Tải bản đầy đủ (.pdf) (280 trang)

Xây dựng chủ đề tích hợp trong dạy học môn toán ở trường trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.09 MB, 280 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM

NGUYỄN THẾ SƠN

XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP TRONG DẠY HỌC
MƠN TỐN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG

Tai Lieu Chat Luong

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Hà Nội, năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM

NGUYỄN THẾ SƠN

XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP TRONG DẠY HỌC
MƠN TỐN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
Chun ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MƠN TỐN
Mã số:

62.14.01.11

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. PHẠM ĐỨC QUANG


2. TS. PHẠM THANH TÂM

Hà Nội, năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
T i xin

m o n Luận n tiến s “Xây dựng hủ ề tí h hợp trong dạy họ

m n To n ở trƣờng Trung họ phổ th ng l
ƣợ ho n th nh dƣới sự hƣớng dẫn kho họ

ng tr nh nghi n ứu ủ ri ng t i,
ủ PGS.TS. Phạm Đứ Qu ng v

TS. Phạm Th nh Tâm, tại Viện Kho họ Gi o dụ Việt N m.
C
ƣợ

kết quả nghi n ứu nêu trong Luận n l mới, trung thự v
ng ố trong ất k

ng tr nh n o ủ những ngƣời khác.
Tác giả luận án

Nguyễn Thế Sơn

hƣ t ng



LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin gửi lời cảm ơn ến các thầy cơ giáo trong và ngồi Viện Khoa học
Giáo dục Việt N m ã hỗ trợ, giúp ỡ, tạo iều kiện thuận lợi trong thời gian tác giả
làm nghiên cứu sinh ũng nhƣ ã ƣ r những góp ý quý báu trong quá trình tác
giả thực hiện luận án.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn ến PGS.TS Phạm Đức Quang và TS. Phạm
Thanh Tâm thầy cô ã tận tình hƣớng dẫn tác giả trong suốt thời gian qua.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn sự hợp t , giúp ỡ t phía Ban Giám hiệu, Tổ
Tốn - Tin, GV, HS trƣờng THPT Hàn Thuyên và

trƣờng THPT trong cụm

thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh ã giúp ỡ tác giả tổ chức thực nghiệm ể kiểm
tra tính khả thi của các biện ph p ƣợc nêu ra trong luận án.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn tới gi

nh, ồng nghiệp và bạn bè

ã lu n ộng vi n, giúp ỡ, tạo iều kiện ể tác giả hoàn thành luận án này.
Do iều kiện chủ quan và khách quan, luận án chắc chắn cịn thiếu sót. Tác giả
rất mong nhận ƣợc những ý kiến phản hồi ể tiếp tục hoàn thiện, nâng cao chất
lƣợng luận án.
Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Thế Sơn


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................

1

1.

Lý do chọn ề tài ............................................................................

1

2.

Mụ

í h nghi n ứu ..............................................................................

5

3.

Nhiệm vụ nghi n ứu .............................................................................

5

4.


Giả thuyết kho họ ................................................................................

6

5.

Đối tƣợng v phạm vi nghi n ứu ..........................................................

6

6.

Phƣơng ph p nghi n ứu ........................................................................

6

7.

C

7

8.

C

ảo vệ .......................................................................

8


9.

Cấu trú luận n ......................................................................................

9

óng góp mới ủ luận n ...............................................................
vấn ề ƣ r

Chƣơng 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍCH HỢP TRONG GIÁO DỤC
1.1.

Quan niệm về tích hợp .................................................................

9

1.1.1.

Một số quan niệm về tích hợp qua nghiên cứu củ nƣớc ngồi ....

9

1.1.2.

Qu n niệm về tí h hợp qu một số nghi n ứu trong nƣớ ...................

9

1.1.3.


Tí h hợp l xu thế tất yếu trong ph t triển hƣơng tr nh gi o dụ .........

11

1.2.

Tình hình nghiên cứu về tích hợp ......................................................

13

1.2.1.

Một số h nh thứ tí h hợp hƣơng tr nh gi o dụ ..................................

13

1.2.2.

Nghiên cứu về quy trình xây dựng chủ ề tích hợp.....................

26

1.2.3.

Nghi n ứu tổ hứ dạy họ tí h hợp ở một số nƣớ tr n thế giới ...….

28

1.3.


Quy trình xây dựng chủ đề tích hợp trong mơn tốn ......................

29

1.3.1.

Qu n niệm về hủ ề tí h hợp,

1.3.2.

i họ tí h hợp, gi o n tí h hợp v

dạy họ tí h hợp ....................................................................................

30

Quy tr nh xây dựng, ấu trú

38

hủ ề tí h hợp trong và ngo i nƣớ ......


1.3.3.

Kết luận sơ ộ về qu tr nh xây dựng v

ấu trú


hủ ề tí h hợp mơn Tốn

58

1.4.

Sơ ộ thự trạng t nh h nh nghi n ứu v triển kh i về dạy họ tí h hợp ở

66

Việt N m
1.4.1.

Triển kh i dạy họ

hủ ề tí h hợp trong hƣơng tr nh

ấp họ

1.4.2.

Triển kh i dạy họ

hủ ề tí h hợp ối với m n To n

1.4.3.

Những tồn tại, hạn hế trong triển kh i dạy họ tí h hợp

69


Kết luận chƣơng I ......................................................................................................

71

66

ấp

68

Chƣơng 2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP GIÚP GIÁO VIÊN XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ
TÍCH HỢP TRONG DẠY HỌC MƠN TỐN
2.1.

Đ nh hƣ ng xây dựng các iện pháp ..................................................

2.1.1.

Định hƣớng 1: Khi thiết kế một số hủ ề tí h hợp m n To n, ần
th m khảo một số m n kho họ kh
họ những m n họ

2.1.2.

li n qu n v phƣơng ph p dạy

ó, ể ảm ảo tính khả thi....................................

Định hƣớng 2: Qu n tâm thí h


73

ng tới ả h i dạng hoạt ộng ủ

gi o vi n gồm thiết kế hủ ề tí h hợp v phƣơng ph p dạy họ

hủ

ề tí h hợp ……………………………………………………………..
2.1.3.

73

Định hƣớng 3: Quy tr nh thiết kế v phƣơng ph p dạy họ

73

hủ ề tí h

hợp phải ó tính khả thi v hiệu quả. Đảm ảo kiểm nghiệm ƣợ qu
thự nghiệm sƣ phạm ………………………………………………….
2.1.4.

Định hƣớng 4: C

74

iện ph p phải phù hợp với lý luận v thự tiễn,


ảo ảm ƣợ mụ ti u dạy họ m n To n ở trƣờng phổ th ng ……...

74

2.2.

Một số iện pháp gi p giáo vi n xây dựng và d y h c chủ đề tích hợp

75

2.2.1.

