Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn khoa học tự nhiên cho giáo viên ở các trường trung học cơ sở thành phố lào cai, tỉnh lào cai đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

ĐINH KHẮC VINH

QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN CHO GIÁO VIÊN
Ở CÁC TRƢỜNG THCS THÀNH PHỐ LÀO CAI,
TỈNH LÀO CAI ĐÁP ỨNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THƠNG 2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2021

Tai ngay!!! Ban co the xoa dong chu nay!!!


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

ĐINH KHẮC VINH

QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN CHO GIÁO VIÊN
Ở CÁC TRƢỜNG THCS THÀNH PHỐ LÀO CAI,
TỈNH LÀO CAI ĐÁP ỨNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THƠNG 2018
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS. PHẠM VĂN THUẦN

THÁI NGUYÊN - 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và các kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
hoàn tồn trung thực, khách quan, khơng trùng lặp với các luận văn khác. Thơng tin
trích dẫn trong luận văn đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc. Nếu sai tơi xin hồn toàn chịu
trách nhiệm.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Đinh Khắc Vinh

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự
giúp đỡ tận tình của các thầy cơ giáo, đồng nghiệp và các bạn. Tôi xin bày tỏ sự biết
ơn sâu sắc đến PGS.TS Phạm Văn Thuần, ngƣời đã tận tâm, trực tiếp hƣớng dẫn và
giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và q trình nghiên cứu luận văn. Tơi cũng
xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo khoa Tâm lý - Giáo dục trƣờng Đại học Sƣ
phạm - Đại học Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy lớp Thạc sỹ QLGD K27.
Tôi chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình, tạo mọi điều kiện của các đồng chí
trong Ban Giám hiệu, các thầy giáo, cơ giáo, nhân viên các trƣờng Trung học phổ thông
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai đã tạo điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp đỡ tác giả
có đƣợc các thơng tin cần thiết, hữu ích để phục vụ cho đề tài nghiên cứu của mình.

Mặc dù đã cố gắng nhƣng luận văn cũng không thể tránh khỏi một số thiếu sót.
Tác giả mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến từ thầy cô, đồng nghiệp và bạn bè.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả
Đinh Khắc Vinh

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT..................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH ............................................................................... v
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................... 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3
5. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3
6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC
DẠY HỌC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN CHO GIÁO VIÊN
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO
DỤC PHỔ THÔNG 2018 .................................................................................. 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................................ 6
1.1.1. Trên thế giới ........................................................................................................ 6

1.1.2. Ở Việt Nam ......................................................................................................... 7
1.2. Các khái niệm cơ bản ........................................................................................... 13
1.2.1. Bồi dƣỡng, quản lý bồi dƣỡng .......................................................................... 13
1.2.2. Năng lực; năng lực dạy học .............................................................................. 14
1.2.3. Chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 ............................................................ 16
1.2.4. Bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa học tự nhiên cho giáo viên trƣờng
THCS đáp ứng chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 ..................................... 18
1.2.5. Quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa học tự nhiên cho giáo viên
trƣờng THCS đáp ứng chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 ......................... 19
1.3. Những vấn đề cơ bản về bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa học tự nhiên
cho giáo viên trƣờng THCS đáp ứng chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 ... 20

iii


1.3.1. Mục tiêu bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa học tự nhiên cho giáo viên
trƣờng THCS đáp ứng chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 ......................... 20
1.3.2. Khung năng lực dạy học môn khoa học tự nhiên của giáo viên trƣờng
THCS đáp ứng chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 ..................................... 20
1.3.3. Nội dung bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa học tự nhiên cho giáo viên
trƣờng THCS đáp ứng chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 ......................... 22
1.3.4. Phƣơng pháp tổ chức bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa học tự nhiên
cho giáo viên trƣờng THCS đáp ứng chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 ... 25
1.3.5. Hình thức tổ chức bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa học tự nhiên cho
giáo viên trƣờng THCS đáp ứng chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 .......... 27
1.3.6. Lực lƣợng tổ chức bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa học tự nhiên cho
giáo viên trƣờng THCS đáp ứng chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 .......... 27
1.3.7. Đánh giá kết quả bồi dƣỡng tổ chức bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa
học tự nhiên cho giáo viên trƣờng THCS đáp ứng chƣơng trình giáo dục
phổ thông 2018 ................................................................................................... 28

1.3.8. Điều kiện tổ chức bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa học tự nhiên cho
giáo viên trƣờng THCS đáp ứng chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 .......... 29
1.4. Lý luận về quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa học tự nhiên cho
giáo viên trƣờng THCS đáp ứng chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 ......... 29
1.4.1. Xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa học tự nhiên
cho giáo viên trƣờng THCS đáp ứng chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 ... 29
1.4.2. Tổ chức thực hiện bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa học tự nhiên cho
giáo viên trƣờng THCS đáp ứng chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 ......... 31
1.4.3. Chỉ đạo bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa học tự nhiên cho giáo viên
trƣờng THCS đáp ứng chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 ......................... 31
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa học tự nhiên cho
giáo viên trƣờng THCS đáp ứng chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 ......... 32
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa
học tự nhiên cho giáo viên trƣờng THCS đáp ứng chƣơng trình giáo dục
phổ thơng 2018 ................................................................................................... 34
1.5.1. Các yếu tố khách quan ...................................................................................... 34
1.5.2. Các yếu tố chủ quan .......................................................................................... 36
Tiểu kết chƣơng 1 ....................................................................................................... 39

iv


Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY
HỌC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ LÀO CAI, TỈNH LÀO
CAI ĐÁP ỨNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018 ....... 40
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ......................................................................... 40
2.1.1. Vài nét về khách thể khảo sát ........................................................................... 40
2.1.2. Tổ chức khảo sát thực trạng .............................................................................. 42
2.2. Thực trạng bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa học tự nhiên cho giáo viên

