Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Quiz tài chính hành vi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 40 trang )

Quiz 1:
Câu Hỏi 1

Đúng
Đạt điểm 2,00 trên 2,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi

Quyết định tối ưu của người tiêu dùng là

Select one:
a.
Kết hợp các hàng hóa mang lại lợi nhuận cao nhất
b.
Kết hợp các hàng hóa mang lại tổng hữu dụng cao nhất
c.
Kết hợp các hàng hóa có hữu dụng biên cao nhất
d.
Kết hợp tối ưu các hàng hóa tùy theo giới hạn ngân sách

Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi 2

Đúng
Đạt điểm 2,00 trên 2,00

Đặt cờ


Đoạn văn câu hỏi

Rủi ro thường được đo bằng
Select one:
a.
độ lệch chuẩn
b.
phương sai
c.
trung bình kỳ vọng
d.
phương sai hoặc độ lệch chuẩn

Phản hồi


Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi 3

Đúng
Đạt điểm 2,00 trên 2,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Khi tính giá trị hữu dụng kỳ vọng, các trọng số là
Select one:
a.

các xác suất

b.
biến nội sinh
c.
lớn hơn 1
d.
đo bằng đôla
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi 4
Đúng
Đạt điểm 2,00 trên 2,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi

Chọn thái độ rủi ro tương ứng với hình vẽ



Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi 5

Đúng
Đạt điểm 2,00 trên 2,00


Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi

Người thờ ơ rủi ro được đặc trưng bởi hàm hữu dụng có
Select one:
a.
hữu dụng biên tăng dần
b.
hữu dụng biên bằng 0
c.
hữu dụng biên bậc hai
d.
hữu dụng biên giảm dần
e.
hữu dụng biên không đổi


Quiz 2:

Nghịch lý Allais là gì? Cho một ví dụ mà bạn biết.
Nghịch lý Allais là các cách tiếp cận khác đối với việc ra quyết định dựa trên sự không chắc chắn và
những sự lệch hướng khác so với lý thuyết hữu dụng kỳ vọng. Con người đôi khi ưa thích rủi ro, đơi
khi e ngại rủi ro.
Ví dụ: nhà tuyển dụng cho bạn 2 sự lựa chọn:
- Không cần làm bài test đầu vào thì lương bạn chắc chắn là 10 tr.
- Làm test: 
+ Nếu làm được 10 điểm: lương 50 tr.
+ Nếu làm từ (5 ,10): lương 10tr.
+ Nếu dưới 5: không được nhận làm.
Mọi người sẽ ưa thích lựa chọn 1 hơn.

Ví dụ 2: Bạn có 2 sự lựa chọn cho bài test: 
+ Nếu chọn bài test dễ: 89% bạn bị loại, 11% bạn được nhận vào làm với mức lương là 10tr.
+ Nếu chọn bài test khó: 90% bạn bị loại, 10% bạn được nhận vào làm với mức lương là 50tr.

Câu Hỏi 2
Hoàn thành
Đạt điểm 5,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi

Vấn đề giả thiết không thể bác bỏ là gì? Tại sao đây là vấn đề quan trọng?

Vấn đề giả thuyết không thể bác bỏ là vấn đề giả thuyết mà trong thực tế nó xảy ra cả hai tình huống
đối nghịch nhau, khơng thể bác bỏ một trong hai tình huống để chấp nhận vấn đề giả thuyết này là
luôn đúng.
Đây là vấn đề quan trọng vì nó cho thấy được giả thuyết của chúng ta có hồn tồn đúng khơng, cịn
có những trường hợp nào xảy ra nữa khơng, cho ta một cái nhìn khác về giả thuyết và cũng để kiểm
định mức độ chính xác của giả thuyết. 

Quiz 3:
Câu Hỏi 1

Hồn thành
Đạt điểm 5,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi



Bạn là nhân viên trong một công ty. Giả định sự ưa thích lựa chọn của bạn là tuân theo lý
thuyết triển vọng. Công ty của bạn cho phép bạn lựa chọn cách thức nhận lương có thể
theo tuần hoặc theo tháng. Bạn sẽ lựa chọn cách nhận lương nào (theo tuần hay theo
tháng)? Giả định tổng lương tháng của bạn bằng với tổng các khoản thanh toán lương theo
tuần; bỏ qua sự khác biệt về lãi mà bạn có thể nhận được trên tài khoản ngân hàng của
mình với các cách nhận lương khác nhau. Giải thích ngắn gọn cho câu trả lời.
Nhận lương theo tuần vì theo lý thuyết triển vọng tôi đang e ngại rủi ro trong miền lời. Tơi e ngại
mình sẽ khơng nhận được đồng lương nào vào cuối tháng (rủi ro công ty phá sản chẳng hạn) nếu
chọn hình thức chi trả lương theo tháng.

