Tải bản đầy đủ (.pdf) (683 trang)

nghiên cứu dịch tễ học, chẩn đoán, điều trị, phòng chống một số bệnh ung thư ở việt nam (vú, gan, dạ dày, phổi , máu)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.19 MB, 683 trang )

BKH&CN-BYT
BVK

BKH&CN-BYT
BVK

BKH&CN - BYT
BVK

Bệnh viện K
43 Quán Sứ - Hoàn Kiếm, Hà nội

báo cáo tổng kết đề tài
nghiên cứu dịch tễ học, chẩn đoán, điều trị,
phòng chống một số bệnh ung th ở Việt Nam
(vú, gan, dạ dày, phổi, máu)
M số: KC-10-06

PGS.TS. Nguyễn Bá Đức

6609
26/10/2007
Hà nội - 01/2006


Chủ nhiệm đề tài:

PGS. TS Nguyễn Bá Đức

Th ký đề tài:


TS. Trần Văn Thuấn
Ths. Nguyễn Hoài Nga


Các cán bộ thực hiện đề tài
Nghiên cứu dịch tễ học ung th (Nhánh 1)

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23

24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34

Chủ nhiệm: PGS.TS nguyễn bá đức
Ths Nguyễn Hoài Nga
Bệnh viện K
Ths Phạm Hoàng Anh
Bệnh viện K
BS Trịnh Thị Hoa
Bệnh viện K
BS Bùi Hải Đờng
Bệnh viện K
Nguyễn Hoàng Thảo
Bệnh viện K
BS Bùi Nhật Minh
Bệnh viện K
BS Đặng Thế Căn
Bệnh viện K
TS Trần Văn Thuấn
Bệnh viện K
Ths Đỗ DoÃn Thuận

Bệnh viện K
BS CKII Nguyễn Văn Định
Bệnh viện K
TS Nguyễn Văn Hiếu
Bệnh viện K
Ths Bùi Diệu
Bệnh viện K
PGS TS Đoàn Hữu Nghị
Bệnh viện E
PGS TS Ngô Thu Thoa
Bệnh viện K
GS BS Max Parkin
Chuyªn gia vỊ Ghi nhËn Ung th− của Cơ quan
Nghiên cứu Ung th Quốc tế
BS Nguyễn Văn Vy
Sở Y tế Hải Phòng- Chủ nhiệm nghi nhận ung
th Hải Phòng
TS Nguyễn Quốc Hùng
Bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng
BS Đặng Thanh Hơng
Bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng
BS CKII Nguyễn Lam Hoà
Bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng
BS Nguyễn Thị Thanh Huyền
Bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng
BS Nguyễn Văn Tùng
Bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng
PGS TS Lại Phú Thởng
BV Đa khoa TW Thái Nguyên- Chủ nhiệm
nghi nhận ung th Thái Nguyên

BS Vũ Hô
BV Đa khoa TW Thái Nguyên
PGS TS Đặng Tiến Hoạt
BV Đa khoa TW Thái Nguyên
Ths Trần Kim Phợng
BV Đa khoa TW Thái Nguyên
Ths Phan Bá Đào
BV Đa khoa TW Thái Nguyên
TS Nguyễn Đình Trân
BV Đa khoa TW Thái Nguyên
TS Nguyễn Duy Thăng
BV Đa khoa Trung ơng Huế- Chủ nhiệm
nghi nhận ung th Huế
Ths Văn Công Trọng
BV Đa khoa Trung ơng Huế
BS Phạm Hữu Trí
BV Đa khoa Trung ơng Huế
Ths Tôn Thất Cầu
BV Đa khoa Trung ơng Huế
TS Nguyễn Đình Tùng
BV Đa khoa Trung ơng Huế
BS Trần Duy Vĩnh
BV Đa khoa Trung ơng Huế
TS Huỳnh Quyết Thắng
BV Đa khoa Cần Thơ- Chủ nhiệm nghi nhận
ung th Cần Thơ


Các cán bộ thực hiện đề tài (nhánh 2)


1
2
3
4
5
6
1
2
3
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10

Chủ nhiệm: PGS.TS nguyễn bá đức
Đề mục 1
BSCK II Nguyễn Văn Định
Bệnh viện K
Chủ nhiệm đề mục
ThS Đỗ DoÃn Thuận
Bệnh viện K
ThS Nguyễn Hoài Nga
Bệnh viện K
TS Tạ Văn Tờ
Bệnh viện K
ThS Lê Hồng Quang
Bệnh viện K
ThS Nguyễn Diệu Linh
Bệnh viện K
Đề mục 2
BS Đặng Thế Căn
Bệnh viện K
Chủ nhiệm đề mục
TS Tạ Văn Tờ
Bệnh viện K
ThS Nguyễn Phi Hùng
Bệnh viện K
Đề mục 3
GS.TSKH Đái Duy Ban

Viện CN Sinh học
Chủ nhiệm đề mục
TS Lê Thanh Hoà
Viện CN Sinh học
TS Đinh Duy Kháng
Viện CN Sinh học
TS Nguyễn Thanh Đạm
Bệnh viện K
BS Nguyễn Công Hoàng
Bệnh viện K
CN Nguyễn Văn Vũ
Viện CN Sinh học
ThS Đái Hằng Nga
Viện CN Sinh học
ThS Lê Thị Minh Chính
Viện CN Sinh học
TS Phạm Công Hoạt
Viện CN Sinh học
ThS Hoàng Minh Ch©u
ViƯn CN Sinh häc
CN Ngun BÝch Nga
ViƯn CN Sinh häc
ThS Đoàn Thanh Hơng
Viện CN Sinh học
ThS Lê Kim Xuyến
Viện CN Sinh học
ThS Phan Xuân Đọc
Viện CN Sinh học
CN Lê Trung Dũng
Viện CN Sinh học

Đề mục 4
BSCK II Nguyễn Văn Định
Bệnh viện K
Chủ nhiệm đề mục
PGS.TS Nguyễn Bá Đức
Bệnh viện K
ThS Bùi Diệu
Bệnh viện K
TS Nguyễn Thanh Đạm
Bệnh viện K
TS Tạ Văn Tờ
Bệnh viện K
TS Trần Văn Thuấn
Bệnh viện K
ThS Lê Hång Quang
BƯnh viƯn K
ThS Ngun ThÞ Hun
BƯnh viƯn K
BS Ngun Công Hoàng
Bệnh viện K
ThS Nguyễn Minh Khánh
Bệnh viện K


11

ThS Nguyễn Duy Hơng

Bệnh viện K
Đề mục 5


1

PGS.TS Nguyễn Bá Đức

Bệnh viện K
Chủ nhiệm đề mục

2
3
4
5
6
7

TS Trần Văn Thuấn
BSCK II Nguyễn Văn Định
ThS Bùi Diệu
BS Lê Thanh Đức
BS Quản Thị Mơ
BS Đỗ Thị Kim Anh

Bệnh viện K
Bệnh viện K
Bệnh viện K
BƯnh viƯn K
BƯnh viƯn K
BƯnh viƯn K

C¸c c¸n bé thùc hiện đề tài (nhánh 3)


1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
2
3
4

Chủ nhiệm: GS.TS đỗ đức vân
Đề mục 1
GS.TS Tạ Long
Bệnh viện TƯQĐ 108
Chủ nhiệm đề mục
TS Trịnh Tuấn Dũng
Bệnh viện TƯQĐ 108
BSCK II Nguyễn Quang Chung
Bệnh viện TƯQĐ 108
BSCK I Hoàng Kim Ngân
Bệnh viện TƯQĐ 108
TS Vũ Văn Khiên
Bệnh viện TƯQĐ 108
ThS Dơng Minh Thắng
Bệnh viện TƯQĐ 108

TS Lê Văn Don
Bệnh viện TƯQĐ 108
ThS Nguyễn Văn Thịnh
Bệnh viện Bu điện
PGSTS. Lê Văn Phủng
Đại học Y Hà nội
Đề mục 2
BS Đặng Thế Căn
Bệnh viện K
Chủ nhiệm đề mục
PGS.TS Trịnh Quang Diện
Bệnh viện K
ThS Trần Nam Thắng
Bệnh viện K
Bệnh viện K
ThS Bùi ánh Tuyết
Đề mục 3