Biện ph p 1: Chuẩn ị t i liệu ồi dƣỡng gi o vi n về Tí h hợp v dạy
họ tí h hợp ............................................................................................

2.2.2.

Biện ph p 2: Tổ hứ

ho gi o vi n trải nghiệm về thiết kế v dạy họ

hủ ề tí h hợp ...............................................................................
2.2.3.

Biện ph p 3: Tổ hứ
quả thiết kế v dạy họ

75

ho gi o vi n


nh gi v tự

78

nh gi về kết

hủ ề tí h hợp ..........................................

104


Kết luận chƣơng 2 ...................................................................................................... 115
Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM
Mục đích, y u cầu, nhiệm vụ, nguy n tắc tổ chức, nội dung............

116

3.1.1.

Mụ

í h thự nghiệm sƣ phạm.............................................................

116

3.1.2.

Y u ầu thự nghiệm sƣ phạm...............................................................


116

3.1.3.

Nhiệm vụ thự nghiệm sƣ phạm.............................................................

116

3.1.4.

C

3.1.5.

Nội dung thự nghiệm sƣ phạm............................................................

117

3.2.

Thời gian, đối tƣợng, quy trình, phƣơng pháp đánh giá kết quả

118

3.1.

nguy n tắ tổ hứ thự nghiệm sƣ phạm........................................ 116

thực nghiệm sƣ ph m ............................................................................
3.2.1.


Thời gi n, ối tƣợng thự nghiệm sƣ phạm ..........................................

118

3.2.2.

C h thứ triển kh i nội dung thự nghiệm sƣ phạm.............................

119

3.2.3.

Phƣơng ph p

3.3.

Nội dung thực nghiệm sƣ ph m .......................................................... 124

3.3.1

Nội dung thự nghiệm sƣ phạm ợt 1 .................................................... 124

3.3.2.

Kết quả thự nghiệm sƣ phạm ợt 1 ......................................................

125

3.3.3.


Nội dung, kết quả thự nghiệm sƣ phạm ợt 2, lần 1.............................

128

3.3.4.

Nội dung, kết quả thự nghiệm sƣ phạm ợt 2, lần 2.............................

138

nh gi kết quả thự nghiệm sƣ phạm............................. 122

Kết luận chƣơng 3 ...................................................................................................... 149
KẾT LUẬN CỦA LUẬN ÁN .................................................................................... 151
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CƠNG BỐ CỦA TÁC
GIẢ CĨ LIÊN QUAN ĐẾN NỘI DUNG LUẬN ÁN .............................................

155

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................

156

PHỤ LỤC ...................................................................................................................

163


DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
CĐTH

Viết đầy đủ
Chủ ề tí h hợp

CT

Chƣơng tr nh

DH

Dạy họ

DHTH

Dạy họ tí h hợp

GD

Gi o dụ

GV

Giáo viên

HS

Họ sinh


KHTN

Kho họ tự nhi n

KHXH

Kho họ xã hội

LM
MTCT

Liên môn
Mụ ti u uối thời oạn

ND

Nội dung

NL

Năng lự

PPDH

Phƣơng ph p dạy họ

SGK

Sách giáo khoa


SV

Sinh viên

THCS

Trung họ

THPT

Trung họ phổ th ng

TNSP

Thự nghiệm sƣ phạm

ơ sở


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: So s nh giữ dạy họ truyền thống v dạy họ tí h hợp;

35

Bảng 1.2: Thống k nội dung

41

Bảng 1.3: Thống k


m n họ theo tuần, th ng;

hủ ề, qu

m n họ , theo thời gi n;

Bảng 1.4: T m kết nối

m n họ , lự

Bảng 1.5: Xây dựng

âu hỏi then hốt;

Bảng 1.6: Phân

41

họn hủ ề tí h hợp;

42
42

ng tr h nhiệm;

43

Bảng 1.7: Tổng hợp kiến thứ li n qu n giữ

m n họ


ủ một hủ ề;

43

Bảng 1.8: Kế hoạ h thự hiện hƣơng tr nh tí h hợp;

44

Bảng 1.9: Xây dựng kị h ản dạy họ

hủ ề “Điều tr ph p lý ;

45

nh gi kết quả dự n;

47

Bảng 1.10: Bảng tổng hợp
Bảng 1.11: Kế hoạ h

ti u hí

i họ ;

48

Bảng 1.12: Mụ ti u uối thời gi i oạn tiểu họ ;


50

Bảng 1.13: Bảng tổng hợp mụ ti u ho mỗi năng lự ;

51

Bảng 1.14: So s nh

th nh tố giữ dạy họ tí h hợp v dạy họ

ơn m n;

54

Bảng 1.15: Một số hủ ề tí h hợp trong m n Kho họ ;

67

Bảng 2.1 : C ng thứ tính diện tí h một số h nh th ng dụng ;

93

Bảng 2.2: C ng thứ tính thể tí h ủ một số h nh kh ng gi n th ng dụng;

97

Bảng 2.3: Bảng Ru i thể hiện

107


nhiệm vụ, y u ầu ần ạt;

Bảng 2.4: Bảng Ru i y u ầu ần ạt về kiến thứ ;

108

Bảng 2.5: Bảng Ru i y u ầu ần ạt về năng lự ;

108

Bảng 3.1: Phân ố số iểm kiểm tr

138

hất lƣợng ợt thự nghiệm 2, lần 2;

Bảng 3.2: Phân ố tần suất iểm kiểm tr

hất lƣợng ợt thự nghiệm 2, lần 2;

138

Bảng 3.3: Phân ố tần số iểm kiểm tr

i số 1, ợt thự nghiệm 2, lần 2;

143

Bảng 3.4: Phân ố tần suất iểm kiểm tr
Bảng 3.5: Phân ố tần số iểm kiểm tr

Bảng 3.6: Phân ố tần suất iểm kiểm tr

i số 1, ợt thự nghiệm 2, lần 2;

143

i 2, nhóm thự nghiệm – ối hứng;

145

i 2, nhóm thự nghiệm – ối hứng;

145


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
H nh 1.1: Mẫu lập kế hoạ h ho hƣơng tr nh tí h hợp

m n;

15

H nh 1.2: Mẫu lập kế hoạ h ho hƣơng tr nh tí h hợp li n m n;

16

H nh 1.3: Mẫu lập kế hoạ h ho hƣơng tr nh tí h hợp xuy n m n;

17


H nh 1.4: M h nh tiếp ận tí h hợp ủ Ro in Fog rty;

19

Hình 1.5: M h nh li n kết m ng;

21

H nh 1.6: Sơ ồ thể hiện Qu tr nh dạy họ ;

32

Hình 1.7: Quy tr nh thiết kế hủ ề tí h hợp;

39

Hình 1.8: M h nh xây dựng hủ ề tí h hợp;

40

Hình 1.9: Sơ ồ kết nối với nghề nghiệp v phân luồng;

41

H nh 1.10: Sơ ồ kết nối

65

vấn ề li n qu n hủ ề tí h hợp;


Hình 2.1: Con ƣờng i ủ nhận thứ ;

78

H nh 2.2. Sơ ồ ấu trú nội dung tí h hợp;

90

H nh 3.1: Biểu ồ Tần suất iểm kiểm tr
v

hất lƣợng ủ lớp Thự nghiệm

ối hứng ợt 2, lần 2;

139

H nh 3.2. Biểu ồ Tần suất iểm kiểm tr

i số 1 (thự nghiệm ợt 2, lần 2);

H nh 3.3: Biểu ồ Tần suất iểm kiểm tr

i 2, nhóm thự nghiệm v nhóm

ối hứng;

143

146



1

MỞ ĐẦU
Lí do ch n đề tài

1.