Câu Hỏi 2
Hoàn thành
Đạt điểm 5,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi

Bây giờ giả sử bạn được nhà cung cấp tiện ích (tiền điện, tiền nước, v.v.) cho phép trả hóa
đơn theo năm thay vì theo tháng. Giả định bạn có đủ tiền trong tài khoản ngân hàng để có
thể trả hóa đơn theo năm (số tiền sẽ bằng tổng các hóa đơn hàng tháng), nghĩa là bạn
không phải đi vay tiền hoặc sử dụng thấu chi.
Nếu hành vi lựa chọn của bạn tuân theo lý thuyết triển vọng, bạn sẽ chọn phương án nào
(trả tiền theo tháng hay theo năm)? Giải thích cho câu trả lời của bạn. Một lần nữa, giả định
bỏ qua yếu tố lãi suất.

Tôi chọn phương án trả theo năm. Vì theo lý thuyết triển vọng tơi đang tìm kiếm rủi ro trong miền lỗ.
Rủi ro rất cao là tơi sẽ đem tồn bộ hoặc một phần số tiền đó để làm việc khác và tới hạn cuối năm
tơi khơng thể thanh tốn số tiền đó. 

Quiz 4:

Giả sử bạn được nhà cung cấp tiện ích (tiền điện, tiền nước, v.v.) cho phép trả hóa đơn theo
năm thay vì theo tháng. Giả định bạn có đủ tiền trong tài khoản ngân hàng để có thể trả
hóa đơn theo năm (số tiền sẽ bằng tổng các hóa đơn hàng tháng), nghĩa là bạn không phải
đi vay tiền hoặc sử dụng thấu chi.
Nếu hành vi lựa chọn của bạn tuân theo lý thuyết triển vọng, bạn sẽ chọn phương án nào
(trả tiền theo tháng hay theo năm)? Giả định bỏ qua yếu tố lãi suất.
Select one:
a.
Theo tháng

b.
Theo năm
Phản hồi


Câu trả lời của bạn sai.

Câu Hỏi 2

Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi

Vấn đề "lương làm việc" là minh họa cho khía cạnh nào liên quan đến lý thuyết triển vọng?
(Vấn đề lương làm việc: khuynh hướng chấp nhận một công việc với mức lương hơi thấp
hơn là bị mất việc hoặc thất nghiệp.)
Select one:
a.

Trung lập về rủi ro
b.
Tìm kiếm rủi ro trong miền lời
c.
E ngại thua lỗ (mất mát)
d.
E ngại rủi ro trong miền lỗ
e.
Tìm kiếm rủi ro trong miền lỗ
f.
E ngại rủi ro trong miền lời

Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi 3

Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi

Một người có hàm giá trị theo lý thuyết triển vọng như sau:



v(w) = w0.5 nếu w ≥ 0
v(w) = -2(-w)0.5 nếu w < 0


Phát biểu nào sau đây đúng về người này?
Select one:


a.
Người này e ngại rủi ro

b.
Người này tìm kiếm rủi ro
c.
Người này trung lập rủi ro
d.
Người này e ngại thua lỗ
e.
Người này e ngại rủi ro và thua lỗ
Phản hồi
Câu trả lời của bạn sai.

Câu Hỏi 4
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Vấn đề "sản xuất phim Hollywood" là minh họa cho khía cạnh nào liên quan đến lý thuyết
triển vọng?
(Vấn đề sản xuất phim Hollywood: các hãng phim ở Hollywood sản xuất hàng loạt phim
mặc dù thực tế số phim mang lại lợi nhuận lớn là khá ít so với tổng số phim được làm ra.)

Select one:
a.
E ngại thua lỗ (mất mát)
b.
Trung lập về rủi ro
c.
Tìm kiếm rủi ro trong miền lỗ

d.
Tìm kiếm rủi ro trong miền lời
e.
E ngại rủi ro trong miền lời
f.
E ngại rủi ro trong miền lỗ


Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi 5

Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Một người có hàm giá trị theo lý thuyết triển vọng như sau:




v(w) = w0.5 nếu w ≥ 0
v(w) = -2(-w)0.5 nếu w < 0

Hàm tỷ trọng của người này có dạng:
π(pr) = pry / [pry + (1 - pr)y]1/y
Với y=0.75
Tính giá trị của triển vọng P(0.5,1000,-500)
(Kết quả làm tròn hai số thập phân)
Answer:

Câu Hỏi 6
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi

Vấn đề "vé số" là minh họa cho khía cạnh nào liên quan đến lý thuyết triển vọng?
Select one:
a.
E ngại rủi ro trong miền lỗ
b.
E ngại thua lỗ (mất mát)
c.
Tìm kiếm rủi ro trong miền lời

d.
E ngại rủi ro trong miền lời

e.
Tìm kiếm rủi ro trong miền lỗ


f.
Trung lập về rủi ro
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi 7
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Vấn đề "bảo hiểm" là minh họa cho khía cạnh nào liên quan đến lý thuyết triển vọng?
Select one:
a.
E ngại rủi ro trong miền lời
b.
E ngại rủi ro trong miền lỗ

c.
Tìm kiếm rủi ro trong miền lời
d.
E ngại thu lỗ (mất mát)
e.
Tìm kiếm rủi ro trong miền lỗ

f.
Trung lập về rủi ro
Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi 8

Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi

Quyết định lựa chọn giữa hai triển vọng:



C(0.00002, $500,000, $0)
D(0.00001, $1000,000, $0)

Lựa chọn nào được ưa thích hơn theo lý thuyết triển vọng?