1

PGS.TS Đoàn Hữu Nghị
2
3
4
5
6

TS Nguyễn Văn Hiếu
BSCKII Phan Văn Hạnh
ThS Vũ Hải

ThS Bùi ¸nh Tut
ThS Ngun TiÕn Quang

BƯnh viƯn E
Chđ nhiƯm ®Ị mơc
BƯnh viÖn K
BÖnh viÖn K
BÖnh viÖn K
BÖnh viÖn K
BÖnh viÖn K


Đề mục 4
1

GS.TS Đỗ Đức Vân

2

PGS Nguyễn Phúc Cơng
BS Phạm Quốc Bình
BSCKII Nguyễn Anh Tuấn
TS Phạm Đức Huấn
TS Trịnh Hồng Sơn
TS Nguyễn Xuân Hùng
TS Nguyễn Thanh Long
ThS Đỗ Mai Lâm
ThS Nguyễn Quang Nghĩa

3

4
5
6
7
8
9
10

Bệnh viện Việt Đức
Chủ nhiệm đề mục
Bệnh viện ViƯt §øc
BƯnh viƯn ViƯt §øc
BƯnh viƯn ViƯt §øc
BƯnh viƯn ViƯt §øc
BÖnh viÖn ViÖt §øc
BÖnh viÖn ViÖt §øc
BÖnh viÖn ViÖt §øc
BÖnh viƯn ViƯt §øc
BƯnh viƯn ViƯt §øc
§Ị mơc 5

1

ThS Vị Hång Thăng
2
3
4

BS Đỗ Tuyết Mai
BS Nguyễn Thị Sang

BS Nguyễn Thị Thoa

Bệnh viƯn K
Chđ nhiƯm ®Ị mơc
BƯnh viƯn K
BƯnh viƯn K
BƯnh viƯn K

Các cán bộ thực hiện đề tài (nhánh 4)
Chủ nhiệm: TS. mai hồng bàng

1

TS. Mai Hồng Bàng

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16


ThS. Nguyễn Tiến Thịnh
PGS. TS. Bùi Văn Lạc
PGS. TS. Trần Văn Riệp
GS.TS. Tạ Long
PGS. TS. Trần Văn Hợp
TS. Vũ Văn Khiên
TS. Trịnh Tuấn Dũng
TS. Lê Văn Don
ThS. Dơng Minh Thắng
BS. Nguyễn Thị Thắm
ThS. Nguyễn Thanh Thủy
ThS. Nguyễn Lâm Tùng
BS. Nguyễn Mạnh Phúc
TS. Lâm Khánh
TS. Nguyễn Hồng Lê

Đề mục 1
Viện NCKH Y Dợc Lâm sàng 108
Chủ nhiệm đề mục
Viện NCKH Y Dợc Lâm sàng 108
Viện NCKH Y Dợc Lâm sàng 108
Viện NCKH Y Dợc Lâm sàng 108
Viện NCKH Y Dợc Lâm sàng 108
Đại học Y Hà Nội
Viện NCKH Y Dợc Lâm sàng 108
Viện NCKH Y Dợc Lâm sàng 108
Viện NCKH Y Dợc Lâm sàng 108
Viện NCKH Y Dợc Lâm sàng 108
Viện NCKH Y Dợc Lâm sàng 108

Viện NCKH Y Dợc Lâm sàng 108
Viện NCKH Y Dợc Lâm sàng 108
Viện NCKH Y Dợc Lâm sàng 108
Viện NCKH Y Dợc Lâm sàng 108
Viện NCKH Y Dợc Lâm sµng 108


1

TS. Mai Hồng Bàng
2
3
4
5
6
7
8
9
10

ThS. Nguyễn Tiến Thịnh
BS. Lê Văn Trờng
PGS TS. Trần Văn Riệp
TS. Vũ Văn Khiên
PGS TS. Bùi Văn Lạc
ThS. Dơng Minh Thắng
BS. Nguyễn Thị Thắm
ThS. Nguyễn Thanh Thủy
ThS. Nguyễn Lâm Tùng
ThS. Bùi Công Toàn


1
2

BS. Đồng Văn Hởng

1

PGS.TS Dơng Xuân Đạm

2
3
4

ThS. Nguyễn Duy Hơng
TS. Nguyễn Thanh Đạm
PGS TS. Nguyễn Bá Đức

Đề mục 2
Viện NCKH Y Dợc Lâm sàng 108
Chủ nhiệm đề mục
Viện NCKH Y Dợc Lâm sàng 108
Viện NCKH Y Dợc Lâm sàng 108
Viện NCKH Y Dợc Lâm sàng 108
Viện NCKH Y Dợc Lâm sàng 108
Viện NCKH Y Dợc Lâm sàng 108
Viện NCKH Y Dợc Lâm sàng 108
Viện NCKH Y Dợc Lâm sàng 108
Viện NCKH Y Dợc Lâm sàng 108
Viện NCKH Y Dợc Lâm sàng 108

Đề mục 3
Bệnh viện K
Chủ nhiệm đề mục
Bệnh viện K
Đề mục 4
Viện NCKH Y Dợc Lâm sàng 108
Chủ nhiệm đề mục
Bệnh viện K
Bệnh viện K
Bệnh viện K

Danh sách những ngời tham gia (nhánh 5)
Chủ nhiệm: TS. hoàng đình chân
Đề mục 1
1

TS Hoàng Đình Chân

2

ThS Võ Văn Xuân

Bệnh viện K
Chủ nhiệm đề mục
Bệnh viện K

3

ThS. Lê Văn Quảng


Bệnh viện K

4

BS. Đặng Tiến Khoa

Bệnh viện K

5

ThS. Đinh Văn Lợng

Bệnh viện K

6

BS. Nguyễn Khắc Kiểm

Bệnh viện K

7

BS. Đặng Tiến Khoa

Bệnh viện K
Đề mục 2

1

TS Hoàng Đình Chân


2

ThS Võ Văn Xuân

Bệnh viện K
Chủ nhiệm đề mục
Bệnh viện K

3

BS Đỗ Tuyết Mai

Bệnh viện K

4

BS Bùi Công Toàn

Bệnh viện K


5

ThS. Lê Văn Quảng

Bệnh viện K

6


BS. Nguyễn Khắc Kiểm

Bệnh viện K
Đề mục 3

1.

ThS Võ Văn Xuân

2.

BS Đỗ Tuyết Mai

Bệnh viện K
Chủ nhiệm đề mục
Bệnh viện K

3.

ThS. Đỗ Anh Tú

Bệnh viện K

4.

BS Bùi Công Toàn

Bệnh viện K
Đề mục 4


1.

GS Dơng Xuân Đạm

2.

ThS Nguyễn Duy Hơng

Viện NCKH Y Dợc Lâm
sàng 108
Chủ nhiệm đề mục
Bệnh viện K

Các cán bộ thực hiện đề tài (nhánh 6)
Chủ nhiệm: GS.TSKH đỗ trung phấn
Đề mục 1
1.

GS.TS. Nguyễn Công Khanh

2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.


ThS. Bùi Ngọc Lan
BS CKII Tạ Thị Thu Hòa
TS. Bùi Văn Viện
ThS. Trơng Thúy Vinh
ThS. Nguyễn Thanh Hải
BS. Nguyễn Hoàng Nam
TS. Dơng Bá Trực
TS. Trần Thị Hồng Hà
CN Võ Thanh Hơng
TS. Phạm Quang Vinh

Bệnh viện nhi TW
Chủ nhiệm đề mơc
BƯnh viƯn nhi TW
BƯnh viƯn nhi TW
BƯnh viƯn nhi TW
BƯnh viÖn nhi TW
BÖnh viÖn nhi TW
BÖnh viÖn nhi TW
BÖnh viÖn nhi TW
BƯnh viƯn nhi TW
BƯnh viƯn nhi TW
BƯnh viƯn HH-TM
§Ị mục 2

1.

GS.TSKH Đỗ Trung Phấn


2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

ThS. Bạch Quốc Khánh

Bệnh viện HH-TM
Chủ nhiệm đề mục
Bệnh viện HH-TM

BS CKII Trần Thị Minh Hơng

Bệnh viƯn HH-TM

TS. Ngun Hµ Thanh

BƯnh viƯn HH-TM

BS. Mai Lan

BƯnh viƯn HH-TM

TS. Phạm Quang Vinh

Bệnh viện HH-TM


TS. Trơng Công Duẩn

Bệnh viện HH-TM

ThS. Ngun TriƯu V©n

BƯnh viƯn HH-TM

ThS. Ngun Quang Tïng

BƯnh viƯn HH-TM


10.
11.

