Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

(Luận văn) phát triển hoạt động thanh toán điện tử của công ty tnhh công nghệ aset

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 70 trang )

LỜI CẢM ƠN
Bài khóa luận tốt nghiệp này chính là kết quả của những kiến thức em đã tích
lũy được trong bốn năm học tập tại trường Đại Học Thương Mại và cả những kinh
nghiệm thực tế có được trong thời gian thực tập tại doanh nghiệp. Sự tận tình của
các thầy, cơ giáo cùng sự nhiệt tình của những anh chị đồng nghiệp trong Công ty
TNHH Công nghệ Aset là những yếu tố vô cùng quan trọng giúp em hồn thành
bản khóa luận này.
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Th.S. Vũ Thị
Thuý Hằng người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em làm bài khoá luận một cách rất
tỉ mỉ. Cô đã định hướng đưa ra những phương pháp, kỹ năng cơ bản giúp em hồn
thành bài khóa luận tốt nghiệp một cách tốt nhất.
Em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô trong trường Đại học thương mại nói
chung và các thầy cơ trong Khoa Hệ Thống Thơng Tin Kinh Tế và Thương Mại
Điện Tử nói riêng đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn em trong quá trình học tập tại

an

lu

trường, để có những kỹ năng cần thiết và một nền tảng kiến thức vững chắc.

va

Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám Đốc và tồn thể các nhân

n

viên trong Cơng ty TNHH Cơng nghệ Aset đã tạo điều kiện cho em thực tập tại
cơng ty và nhiệt tình giúp đỡ em thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp.
Vì thời gian nghiên cứu khơng có nhiều, kiến thức và khả năng bản thân cịn
hạn chế do đó bài khóa luận cịn nhiều khiếm khuyết và thiếu sót. Kính mong các


thầy cơ trong trường Đại học Thương Mại và các anh chị trong Công ty TNHH
Cơng nghệ Aset góp ý, chỉ bảo để bài khóa luận được hoàn thiện hơn.
Chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Tháng 4 năm 2019
Sinh viên
Nguyễn Thị Bích Ngọc

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................i
MỤC LỤC................................................................................................................ ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ...................................................................v
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TỐN
ĐIỆN TỬ CỦA CƠNG TY TNHH CÔNG NGHỆ ASET........................................1
2. CÁC MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU......................................................2
4. CÁC CÂU HỎI ĐẶT RA TRONG Q TRÌNH NGHIÊN CỨU:.....................2
5. KẾT CẤU KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP...........................................................2
CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA HOẠT ĐỘNG THANH
TỐN ĐIỆN TỬ CỦA CƠNG TY TNHH CÔNG NGHỆ ASET........................4

lu

1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN.......................................................................4

an


1.1.1. Những khái niệm chung...................................................................................4

n

va

1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA THANH TOÁN ĐIỆN TỬ...................................................7
1.2.1. Các yếu tố cấu thành........................................................................................7
1.2.2. Đặc điểm.........................................................................................................7
1.3. ƯU ĐIỂM VÀ HẠN CHẾ CỦA THANH TOÁN ĐIỆN TỬ.............................8
1.3.1. Ưu điểm...........................................................................................................8
1.3.2.

Hạn chế của thanh tốn điện tử..................................................................10

1.4. PHÂN LOẠI THANH TỐN ĐIỆN TỬ.........................................................11
1.4.1. Theo thời gian thực........................................................................................11
1.4.2. Theo bản chất giao dịch.................................................................................11
1.4.3. Theo cách thức tiếp nhận phương tiện thanh toán.........................................11
1.4.4. Theo các phương tiện thanh toán...................................................................11
1.4.5. Nội dung phát triển cơng cụ...........................................................................21
1.5. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU.............................................21
1.5.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước..................................................21
1.5.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới.................................................................22

ii


CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH

THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...........................................................24
2.1. HỆ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................................................24
2.1.1. Phương pháp nghiên cứu dữ liệu sơ cấp........................................................24
2.1.2. Phương pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp (sách, báo, tài liệu, Internet …)....25
2.2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NHÂN TỐ MÔI
TRƯỜNG ĐẾN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU CỦA CƠNG TY..................................26
2.2.1. Giới thiệu tổng quan về cơng ty.....................................................................26
2.2.2. Ảnh hưởng của mơi trường yếu tố bên ngồi đến vấn đề nghiên cứu của công
ty.............................................................................................................................33
2.2.3. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên trong đến các vấn đề nghiên cứu
của cơng ty..............................................................................................................39
2.3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ NGHIÊN
CỨU CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ ASET.............................................40
2.3.1. Kết quả phân tích và xử lý dữ liệu sơ cấp......................................................40
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VỚI VẤN ĐỀ THANH

lu

an

TỐN CỦA CƠNG TY TNHH CƠNG NGHỆ ASET.......................................45

n

va

3.1 KẾT LUẬN VÀ HIỆN QUA QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU............................45
3.1.1. Đánh giá kết quả hoạt động của công ty........................................................45
3.1.2. Những tồn tại trong hoạt động thanh tốn của cơng ty..................................46
3.1.3. Các nguyên nhân...........................................................................................46

3.1.4. Những hạn chế của nghiên cứu và những vấn đề cần nghiên cứu tiếp theo...48
3.2. DỰ BÁO TRIỂN VỌNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
TNHH CÔNG NGHỆ ASET...................................................................................49
3.2.1. Dự báo triển vọng phát triển và vấn đề nghiên cứu.......................................49
3.2.2. Định hướng phát triển của công ty.................................................................52
3.3. CÁC ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ VỚI VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU CỦA CƠNG TY..53
3.3.1. Đối với cơng ty..............................................................................................53
3.3.2. Đối với cơ quan cấp trên và nhà nước...........................................................57
3.3.3. Đối với các tổ chức hiệp hội có liên quan......................................................58
KẾT LUẬN............................................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Tên

Tên tiếng việt

CNTT

Công nghệ thông tin

DN

Doanh nghiệp

SGD


Sàn giao dịch

KH

Khách hàng

NTD

Người tiêu dùng

TMĐT

Thương mại điện tử

TTĐT

Thanh toán điện tử

TTTT

Thanh toán trực tuyến

an

lu
n

va
iv



DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng 1.1: Sự khác nhau giữa TTĐT và TTTT...........................................................7
Bảng 1.2: Một số loại ví điện tử phổ biến...............................................................15
Bảng 2.1: Cơ cấu nhân sự tại Công ty TNHH Công nghệ ASET năm 2018...........30
Bảng 2.2: Bảng số liệu hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2016-2018
................................................................................................................................. 32
Bảng 2.3: Bảng số liệu các nguồn doanh thu của công ty năm 2018.......................32
Bảng 2.4: Các đối tác ngân hàng của Công ty TNHH Công nghệ Aset...................37
Bảng 2.5: Các đối tác vận chuyển của Công ty TNHH Công nghệ Aset của công ty
chưa phát triển.........................................................................................................44
Bảng 3.1: Nhận định nhà cung cấp dịch vụ thanh toán Ngân lượng.......................54
Bảng 3.2: Nhận định nhà cung cấp dịch vụ thanh toán Bảo Kim............................55
Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ các nhóm sản phẩm của công ty TNHH Công nghệ Aset..........31

an

lu

Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ các nguồn doanh thu của công ty TNHH Công nghệ Aset năm

va

2018......................................................................................................................... 33

n

Biểu đồ 2.5: Các hình thức để khách hàng biết đến website cơng ty.......................41
Biểu đồ 2.6: Các hình thức thanh tốn tại cơng ty...................................................42