Select one:
a.
Triển vọng D do sự tìm kiếm rủi ro trong vùng xác suất cao
b.
Khơng có triển vọng nào được ưa thích hơn do khơng có sự e ngại thua lỗ 
c.
Triển vọng C do sự e ngại rủi ro trong vùng xác suất cao

d.
Triển vọng C do sự e ngại rủi ro trong vùng xác suất thấp
e.
Triển vọng D do sự tìm kiếm rủi ro trong vùng xác suất thấp

Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi 9
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Quyết định lựa chọn giữa hai triển vọng:



A(0.80, $50, $0)
B(0.40, $100, $0)

Lựa chọn nào được ưa thích hơn theo lý thuyết triển vọng?
Select one:
a.
Triển vọng A do sự e ngại rủi ro trong miền lời

b.
Triển vọng A do sự e ngại rủi ro trong miền lỗ

c.
Triển vọng B do sự tìm kiếm rủi ro trong miền lỗ
d.
Khơng có triển vọng nào được ưa thích hơn do khơng có sự e ngại thua lỗ
e.
Triển vọng B do sự tìm kiếm rủi ro trong miền lời


Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi 10

Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Bạn là nhân viên trong một cơng ty. Giả định sự ưa thích lựa chọn của bạn là tuân theo lý
thuyết triển vọng. Công ty của bạn cho phép bạn lựa chọn cách thức nhận lương có thể
theo tuần hoặc theo tháng. Bạn sẽ lựa chọn cách nhận lương nào (theo tuần hay theo
tháng)? Giả định tổng lương tháng của bạn bằng với tổng các khoản thanh toán lương theo
tuần; bỏ qua sự khác biệt về lãi mà bạn có thể nhận được trên tài khoản ngân hàng của
mình với các cách nhận lương khác nhau.
Select one:
a.
Theo tuần


b.
Theo tháng

Quiz 5:
âu Hỏi 1

Đúng
CBM mark 3,00
Weight 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Hình dung bạn là một người rất nhút nhát. Bạn gặp một người mới và đánh giá người đó là
ăn nói mạnh dạn và hịa đồng. Một người bạn của bạn, người có khuynh hướng ăn nói
mạnh dạn và rất huyên náo, đánh giá người bạn mới đó là hơi trầm tính và kín đáo. Những
đánh giá này là ví dụ của:
Select one:
a.
Khơng có lệch lạc nào ở đây
b.
Tự nghiệm tình huống điển hình
c.
Tính tốn bất hợp lý
d.


Neo quyết định và điều chỉnh


Certainty

Câu Hỏi 2

: C=1 (Unsure: <67%) C=2 (Mid: >67%) C=3 (Quite sure: >80%)

Đúng
CBM mark 3,00
Weight 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi

Phân chia thu nhập cho các loại chi tiêu khác nhau là một ví dụ về:
Select one:
a.
Lệch lạc trạng thái hiện tại
b.
Hiệu ứng mẫu hình
c.
Chỉ định theo trọng số xác suất
d.
E ngại thua lỗ
e.
Tính tốn bất hợp lý

Certainty

: C=1 (Unsure: <67%) C=2 (Mid: >67%) C=3 (Quite sure: >80%)


Câu Hỏi 3

Đúng
CBM mark 3,00
Weight 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi

Phát biểu nào sau đây đúng liên quan đến hiệu ứng mẫu hình?
Select one:
a.
Con người trở nên thận trọng khi các mẫu hình thay thế được thể hiện bằng thua lỗ (mất mát)

b.


Sự thể hiện các mẫu hình thay thế như các khoản lời hay lỗ là không quan trọng; sự chấp nhận rủi ro
được quyết định bởi các khuynh hướng mang tính cá nhân
c.
Con người ít có khuynh hướng chấp nhận rủi ro khi các mẫu hình thay thế được thể hiện bằng khoản
lời (đạt được)
d.
Con người có khuynh hướng chấp nhận rủi ro khi họ biết chắc họ sẽ thành công
Certainty

: C=1 (Unsure: <67%) C=2 (Mid: >67%) C=3 (Quite sure: >80%)

Câu Hỏi 4
Đúng

CBM mark 3,00
Weight 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi

Tình huống nào sau đây là ví dụ cho sự điều chỉnh và tự nghiệm neo quyết định?
Select one:
a.
Trở nên giận dữ vì một sự việc gây bực bối, trên cơ sở mức độ dễ dàng mà một người có thể tưởng
tượng sự việc đó xảy ra theo những cách khác nhau
b.
Đánh giá tính thu hút của một bạn đời tiềm năng dựa vào tính thu hút của bạn đời trước đó

c.
Ước tính tỷ lệ mắc mới của một căn bệnh cụ thể dựa vào việc suy nghĩ nhanh về các trường hợp đã
trải qua căn bệnh đó
d.
Ước tính tỷ lệ mắc mới của một căn bệnh cụ thể dựa vào hiểu biết trước đó về các triệu chứng và
tiên lượng của căn bệnh đó
Certainty