ThS. Phạm Tuấn Dơng

Bệnh viện HH-TM

ThS. Nguyễn Thị Nữ

Bệnh viện HH-TM
Đề mục 3

1.

ThS. Nguyễn Tuyết Mai


2.
3.
4.
5.

ThS. Trần Thắng

Bệnh viện K
Chủ nhiệm đề mục
Bệnh viện K

ThS. Đỗ Anh Tú

Bệnh viện K

TS. Nguyễn Hữu Thợi

Bệnh viện K

BS. Đặng Thế Căn

Bệnh viện K
Đề mục 4

1.

BS. Đặng Thế Căn

2.
3.


ThS. Nguyễn Phi Hùng

Bệnh viện K
Chủ nhiệm đề mục
Bệnh viện K

TS. Tạ Văn Tờ

Bệnh viện K


Tóm tắt đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nớc
nghiên cứu dịch tễ học, chẩn đoán, điều trị, phòng chèng mét sè
bƯnh ung th− ë ViƯt Nam (vó, gan, dạ dày, phổi, máu)

MÃ số: KC 10.06
Mục tiêu nghiên cứu chính của đề tài:
1. Tìm hiểu đặc điểm dịch tễ học mô tả các bệnh ung th vú, gan, dạ dày, phổi, máu.
2. Xây dựng các phác đồ chẩn đoán và điều trị các loại ung th: vú, gan, dạ dày,
phổi, máu.
3. Xây dựng các quy trình kỹ thuật trong chẩn đoán và điều trị tiếp cận trình độ
quốc tế của các loại ung th nói trên.

Các nội dung nghiên cứu chính của đề tài:
I. Nhánh 1: Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học bệnh ung th tại
một số vùng địa lý Việt Nam
Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm dịch tễ học bệnh ung th vú, gan, dạ dày, phổi, máu ở
Việt Nam.
Đối tợng và phơng pháp nghiên cứu

Định nghĩa ca bệnh: Tất cả các trờng hợp có địa chỉ thờng trú tại 5 tỉnh thành
(Hải Phòng, Hà Nội, Thái Nguyên, Thừa Thiên Huế, Cần Thơ), có chẩn đoán lần
đầu là "ung th" hoặc "u ác tính", bệnh bạch cầu cấp và mÃn tính, tại một trong 99
cơ sở y tế tham gia ghi nhận trong giai đoạn từ 1/1/2001 đến 31/12/2004, có hay
không có chẩn đoán vi thể, đều đợc ghi nhận.
Nguồn số liệu: Hồ sơ bệnh án của bệnh nhân điều trị; danh sách bệnh nhân của các
khoa phòng khám, điều trị; sổ ghi kết quả xét nghiệm của khoa GPB-TB, huyết học,
nội soi, Xquang, siêu âm; sổ tử vong của phòng Kế hoạch tổng hợp và khoa Giải
phẫu bệnh.
Các thông tin thu thập: Thu thập các thông tin bao gồm: họ tên, tuổi bệnh nhân, năm
sinh, địa chỉ, cơ sở y tế, chẩn đoán bệnh, ngày chẩn đoán, cơ sở chẩn đoán, mô bệnh
học, kết quả các xét nghiệm, giai đoạn bệnh, phơng pháp điều trị ban đầu, tình trạng
ngời bệnh (sống hay chết). Các thông tin về mỗi trờng hợp ung th đợc điền vào
một phiếu thèng kª.


Định nghĩa thời điểm mắc bệnh: Trên thực tế, ung th− lµ bƯnh m·n tÝnh cã thêi gian đ
bƯnh dµi, khó xác định thời điểm "mắc bệnh" nên trong tất cả các ghi nhận ung th,
thời điểm mắc bệnh đợc coi là thời điểm chẩn đoán. Nếu một bệnh nhân đợc cung
cấp thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, ngày mắc bệnh là ngày chẩn đoán sớm nhất.
Thu thập số liệu: Việc thu thập số liệu đợc tiến hành chủ động tại 99 cơ cở y tế thuộc
5 địa bàn ghi nhận tham gia cung cấp số liệu. Bốn địa phơng (Hải Phòng, Thái
Nguyên, Thừa Thiên Huế, Cần Thơ), do điều kiện địa lý, kinh tế... nên một số bệnh
nhân ở các huyện xa trung tâm, việc khám và điều trị chỉ dừng lại ở tuyến huyện. Do
đó, ghi nhận ung th ở các địa bàn (trừ Hà Nội) đều phải tiến hành thu thập số liệu ở
tất cả ở bƯnh viƯn tun hun.
Chu kú xng c¬ së lÊy sè liệu tuỳ thuộc vào số lợng ca bệnh mà mỗi bệnh viện cung
cấp nhng không dới 3 lần một năm. Các trờng hợp khối u cha rõ bản chất, ranh
giới giữa u lành và u ác, các ung th tại chỗ vẫn đợc ghi nhận nhng không đa vào
phân tích. Ghi nhËn ung th− lµ ghi nhËn sè ca ung th, một đối tợng nếu bị hai loại

ung th khác nhau thì đợc ghi nhận hai lần.
Mà hoá thông tin: Việc mà hoá vị trí u nguyên phát và chẩn đoán mô học dựa vào
Phân loại Quốc tế các bệnh khối U (ICD-O) lần thứ 2 và lần thứ 3[59]. Việc chuyển đổi
từ mà ICD-O sang ICD-10 đợc phần mềm CanReg thực hiện một cách tự động.
Xử lý thông tin[21]: Quá trình xử lý thông tin đều tuân theo khuyến cáo của Mc Lenan:
Các trờng hợp có địa chỉ không rõ hoặc không ghi địa chỉ cũng đều đợc thu thập,
sau đó tiến hành một quá trình tìm kiếm địa chỉ tích cực thông qua danh sách bệnh
nhân nằm viện... Danh sách những bệnh nhân thỏa mÃn điều kiện ghi nhận đợc cập
nhật vào máy tính. Chơng trình CanReg sẽ tự động đối chiếu thông tin về trờng hợp
mới cập nhật với tệp cơ sở dữ liệu đà có trong máy. Trong đó tên các đối tợng đà ghi
nhận đợc liệt kê theo vần ABC, cùng với những thông tin khác nh giới, tuổi, địa chỉ,
vị trí u tiên phát và sau đó đa ra danh sách các đối tợng có khả năng trùng lặp với
một xác xuất nhất định. Cán bộ ghi nhận sẽ quyết định có ghi nhận trờng hợp đó nh
một ca mới hay không hoặc xem xét bổ sung thông tin cho từng ca đà ghi nhận.
Các chỉ số đợc tính toán:
Tỷ lệ mắc thô theo giới, vị trí/năm
Số ca trung bình /năm của loại ung th đó
-------------------------------------------------- x 100.000
Dân số trung bình 2001-2004
Tỷ lệ mắc đặc trng theo tuổi (5 năm tuổi), giới, vị trí
Số ca trung bình /năm của loại ung th đó trong nhóm tuổi quan tâm
--------------------------------------------------------------------------------------- x100.000
Dân số trung bình trong nhãm tuæi


Tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi tính theo phơng pháp chuÈn trùc tiÕp:

ƒ

ASR = Σ (Rx *Wx /105 ) / Wx

Trong đó:

x- là nhóm 5 năm tuổi
Rx Tỷ lệ mắc đặc trng theo tuổi của nhóm tuổi x
Wx Dân sè chn thÕ giíi thc nhãm ti x

-

Tû lƯ m¾c đặc trng theo nhóm tuổi cho từng giới của mỗi loại ung th của Việt
Nam đợc ớc tính bằng giá trị trung bình của tỷ lệ đặc trng nhóm tuổi của 5 tỉnh
thành. Sử dụng số liệu dân số trong cuốn "Kết quả dự báo dân số cho cả nớc, các
vùng địa lý-kinh tế và 61 tỉnh/thành phố Việt Nam, 1999-2024" của Tổng cục
Thống kê để tính toán[13].