Biểu đồ 2.7: Mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng TTTT..........................43
Biểu đồ 2.8: Các yếu tố ảnh hưởng đến thanh toán trực tuyến của công ty.............43
Biểu đồ 2.9: Các nguyên nhân dẫn đến thanh TTTT...............................................44
của cơng ty chưa phát triển......................................................................................44
Hình 1.1: Một số đặc điểm nhận diện thẻ tín dụng..................................................12
Hình 1.2: Mơ hình hoạt động TTTT của NgânLương.vn.........................................16
Hình 2.1: Giao diện trang chủ của website Dochoixehop.com................................26
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức nhân sự công ty TNHH Công nghệ Aset.........................28

v


PHẦN MỞ ĐẦU
1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH
TỐN ĐIỆN TỬ CỦA CƠNG TY TNHH CƠNG NGHỆ ASET
Trong những năm gần đây, Việt Nam là một trong những nước có tốc độ gia
tăng thương mại điện tử nhanh nhất trên thế giới. Theo thống kê của Statista năm
2017, Việt Nam có khoảng 28,77 triệu người đang sử dụng điện thoại thông minh
và khoảng 53% dân số đang sử dụng Internet. Với dân số trẻ, thích sự mới lạ, nắm
bắt xu hướng toàn cầu rất nhanh, Việt Nam hiện là thị trường rất có tiềm năng cho
sự phát triển của thương mại điện tử nói chung và thanh tốn điện tử nói riêng.
Hiện nay, TMĐT phát triển mạnh mẽ với tốc độ nhanh chóng đã dẫn đến
ngày càng nhiều các doanh nghiệp thực hiện kinh doanh qua Internet và hàng loạt
các hoạt động thương mại truyền thống thay đổi . Đặc biệt là các phương thức thanh
toán trực tiếp đã dần được thay thế bằng thanh toán điện tử. Thanh tốn điện tử
cũng từ đó mà ngày một phát triển nhanh chóng và là một cơng cụ khơng thể thiếu

lu

an


trong giao dịch TMĐT. Đối với cả người mua và người bán sự phát triển của TTĐT

n

va

đã giúp cho việc giao dịch được nhanh chóng, tiện lợi hơn rất nhiều khi mua các sản
phẩm hàng hoá trong phạm vi rộng khắp toàn cầu.
Theo Quyết định số 2545/2016/QĐ-TTg, Thủ tướng chính phủ đã phê duyệt
Đề án phát triển thanh tốn không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2016-2020
với nhiều mục tiêu cụ thể , trong đó đáng chú ý có mục tiêu giảm tỷ trọng tiền mặt
trên tổng phương tiện thanh toán ở mức dưới hơn 10% vào cuối năm 2020. Nên
cũng tạo động lực cho việc TTĐT dễ dàng được tiếp nhận và phát triển hơn.
Ngày nay hầu hết khách hàng mong đợi các doanh nghiệp sẽ cung cấp trải
nghiệm mua sắm dễ dàng, không chỉ trên các kênh truyền thống mà cịn thơng qua
các kênh trực tuyến. Hiện nay TTĐT tại Việt Nam đã có các thành tựu đáng nhắc
đến như xây dựng , cung cấp được dịch vụ thanh toán điện tử như: Baokim.vn ,
Momo , Ngân lượng , 123pay , Vtcpay , Smartlink , Onepay , Payoo , Senpay ,
VNpay ….. các dịch vụ thanh toán này đều rất phù hợp với doanh nghiệp kinh
doanh trên internet.
Từ khi thành lập, công ty TNHH Công nghệ Aset đã trải qua hơn 10 năm xây
dựng và phát triển, nắm bắt được xu hướng tất yếu của TMĐT công ty đã không
1


ngừng đầu tư về công nghệ, đổi mới và đã xây dựng nên website Dochoixehop.com,
qua đó giúp người mua có thể tham khảo sản phẩm dễ dàng qua kênh trực tuyến.
Tuy nhiên, website mới chỉ dừng lại ở việc cho phép đặt hàng chứ chưa có sự tích
hợp cơng cụ thanh toán trực tuyến. Khách hàng khi nhận hàng sẽ tiến hành thanh

toán với nhan viên giao hàng hoặc chuyển khoản để thanh tốn. Q trình này làm
tốn khá nhiều thời gian của cả khách hàng và Công ty và địi hỏi cần có giải pháp
thanh tốn trực tuyến hiệu quả ngay trên chính website của doanh nghiệp. Trong
q trình thực tập , em nhận ra khuyết điểm của công ty về vấn đề thanh toán , nên
việc đẩy mạnh hoạt động thanh tốn để thuận tiện cho chính khách hàng của mình
và tăng tính cạnh tranh với đối đủ là hết sức cần thiết. Vì vậy, em chọn đề tài “Phát
triển hoạt động thanh tốn điện tử của Cơng ty TNHH Công nghệ Aset”
2. CÁC MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến thanh tốn trực tuyến như: Khái
niệm, đặc điểm, lợi ích, phân loại,....
- Nghiên cứu thực trạng vấn đề thanh toán trực tuyến tại công ty.

an

lu

- Trên cơ sở thực trạng đó sẽ đưa ra các kết luận, giải pháp để có thể phát triển

va

các hình thức, các cơng cụ thanh tốn trực tuyến tại website cơng ty.

n

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
a, Đối tượng: thanh toán điện tử của Công ty TNHH Công nghệ Aset
b, Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: Trong phạm vi của công ty TNHH Công nghệ Aset
- Thời gian nghiên cứu: từ tháng 12/2018 đến tháng 3/2019 và thời gian hoạt
động từ tháng 10/2014 đến tháng 3/2019

4. CÁC CÂU HỎI ĐẶT RA TRONG QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU:
- Cơng ty gặp phải các vấn đề nào trong khi thực hiện hoạt động TTĐT?
- Các phương thức thanh tốn điện tử cơng ty đã áp dụng và ưu nhược điểm
của các phương thức đó.
- Cơng ty nên sử dụng thêm những phương thức thanh toán nào? Vì sao?
5. KẾT CẤU KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
Góp phần giải quyết những tồn tại, bất cập trong vấn đề thanh tốn của hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp , ngồi lời cảm ơn , mục lục , danh mục từ viết
tắt, danh mục bảng , danh mục hình , phần mở đầu , tài liệu và các phụ lục. Đề tài
2


