Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

(Luận văn) giải pháp hoàn thiện phần mềm quản trị quỹ tín dụng nhân dân hỗ trợ nghiệp vụ kế toán tiền gửi tiết kiệm tại qũy tín dụng nhân dân xã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 44 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thơng tin kinh tế
LỜI CẢM ƠN

Sau q trình thực tập tại Qũy tín dụng nhân dân xã Tam Đa và hồn thành bài
b cáo thực tập, trên cơ sở kiến thức tích lũy được về chuyên ngành quản trị hệ thống
thông tin kinh tế, em đã hồn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Giải pháp hồn
thiện phần mềm quản trị quỹ tín dụng nhân dân hỗ trợ nghiệp vụ kế toán tiền gửi tiết
kiệm tại Qũy tín dụng nhân dân xã Tam Đa”.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo Ths.
Hàn Minh Phương – giảng viên khoa Hệ thống thông tin kinh tế, trường Đại học
Thương Mại đã giúp em thực hiện và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Với sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ nhân viên và khách hàng tại QTDND
xã Tam Đa. Đặc biệt là được sự cho phép của Giám đốc QTDND xã Tam Đa, ơng
Hồng Đắc Tn, đã giúp em trong việc tìm đề tài và cung cấp thơng tin để em có thể
hồn thành tốt q trình làm khóa luận trong thời gian được giao và hồn thiện bài

lu

khóa luận theo yêu cầu.

an

Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy

n

va

em trong suốt những năm học tập vừa qua, giúp em có được những kiến thức căn bản


để tiến hành thực tập và thực hiện, hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn những sự giúp đỡ quý báu đó!
Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian nghiên cứu và kinh nghiệm, bài khóa luận
vẫn cịn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được góp ý, sửa chữa từ thầy cơ để bài
khóa luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hoài

GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

i

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thơng tin kinh tế
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................i
MỤC LỤC.................................................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH..............................................................iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................v
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................................1
1.1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của đề tài.................................................................1
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu..............................................................................1
1.3. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................6

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................6
1.5. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................6
1.6. Kết cấu của khóa luận..........................................................................................7
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CỦA VIỆC ỨNG DỤNG PHẦN

lu

MỀM QUẢN TRỊ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN....................................................8

an

2.1. Cơ sở lý luận về kế tốn quỹ tín dụng nhân dân................................................8

n

va

2.1.1. Các khái niệm cơ bản.........................................................................................8
2.1.2. Chức năng, nghiệp vụ được thực hiện bởi phần mềm quản trị quỹ tín dụng.. .9
2.1.3. Điều kiện để ứng dụng phần mềm quản trị quỹ tín dụng nhân dân...............11
2.1.4. Hiệu quả ứng dụng phần mềm quản trị quỹ tín dụng nhân dân.....................11
2.2. Phân tích, đánh giá thực trạng ứng dụng phần mềm quản trị QTDND.........12
2.2.1. Giới thiệu về QTD nhân dân xã Tam Đa.........................................................12
2.2.2. Khái qt hình thức tổ chức cơng tác kế tốn của QTD nhân dân xã Tam Đa. .14
2.2.3.Quy trình thực hiện nghiệp vụ kế toán tiền gửi tiết kiệm QTD........................16
2.2.4. Phân tích thực trạng ứng dụng phần mềm quản trị QTDND.........................17
2.2.5. Đánh giá thực trạng ứng dụng phần mềm quản trị QTDND trong quản lý tiền
gửi tiết kiệm................................................................................................................. 22
PHẦN 3: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN PHẦN MỀM QUẢN TRỊ QTDND HỖ TRỢ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN

TIỀN GỬI TIẾT KIỆM QUỸ TÍN DỤNG..............................................................24
3.1. Định hướng phát triển........................................................................................24
GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

ii

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thơng tin kinh tế

3.2. Một số giải pháp đề xuất.....................................................................................26
3.3. Kiến nghị.............................................................................................................31
KẾT LUẬN................................................................................................................32
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................33
PHỤ LỤC

an

lu
n

va
GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

iii

SVTH: Nguyễn Thị Hoài



Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thơng tin kinh tế

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH
Bảng 2.1: Tình hình nguồn vốn sử dụng qua các thời điểm.....................................13
Biểu đồ 2.1: Lượng nhân viên sử dụng phần mềm quản trị quỹ tín dụng nhân dân.
..................................................................................................................................... 20
Biều đồ 2.2: Cảm nhận khi làm việc trên hệ thống mạng máy tính hay cõ trợ sự hỗ
trợ của phần mềm so với khi làm việc trên giấy tờ truyền thống...............................20
Biểu đồ 2.3: Sự hài lòng của nhân viên khi làm việc với quy trình và sự hộ trợ từ
công cụ trợ giúp hiện tại.............................................................................................21
Biểu đồ 2.4: Lượng khách hàng gặp phải rắc rối và sai sót khi gửi tiền tiết kiệm tại
QTDND xã Tam Đa....................................................................................................21
Sơ đồ 2.2: Bộ máy quản lý của quỹ tín dụng nhân dân xã Tam Đa..........................13
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn nhật kí chứng từ............16
Hình ảnh 1.1: Giao diện phần mềm kế tốn SMART.................................................2

lu

Hình ảnh 1.2: Phần mềm kế tốn Misa.......................................................................3

an

Hình ảnh 2.1: giao diện phần mềm quản trị quỹ tín dụng nhân dân.......................18

n


va

Hình ảnh 3.1: Phân hệ kế toán của phần mềm quản trị QTDND..........................26

GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

iv

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thơng tin kinh tế
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Cụm từ viết tắt

