Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh năm 2020 đến năm 2022 của công ty cổ phần khu công nghiệp nam tân uyên khóa luận tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (844.35 KB, 69 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG KHOA KINH TẾ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2020
ĐẾN NĂM 2022 CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KHU CÔNG NGHIỆP
NAM TÂN UYÊN

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TS NGUYỄN THỊ YẾN
LIỄU
SVTH: VÕ THÀNH LỘC
MSSV: 19030006
LỚP: 22QT01
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

NIÊN KHÓA 2019-2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG KHOA KINH TẾ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2020
ĐẾN NĂM 2022 CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KHU CÔNG NGHIỆP
NAM TÂN UYÊN

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TS NGUYỄN THỊ YẾN
LIỄU
SVTH: VÕ THÀNH LỘC
MSSV: 19030006
LỚP: 22QT01


NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

NIÊN KHÓA 2019-2023

3


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan luận văn ” phân tích tình hình hoạt động kinh doanh
năm 2020 đến năm 2022 của công ty cổ phần khu công nghiệp Nam Tân
Uyên” là bài nghiên cứu của tôi.
Tôi xin cam đoan rằng toàn bộ nội dung trong luận văn này là hoàn
toàn của tơi dựa trên q trình tổng hợp thơng tin, phân tích và suy nghĩ cá
nhân. Tất cả các nguồn tài liệu, sáng kiến ý tưởng, thông tin tham khảo, dữ
liệu số được sử dụng trong luận văn đều được liệt kê rõ ràng và chính xác
trong phần tài liệu tham khảo.
Khơng có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng
trong luận văn này mà khơng được trích dẫn theo đúng quy định.
Bình Dương, ngày ........tháng..........năm
Tác giả đề tài

Võ Thành Lộc

i


LỜI CẢM ƠN
Xin gửi lời cảm ơn đến anh chị và tập thể mọi người trong Công ty Cổ
phần Khu công nghiệp Nam Tân Uyên đã tạo điều kiện cho người nghiên
cứu tiếp cận được số liệu của công ty và có thời gian khảo sát để thực hiện

nghiên cứu đề tài luận văn tốt nghiệp.
Xin gửi gời cảm ơn đến tồn bộ giáo viên Trường đại học Bình Dương,
đã truyền đạt kiến thức cho tôi xuyên suốt những năm học vừa qua và chân
thành gửi lời cảm ơn đến Ts. Nguyễn Thị Yến Liễu, người đã trực tiếp hướng
dẫn cũng như cung cấp những thông tin cần thiết để đạt được khóa luận tốt
nghiệp hồn chỉnh, chỉnh chu nhất, cơ cịn chỉ ra những thiếu sót, sai sót của
tơi trong q trình hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................

........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Bình Dương, ngày …. tháng…. Năm 2023
Ký tên

……………………………..

iii


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………….…………
…………………………………………………………….…………
…………………………………………………………….…………
…………………………………………………………….…………
…………………………………………………………….…………

TT
1

các mục cần chấm điểm
Quá trình thực tập (nộp Nhật ký thực tập)

khung

Giảng


Giảng

điểm

viên 1

viên 2

2

Nội dung của khóa luận tốt nghiệp: Mục tiêu,
phạm vi đề tài rõ ràng. Xây dựng cơ sở lý luận
2

đầy đủ, phù hợp, súc tích. Kết cấu hợp lý. Mơ tả
đầy đủ và đánh giá sâu sắc tình hình thực tế của

7

DN. Nhận xét, đề xuất và kết luận có tính thuyết
phục.
Hình thức của khóa luận tốt nghiệp Hình thức
3

trình bày theo hướng dẫn. Khơng sai lỗi chính tả,

1

câu văn rõ ràng, mạch lạc.

Tổng cộng

10

Giảng viên chấm 1

Giảng viên chấm 2

…………………...

…………………...

iv


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................... v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................viii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................... ix
1.

Lý do chọn đề tài............................................................................ 1

2.

Mục đích nghiên cứu ..................................................................... 1


3.

Đối tượng nghiên cứu .................................................................... 2

4.

Phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2

5.

Phương pháp nghiên cứu .............................................................. 2

6.

Nội dung nghiên cứu ..................................................................... 2

7.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ...................................................... 2

8.

