Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Tiếp nhận hồ sơ công bố sản phẩm VLXD sản xuất trên địa bàn phù hợp với tiêu chuẩn pháp quy kỹ thuật pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.72 KB, 3 trang )

Tiếp nhận hồ sơ công bố sản phẩm VLXD sản xuất trên địa bàn phù hợp với
tiêu chuẩn pháp quy kỹ thuật.
41.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đại diện tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ.
- Địa chỉ: Đường Hùng Vương, thành phố Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3.854.403; Fax: 0240.3.554.778
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ nếu cần thiết.
Tổng hợp những nội dung chính trình Lãnh đạo Sở xem xét và chuyển hồ sơ tới
phòng chuyên môn để xử lý.
Bước 2: Phòng chuyên môn xem xét sự đầy đủ, phù hợp của hồ sơ và trình Lãnh
đạo Sở xem xét, quyết định.
Bước 3: Công bố sản phẩm VLXD trên Công bố giá vật liệu xây dựng tại địa
phương theo quyết định của Lãnh đạo Sở.
Thời gian trả kết quả: Theo thời gian công bố sản phẩm vật liệu xây dựng.
41.2. Cách thức thực hiện:
- Tại Văn thư Sở Xây dựng.
- Qua đường Bưu điện.
41.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1- Đơn đề nghị công bố sản phẩm VLXD.
2- Các giấy chứng nhận sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật (phô tô công
chứng hoặc bản gốc).
3- Bảng báo giá sản phẩm vật liệu xây dựng của đơn vị sản xuất (có dấu đơn vị sản
xuất).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
41.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
41.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
41.6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Xây dựng tỉnh Bắc Giang
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng tỉnh Bắc Giang


41.7. Kết quả thủ tục hành chính: Đăng lên công bố giá VLXD tại địa phương.
41.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
41.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không .
41.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
41.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư
xây dựng công trình.
- Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31/7/2007 của Chính phủ về quản lý vật
liệu xây dựng.
- Thông tư số 11/2007/TT-BXD ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
- Thông tư liên tịch số 20/2008/TTLT-BXD-BNV ngày 16/12/2008 của Liên Bộ:
Bộ Xây dựng- Bộ Nội vụ về Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện
và nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban nhân dân cấp xã về các lĩnh vực quản lý nhà
nước thuộc ngành xây dựng;
- Quyết định số 104/2009/QĐ-UBND ngày 08/10/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang
về việc ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của
Sở Xây dựng.
- Quyết định số 151/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về việc
ban hành Quy định quản lý Nhà nước về Giá áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
- Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 04/02/2010 của UBND tỉnh về việc ban
hành Quy định phân công, phân cấp và uỷ quyền thực hiện Quản lý quy hoạch xây
dựng và quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

×