được kết cấu gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản của hoạt động thanh toán điện tử trên
website
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và kết quả phân tích thực trạng vấn đề
thanh tốn của công ty
Chương 3: Kết luận và giải pháp cho vấn đề thanh tốn trên website của cơng ty

an

lu
n

va
3


CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA HOẠT
ĐỘNG THANH TỐN ĐIỆN TỬ CỦA CƠNG TY TNHH CƠNG

NGHỆ ASET
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1. Những khái niệm chung
1.1.1.1.Khái niệm về thương mại điện tử
Theo Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), “Thương mại điện tử bao gồm
việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh
toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình, cả các sản phẩm
giao nhận cũng như những thơng tin số hóa thơng qua mạng Internet”.
Theo Ủy ban Châu Âu (EC): “Thương mại điện tử có thể định nghĩa chung là
sự mua bán, trao đổi hàng hóa hay dịch vụ giữa các doanh nghiệp, gia đình, cá
nhân, tổ chức tư nhân bằng các giao dịch điện tử thông qua mạng Internet hay các
mạng máy tính trung gian (thơng tin liên lạc trực tuyến). Thuật ngữ bao gồm việc

an

lu

đặt hàng và dịch thông qua mạng máy tính, nhưng thanh tốn và q trình vận
chuyển hàng hay dịch vụ cuối cùng có thể thực hiện trực tuyến hoặc bằng phương

n

va

pháp thủ cơng”.

Có thể thấy các định nghĩa về TMĐT đều dựa trên khía cạnh giao dịch
thương mại được thực hiện một cách trực tuyến. Cũng có thể hiểu tổng quát về
TMĐT như sau: “Thương mại điện tử là việc tiến hành các giao dịch thương mại
qua mạng Internet, các mạng truyền thông và phương tiện điện tử khác”.

1.1.1.2. Khái niệm thanh toán
- Theo Wikipedia: “Thanh toán là sự chuyển giao tài sản của một bên (người
hoặc công ty, tổ chức) cho bên kia, thường được sử dụng khi trao đổi sản phẩm
hoặc dịch vụ trong một giao dịch có ràng buộc pháp lý.”
1.1.1.3. Những khái niệm về thanh tốn điện tử
- Theo giáo trình Thương mại điện tử căn bản (2011) của trường Đại học
Thương mại: Thanh toán điện tử (Electronic payment) là việc thanh tốn dựa trên
nền tảng cơng nghệ thơng tin, trong đó sử dụng máy tính nối mạng để truyền các
thơng điệp điện tử, chứng từ điện tử giúp cho quá trình thanh tốn nhanh chóng, an
tồn và hiệu quả.
4


- Theo Uỷ ban Châu Âu( EC) thanh toán điện tử là việc thực hiện các hoạt
động thanh tốn thơng qua các phương tiện điện tử dựa trên việc xử lý truyền dữ
liệu điện tử.
- Theo tập đoàn Capgemini định nghĩa: “TTĐT là các khoản thanh toán số
được thực hiện qua Internet cho các hoạt động TMĐT”
- Theo Ngân hàng Trung ương Châu Âu: “TTĐT là những khoản thanh toán
được khởi xướng, xử lý và nhận lại một cách điện tử, ở đó, mỗi thanh tốn là sự
chuyển giao u cầu bằng tiền của người trả tiền tới một bên mà chấp nhận là người
thụ hưởng”.
- Theo giáo trình Thanh toán điện tử - trường Đại học Thương mại (2011) thì
thanh tốn điện tử là khái niệm được tiếp cận dưới nhiều góc độ:
+Tiếp cận thanh tốn điện tử dưới góc độ trực tuyến: Thanh tốn điện tử được
hiểu là việc chi trả cho các hàng hóa dịch vụ trao đổi thông tin trực tuyến trên
internet cùng nhiều dịch vụ trực tuyến khác.
+ Dưới góc độ viễn thơng: TTĐT được hiểu là việc chuyển đổi các thông tin

va


điện tử khác.

an

lu

bằng phương tiện thanh tốn qua các mạng viễn thơng hoặc qua các phương tiện

n

+Tiếp cận dưới góc độ CNTT: Thanh toán điện tử được hiểu là việc ứng dụng
CNTT để xử lý các thông điệp điện tử, chứng từ điện tử... giúp cho q tình thanh
tốn được diễn ra một cách nhanh chóng an tồn và hiệu quả.
+Dưới góc độ tự động hóa: Thanh tốn điện tử được hiểu là việc ứng dụng
công nghệ chủ yếu là công nghệ thông tin để tự động hóa các giao dịch tài chính và
các kênh thơng tin thanh tốn.
+Theo góc độ tài chính: TTĐT được hiểu là việc chuyển giao các phương tiện
tài chính từ một bên này sang một bên khác thơng qua sử dụng các phương tiện điện
tử. Quá trình chuyển đổi bao gồm tiền, quyền sở hữu, quyền sử dụng…
+Tiếp cận dưới góc độ phương tiện sử dụng: TTĐT được hiểu là việc sử dụng
các phương tiện điện tử để thanh tốn cho các hàng hóa, dịch vụ được mua bán.
1.1.1.4. Thanh toán trực tuyến và hệ thống thanh toán trực tuyến
- Theo NetBuilder – “TTTT là giao dịch trao đổi giữa hàng và tiền theo
những chuẩn nhất định thông qua các phương tiện truyền thông trực tuyến”.
-Theo PGS.TS Nguyễn Văn Thanh - Đại học Thương mại (2011), Giáo trình
5


Thanh toán trong thương mại điện tử: “Thanh toán trực tuyến là các giao dịch xử lý

thanh toán được thực hiện chủ yếu trên các hệ thống website TMĐT cho phép các
khách hàng tham gia thanh tốn có thể thanh toán theo thời gian thực”.
- Theo báo cáo quốc gia về kỹ thuật TMĐT của Bộ Thương mại (2008) thì
“Thanh toán trực tuyến là việc trả tiền và nhận tiền hàng cho các hàng hóa, dịch vụ
và được mua bán trên Internet thông qua các thông điệp điện tử thay cho việc trao
tay tiền mặt”.
- Thanh toán trực tuyến là tập con của TTĐT, có đầy đủ các đặc điểm của
TTĐT, được hiểu là việc trả tiền và nhận tiền hàng cho các giao dịch hàng hóa, dịch
vụ được bán trên mạng Internet thông qua các thông điệp điện tử thay cho việc trao
tay tiền mặt của phương thức truyền thống. Nói một cách dễ hiểu thì thanh tốn trực
tuyến là hình thức giao dịch khơng sử dụng tiền mặt mà sử dụng tiền ở trong tài
khoản ngân hàng hoặc tài khoản trực tuyến (ví điện tử) để giao dịch.
- Cơng cụ thanh tốn trực tuyến: là những phương tiện sử dụng trong các

lu

hoạt động, giao dịch thanh toán qua mạng Internet.