1.1. Việc giảng dạy các khoa học trong nhà trường cần phải được gắn kết một
cách chặt chẽ, lôgic nhất là trong bối cảnh hội nhập quốc tế và nền kinh tế tri thức
Ngày nay, sự phát triển mạnh mẽ của khoa học – công nghệ ã l m th y ổi
ND, phƣơng ph p GD trong nh trƣờng, ồng thời ũng òi hỏi GD phải cung cấp
ƣợc cho xã hội nguồn nhân lự

ó tr nh ộ cao.

Các quốc gia trên thế giới ều xem GD là một trong những nhiệm vụ trọng
tâm của chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội và dành những ầu tƣ, ƣu ti n nhằm
ẩy mạnh cải cách GD.
ựng nguy ơ hảy máu chất xám ở

nƣớc

ng ph t triển khi mà các nhân tố ƣu tú ó nhiều khả năng ị hút s ng

nƣớc

Q trình tồn cầu hóa chứ


giàu có, phát triển. GD trong thế kỷ XXI phải thực hiện ƣợc sứ mệnh nhân văn
hóa tiến trình tồn cầu hóa, biến tồn cầu hó th nh iều có ý ngh a với t ng con
ngƣời trong tất cả các quốc gia. GD óng v i trị qu n trọng trong việc chuẩn bị
nguồn nhân lực có chất lƣợng cao của mỗi quố gi . Theo ó, GD suốt ời trở
th nh òi hỏi và cam kết của mỗi quốc gia. T
pháp GD của mỗi quốc gia tiếp tụ
h trong

ó, hệ thống GD, CT v phƣơng

ƣợc nghiên cứu, th y ổi nhằm xóa bỏ ngăn

nh trƣờng, cung cấp các tri thức hiện ại,

p ứng ƣợc yêu cầu

mới phát sinh của nền kinh tế.
Trong GD, với việc kết nối mạng, các công nghệ, tri thức không chỉ tồn tại ở

t x

iểm xa xơi, cách trở và khó tiếp cận hoặc chỉ giới hạn với số ít ngƣời. GD
ã trở thành thế mạnh của thời ại, tạo nên một nền GD mở, phi khoảng cách,

thích ứng với nhu cầu của t ng ngƣời học. Có thể xem ó l h nh thức GD ở mọi
lúc, mọi nơi và cho mọi ngƣời, trở thành giải pháp hiệu quả nhất ể
yêu cầu ng y
Nhằm

p ứng các


ng tăng ủa GD.
p ứng yêu cầu trên, ngƣời GV cần phải biết tích hợp các khoa học

trong giảng dạy, biết hƣớng dẫn cho HS cách tìm kiếm, thu thập và xử lý các nguồn
thông tin, biết cách vận dụng linh hoạt các kiến thứ

ã học vào thực tế.


2

T thế kỷ thứ XV ến thế kỷ thứ XIX, do yêu cầu của thực tiễn, các KHTN
ã nghi n ứu giới tự nhi n theo tƣ duy phân tí h, hi nhỏ sự vật ể tìm hiểu sâu,
mỗi KHTN nghiên cứu sâu một dạng vật chất, một hình thức vận ộng của vật chất
trong tự nhiên. Tuy nhiên, theo triết học, thực chất tự thân của tự nhiên là một thể
thống nhất, n n ến thế kỷ thứ XX ã xuất hiện những khoa học liên ngành, giao
ngành hình thành nên những l nh vực tri thứ

ng nh, li n ng nh. C

KHTN

chuyển t tiếp cận “phân tích – cấu trúc sang tiếp cận “tổng hợp – hệ thống . Sự
thống nhất củ tƣ duy phân tí h v tổng hợp ều cần thiết cho sự phát triển của
nhận thứ

ã tạo nên tiếp cận “cấu trúc – hệ thống

em lại cách nhận thức biện


chứng về mối quan hệ giữa bộ phận và tồn thể.
Trong GD, khái niệm tích hợp xuất hiện t thời k Khai sáng (khoảng thế kỷ
XVIII) nói về một qu n iểm GD là GD tồn diện on ngƣời, chống lại hiện tƣợng
l m ho on ngƣời phát triển thiếu h i hò , ân ối. Trong DH, tích hợp ƣợc hiểu
là sự kết hợp, tổ hợp các ND t các môn họ , l nh vực học tập khác nhau (theo cách
hiểu truyền thống t khoảng 400 năm n y) th nh một môn học mới. Ví dụ mơn
Khoa học ƣợc hình thành t sự tổ hợp, kết hợp của các môn, nhƣ: Vật lý, Hóa
học, Sinh học; mơn Nghiên cứu xã hội ƣợc hình thành t sự tổ hợp, kết hợp của
các môn, nhƣ: Lịch sử, Địa lý, Xã hội học, Kinh tế học; ... Cũng có thể hiểu tích
hợp là sự lồng ghép các ND cần thiết vào những ND vốn có của một mơn học, thí
dụ: lồng ghép ND GD dân số, m i trƣờng… vào ND các môn họ : Địa lý, Sinh
học, GD cơng dân… xây dựng mơn học tích hợp t các môn học truyền thống.
DHTH làm cho quá trình học tập ó ý ngh

ằng cách gắn kết hơn ND học

tập với thực tiễn cuộc sống hàng ngày, trong quan hệ với các tình huống cụ thể mà
HS sẽ gặp sau này; hịa nhập khơng gian họ

ƣờng với thế giới thực. DHTH giúp

cho HS phân biệt ƣợc cái cốt yếu với cái ít quan trọng hơn,

i ốt yếu là những

NL chung, cốt lõi cần cho HS vận dụng vào xử lý những tình huống ó ý ngh
trong cuộc sống, hoặ

ặt ơ sở khơng thể thiếu cho q trình học tập tiếp theo.