Phân tích và xử lý số liệu: Sử dụng các phần mềm CanReg, Epi info 6.0.
KÕt ln:


Tỉng sè ca ung th− míi m¾c ghi nhận đợc tại 5 tỉnh thành Hà Nội, Thái
Nguyên, Hải Phòng, Thừa Thiên Huế, Cần Thơ trong giai đoạn từ 1/1/2001 đến
31/12/2004 là 32.944 ca. Trong đó, nam giới chiếm 54,01% và nữ giới chiếm
45,99%. Tỷ lệ mới mắc thô trung bình hàng năm ở nam giới là 93,4/100.000
dân và tỷ lệ mới mắc chuẩn theo tuổi trung bình hàng năm là 124,2/100.000
dân, các tỷ lệ này ở nữ giới là 77,4/100.000 dân và 85,96/100.000 dân.
Hà Nội có sè ca míi m¾c ung th− cao nhÊt 16.079 ca (48,81%), Cần Thơ đứng
thứ hai 6.804 ca (20,65%), Hải Phòng đứng thứ ba 4.956 ca (15,04%), Thái
Nguyên đứng thứ t 2.640 ca (8,01%) và Thừa Thiên Huế đứng thứ năm 2.465
ca (7,48%). Số ca ghi nhận đợc tại mỗi vùng nhìn chung tăng dần theo các
năm.
Tỷ lệ mới mắc ung th tăng dần theo tuổi, nhng bắt đầu tăng nhiều từ độ tuổi

40 ở cả hai giới, nam giới tăng cao hơn nữ giới. Từ độ tuổi 75 trở lên, tỷ lệ mới
mắc ghi nhận đợc ở nữ giới giảm .
Số ca có chẩn đoán lâm sàng đơn thuần chiếm 17,99% trong tổng số ca đà ghi
nhận tại 5 vùng; chẩn đoán vi thể chiếm 53,36%, trong đó 40,28% là GPB u
nguyên phát.
Sắp xếp theo thứ tự 10 loại ung th phổ biến nhất ở nữ giới nh sau:
Tại Hà Nội: vú, dạ dày, phổi, đại - trực tràng, cổ tử cung, giáp trạng, buồng
trứng, gan, hạch, máu.
Tại Hải Phòng: vú, dạ dày, phổi, đại - trực tràng, cổ tử cung, gan, hạch, buồng
trứng, máu, vòm.
Tại Thái Nguyên: vú, dạ dày, đại - trực tràng, phổi, cổ tử cung, gan, máu, vòm,
hạch, giáp trạng.
Tại Thừa Thiên Huế: vú, dạ dày, cổ tử cung, phổi, đại - trực tràng, gan, miệng,
phần mềm, buồng trứng, giáp tr¹ng.




Tại Cần Thơ nh sau: cổ tử cung, vú, gan, dạ dày, buồng trứng, phổi, đại - trực
tràng, máu, hạch, giáp trạng.
Sắp xếp theo thứ tự 10 loại ung th phổ biến nhất ở nam giới nh sau:
Tại Hà Nội: phổi, dạ dày, gan, đại - trực tràng, thực quản, vòm, hạch, máu, bàng
quang, hạ họng-thanh quản.
Tại Hải Phòng: phổi, dạ dày, gan, hạch, vòm, thực quản, đại - trực tràng, máu,
lỡi, bàng quang.
Tại Thái Nguyên: phổi, gan, dạ dày, đại - trực tràng, vòm, máu, hạch, thực
quản, dơng vật, xơng.
Tại Thừa Thiên Huế: gan, dạ dày, phổi, đại - trực tràng, hạch, miệng, phần
mềm, máu, thực quản, lỡi.
Tại Cần Thơ: gan, dạ dày, đại - trực tràng, phế quản phổi, máu, hạch, vòm, bàng

quang, tơy, tiỊn liƯt tun.
Ung th− phỉi:
− Ung th− phỉi lµ loại ung th ghi nhận đợc nhiều nhất. Số ca ghi nhận đợc
trong 4 năm tại 5 tỉnh thành là 4.456 ca, chiếm 13,5% tổng số. Số ca ghi nhận
đợc ở nam nhiều hơn nữ, tỷ lệ nam/ nữ 3/1.
Cả nam và nữ ở Hà Nội đều có tỷ lệ mới mắc ung th phổi cao nhất (nam
ASR=39,8; nữ ASR=10,5). Tû lƯ míi m¾c cao thø hai ë nam giới là Thái
Nguyên (ASR=26,8), ở nữ giới là Cần Thơ (ASR=6,6). Thừa Thiên Huế có tỷ lệ
mới mắc thấp nhất ở cả hai giới (nam ASR=10,8; nữ ASR=3,6)
Ung th dạ dày:
Có 4.331 ca mới mắc ung th dạ dày ghi nhận đợc trong 4 năm, chiếm 13,1%.
Trong đó 2.760 nam và 1.571 nữ, tỷ lệ nam/nữ 1,76.
Nam giới ở Hà Nội có tỷ lệ mới mắc cao nhất ASR=30,3, Cần Thơ đứng thứ hai
ASR=19,4, Thừa Thiên Huế có tỷ lệ mới mắc thấp nhất ASR=14,4.


ở nữ giới, nơi có tỷ lệ mới mắc cao nhất là Hà Nội ASR=15,0, thấp nhất là Thái
Nguyên ASR=6,7 .
Ung th vú:
Có 3.097 ca ung th vú ghi nhận đợc tại 5 tỉnh thành trong 4 năm, chiếm 9,4%
tổng số, trong đó tỷ lệ nữ/nam = 43,2. Hà Nội là nơi cã tû lƯ míi m¾c ung th−
vó cao nhÊt trong 5 vùng ở cả nam và nữ (nam ASR=0,8; nữ ASR=29,7). ở nữ
giới, Cần Thơ đứng thứ 2 ASR=19,4; Thừa Thiên Huế đứng thứ ba, Thái
Nguyên đứng thứ t ASR=11,6. Hải Phòng là nơi có tỷ lệ mới mắc ung th− vó
thÊp nhÊt ASR=10,5.
Ung th− gan:
− Cã 3.068 ca ung th gan đợc ghi nhận, chiếm 9,3% tổng số, trong đó 2.354
nam giới và 714 nữ với tỷ lệ nam/nữ = 7/2.
Tại Cần Thơ, cả nam và nữ đều cã tû lƯ míi m¾c ung th− gan cao nhÊt (nam
ASR=27,4, nữ ASR=7,9). Hà Nội đứng thứ hai với tỷ lệ nam ASR=19,8, nữ

ASR=4,5. Tại Hải Phòng, tỷ lệ mới mắc ung th gan ghi nhận đợc thấp nhất
(nam ASR=10,7, n÷ ASR=2,9).


Ung th− m¸u:
− Sè ca ung th− m¸u ghi nhËn đợc trong 4 năm là 1.175 ca chiếm 3,6% tổng số
ca đợc ghi nhận trong đó nam 661 ca và nữ 514 ca.
Nam giới ở Hà Nội có tỷ lệ mắc cao nhất (ASR= 4,7), đứng thứ hai là Cần Thơ
(ASR= 4,4). Nam giới tại Hải Phòng có tỷ lệ mới mắc thấp nhất (ASR=1,1).
Nữ giới tại Cần thơ có tỷ lệ cao nhất ASR= 4,4 và Thừa Thiên H cã tû lƯ thÊp
nhÊt ASR=1,4.
Ung th− ë trỴ em:
− Cã 538 ca ung th− ë trỴ em (<15 ti) chiếm 1,63%. Trong đó, ung th máu
chiếm vị trí hàng đầu ở tất cả các vùng ghi nhận. Tại Hà Nội ghi nhận đợc 66
ca (30,8%), Hải Phòng 12 ca, bằng số ca u lympho ác tính (15,4%), Thái
Nguyên 26 ca (46,4%), Thừa Thiên Huế 24 ca (30,1%), Cần Thơ 34 ca
(30,9%).
ớc tính số ung th mới mắc hàng năm trong cả nớc:
Dựa vào số liệu của 5 đơn vị ghi nhận ung th để tính thì tỷ lệ mới mắc ung th
hàng năm ở nam giới Việt Nam ASR=142,3/ 100.000 và ở nữ ASR= 96,9/ 100.000.
Nh vậy, ớc tính trong giai đoạn 2001-2004 trung bình mỗi năm ớc tính ë ViƯt Nam
cã tèi thiĨu 77.457 ca ung th− míi mắc trong đó nam 41.386 ca và nữ 36.071 ca. Mỗi
năm có khoảng 6.975 ca ung th vú, 3.618 ca ung th dạ dày, 1.636 ca ung th gan và
1.200 ca ung th máu.