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

CNH

Industrialize


Công nghiệp hóa

2

HĐH

Modernization

Hiện đại hóa

3

CNTT

Information technology Cơng nghệ thơng tin

4

TSCĐ

Fixed assets

5

QTDND

6

HTTT


Information system

Hệ thống thông tin

7

TKTG

Deposit account

Tài khoản tiền gửi

8

NHNN

State bank

Ngân hang nhà nước

9

NHTW

The central bank

Ngân hàng trung ương

10


CBNV

Staff

Cán bộ nhân viên

11

TK

Accounts

Tài khoản

Tài sản cố định
Qũy tín dụng nhân dân

an

lu
n

va
GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

v

SVTH: Nguyễn Thị Hoài



Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thơng tin kinh tế

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của đề tài
Nền kinh tế nước ta vẫn đang ngày càng phát triển theo hướng CNH-HĐH đất
nước. Tất cả các ngàng nghề, lĩnh vực đều đống góp sự phát triển của mình cho quá
trình CNH-HĐN đất nước. Trong đó có sự đống góp mạnh mẽ của hệ thống Ngân
hàng Việt Nam và các tổ chức tài chính. Có thể nói hệ thống Ngân hàng và các tổ chức
tài chính là huyết mạch của nền kinh tế, với các chức năng chủ yếu là kinh doanh tiền
tệ, tín dụng và các dịch vụ Ngân hàng, trung gian thanh tốn. Hệ thống Ngân hàng và
các tổ chức tài chính là người điều chuyển vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, thúc
đẩy các quá trình sản xuất, kinh doanh, tạo động lực cho phát triển kinh tế. Ngày nay,
CNTT đã trở thành một phần thiết yếu trong cuộc sống hiện đại. Bất cứ một lĩnh vực
nào trong cuộc sống cũng đều cần áp dụng những thành tựu của tin học để nâng cao
chất lượng hoạt động. Đặc biệt đối với các Ngân hàng và các tổ chức tài chính, việc
ứng dụng tin học là bắt buộc nếu muốn tồn tại và đứng vững trên thị trường.

lu

Đối với Qũy tín dụng nhân dân xã Tam Đa-Yên Phong-Bắc Ninh là một tổ chức

an

tài chính đặc biệt hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, một tổ chức cung ứng vốn

n

va


chủ yếu và hữu hiệu tại địa bàn hoạt động xã Tam Đa. Cho nên việc quản lý quỹ tiền
tệ là hết sức quan trong và cần thiết để đảm bảo quá trình lưu chuyển nguồn tiền được
diễn ra một cách rõ ràng, dễ kiểm soát, tránh xảy ra sai sót. Trong đó, nguồn vốn huy
động là nguồn vốn chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ vốn kinh doanh, là nguồn
vốn có ảnh hưởng lớn đến chi phí và khả năng mở rộng kinh doanh của Qũy tín dụng
nhân dân xã Tam Đa.
Nhận thức vai trò và tầm quan trọng, ý nghĩa của việc quản lý tiền gửi tiết kiệm
đối với sự phát triển của mỗi Ngân hàng, mỗi tổ chức tài chính nói riêng và hệ thống
Ngân hàng nói chung, em đã chọn và hồn thành đề tài: “Giải pháp hồn thiện phần
mềm “Quản trị quỹ tín dụng nhân dân” hỗ trợ nghiệp vụ kế toán tiền gửi tiết kiệm của
Qũy tín dụng nhân dân xã Tam Đa.”
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Bộ phận kế toán đã trở thành một bộ phận quan trọng và không thể thiếu thơng
mỗi doanh nghiệp, tổ chức tài chính. Các nghiệp vụ kế tốn u cầu tính chính xác cao
và tương đối phức tạp với số lượng lớn các công việc nên việc sử dụng một phần mềm
GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

1

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thơng tin kinh tế

kế tốn hỗ trợ là rất cần thiết để đảm bảo hiệu quả và tính an tồn của cơng việc. Một
số phần mềm kế toán phổ biến và được tin tưởng sử dụng rộng dãi như:
 PHẦN MỀM KẾ TỐN SMART


an

lu
n

va
Hình ảnh 1.1: Giao diện phần mềm kế toán SMART
Phù hợp với các doanh nghiệp xây dựng, sản xuất, thương mại, dịch vụ, xuất
nhập khẩu,.. bên cạnh đó phần mềm kế tốn SMART còn hỗ trợ đắc lực cho những cá
nhân làm dịch vụ kế tốn với tính năng sử dụng được nhiều cơng ty trên phần mềm kế
tốn SMART, mỗi cơng ty là một database độc lập, số database tạo không hạn chế.
 PHẦN MỀM METADATA ACCOUNTING
Được phát triển trên cơ sở phân tích tỉ mỉ, bao trùm hầu hết các phân hành kế
tốn của nhiều loại hình doanh nghiệp. với tiêu chí: Đơn giản hóa, dễ sử dụng, đáp ứng
tối đa nhu cầu quản lý kế toán của doanh nghiệp. Metadata được đánh giá là phần mềm
có hiệu quả cao trong cơng tác kế tốn tài chính-quản trị doanh nghiệp, phù hợp với
loại hình doanh nghiệp: Thương mại dịch vụ, sản xuất và xây lắp…
Metadata Accounting không những đáp ứng u cầu cơ bản về quản lý tài chính
kế tốn của doanh nghiệp mà nó cịn cung cấp cho nhà quản trị các giải pháp quản lý
GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

2

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thơng tin kinh tế


tồn diện. nghiệp vụ kinh tế phát sinh được cập nhật một lần tại các bộ phận kế toán
khác nhau từ bộ phận quản lý kho, bộ phận bán hàng, bộ phận kế toán,… và được
Metadata Accounting xử lý một cách xuyên suốt, tổng hợp số liệu thành các báo cáo
đầu ra.
Chương trình được phát triển trên cơng nghệ tiên tiến mang tính chuyên nghiệp
cao, sử dụng hệ cơ sở dữ liệu Client/Server InterBase/FireBirt có thể chạy trên một
máy độc lập hay trên mạng nội bộ LAN và Internet, cùng với khả năng lưu trữ và xử lý
dữ liệu lớn (hàng triệu phát sinh…) đáp ứng nhiều người cùng sử dụng một lúc. Phù
hợp với hầu hết doanh nghiệp có quy mơ lớn nhỏ khác nhau, xa cách về mặt địa lý.
Hỗ trợ hình thức sổ kế tốn:
o Kế tốn máy
o Nhật ký chung
o Nhật ký-chứng từ
 PHẦN MỀM KẾ TỐN MISA

an

lu
n

va
Hình ảnh 1.2: Phần mềm kế toán Misa.

GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

3

SVTH: Nguyễn Thị Hoài



Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thơng tin kinh tế

Gồm các phân hệ hỗ trợ thực hiện các nghiệp vụ kế tốn phát sinh:
o In hóa đơn
 Hỗ trợ doanh nghiệp tự tạo mẫu, phát hành, in và sử dụng hóa đơn.
 Đáp ứng 3 hình thức hóa đơn: hóa đơn tự in, hóa đơn đặt in, hóa đơn điện tử.
 Quản lý số hóa đơn hủy, mất, cháy, hỏng, xóa bỏ và tự động lập báo cáo tình
hình sử dụng hóa đơn.
o Phân hệ quỹ
 Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt, ngoại tệ… của doanh nghiệp.
 Cho phép xem sổ tồn quỹ tại bất kỳ thời điểm nào.
o Phân hệ ngân hàng
 Lập và in các chứng từ như Séc, Uỷ nhiệm chi…
 Kết nối trực tuyến với ngân hàng qua Internet để lấy sổ phụ và thanh toán.
o Phân hệ mua hàng
 Đáp ứng các nghiệp vụ mua hàng không qua kho, mua hàng trả lại, mua hàng

an

lu

nhập khẩu…
đơn mua hàng.

n

va


 Tự động phân bổ chi phí mua hàng, theo dõi cơng nợ chi tiết đến từng hóa
o Phân hệ bán hàng
 Đáp ứng tất cả các nghiệp vụ bán hàng như bán hàng trả lại, giảm giá hàng
bán…
 Tự động tính lãi nợ cho những khoản nợ quá hạn, in thông báo công nợ đến
từng khách hàng.
o Phân hệ kho, phân hệ công cụ dụng cụ
 Hỗ trợ tất cả các phương pháp tính giá xuất kho như nhập trước xuất trước,
giá đích danh, bình quân cuối kỳ và bình quân tức thời.
 Quản lý nhập, xuất, tồn vật tư, hàng hóa theo mã quy cách như: số IMEI, số
Serial Number, số khung, số máy, số SIM…
 Quản lý công cụ dụng cụ hiệu quả: ghi tăng, điều chuyển, điều chỉnh, phân
bổ, ghi giảm công cụ dụng cụ.
o Phân hệ tài sản cố định
GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

4

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thơng tin kinh tế

 Tự động tính khấu hao chi tiết đến từng TSCĐ. Tự động phân bổ chi phí khấu
hao cho từng bộ phận, phịng ban, đối tượng tập hợp chi phí.
 Phản ánh chính xác tình hình tăng, giảm, đánh giá lại tài sản.
o Phân hệ tiền lương

 Chấm cơng và tính lương theo nhiều phương pháp: Lương thời gian, lương cơ
bản cố định.
 Tự động lập báo cáo theo dõi thuế thu nhập cá nhân, bảo hiểm và các khoản
trích nộp của nhân viên.
 Theo dõi tạm ứng và thanh toán lương chi tiết theo từng nhân viên. Hỗ trợ
nhiều hình thức trả lương: 1 kỳ/tháng hoặc 2 kỳ/tháng.
o Phân hệ giá thành
 Tự động lập bảng kê thuế đầu vào, đầu ra, tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
giá trị gia tăng.
 In báo cáo có mã vạch theo tiêu chuẩn của Tổng cục thuế.

va

o Phân hệ thuế

an

lu

 Cho phép tích hợp chữ ký số, nộp hồ sơ khai thuế qua mạng.

n

 Tự động lập bảng kê thuế đầu vào, đầu ra, tờ khai…
 In báo cáo có mã vạch theo tiêu chuẩn của Tổng cục thuế.
o Phân hệ hợp đồng
 Theo dõi tiến độ thực hiện các loại hợp đồng mua, bán.
 Theo dõi chi tiết doanh thu, chi phí, cơng nợ và lãi lỗ theo từng hợp đồng,
nhóm hợp đồng.
o Phân hệ cổ đông

 Quản lý cổ đông, phát hành cổ phiếu, chia cổ tức.
 Cung cấp công cụ gửi thư, Email, SMS để gửi thông báo và liên lạc với cổ
đông.
o Phân hệ ngân sách
 Lập kế hoạch thu, chi ngân sách, theo dõi các yêu cầu cấp kinh phí, phê duyệt
yêu cầu và cấp phát ngân sách.

GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

5

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thơng tin kinh tế

 Kiểm sốt chi tiêu chặt chẽ, đặc biệt thích hợp với công ty đa chi nhánh, công
ty mẹ-công ty con.
o Phân hệ tổng hợp
 Tổng hợp số liệu, kết chuyển lãi lỗ, lập báo cáo tài chính.
 Khóa sổ kế tốn.
 Tuy nhiên, các nghiệp vụ kế tốn tín dụng có những đặc trưng riêng khi
kinh doanh loại hàng hóa đăc biệt – Tiền tệ. Các phần mềm kế toán trên chưa thể đáp
ứng đủ các yêu cầu và công việc của Qũy tín dụng nhân dân xã Tam Đa (khơng có các
phân hệ thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, gửi tiết kiệm hay quản lý tiền
đi vay …)
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
o Đưa ra giải pháp hồn thiện phân hệ kế tốn tín dụng của phần mềm quản trị

quỹ tín dụng nhân dân
o Tận dụng năng lực tài nguyên (hệ thống máy tính), năng lực con người nhằm

an

lu

nâng cao hiệu quả công tác quản lý.

va

o Hỗ trợ nhân viên kế toán và thủ quỹ trong việc quản lý quỹ tín dụng.