Theo ó, th y v nhồi nhét cho HS nhiều kiến thức lý thuyết ủ loại, nặng về trang
bị kiến thức hàn lâm, DHTH chú trọng tập dƣợt cho HS biết cách vận dụng các
kiến thức, kỹ năng ƣợc học vào các tình huống thực tế, có ích cho cuộc sống của


3

chúng sau này. DHTH xác lập ƣợc mối liên hệ giữa các khái niệm, kiến thứ

ã

học, biết chúng trong mối quan hệ tổng thể, trong phạm vi t ng môn học, giữa các
môn học khác nhau. DHTH chú trọng lấy HS l m trung tâm, hƣớng vào dạy HS
cách học.
1.2. Sự phát triển của CT GD phổ thông ở nước ta cần phải thay đổi cho phù
hợp với xu thế chung của quốc tế
T 1945 ến nay, CT GD phổ thông ở nƣớ t

ã trải qua bốn lần th y ổi,

diễn ra theo những iều kiện cụ thể của t ng gi i oạn (1950, 1956, 1981, 2006).
CT GD phổ thông hiện h nh ã qu n tâm úng mức tới GD tồn diện, góp phần
quan trọng vào việ

ổi mới phƣơng ph p GD theo hƣớng: GV l ngƣời tổ chức,

hƣớng dẫn; HS hoạt ộng tích cực, chủ ộng, sáng tạo, t ng ƣớc ứng dụng cơng
nghệ mới, khuyến khích tự học, tự t m tòi, kh m ph . Bƣớ


ầu, CT ã thực hiện

ƣợc sự tích hợp nhiều phân mơn trong một mơn học, tích hợp nhiều vấn ề tồn
cầu vào nhiều mơn học và trong các hoạt ộng GD.
Tuy vậy, CT GD phổ thông và SGK hiện nay vẫn cịn nghiêng về lơgic khoa
học của t ng mơn học, hƣ tập dƣợt ƣợc cho HS việc tự phát hiện và giải quyết
những vấn ề trong ời sống thực tế... Đứng trƣớc những yêu cầu ặt ra về khắc
phục những hạn chế, Bộ Giáo dụ v Đ o tạo ã triển khai các nghiên cứu ể xây
dựng một CT GD phổ thông mới, gi i oạn sau 2015. Theo tƣ tƣởng chung, CT
GD phổ thông sẽ ƣợ

ổi mới một

h ơ ản, theo hƣớng ở gi i oạn GD ơ

bản (t lớp 1 ến lớp 9) tăng ƣờng tích hợp các môn học, tạo ơ hội lựa chọn ND
học tập nhiều hơn, iến quá trình DH thành quá trình tự họ

ó hƣớng dẫn và hỗ trợ

tối ƣu ủa GV ngay trong học tập ở phổ th ng, tăng ƣờng các hoạt ộng xã hội
của HS.
1.3. Xu thế DHTH đang trở nên phổ biến trong các nhà trường trên thế giới
Thời ại ngày nay, trong DH òi hỏi GV phải biết tích hợp các khoa học, dạy
cho HS cách thu thập, chọn lọc, xử lí các thơng tin; biết vận dụng các kiến thức học
ƣợc vào giải quyết các vấn ề nảy sinh t thực tiễn. DH phải theo hƣớng vào liên
kết, tổng hợp các tri thứ , ồng thời thay thế tư duy mơn học bằng tư duy tích hợp
các mơn học, tích hợp các khoa học. Theo Xavier Rogiers [46], nếu nh trƣờng chỉ



4

quan tâm dạy cho HS các kiến thức một cách rời rạc thì sẽ ó nguy ơ l h nh thành
ở các em cách suy luận ơn lẻ, không trong tổng thể, sẽ h nh th nh on ngƣời mù
chức năng (hiểu theo ngh
dụng kiến thứ
Tí h hợp

ã l nh hội ƣợc kiến thứ nhƣng kh ng ó khả năng sử

ó trong thực tiễn, ời sống hàng ngày).
m n họ trong nh trƣờng phổ th ng tr n thế giới l xu hƣớng tất

yếu. Bởi vậy, húng t

ần nghi n ứu, t m hiểu v tiến tới ó thể DHTH ở nhà

trƣờng phổ th ng, góp phần

p ứng y u ầu ph t triển CT GD phổ th ng, theo

hƣớng ph t triển NL ngƣời họ . Tƣ tƣởng ủ
2015 ở nƣớ t l

ổi mới CT, SGK GD phổ th ng sau

huyển t việ thi n về ND s ng h nh th nh v ph t triển

hung, ốt lõi ủ ngƣời họ . Nhƣng, NL ngƣời họ
triển th ng qu hoạt ộng, nhất l


NL

hỉ ó thể h nh th nh v ph t

hoạt ộng nhằm tăng ƣờng gắn kết kiến thứ

với thự tiễn, LM. V thế, một trong những iện ph p góp phần thự hiện ịnh
hƣớng ph t triển NL ngƣời họ

ó l thiết kế CT theo hƣớng tí h hợp.

1.4. Sự phát triển chương trình mơn Tốn ở nhà trường phổ thông Việt Nam là
cần thiết nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân lực trong tình hình hội nhập
quốc tế ở nước ta.
Nghị quyết số 29-NQ/TW ng y 04/11/2013 ủ Hội nghị TW8 kho XI về ổi
mới ăn ản, to n diện gi o dụ v

o tạo

p ứng y u ầu

ng nghiệp ho , hiện

ại ho trong iều kiện kinh tế thị trƣờng ịnh hƣớng xã hội hủ ngh
quố tế x

v hội nhập

ịnh ổi mới giáo dục và đào tạo l nhiệm vụ then hốt, giải ph p hủ


yếu ể ph t triển nguồn nhân lự trong t nh h nh hội nhập quố tế ở nƣớ t . Để l m
tốt iều n y, ần ổi mới CT, SGK phổ th ng, khung hƣơng tr nh

o tạo ở ậ

ại

họ v gi o dụ nghề nghiệp theo hƣớng ph t huy tƣ duy s ng tạo, năng lự tự họ ,
tự nghi n ứu, tăng thời gi n thự h nh, tập trung v o những nội dung, kỹ năng
ngƣời họ , do nh nghiệp v xã hội ần, ảm ảo li n th ng giữ
họ , giữ gi o dụ nghề nghiệp v gi o dụ
o tạo. Có ơ hế ể tổ hứ ,

ại họ . Đ dạng ho

ậ họ , ấp
phƣơng thứ

nhân ngƣời sử dụng l o ộng th m gi xây dựng,

iều hỉnh, thự hiện hƣơng tr nh

o tạo v

nh gi năng lự ngƣời họ .