: C=1 (Unsure: <67%) C=2 (Mid: >67%) C=3 (Quite sure: >80%)

Câu Hỏi 5

Đúng
CBM mark 3,00
Weight 1,00


Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi

Dạng tự nghiệm nào sau đây liên quan nhất với ảo tưởng liên kết?
Select one:


a.
Neo quyết định
b.
Sự điều chỉnh
c.
Tự nghiệm sẵn có
d.
Tự nghiệm tình huống điển hình

Certainty

: C=1 (Unsure: <67%) C=2 (Mid: >67%) C=3 (Quite sure: >80%)

Câu Hỏi 6

Đúng
CBM mark 3,00
Weight 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi

Chỉ định trọng số xác suất giúp giải thích hành vi nào sau đây:

Select one or more:
a.
Các giáo viên phản ứng nhiều hơn với một chế độ khuyến khích dưới dạng một khoản mất đi so với
chế độ đó dưới dạng một khoản đạt được.
b.
Các tài xế ít phản ứng với một sự gia tăng lệ phí cầu đường nếu việc chi trả được thực hiện qua thu
phí tự động so với việc phải chi trả bằng tiền mặt
c.
Các cá nhân chọn gửi tiền vào loại tài khoản tiết kiệm mà không cho phép rút trước ngày đáo hạn
mặc dù nó cung cấp mức lãi suất thấp hơn so với loại tài khoản cho phép rút tiền ra bất cứ lúc nào
d.
Các cá nhân mua vé số với xác suất trúng giải lớn là thấp ngay cả khi việc mua vé số đó có giá trị kỳ
vọng âm

e.
Các cá nhân bảo hiểm quá mức đối với nhà cửa khi mà xác suất xảy ra sự mất mát là thấp, chứ
không phải đối với xe hơi khi mà xác suất tổn thất là cao hơn

Certainty

: C=1 (Unsure: <67%) C=2 (Mid: >67%) C=3 (Quite sure: >80%)


Câu Hỏi 7

Đúng
CBM mark 3,00
Weight 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Dạng tự nghiệm nào sau đây lý giải cho câu hỏi “Có phải chuỗi tung đồng xu
Ngửa/Ngửa/Sấp/Sấp xảy ra ngẫu nhiên?”
Select one:
a.
Sự điều chỉnh
b.
Tự nghiệm tình huống điển hình

c.
Tự nghiệm sẵn có
d.
Neo quyết định
Certainty

: C=1 (Unsure: <67%) C=2 (Mid: >67%) C=3 (Quite sure: >80%)

Câu Hỏi 8

Đúng
CBM mark 3,00
Weight 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi

Lý thuyết hữu dụng kỳ vọng đưa ra nhận định gì?
Select one:
a.

Hành vi đưa ra suy luận có thể được thể hiện qua các lựa chọn giữa các khả năng thay thế, với các
giá trị và xác suất xảy ra được chỉ định

b.
Tất cả những ý nêu ra ở đây
c.
Con người đưa ra quyết định dựa vào các kết quả ít có khả năng tối đa hóa những lợi ích mà họ tìm
kiếm
d.


Hữu dụng của một lựa chọn cụ thể giảm theo thời gian khi các kết quả xảy ra
Certainty

Câu Hỏi 9

: C=1 (Unsure: <67%) C=2 (Mid: >67%) C=3 (Quite sure: >80%)

Đúng
CBM mark 3,00
Weight 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi

Phát biểu nào sau đây có nhiều khả năng nhất khi mô tả về cuộc sống của Linda sau khi cơ
ấy hồn thành chương trình cử nhân nghiên cứu bình đẳng giới?
Select one:
a.
Khơng đủ thơng tin

b.
Linda trở thành một giao dịch viên ngân hàng

c.
Hai khả năng ở đây là có thể xảy ra như nhau
d.
Linda trở thành một giao dịch viên ngân hàng và là một nhà hoạt động vì nữ quyền
Certainty

: C=1 (Unsure: <67%) C=2 (Mid: >67%) C=3 (Quite sure: >80%)

Câu Hỏi 10
Đúng
CBM mark 3,00
Weight 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Lý thuyết triển vọng mơ tả điều gì?
Select one:
a.
Tiến trình quyết định trong việc dự báo sự kiện
b.
Sự mô phỏng cho việc lập luận mang tính đối chứng
c.
Tiến trình quyết định trong các vấn đề xã hội phức tạp
d.