n

o Giúp quỹ tín dụng nâng cao chất lượng dịch vụ, nâng cao hiệu quả làm việc,
giảm thiểu sai sót có thể xảy ra trong quá trình quản lý quỹ tín dụng.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
o Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu phần mềm quản trị quỹ tín dụng nhân dân
trong việc hỗ trợnghiệp vụ kế toán tiền gửi tiết kiệm tại Qũy tín dụng.
o Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng sử dụng phần mềm quản trị quỹ
tín dụng nhân dân và quy trình nghiệp vụ kế tốn tiền gửi tiết kiệm tại Qũy tín dụng
nhân dân xã Tam Đa.
o Thời gian nghiên cứu: Đến năm 2015
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Trong bài nghiên cứu sử dụng phương pháp thu thập và xử lý số liệu và thông
tin thu được từ:
o Việc đọc tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu, thu thập từ câu hỏi, phiếu
điều tra; đối chiếu so sánh và quy nạp.
GVHD: ThS. Hàn Minh Phương


6

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thơng tin kinh tế

o Thực hiện quan sát thực tế tại Quỹ tín dụng nhân dân xã Tam Đa: Bằng việc
quan sát các vấn đề, hoạt động và quy trình làm việc cung cấp những hiểu biết bằng
những nhìn nhận trực tiếp mà mang tính thực tế cao.
o Thu thập và tìm hiểu các thơng tin, kiến thức cần thiết phục vụ cho đề tài
nghiên cứu từ các nguồn thông tin: Bài giảng, sách giáo khoa hay sách báo, mạng
internet…
Cuối cùng, sử dụng phương pháp định lượng để đưa ra kết quả nghiên cứu.
1.6. Kết cấu của khóa luận
Đề tài: Giải pháp hồn thiện phần mềm “Quản trị quỹ tín dụng nhân dân” hỗ trợ
nghiệp vụ kế tốn tiền gửi tiết kiệm của Qũy tín dụng nhân dân xã Tam Đa.
Khóa luận được kết cấu từ 3 phần chính:
Phần 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
Phần 2: Cơ sở lý luận và thực trạng của việc ứng dụng phần mềm quản trị quỹ
tín dụng nhân dân.

lu

Phần 3: Định hướng phát triển và đề xuất giải pháp hoàn thiện phần mềm quản

an


trị QTDND hỗ trợnghiệp vụ kế tốn tiền gửi tiết kiệm tai Qũy tín dụng.

n

va
GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

7

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thơng tin kinh tế

PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CỦA VIỆC ỨNG DỤNG PHẦN
MỀM QUẢN TRỊ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN.
2.1. Cơ sở lý luận về kế tốn quỹ tín dụng nhân dân
2.1.1. Các khái niệm cơ bản.
a. Phần mềm máy tính
Phần mềm máy tính (Computer Software) hay gọi tắt là phần mềm (Software:)
Là một tập hợp các câu lệnh hoặc chỉ thị (Instruction) được viết bằng một hoặc nhiều
ngôn ngữ lập trình theo một trình tự xác định, và các dữ liệu hay tài liệu liên quan
nhằm tự động thực hiện một số nhiệm vụ hay chức năng hoặc giải quyết một vấn đề cụ
thể nào đó.
b. Phần mềm quản trị (phần mềm quản lý): Là phần mềm ứng dụng với nhiệm
vụ tin học hóa các quy trình truyền thống, thủ công chứ không chỉ đơn thuần là công
việc lưu trữ hay xử lý thông tin.

Việc xây dựng một phần mềm quản lý tốt phụ thuộc nhiều vào 2 yếu tố:
 Sự am hiểu chuyên môn quản lý của nhà sản xuất phần mềm.

n

va

c. Tín dụng

an

lý trên phần mềm.

lu

 Một cơng cụ đủ mạnh để người kỹ thuật có thể tự tin diễn đạt được ý đồ quản

Tín dụng là một nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại, trong đó NHTM
(bên cho vay) thảo thuận chuyển giao tài sản (tiền hoặc hiện vật) cho khách hàng (bên đi
vay) sử dụng trong một thời gian nhất định, khi đến hạn thanh tốn, bên đi vay có trách
nhiệm vơ điều kiện trong hoàn trả gốc ban đầu và trả thêm phần lãi cho bên cho vay.
d. Phần mềm kế toán
Khái niệm
Phần mềm kế tốn là hệ thống các chương trình máy tính, tự động xử lý các
thơng tin kế tốn từ khâu: lập chứng từ gốc, phân loại chứng từ, ghi chép sổ sách, xử
lý thông tin chứng từ, sổ sách theo chế độ kế toán. Đến khâu: in sổ kế tốn, báo cáo tài
chính, kế tốn quản trị, thống kê phân tích tài chính khác.
Đặc điểm của phần mềm kế tốn
Phần mềm kế tốn có những tiêu chuẩn sau đây:
 Tn thủ các quy định về kế tốn

 Có khả năng nâng cấp, sửa đổi, bổ sung phù hợp với những thay đổi của chế
độ kế tốn, chính sách tài chính, khơng ảnh hưởng đến dữ liệu đã có.
GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