To n họ nói hung, m n To n trong nh trƣờng phổ th ng nói ri ng, lu n giữ
v i trò qu n trọng ối với sự ph t triển ủ Kho họ kỹ thuật v Kinh tế xã hội.



5

C ng ng y on ngƣời

ng nhận thứ

ƣợ v i trò to lớn ủ việ ứng dụng to n

họ , ƣ r những m h nh rất tổng qu t v

ủ hính x

ể nghi n ứu những

vấn ề thự tế. CT v SGK m n To n ở nƣớ t

ã trải qu nhiều lần th y ổi,

ứng ƣợ y u ầu ủ

ợt hỉnh lý ũng nhƣ y u ầu ổi

uộ

ải

h GD,

p


mới CT GD phổ th ng. Cấu trú CT m n To n về ơ ản tƣơng thí h với ấu trú
hung ủ CT nhiều nƣớ tr n thế giới. ND CT m n To n phổ th ng hiện h nh
ƣớ
qu

ầu ã qu n tâm ến những yếu tố thự h nh, ứng dụng, y u ầu LM, th ng
huẩn kiến thứ v kỹ năng. SGK To n ã

ND ần họ một

h ầy ủ, ảm ảo tính v

thứ , hệ thống

i tập

dạng, phù hợp với

thự tiễn... Tuy vậy, ng y n y tri thứ th y ổi v

m s t ND ủ CT ể ụ thể hó
sứ , sự ph t triển l gi
tr nh ộ, ó nhiều

ủ kiến

i tập ó ND

ị lạ hậu nh nh hóng, nếu quy


ịnh ứng nhắ những ND hi tiết trong CT DH sẽ dẫn ến t nh trạng ND CT sẽ ị
lạ hậu so với tri thứ hiện ại. Nên khi xây dựng CT giảng dạy v ND SGK m n
Toán ần theo hƣớng hú trọng v o ph t triển NL ngƣời họ , theo ó ND DH khơng
hỉ giới hạn trong kiến thứ v kỹ năng huy n m n m
nhằm ph t triển

ịn gồm những nhóm ND

NL hung, ốt lõi (hợp t , gi o tiếp, giải quyết vấn ề,...).

PPDH theo hƣớng ph t triển NL ngƣời họ kh ng hỉ hú ý tí h ự hó HS về hoạt
ộng trí tuệ m

ịn hú trọng rèn luyện NL giải quyết vấn ề gắn với những t nh

huống nảy sinh t thự tế, t

uộ sống v nghề nghiệp, ồng thời gắn hoạt ộng trí

tuệ với những hoạt ộng thự h nh, thự tiễn.
Xuất ph t t những iều tr n NCS họn ề t i nghi n ứu l : Xây dựng chủ đề
tích hợp trong dạy học mơn Tốn ở trường Trung học phổ thơng.
2. Mục đích nghi n cứu
Mụ

ích nghiên cứu l

ề xuất ƣợc quy trình và biện pháp xây dựng CĐTH


mơn Tốn với một số CĐTH ụ thể minh họa cho quy trình và biện ph p ó nhằm
góp phần ổi mới và nâng cao chất lƣợng dạy học mơn Tốn ở trƣờng phổ thơng.
3. Nhiệm vụ nghi n cứu
(1) Làm s ng tỏ một số vấn ề về lý luận về DHTH (kh i niệm tí h hợp, ặ
trƣng ủ DHTH,

loại h nh tí h hợp...);


6

(2) Lự

họn quy tr nh xây dựng v

ấu trú CĐTH thí h hợp trong DH mơn

To n ể GV ó thể xây dựng ƣợ CĐTH m n To n;
(3) Đề xuất iện ph p sƣ phạm nhằm giúp GV ó thể thiết kế ƣợ
CĐTH m n To n và triển kh i DH
(4) TNSP kiểm tr tính khả thi ủ

hủ ề ó;
ề t i.

4. Giả thuyết khoa h c
Nếu x

ịnh ƣợc hình thức tích hợp phù hợp và thực hiện theo một quy trình


thích hợp với những biện ph p ề xuất trong luận án thì có thể thiết kế ƣợc những
CĐTH trong mơn Tốn ở trƣờng phổ thơng và việc DH những chủ ề ó sẽ nâng
o ƣợc kết quả DH mơn Tốn ở trƣờng phổ thơng.
5. Đối tƣợng và ph m vi nghi n cứu
a) Đối tượng nghiên cứu: CĐTH trong mơn Tốn ở trƣờng phổ thơng Việt Nam.
b) Khách thể: DHTH trong mơn Tốn ở trƣờng phổ thông Việt Nam.
c) Phạm vi nghiên cứu:
Luận án tập trung vào quy trình xây dựng CĐTH trong dạy học mơn Tốn ở
trƣờng phổ thơng; minh hoạ thơng qua một số CĐTH mơn Tốn ở trƣờng THPT
theo CT hiện hành Việt Nam.
6. Phƣơng pháp nghi n cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận: nhằm làm sáng tỏ ơ sở khoa học của
vấn ề nghiên cứu. Tìm hiểu quy trình xây dựng CĐTH ở một số nƣớc;
6.2. Phương pháp quan sát, điều tra: nhằm tìm hiểu thực trạng DHTH trong
mơn Tốn ở trƣờng phổ thông; những kết quả ạt ƣợc, hạn chế và nguyên nhân,...;
6.3. Phương pháp TNSP: nhằm ƣớ

ầu kiểm nghiệm tính khả thi của các

ND ã ề xuất;
6.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: qua thực tiễn giảng dạy xem nhƣ ơ
sở thực tiễn ho ề xuất quy trình xây dựng CĐTH;
6.5. Phương pháp chuyên gia: Nhằm xin ý kiến các chuyên gia ể làm sáng
tỏ thêm một số vấn ề mới và khó khi nghiên cứu ề tài luận án.