ở các trƣờng THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai đáp ứng chƣơng trình
giáo dục phổ thơng 2018 .................................................................................... 44
2.2.1. Tình hình cơng tác bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa học tự nhiên cho
giáo viên ở các trƣờng THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai ........................ 44
2.2.2. Thực trạng năng lực dạy học môn khoa học tự nhiên cho giáo viên các
trƣờng THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai ................................................. 46
2.2.3. Thực trạng nội dung bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa học tự nhiên
cho giáo viên các trƣờng THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai .................... 48
2.2.4. Thực trạng phƣơng pháp tổ chức bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa
học tự nhiên cho giáo viên các trƣờng THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào
Cai đáp ứng chƣơng trình GDPT 2018 .............................................................. 50
2.2.5. Thực trạng hình thức tổ chức bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo viên bộ
môn khoa học tự nhiên viên các trƣờng THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào
Cai đáp ứng chƣơng trình GDPT 2018 .............................................................. 51
2.2.6. Thực trạng lực lƣợng tham gia tổ chức bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa
học tự nhiên cho giáo viên các trƣờng THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
đáp ứng chƣơng trình GDPT 2018 ..................................................................... 53
2.2.7. Thực trạng kết quả tổ chức bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa học tự
nhiên cho giáo viên các trƣờng THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai đáp
ứng chƣơng trình GDPT 2018 ........................................................................... 55
2.2.8. Thực trạng các điều kiện tổ chức bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa
học tự nhiên cho giáo viên các trƣờng THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào
Cai đáp ứng chƣơng trình GDPT 2018 .............................................................. 57
2.3. Thực trạng quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa học tự nhiên cho
giáo viên ở các trƣờng THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai đáp ứng
chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 .............................................................. 59

v



2.3.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa học
tự nhiên cho giáo viên các trƣờng THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
đáp ứng chƣơng trình GDPT 2018 ..................................................................... 59
2.3.2. Thực trạng tổ chức thực hiện bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa học tự
nhiên cho giáo viên các trƣờng THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai đáp
ứng chƣơng trình GDPT 2018 ........................................................................... 61
2.3.3. Thực trạng chỉ đạo bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa học tự nhiên cho
giáo viên các trƣờng THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai đáp ứng
chƣơng trình GDPT 2018................................................................................... 64
2.3.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa học
tự nhiên cho giáo viên các trƣờng THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
đáp ứng chƣơng trình GDPT 2018 ..................................................................... 65
2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa
học tự nhiên cho giáo viên ở các trƣờng THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào
Cai đáp ứng chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 .......................................... 68
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa
học tự nhiên cho giáo viên ở các trƣờng THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào
Cai đáp ứng chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 .......................................... 70
2.5.1. Ƣu điểm ............................................................................................................ 70
2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................... 71
Tiểu kết chƣơng 2 ....................................................................................................... 73
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ LÀO CAI, TỈNH LÀO CAI ĐÁP
ỨNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018 ......................... 74
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ....................................................................... 74
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu giáo dục..................................................... 74
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................................... 74
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ, hệ thống .................................................... 75
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ..................................................................... 75

3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...................................................................... 75
3.2. Các biện pháp quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa học tự nhiên
cho giáo viên ở các trƣờng THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai đáp ứng
chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 .............................................................. 76

vi


3.2.1. Tổ chức hoạt động nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, GV về tầm quan
trọng của hoạt động bồi dƣỡng GV dạy các môn KHTN đáp ứng u cầu
chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 ................................................................ 76
3.2.2. Tổ chức xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng giáo viên dạy các môn KHTN ở các
trƣờng THCS dựa theo nhu cầu bồi dƣỡng .......................................................... 79
3.2.3. Tổ chức thành lập câu lạc bộ giáo viên cốt cán theo cụm trƣờng để bổ sung
lực lƣợng bồi dƣỡng giáo viên về năng lực dạy học môn KHTN ......................... 81
3.2.4. Tăng cƣờng kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dƣỡng năng lực dạy học môn KHTN
cho đội ngũ giáo viên tại trƣờng THCS đáp ứng chƣơng trình giáo dục phổ
thơng 2018........................................................................................................... 85
3.2.5. Chỉ đạo tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở vật chất, thiết bị dạy học phục vụ bồi dƣỡng
năng lực dạy học môn KHTN cho đội ngũ GV đáp ứng chƣơng trình giáo dục
phổ thông 2018 ................................................................................................... 88
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................................ 91
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất .................... 91
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ..................................................................................... 91
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm...................................................................................... 92
3.4.3. Phƣơng pháp khảo nghiệm ............................................................................... 92
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................................ 92
Tiểu kết chƣơng 3 ....................................................................................................... 96
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 97
1. Kết luận ................................................................................................................... 97

2. Kiến nghị................................................................................................................. 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 100
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
BD

: Bồi dƣỡng

BDGV

: Bồi dƣỡng giáo viên

CBQL

: Cán bộ quản lý

CNTT

: Công nghệ thông tin

CSVC

: Cơ sở vật chất

GD


: Giáo dục

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GV

: Giáo viên

HĐND

: Hội đồng nhân dân

HS

: Học sinh

KNDH

: Kĩ năng dạy học

KHTN

: Khoa học tự nhiên

NLDH

: Năng lực dạy học


TBDH

: Thiết bị dạy học

TP

: Thành phố

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

UBND

: Ủy ban nhân dân

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH
Bảng:
Bảng 2.1. Tỷ lệ giáo viên tham gia BD năng lực dạy học các môn KHTN ở các
trƣờng THCS thành phố Lào Cai qua một số năm học ............................. 45
Bảng 2.2. Thực trạng năng lực dạy học môn khoa học tự nhiên của giáo viên các
trƣờng THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai ........................................ 46
Bảng 2.3. Thực trạng nội dung bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa học tự