an

- Hệ thống thanh toán trực tuyến là hệ thống thanh toán được xây dựng trên

va

n

nền tảng kỹ thuật số, có đối tượng là người dùng Internet, hướng tới mục tiêu hoàn
thiện hệ thống kinh doanh TMĐT với phương thức thanh tốn thay thế hồn tồn
tiền mặt trao tay bằng thẻ hoặc tiền điện tử.
1.1.1.5. Giống và khác nhau giữa Thanh toán điện tử và Thanh toán trực tuyến

a, Giống nhau:
- Về môi trường hoạt động: cùng sử dụng cơ sở hạ tầng pháp lý như nhau
(luật giao dịch điện tử, luật tín dụng, Nghị định khơng sử dụng tiền mặt,..) và nền
tảng CNTT, mạng Internet; cơ sở về tính bảo mật là giống nhau (mật khẩu OTP, mã
xác thực,...).
- Về phương tiện, cơng cụ thanh tốn: Cả hai đều khơng sử dụng tiền mặt,
séc giấy, chứng từ có giá trị khác mà sử dụng các thiết bị, các phương tiện điện tử
để thanh toán như thẻ thanh toán, ví điện tử, cổng thanh tốn, hóa đơn điện tử,
chuyển khoản điện tử...

6


b, Khác nhau
Bảng 1.1: Sự khác nhau giữa TTĐT và TTTT
Tiêu chí

Thanh tốn điện tử

Quy mơ thanh tốn TTĐT bao hàm TTTT

Thanh toán trực tuyến
TTTT là tập con của TTĐT

Xác thực giao dịch TTĐT thơng thường ln có TTTT u cầu khai báo thơng
u cầu xuất trình phương tin về phương tiện thanh toán,
tiện thanh toán một cách vật các thông tin này về sẽ được
lý, thông tin về phương tiện nhà cung cấp dịch vụ thanh
thanh toán sẽ được truyền tin toán trung gian truyền tới ngân
qua thiết bị POS/EDC rồi mới hàng để xác thực.

tới ngân hàng để xác thực.
Thời gian thực

TTĐT là thanh toán đơn TTTT là thanh toán với thời
thuần diễn ra trên thiết bị điện gian thực.
tử và chịu rào cản vật lý.

lu

an

(Nguồn: Slide bài giảng Thanh toán điện tử - Trường Đại học Thương mại)

va

n

1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
1.2.1. Các yếu tố cấu thành
- Các bên tham gia thanh toán điện tử: người bán hàng, người mua hàng, các
ngân hàng của người bán, ngân hàng của người mua, các tổ chức phát hành phương
tiện thanh toán, các tổ chức trung gian cung cấp dịch vụ thanh tốn.
- Các cơng cụ để sử dụng trong thanh tốn: các thiết bị có thể chấp nhận thẻ
thanh tốn, các website có chức năng thanh toán điện tử....
- Các phương tiện thanh toán như: các thẻ thanh tốn, ví tiền điện tử...
1.2.2. Đặc điểm
- Khi sử dụng thanh toán điện tử, việc thanh toán sẽ hồn tồn khơng có sự
có sự tham gia của tiền mặt: mọi hoạt động và thao tác thực hiện đều phải thơng
qua các phương tiện điện tử, đó cũng chính là việc sử dụng các thông điệp điện tử
để truyền tải thông tin và xử lý dữ liệu. Sau các thao tác hoàn tất, tiền từ tài khoản

người mua sẽ chuyển sang tài khoản người bán.
- Thanh toán với thời gian thực: Các thao tác thực tiện thanh toán điện tử sẽ
hồn tồn thơng qua mạng máy tính và Internet nên thời gian thanh toán được coi là
7


thời gian thực. Việc thực hiện giao dịch thanh toán giữa người dùng và đơn vị chấp
nhận thẻ ở hai khu vực trong nước hoặc hai quốc gia có thể thực hiện không đến
một phút kể từ khi các thao tác thanh tốn hồn thành.Thay vì phải đến cửa hàng
hoặc đến ngân hàng, bưu điện để hỗ trợ thanh toán, người dùng chỉ cần thông qua
kết nối Internet và sử dụng thơng tin là có thể tiến hành thanh tốn một cách nhanh
chóng và tiện lợi. Ngay sau khi hồn thành, người bán cũng nhận được ngay số tiền
thanh toán từ người mua.
- Thanh tốn điện tử khơng bị giới hạn về khơng gian và thời gian: Việc
thanh tốn điện tử có thể thực hiện trên phạm vi tồn cầu , mọi thời điểm phát sinh
nhu cầu mà không bị giới hạn trong một khu vực hay thời gian nào. Khác hồn tồn
với thanh tốn truyền thống, người mua phải di chuyển đến địa điểm của người bán
mới có thể tiến hành thanh tốn và hồn thành giao dịch, khơng thể kết nối được
trên phạm vi toàn cầu trong suốt 24h/ngày và 7 ngày/tuần.
. Vì vậy, trong truyền thơng, người mua phải chịu rào cản không gian và thời gian
để có thể hồn thành giao dịch mà TTĐT hồn tồn không.

an

lu

- Tạo lên sự tiện lợi cho người dùng: chỉ cần vài thao tác trên thiết bị thanh

va


toán điện tử , người dùng có thể thanh tốn cho người bán ngay và người bán cũng

n

sẽ nhận được tiền nhanh hơn rất nhiều so với thanh tốn truyền thống. Chi phí cho
mỗi giao dịch nhỏ nên sẽ tiết kiệm chi phí cho các bên.
- Tính linh hoạt, hợp nhất và tin cậy: có nhiều phương thức thanh tốn đáp
ứng được nhu cầu đa dạng của nhiều khách hàng khác nhau và nhiều loại thẻ khác
nhau như thẻ tín dụng, thẻ trả trước, thẻ ghi nợ, thẻ thông minh, tiền điện tử hay các
dịch vụ thanh toán đa phương tiện khác.
- An toàn và bảo mật: các giao dịch đều được thực hiện thông qua mạng
Internet nên cần phải đảm bảo các thông tin không bị đánh cắp, sao chép và sử dụng
cho mục đích xấu.
1.3. ƯU ĐIỂM VÀ HẠN CHẾ CỦA THANH TỐN ĐIỆN TỬ
1.3.1. Ưu điểm
- Khơng bị hạn chế bởi khơng gian và thời gian: Thanh tốn điện tử nói
chung và thanh tốn trực tuyến nói riêng đều sử dụng đồng tiền số hóa để thực thi
các giao dịch thanh tốn vì vậy q trình thanh tốn loại bỏ được hầu hết việc giao
nhận giấy tờ và ký truyền thống, khơng chịu các bó buộc rào cản của khơng gian và
thời gian. Các đối tác và khách hàng có thể thực hiện các giao dịch thanh toán tại
8