7

7. Các đóng góp m i của luận án
a) Về mặt lí luận

- L m s ng tỏ th m một số vấn ề li n qu n ến DHTH, nhƣ qu n niệm về:
tí h hợp trong DH, CĐTH, DH CĐTH, ...;
- Đề xuất ƣợ một số h nh thứ tí h hợp phù hợp với m n To n ở trƣờng
phổ thông Việt N m;
- Đề xuất quy tr nh thiết kế CĐTH trong dạy họ môn To n ở trƣờng phổ
thông Việt N m;
- Bƣớ

ầu l m s ng tỏ về phƣơng ph p v h nh thứ tổ hứ DHTH môn

To n ở Việt N m.
b) Về mặt thực tiễn
- Đề xuất ƣợ

iện ph p sƣ phạm giúp GV thiết kế v DHTH trong

mơn Tốn ở trƣờng phổ th ng;
- Thiết kế ƣợ một số CĐTH trong DH mơn Tốn ở trƣờng phổ th ng;
- Đƣ r một số hƣớng dẫn ể giúp GV ó thể thiết kế v DHTH trong m n
To n ở trƣờng phổ th ng.
8. Các vấn đề đƣa ra ảo vệ
- H nh thứ tí h hợp ƣợ

ề xuất với m n To n ở trƣờng phổ th ng l

ó

ơ sở kho họ v khả thi khi DH m n To n ở nƣớ t ;
- Quy tr nh thiết kế CĐTH nhƣ ề xuất ủ luận n l


ó ơ sở kho họ v

khả thi trong DH m n To n ở nƣớ t ;
- Có thể thiết kế ƣợ CĐTH trong dạy họ m n To n ở nƣớ t dự theo quy
tr nh ề xuất v

huẩn kiến thứ , k năng trong CT hiện h nh;

- GV ó thể dự v o

hƣớng dẫn ể thiết kế v DH CĐTH m n To n ở

nƣớ t , dự theo huẩn kiến thứ , k năng trong CT hiện h nh.
9. Cấu tr c luận án
Ngo i phần mở ầu, kết luận, danh mụ
th m khảo, luận n gồm 3 hƣơng:

iểu, ảng và danh mụ

t i liệu


8

Chƣơng 1. Một số vấn ề hung về tí h hợp trong gi o dụ ;
Chƣơng 2. Một số iện ph p giúp gi o vi n xây dựng hủ ề tí h hợp trong
dạy họ mơn Tốn;
Chƣơng 3. Thự nghiệm sƣ phạm.



9

CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍCH HỢP TRONG GIÁO DỤC
1.1. Quan niệm về tích hợp
1.1.1. Một số quan niệm về tích hợp qua nghiên cứu của nước ngồi
Tí h hợp (tiếng Anh: Integration) có nguồn gố t tiếng L tinh “integration
với ngh : x

lập lại

i hung,

i to n thể,

i thống nhất tr n ơ sở những ộ

phận ri ng lẻ.
Theo từ điển Anh - Anh [58], t integr te ó ngh

l kết hợp những phần,

những ộ phận với nh u trong một tổng thể. Những phần, những ộ phận n y ó
thể kh

nh u nhƣng thí h hợp với nh u.

Theo từ điển Bách khoa Khoa học Giáo dục ủ Cộng hò Li n

ng Đứ


(Enzyklopadie Erziehungswissienscheft, Bd.2, Stuttgart 1984), t integr tion ó
h i khí

ạnh: (1) Là q trình xác lập lại cái chung, cái tồn thể, cái thống nhất

từ những cái riêng lẻ; (2) Là trạng thái mà trong đó có cái chung, cái tồn thể
được tạo ra từ những cái riêng lẻ.
Tí h hợp ó thể hiểu l sự hợp nhất giữ

loại h nh kiến thứ v

mơn họ tƣơng ứng [64]. Tr n thự tế ó thể ó nhiều h nh thứ tí h hợp. Chẳng
hạn, t
Đị

nh diện ủ

m n gần nh u nhƣ: Thi n văn họ , Sinh họ , Hó họ ,

hất v Vật lý tạo r một khó họ Kho họ

tích hợp. Cũng ó thể h nh dung về một hiế
ó nhiều lớp ể iểu thị

mứ

ộ kh

ó thể xem l một ƣớ hƣớng ến

nh thập ẩm so với một hiế

nh

nh u ủ tí h hợp.

1.1.2. Quan niệm về tích hợp qua một số nghiên cứu trong nước
Theo từ điển Anh – Việt [48], integr tion ó ngh

l : Sự hợp lại th nh một

hệ thống thống nhất.
Trong từ điển tiếng Việt [43], tí h hợp ƣợ hiểu l sự lắp r p, nối kết ác
th nh phần ủ một hệ thống theo qu n iểm tạo n n một hệ thống to n ộ.


10

Trong từ điển Giáo dục học [9], tí h hợp ƣợ hiểu l h nh ộng li n kết các
ối tƣợng nghi n ứu, giảng dạy, họ tập ủ
vự kh

ùng một l nh vự hoặ v i l nh

nh u trong ùng một kế hoạ h DH.

Theo Dƣơng Tiến Sỹ [20], tí h hợp l sự kết hợp một
thống

kiến thứ (kh i niệm) thuộ


nhất, dự tr n ơ sở
m n họ

m n họ kh

h hữu ơ, ó hệ

nh u th nh một ND thống

mối qu n hệ về lý luận v thự tiễn ƣợ

ề ập trong

ó.

Theo Đỗ Mạnh Cƣờng [25], trong DH, tí h hợp ó thể ƣợ

oi l sự li n kết

ối tƣợng giảng dạy, họ tập trong ùng một kế hoạ h hoạt ộng ể ảm
ảo sự thống nhất, h i hò , trọn vẹn ủ hệ thống DH nhằm ạt mụ ti u DH tốt
nhất. Ví dụ, trong dạy nghề, mụ ti u ủ hệ thống dạy nghề l NL m ngƣời họ
ạt ƣợ s u qu tr nh họ tập. Bởi thế mọi loại h nh, mọi ND tí h hợp trong dạy
nghề ều nhằm ạt ƣợ sự trọn vẹn ủ NL ngƣời họ nghề. Sự trọn vẹn ấy ƣợ
quyết ịnh ởi sự kết hợp h i hò giữ kiến thứ , kỹ năng và th i ộ ủ ngƣời họ .
Theo góc độ tiếp cận kh
ph t iểu kh

nh u,


h hiểu, qu n niệm về tí h hợp ó những

nh u:

+ Tiếp cận theo góc độ của CT, m n họ : tích hợp ƣợc hiểu là sự kết hợp một
cách hữu ơ, ó hệ thống các kiến thức trong một môn học hoặc giữa các môn học
thành một ND thống nhất. Theo t
hợp hƣơng tr nh; Tí h hợp

iển Gi o dụ họ [9] có

loại tí h hợp: Tích

ộ m n họ ; Tí h hợp giảng dạy; Tí h hợp họ tập;

Tí h hợp kiến thứ ; k năng;...
+ Tiếp cận theo góc nhìn tổng thể, thì tí h hợp l một phƣơng diện ủ qu
tr nh ph t triển li n qu n ến tổng hợp trong một thể thống nhất
yếu tố ri ng lẻ ã ó t trƣớ

th nh phần v

ó [34].

+ Tiếp cận theo cấu trúc mơn học [36], tí h hợp l sự kết hợp, tổ hợp
m n họ /l nh vự họ tập kh
là sự lồng ghép

nh u th nh một “m n họ


ND t

mới. Hoặ tí h hợp

ND ần thiết v o những ND vốn ó ủ một m n họ (theo hủ ề).