II. Nhánh 2: nghiên cứu và ứng dụng các biện pháp chẩn đoán
và điều trị Bệnh ung th vú

Mục tiêu nghiên cứu:
1. Nghiên cứu và ứng dụng một số biện pháp nhằm chẩn đoán sớm và nâng cao

chất lợng chẩn đoán bệnh ung th vú.
2. Nghiên cứu và ứng dụng một số biện pháp nhằm nâng cao chất lợng điều trị
bệnh ung th vú.

Nội dung nghiên cứu chính:
1.

Nghiên cứu một số biện pháp chẩn đoán sớm ung th vú
a.

Nghiên cứu giá trị của phơng pháp sinh thiết mở kết hợp với
chụp tuyến vú có định vị theo không gian ba chiều bằng dây kim
loại để phát hiện các ung th vú sớm tiền lâm sàng.

b.

Nghiên cứu giá trị của phơng pháp sinh thiết kim dới hớng
dẫn siêu ©m.


2.

c.

Nghiên cứu giá trị của sinh thiết tức thì trong chẩn đoán và điều
trị phẫu thuật ung th vú giai đoạn sớm.

d.

Xây dựng qui trình chẩn đoán sớm ung th vú.


Nghiên cứu các thụ thể nội tiết estrogen, progesterone và thụ thể yếu
tố phát triển biểu mô bằng nhuộm hoá mô miễn dịch

3.

4.

5.

a.

Nghiên cứu kĩ thuật nhuộm hoá mô miễn dịch trong chẩn đoán
mức độ dơng tính của thụ thể estrogen và progesterone của bệnh
nhân ung th vú, qua đó góp phần phân biệt các loại ung th vú.

b.

Nghiên cứu kĩ thuật nhuộm hoá mô miễn dịch trong chẩn đoán
mức độ dơng tính của thụ thể yếu tố phát triển biểu mô của bệnh
nhân ung th vú bằng nhuộm hoá mô miễn dịch, qua đó góp phần
phân biệt các loại ung th− vó.

Nghiªn cøu øng dơng kÜ tht gen chÈn đoán sớm ung th vú
a.

Nghiên cứu đột biến gen BRCA1 và BRCA2 ở mô vú và máu của
bệnh nhân và họ hàng.

b.


Nghiên cứu đột biến gen ty thể ở mô vú và tế bào máu bệnh nhân
ung th vú.

Nghiên cứu điều trị ung th vú
a.

Nghiên cứu điều trị ung th vú theo type mô bệnh học, tình trạng
thụ thể nội tiết và thụ thể yếu tố phát triển biểu mô.

b.

Nghiên cứu vai trò của chất chỉ điểm u CA15.3 trong đánh giá kết
quả điều trị, tiên lợng và theo dõi sau điều trị cho bệnh nhân ung
th vú.

c.

Nghiên cứu tác dụng của từ trờng trong giảm đau và nhanh liền
vết mổ sau phẫu thuật ung th vú.

Nghiên cứu hiệu quả của các taxanes trong điều trị ung th vú.
a.

Đánh giá kết quả của phác đồ Taxotere - Adriamycine trong điều trị
ung th vú di căn.

b.

Đánh giá kết quả của phác đồ Adriamycine - Cyclophosphamid Taxol trong điều trị bổ trợ ung th vú giai đoạn II, III có di căn h¹ch.



Các kết quả chính đ đạt đợc:
1. Nghiên cứu một số biện pháp chẩn đoán sớm ung th vú
- Mục tiêu
Đánh giá vai trò của các phơng pháp: sinh thiết mở kết hợp với định vị tổn
thơng theo không gian 3 chiều bằng kim dây, sinh thiết tức thì và sinh thiết kim
dới hớng dẫn của siêu âm trong chẩn đoán sớm ung th vú. Từ đó xây dựng qui
trình chẩn đoán sớm bệnh ung th vú.
- Đối tợng và phơng pháp
Nhóm 1 gồm 9 bệnh nhân không có tổn thơng trên lâm sàng nhng có tổn
thơng nghi ngờ trên phim chụp vú, những bệnh nhân này sẽ đợc tiến hành định
vị tổn thơng theo không gian 3 chiều bằng kim dây sau đó đợc sinh thiết mở
làm chẩn đoán; Nhóm 2 và Nhóm 3 gồm các bệnh nhân có tổn thơng sờ thấy
trên lâm sàng, các bệnh nhân Nhóm 2 (76 bệnh nhân) đợc tiến hành sinh thiết
tức thì trong mổ và các bệnh nhân Nhóm 3 (75 bệnh nhân) đợc tiến hành sinh
thiết kim trớc mổ để chẩn đoán bằng mô bệnh học.
- Kết quả
+ Đối với sinh thiết định vị: Tất cả 9 trờng hợp đều có chẩn đoán là nghi ngờ
hoặc không nghĩ đến ung th, những đối tợng này đợc làm sinh thiết định
vị và đà phát hiện đợc 5 trờng hợp ung th có khẳng định bằng mô bệnh học.
+ Đối với sinh thiết tức thì: cho thấy đây là một phơng pháp có hiệu quả chẩn
đoán cao khi bệnh nhân ở trên bàn mổ, với các chỉ số độ nhạy 97%, độ đặc
hiệu 100%, giá trị dự báo âm tính 81,8%, giá trị dự báo dơng tính 100%.
+ Đối với sinh thiết kim dới siêu âm: ngoài việc có các chỉ số test cao nh độ
nhạy 87,5%, độ đặc hiệu 100%, giá trị dự báo âm tính 98,5%, giá trị dự báo
dơng tính 100% còn giúp xác định tình trạng thụ thể nội tiết: có 65,7%
ER(+) và 63,1% PR(+).
Từ đó đa ra đợc qui trình chẩn đoán sớm ung th vú.
2. Nghiên cứu các thụ thể nội tiết estrogen, progesterone và thụ thể yếu tố phát

triển biểu mô bằng nhuộm hoá mô miễn dịch
- Mục tiêu
+ Xác định mức độ dơng tính của thụ thể estrogen và progesterone trên bệnh
nhân ung th biểu mô tuyến vú
+ Xác định mức độ dơng tính của Her-2/neu trong ung th− biĨu m« tun vó.


+ Tìm mối liên quan giữa Her-2/neu với một số yếu tố mô học và thụ thể nội
tiết.
- Đối tợng và phơng pháp
+ 815 bệnh nhân ung th vú đợc nghiªn cøu vỊ thơ thĨ néi tiÕt ER, PR b»ng
nhm hoá mô miễn dịch theo phơng pháp miễn dịch peroxidase trên các
tiêu bản chuyển đúc parafin. Các kít đợc sử dơng cđa h·ng Dako.
+ 1359 bƯnh nh©n ung th− vó đợc nghiên cứu trên các tiêu bản chuyển đúc
parafin, phân loại mô học theo Tổ chức Y tế thế giới, ®é m« häc theo Scarff
- Bloom - Richardson. Sau ®ã nghiên cứu về thụ thể yếu tố phát triển biểu
mô bằng nhuộm hoá mô miễn dịch theo phơng pháp miễn dịch peroxidase
trên các tiêu bản chuyển đúc parafin. Các kít đợc sử dụng của hÃng Dako.
So sánh kết quả ở các nhóm mô bệnh học khác nhau.
- Kết quả
+ Tỷ lệ ER(+) và/ hoặc PR(+) là 63,3%, trong đó ER(+): 59,1%, PR(+):
51,4%, cả ER(+), PR(+): 47,2%).
+ Tỷ lệ Her-2/neu dơng tính là 35,1%. Her-2/neu dơng tính khác nhau giữa
các típ mô học (thể tủy là 45%, ống xâm nhập nội ống trội là 39,4%, ống
xâm nhập là 38,9%). Her-2/neu dơng tính tăng theo độ mô học I, II và III
lần lợt là 22,0%, 36,2% và 63,1%. Tỷ lệ Her-2/neu dơng tính ở nhóm
bệnh nhân hạch dơng tính cao hơn nhóm ©m tÝnh. Her-2/neu liªn quan cã ý
nghÜa víi ER. Nhãm ER âm tính, tỷ lệ Her-2/neu dơng tính là 48,5%, cao
hơn nhóm ER dơng tính (26,1%).
3. Nghiên cứu ứng dụng kĩ thuật gen chẩn đoán sớm ung th vú