Tiến trình quyết định trong việc so sánh giữa các lựa chọn khác nhau

Certainty

: C=1 (Unsure: <67%) C=2 (Mid: >67%) C=3 (Quite sure: >80%)

Quiz 6:
1. Nêu khác biệt về khuynh hướng quá tự tin của con người:
● Theo thời gian;
● Theo giới tính;
● Theo độ tuổi.

Có thể nêu ví dụ (trong cuộc sống hoặc trong nghiên cứu thực nghiệm) để làm
rõ hơn.
Sự tự tin là phụ kiện tốt nhất bạn có thể mặc để nâng cao cá tính tổng thể của mình. Khơng gì
hấp dẫn hơn mức độ tự tin bạn tỏa ra và cách bạn thể hiện mình trước đám đơng. Một số
người được di truyền để tự tin hơn, trong khi những người khác đạt được điều đó bằng cách
học hỏi và quan sát môi trường xung quanh theo thời gian. Trong khi người ta tin rằng những
người ở tuổi thiếu niên tự tin nhất và có lịng tự trọng cao, các nhà nghiên cứu có một câu
chuyện khác để kể.
- Theo giới tính: "Trong suốt hai thập kỷ qua, một số lượng lớn các nghiên cứu về sự khác biệt
giữa tuổi tác và giới tính trong sự tự tin đã phát hiện ra rằng nam giới có sự tự tin cao hơn
phụ nữ và cả nam giới và phụ nữ đều thể hiện sự gia tăng sự tự tin theo độ tuổi. Những phát
hiện mạnh mẽ này dường như sẽ cung cấp một nền tảng thực nghiệm vững chắc để các nhà
nghiên cứu có thể phát triển sự hiểu biết của họ về các cơ chế dẫn đến sự khác biệt về tuổi
tác và giới tính trong sự tự tin , ”Theo Wiebke Bleidorn, Tiến sĩ, Đại học California, Davis.
Bleidorn và các đồng nghiệp của cơ đã phân tích dữ liệu khảo sát từ hơn 985.000 nam giới và
phụ nữ trong độ tuổi 16-45 từ 48 quốc gia. Dữ liệu được thu thập từ tháng 7 năm 1999 đến
tháng 12 năm 2009 trong khuôn khổ Dự án Nhân cách Internet Gosling-Potter. Các nhà nghiên

cứu đã so sánh sự tự tin , giới tính và tuổi tác được báo cáo của bản thân trên 48 quốc gia
trong nghiên cứu của họ.
Nhìn chung, các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng sự tự tin có xu hướng tăng lên theo độ
tuổi, từ tuổi vị thành niên đến tuổi trưởng thành và nam giới ở mọi lứa tuổi có xu hướng có
mức độ tự tin cao hơn phụ nữ trên toàn thế giới.
- Theo độ tuổi: Với động cơ xác định thời điểm sự tự tin của một người bình thường cao nhất,
các nhà nghiên cứu từ Đại học Bern ở Thụy Sĩ đã tiến hành nghiên cứu sâu rộng. Theo phân


tích, đỉnh cao đến muộn hơn nhiều thập kỷ so với tuổi 20 của bạn. Kết quả cho thấy mọi
người tự tin hơn ở tuổi 60.
Đối với nghiên cứu được cơng bố trên tạp chí Psychological Bulletin, các nhà nghiên cứu đã
phân tích 191 bài báo nghiên cứu về sự tự tin bao gồm hơn 165.000 người. Sau khi đánh giá
chi tiết, họ kết luận rằng sự tự tin không ngừng tăng lên trong suốt cuộc đời của mỗi người.
Nó đạt đến một cao nguyên trong những năm thiếu niên - 11 năm đến 15 năm, nhưng nó
khơng bao giờ giảm xuống. Nó bị đình trệ trong một thời gian và một lần nữa bắt đầu tăng
lên. Nó khơng đạt đến đỉnh cao khá tốt cho đến giữa đời. Đỉnh cao nhất là ở tuổi 60 và ở đó
một thời gian trước khi giảm nhẹ ở độ tuổi 70 và 80.
- Theo thời gian: Theo thời gian, con người càng ngày càng trở nên tự tin hơn

2. Hãy nêu tác động của quá tự tin đối với sự nhận thức về rủi ro và tỷ suất
sinh lợi.
Một gợi ý có thể: Hãy liên tưởng đến các chính sách của doanh nghiệp:
● Chính sách đầu tư;
● Chính sách tài trợ nợ vay.