+ Tiếp cận theo góc độ DH [30], tí h hợp l sự li n kết

ối tƣợng

giảng dạy, họ tập trong ùng một kế hoạ h hoạt ộng ể ảm ảo sự thống nhất,
h i hò , trọn vẹn ủ hệ thống DH, nhằm ạt mụ ti u DH tốt nhất. DH nhằm h nh


11

th nh ở HS những NL giải quyết hiệu quả

t nh huống thự tiễn dự tr n sự huy

ộng ND, kiến thứ , k năng thuộ nhiều l nh vự khác nhau; L

ịnh hƣớng DH

trong ó GV tổ hứ , hƣớng dẫn ể HS iết huy ộng tổng hợp kiến thứ , k năng
thuộ nhiều l nh vự kh
th ng qu

nh u nhằm giải quyết


nhiệm vụ họ tập, ời sống;

ó h nh th nh những kiến thứ , k năng mới; ph t triển ƣợ những NL

ần thiết, nhất l NL giải quyết vấn ề trong họ tập v trong thự tiễn uộ sống...
+ Tiếp cận ở bình diện tổ chức DH [31], DHTH là tổ hứ , hƣớng dẫn ể HS
iết huy ộng tổng hợp kiến thứ , k năng thuộ nhiều l nh vự khác nhau nhằm
giải quyết các nhiệm vụ họ tập; thơng qua ó hình thành những kiến thứ , k năng
mới; phát triển ƣợ những NL ần thiết, nhất là NL giải quyết vấn ề trong họ tập
và trong thự tiễn uộ sống.
Nhận xét chung: Tuy ó nhiều

h ph t iểu kh ng nhƣ nh u, nhƣng ũng

có những iểm chung trong qu n niệm về tí h hợp, ó thể hiểu: Tích hợp là một quá
trình kết hợp các đối tượng khác nhau vào một chỉnh thể thống nhất. Kết quả qu
tr nh kết hợp ó l sự h nh th nh một hệ thống mới hoặ
phần ó ít nhiều li n hệ với
hặt hẽ hơn v

hệ thống trƣớ

ó thể

o gồm hính

ó, húng ó mối li n hệ với nh u

ó sự th y ổi về hất trong ản thân thuộ tí h ủ mỗi ộ phận.


1.1.3. Tích hợp là xu thế tất yếu trong phát triển chương trình giáo dục
Qu t m hiểu một số

ng tr nh nghi n ứu về tí h hợp ủ

t

giả nƣớ

ngo i nhƣ Susan M. Drake, Robin Fogarty hay Xavier Roegiers,... ều ho rằng
tí h hợp l xu thế tất yếu trong xây dựng CT GD phổ th ng ở thế kỉ XXI.
Ở nƣớ t , hiện ó một số nghi n ứu về tí h hợp v

số

nghi n ứu hỉ

ra rằng tí h hợp l xu thế tất yếu trong xây dựng CT GD phổ th ng. Chẳng hạn:
Theo Trần Đứ Tuấn [78]: Xây dựng v ph t triển CT, SGK theo qu n iểm
tí h hợp, LM l xu hƣớng ở nhiều nƣớ tr n thế giới, ặ

iệt l

nƣớ ti n tiến.

Ở nhà trƣờng phổ th ng nhiều nƣớ ph t triển nhƣ Mỹ, Anh, Đứ , Thụy Điển,
Austr li v một số nƣớ nhƣ H n Quố , Sing pore... ã xuất hiện CT v SGK cho
những m n họ tí h hợp nhƣ: Nghi n ứu xã hội; nghi n ứu m i trƣờng; nghi n
ứu tự nhi n; Lị h sử - Đị lý hoặ Đị lý - Chính trị - Gi o dụ


ng dân;... Trong


12

các CT, SGK m ng tính tí h hợp nhiều ND/m n họ kh
th nh

l nh vự họ tập m ở ó ND, ấu trú v

nh u ƣợ xây dựng

h thể hiện kh ng hỉ hạn hế

ở kiến thứ , k năng, vấn ề ủ t ng ộ m n ri ng iệt m

òn hƣớng ến thể hiện

vấn ề LM, xuy n m n v

k năng sống, gi trị, NL hung... Để tạo iều

kiện ph t triển DHTH v LM,

nƣớ nhƣ Austr li , C n d , Đ n Mạ h, Phần

L n, Irel nd, It ly, New Ze l nd, Thụy S , Thổ Nh K , Vƣơng quố Anh... ều ổi
mới ấu trú , ND v


h tr nh

y ủ SGK ể khuyến khí h, hỗ trợ GV tổ hứ

hoạt ộng DH tí h ự , hợp t
phƣơng ph p họ ,

v tƣơng t , ồng thời tạo iều kiện ể HS họ

h tự họ v tự

nh gi kết quả họ tập ủ m nh.

Theo Đinh Thị Kim Thoa [79]: Tí h hợp l xu thế tất yếu v GD phải m ng lại
NL ho t ng

nhân. Đối với mỗi gi i oạn th

húng t sẽ tr ng ị ho HS, lự

họn CT thế n o ể ó thể h nh th nh NL thự tiễn ho ngƣời họ .
Theo M i Văn Hƣng [81]: Ng y n y, nhiều nƣớ tr n thế giới oi tí h hợp LM
l một qu n iểm ơ ản trong việ triển kh i CT m n họ t tiểu họ
THPT. Một xu hƣớng kh phổ iến l tí h hợp

ến THCS v

m n họ truyền thống, nhƣ Vật lý,

Hó họ , Sinh họ , tạo thành môn học mới th ng qu tí h hợp LM v tí h hợp

xuyên mơn. Ngo i r , ịn ó một xu hƣớng kh , ó l thự hiện qu n iểm tí h
hợp nhƣng không tạo ra môn học mới, ại diện ho xu hƣớng n y l : Đứ , H L n,
Thụy Điển.
Nhiều nƣớ

ã xây dựng CT theo hƣớng tí h hợp nhƣ: H n Quố , Sing pore,

Malaysia, Úc, Pháp, Anh, Mỹ, Canada... Một số nƣớ
th ng, qu

ó thự hiện tí h hợp xuy n m n, ƣ HS v o m i trƣờng thự tiễn

th ng qu việ x
dự n. C

ã ƣ dự n v o CT GD phổ

ịnh hủ ề dự n, lập kế hoạ h, thự hiện v tổng hợp kết quả

hủ ề họ theo dự n hủ yếu li n qu n ến việ họ v

ng y ủ HS, ó thể nằm trong

ời sống h ng

m n họ tí h hợp hoặ nằm ngo i CT.