bất cứ đâu cả ở trong và ngoài nước, từ thành thị đến nông thôn, tại bất cứ thời điểm
nào trong ngày từ sáng sớm cho đến tận đêm khuya, hệ thống ln phục vụ người
dùng miễn là ở đó có kết nối mạng Internet.Điều này giúp cho q trình thanh tốn
diễn ra đơn giản, nhanh chóng, tiết kiệm chi phí và tạo thuận lợi cho các bên tham
gia giao dịch.
- Tiết kiệm thời gian, đơn giản quá trình thanh toán: Điểm khác biệt lớn nhất
so với thanh toán truyền thống là được thực hiện thông qua các thiết bị điện tử vì

vậy loại bỏ được hầu hết việc giao nhận giấy tờ và ký kết truyền thống mà thay vào
đó là phương pháp xác thực, điều đó giúp tiết kiệm chi phí, thời gian cho các bên
liên quan tham gia giao dịch,... làm cho quá trình được thu gọn hơn rất nhiều.
- Tính an tồn cao và đặc biệt sẽ đảm bảo hơn khi mua sắm các sản phẩm có
giá trị lớn: Đối với thanh tốn truyền thống, khi mua sắm các sản phẩm có giá trị
lớn đồng nghĩa với việc người mua phải mang theo mình một khối lượng lớn tiền
mặt điều này có thể gây ra một loạt vấn đề như bị cướp, bị ăn trộm, bị lừa, bị đánh
rơi và các vấn đề lo ngại về tiền giả, nhầm lẫn trong lúc thanh tốn. Cịn đối với

lu

thanh tốn điện tử nói chung và thanh tốn trực tuyến nói riêng người dùng chỉ cần

an

mang theo các phương tiện thanh tốn điện tử rất nhẹ nhàng, kín đáo, thậm chí với

va

thanh tốn trực tuyến người dùng khơng cần phải mang theo phương tiện nào vì q

n

trình thanh tốn được thực hiện bằng cách sử dụng thông tin của của phương tiện
thanh tốn do đó việc thanh tốn diễn ra rất an tồn và nhanh chóng và sẽ giảm bớt
được việc thiếu minh bạch so với giao dịch bằng tiền mặt.
- Mất phương tiện thanh toán nhưng vẫn giữ được tiền trong tài khoản: Đối
với thanh toán truyền thống, mất phương tiện thanh toán cũng đồng nghĩa với việc
mất tiền. Nhưng phương tiện thanh toán trong TTĐT ở đây có thể hiểu là thẻ thanh
tốn, ví điện tử, séc điện tử,... Tiền của bạn đang được lưu trữ dưới dạng số hóa chứ

khơng phải là tiền thật nên trong trường hợp bạn bị mất thì vẫn có thể lấy lại được.
- Tránh được sự chú ý của người khác: Hiện nay các tệ nạn xã hội đang có xu
hướng gia tăng, trộm cắp xảy ra rất nhiều. Khi khách hàng có nhu cầu giao dịch với
giá trị lớn, nếu được chi trả bằng tiền mặt thì việc đi lại, vận chuyển sẽ có thể gặp
nhiều rủi ro, tâm lý của họ khi đó là phải giữ chặt túi xách, nhìn trước ngó sau, ln
lo lắng, sợ hãi tạo điều kiện cho kẻ xấu lợi dụng. Khi bạn thanh toán trực tuyến thì
sẽ khơng cần phải lo sợ như vậy nữa, người khác sẽ ít chú ý đến bạn hơn.

9


- Tăng tốc độ chu chuyển tiền tệ và tận dụng hiệu quả đồng tiền :Với thanh
tốn điện tử nói chung và thanh tốn trực tuyến nói riêng, tiền thanh tốn sẽ được
chuyển từ người mua sang người bán vơ cùng nhanh chóng, gần như ngay lập tức.
Người bán có thể nhận được tiền trong tài khoản của mình và có thể thực hiện mua
sắm hàng hóa dịch vụ tái đầu tư cho hoạt động kinh doanh của mình, điều này làm
gia tăng tốc độ chu chuyển của tiền tệ. Mặt khác khi người bạn nhận được tiền trong
tài khoản của mình ngay lập tức người bán có thể nhận được lãi suất của số tiền
thanh tốn đó.
1.3.2. Hạn chế của thanh toán điện tử
- Dễ bị tiết lộ các thơng tin cá nhân: Trên các cơng cụ thanh tốn như thẻ thanh
tốn, ví điện tử, cổng thanh tốn u cầu phải có thơng tin đăng ký của người dùng mà
trong cách mạng công nghệ hiện đại như hiện nay có rất nhiều các hacker đã lợi dụng
kiến thức, kỹ năng của mình để đánh cắp thơng tin người khác với mục đích xấu.
Ngồi ra thì vấn nạn làm giả, mạo danh tài khoản, thẻ thanh toán,.. đang ngày càng tinh
vi, các vụ lừa đảo trên mạng, spyware, con ngựa thành tơ-roa điều này khiến cho nguy

an

lu


cơ bị tiết lộ thông tin cá nhân, thông tin về thiết bị thanh toán, lịch sử giao dịch khi

va

người dùng thực hiện thanh tốn là điều hồn tồn có thể xảy ra.

n

- Nhận thức và khả năng thực hiện thanh toán của người dùng được biểu thị ở
hai khía cạnh: Để thực hiện thanh tốn điện tử địi hỏi người dùng phải có kiến thức
và kỹ năng nhất định.Thực tế cho thấy có rất nhiều người dùng dù sở hữu phương
tiện TTĐT nhưng vẫn khơng thể tiến hành thanh tốn. Số lượng người dùng có kiến
thức, kỹ năng về sử dụng mật mã, bảo mật, an tồn thơng tin trên Internet vẫn cịn
rất hạn chế.
- Khó kiểm sốt trong chi tiêu: Đối với thẻ tín dụng là hình thức chi tiêu trước
trả tiền sau nên khi bạn đã bị lôi cuốn, hấp dẫn bởi các sản phẩm dịch vụ đa dạng
trên thị trường, bạn sẽ có xu hướng mua và sử dụng mà khơng quan tâm đến giá trị
của mặt hàng đó, bạn nghĩ trong tài khoản của mình lúc nào cũng có tiền miễn là giá
trị khơng q cao thì có thể tiêu bất cứ lúc nào. Việc mua sắm như vậy dẫn đến việc
chi tiêu của bạn không hợp lý, mất cân đối.Mặt khác, với những người sử dụng thẻ
tín dụng, do được chi tiêu trước, trả tiền sau nên tâm lý chi tiêu thoải mái, khơng có
sự kiểm sốt. Chỉ khi ngân hàng gửi sao kê cộng dồn các khoản phải trả thì người
dùng mới nhận ra số tiền cần trả đã vượt quá khả năng chi trả cùng lúc của họ.
10