Cấu trúc đề tài. .............................................................................. 3

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA
CƠNG TY .................................................................................................... 4
1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh .................................. 4
1.2. Ý nghĩa phân tích hoạt động kinh doanh....................................... 4
1.3. Ðối tượng phân tích hoạt động kinh doanh ................................... 5

1.4 Tầm quan trọng của việc phân tích hoạt động kinh doanh. ......... 8
1.5 Phân tích tình hình kinh doanh của cơng ty ................................... 9
1.5.1 Phân tích tình hình doanh thu ...................................................... 9
1.5.2 Phân tích tình hình chi phí ......................................................... 10
1.5.3 Phân tích tình hình lợi nhuận ..................................................... 11
1.6 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh. ................................... 13
1.6.1 Hiệu quả sử dụng tổng số vốn kinh doanh. ........................ 13
1.6.2 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động ................................................. 14
1.6.3 Hiệu quả sử dụng vốn cố định ................................................... 14
1.6.4 Phân tích chi tiêu sinh lời. .......................................................... 15
1.7 Phân tích khái qt tình hình tài chính của cơng ty .................... 17
v


1.7.1 Phân thích khả năng thanh tốn của cơng ty .............................. 17
1.7.2 Phân tích tình hình cơng nợ ....................................................... 19
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN KHU CÔNG NGHIỆP NAM
TÂN UYÊN ................................................................................................ 22
2.1 Giới thiệu Công ty khu công nghiệp Nam Tân Uyên ................... 22
2.1.1 Giớ thiệu chung về Công ty khu công nghiệp Nam Tân Uyên .. 22
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển................................................. 22
2.1.3 Tầm Nhìn và Sứ Mệnh ............................................................... 25
2.1.4 Cơ cấu tổ chức............................................................................ 25
2.2 Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần khu công
nghiệp Nam Tân Uyên .......................................................................... 26
2.2.1 Phân tích hiệu quả hoạt động của cơng ty qua 3 năm. ............... 28
2.2.2 Phân tích tình hình khinh doanh của cơng ty ............................. 30
2.2.3 Phân tích tình hình chi phí của cơng ty qua 3 năm .................... 33
2.2.4 Phân tích tình hình lợi nhuận của cơng ty qua 3 năm ................ 35

2.2.5 Phân tích khả năng sinh lợi của cơng ty..................................... 37
2.2.6 Phân tích khả năng thanh tốn của cơng ty. ............................... 40
2.2.7 Phân tích tỷ số hoạt động của công ty........................................ 42
2.2.8 Phân tỷ số địn bẩy của cơng ty .................................................. 45
CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG, ĐƯA RA GIẢI
PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ CHO CÔNG TY .............................................. 48
3.1 Nhận xét ........................................................................................... 48
3.2 Giải Pháp.......................................................................................... 48
3.3 Kiến Nghị ......................................................................................... 51
KẾT LUẬN ................................................................................................ 53
PHỤ LỤC ................................................................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 58

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

DN

Doanh Nghiệp

CHS

Chủ sở hữu

DT


Doanh Thu

DTBH

Doanh thu bán hàng

TSLĐ

Tài sản lưu động

KCN

Khu công nghiệp

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 1 Biểu diển tổng doanh thu của cơng ty qua 3 năm ..................... 31
Hình 2 biểu đồ tổng chi phí của cơng ty qua 3 năm ............................... 33
Hình 3 Biểu diển lợi nhuận của cơng ty qua 3 năm ............................... 35
Hình 4 Biểu diển khả năng sinh lời của công ty ..................................... 38

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
QUA 3 NĂM ( 2020-2022) ........................................................................ 27

Bảng 2 TÌNH HÌNH DOANH THU CỦA CƠNG TY QUA 3 NĂM
(2020-2022) ................................................................................................. 30
Bảng 3 Tình hình chi phí của cơng ty qua 3 năm (2020 - 2022)............ 33
Bảng 4 Lợi nhuận của công ty qua 3 năm .............................................. 35
Bảng 5 Chỉ tiêu sinh lời của công ty qua 3 năm ..................................... 37
Bảng 6 phân tích tình hình thanh tốn của cơng ty qua 3 năm ............ 41
Bảng 7 phân tích tỷ số hoạt động của công ty qua 3 năm ..................... 42
Bảng 8 phân tích tỷ số địn bẩy của cơng ty qua 3 năm ......................... 45