8

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thơng tin kinh tế

 Tự động xử lý, đảm bảo chính xác.
 Đảm bảo tính bảo mật, an toàn dữ liệu.
 Điều kiện của phần mềm kế toán
Thành phần của phần mềm kế toán
Một phần mềm kế toán bao gồm các phần cơ bản sau:
 Cơ sở dữ liệu: Là các bảng dùng để lưu trữ và quản lý các dữ liệu, lưu trữ các
thông tin đầu vào của hệ thống.
 Các giao diện tương tác của hệ thống: Các giao diện được thiết kế phân cấp,
là các cửa sổ giao tiếp của hệ thống; giúp con người và máy tính giao tiếp với nhau
một cách dễ dàng qua các thao tác trên cửa sổ giao tiếp.
 Các truy vấn, view: Là các thông tin đầu ra của hệ thống phải cung cấp để trả
lại người dùng dựa trên các bảng trong cơ sở dữ liệu của hệ thống được hiển thị trên
màn hình hay trên giấy tờ in ra.
 Các báo cáo: Là một dạng thông tin đầu ra của hệ thống, là các mẫu báo cáo
được thiết kế dựa trên các mẫu báo cáo tài chính theo quy định của bộ tài chính, và các

an


lu

mẫu báo cáo quản trị được thiết kế riêng theo từng đơn vị phù hợp với đặc điểm sản
xuất kinh doanh của mỗi đơn vị. Các thông tin đầu ra dưới dạng báo cáo mà hệ thống

va

n

phải cung cấp được dựa trên các bảng trong cơ sở dữ liệu của hệ thống và được hiển
thị với mẫu báo cáo đã thiết kế đúng theo quy định trên màn hình hay máy in.
e. Phần mềm quản trị quỹ tín dụng nhân dân
Phần mềm quản trị quỹ tín dụng nhân dân là phần mềm chuyên dụng giải quyết
các bài toán nghiệp vụ, quản trị dành riêng cho Qũy tín dụng nhân dân. Các nghiệp vụ
về tín dụng vay/gửi, quản lý nguồn tiền và các hoạt động quản trị liên quan đến hoạt
động của QTDND.
2.1.2. Chức năng, nghiệp vụ được thực hiện bởi phần mềm quản trị quỹ tín dụng.
a. Nghiệp vụ huy động vốn
Khái niệm
Nguồn vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của
QTDND. Các QTDND nhận vốn từ những người gửi tiền, các chủ thể cho vay để phục
vụ cho nhu cầu kinh doanh của mình nên nguồn vốn này được xem là một khoản nợ
của QTDND. Do vậy, nghiệp vụ huy động vốn được gọi là nghiệp vụ tài sản nợ.
Ý nghĩa của việc huy động vốn
 Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn.
GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

9


SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thơng tin kinh tế

 Có ý nghĩa quyết định tới sự tồn tại và phát triển của QTDND.
Vai trò của nguồn vốn huy động

 Đối với QTDND:
Nguồn vốn huy động là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn
vốn của QTDND. Nó giữ vị trí quan trọng trong hoạt động kinh doanh của QTDND vì
đây là nguồn vốn chủ yếu được sử dụng để đáp ứng nhu cầu tín dụng cho địa bàn hoạt
động của QTDND.
Hoạt động huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho QTDND thực hiện
các nghiệp vụ kinh doanh khác. Nó giải quyết “đầu vào” của QTDND.

 Đối với khách hàng:
Hoạt động huy động vốn cung cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm và đầu tư
nhằm làm cho tiền của họ sinh lời, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong
tương lai.
Hoạt động huy động vốn cung cấp cho khách hàng một nơi an tồn để họ cất trữ
và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi của mình.

an

lu

 Đối với xã hội:


Hoạt động huy động vốn quản lý được lượng tiền lưu thông trong xã hội.

n

va

b. Tiền gửi tiết kiệm
Khái niệm

Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết
kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm và được hưởng lãi theo quy định của tổ chức
nhận tiền gửi tiết kiệm.
Các hình thức TGTK
 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
 Các loại tiền gửi tiết kiệm khác.
c.Kế tốn tiền gửi tiết kiệm
Chứng từ sử dụng
Nhóm chứng từ sử dụng cho nghiệp vụ huy động tiền gửi khá phong phú, bên
cạnh các chứng từ giấy còn sử dụng các chứng từ điện tử.
 Giấy mở tài khoản: là chứng từ khách hang khai báo thong tin cá nhân khi có
yêu cầu gửi tiền tiết kiệm.

GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

10

SVTH: Nguyễn Thị Hoài



Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thơng tin kinh tế

 Giấy nộp tiền: Là chứng từ khách hàng kê khai khi nộp tiền mặt vào tài khoản
tiền gửi tiết kiệm đã được mở.
 Phiếu chi tiền: Là chứng từ chi tiền mặt cho khách hàng khi hoàn trả gốc hoặc
lãi suất gửi tiết kiệm đến hạn.
 Phiếu thu tiền: Là chứng từ thu tiền mặt khi khách hàng đến gửi tiền.
 Thẻ tiết kiệm: Là chứng từ do ngân hàng cấp cho khách hàng gửi tiền tiết
kiệm, chứng nhận quyền sở hữu tài khoản tiết kiệm của cá nhân, khách hàng đó.
 Bảng kê lĩnh gửi trong ngày: Là chứng từ liệt kê các phát sinh gửi, rút, trả lãi
suất tiết kiệm trong ngày giao dịch tại quầy tiết kiệm.
 Phiếu chuyển kỳ hạn: Là chứng từ chuyển kỳ hạn mới do quỹ tín dụng lập
theo cam kết và ủy thác của khách hàng khi gửi tiền trong trường hợp người gửi không
đến rút tiền khi đến hạn.
 Giấy thông báo mất thẻ tiết kiệm: Là chứng từ do người sử dụng khai báo khi
mất thẻ tiết kiệm xin cấp lại.
 Giấy xác nhận mất thẻ tiết kiệm: Là chứng từ cấp cho người gửi xác nhận việc

an

lu

đăng ký báo mất thẻ tiết kiệm.

 Giấy ủy quyền rút tiền: Là chứng từ do người gửi ủy quyền cho người khác

n


va

rút tiền khi đến hạn.

2.1.3. Điều kiện để ứng dụng phần mềm quản trị quỹ tín dụng nhân dân

 Yếu tố về nhân lực:
Đội ngũ nhân viên có tinh thần học hỏi cao, sẵn sàng tiếp nhận và làm quen với
sự thay đổi hoàn thiện mới.