- Tập qn tiêu dùng và thói quen thanh tốn: hầu hết người dùng đều có thói
quen mua bán trực tiếp, giao dịch thanh toán bằng tiền mặt trao tay nên vẫn thường
trực tâm lý thích dùng tiền mặt hơn là để tiền trong tài khoản. Thói quen này làm

ngăn cản một số lượng người tham gia vào TTTT cũng như là sự phát triển của
TTTT. Hơn nữa,nhiều người dùng vẫn thích đi mua sắm và thanh tốn theo cách
truyền thống trong khi họ có đủ kiến thức và kĩ năng để thực hiện TTTT.
1.4. PHÂN LOẠI THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
1.4.1. Theo thời gian thực
- Thanh toán trực tuyến: Diễn ra trên web có sự phát triển cao, q trình
thanh tốn khơng bị phụ thuộc
- Thanh tốn ngoại tuyến: Diễn ra trên các phương tiện thanh tốn POS,
ATM; q trình thanh tốn khơng diễn ra theo thời gian thực
1.4.2. Theo bản chất giao dịch
- Thanh toán trong TMĐT B2B: giao dịch có giá trị lớn
- Thanh tốn trong TMĐT B2C: giao dịch có giá trị nhỏ

va

- Thanh tốn trên web

an

lu

1.4.3. Theo cách thức tiếp nhận phương tiện thanh toán

n

- Thanh toán trên các phương tiện điện tử khác
1.4.4. Theo các phương tiện thanh tốn
- Thẻ thanh tốn
- Ví điện tử
- Chuyển khoản điện tử

- Séc điện tử
- Xuất trình hố đơn điện tử
- Vi thanh toán điện tử
1.4.4.1. Thanh toán qua thẻ
Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán khơng dùng tiền mặt mà chủ
thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ tại
các điểm chấp nhận thanh tốn bằng thẻ.
Thanh tốn qua thẻ Là hình thức thanh tốn trực tuyến bằng các loại thẻ bao
gồm: thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ và thẻ thơng minh.
a, Thẻ tín dụng (credit card)
11


- Khái niệm: Thẻ tín dụng là loại thẻ mà chủ sở hữu thẻ tạo lập được bằng
cách sử dụng uy tín cá nhân của mình hoặc bằng tài sản thế chấp.

Hình 1.1: Một số đặc điểm nhận diện thẻ tín dụng
(Nguồn: topbank.vn)
- Đặc điểm:
+ Cho phép chi tiêu trước trả tiền sau (xong muộn nhất là 15 ngày sau phải trả)

lu

+ Có thể sử dụng bằng tất cả các loại tiền: mang thẻ đến bất kỳ quốc gia nào

an

để tiêu tiền của quốc gia đó( yêu cầu thẻ phải chuẩn quốc tế như Visa,

n


va

mastercard…)

+ Không hưởng lãi suất số dư trong tài khoản và Chủ sở hữu thẻ cũng khơng
phải trả bất cứ khoản lãi nào nếu thanh tốn đúng hạn toàn bộ số tiền đã chi tiêu
+ Tài khoản hoặc tài sản thế chấp độc lập với việc chi tiêu
+ Thường mất phí rất cao khi rút tiền mặt(thường là 4 % đối với cây cùng hệ
thống 8 % đối với cây khác hệ thống): phí tối thiểu là 60.000, rút tối đa 1/2 hạn mức
tín dụng
+ Chủ sở hữu thẻ có thể chi trả một phần hoặc toàn bộ số tiền đã chi tiêu cho
ngân hàng phát hành thẻ, tuy nhiên số tiền còn lại chưa trả sẽ bị tính lãi và cộng dồn
vào hóa đơn tháng tiếp theo
+ Thẻ tín dụng cũng Là loại thẻ phổ biến nhất trong giao dịch B2C
-

Phân loại

+ Theo công nghệ sản xuất: Thẻ dập nổi, thẻ băng từ, thẻ thông minh
+ Theo phạm vi lãnh thổ: Thẻ nội địa, thẻ thông minh
+ Theo hạn mức: Thẻ vàng , thẻ chuẩn
+ Theo đối tượng sử dụng thẻ: Thẻ công ty và Thẻ cá nhân
12


- Quy trình thanh tốn bằng thẻ tín dụng:
Bước 1: Mua sắm, lưu ý khi mua sắm để có thể thanh tốn thành cơng thì số
tiền cần thanh tốn khơng được phép vượt quá hạn mức chi tiêu của thẻ tín dụng
Bước 2: Quẹt thẻ tại máy POS của đơn vị mua sắm

Bước 3: Kiểm tra hóa đơn và ký tên
Bước 4: Nhận lại thẻ
- Quy trình thanh tốn trực tuyến bằng thẻ tín dụng:Tương tự với việc thanh
tốn trực tuyến bình thường, người mua tiến hành mua hàng sau đó điền thơng tin
thẻ vào mục thanh tốn trực tuyến bao gồm tên chủ thẻ, số thẻ, ngày hết hạn và một
vài thông tin khác tùy vào nhà phát hàng thẻ.
b. Thẻ ghi nợ (Debit card)
- Khái niệm: Được hiểu là loại thẻ cho phép chủ sở hữu thẻ chi tiêu trực tiếp
trên tài khoản tiền gửi ngân hàng tại ngân hàng phát hành thẻ
- Đặc điểm:
+ Chi tiêu đến đâu tài khoản lập tức bị trừ đến đấy
+ Được hưởng lãi suất số dư trong tài khoản

lu

an

+ Cho phép chi tiêu bằng tất cả các loại tiền.

n

va

+ Không mất phí hoặc chỉ mất một khoản phí rất nhỏ khi thực hiện rút tiền
mặt
- Phân loại
+ Theo phạm vi sử dụng: Thẻ ghi nợ quốc tế, Thẻ ghi nợ nội địa
+ Theo phương thức khấu trừ tài khoản: Online: Giá trị mỗi giao dịch được
khấu trừ ngay lập tức và Offline: Giá trị mỗi giao dịch được khấu trừ vào tài khoản
sau đó vài ngày, Khơng có giá trị sử dụng cho thanh tốn trực tuyến

c. Thẻ thơng minh
- Khái niệm: là loại thẻ điện tử mà trên thẻ có gắn một mạch vi xử lý gọi là
chip, có khả năng giới hạn trước các hoạt động, thêm vào hoặc xóa bớt đi dữ liệu
trên thẻ.
- Phân loại:
+ Thẻ tiếp xúc vật lý: Là loại thẻ điện tử trên thẻ có gắn một mạch vi xử lý,
trên mặt có gắn miếng kim loại nhỏ bằng mạ vàng, khi đưa thẻ tiếp xúc với thiết bị
đọc thẻ thông qua dữ liệu trên thẻ sẽ được truyền từ chip qua miếng kim loại mạ
vàng sang thiết bị đọc thẻ.
13