- Về chính sách đầu tư:
Trong bối cảnh hoạch định ngân sách vốn là rất quan trọng vì dẫn đến các khoản đầu tư mới
mới có ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp.
Theo Larrick, Burson và Soll (2007), khi các cá nhân phải đối mặt với một nhiệm vụ tương đối

khó khăn, mức độ quá tự tin của họ tương quan cao với suy nghĩ cho rằng họ làm tốt hơn
mức trung bình. Nghĩa là đối với những nhiệm vụ như vậy, sự quá tự tin có thể được xem
như là việc đánh giá quá cao kỹ năng của một người. Vì vậy, sự quá tự tin của nhà quản lý
được mô phỏng như là xu hướng họ ước lượng quá cao kỹ năng của bản thân. Khi nhà quản
lý ước lượng q cao mức độ chính xác của thơng tin mà anh ta có và đặt tỷ trọng quá lớn
vào đó, anh ta sẽ ước lượng q cao dịng tiền tương lai của dự án (so với người quản lý hợp
lý), từ đó dẫn đến đầu tư quá mức vào dự án.
Ngoài ra, sự quá tự tin và sự lạc quan của nhà quản lý dẫn đến đầu tư q mức khơng chỉ
thơng qua việc thổi phồng các dịng tiền mà cịn thơng qua một kênh khác là xu hướng các
nhà quản lý đánh giá thấp chi phí của các dự án cũng như thời gian hoàn thành dự án. Theo
Buehler, Griffin, và Ross (1994, 2002), các cá nhân thường đánh giá thấp một cách hệ thống
thời gian hoàn thành một công việc. Đối với các nhà quản lý, sai lầm này trong việc lập kế
hoạch sẽ làm giảm giá trị dự án và giá trị cơng ty vì 2 lý do. Thứ nhất, chi phí của dự án cao
hơn bởi vì một số các chi phí tỷ lệ thuận với thời gian hoàn thành. Thứ hai, việc hoàn thành
chậm có nghĩa là dịng tiền dương đến từ các hoạt động của dự án cũng bị chậm trễ, và vì vậy
giá trị chiết khấu của chúng ta sẽ ít hơn giá trị dự tính ban đầu của người quản lý.


Trong những nghiên cứu của Goel và Thakor (2008) và Gervais và cộng sự (2009), các cổ đông
trung lập về rủi ro của công ty thuê một quản lý sợ rủi ro để đại diện cho cổ đông đưa ra
quyết định đầu tư. Điều này dẫn đến hai kết quả chính. Đầu tiên, sự quá tự tin của nhà quản
lý sẽ làm giảm rủi ro đạo đức mà tâm lý sợ rủi ro của họ tạo ra. Nghĩa là, tâm lý sợ rủi ro của
nhà quản lý khiến họ đưa ra các quyết định đầu tư quá thận trọng (vì q thận trọng nên
khơng thể tối đa hóa giá trị tài sản của cổ đông), nhưng sự quá tự tin lại bù đắp một cách tự
nhiên cho điều này bằng cách làm cho người quản lý nghĩ rằng thông tin và kĩ năng của mình
có thể giúp họ kiểm sốt rủi ro tốt hơn thực tế. Kết quả chính thứ hai thu được từ quan sát
này và từ các thỏa thuận chia sẻ rủi ro tối ưu. Khi các quyền lợi hợp đồng phải đi kèm với sự
chuyển giao rủi ro từ các công ty trung lập rủi ro sang người quản lý sợ rủi ro, chúng sẽ rẻ hơn
và hiệu quả hơn nếu các nhà quản lý ngại rủi ro này có thể cam kết một chiến lược đầu tư
càng gần với việc thỏa mãn những điều kiện hiệu quả càng tốt.

- Về chính sách tài trợ nợ vay:
Nhà quản lý quá tự tin, vốn ít nhận thấy rủi ro của cơng ty, cực kỳ thích tài trợ bằng vốn cổ
phần hơn tài trợ nội bộ trong trường hợp có sử dụng địn bẩy. nhà quản lý q tự tin tiếp tục
chi rằng vốn chủ sở hữu được định giá cao và nợ vay được định giá thấp . Nếu doanh nghiệp
khơng sử dụng địn bẩy, thì một nhà quản lý quá tự tin thấy rằng Vốn chủ sở hữu được định
giá hợp lý và khơng có sự khác biệt giữa tài trợ bằng vốn CSH và tài trợ nội bộ. Tuy nhiên 1
nhà quản lý quá tự tin ln thích tài trợ nội bộ hơn là phát hành nợ có rủi ro.
=> Tóm lại sự quá tự tin đối với sự nhận thức về rủi ro ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi
E ngại rủi ro trong phát hành nợ
Các nhà quản lý có thể e ngại rủi ro hơn các cổ đơng do đó họ có thể có xu hướng né tránh nợ,
tuy nhiên sự e ngại rủi ro này có thể được trung hịa bằng tâm lý quá tự tin.
Tâm lý quá tự tin trong phát hành nợ
(Một tâm lý quá tự tin ở mức trung bình có thể có một tác dụng tốt, nếu nó dẫn đến sự phấn
chấn và nỗ lực tập trung. Trong phạm vi lý thuyết đại diện, điều này có thể làm giảm bớt vấn
đề rủi ro đạo đức bởi vì tính không thể quan sát trong nỗ lực của người đại diện). Tâm lý quá
lạc quan trong quản trị tương quan thuận với việc phát hành nợ, bởi vì lạc quan về dòng tiền
trong tương lai có thể dẫn đến một niềm tin rằng sẽ có rất ít vấn đề trong việc chi trả lãi vay

Câu Hỏi 2Hoàn thànhĐạt điểm 1,00Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi


Hãy nêu tác động của quá tự tin đối với sự nhận thức về rủi ro và tỷ suất sinh lợi.