- Mục tiêu
+ Xác định tỷ lệ đột biến gen BRCA1 và BRCA2 ở mô vú ung th và máu của
bệnh nhân ung th vú.
+ Xác định tỷ lệ đột biến gen ty thể ở mô vú và tế bào máu bệnh nhân ung th
vú.
- Đối tợng và phơng pháp
+ 24 mẫu sinh thiết khối u đà có chẩn đoán mô bệnh học là ung th vú, 15
mẫu máu của bệnh nhân ung th vú và 36 mẫu máu của chị em gái bệnh
nhân đợc đa vào nghiên cứu xác định tỷ lệ đột biến gen BRCA1 và
BRCA2. Các mẫu này đợc đa vào tách chiết lấy AND theo phơng pháp
của Ausubel F. Sau đó đợc đa vào thực hiện kĩ thuật PCR theo ph−¬ng


pháp Hujun T. Sản phẩm tạo ra đợc tinh chế sau đó tạo dòng và giải trình
tự đoạn AND rồi so sánh với trình tự đà công bố tại ngân hàng gen quốc tế.
+ Nghiên cứu đột biến gen ty thĨ : tiÕn hµnh lÊy mÉu bƯnh tõ bƯnh phÈm ung
th vú, mẫu chứng từ máu ngời bình thờng. Các mẫu đợc xử lí qua các
bớc tách chiết AND tổng số, chọn cặp mồi và thực hiện phản ứng RTPCR, nhân đoạn AND, tinh chế, tách chiết AND, giải trình tự chuỗi AND,
sắp xếp đối chiếu với đoạn AND đà đăng kí.
- Kết quả
+ ĐÃ xác định vùng gen tạo dòng không có đột biến 185delAG và đột biến
6174delT khi so sánh với các trình tự công bố trong Ngân hàng Dữ liệu gen
Quốc tế (số đăng ký BD105594 và AC021571). Không phát hiện thấy đột
biến 185delAG và 6174delT trong các mẫu ADN tách từ 24 mẫu nghiên cứu
khi xét nghiƯm b»ng kü tht real-time PCR sư dơng c«ng nghƯ TaqMan.
+ ĐÃ xác định vùng gen tạo dòng không có đột biến 185delAG và đột biến
6174delT khi so sánh với các trình tự công bố trong Ngân hàng Dữ liệu gen
Quốc tế (số đăng ký BD105594 và AC021571). Không phát hiện thấy đột
biến 185delAG và 6174delT trong các mẫu ADN tách từ 51 mẫu máu
nghiên cứu khi xét nghiệm bằng kỹ thuật real-time PCR sử dụng công nghệ

TaqMan.
+ Cả hai mẫu ung th vú từ bệnh nhân Việt Nam đều cã hƯ gen ty thĨ cã ®ét
biÕn trong vïng D-loop, trong khi mẫu ngời bình thờng chỉ có 1-3 sai
khác nucleotit so víi c¸c chđng thÕ giíi. Mét mÉu ung th− vó cđa ng−êi
ViƯt Nam (mÉu BK2) cã ®ét biÕn điểm (point-mutation) tại 5 vị trí thuộc
loại hình thay thế pyrimidine. Mét mÉu ung th− vó kh¸c cđa ng−êi ViƯt
Nam (mẫu BK1) có đột biến mất đoạn (deletion-mutation), một loại hình
đột biến có giá trị chẩn đoán trong vùng D-loop cđa hƯ gen ty thĨ.
+ Vïng D-loop nghiªn cøu ung th− vó ViƯt Nam so víi ng−êi b×nh th−êng
ViƯt Nam thì có sự khác nhau rõ, đó là sự biến dị điểm khác nhau > 5 và có
trờng hợp còn biến dị mất đoạn. Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi
phát hiện đột biến mất một lúc liền 280 nucleotid ở vùng D-loop ở tế bào
máu bệnh nhân ung th vú.

4. Nghiên cứu điều trị ung th vú
- Mục tiêu
+

Đánh giá kết quả điều trị ung th vú giai đoạn sớm theo tình trạng thụ thể nội
tiết và yếu tố phát triển biểu mô.


+

Nghiên cứu vai trò của chất chỉ điểm khối u CA 15.3 trong đánh giá kết quả
điều trị, tiên lợng và theo dõi sau điều trị cho bệnh nhân ung th vú.

+

Đánh giá vai trò của từ trờng trong giảm đau, kích thích nhanh liền vết mổ

và giảm tiết dịch trên bệnh nhân ung th vú sau phẫu thuật.

- Đối tợng và phơng pháp
+

275 đối tợng là bệnh nhân nữ có chẩn đoán là ung th vú giai đoạn từ 0 đến
II bằng giải phẫu bệnh, tham gia đầy đủ quá trình điều trị đợc đa vào phân
tích kết quả điều trị theo các type mô bệnh học tình trạng thụ thể nội tiết và
yếu tố phát triển biểu mô.

+

67 bệnh nhân ung th vú có chẩn đoán mô bệnh học đợc định kì theo dõi
bằng CA15.3 dựa trên phơng pháp định lợng miễn dịch enzym vi hạt. Kết
quả đợc phân tích theo hai nhóm có và không có tái phát di căn sau điều trị,
từ đó rút ra giá trị của CA 15.3 trong theo dõi và tiên lợng bệnh.

+

52 bệnh nhân sau mổ cắt tuyến vú và vét hạch nách triệt căn cải biên đợc
điều trị bằng từ trờng y học với chế độ nguồn 220V, công suất 100W, cờng
độ từ trờng tại đầu phát 800-120 Gauss 30 - 40 phút/lần/ngày, so sánh với
các bệnh nhân không đợc điều trị từ trờng, từ đó rút ra vai trò của từ trờng
trong giảm đau, kích thích nhanh liền vết mổ và giảm tiết dịch trên bệnh nhân
ung th vú sau phẫu thuật.

- Kết quả
+

Tỷ lệ sống thêm 5 năm toàn bộ của ung th vú trong nhóm nghiên cứu là

69,11%. Thụ thể nội tiết có giá trị tiên lợng trong ung th vú: Tỷ lệ sống
thêm 5 năm trong nhóm bệnh nhân có ER(+), PR(+) đợc điều trị bổ trợ nội
tiết cao có ý nghĩa so với nhóm âm tính với hai thụ thể này. Her-2/neu liên
quan có ý nghĩa với sống thêm 5 năm: Tỷ lệ sống thêm 5 năm ở nhóm Her2/neu (-) là 72,9% và nhóm Her-2/neu (+) lµ 51,85%. Khi ER (+), PR (+) vµ
Her-2/neu (-), tỷ lệ sống thêm 5 năm cao hơn hẳn so với nhóm bệnh nhân có 2
yếu tố thuận lợi, 1 yếu tố thuận lợi và không có yếu tố thuận lợi.

+

Giá trị CA15-3 ở nhóm có tái phát và di căn (n=15) là 41,27 9,74U/ml, tăng
cao hơn có ý nghÜa so víi nhãm ch−a cã t¸i ph¸t, di căn (n=52) là 24,92
7,04 U/ml. Sự khác biệt là có ý nghĩa thống kê (với p<0,05). Sau điều trị nồng
độ CA15-3 tăng trớc khi xuất hiện dấu hiệu di căn trên lâm sàng ở 66,7%
bệnh nhân có tái phát hoặc di căn.

+

Về nghiên cứu điều trị từ trờng: 100% có đau sau mổ với các mứcdộ khác
nhau từ nhẹ ®Õn nỈng, ®au võa chiÕm tû lƯ cao nhÊt 56,61%, đau nặng chiếm
tỷ lệ 9,62%; vị trí đau chủ yếu ë vïng vÕt mæ chiÕm 100%, cã 13,46 % cã ®au


ngùc, vai cïng bªn phÉu thuËt. Tõ tr−êng cã mét số tác dụng giảm đau nhất
định: đỡ nhiều ở 32,69% số bệnh nhân và 53,84% có giảm đau một phần, chỉ
có 13,46% đỡ ít. Số lợng dịch của nhóm điều trị từ trờng có giảm hơn so
với nhóm chứng hồi cứu. Tình trạng vết mổ: điều trị từ trờng có kết quả khô
liền vết thơng cao hơn nhóm không điều trị từ trờng, với P < 0.05.
5. Nghiên cứu hiệu quả của các taxanes trong điều trị ung th vú.
- Mục tiêu
+


Đánh giá đáp ứng và độc tính của phác đồ TA trong điều trị ung th vú giai
đoạn IV.