nhiên cho giáo viên các trƣờng THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
đáp ứng chƣơng trình GDPT 2018 ............................................................ 48
Bảng 2.4. Thực trạng phƣơng pháp tổ chức bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa
học tự nhiên cho giáo viên các trƣờng THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào
Cai đáp ứng chƣơng trình GDPT 2018 ...................................................... 50
Bảng 2.5. Thực trạng hình thức tổ chức bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo viên
bộ môn khoa học tự nhiên viên các trƣờng THCS thành phố Lào Cai,
tỉnh Lào Cai đáp ứng chƣơng trình GDPT 2018 ....................................... 52
Bảng 2.6. Thực trạng lực lƣợng tham gia tổ chức bồi dƣỡng năng lực dạy học môn
khoa học tự nhiên cho giáo viên các trƣờng THCS thành phố Lào Cai,
tỉnh Lào Cai đáp ứng chƣơng trình GDPT 2018........................................ 54
Bảng 2.7. Thực trạng kết quả tổ chức bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa học
tự nhiên cho giáo viên các trƣờng THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào
Cai đáp ứng chƣơng trình GDPT 2018 ..................................................... 56
Bảng 2.8. Thực trạng các điều kiện tổ chức bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa
học tự nhiên cho giáo viên các trƣờng THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào
Cai đáp ứng chƣơng trình GDPT 2018 ...................................................... 58
Bảng 2.9. Thực trạng xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa
học tự nhiên cho giáo viên các trƣờng THCS thành phố Lào Cai, tỉnh
Lào Cai đáp ứng chƣơng trình GDPT 2018 .............................................. 60
Bảng 2.10. Thực trạng tổ chức thực hiện bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa
học tự nhiên cho giáo viên các trƣờng THCS thành phố Lào Cai, tỉnh
Lào Cai đáp ứng chƣơng trình GDPT 2018 .............................................. 62
Bảng 2.11. Thực trạng chỉ đạo bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa học tự
nhiên cho giáo viên các trƣờng THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
đáp ứng chƣơng trình GDPT 2018 ............................................................ 64

v



Bảng 2.12. Thực trạng kiểm tra, đánh giá bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa
học tự nhiên cho giáo viên các trƣờng THCS thành phố Lào Cai, tỉnh
Lào Cai đáp ứng chƣơng trình GDPT 2018 .............................................. 66
Bảng 2.13. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học
môn khoa học tự nhiên cho giáo viên ở các trƣờng THCS thành phố Lào
Cai, tỉnh Lào Cai đáp ứng chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018....................68
Bảng 3.1. Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý bồi dƣỡng năng
lực dạy học môn khoa học tự nhiên cho giáo viên ở các trƣờng THCS
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai đáp ứng chƣơng trình giáo dục phổ
thơng 2018 ................................................................................................. 93
Bảng 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý bồi dƣỡng năng
lực dạy học môn khoa học tự nhiên cho giáo viên ở các trƣờng THCS
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai đáp ứng chƣơng trình giáo dục phổ
thơng 2018 ................................................................................................. 94
Hình:
Hình 2.1.

Chất lƣợng HS học các mơn KHTN tại các trƣờng THCS thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai qua một số năm học ............................................. 41

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục là sự nghiệp quan trọng của đất nƣớc và đƣợc coi là nền tảng của sự
phát triển khoa học kỹ thuật. Điều 2 Luật Giáo dục 2019 có nêu: “Mục tiêu giáo dục
nhằm phát triển tồn diện con người Việt Nam có đạo đức, tri thức, văn hóa, sức
khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp; có phẩm chất, năng lực và ý thức cơng dân; có lịng
u nước, tinh thần dân tộc, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã

hội; phát huy tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; nâng cao dân trí, phát
triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng,
bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế” [27].
Luật giáo dục năm 2005 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật giáo
dục (2019) khẳng định “nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc đảm bảo chất
lượng giáo dục” [27]. Văn kiện Đại hội Đảng XI xác định “đổi mới cơ chế quản lí
giáo dục, phát triển đội ngũ GV và cán bộ quản lí là khâu then chốt của đổi mới căn
bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam” [3]. Nghị quyết Trung ƣơng 8 khóa XI yêu
cầu “nâng cao nhận thức về vai trò quyết định chất lượng giáo dục của đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lí giáo dục” [13]. Vì vậy mỗi GV đều phải đạt chuẩn về trình độ
đào tạo, vững vàng về năng lực chuyên mơn, có phẩm chất tốt, tận tụy với nghề…
đáp ứng yêu cầu của mục tiêu dạy học và giáo dục. Hiệu trƣởng nhà trƣờng cần phải
có năng lực quản lí cơng tác BDGV để đội ngũ GV đồn kết và đủ điều kiện để sáng
tạo trong việc thực hiện tốt nhất mục tiêu giáo dục, giúp họ thấy đƣợc sự phát triển
của cá nhân gắn bó mật thiết với sự phát triển chung của nhà trƣờng. Nói một cách
khác, một trong những nhiệm vụ quan trọng phát triển đội ngũ GV phải gắn bó giữa
bồi dƣỡng với việc sử dụng hợp lý; tạo môi trƣờng công tác thuận lợi cho GV phấn
đấu và trƣởng thành.
Chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới tiếp tục đƣợc xây dựng trên quan điểm
coi mục tiêu giáo dục phổ thông là giáo dục con ngƣời tồn diện, giúp học sinh phát
triển hài hịa về đức, trí, thể, mĩ; kế thừa các nguyên lí giáo dục nền tảng nhƣ “Học đi
đơi với hành”, “Lí luận gắn liền với thực tiễn”, “Giáo dục ở nhà trƣờng kết hợp với
giáo dục ở gia đình và xã hội”. Chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới chủ yếu là
những kiến thức cốt lõi, tƣơng đối ổn định trong các lĩnh vực tri thức của nhân loại,
đƣợc kế thừa từ Chƣơng trình giáo dục phổ thơng hiện hành, nhƣng đƣợc tổ chức lại