 Yếu tố về điều kiện tài chính
Được sự đồng ý của ban lãnh đạo quản lý Qũy tín dụng nhân dân xã Tam Đa
thực hiện chi các khoản chi phí đầu tư hạ tầng phần cứng cũng như nâng cấp bổ sung
phần mềm, bảo trì và bảo dưỡng các thiết bị và hệ thống trong tương lai.
2.1.4. Hiệu quả ứng dụng phần mềm quản trị quỹ tín dụng nhân dân.
 Chuẩn hóa, cải tiến quy trình nghiệp vụ: Sau khi đưa phần mềm quản trị quỹ
tín dụng nhân dân vào sử dụng tại quỹ tín dụng nhân dân xã Tam Đa quy trình các
nghiệp vụ thực hiện các công việc được thực một cách trơn tru, chính xác và linh hoạt
hơn.
 Hồn thiện hệ thống thơng tin quản trị: Hệ thống thơng tin tại Qũy tín dụng
nhân dân xã Tam Đa được bảo mật an toàn và tập trung hơn.
GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

11

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp


Hệ thống thơng tin kinh tế

 Tiết kiệm thời gian thực hiện tác nghiệp: Khi thực hiện một quy trình nghiệp
vụ hồn thiện sẽ giúp nhân viên và khách hàng làm việc làm việc thuận lợi và nhanh
chóng.
 Dễ quản lý và làm việc: Việc quản lý và làm việc dễ dàng hơn khi thực hiện
các nghiệp vụ trên mạng máy tính.
2.2. Phân tích, đánh giá thực trạng ứng dụng phần mềm quản trị QTDND
2.2.1. Giới thiệu về QTD nhân dân xã Tam Đa
a. Giới thiệu chung.
Quỹ tín dụng nhân dân xã Tam Đa được ra đời theo quyết định số 390/TTg ngày
27/07/1993 của thủ tướng chính phủ “về việc triển khai dự án thí điểm thành lập
QTDND”. QTDND xã Tam Đa được thành lập vào tháng 4/1998 nhưng chính thức đi
vào hoạt động là ngày 01/01/1999. QTDND xã Tam Đa hoạt động với:
- Tên gọi đầy đủ là: Qũy tín dụng nhân dân cơ sở xã Tam Đa.
- Tên gọi tắt: Qũy tín dụng Tam Đa.
- Biểu tượng: Sử dụng biểu tượng chung của hệ thống quỹ tín dụng nhân dân.

lu

- Trụ sở làm việc: Thơn Phấn Động - xã Tam Đa - huyện Yên Phong - tỉnh Bắc Ninh.

an

- Số điện thoại: 0241.3688.408

n

va


- Email:

- Địa bàn hoạt động: Xã Tam Đa – huyện Yên Phong – tỉnh Bắc Ninh.
- Thời gian hoạt động là 50 năm, kể từ ngày 14 tháng 04 năm 1998 đến ngày 14
tháng 04 năm 2048.
- Mã số thuế: 2300186084
b. Mục tiêu và kết quả đạt được.
Quỹ tín dụng nhân dân xã Tam Đa hoạt động chủ yếu dựa trên 2 mục tiêu chính:
 Tương trợ giữa các thành viên nhằm xóa đói, giảm nghèo, đẩy mạnh sản xuất
kinh doanh.
 Có lợi nhuận đủ bù đắp phần chi phí và có phần tích lũy.
Nên QTDND có chức năng, nhiệm vụ là nhận tiền gửi của thành viên, khách
hàng, huy động vốn góp của các thành viên, cho các thành viên và khách hàng vay vốn
để sinh hoạt và sản xuất kinh doanh, khi thiếu vốn thì đi vay của Qũy tín dụng trung
ương và ngân hàng nhà nước để đảm bảo hoạt động.
Qua 15 năm hoạt động QTDND xã Tam Đa đã đạt kết quả vững chắc trên nhiều
mặt hoạt động. Cụ thể:
GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

12

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thơng tin kinh tế

Bảng 2.1: Tình hình nguồn vốn sử dụng qua các thời điểm

Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm

Năm

Năm

Năm

2010

2011

2012

2013

Tỷ lệ
tăng so
với 2012

Vốnđiều lệ

668

801

1.002


1.100,6

9,84%

Huy động vốn

2.423

3.538

6.077

6.715

10.5%

Vốnđi vay NH HTX

2600

2200

4310

6.123

42%

Cho vay


5.291

5.916

10.654

13.304

25%

Nợ xấu

54,5

54,5

77

10

-87%

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu

23,93% 29,6%

15,2%

18,25%


Kết quả kinh doanh

6,4

40,6

47

23

15,76%

Sau 15 năm hình thành và phát triển, QTDND xã Tam Đa ln phấn đấu hồn
thành mục tiêu đề ra, cung cấp dịch vụ hoàn hảo với khách hàng và tận tình chăm sóc
khách hàng.

an

lu

c. Cơ cấu tổ chức nhân sự

n

va

Đại hội thành viên

Hội đồng quản trị

Ban kiểm
sốt

Ban giám đốc

BP tổ chức
hành chính

Bộ phận tín
dụng

Bộ phận kế
toán

Bộ phận quỹ

Sơ đồ 2.2: Bộ máy quản lý của quỹ tín dụng nhân dân xã Tam Đa

GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

13

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thơng tin kinh tế

Chức năng các phịng ban:

 Đại hội thành viên: Là nơi có quyền quyết định cao nhất của QTDND, là cơ
quan duy nhất có quyền thơng qua điều lệ, bầu ra các cơ quan lãnh đạo, kiểm tra; là
hội đồng quản trị, ban kiểm soát của QTDND.
 Hội đồng quản trị: Do đại hội thành viên bầu ra và hoạt động với nhiệm kỳ 5
năm với số lượng thành viên là 05 người, 01 chủ tịch hội đồng quản trị và 04 ủy viên
hội đồng quản trị, trong đó có 01 ủy viên làm giám đốc điều hành QTDND, 01 làm
phó giám đốc, 02 ủy viên làm tín dụng. Hội đồng quản trị làm việc bán chuyên trách,
tổ chức, tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của hội đồng quản trị được quy định trong
nghị định cũng như trong điều lệ mẫu QTDND. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm về
các quyết định của mình trong điều lệ mẫu QTDND. Hội đồng quản trị chịu trách
nhiệm về các quyết định của mình trước đại hội thành viên và trước pháp luật.
 Ban giám đốc: Ban giám đốc QTDND do hội đồng quản trị bổ nhiệm, là
người chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về việc điều hành hoạt động hàng ngày

lu

theo nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

an

 Ban kiểm soát: Do đại hội thành viên bầu ra, chịu trách nhiệm giám sát và

va

n

kiểm tra mọi hoạt động của QTDND theo pháp luật và điều lệ QTDND.
 Bộ phận tín dụng: Là một bộ phận chuyên môn trong QTDND được cơ cấu
gồm 03 thành viên: 01 trưởng bộ phận và 02 ủy nhiệm.
 Bộ phận kế toán: Gồm 01 kế toán trưởng và 02 kế toán viên đều là cử nhân

kinh tế của các trường đại học, là một bộ phận chuyên môn trong QTDND, thực hiện
chức năng hạch toán kế toán.
 Bộ phận quỹ: Thực hiện chức năng kiểm kê đóng gói tiền mặt đưa vào cất giữ,
lưu trữ, bảo quản tài sản của khách hàng gửi thế chấp.
 Bộ phận tổ chức hành chính: Thực hiện chức năng về quản lý nhân sự, tổ chức
các sự kiện tại đơn vị, đảm bảo an ninh tại đơn vị…
2.2.2. Khái quát hình thức tổ chức cơng tác kế tốn của QTD nhân dân xã Tam Đa
a. Về chế độ kế tốn
Quỹ tín dụng thực hiện đúng chế độ kế toán của Bộ tài chính quy định, thực
hiện đúng pháp luật kế tốn và nghĩa vụ đối với nhà nước.

GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

14

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thơng tin kinh tế

 Hạch tốn: quỹ tín dụng phải hạch tốn theo hệ thống tài khoản, chế độ chứng
từ theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê và hướng dẫn của ngân hàng nhà
nước.
 Thu chi tài chính: thực hiện chế độ thu chi tài chính theo quy định của pháp
luật và hướng dẫn của Bộ tài chính, của ngân hàng nhà nước
 Năm tài chính: bắt đầu từ 01/01/N và kết thúc ngày 31/12/N dương lịch
 Đơn vị tiền tệ: VNĐ
b. Về hình thức kế tốn

Hiện nay, Quỹ tín dụng đang áp dụng hình thức kế tốn nhật ký chứng từ để ghi
sổ kế tốn kết hợp với hình thức kế toán máy. Việc ghi sổ được thực hiện theo Quyết
định số 1913/2005/QĐ-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước.
Với hình thức kế tốn máy, Qũy tín dụng nhân dân xã Tam Đa hiện đang thực
hiện trên phân hệ kế toán của phần mêm “Quản trị quỹ tín dụng nhân dân”.

an

lu

Đặc điểm của hình thức kế tốn nhật kí chứng từ:
Các hoạt động kinh tế tài chính phản ánh ở các chứng từ gốc đều được phân loại

va

n

để ghi vào các nhật kí chứng từ, cuối tháng tổng hợp số liệu từ các nhật kí chứng từ
ghi vào các sổ cái.
Hình thức kế tốn nhật kí chứng từ có hai đặc điểm chủ yếu sau:
 Các nhật kí chứng từ đều mở ghi theo bên Có tài khoản liên quan đối ứng với
bên Nợ các tài khoản khác.
 Số liệu ghi vào sổ cái là căn cứ vào các nhật kí chứng từ (ghi vào cuối tháng)
chứ không phải từ chứng từ gốc.

GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

15


SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thơng tin kinh tế

Ghi chú:

an

lu

Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn nhật kí chứng từ.
: ghi hàng ngày.

n

va

: ghi cuối kì.

: quan hệ đối chiếu.

c. Hệ thống tài khoản kế tốn
Kế tốn quỹ tín dụng sử dụng hệ thống tài khoản kế tốn các tổ chức tín
dụngtheo quyết định số 479/2004/QĐ – NHNN ngày 29/04/2004 của Thống đốc ngân
hàng Nhà nướcvà vận dụng cho phù hợp với đặc điểm kinh doanh của quỹ tín dụng.
2.2.3.Quy trình thực hiện nghiệp vụ kế tốn tiền gửi tiết kiệm QTD
Quy trình thực hiện khi giao dịch với khách hàng

Quy trình khách hàng đến gửi tiền
o Khi khách hàng có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm. Kế toán giao dịch hướng dẫn
khách hàng điền đầy đủ thông tin vào “Giấy gửi tiền tiết kiệm” bao gồm: Ngày, tháng,
năm gửi; kỳ hạn; loại tiền; số tiền bằng số, bằng chữ; họ tên người gửi, số chứng minh
thư/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, ký và ghi rõ họ tên.
GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

16

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thơng tin kinh tế

o Kiểm tra thông tin khách hàng bằng cách đối chiếu với chứng minh thư/hộ
chiếu
o Nếu khách hàng chưa có mã khách hàng tại quỹ tín dụng thì tiến hành thêm
mới mã khách hàng.
o Hướng dẫn khách hàng nộp tiền sang quỹ
o Thực hiện các quy trình mở tài khoản tiết kiệm trên phần mềm. Kế tốn giao
dịch trình Kiểm sốt viên duyệt.
o Lập sổ và trao sổ cho khách hàng
Quy trình khách hàng đến rút tiền
o Khách hàng đến rút tiền phải mang theo sổ tiết kiệm, chứng minh thư nhân
dân, hộ chiếu đã đăng ký lúc gửi tiền và thông báo số tiền cần rút cho Kế toán giao
dịch .
o Nếu khách hàng rút cả gốc lẫn lãi: Kế toán giao dịch hướng dẫn khách hàng
kí, ghi rõ họ tên, ngày tháng ở phần yêu cầu tất toán sổ tiết kiệm và điền thông tin vào


an

lu

“Giấy lĩnh tiền tiết kiệm”.