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Trong những năm gần đây, doanh nghiệp tại Việt Nam đang đối mặt
với nhiều khó khăn và suy thối nghiêm trọng trong hoạt động kinh doanh.
Đặc biệt, dịch bệnh Covid-19 đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế
thế giới. Vì vậy, để tồn tại và phát triển trong thời điểm này, các doanh nghiệp
cần có tài chính vững mạnh, xác định vị thế và hoạch định kế hoạch tài chính
dài hạn để kiểm soát được rủi ro và đảm bảo sinh lợi nhuận.
Phân tích tài chính là cách tiếp cận tồn diện để đánh giá hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp, phát hiện điểm mạnh và điểm yếu trong hoạt
động kinh doanh, xác định nguyên nhân và nguồn gốc của các vấn đề phát
sinh, đồng thời tìm kiếm và khai thác nguồn lực tiềm tàng của doanh nghiệp.
Ngồi ra, phân tích tài chính cũng giúp dự báo các rủi ro và tiềm năng phát
triển trong tương lai, từ đó hỗ trợ doanh nghiệp đưa ra những quyết định kinh
doanh hiệu quả.
Hiện nay, với sự cạnh tranh khốc liệt giữa các đơn vị kinh tế, phân tích
tài chính là một cơng cụ khơng thể thiếu giúp doanh nghiệp có được cái nhìn
tồn diện về tình hình kinh doanh của mình, từ đó đưa ra các giải pháp phát

triển kinh doanh phù hợp. Việc nắm vững được tình hình và kết quả hoạt
động kinh doanh của mình sẽ giúp doanh nghiệp tự
Nhận thấy tầm quan trọng của việc phân tích hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trong thời gian qua, với mong muốn tìm hiểu kĩ hơn, em đã
chọn đề tài “Phân tích hoạt động kinh doanh năm 2020 đến năm 2022
của Công ty cổ phần khu công nghiệp Nam Tân Uyên” để làm đề tài báo
cáo tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu của đề tài là nhằm phân tích, đánh giá hoạt động kinh doanh
của Công ty cổ phần khu công nghiệp Nam Tân Uyên. Và đưa ra phương
hướng và giải pháp hiệu quả cho doanh nghiệp.
1


3. Đối tượng nghiên cứu
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần
khu công nghiệp Nam Tân Uyên.
4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung đến nghiên cứu và phân tích tình hình hoạt
động kinh doanh của công ty cổ phần khu công nghiệp Nam Tân Uyên
từ năm 2020 đến năm 2022.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong bài tôi sử dụng các phương pháp như:
Phương pháp chọn vùng nghiên cứu thì chủ yếu tơi thu thập từ phịng
tài chính kế tốn của cơng ty cổ phần khu cơng nghiệp Nam Tân
Un.
Phương pháp thu thập số liệu thì tập trung chủ yếu vào số liệu
thứ cấp thông qua báo cáo tài chính của cơng ty gồm: bảng cân đối kế
toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm
2020 đến năm 2022.

Và sử dụng các phương pháp nghiên cứu khác: phương pháp
so sánh, phương pháp phân tích, phương pháp thống kê.
6. Nội dung nghiên cứu

Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Khu Công
Nghiệp Nam Tân Uyên.
Về không gian: Công Ty Cổ Phần Khu Công Nghiệp Nam Tân Uyên
( Đường ĐT 747B, phường Khánh Bình, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương )
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Nắm được tổng quát, và đánh giá được tình hình hoạt động kinh doanh
của Công Ty Cổ Phần Khu Công Nghiệp Nam Tân Uyên.
Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm phát triển hoàn thiện hoạt động tổ
chức kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Khu Công Nghiệp Nam Tân Uyên.
2


8. Cấu trúc đề tài.
Cấu trúc bài tốt nghiệp gồm các phần: lời mở đầu; phần kết luận; các
phần phụ lục; và 3 chương nội dung chính.
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA
CƠNG TY
Chương 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN KHU CÔNG NGHIỆP NAM TÂN UYÊN
Chương 3: NHẬN XÉT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG, ĐƯA RA GIẢI
PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ CHO CÔNG TY