1


để giúp học sinh phát triển phẩm chất và năng lực một cách hiệu quả hơn. Chƣơng

trình giáo dục phổ thơng mới đƣợc xây dựng theo mơ hình phát triển năng lực, thông
qua những kiến thức cơ bản, thiết thực, hiện đại và các phƣơng pháp tích cực hóa
hoạt động của ngƣời học, giúp học sinh hình thành và phát triển những phẩm chất và
năng lực mà nhà trƣờng và xã hội kì vọng. Theo cách tiếp cận này, kiến thức đƣợc
dạy học khơng nhằm mục đích tự thân. Do vậy mà yêu cầu về năng lực của giáo viên
thay đổi và chuyển biến theo địi hói mà chƣơng trình đề ra.
Tuy nhiên, khó khăn trong dạy học mơn KHTN là đội ngũ giáo viên đƣợc đào
tạo và đã quen với cách dạy riêng rẽ từng môn học, cũng nhƣ phƣơng pháp dạy chủ
yếu theo tiếp cận nội dung. Nhìn chung cơ sở vật chất của nhiều nhà trƣờng phổ
thông còn hạn chế; hạn chế trong đổi mới phƣơng pháp dạy học. Do vậy, cần tập
trung thay đổi nhận thức của giáo viên, cán bộ quản lí về ý nghĩa của dạy học môn
KHTN, vận dụng một số kĩ thuật và phƣơng pháp dạy học để bảo đảm yêu cầu của
dạy học mơn KHTN. Chính vĩ lẽ đó đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên có thể đáp
ứng đƣợc u cầu của chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới, nhất là đối với những
giáo viên dạy mơn tích hợp nhƣ khoa học tự nhiên rất cần ngƣời Hiệu trƣởng có kinh
nghiệm trong quản lý, phƣơng hƣớng nhằm đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên hiệu
quả, đáp ứng yêu cầu chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới.
Xuất phát từ cơ sở lí luận và thực tiễn nêu trên, chúng tôi lựa chọn vấn đề
“Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn khoa học tự nhiên cho giáo viên ở các
trường THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai đáp ứng chương trình giáo dục phổ
thơng 2018” làm đề tài luận văn để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy
học môn khoa học tự nhiên cho giáo viên ở các trƣờng THCS thành phố Lào Cai, tỉnh
Lào Cai từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm đáp ứng chƣơng trình giáo dục phổ
thơng 2018 nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục ở các trƣờng THCS trên địa
bàn Thành Phố.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa học tự nhiên cho giáo viên ở các

trƣờng THCS đáp ứng chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018.

2


3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa học tự nhiên cho
giáo viên ở các trƣờng THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai đáp ứng chƣơng trình
giáo dục phổ thơng 2018.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học môn
khoa học tự nhiên cho giáo viên ở trƣờng THCS đáp ứng chƣơng trình giáo dục phổ
thơng 2018.
4.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học môn
khoa học tự nhiên cho giáo viên ở các trƣờng THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
đáp ứng chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018.
4.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa
học tự nhiên cho giáo viên ở các trƣờng THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai đáp
ứng chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018.
5. Giả thuyết khoa học
Quá trình triển khai bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa học tự nhiên cho
giáo viên ở các trƣờng THCS đáp ứng chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 cịn có
những hạn chế nhất định nhƣ: nội dung, hình thức bồi dƣỡng chƣa phù hợp; phƣơng
pháp bồi dƣỡng chƣa giúp giáo viên nâng cao đƣợc năng lực dạy học cho GV dạy
mơn khoa học tự nhiên… Có nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên, trong đó có
nguyên nhân thuộc về quản lý; do vậy, nếu đề xuất và thực hiện một cách đồng bộ
các biện pháp quản lý phù hợp với tình hình thực tiễn thì hiệu quả của việc bồi dƣỡng
năng lực dạy học môn khoa học tự nhiên cho giáo viên ở các trƣờng THCS đáp ứng
chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 sẽ đƣợc nâng cao.
6. Phạm vi nghiên cứu

6.1. Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp
quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa học tự nhiên cho giáo viên ở các
trƣờng THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai đáp ứng chƣơng trình giáo dục phổ
thơng 2018 cho hiệu trƣởng.
6.2. Về địa bàn khảo sát: Nghiên cứu tại các trƣờng THCS thuộc địa bàn TP
Lào Cai, tỉnh Lào Cai.

3


Tổng số khách thể điều tra: 235 ngƣời, trong đó có 35 cán bộ quản lý, 100 giáo
viên và 100 học sinh ở các trƣờng THCS đƣợc khảo sát.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Tiến hành phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái qt hóa các tài liệu lý luận có
liên quan đến đề tài nghiên cứu để xây dựng khung lý thuyết cho đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát: Quan sát các hoạt động bồi năng lực dạy học
môn khoa học tự nhiên cho giáo viên ở các trƣờng THCS đáp ứng chƣơng trình giáo
dục phổ thông 2018 để thu thập thông tin thực tiễn cho đề tài.
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Xây dựng các mẫu phiếu điều
tra để trƣng cầu ý kiến của CBQL, GV về bồi dƣỡng và quản lý bồi dƣỡng năng lực
dạy học môn khoa học tự nhiên cho giáo viên ở các trƣờng THCS thành phố Lào Cai,
tỉnh Lào Cai đáp ứng chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 đƣợc khảo sát.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn cán bộ CBQL, GV về bồi dƣỡng
và quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa học tự nhiên cho giáo viên ở các
trƣờng THCS đáp ứng chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 đƣợc khảo sát để thu
thập thông tin thực tiễn cho đề tài.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến của các chuyên gia, các nhà quản
lý về việc đánh giá thực trạng, đề xuất các biện pháp quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy

học môn khoa học tự nhiên cho giáo viên ở các trƣờng THCS thành phố Lào Cai, tỉnh
Lào Cai đáp ứng chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018.
7.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Dựa trên việc tổng kết, đánh giá nội
dung, hình thức bồi dƣỡng; tiến hành đánh giá ƣu điểm, hạn chế của các biện pháp quản
lý bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa học tự nhiên cho giáo viên ở các trƣờng THCS
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai đáp ứng chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018.
7.3. Các phương pháp xử lý số liệu bằng toán học thống kê
Dùng các phần mềm thống kê để tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu thu đƣợc
từ nhiều nguồn khác nhau.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu; Kết luận, khuyến nghị; Tài liệu tham khảo và Phụ lục,
luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:

4


Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa học
tự nhiên cho giáo viên trƣờng THCS đáp ứng chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018.
Chƣơng 2. Thực trạng quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa học tự
nhiên cho giáo viên ở các trƣờng THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai đáp ứng
chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018.
Chƣơng 3. Biện pháp quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học môn khoa học tự
nhiên cho giáo viên ở các trƣờng THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai đáp ứng
chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018.