va

o Nếu khách hàng rút tiền một phần : kế toán giao dịch hướng dẫn khách hàng

n

làm thủ tục theo quy định và in sổ tiết kiệm mới cho khách hàng (đánh dấu sổ in lại
với sổ mới).
o Nếu khách hàng chỉ rút lãi: Kế toán giao dịch hướng dẫn khách hàng điền đầy
đủ thông tin vào “Giấy lĩnh tiền tiết kiệm”.
o Kế tốn giao dịch kiểm tra thơng tin trên sổ tiết kiệm với thông tin trên “Giấy
lĩnh tiền tiết kiệm” và với thông tin trên chứng minh thư/Hộ chiếu, kiểm tra chữ ký của
khách hàng. Sau đó hướng dẫn khách hàng sang bộ phận Quỹ nhận tiền.
Cuối ngày, kế toán kiểm kê quỹ, điều chỉnh tăng giảm.
2.2.4. Phân tích thực trạng ứng dụng phần mềm quản trị QTDND
Giới thiệu phần mềm
Phần mềm quản trị quỹ tín dụng nhân dân dùng để thực hiện các nghiệp vụ
vay/gửi của QTDND xã Tam Đa. Bộ phận kế tốn và tín dụng trực tiếp sử dụng với
tần suất lớn.

GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

17


SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thơng tin kinh tế

Hình ảnh 2.1: giao diện phần mềm quản trị quỹ tín dụng nhân dân.
Tính năng của phần mềm quản trị QTDND:
 Phần mềm chạy trên mạng nội bộ của quỹ và nhiều người có thể cùng làm
việc một lúc.

lu

an

 Bảo mật và an toàn dữ liệu: Quản lý người dùng, thay đổi mật khẩu, nhật ký
liệu đã sao lưu...

n

va

truy cập tự động ghi lại các thao tác người dùng. Tự động sao lưu dữ liệu, phục hồi dữ
 Phân hệ quản lý thành viên: Quản lý chi tiết toàn bộ các thành viên của QTD,
quản lý số cổ phần đóng góp. In báo cáo về thành viên và tính lãi cổ phần...
 Phân hệ kế toán: Quản lý hệ thống tài khoản, định nghĩa bút toán cho các giao
dịch, thực hiện các bút toán lẻ, bút toán điều chỉnh, và gồm nhiều các báo cáo tài chính
kế tốn...

 Phân hệ tín dụng: Với nhiều phương thức cho vay như từng lần, trả góp, hạn
mức; cho vay đồng tài trợ; cho vay ủy thác; hình thức cho vay như góp ngày, góp tuần,
theo ngày, theo tuần, theo tháng, theo quý và thay đổi lãi suất linh hoạt...
 Phân hệ huy động vốn: Với nhiều hình thức huy động đa dạng như: tuần,
tháng, quý và năm; trả lãi trước, trả lãi sau, tuần, tháng, quý, năm, lãi bậc thang và in
sổ tiết kiệm...

GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

18

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thơng tin kinh tế

 Phân hệ ngân quỹ: Cho phép khai báo các loại đồng tiền, mệnh giá... quản lý
toàn bộ các giao dịch thu chi tiền mặt, đổi tiền chẵn lẻ và ngược lại, đổi tiền không đủ
tiêu chuẩn lưu thông...
 Phân hệ chuyển tiền: Sẵn sàng tích hợp hệ thống chuyển tiền QTDTW (FT) do
tổ chức DID của Canada tài trợ. Hệ thống thanh toán liên ngân hàng IBPS NHNN và
các hệ thống chuyển tiền của các ngân hàng thương mại...
 Chức năng dự thu, dự chi: Theo tuần, tháng, quý, năm, tính chính xác từ đó
đánh giá chính xác kết quả thu nhập, chi phí tại mọi thời điểm.
 Báo cáo: Báo cáo ngày, tháng, quý, năm và các báo cáo tài chính, báo cáo
thống kê...
 Tự động cập nhật qua mạng internet: Hệ thống cho phép cập nhật nâng cấp
phiên bản phần mềm mới nhất hoặc các bản vá lỗi qua mạng internet.

 Trong bài khóa luận này phân hệ kế tốn được phân tích và đưa ra các giải
pháp hồn thiện.

an

lu

Tổng hợp thông tin thu được từ các phiếu trả lời của nhân viên trực tiếp thao
tác với hệ thống và khách hàng tại Qũy tín dụng nhân dân xã Tam Đa.

va

n

Phần câu hỏi dành cho ban lãnh đạo QTDND xã Tam Đa: phát ra 1 phiếu.
 Giám đốc QTDND xã Tam Đa cho biết ơng có kế hoạch nâng cấp hệ thống
mạng máy tính và phần mềm hỗ trợ giải quyết các cơng việc có thể phát sinh và có xu
thế phát triển trong tương lai.
 Trong kế hoạch, chi phí được dự kiến đầu tư là khoảng 150 triệu đồng.
Phần câu hỏi dành cho CBNV tại QTDND xã Tam Đa: kết quả dựa trên 5
phiếu thu lại/5 phiếu phát ra.

GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

19

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp


Hệ thống thơng tin kinh tế

Biểu đồ 2.1

40%
Sử dụng
Không sử dụng
60%

Biểu đồ 2.1: Lượng nhân viên sử dụng phần mềm quản trị quỹ tín dụng nhân
dân.

an

lu
n

va

Biểu đồ 2.2

Hiệu quả hơn
Như nhau
Không hiệu quả

100%

Biều đồ 2.2: Cảm nhận khi làm việc trên hệ thống mạng máy tính hay cõ trợ
sự hỗ trợ của phần mềm so với khi làm việc trên giấy tờ truyền thống.


GVHD: ThS. Hàn Minh Phương

20

SVTH: Nguyễn Thị Hoài


×