3


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA

CƠNG TY
1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
"Phân tích hoạt động kinh doanh (Phân tích kinh doanh) là quá
trình cần thiết giúp xem xét tổng thể quá trình và kết quả của hoạt động kinh
doanh, xác định nguồn tiềm năng chưa khai thác ở doanh nghiệp (DN), trên
cơ sở đó tìm ra được giải pháp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của DN".
Trong điều kiện sản xuất kinh doanh phân tán kết hợp với quy mô nhỏ
lẻ, yêu cầu thông tin đối với nhà quản trị còn hạn chế và thiếu rõ
ràng nên cơng việc phân tích thường được làm thủ cơng hoặc nhìn thấy ngay
trong cơng tác kế tốn.
Khi sản xuất kinh doanh càng phát triển thì nhu cầu thơng tin đối
với nhà quản trị càng nhiều, đa dạng và phức tạp. Phân tích kinh doanh hình
thành và phát triển từ một mơn khoa học độc lập, có thể phục vụ nhu cầu
thơng tin đối với các nhà quản trị.
Phân tích như là một hoạt động thực tiễn, bởi nó có thể đi trước quyết
định và là cơ sở cho việc ra quyết định. Phân tích kinh doanh là một lĩnh vực
khoa học nghiên cứu toàn diện các hoạt động sản xuất, kinh doanh của các
doanh nghiệp. Nó sử dụng phương pháp và cơng cụ để đánh giá, phân tích
và đưa ra các giải pháp hiệu quả cho từng doanh nghiệp.
Phân tích kinh doanh là quá trình nhận ra và hiểu rõ tác động của các
mặt hoạt động trong kinh doanh. Nó giúp cho các doanh nghiệp tự nhận thức
và cải thiện được hoạt động kinh doanh của mình theo ý thức, phù hợp với
điều kiện đặc thù của từng doanh nghiệp và tuân thủ các quy luật kinh tế để
đạt được hiệu quả kinh doanh cao nhất..
1.2. Ý nghĩa phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là một công cụ quan trọng giúp phát
hiện khả năng tiềm tàng trong hoạt động của doanh nghiệp. Nó cho phép
chúng ta xác định các nguyên nhân, nhân tố và nguồn gốc của chúng, từ đó
4



đưa ra các giải pháp cụ thể và kịp thời để cải thiện tổ chức và quản lý sản
xuất. Vì vậy, phân tích hoạt động kinh doanh là một cơng cụ quan trọng để
cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh.
Phân tích kinh doanh giúp doanh nghiệp nhận thức đúng về khả năng,
sức mạnh và hạn chế của mình. Từ đó, các doanh nghiệp có thể xác định mục
tiêu và chiến lược kinh doanh hiệu quả. Phân tích kinh doanh là công cụ quan
trọng trong quản trị, giúp đưa ra các quyết định đúng đắn trong các chức
năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Phân tích hoạt động kinh doanh cũng là biện pháp quan trọng
để phòng ngừa và ngăn chặn các rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động kinh
doanh. Việc có tài liệu phân tích kinh doanh rõ ràng cũng rất cần thiết cho
các đối tượng bên ngồi khi họ có liên quan đến doanh nghiệp. Chỉ thơng
qua phân tích kinh doanh, các bên mới có thể đưa ra quyết định đúng đắn
trong việc hợp tác, đầu tư, cho vay... đối với DN nữa hay không?
1.3. Ðối tượng phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích kinh doanh là một lĩnh vực độc lập, tập trung vào quá trình
và kết quả của hoạt động kinh doanh cùng với các yếu tố ảnh hưởng tới
chúng, được thể hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả kinh doanh có
thể phân chia thành từng giai đoạn như mua hàng, sản xuất, bán hàng hoặc
tổng hợp các kết quả kinh doanh và tài chính. Phân tích kết quả kinh doanh
giúp hiểu rõ các mục tiêu kế hoạch và phương án đã đặt ra để đánh giá kết
quả thực hiện. Các chỉ tiêu kinh tế được sử dụng để biểu thị kết quả kinh
doanh và là nội dung trọng tâm trong phân tích kết quả. Các chỉ tiêu này bao
gồm doanh thu bán hàng, giá trị sản xuất, giá thành, lợi nhuận và nhiều chỉ
tiêu khác.
Khi phân tích các chỉ tiêu kết quả kinh doanh, chúng ta cần luôn đưa
ra quan hệ với các điều kiện và yếu tố của quá trình kinh doanh như lao động,
vật tư, tiền vốn, diện tích đất đai... Chỉ tiêu chất lượng phản ánh hiệu quả

kinh doanh và hiệu suất sử dụng các yếu tố kinh doanh như giá thành, tỷ suất
chi phí, doanh lợi, năng suất lao động...
5