5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC

MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN CHO GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ ĐÁP ỨNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Năng lực dạy học là một vấn đề then chốt trong đào tạo, bồi dƣỡng giảng
viên. Vấn đề năng lực dạy học và bồi dƣỡng năng lực dạy học, cũng đã có nhiều
cơng trình nghiên cứu đề cập đến. Có thể kể ra những cơng trình nghiên cứu có tính
chất tiêu biểu:
Xét theo lịch sử phát triển của Giáo dục học, quan điểm của J.A.Cômenxki
(1592- 1670) đƣợc coi là nghiên cứu đầu tiên về kĩ năng dạy học. Với tác phẩm
“Phép giảng dạy lớn”, ông đã chỉ ra những kĩ thuật dạy học nhằm làm cho thầy giáo
giảng ít hơn nhƣng học sinh học đƣợc nhiều hơn.
Tại Liên Xô (trƣớc đây) và các nƣớc Xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu, các nghiên
cứu về phát triển năng lực nghề nghiệp cho GV đƣợc triển khai trên nền tảng của chủ
nghĩa duy vật biện chứng. O.A, Apduninna hệ thống hóa các kĩ năng sƣ phạm của
ngƣời GV và mơ tả cụ thể các kĩ năng sƣ phạm này; Ph.N, Gônôbôlin cũng đƣa ra
những năng lực sƣ phạm mà ngƣời SV cần rèn luyện và phát triển. Những năm 70,
với mục tiêu nâng cao chất lƣợng quá trình dạy học, hàng loạt các nghiên cứu về kĩ
năng sƣ phạm, KNDH đã đƣợc triển khai [15].
Tiếp đến các nghiên cứu về KNDH rất phát triển ở các nƣớc phƣơng Tây nhƣ
Hoa Kỳ, Canada, Úc, Pháp,… Nền tảng của những nghiên cứu này là lí thuyết của
các nhà Tâm lí học hành vi nhƣ: J.Watson, A. Pojoux, F.Skinner. Các tác giả tiêu
biểu có thể kể đến là: J.B. Bigs & R. Tellfer (1987), K. Barry & L.King (1993), G.
Petty (1998) [15].
Trong công trình nghiên cứu của G. Petty, trên cơ sở giới thiệu về quan niệm
trong các lí thuyết về học tập, tác giả đã xác định và hƣớng dẫn GV thực hành các kĩ
năng nhƣ xác định mục đích và mục tiêu học tập, chọn các hoạt động cho bài học,
chọn hoạt động để đạt các mục tiêu cảm xúc, soạn giáo án, tổ chức khóa học, lập kế
hoạch các khóa học, đánh giá, đánh giá tổng kết, đánh giá các bài học, giữ thái độ
đúng mực trong dạy học [16].


6


Trung Quốc đã xuất bản bộ sách “Bồi dƣỡng KNDH môn Ngữ văn cho GV
THCS và THPT. Bộ sách giới thiệu các KNDH trong dạy học môn học Ngữ văn nhƣ: kĩ
năng giảng giải - kĩ năng nêu vấn đề, kĩ năng tổ chức lớp - kĩ năng biến hóa trong giảng
dạy, kĩ năng dẫn nhập - kĩ năng kết thúc, kĩ năng phản hồi - kĩ năng luyện tập, kĩ năng
ngôn ngữ - kĩ năng nâng cao hiệu quả học tập, kĩ năng trình bày bảng - kĩ năng trình bày
trực quan [17].
Tác giả Andrea Kárpáti, trong tài liệu Phát triển chuyên môn và bồi dƣỡng
giáo viên đƣa ra một số khuyến nghị quan trọng nhƣ: Gắn kết chặt chẽ các chƣơng
trình phát triển chun mơn GV với đào tạo tại chức ngay tại nơi làm việc của họ, cần
đánh giá năng lực sau khóa học của GV để đề xuất định hƣớng cải tiến [42].
Theo Hannele Niemi và Ritva JakkuSihvonen [43], lí do cơ bản dẫn đến thành
cơng của hệ thống GD Phần Lan (có thành tích cao nhất trong nhiều kỳ thi PISA) là
do Phần Lan đã quyết định nâng chuẩn tr nh độ GV phổ thông lên trình độ thạc sĩ và
mọi GV có nghĩa vụ và quyền hạn phải không ngừng học tập, phát triển chun mơn.
Cơng trình nghiên cứu về đào tạo GV tiểu học và trung học ở 6 quốc gia Đông
Âu của Ủy ban Văn hóa và Giáo dục thuộc Liên minh châu Âu cũng xác định trong
công cuộc đổi mới GD, việc BDGV cần phải đƣợc chú trọng, phải có kế hoạch lâu
dài cho công tác BDGV ở giai đoạn tiếp nối [44].
Luật nhà trƣờng của bang Brandenburg, Cộng hoà Liên bang Đức [12] quy
định rõ GV phải có nghĩa vụ tham gia BD, thƣờng xuyên cập nhật kiến thức và đƣa
vào những biện pháp đào tạo nâng cao NL chuyên mơn. Chƣơng trình BDGV có ở ba
cấp quản lý: Cấp nhà nƣớc, cấp địa phƣơng và chƣơng trình BD tại các nhà trƣờng.
CheeThao Xiong Yer (2020) luận án “Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên trung học phổ thơng nước Cộng hịa dân chủ nhân dân Lào” [10], đã hệ thống
hóa cơ sở lý luận về quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung học phổ
thơng; đánh giá và phân tích thực trạng Quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo viên

trung học phổ thơng nƣớc Cộng hịa dân chủ nhân dân Lào và từ đó đề xuất đƣợc 6 biện
pháp quản lý cho Hiệu trƣởng các trƣờng THPT tại Lào.
1.1.2. Ở Việt Nam
Ở Việt Nam, các cơng trình nghiên cứu về năng lực dạy học và bồi dƣỡng
năng lực dạy học đã có khá nhiều. Trƣớc đây một trong những phƣơng pháp truyền
thống để bồi dƣỡng năng lực dạy học cho ngƣời giáo viên, giảng viên nói chung là
cho họ dự một số giờ giảng của những giáo viên, giảng viên có kinh nghiệm trong