+ Thẻ phi tiếp xúc: là loại thẻ thông minh mà trên mạch có gắn Angten. Khi
đưa thẻ lại gần thiết bị đọc thẻ thông minh dữ liệu trên thẻ sẽ truyền từ chip qua
Angten tới Angten của thiết bị đọc thẻ. Loại thẻ này thường được sử dụng để thanh
tốn tại những nơi đơng người thanh tốn tại siêu thị, thanh tốn cước phí giao
thơng cơng cộng.
+ Thẻ lại ghép: Là thẻ kết hợp các đặc điểm của thẻ tiếp xúc và thẻ phi tiếp
xúc. Dữ liệu được truyền hoặc bằng phương pháp tiếp xúc trực tiếp thẻ với đầu đọc
hoặc qua tín hiệu vơ tuyến. Thẻ lưỡng tính đắt hơn rất nhiều so với hai loại thẻ trên.
- Ứng dụng:
+ Sử dụng để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ.
+Thanh tốn cước phí giao thơng cơng cộng.
+ Xác thực điện tử.
+Chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
1.4.4.2. Thanh tốn bằng ví điện tử
- Ví điện tử là một tài khoản điện tử được kết nối với một hệ thống thanh

an


lu

toán trực tuyến và hệ thống tài khoản ngân hàng được sử dụng trong thanh tốn trực

va

tuyến. Ví điện tử cho phép người sử dụng có thể sử dụng để thanh tốn cho các

n

website có tích hợp dịch vụ tài khoản ví điện tử. Người dùng có thể chuyển đổi một
phần hoặc toàn bộ số tiền từ tài khoản ngân hàng sang tài khoản ví điện tử và ngược
lại. Ngồi ra tài khoản ví điện tử địi hỏi phải được kết nối với một cổng thanh tốn
trực tuyến thì mới tiến hành giao dịch được. Cụ thể ở đây, cổng thanh tốn chính là
các nhà cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử.

14


Bảng 1.2: Một số loại ví điện tử phổ biến
Ngân lượng: một sản phẩm của PeaceSoft Solutions Corporation

VnMart: Công ty cổ phần Giải pháp Thanh tốn Việt Nam (VNPay)

Payoo: Cơng ty cổ phần DV Trực tuyến Cộng đồng Việt (VietUnion)

MoMo: ví tiền điện tử trên điện thoại di động của VinaPhone

an


lu

Zalopay : Công ty cổ phần VNG

n

va
VinaPay: Công ty cổ phần Cơng nghệ Thanh tốn Việt Nam

Senpay : sáng lập bởi cơng ty Ví FPT và được đảm bảo bởi tập đồn
FPT

Smartlink: Cơng ty cổ phần DV Thẻ Smartlink

(Nguồn: Tổng hợp internet của tác giả)

15


- Quy trình thanh tốn bằng ví điện tử

Hình 1.2: Mơ hình hoạt động TTTT của NgânLương.vn
(nguồn: google.com)
+ Bước 1: Khách hàng truy cập vào website Nganluong.vn tiến hành đăng ký
và tạo tài khoản trên ví điện tử.
+ Bước 2: Khách hàng nạp tiền vào tài khoản ví.
+Bước 3: Trên các website bán hàng, khách hàng lựa chọn sản phẩm và lựa
chọn Ngân lượng để thanh toán.

lu


an

+Bước 4: Khi lựa chọn Ngân lượng để thanh toán, KH sẽ được điều hướng

n

va

ngay về website Nganluong.vn, trên website KH có quyền lựa chọn hình thức
chuyển tiền cho người bán. KH có thể thực hiện 2 cách thức để tiến hành thanh
toán: Cách 1: Thanh toán ngay, tiền sẽ được chuyển từ tài khoản Ngân lượng của
người mua sang tài khoản Ngân lượng của người bán, người bán có thể thực hiện
rút tiền mặt hoặc chuyển đổi sang tài khoản ngân hàng nếu muốn. Cách 2: Thanh
toán tạm giữ, tiền thanh toán của KH người mua sẽ được Ngân lượng tạm giữ, Ngân
lượng sẽ phát ra yêu cầu chuyển hàng hóa tới địa chỉ của người mua hàng và thông
báo với người bán về sự thanh toán của KH mua.
+Bước 5: Sau khi điền đầy đủ thơng tin trên trang thanh tốn và lựa chọn hình
thức chuyển tiền cho người bán, KH sẽ nhận được mã xác minh giao dịch được
Ngân lượng nhắn tin vào điện thoại di động. KH sẽ điền nốt mã xác minh và mã bảo
mật để hoàn thiện đơn hàng.
+Bước 6: KH được thông báo là đã mua hàng thành công trên website của
người bán.
+Bước 7: Website chuyển hàng cho khách hàng.

16


1.4.4.3. Thanh tốn bằng chuyển khoản điện tử
Đây là hình thức thanh tốn trong đó dịng tiền số hóa sẽ được chuyển từ

người mua sang người bán trong cùng một hệ thống ngân hàng hoặc khác hệ thống
ngân hàng trong cùng một địa bàn hoặc khác địa bàn thông qua các phương tiện
mạng máy tính và các phương tiện khác.
a, Chuyển khoản cùng hệ thống (nội bộ): là hình thức người gửi và người nhận có
cùng tài khoản tại ngân hàng, chuyển tiền giữa hai hoặc nhiều chi nhánh của cùng
một ngân hàng. Q trình chuyển khoản khơng có sự vận chuyển của dòng tiền vật
lý từ chi nhánh này sang chi nhánh khác,mà chỉ là sự thay đổi số dư tài khoản người
gửi và người nhận trên hệ thống. Khơng làm thay đổi tổng nguồn vốn của ngân
hàng đó. Diễn ra nhanh hơn liên ngân hàng.
- Quy trình chuyển khoản cùng hệ thống:
+Bước 1: Khách hàng (người chuyển tiền) tại chi nhánh A muốn chuyển
khoản tiền thanh toán sang chi nhánh B của ngân hàng X khi khách hàng thực hiện
yêu cầu chuyển khoản, khách hàng phải điền vào mẫu đơn được cung cấp trên web

an

lu

của ngân hàng trực tuyến X

va

+Bước 2: máy chủ xử lý giao dịch của ngân hàng trực tuyến X sẽ kiểm tra tính

n

đúng đắn của các thông tin trên mẫu đơn mà khách hàng người chuyển khai báo,
sau đó xác thực việc thanh tốn chuyển khoản cụ thể là chuyển khoản 1 khoản tiền
bằng đúng số tiền trên đơn chuyển tiền của khách hàng. Từ tài khoản ngân hàng của
khách hàng tại chi nhánh A sang tài khoản ngân hàng của người thụ hưởng ở chi

