Thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng địa phương.
42.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Địa chỉ: Đường Hùng Vương, thành phố Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3.555.689; Fax: 0240.3.554.778
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
+ Mùa hè: + Sáng: từ 7h30 đến 11h00.
+ Chiều: Từ 14h00 đến 16h00.
+ Mùa đông: + Sáng: từ 8h00 đến 11h30.
+ Chiều: Từ 13h30 đến 16h00.
Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Cá nhân nhận
giấy giao nhận hồ sơ (có ghi rõ ngày hẹn trả kết quả). Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tổng hợp những nội dung chính trình Lãnh đạo Sở xem xét và chuyển hồ sơ
tới phòng chuyên môn để xử lý.
Bước 2. Phòng chuyên môn tổ chức thẩm định, lập báo cáo thẩm định quy hoạch
phát triển vật liệu xây dựng địa phương trình Lãnh đạo Sở ký và trình UBND tỉnh
phê duyệt. Chuyển báo cáo thẩm định cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để gửi
UBND tỉnh.
Bước 3: UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch phát triển vật liệu địa phương và gửi kết
quả về Sở Xây dựng.
Bước 4: Cá nhân xuất trình giấy giao nhận hồ sơ và nhận kết quả. Thời gian trả kết
quả: Theo thời gian ghi trên phiếu hẹn trả kết quả.
42.2. Cách thức thực hiện: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng.
42.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Tờ trình xin thẩm định quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng và dự thảo quyết
định phê duyệt quy hoạch (đối với trình phê duyệt).
2. Báo cáo chính bao gồm thuyết minh (theo nội dung khoản 1 và khoản 3 điều 16
NĐ 124/2007/NĐ-CP), căn cứ pháp lý.
3. Các bản đồ bao gồm: bản đồ phân bố tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây
dựng, bản đồ hiện trạng sản xuất vật liệu xây dựng và bản đồ phương án quy
hoạch.
4. Các ý kiến phản biện, góp ý của các cơ quan, cá nhân; biên bản, kết luận của hội
đồng thẩm định (đối với trình phê duyệt quy hoạch).
5. Các phụ lục bao gồm: Phụ lục tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng;
phụ lục các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng hiện có; phụ lục các phương pháp
tính toán nhu cầu vật liệu xây dựng; phụ lục các danh mục các dự án dự kiến đầu
tư sản xuất vật liệu xây dựng thông thường và một số nội dung chủng loại vật liệu
xây dựng địa phương có thế mạnh.
b) Số lượng hồ sơ: 05 (bộ)
42.4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
42.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
42.6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành;
UBND các huyện, thành phố có ranh giới lập quy hoạch.
42.7. Kết quả thủ tục hành chính:
- Báo cáo thẩm định.
- Quyết định phê duyệt quy hoạch.
42.8. Phí, lệ phí (nếu có): Lệ phí thẩm định: Theo tỷ lệ phần trăm được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
(Công văn số 97/BXD-KTTC ngày 17/01/2008 của Bộ Xây dựng).
42.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
42.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
42.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng;
- Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31/7/2007 của Chính phủ về quản lý vật
liệu xây dựng;
- Thông tư số 11/2007/TT-BXD ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
- Công văn số 97/BXD-KTTC ngày 17/01/2008 của Bộ Xây dựng về việc công bố
định mức chi phí lập, thẩm định quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng;
- Thông tư liên tịch số 20/2008/TTLT-BXD-BNV ngày 16/12/2008 của Liên Bộ:
Bộ Xây dựng- Bộ Nội vụ về Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện
và nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban nhân dân cấp xã về các lĩnh vực quản lý nhà
nước thuộc ngành xây dựng;
- Quyết định số 104/2009/QĐ-UBND ngày 08/10/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang
về việc ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của
Sở Xây dựng.