7


giảng dạy để học hỏi và tự mình đúc kết kinh nghiệm. Sau một số buổi dự giờ nhƣ
vậy thì những giáo viên đó sẽ tập giảng một số tiết theo mẫu đã đƣợc quan sát. Sau
khi giảng ngƣời giáo viên sẽ đƣợc các đồng nghiệp đánh giá rút kinh nghiệm theo
diễn biến những gì mà họ ghi chép đƣợc trong tiết học. Thơng qua đó ngƣời giáo viên
có đƣợc năng lực dạy học cần thiết. Nhƣ vậy có thể nói rằng phƣơng pháp đào tạo
này khơng đem lại hiệu quả bồi dƣỡng năng lực dạy học.
Những nghiên cứu về kĩ năng sƣ phạm, năng lực DH của GV cũng tƣơng đối
phong phú. Nghiên cứu của Lê Văn Hồng đã xác định hệ thống năng lực của ngƣời
GV xã hội chủ nghĩa đƣợc coi nhƣ một trong những cơng trình nghiên cứu đầu tiên
về KNDH, về bồi dƣỡng, rèn luyện KNDH ở nƣớc ta. Tiếp nối sau đó, hàng loạt các
nghiên cứu đã đƣợc triển khai nhƣ nghiên cứu của các tác giả: Nguyễn Hữu Dũng,
Trần Tuyết Oanh; Hà Nhật Thăng... [9].
Nguyễn Nhƣ An với đề tài luận án “Hệ thống kĩ năng giảng dạy trên lớp về
môn Giáo dục học và quy trình rèn luyện các kĩ năng đó cho SV Khoa Tâm lí - Giáo
dục” đã phân biệt khái niệm kĩ năng sƣ phạm và KNDH, trên cơ sở đó đề xuất hệ
thống kĩ năng giảng dạy trên lớp và quy trình rèn luyện các kĩ năng này cho SV
chuyên khoa Tâm lí - Giáo dục (dẫn theo [14]).
Tại Hội thảo Khoa học Chất lượng giáo dục và vấn đề đào tạo GV do Khoa Sƣ
phạm - Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức tháng 4/2004, nhiều báo cáo tham luận của

các tác giả nhƣ Trần Bá Hoành, Mai Trọng Nhuận, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Bá
Lãm, Đặng Xuân Hải,… đã đề cập đến việc đào tạo, bồi dƣỡng ĐNGV trƣớc yêu cầu
mới. Trong bài viết “Cải cách sư phạm và đổi mới mơ hình đào tạo GV THPT”
(2011), tác giả Trần Khánh Đức đã nêu rõ những yêu cầu mới của xã hội và nền giáo
dục hiện đại đối với ĐNGV, mơ hình tổng thể nhân cách ngƣời GV và các đề xuất nội
dung chuyển đổi mơ hình đào tạo GV ở các trƣờng ĐHSP. (dẫn theo [2], [16]).
Báo cáo kết quả nghiên cứu của Đề tài: “Đánh giá thực trạng triển khai chƣơng
trình bồi dƣỡng thƣờng xuyên cho GV phổ thông” do tác giả Cao Đức Tiến làm Chủ
nhiệm đề tài, đã đánh giá việc bồi dƣỡng thƣờng xuyên theo chu kì đã tạo ra đƣợc
một thói quen tự học tập, tự bồi dƣỡng trong toàn thể GV trên phạm vi cả nƣớc.
Trong bài viết “Chất lƣợng GV”, tác giả Trần Bá Hoành đã đƣa ra cách tiếp cận chất
lƣợng GV từ các khía cạnh nhƣ đặc điểm lao động của ngƣời GV, sự thay đổi chức
năng của ngƣời GV trƣớc yêu cầu đổi mới giáo dục, mục tiêu sử dụng GV, chất
lƣợng từng GV và ĐNGV (dẫn theo [20]).

8


Bàn về vai trò của hiệu trƣởng đối với việc nâng cao trình độ chun mơn của
giáo viên, tổng hợp các nghiên cứu của nhiều nghiên cứu trên thế giới, tác giả Trần
Thị Bích Liễu (2005), chỉ ra tầm quan trọng của hiệu trƣởng trong việc chia sẻ trách
nhiệm và bồi dƣỡng giáo viên thành những nhà lãnh đạo chuyên mơn vì hai lí do sau
đây: Hiệu trƣởng khơng thể có đủ thời gian để lãnh đạo tồn bộ các hoạt động dạy
học và họ không thể hiểu rõ nhu cầu của lớp học nhƣ là giáo viên; Giáo viên là ngƣời
am hiểu chuyên môn của môn học mà họ dạy và họ hiểu rõ hơn bất kì ai học sinh và
lớp học của mình. Vai trị lãnh đạo của giáo viên đƣợc các nhà nghiên cứu xem xét từ
ba góc độ: (a) giáo viên là những ngƣời quản lí, lãnh đạo trung gian ở các vị trí tổ
trƣởng chuyên môn, chủ nhiệm khoa hay chủ tịch, tổ trƣởng công đồn... (b) Là
chun gia mơn học, con chim đầu đàn để kèm cặp các giáo viên khác; (c) Là ngƣời
xây dựng và duy trì văn hóa chia sẻ, cộng tác và học tập suốt đời để thực hiện tốt quá

trình dạy học trong nhà trƣờng. Họ chính là ngƣời thực hiện viễn cảnh của nhà
trƣờng, biến viễn cảnh thành hiện thực. Vì vậy, con đƣờng thành cơng nhất để phát
triển chuyên môn cho giáo viên trong nhà trƣờng là bồi dƣỡng vai trị lãnh đạo
chun mơn cho họ. (dẫn theo [23])
Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và đào tạo đã ký ban hàng thông tƣ 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/07/2012, theo quy chế triển khai công tác bồi dƣỡng thƣờng xuyên đƣợc
thực hiện kết hợp theo cả hai hƣớng từ trên xuống và từ dƣới lên. Bộ GD&ĐT, Sở
GD&ĐT, Phòng GD&ĐT chỉ đạo các nội dung bắt buộc nhằm phát triển giáo dục của
ngành, địa phƣơng nhƣng trong đó GV vẫn đƣợc đề xuất và chọn lựa các nội dung
bồi dƣỡng thƣờng xuyên theo nhu cầu phát triển chuyên môn liên tục của cá nhân
mỗi GV, hỗ trợ họ nâng cao mức độ đáp ứng so với chuẩn nghề nghiệp và phát triển
chuyên mơn liên tục [5].
Trong các cơng trình nghiên cứu khoa học những năm gần đây cũng đã có
những nghiên cứu liên quan đến vấn đề này nhƣ luận văn của tác giả Bùi Thanh Bình
(2008) với “Biện pháp quản lý hoạt động dạy của Hiệu trưởng ở trường Trung học
phổ thơng Hải An - Hải Phịng trong giai đoạn hiện nay”; hay đề tài “Biện pháp
quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học của giáo viên trường Trung học phổ thơng Hải
An thành phố Hải Phịng đáp ứng chuẩn nghề nghiệp” của Vũ Văn Huy (2011); đề
tài: “Một số giải pháp nâng cao năng lực dạy học của đội ngũ giáo viên trường
THCS Khánh Bình đến năm 2015” của tác giả Nguyễn Long Giao. Nghiên cứu về đội
ngũ giáo viên tiểu học và QL đội ngũ này, đã có một số cơng trình nghiên cứu nhƣ:

9


đề tài: “Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định đáp ứng
yêu cầu Chuẩn nghề nghiệp GVTH” của tác giả Nguyễn Mạnh Tuân, hay đề tài:
“Biện pháp quản lý bồi dưỡng GVTH thành phố Nam Định đáp ứng Chuẩn nghề
nghiệp” của tác giả Dƣơng Thị Minh Hiền (dẫn theo [23])
Đặng Thành Hƣng (2013) đã nghiên cứu về bồi dƣỡng giáo viên dựa trên tiếp
cận năng lực và tiếp cận năng lực theo hƣớng chuẩn hóa trong giáo dục dạy học, trên

cơ sở đó đề ra những yêu cầu đối với giáo viên trong hoạt động dạy học, giáo dục và
vấn đề bồi dƣỡng, tự hồn thiện của giáo viên [22].
Đỗ Thị Bích Loan (2014) đã nghiên cứu về bồi dƣỡng và quản lý bồi dƣỡng
giáo viên, việc bồi dƣỡng và đào tạo lại cho GV và CBQL là nhiệm vụ bắt buộc đối
với ngƣời lao động sƣ phạm. Bộ GD&ĐT tổ chức các lớp tập huấn ở Trung ƣơng để
bồi dƣỡng cho Hiệu trƣởng, Hiệu phố, giáo viên tƣ vấn các bộ môn. Tùy theo thực tế
của từng đơn vị, từng cá nhân mà cấp quản lý giáo dục đề ra các phƣơng thức bồi
dƣỡng khác nhau trong phạm vi theo yêu cầu nhất định. Mỗi cơ sở giáo dục từ 3-5
giáo viên đào tạo một lần theo chuyên môn mới và tập trung nhiều vào đổi mới
phƣơng pháp dạy học [24].
Đỗ Thị Định (2015) với đề tài “Quản lý bồi dưỡng năng lực cho tổ trưởng
chuyên môn ở trường THPT Cổ Loa, huyện Đơng Anh, thành phố Hà Nội” [14], đã hệ
thống hóa cơ sở lý luận về quản lý bồi dƣỡng năng lực cho tổ trƣởng chun mơn ở
trƣờng THPT; từ đó đánh giá thực trạng quản lý bồi dƣỡng năng lực cho tổ trƣởng
chuyên môn ở trƣờng THPT Cổ Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội và đề xuất
đƣợc 5 biện pháp có tính khả thi và tính cần thiết.
Trần Thị Hải Yến (2015) với luận án “Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học
cho giáo viên của trường trung học phổ thông theo chuẩn nghề nghiệp”, Trƣờng Đại
học Sƣ phạm Hà Nội [40]. Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về năng lực, năng
lực dạy học, chuẩn nghề nghiệp, năng lực dạy học của giáo viên theo chuẩn nghề
nghiệp, bồi dƣỡng năng lực dạy học của giáo viên THPT theo chuẩn nghề nghiệp và
quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học của giáo viên THPT theo chuẩn nghề nghiệp. Từ
lý luận quan trọng này tác giả đã vận dụng phân tích và đánh giá thực trạng quản lý
bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo viên của trƣờng trung học phổ thông theo chuẩn
nghề nghiệp, đề xuất 6 biện pháp có tính cần thiết và khả thi có thể áp dụng trong
thực tiễn.

10



Tác giả Chu Văn Thái (2018), luận văn thạc sĩ “Quản lý bồi dưỡng năng lực
dạy học môn giáo dục công dân cho giáo viên trường Trung học Phổ thông tỉnh Bắc
Kạn” [34]. Tác giả đã chỉ ra một số khái niệm về năng lực dạy học và năng lực dạy
học của GV; bồi dƣỡng năng lực dạy học; quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học môn
giáo dục công dân cho giáo viên THPT. Nội dung đánh giá thực trạng tại địa bàn
tỉnh Bắc Kạn bao gồm: vai trò của hiệu trƣởng trƣờng THPT trong bồi dƣỡng năng
lực dạy học cho giáo viên dạy môn giáo dục công dân; mục tiêu quản lý bồi dƣỡng;
quản lý nội dung bồi dƣỡng năng lực dạy học môn giáo dục công dân cho giáo viên;
quản lý công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dƣỡng năng lực dạy học môn giáo
dục cơng dân cho giáo viên. Phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác
quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học môn giáo dục công dân cho giáo viên trƣờng
Trung học Phổ thông tỉnh Bắc Kạn, chỉ ra ƣu điểm, hạn chế, nguyên nhân của hạn
chế từ đó đề xuất biện pháp quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học môn giáo dục công
dân cho giáo viên trƣờng Trung học Phổ thông tỉnh Bắc Kạn.
Tác giả Nông Thúy Bền (2019) với nghiên cứu “Quản lý bồi dưỡng năng lực
dạy học các môn tự chọn ở các trường trung học phổ thông huyện Hà Quảng, tỉnh
Cao Bằng” [4], đã đánh giá thực trạng công tác quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học
các môn tự chọn ở các trƣờng trung học phổ thông huyện Hà Quảng thông qua các
nội dung nhƣ quản lý việc thực hiện mục tiêu bồi dƣỡng; quản lý thực hiện kế hoạch,
chƣơng trình, nội dung bồi dƣỡng; quản lý hình thức tổ chức bồi dƣỡng; quản lý các
điều kiện phục vụ bồi dƣỡng; quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dƣỡng. Từ
đó tác giả đề xuất 5 biện pháp cho Hiệu trƣởng trƣờng THPT huyện Hà Quảng, tỉnh
Cao Bằng.
Vũ Anh Tuấn (2020) với nghiên cứu “Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học
cho giáo viên tại các trường trung học cơ sở thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
theo yêu cầu chương trình giáo dục phổ thơng mới” [32] và Hồng Văn Triệu (2020)
nghiên cứu về “Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở ở
huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông mới” [39],
cả hai tác giả đã có nội dung nghiên cứu khá tƣơng đồng về mặt lý luận đó là hệ
thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo

viên tại các trƣờng trung học cơ sở. Các tác giả đã phân tích thực trạng và đề xuất
đƣợc các biện pháp cho hiệu trƣởng trƣờng THCS tại địa bàn nghiên cứu.