Một gợi ý có thể: Hãy liên tưởng đến các chính sách của doanh nghiệp:



Chính sách đầu tư;




Chính sách tài trợ nợ vay.

- Về chính sách đầu tư:

Trong bối cảnh hoạch định ngân sách vốn là rất quan trọng vì dẫn đến các khoản đầu tư mới
mới có ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp.

Theo Larrick, Burson và Soll (2007), khi các cá nhân phải đối mặt với một nhiệm vụ tương đối
khó khăn, mức độ quá tự tin của họ tương quan cao với suy nghĩ cho rằng họ làm tốt hơn
mức trung bình. Nghĩa là đối với những nhiệm vụ như vậy, sự quá tự tin có thể được xem
như là việc đánh giá quá cao kỹ năng của một người. Vì vậy, sự quá tự tin của nhà quản lý
được mô phỏng như là xu hướng họ ước lượng quá cao kỹ năng của bản thân. Khi nhà quản
lý ước lượng quá cao mức độ chính xác của thơng tin mà anh ta có và đặt tỷ trọng quá lớn
vào đó, anh ta sẽ ước lượng quá cao dòng tiền tương lai của dự án (so với người quản lý hợp
lý), từ đó dẫn đến đầu tư quá mức vào dự án.

Ngoài ra, sự quá tự tin và sự lạc quan của nhà quản lý dẫn đến đầu tư quá mức không chỉ
thông qua việc thổi phồng các dịng tiền mà cịn thơng qua một kênh khác là xu hướng các
nhà quản lý đánh giá thấp chi phí của các dự án cũng như thời gian hồn thành dự án. Theo
Buehler, Griffin, và Ross (1994, 2002), các cá nhân thường đánh giá thấp một cách hệ thống
thời gian hồn thành một cơng việc. Đối với các nhà quản lý, sai lầm này trong việc lập kế
hoạch sẽ làm giảm giá trị dự án và giá trị công ty vì 2 lý do. Thứ nhất, chi phí của dự án cao
hơn bởi vì một số các chi phí tỷ lệ thuận với thời gian hoàn thành. Thứ hai, việc hoàn thành


chậm có nghĩa là dịng tiên dương đến từ các hoạt động của dự án cũng bị chậm trễ, và vì vậy
giá trị chiết khấu của chúng ta sẽ ít hơn giá trị dự tính ban đầu của người quản lý.


Trong những nghiên cứu của Goel và Thakor (2008) và Gervais và cộng sự (2009), các cổ đông
trung lập về rủi ro của công ty thuê một quản lý sợ rủi ro để đại diện cho cổ đông đưa ra
quyết định đầu tư. Điều này dẫn đến hai kết quả chính. Đầu tiên, sự quá tự tin của nhà quản
lý sẽ làm giảm rủi ro đạo đức mà tâm lý sợ rủi ro của họ tạo ra. Nghĩa là, tâm lý sợ rủi ro của
nhà quản lý khiến họ đưa ra các quyết định đầu tư quá thận trọng (vì q thận trọng nên
khơng thể tối đa hóa giá trị tài sản của cổ đông), nhưng sự quá tự tin lại bù đắp một cách tự
nhiên cho điều này bằng cách làm cho người quản lý nghĩ rằng thông tin và kĩ năng của mình
có thể giúp họ kiểm sốt rủi ro tốt hơn thực tế. Kết quả chính thứ hai thu được từ quan sát
này và từ các thỏa thuận chia sẻ rủi ro tối ưu. Khi các quyền lợi hợp đồng phải đi kèm với sự
chuyển giao rủi ro từ các công ty trung lập rủi ro sang người quản lý sợ rủi ro, chúng sẽ rẻ hơn
và hiệu quả hơn nếu các nhà quản lý ngại rủi ro này có thể cam kết một chiến lược đầu tư
càng gần với việc thỏa mãn những điều kiện hiệu quả càng tốt.

- Về chính sách tài trợ nợ vay:

Nhà quản lý quá tự tin, vốn ít nhận thấy rủi ro của cơng ty, cực kỳ thích tài trợ bằng vốn cổ
phần hơn tài trợ nội bộ trong trường hợp có sử dụngđịn bẩy. nhà quản lý q tự tin tiếp tục
chi rằng vốn chủ sỡ hữu được định giá cao và nợ vay được định giá thấp . Nếu doanh nghiệp
khơng sử dụng địn bẩy, thì một nhà quản lý quá tự tin thấy rằng Vốn chủ sở hữu được định
giá hợp lý và khơng có sự khác biệt giữa tài trợ bằng vốn CSH và tài trợ nội bộ. Tuy nhiên 1
nhà quản lý quá tự tin luôn thích tài trợ nội bộ hơn là phát hành nợ có rủi ro.

