao động nói chung
của người sản xuất hàng hố, nhưng khơng kể đến hình thức cụ thể của lao
động. tuy nhiên mọi sự hao phí sức lao động về mặt sinh lý không hẳn đều là
lao động trừu tượng, nếu xét dưới 1 hình thức cụ thể của những nghề nghiệp
chun mơn nhất định thì đó là lao động cụ thể, chứ không phải lao động

trừu tượng
55. Khi năng suất lao động tăng 5 % đồng thời cường độ lao động giảm 5
% thì tổng giá trị hàng hố khơng đổi


Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì năng suất lao động tăng thì số sản phẩm làm ra trong cùng
thời gian tăng lên, nhưng tổng giá trị hàng hố khơng thay đổi, (chỉ có lượng
giá trị của 1 đơn vị hàng hố giảm xuống), cịn khi giảm cường độ lao động
thì tổng giá trị hàng hóa sẽ giảm -> khi tăng năng suất lao động và giảm
cường độ lao động thì tổng giá trị hàng hóa sẽ giảm
56. Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản sản xuất TBCN
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì quy luật giá trị là quy luật kinh tế của nền kinh tế hàng
hố, cịn sản xuất ra giá trị thặng dư mới là quy luật kinh tế tuyệt đối của
TBCN
57. Nếu nhà tư bản trả tiền công ngày bằng với giá trị mới thì khơng cịn
bóc lột nữa
Nhận định: ĐÚNG
Gợi ý giải thích: vì theo quy luật giá trị thặng dư, nhà tư bản bóc lột cơng
nhân bằng cách chiếm khơng phần giá trị thặng dư do lao động công nhân tạo
ra, vì vậy khi trả tiền cơng ngang bằng với giá trị mới tạo ra thì giá trị thặng
dư bằng khơng, khơng cịn bóc lột nữa
58. Tuần hồn và chu chuyển của tư bản đều phản ánh sự vận động của
tư bản về mặt lượng
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì tuần hồn phản ánh sự vận động của tư bản về mặt chất
qua 3 giai đoạn T – H…SX…H’ – T’, còn chu chuyển phản ánh sự vận động
của tư bản về mặt lượng



59.Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, sự hình thành tỷ suất lợi
nhuận bình quân đã dẫn đến sự chuyển hóa giá trị thành giá cả sản xuất,
vì vậy quy luật giá trị khơng cịn hoạt động nữa
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì khi tỉ suất lợi nhuận hình thành thì giá trị hàng hố chuyển
hố thành giá cả sản xuất, quy luật giá trị cũng biểu hiện thành quy luật giá
cả sản xuất , tức là quy luật giá trị vẫn hoạt động
60. Lợi nhuận siêu ngạch trong nông nghiệp cũng giống như trong công
nghiệp là khơng ổn định
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì trong cơng nghiệp, nhờ có cải tiến kỹ thuật nâng cao năng
suất lao động do đó các nhà tư bản thu được lợi nhuận siêu ngạch nhưng sau
1 thời gian lai bị thay thế bởi lợi nhuận bình quân mới, rồi lợi nhuận siêu
ngạch xuất hiện và cứ tiếp diễn như vậy, nên lợi nhuận siêu ngạch trong công
nghiệp không ổn định, cịn lợi nhuận siêu ngạch trong nơng nghiệp có tính ổn
định và lâu dài do nó dựa trên tính cố định của ruộng đất, độ màu mỡ của tự
nhiên đất
61. Mọi tư bản có thể chia thành tư bản bất biến, tư bản khả biến , tư bản
cố định và tư bản lưu động
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì mọi tư bản có thể chia thành tư bản bất biến và tư bản khả
biến, còn tư bản bất biến mới được chia thành tư bản bất biến cố định và tư
bản bất biến lưu động, tư bản khả biến là 1 phần của tư bản lưu động
62. Hàng hố sức lao động là hàng hố đặc biệt vì khi sử dụng nó tạo ra
một giá trị mới ngang bằng với giá trị của sức lao động


Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì giá trị sử dụng của hàng hố sức lao động có tính chất đặc

biệt , nó là nguồn gốc sinh ra giá trị, tức là nó có thể tạo ra giá trị mới lớn
hơn giá trị của bản thân nó
63. Nơng sản sản xuất ra trên thị trường được bán với giá cả sản xuất
chung được quy định theo điều kiện sản xuất xấu nhất
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì nơng sản được bán ra theo giá trị nông sản chứ không bán
theo giá cả sản xuất chung
64. Tư bản bất biến là bộ phận của tư bản cố định
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì tư bản bất biến bao gồm tư bản bất biến lưu động và tư
bản bất biến cố định, vì vậy tư bản cố định là bộ phận của tư bản bất biến
65. Giá trị hàng hoá là lao động của người sản xuất hàng hoá kết tinh
trong hàng hố
Đúng vì nếu gạt đi giá trị sử dụng, ta sẽ thấy tất cả hàng hoá giống nhau hồn
tồn, là những vật kết tinh đồng nhất, đó là sức lao động của con người tích
luỹ lại , vì vậy giá trị hàng hoá là lao động của người sản xuất kết tinh trong
hàng hoá
66. Tỷ suất giá trị thặng dư của 1 chu kì sẽ tăng nếu tăng tốc độ chu
chuyển của tư bản
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì nếu tăng tốc độ chu chuyển của tư bản chỉ làm giảm thời
gian chu chuyển 1 chu kì của tư bản. Còn giá trị thặng dư sản xuất ra trong
một chu kì khơng thay đổi, vì vậy tỷ suất giá trị thặng dư không thay đổi