11


Nghiên cứu của Lê Anh Tuấn (2020) về “Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học
theo định hướng giáo dục STEM cho giáo viên trung học cơ sở huyện Việt Yên, tỉnh
Bắc Giang” [33] đã xây dựng hệ thống lý luận về quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy
học theo định hƣớng giáo dục STEM cho giáo viên trung học cơ sở gồm: quản lý mục
tiêu BD; quản lý nội dung, chƣơng trình BD; quản lý phƣơng pháp, hình thức BD;
xây dựng lực lƣợng tham gia BD; tổ chức giám sát, đánh giá hoạt động BD; đảm bảo
các điều kiện cơ sở vật chất, tài chính và mơi trƣờng cho BD. Từ đó phân tích thực
trạng quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học theo định hƣớng giáo dục STEM cho giáo
viên trung học cơ sở huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang và đề xuất đƣợc 6 biện pháp
quản lý.
Nghiên cứu của Phạm Đức Thịnh (2020) với đề tài “Quản lý bồi dưỡng năng
lực dạy học theo định hướng giáo dục Stem cho giáo viên các trường Trung học phổ
thông tỉnh Hà Giang nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục” [36] đã hệ thống cơ sở
lý luận về quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học theo định hƣớng giáo dục Stem cho
giáo viên các trƣờng THPT và đánh giá thực trạng, đề xuất giải pháp cho hiệu trƣởng
các trƣờng THPT tỉnh Hà Giang.
Tác giả Hoàng Thu Huyền (2020), với nghiên cứu “Quản lý bồi dưỡng năng
lực dạy học mơn tiếng Anh cho giáo viên theo chương trình giáo dục phổ thông 2018
ở các trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở và trung học phổ thơng tỉnh
Lào Cai” [21] đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học
mơn tiếng Anh cho giáo viên theo chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 ở các
trƣờng phổ thông dân tộc nội trú THCS và THPT, từ đó nghiên cứu thực trạng công
tác quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học mơn tiếng Anh cho giáo viên theo chƣơng
trình giáo dục phổ thông 2018 ở các trƣờng phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở

và trung học phổ thông tỉnh Lào Cai và đề xuất các biện pháp cho CBQL các nhà
trƣờng tại địa bàn nghiên cứu.
Bùi Văn Tiến (2020) với nghiên cứu “Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học
mơn vật lý theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 cho giáo viên ở các trường
trung học phổ thông huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai” [30] đã hệ thống cơ sở lý luận về
quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học mơn vật lý theo chƣơng trình giáo dục phổ
thông 2018 cho giáo viên ở các trƣờng THPT, đánh giá thực trạng quản lý bồi
dƣỡng năng lực dạy học mơn vật lý theo chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 cho

12


giáo viên ở các trƣờng trung học phổ thông huyện Bảo Yên và đề xuất các biện
pháp cho hiệu trƣởng.
Nguyễn Đăng Nam (2020) trong nghiên cứu “Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy
học tích hợp cho giáo viên dạy mơn khoa học tự nhiên ở các trường trung học cơ sở
huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang” [25] đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý bồi
dƣỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên dạy mơn khoa học tự nhiên ở các
trƣờng THCS; từ đó đánh giá thực trạng quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học tích hợp
cho giáo viên dạy mơn khoa học tự nhiên ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Lục
Nam và đề xuất các biện pháp quản lý cho hiệu trƣởng.
Qua tổng quan các đề tài, các cơng trình nghiên cứu có liên quan trƣớc đây,
chúng tơi thấy rằng hầu hết các tác giả đều đã đặt vấn đề và chú trọng đến việc bồi
dƣỡng năng lực dạy học cho GV hoặc bồi dƣỡng năng lực dạy học cho GV phụ trách
một số môn học. Song các nghiên cứu trƣớc đây cũng cho thấy trong việc bồi dƣỡng
các năng lực dạy học cịn có nhiều vấn đề cụ thể chƣa đƣợc giải quyết. Tuy vậy,
nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nƣớc đã cung cấp nhiều kinh nghiệm quí
báu về bồi dƣỡng và QL bồi dƣỡng năng lực dạy học. Những kết quả nghiên cứu này
đƣợc coi là cơ sở khoa học cho việc thực hiện đề tài của luận văn.
Các cơng trình nghiên cứu về GV và quản lý bồi dƣỡng GV đều khẳng định GV

có vai trò rất quan trọng trong giáo dục. Chất lƣợng giáo dục phụ thuộc quyết định vào
chất lƣợng đội ngũ GV. Quản lý bồi dƣỡng GV cũng đƣợc Chính phủ các nƣớc quan
tâm và đã có những chƣơng trình, chính sách bồi dƣỡng GV cụ thể. Tuy nhiên, vấn đề
quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học của GV, đặc biệt năng lực dạy học đáp ứng yêu
cầu chƣơng trình phổ thơng mới thì chƣa có nhiều. Đó là căn cứ để tác giả thực hiện
nghiên cứu đề tài “Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn khoa học tự nhiên cho
giáo viên ở các trường THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai đáp ứng chương
trình giáo dục phổ thơng 2018” với hy vọng góp nâng cao chất lƣợng quản lý dạy học
của hiệu trƣởng các trƣờng trung học cơ sở thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Bồi dưỡng, quản lý bồi dưỡng
*Bồi dưỡng
Bồi dƣỡng thực chất là bổ sung, “bồi đắp” những thiếu hụt về tri thức, cập
nhật cái mới trên cơ sở “ni dưỡng” những cái cũ cịn phù hợp để mở mang có hệ

13


×