=> Tóm lại sự quá tự tin đối với sự nhận thức về rủi ro ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi

E ngại rủi ro trong phát hành nợ

Các nhà quản lý có thể e ngại rủi ro hơn các cổ đơng do đó họ có thể có xu hướng né tránh nợ,
tuy nhiên sự e ngại rủi ro này có thể được trung hịa bằng tâm lý quá tự tin.



Tâm lý quá tự tin trong phát hành nợ

(Một tâm lý quá tự tin ở mức trung bình có thể có một tác dụng tốt, nếu nó dẫn đến sự phấn
chấn và nỗ lực tập trung. Trong phạm vi lý thuyết đại diện, điều này có thể làm giảm bớt vấn
đề rủi ro đạo đức bởi vì tính không thể quan sát trong nỗ lực của người đại diện). Tâm lý quá
lạc quan trong quản trị tương quan thuận với việc phát hành nợ, bởi vì lạc quan về dòng tiền
trong tương lai có thể dẫn đến một niềm tin rằng sẽ có rất ít vấn đề trong việc chi trả lãi vay

Câu Hỏi 1
Hoàn thành
Đạt điểm 5,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi

Phân biệt "hiệu ứng ban đầu" & "hiệu ứng tức thì"
- Hiệu ứng ban đầu là hiệu ứng mà ở đó các yếu tố xuất hiện đầu tiên sẽ tác động mạnh hơn những
yếu tố xuất hiện sau đó.
- Hiệu ứng tức thì là hiệu ứng mà cho rằng các yếu tố xuất hiện sau sẽ tác động mạnh hơn đến các
yếu tố ban đầu.
Hiệu ứng nào tác động mạnh hơn là tùy thuộc vào tình huống mà chúng ta đang xem xét. Ví dụ đối
với những sự kiện diễn ra ở cuối tuần trước thì tác động mạnh hơn những sự kiện diễn ra cuối năm
trước, đây là hiệu ứng tức thì. Ví dụ đối với một buổi thuyết trình thì bài thuyết trình đầu tiên sẽ có
tác động mạnh hơn những bài thuyết trình phía sau, đây là hiệu ứng ban đầu.

Câu Hỏi 2

Hoàn thành
Đạt điểm 5,00


Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Phân biệt "hệ số beta" & "độ lệch chuẩn"
- Hệ số beta là hệ số ước lượng rủi ro hệ thống của một cổ phiếu bằng cách so sánh mức độ biến
động giá của cổ phiếu đó so với thị trường.
+ Nếu hệ số beta > 1: cổ phiếu biến động mạnh hơn so với thị trường.


+ Nếu hệ số beta = 1: cổ phiếu biến động ngang bằng với mức biến động của thị trường.
+ Nếu hệ số beta < 1: mức biến động của cổ phiếu thấp hơn mức biến động thị trường.
- Độ lệch chuẩn là một thước đo, dùng để đo lường rủi ro của một cổ phiếu, đo lường độ phân tán tỷ
suất sinh lợi của cổ phiếu hay danh mục, đơn vị đo lường trùng với đơn vị của biến mà đang tính độ
lệch, được tính bằng căn bậc 2 của phương sai.  

LMS 1:
Câu Hỏi 1

Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Giả thuyết bước đi ngẫu nhiên của lý thuyết thị trường hiệu quả cho rằng
Select one:
a.
Giá cả lịch sử của cổ phiếu tuân theo bước đi ngẫu nhiên

b.
Tỷ suất sinh lợi lịch sử của cổ phiếu tuân theo bước đi ngẫu nhiên
c.
Tỷ suất sinh lợi đầu tư ngắn hạn về bản chất là không thể dự báo
d.
Biến động giá cả cổ phiếu tuân theo bước đi ngẫu nhiên

Phản hồi
Câu trả lời của bạn sai.

Câu Hỏi 2

Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Xóa cờ

Đoạn văn câu hỏi

Những nhà nghiên cứu nào sau đây được ghi nhận rộng rãi nhất về những đóng góp của họ
trong nghiên cứu hành vi ra quyết định:
Select one:
a.
Fama & French
b.
Allais & Hagen


c.
Kahneman & Tversky


d.
Modigliani & Miller

Câu Hỏi 3

Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Hàm giá trị mục tiêu của lý thuyết triển vọng có dạng:
Select one:
a.
Hình chữ U

b.
Đường thẳng hàm ý tương quan dương
c.
Hình chữ S

d.
Đường thẳng hàm ý tương quan âm

Câu Hỏi 4

Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00


Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Theo lý thuyết triển vọng, sự ưa thích lựa chọn trong vấn đề "vé số" hàm ý:
Select one or more:
a.
Tìm kiếm rủi ro trong vùng xác suất cao
b.
Tìm kiếm rủi ro trong miền lỗ
c.
E ngại rủi ro trong vùng xác suất thấp
d.
E ngại rủi ro trong miền lỗ
e.
Tìm kiếm rủi ro trong miền lời


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×