Theo Nguyễn Anh Dũng [30]: Qu nghi n ứu CT ủ hơn 20 nƣớ tr n thế
giới ho thấy: Tí h hợp l một trong những qu n iểm GD ã trở th nh xu thế trong
việ x


ịnh ND DH trong nh trƣờng phổ th ng v trong việ xây dựng CT m n

họ ở nhiều nƣớ tr n thế giới. Qu n iểm tí h hợp ƣợ xây dựng tr n ơ sở những
qu n niệm tí h ự về qu tr nh họ tập v qu tr nh DH. Thự tiễn ở nhiều nƣớ

ã


13

hứng tỏ rằng, việ thự hiện qu n iểm tí h hợp trong GD v DH sẽ giúp ph t triển
những NL giải quyết những vấn ề phứ hợp v l m ho việ họ tập trở n n ó ý
ngh

ối với HS hơn so với việ

m n họ ,

mặt GD ƣợ thự hiện ri ng rẽ.

1.2. Tình hình nghi n cứu về tích hợp
1.2.1. Một số hình thức tích hợp chương trình giáo dục
1.2.1.1. C h tiếp ận ủ Sus n M. Drake [53]
Dạng 1. Tí h hợp

m n

C h n y hủ yếu p dụng với
y u ầu ần ạt t


m n họ . Theo ó, GV họn lự v sắp xếp

m n họ , hƣớng v o ạt mụ ti u hung, qu một hủ ề

hung. Thự tiễn ho thấy ó rất nhiều
hủ ề

m n v xu hƣớng kh

có các

h tiếp ận hính sau:

h kh

nh u về mứ

(1) Tiếp ận nội m n: L tí h hợp

nh u ể tạo r

CT

o tạo,

ộ tí h hợp. Tuy nhi n, ó thể thấy

phân m n nhỏ trong phạm vi một hủ


ề ể ạt mụ ti u ã ịnh. Chẳng hạn, tí h hợp đọc, viết và giao tiếp trong DH
ngơn ngữ l một ví dụ phổ iến ho
hiểu ƣợ

kết nối giữ

h tiếp ận n y. C h n y mong muốn HS

m n họ kh

giới thự . Thự tế ho thấy theo

nh u v mối li n hệ ủ

h n y CT ƣớ

ầu ải thiện, t

húng với thế
ộng tí h ự

v o th nh tí h ủ HS.
(2) Tiếp ận hỗn hợp: GV tạo r sự hợp nhất

kỹ năng, kiến thứ , thậm hí

th i ộ trong CT họ th ng thƣờng, hƣớng ến h nh th nh v ph t triển

NL


hung, ốt lõi. Chẳng hạn, nhiều trƣờng họ nhấn mạnh thói quen l m việ tí h ự
qu mỗi m n họ v

ƣ

kỹ năng m y tính tí h hợp v o tất ả

m n trong

CT giảng dạy.
(3) Tiếp ận dị h vụ họ tập: Thƣờng li n qu n ến

dự n ộng ồng, HS

ƣợ th m gi giải quyết vấn ề kh ng hỉ trong một m n họ m
nhiều m n. CT nhƣ vậy l m ậm nét kỹ năng con người v

ần kiến thứ

huẩn ị k năng ho

HS khi th m gi l o ộng, sản xuất s u n y. Qua nghiên cứu ở trƣờng Springfield,
bang Massachusetts, Glenn (2001) ã hỉ r một số ƣu iểm khi sử dụng CT tích
hợp theo

h dịch vụ học tập: Khoảng 80% HS ã ải thiện

ng kể về iểm trung



14

bình; Tỷ lệ HS ỏ họ giảm t 12% xuống 1%; Số lƣợng HS i họ
22% và số HS ạt ƣợ

iểm trung

ại họ tăng

nh t 3 (th ng 5 iểm) trở l n tăng t 12%

ến 40%.
(4) Tiếp ận song song: L
lăng kính (gó nh n,

ùng giải quyết một vấn ề dự v o hủ ề, theo

nh diện) ủ

m n họ kh

Ví dụ, một hủ ề/vấn ề hung ủ

nh u, ƣợ

ề ập trong CT.

m n, ƣợ xem nhƣ trung tâm học tập,

cho phép cá nhân/nhóm HS t m hiểu m h nh t qu n iểm ủ To n họ , Ng n

ngữ, Kho họ h y Xã hội họ . HS ó thể họ một hủ ề trong
nh u, với

m n họ kh

lớp họ kh

nh u, thể hiện nguy n tắ song song. HS trải nghiệm,

nhằm t m hiểu sâu về ùng hủ ề, ND họ tập. Chẳng hạn về văn họ v lị h sử
ất nƣớ , nhƣng theo

lớp song song...

(5) Tiếp ận dự tr n ơn vị
rồi t

ó ƣ r kế hoạ h hợp t

ó tính

i họ : L nghi n ứu ND,
với

m n. Theo ó, phải x

việ , hợp t

giữ


i họ

ịnh ƣợ mụ ti u hung v phƣơng thứ l m

m n khi ùng dựa vào chủ đề hung nhằm giải quyết vấn ề

ề xuất

ộng, ngƣời họ

ó trong CT,

m n kh , theo một hủ ề, h y

ặt r , ạt mụ ti u ã ịnh. Thƣờng th v i
ứu v

i họ

ơn vị kiến thứ

m n họ

ó li n qu n phải nghiên

hung, s o ho s u khi họ , h y kết thú hoạt

ạt ƣợ mụ ti u, nhờ vận dụng hiểu iết, h y kiến thứ




nhiều m n, nhiều l nh vự . Tứ l HS ó ƣợ hiểu iết, ó kiến thứ nhờ CT ƣợ
xây dựng ở mứ tí h hợp

o. Theo

hn y

thời lƣợng v i tuần v với hủ ề ó th

CĐTH ó thể ƣợ thự hiện với
nhóm, thậm hí to n trƣờng ó thể

tham gia (Hình 1.1).
Dạng 2. Tí h hợp li n m n
Theo ó, GV tổ hứ ND giảng dạy h y
m n li n qu n v

ó thể óng góp ít nhiều v o mụ ti u, th nh tí h hung. Bài

họ thƣờng ƣợ nhúng trong
v

m n họ

kh i niệm, kiến thứ . B n ạnh

HS hiếm l nh, th

i họ qu nh hủ ề hung với tất ả

ể l m rõ, nhấn mạnh

kỹ năng LM

kiến thứ thuộ t ng ộ m n ụ thể ƣợ

iều qu n trọng hơn l giúp

em phƣơng ph p tiếp ận

m n, ể t m r , hiểu, rồi giải quyết vấn ề ặt r . C h n y hú trọng k năng,


15

phƣơng ph p họ ,

h suy ngh giải quyết vấn ề l

dạy kiến thứ , k năng theo

hính m kh ng qu

hú trọng

h truyền thống (Hình 1.2).

H nh 1.1: Mẫu lập kế hoạ h ho hƣơng tr nh tí h hợp

m n



×