Các loại chỉ tiêu như số tuyệt đối, số tương đối và bình qn được sử
dụng tuỳ vào mục đích phân tích. Chỉ tiêu số tuyệt đối dùng để đánh giá quy
mô kết quả hoặc điều kiện kinh doanh, trong khi chỉ tiêu số tương đối được
sử dụng để phân tích các mối quan hệ giữa các bộ phận, quan hệ tỷ lệ và xu
hướng phát triển. Chỉ tiêu bình quân phản ánh trình độ phổ biến của các hiện
tượng. Trong phân tích, chúng ta cần sử dụng các chỉ tiêu hiện vật, giá trị
hoặc thời gian tùy thuộc vào mục đích, nội dung và đối tượng phân tích. Tuy
nhiên, các doanh nghiệp sản xuất hoặc kinh doanh một số mặt hàng có quy
mơ lớn vẫn sử dụng cả chỉ tiêu hiện vật và giá trị. Ngoài ra, cần phân biệt chỉ
tiêu và trị số chỉ tiêu, trong đó chỉ tiêu có nội dung kinh tế ổn đị nh và không
thay đổi trong khoảng thời gian nhất định, trong khi trị số chỉ tiêu là giá trị
của chỉ tiêu tại một thời điểm cụ thể. Phân tích kết quả kinh doanh dựa trên
các chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
và tìm kiếm các cách để cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ, tăng năng
suất lao động, chi phí hợp lý hóa và tăng doanh thu. Việc sử dụng các chỉ
tiêu phù hợp và phân tích chính xác là rất quan trọng để đưa ra những quyết
định kinh doanh thông minh và đạt được lợi nhuận cao nhất có thể.
Trong việc phân tích kinh doanh, khơng chỉ có việc đánh giá các chỉ
tiêu kinh tế mà còn cần nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh
doanh được thể hiện trên các chỉ tiêu này. Những yếu tố này được phân loại
thành hai loại chủ yếu: nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan, dựa trên
tính tác động của chúng. Nhân tố khách quan là những yếu tố không phụ
thuộc vào chủ thể kinh doanh và thường xuyên được coi là yêu cầu tất yếu
trong mỗi quá trình hoạt động. Chúng bao gồm các yếu tố như sự phát triển
của lực lượng sản xuất xã hội, chính sách kinh tế xã hội của Nhà nước, mơi

trường, vị trí kinh tế xã hội và các tiến bộ khoa học kỹ thuật. Những yếu tố
này sẽ ảnh hưởng đến giá cả, chi phí, thuế suất, lãi suất, tỷ suất tiền lương và
các chỉ tiêu kinh tế khác.
Nhân tố chủ quan là yếu tố ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu, phụ
thuộc vào sự nỗ lực chủ quan của các chủ thể trong hoạt động kinh doanh.
6


Những nhân tố này bao gồm trình độ sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn, khai
thác các yếu tố khách quan của doanh nghiệp và tác động đến giá thành, mức
chi phí thời gian lao động, lượng hàng hố sản xuất, cơ cấu hàng hoá và
nhiều yếu tố khác.
Tùy vào tính chất của từng yếu tố, chúng có thể được chia thành hai
nhóm: nhân tố số lượng và nhân tố chất lượng. Nhân tố số lượng thường
phản ánh quy mơ hoạt động kinh doanh, ví dụ như số lượng lao động, vật tư,
lượng hàng hoá sản xuất và tiêu thụ. Trong khi đó, nhân tố chất lượng thường
phản ánh hiệu suất kinh doanh, bao gồm giá thành, tỷ suất chi phí, năng suất
lao động và nhiều yếu tố khác. Việc phân tích kết quả kinh doanh theo từng
nhóm yếu tố này giúp đánh giá chất lượng và phương hướng kinh doanh,
cũng như xác định trình tự sắp xếp và thay thế các yếu tố để tính tốn mức
độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến kết quả kinh doanh.
Ngoài ra, tùy vào xu hướng tác động của từng yếu tố, chúng cũng có
thể được chia thành hai nhóm: nhân tố tích cực và nhân tố tiêu cực. Nhân tố
tích cực là các yếu tố có tác động thuận lợi đến hoạt động kinh doanh, ví dụ
như sự tăng trưởng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất và tăng doanh
số bán hàng. Trong khi đó, nhân tố tiêu cực là các yếu tố có tác động ngược
lại, gây thất thoát và thiệt hại cho hoạt động kinh doanh, ví dụ như rủi ro
trong đầu tư, giảm doanh số bán hàng và tăng chi phí sản xuất.
Việc đánh giá và quản lý nhân tố chủ quan là việc rất quan trọng trong
hoạt động kinh doanh, để tối ưu hóa hiệu quả và đạt được mục tiêu kinh

doanh. Để làm được điều này, các doanh nghiệp cần có một hệ thống quản
lý chất lượng và quản lý rủi ro kỹ càng, để đảm bảo sự ổn định và bền vững
trong hoạt động kinh doanh của mình.
Trong hoạt động kinh doanh, nhân tố chủ quan là yếu tố ảnh hưởng
đến kết quả nghiên cứu và phụ thuộc vào sự nỗ lực chủ quan của các chủ thể
trong hoạt động kinh doanh. Những nhân tố này bao gồm trình độ sử dụng
lao động, vật tư, tiền vốn, khai thác các yếu tố khách quan của doanh nghiệp