+

Đánh giá đáp ứng và độc tính của phác đồ AC - Taxol trong điều trị ung th
vú giai đoạn II - III di căn hạch nách.

- Đối tợng và phơng pháp
+

57 bệnh nhân ung th vú đà di căn có kết quả mô bệnh học là ung th biểu
mô thể ống xâm lấn, toàn trạng còn tốt (ECOG 0-2 hoặc Karnofsky >60%),
chức năng gan thận và tuỷ xơng còn tốt đợc đa vào điều trị theo phác đồ
TA:
Taxotere 75mg/m2
Doxorubicine 50mg/m2

truyền tĩnh mạch ngày 1.
truyền tĩnh mạch ngày 1.

Nhắc lại mỗi đợt sau 21 ngày ì 6 chu kỳ.
Đánh giá đáp ứng điều trị và độc tính theo tiêu chuẩn của Tỉ chøc Y tÕ thÕ giíi
vµ ViƯn ung th− qc gia Mĩ.
+

32 bệnh nhân nữ mắc ung th vú loại ung th biểu mô ống xâm lấn, giai
đoạn II-III có di căn hạch đợc đa vào nghiên cứu điều trị bằng phác đồ
AC - Taxol:

* 4 đợt hóa chất phác ®å AC gåm: Doxorubicin 60mg/m2,
Cyclophosphamide 600mg/m2, c¶ hai thc trun tĩnh mạch ngày
1, lặp lại đợt tiếp sau 21 ngày.
* 4 đợt hóa chất Taxol 175mg/m2, truyền tĩnh mạch trong 1 giờ, lặp lại
đợt tiếp sau 21 ngày.
* Tia xạ tại chỗ liều từ 46 - 50 Gy tại thành ngực, nách, thợng, hạ
đòn bên tổn thơng xen kẽ giữa 4 đợt AC và 4 đợt Taxol.

Theo dõi sau điều trị ghi nhận sống thêm và tái phát di căn với thời gian 3
tháng/lần. Đánh giá độc tính theo tiêu chn cđa ViƯn ung th− qc gia MÜ.


- Kết quả
+

Phác đồ TA cho ung th vú di căn: Tỉ lệ đáp ứng của phác đồ TA là 64,9%
(đáp ứng hoàn toàn 36,8%; đáp ứng một phần 28,1%).

+

Độc tính hạ bạch cầu của phác đồ TA là 41,1 % (độ nặng 3/4 là 14,3%). Tỉ lệ
hạ bạch cầu ®é 3/4 cã xu h−íng tËp trung ë 3 ®ỵt hoá chất đầu. Tỉ lệ BN hạ
bạch cầu hạt của phác đồ TA là 39,3%, hạ độ nặng 3/4 tập trung ở các chu kỳ
đầu. Tỉ lệ độc tính hạ Hemoglobin ở phác đồ TA là 87,5%, không có BN nào
hạ độ 3/4. Xu hớng hạ tăng dần về các chu kỳ hoá chất cuối. Tỉ lệ độc tính
giảm tiểu cầu, suy gan, suy thận hiếm gặp, không có trờng hợp độc tính nặng
3/4.

+


Phác đồ AC - Taxol cho ung th vú giai đoạn II- III: Với thời gian theo dõi
trung bình 19,7 tháng (13,1- 32,8 tháng), 30 BN còn khỏe mạnh, 2 BN đà xuất
hiện di căn. BN thứ nhất di căn xơng với thời gian sống không bệnh 15,3
tháng. BN thứ nhất có đặc điểm còn kinh, giai đoạn T2N1M0, giải phẫu bệnh
lý là UTBM thể ống xâm lấn, độ II, di căn > 4 hạch nách, ER và PR đều
dơng tính nên đợc cắt buồng trứng. BN thứ hai di căn phổi với thời gian
sống không bệnh 22 tháng. BN này cũng còn kinh, giai đoạn T3N1M0, giải
phẫu bệnh lý là UTBM thể ống xâm lấn, độ II, thụ thể nội tiết âm tính, HER2/Neu dơng tính. Thời gian sống không bệnh trung bình (ớc tính theo
phơng pháp Kaplan-Meier) 29,4 tháng (khoảng tin cậy 95%: 28,1-30,6). Tỷ
lệ sống thêm 2 năm không bệnh đạt 93,8%.
Độc tính trên hệ tạo huyết tơng đơng giữa hai giai đoạn điều trị phác đồ AC
và Taxol với hạ bạch cầu độ 1-2 tơng ứng là 53,2% so với 53,1%. Cả hai giai
đoạn không có hạ bạch cầu độ 3 và đều chỉ có 1 BN (3,1%) hạ độ 4. Hạ bạch
cầu hạt độ 1-2 tơng ứng với khi điều trị AC và Taxol là 37,5% so với 40,7%.
Hai giai đoạn đều có 1 BN hạ bạch cầu hạt độ 3 (3,1%) và 1 (3,1%) hạ độ 4.
Hạ tiểu cầu độ 1 tơng đơng giữa hai giai đoạn với mỗi giai đoạn 3 BN
(9,4%), ®é 3 chØ cã 1 BN (3,1%) khi ®iỊu trÞ Taxol.


III. nhánh 3: Nghiên cứu các biện pháp chẩn đoán sớm và xây
dựng phác đồ điều trị bệnh ung th dạ dày

Mục tiêu nghiên cứu:
1. Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học và bệnh học của ung th dạ dày ( đề
mục 3 và 5)
2. Nghiên cứu các biện pháp chẩn đoán sớm ung th dạ dày: Lâm sàng, nội soi,
nội soi nhuộm màu (đề mục1)
3. Xây dựng phác đồ điều trị thích hợp cho các giai đoạn và thể giải phẫu bệnh
ung th dạ dày (đề mục 2 và 4)
Nội dung nghiên cứu chính

Để giải quyết 3 mục tiêu trên 5 đề mục tơng ứng với 5 nội dung dới đây đà đợc
thực hiện:
+ Nội dung 1: Nghiên cứu mối liên quan giữa ung th dạ dày và nhiễm khuẩn
Helycobacter Pylori.
+ Nội dung 2: Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu bệnh học ung th dạ dày và niêm mạc
dạ dày quanh khối u.
+ Nội dung 3: Nghiên cứu các biện pháp chẩn đoán sớm ung th dạ dày: Lâm sàng,
nội soi, nội soi nhuộm màu.
+ Nội dung 4: Xây dựng phác đồ điều trị thích hợp cho các giai đoạn và thể giải phẫu
bệnh ung th dạ dày.
+ Nội dung 5: Nghiên cứu hiệu quả hoá chất trong điều trị ung th dạ dày giai đoạn
muộn.

Các kết quả chính đ đạt đợc
1. Nghiên cứu mối liên quan giữa ung th dạ dày và nhiễm khuẩn Helycobacter
Pylori.
Mục tiêu : Chẩn đoán tình trạng nhiễm khuẩn và type HP ở ngời bị UTDD so với
ngời chứng.
Đối tợng - phơng pháp :
+ Nghiên cứu bệnh chứng
+ Số lợng cặp bệnh - chøng: 104