67. Khi tỷ suất lợi nhuận bình quân chưa hình thành, giá cả hàng hoá sẽ
xoay quanh giá trị của nó, cịn khi tỷ suất lợi nhuận bình qn hình
thành giá cả hàng hoá sẽ xoay quanh giá cả sản xuất
68. Thu nhập của tư bản ngân hàng và tư bản cho vay là lợi tức cho vay
Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì thu nhập của tư bản ngân hàng không phải là lợi tức cho
vay mà là chênh lệch giữa lợi tức cho vay và lợi tức nhận sau khi trừ đi các
chi phí về nghiệp vụ, các thu nhập khác về kinh doanh tư bản tiền tệ
69. Bất kỳ sản phẩm nào có giá trị sử dụng đều có giá trị trao đổi
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì giá trị trao đổi là biểu hiện bên ngồi của giá trị, nhưng chỉ
có hàng hố mới có đủ giá trị và giá trị sử dụng, tức sản xuất ra để trao đổi
bn bán, cịn 1 số sản phẩm khơng phải là hàng hố thì sẽ khơng có giá trị
trao đổi
70. Sản xuất hàng hoá là kiểu tổ chức kinh tế tồn tại vĩnh viễn
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì sản xuất hàng hố chỉ ra đời khi có 2 điều kiện:
Phân cơng lao động xã hội và sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của người
sản xuất
71.Tư bản là tiền và tư liệu sản xuất
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì tư bản là hình thái mang lại giá trị thặng dư bằng bóc lột
lao động cơng nhân, do đó tiền và tư liệu sản xuất khơng phải tư bản, mà là
hình thức biểu hiện của tư bản


72. Tư bản bất biến và tư bản khả biến đều có nguồn gốc trực tiếp của
giá trị thặng dư
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì tư bản bất biến chỉ là điều kiện của qtsx giá trị thặng dư,
còn tư bản khả biến mới là nguồn gốc trực tiếp của giá trị thặng dư
73. Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhuận bình
quân hình thành thì giá trị hàng hố và giá cả sản xuất mỗi ngành luôn
bằng nhau
Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì khi tỷ suất lợi nhuận bình qn hình thành, giá trị hàng
hóa sẽ chuyển thành giá cả sản xuất, khi xét về lượng, ở mỗi ngành, giá cả
sản xuất và giá trị hàng hố có thể khơng bằng nhau
74.Trong lưu thơng, nếu hàng hố được trao đổi ngang giá thì khơng tạo
ra giá trị và giá trị thặng dư
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì lưu thơng khơng tạo ra giá trị nào cả, dù hàng hoá được
trao đổi ngang giá hay không ngang giá
75. Chủ nghĩa tư bản độc quyền là sự độc quyền của doanh nghiệp nhà
nước
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì CNTBDQ là sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc
quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước tư sản thành 1 thiết chế và ức chế
thống nhất nhằm phục vụ lợi ích của các tổ chức độc quyền
77. Muốn đạt lợi ích tối đa thì phải đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của tư
bản


Nhận định: ĐÚNG
Gợi ý giải thích: vì khi đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của tư bản thì thời gian
chu chuyển của tư bản được rút ngắn, tạo điều kiện sản xuất ra nhiều giá trị
thặng dư hơn, tư bản tích lũy càng nhiều và nhanh hơn
78.Gọi là tư bản cố định do đặc tính khơng di chuyển được
Sai vì tư bản cố định là do đặc tính chu chuyển giá trị của các bộ phận tư bản
vào giá trị sp mới
79.Lợi tức là lợi nhuận bằng nhau
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì lợi tức là một phần của lợi nhuận bình quân mà tư bản đi
vay phải trả cho tư bản cho vay căn cứ vào tư bản tiền tệ nhà tư bản cho vay
bỏ ra

80. Lợi nhuận thương nghiệp là do mua rẻ bán đắt được tạo ra trong lưu
thơng
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì lợi nhuận của thương nghiệp bản chất là do mua thấp hơn
giá trị và bán bằng gói gia trị của hàng hố
81. Tất cả địa tơ đều do đất đai tạo ra
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì địa tơ là 1 loại lợi nhuận bình qn trong nơng nghiệp,
trong dó đất đai là điều kiện cần thiết, vì vậy đất đai không tạo ra địa tô
82. Đất xấu không tạo ra địa tô
Nhận định: SAI


Gợi ý giải thích: vì địa tơ tuyệt đối gắn liền đối với độc quyền tư hữu về
ruộng đất, mọi loại đất phải nộp địa tô tuyệt đối
83. Địa tô chênh lệch là chênh lệch giữa cung và cầu thị trường
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì địa tơ chênh lệch giữa giá cả sản xuất chung trên thị
trường được tính bởi điều kiện sản xuất trên ruộng đất xấu nhất và giá cả sản
xuất cá biệt
84. Lợi tức cho vay và lợi nhuận ngân hàng luôn bằng nhau về lượng
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì lợi tức cho vay chỉ là một phần của lợi nhuận bình quân,
nhưng lợi nhuận ngân hàng lại ngang bằng với lợi nhuận bình quân
85. Độc quyền ra đời tiêu thủ cạnh tranh
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì độc quyền ra đời khi chưa có cạnh tranh, tồn tại song song
với tự do cạnh tranh. Sự xuất hiện của độc quyền làm cạnh tranh trở nên đa
dạng, gay gắt hơn , có sức phá hoại to lớn hơn
86.Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư đều dựa trên cơ sở giảm

giá trị sức lao động
Nhận định: SAI
Gợi ý giải thích: vì phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối là rút
ngắn thời gian lao động tất yếu, dựa trên cơ sở làm cho thời gian lao động
thặng dư tăng lên
87. Tư bản lưu động đều thuộc tư bản bất biến
Nhận định: SAI



×