7


và tác động đến giá thành, mức chi phí thời gian lao động, lượng hàng hoá
sản xuất, cơ cấu hàng hố và nhiều yếu tố khác.
Tùy vào tính chất của từng yếu tố, chúng có thể được chia thành hai
nhóm: nhân tố số lượng và nhân tố chất lượng. Nhân tố số lượng thường
phản ánh quy mô hoạt động kinh doanh, ví dụ như số lượng lao động, vật tư,
lượng hàng hố sản xuất và tiêu thụ. Trong khi đó, nhân tố chất lượng thường
phản ánh hiệu suất kinh doanh, bao gồm giá thành, tỷ suất chi phí, năng suất
lao động và nhiều yếu tố khác.
Việc phân tích kết quả kinh doanh theo từng nhóm yếu tố này giúp
đánh giá chất lượng và phương hướng kinh doanh, cũng như xác định trình
tự sắp xếp và thay thế các yếu tố để tính tốn mức độ ảnh hưởng của từng
yếu tố đến kết quả kinh doanh. Ngoài ra, tùy vào xu hướng tác động của từng
yếu tố, chúng cũng có thể được chia thành hai nhóm : yếu tố ảnh hưởng tích
cực và yếu tố ảnh hưởng tiêu cực. Yếu tố ảnh hưởng tích cực là những yếu
tố giúp tăng hiệu quả kinh doanh, ví dụ như cải thiện năng suất lao động hoặc
giảm chi phí sản xuất. Trong khi đó, yếu tố ảnh hưởng tiêu cực là những yếu
tố gây ra rủi ro hoặc giảm hiệu quả kinh doanh, ví dụ như tăng giá thành sản
phẩm hoặc sự cố trong sản xuất.
Việc xác định và phân tích các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến kết

quả kinh doanh là một q trình quan trọng trong hoạt động kinh doanh. Nó
giúp cho các doanh nghiệp có thể điều chỉnh và tối ưu hoạt động kinh doanh
để đạt được hiệu quả cao nhất.
1.4 Tầm quan trọng của việc phân tích hoạt động kinh doanh.
Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ
tiêu kinh tế là một công việc vô cùng quan trọng trong hoạt động kinh doanh
của một doanh nghiệp. Khi thực hiện công việc này, chúng ta cần phải đi sâu
xem xét các nhân tố ảnh hưởng tác động đến sự biến động của chỉ tiêu, từ đó
giúp doanh nghiệp nhìn nhận đúng khả năng, sức mạnh và thấy hạn chế của
mình.

8


Việc kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh khơng chỉ
giúp cho các nhà quản trị có cái nhìn tồn diện, khách quan về hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp mà cịn cung cấp thơng tin để điều hành hoạt
động kinh doanh một cách hiệu quả. Đồng thời, cơng việc này cũng giúp
phịng ngừa rủi ro và đưa ra các giải pháp nhằm khai thác khả năng tiềm
tàng, khắc phục những tồn tại yếu kém của doanh nghiệp và góp phần mang
lại hiệu quả kinh tế.
Để thực hiện công việc kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh
doanh một cách chính xác, tồn diện và khách quan, cần xây dựng các chỉ
tiêu kinh tế phù hợp với mục tiêu kinh doanh đã đề ra. Sau đó, cần sử dụng
các phương pháp và cơng cụ phù hợp để thu thập và phân tích dữ liệu. Từ
đó, các nhà quản trị có thể xác định các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh
doanh và đưa ra các giải pháp nhằm tối ưu hoạt động kinh doanh.
Cuối cùng , việc kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
là một công việc liên tục và cần được thực hiện định kỳ để giám sát sự biến
động của chỉ tiêu kinh tế và đưa ra các điều chỉnh nếu cần thiết. Việc này đòi

hỏi sự chuyên nghiệp, tỉ mỉ, cẩn trọng và sự đồng thuận của các bên liên
quan đến hoạt động kinh doanh nhằm mang lại những kết quả tích cực cho
doanh nghiệp.
1.5 Phân tích tình hình kinh doanh của cơng ty