Ca bệnh: Là bệnh nhân mắc bệnh UTDD lần đầu căn cứ trên kết quả xét nghiệm mô
học qua các mảnh sinh thiết nội soi và/hoặc sau phẫu thuật tại bƯnh viƯn 108 trong thêi
gian tõ 1/2003-12/2005.
Ca chøng: Lµ ng−êi không bị UTDD hoặc ung th khác, cùng độ tuổi víi ca bƯnh
UTDD (± 5 ti), cïng giíi tÝnh, ®Õn khám và/hoặc điều trị tại bệnh viện trong cùng
thời gian, và cũng đợc chẩn đoán xác định qua nội soi, chụp ảnh, sinh thiết và xét
nghiệm HP theo qui trình thống nhất nh ở nhóm UTDD. Bệnh nhân chứng trong

nghiên cứu này đợc chẩn đoán là viêm dạ dày (VDD), có HP dơng tính hoặc âm
tính.
Một qui định chung cho cả BN nhóm bệnh (UTDD) và nhóm chứng (VDD) là không
dùng thuốc kháng sinh hoặc thuốc chữa loét, các thuốc chống viêm không stéroide
trong vòng 6 tuần trớc khi đến khám và làm nội soi dạ dày.
Kết quả
+ Có mối liên quan giữa nhiễm khuẩn HP với UTDD
+ Tỉ lệ phát hiện nhiễm HP ở nhóm ung th dạ dày theo chẩn đoán mô bệnh học
là 71,1%.
+ Với ELISA huyết thanh thì tỉ lệ kháng thể HP(+) rất cao đạt tới 90,6%
+ Làm PCR theo phơng pháp định typ cho thấy hầu hết các mẫu sinh thiết
UTDD và VDD có HP (+) đều thuộc type Đông á, mang gen CagA(+) với khả
năng gây bệnh cao.
2. Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu bệnh học ung th dạ dày và niêm mạc dạ dày
quanh khối u.
Mục tiêu
Nghiên cứu đặc điểm mô bệnh học của UTDD.
Xác định tỷ lệ còn tế bào ung th tại diện cắt phía trên u và tìm hiểu một số yếu
tố liên quan.
Tìm hiểu tỷ lệ các tổn thơng ở niêm mạc dạ dày quanh khối u.
Đối tợng - phơng pháp: Mô tả tiến cứu trên 125 bệnh nhân UTDD đợc ghi nhận
đầy đủ các thông tin lâm sàng nh tuổi, giới, bệnh sử, kết quả nội soi, TBH và MBH
mảnh sinh thiết nội soi.
Kết quả
- UTDD chủ yếu gặp ở hang vị và bờ cong nhỏ (71,2%).
- UTDD đa số là ung th tiến triển (giai đoạn mn), chđ u ë thĨ lt vµ lt sïi
(72,8 %).
- Ung th típ ruột cao hơn típ lan toả (63,2% so víi 36,8%). Ung th− biĨu m« tun
(Carcin«m) chiÕm 99,2%.
- Tỷ lệ UTDD di căn hạch là 64,8%.



- Tỷ lệ Carcinôm típ ruột gây di căn hạch cao hơn típ lan toả.
- Tình trạng lan rộng của UTDD lên các diện cắt phía trên u:


Tỷ lệ còn tổ chức ung th ở đờng cắt cách bờ trên u 3 cm và 5cm tơng
ứng là 20,8% và 10,4%.



Tỷ lệ còn tổ chức ung th ở đờng cắt 3 cm và 5 cm cao hơn ở típ lan toả so
với típ ruột, ở những Carcinôm không biệt hoá, Carcinôm tuyến nhầy và
Carcinôm tế bào nhẫn so với Carcinôm tuyến ống, ở những u có đờng kính
> 2 cm và ≤ 5 cm so víi c¸c khèi u ≤ 2 cm, ở những Carcinôm xâm nhập
thanh mạc so với những Carcinôm xâm nhập nông hơn và cuối cùng ở
những Carcinôm có di căn hạch so với các u cha có di căn hạch.



Về một số tổn thơng niêm mạc dạ dày quanh khối u:



Tỷ lệ dị sản ruột (DSR) và loạn sản (LS) rất cao, tơng ứng 79,2% và 88% ở
diện cắt 1 cm. Càng xa u các tỷ lệ này càng giảm. Tỷ lệ DSR và LS cao hơn
rất nhiều ở vùng hang vị so với vùng thân vị (66,4% và 72% so với 3,2% và
2,4% ở diện cắt 1 cm), ë Carcin«m tÝp rt so víi tÝp lan toả (84,8% so với
69,6% và 55,4% so với 28,9% ở diện cắt 1 cm).




Loạn sản nặng có tỷ lệ cao nhÊt ë bê u so víi ë diƯn c¾t 1 cm, 3 cm vµ 5 cm
(37,2% so víi 21,6%, 8,8% và 4%).

3. Nghiên cứu các biện pháp chẩn đoán sớm ung th dạ dày:
Lâm sàng, nội soi, nội soi nhuộm màu.
Mục tiêu :
-

Nghiên cứu chẩn đoán sớm ung th dạ dày qua lâm sàng cận lâm sàng: dựa trên
các triệu chứng sớm của ung th dạ dày.

-

Đánh giá giá trị của nội soi nhuộm màu và nội soi kinh điển trong chẩn đoán
ung th dạ dày sớm.

Đối tợng - phơng pháp: Mô tả tiến cứu
Bao gồm 647 bệnh nhân: 329 BN đợc chẩn đoán bằng phơng pháp nội soi
kinh điển, sinh thiết tổn thơng để chẩn đoán GPB; 318 BN đợc chẩn đoán bằng
phơng pháp nội soi kết hợp nhuộm màu tổn thơng và niêm mạc dạ dày bằng xanh
mê-ty-len, sinh thiết tổn thơng để chẩn đoán GPB. Đối chiếu kết quả sinh thiết chẩn
đoán GPB của phơng pháp nội soi kinh điển và nội soi nhuộm màu với kết quả chẩn
đoán GPB sau mổ để tìm ra tỷ lệ phï hỵp GPB sinh thiÕt víi GPB sau mỉ cđa mỗi
phơng pháp nội soi.


Kết quả
- Các triệu chứng lâm sàng gợi ý UTDD sớm: Rất mơ hồ và khó nhận biết. Tuy nhiên

các triệu chứng và yếu tố sau đây là những triệu chøng mang nhiỊu tÝnh gỵi ý cđa
UTDD sím: Ng−êi >40 tuổi, có các triệu chứng đầy bụng khó tiêu (64,5%), chán ăn
(70,3%) và đau thợng vị (94,6%).
- Biện pháp hữu hiệu nhất là nội soi tiêu hóa kết hợp sinh thiết khi nghi ngờ tổn thơng
ác tính. Số lợng mảnh sinh thiết cho mỗi BN ít nhất phải từ 6 mảnh trở lên, lấy vào
các vùng mép tổn thơng và xung quanh tổn thơng.
- Kinh nghiệm của ngời đọc tiêu bản sinh thiết đóng vai trò rất quan trọng trong việc
xác định có hay không có ung th dạ dày. Trờng hợp nghi ngờ phải hội chẩn để tranh
thủ kinh nghiƯm cđa nhiỊu ®ång nghiƯp (BS GPB) cã kinh nghiƯm. Không nên điều trị
thử nh một loét nếu không chắc chắn loại trừ ung th vì sẽ mất thời gian và cơ hội
chữa bệnh sớm cho BN.
- Phơng pháp nội soi nhuộm màu là biện pháp tốt để chẩn đoán đối với những trờng
hợp UTDD sớm. Với phơng pháp nội soi dạ dày kết hợp nhuộm mầu chỉ điểm bằng
xanh mê-ty-len của nghiên cứu này có độ nhạy 92,6%; độ đặc hiệu 75,3%; giá trị tiên
đoán dơng tính 66,7%; giá trị tiên đoán âm tính 95,0 %; độ chính xác 81,3%.
- Khả năng phù hợp chẩn đoán giữa nội soi nhuộn màu với sinh thiết chẩn đoán giải
phẫu bệnh ở mức phù hợp khá với hệ số Kappa = 0,63.
- Phơng pháp nội soi kinh điển trong chẩn đoán ung th dạ dày đạt: Độ nhạy 91,8%;
độ đặc hiệu 69,5%; giá trị tiên đoán dơng tính 60,5%; giá trị tiên đoán âm tính
94,3%; độ chính xác 77,0%. Khả năng phù hợp chẩn đoán giữa nội soi kinh điển với
sinh thiết chẩn đoán giải phẫu bệnh ở mức vừa phải với hệ số Kappa = 0,54.
4. Phác đồ điều trị thích hợp cho các giai đoạn và thể giải phẫu bệnh ung th dạ
dày.
Mục tiêu
+ Nghiên cứu nạo vét hạch trong điều trị phẫu thuật ung th dạ dày
+ Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật đối với ung th dạ dày
Đối tợng - phơng pháp
Để giải quyết 2 mục tiêu trên đà có 2 nghiên cứu mô tả tiến cứu theo dõi dọc đợc
thực hiện, mỗi nghiên cứu này có một thiết kế nghiên cứu riêng. Cụ thể đợc trình bày
dới đây:



×