1.5.1 Phân tích tình hình doanh thu
a. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Doanh thu bán hàng đại diện cho tổng số tiền thu được từ việc bán
các sản phẩm, dịch vụ hoặc lao vụ cho khách hàng. Theo đó, doanh thu bán
hàng khơng phân biệt đã thu hay chưa thu được tiền và tính tồn bộ tiền đã
bán ra.
Trong khi đó, doanh thu cung cấp dịch vụ là chỉ số thể hiện số tiền đã
nhận được từ khách hàng trong quá trình cung cấp các dịch vụ hoặc sản
9


phẩm. Chỉ số này phản ánh khối lượng dịch vụ đã được cung cấp hoặc đã
thực hiện và số tiền khách hàng chấp nhận thanh toán.
Việc theo dõi và kiểm soát doanh thu bán hàng và doanh thu cung cấp
dịch vụ là rất quan trọng trong kinh doanh để đảm bảo tăng trưởng và lợi
nhuận. Để đạt được điều này, các doanh nghiệp cần xây dựng chiến lược
kinh doanh phù hợp để thu hút khách hàng và tăng doanh số bán hàng hoặc
cung cấp dịch vụ. Việc giám sát và đánh giá thường xuyên các chỉ số này sẽ
giúp doanh nghiệp có cái nhìn tồn diện và kịp thời đưa ra các điều chỉnh
cần thiết để tối ưu hóa hoạt động kinh doanh.
 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Doanh thu bán hàng thuần: Là phản ánh khoản tiền thực tế doanh nghiệp
thu được trong kinh doanh.
DT thuần = DTBH – các khoản giảm trừ.

Các khoản giảm trừ bao gồm: Chiết khấu thương mại, thuế, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại
b. Doanh thu hoạt động tài chính
Các khoản thu bao gồm hoạt động liên doanh, góp vốn, cho th tài
chính, lãi tiền gửi và cho vay, mua bán chứng khốn và hịa nhập dự phịng
giảm giá chứng khốn đã trích năm trước nhưng khơng được sử dụng.
c. Thu nhập từ hoạt động khác.
Các khoản thu khác là các khoản thu từ hoạt động không thường
xuyên, bao gồm thu từ bán vật tư, hàng hóa và tài sản dư thừa đã phân bổ giá
trị hết, thu từ việc thu hồi các khoản nợ không thể trả được do chủ nợ có
ngun nhân, thu từ hịa nhập các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho,
thu phải thu khó địi đã trích năm trước mà khơng sử dụng hết và các khoản
thu bất thường khác.

1.5.2 Phân tích tình hình chi phí

10


Giá vốn hàng bán: Đây là tổng số tiền chi phí mà doanh nghiệp phải
chi để hồn tất q trình sản xuất và tiêu thụ một sản phẩm cụ thể.
Chi phí bán hàng: Bao gồm các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa và dịch vụ, như lương của nhân viên bán hàng, phụ cấp, chi
phí tiếp thị, đóng gói, bảo quản, khấu hao tài sản cố định, bao bì, vật liệu,
mua ngồi, bảo quản và quảng cáo.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí được sử dụng để
tổ chức, quản lý và điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Bao gồm
chi phí nhân viên quản lý, vật liệu, dụng cụ và khấu hao. Đây là các khoản
chi phí có tính cố định, vì vậy bất kỳ sự tăng chi phí so với kế hoạch đều cần
được xem xét nguyên nhân cụ thể.

Chi phí tài chính là những khoản chi phí phải trả khi vay tiền từ ngân
hàng hoặc tổ chức tín dụng, bao gồm cả các khoản lỗ liên quan đến các hoạt
động đầu tư tài chính. Các chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí liên
quan đến việc vay và cho vay vốn, góp vốn liên doanh và liên kết, lỗ chuyển
nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn, dự phịng
giảm giá đầu tư chứng khoán, lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ và tỷ giá hối đối.
Ngồi lãi suất khoản vay, chi phí tài chính cịn bao gồm các khoản
phí khác như phí giao dịch, phí hoa hồng, phí thanh tốn chậm và các phí
hàng năm, ví dụ như phí thẻ tín dụng hàng năm và phí bảo hiểm tín dụng
hàng năm. Trong một số trường hợp, người cho vay yêu cầu có bảo hiểm
trước khi quyết định cho vay, và đây cũng là một khoản chi phí tài chính
được tính trong tổng chi phí của người vay.

1.5.3 Phân tích tình hình lợi nhuận
Mục tiêu của một tổ chức tùy thuộc vào tính chất của từng tổ chức,
nhưng đối với doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu
chính là tạo ra lợi nhuận. Tất cả các hoạt động của doanh nghiệp đều xoay
quanh mục tiêu này và được thực hiện để đạt được lợi nhuận.

11


Lợi nhuận là số tiền thuần túy mà doanh nghiệp kiếm được sau khi
trừ đi tất cả các chi phí đã phát sinh. Để tính tốn lợi nhuận, ta cần trừ doanh
thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ cho các khoản giảm trừ như giá
vốn hàng bán, chi phí hoạt động và thuế. Để đạt được lợi nhuận mong muốn,
doanh nghiệp cần áp dụng các chiến lược kinh doanh thích hợp để tăng doanh
thu và giảm chi phí.
Lợi nhuận của doanh nghiệp được chia thành hai loại chính:
Lợi nhuận gộp: Đây là lợi nhuận thu được bằng cách trừ tổng giá vốn

hàng bán và các khoản giảm trừ khác như giảm giá hàng bán, sản phẩm bị
trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu khỏi doanh thu. Kết quả này
cho thấy mức độ hiệu quả của việc sản xuất và kinh doanh của công ty.
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là số tiền thu được từ các hoạt
động kinh doanh chính của doanh nghiệp. Đây là chỉ số quan trọng phản ánh
hiệu quả của hoạt động kinh doanh trong một kỳ báo cáo cụ thể. Để tính tốn
chỉ tiêu này, ta sẽ lấy lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và dịch vụ trừ đi
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho các hàng hóa
và dịch vụ đã cung cấp trong kỳ báo cáo.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính là chỉ số phản ánh hiệu quả của các
hoạt động tài chính trong doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính dựa trên
khoản thu nhập từ hoạt động tài chính trừ đi các chi phí liên quan đến hoạt
động này. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu nhập từ
các hoạt động tài chính như thu nhập từ cổ tức, lãi suất, và các khoản thu
nhập khác từ đầu tư và các nguồn vốn khác:
+ Lợi nhuận từ hoạt động góp vốn liên doanh.
+ Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
+ Lợi nhuận về cho thuê tài sản.
+ Lợi nhuận về các hoạt động đầu tư khác.
+ Lợi nhuận về chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và lãi tiền vay ngân hàng.

12


+ Lợi nhuận cho vay vốn.
+ Lợi nhuận do bán ngoại tệ.
Lợi nhuận khác là những khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp khơng dự
tính trước hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Các khoản lợi
nhuận khác này có thể do yếu tố chủ quan hoặc khách quan.
Thu nhập bất thường của doanh nghiệp bao gồm các khoản lợi nhuận

không thường xuyên, chẳng hạn như:
+ Thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
+ Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng.
+ Thu từ các khoản nợ khó địi đã xử lý, xóa sổ.
+ Thu các khoản nợ không xác định được chủ.
+ Các khoản thu nhập từ những năm trước đã bị bỏ sót hoặc quên ghi vào sổ
kế toán, và chỉ được phát hiện ra trong năm kế toán mới.
Lợi nhuận bất thường là số tiền thu được sau khi trừ các khoản tổn
thất có liên quan.
1.6 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.6.1 Hiệu quả sử dụng tổng số vốn kinh doanh.

Để phân tích hiệu quả sử dụng tổng số vốn ta sử dụng chỉ tiêu:

Vịng quay tồn bộ vốn =




à



ì

â

Chỉ số này đo lường mức độ tạo ra doanh thu cho mỗi đồng vốn trong
một khoảng thời gian nhất định. Số vịng quay tồn bộ vốn càng cao cho thấy
doanh nghiệp sử dụng vốn kinh doanh và sản xuất hiệu quả hơn.


13


1.6.2 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Để phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ta sử dụng chỉ tiêu:

Vịng quay tồn bộ vốn =




ư độ

ì

â

Trong đó:



Vốn lưu động bình quân =

ư độ

đầ






ư độ





Chỉ số này cho thấy tốc độ luân chuyển của vốn lưu động trong từng
giai đoạn và đánh giá khả năng sử dụng vốn lưu động trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Chỉ số này phản ánh mức độ sinh lời của một đồng
vốn lưu động trong kỳ báo cáo. Nếu số vòng vốn lưu động cao, điều đó cho
thấy rằng doanh nghiệp đã sử dụng vốn lưu động một cách hiệu quả.

1.6.3 Hiệu quả sử dụng vốn cố định
Để phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định ta sử dụng chi tiêu:



Vòng quay vốn cố định =



ố đị

ì

â

Trong đó:


Vốn cố định bình quân =



ố đị

đầ

14





ố đị






×