nhánh B.
+Bước 3: máy chủ xử lý giao dịch gửi thơng báo về phát sinh nợ có trong tài
khoản của KH ng chuyển tiền vào trong tài khoản của nguời thụ hưởng.
b, Chuyển khoản khác hệ thống (liên ngân hàng): Chuyển khoản điện tử khác hệ
thống địi hỏi có một ngân hàng thứ ba đứng ra chịu trách nhiệm thanh toán bù trừ
giữa các ngân hàng. Ngân hàng thứ ba này phải được sự tin cậy của các ngân hàng
thương mại. Trong thực tiễn thường ngân hàng trung gian được chọn là ngân hàng
trung ương ( ngân hàng nhà nước ) vì tất cả các ngân hàng thương mại đều có tỉ lệ
dự trữ bắt buộc tại ngân hàng trung ương và đều có tiền gửi thanh tốn rút tại ngân
hàng trung ương. Đối với chuyển khoản khác hệ thống, Tổng nguồn vốn của các
ngân hàng khi tham gia giao dịch có thể thay đổi nhưng khơng có sự chuyển dịch
17


của dòng tiền vật lý và tổng nguồn vốn của tồn hệ thống ngân hàng cũng khơng
thay đổi.
- Quy trình chuyển khoản khác hệ thống:
+Bước 1: Người gửi thực hiện lệnh chuyển khoản bằng cách truy cập vào
ngân hàng trực tuyến của người gửi và điền các thông tin cần thiết trên mẫu đơn
chuyển khoản.
+Bước 2: Trung tâm gửi tin sẽ truyền đi lệnh chuyển khoản tới máy chủ xử lý
giao dịch của ngân hàng trực tuyến của người gửi.
+Bước 3: Ngân hàng trực tuyến của người gửi nhận được lệnh chuyển khoản
sẽ gửi tin nhắn yêu cầu chuyển khoản lên tổng đài mạng chuyển khoản
+Bước 4: Tổng đài mạng chuyển khoản sẽ yêu cầu Ngân hàng thứ 3 (Ngân
hàng Nhà Nước) đứng ra chịu trách nhiệm thanh toán bù trừ cụ thể đó là trích từ tài
khoản tiền gửi của ngân hàng người gửi chuyển sang tài khoản tiền gửi của ngân
hàng người nhận với số tiền được ghi rõ trong lệnh chuyển khoản.
+Bước 5: Ngân hàng Nhà nước sẽ gửi tin nhắn thông báo đã chuyển khoản tới
ngân hàng của người nhận thông qua tổng đài mạng chuyển khoản.


lu

an

+Bước 6: Ngân hàng của người nhận sẽ ghi có trong tài khoản của người nhận
1.4.4.4. Thanh toán bằng séc điện tử

n

va

đồng thời gửi tin nhắn phát sinh có tới người nhận.
- Khái niệm: Séc điện tử là phiên bản điện tử có giá trị pháp lý,đại diện cho
một tấm séc giấy. Sự hoạt động của séc điện tử này được xây dựng dựa trên hệ
thống séc giấy. Đây là cơ chế thanh toán điện tử đầu tin được kho bạc Mỹ lựa chọn
để tiến hành thanh toán cho các giao dịch thanh toán giá trị lớn trên Internet. Séc
điện tử là một tờ mệnh lệnh vô điều kiện của người chủ tài khoản ra lệnh cho ngân
hàng trích từ tài khoản của mình để trả cho người có tên trên séc hoặc là người cầm
tờ séc một số tiền ghi rõ trên séc.
- Đặc điểm:
+Séc điện tử cũng có tính chất thời hạn như séc giấy: Giống hệt séc giấy, séc
điện tử chỉ có giá trị trong khoảng thời gian nhất định, được ghi rõ trên séc, quá thời
gian này thì sec hồn tồn mất giá trị hiệu lực. Thời hạn đó tùy thuộc vào loại séc,
phạm vi khơng gian mà séc lưu hành và luật pháp các nước quy định.
+ Chứa đựng thông tin giống như séc giấy và dựa trên cùng một khung pháp
lý như sec giấy. Thông tin trên séc điện tử bao gồm: Số tài khoản, Số hiệu tấm séc ,
18



Ngày tháng tạo lập séc, Người nhận séc, Số tiền , Tên chủ tài khoản , Tên ngân
hàng), Loại tài khoản, Số séc , Số hiệu ngân hàng,... Số tiền ghi trên séc phải rõ
ràng, phải vừa ghi bằng số vừa ghi bằng chữ khớp đúng nhau, có ký hiệu tiền tệ.
Trên séc phải ghi rõ địa điểm và ngày tháng lập séc, tên địa chỉ của người yêu cầu
trích tài khoản, tài khoản được trích trả, ngân hàng trả tiền, tên địa chỉ của người
hưởng số tiền trên séc, chữ ký của người phát hành séc. Nếu là tổ chức thì phải có
chữ ký của chủ tài khoản, kế tốn trưởng và dấu của tổ chức đó.
+ Có thể kết nối thông tin không giới hạn và trao đổi trực tiếp giữa các bên.
+ Séc được viết (khai báo) và chuyển giao cho người nhận bằng cách sử dụng
các phương tiện điện tử (chủ yếu là qua mạng máy tính có kết nối Internet).
- Quy trình thanh tốn bằng séc điện tử ( trên website Authorize.net )
+Bước 1: Trên internet khách hàng lên website bán hàng chọn mua sản phẩm
và bắt đầu tiến hành thanh tốn
+Bước 2: Thơng qua một kết nối an toàn khách hàng sẽ truy cập vào website
của nhà cung cấp dịch vụ thanh toán séc điện tử (Authorize.net) mà tiến hành khai

an

lu

báo tấm séc khách hàng cần thanh tốn trên website này
+Bước 3: thơng tin về tấm séc mà khách hàng khai báo sẽ được máy chủ của

va

n

Authorize.net truyền thông tin mà tấm séc khách hàng khai báo tới ngân hàng trực
tuyến của Authorize.net
+Bước 4: Ngân hàng trực tuyến của Authorize.net sẽ truyền tiếp thông tin về

tấm séc tới ngân hàng của khách hàng thông qua trung tâm thanh toán bù trừ tự
động
+Bước 5: Ngân hàng của khách hàng sẽ kiểm tra và xác thực việc thanh toán
với số tiền được ghi rõ trên séc sang tài khoản ngân hàng của Authorize.net thông
qua trung tâm thanh toán bù trừ tự động
+Bước 6: Ngân hàng của Authorize.net sẽ gửi thông báo phản hồi tới máy chủ
của Authorize.net thơng báo việc phát sinh có trong tài khoản ngân hàng của
Authorize.net
+Bước 7: Authorize.net sẽ thông báo về phát sinh có trong tài khoản điện tử
của người bán hàng được thiết lập bởi Authorize.net
1.4.4.5. Vi thanh toán
Vi thanh toán điện tử là những khoản thanh toán cho các giao dịch có giá trị
nhỏ, từ 1 cent cho tới dưới 10 đơ la Mỹ. Trong thế giới web thì vi thanh toán và
19


khái niệm kinh doanh chỉ cách thu tiền từ website được xem từ mỗi click, đường
link hay bất kỳ hàng hóa, dịch nào được bán trên website mà có giá tiền hết sức
nhỏ. Hầu hết mỗi đường link, mỗi click đều được các nhà cung cấp dịch vụ vi thanh
toán mã hóa.
Hệ thống vi thanh tốn được xây dựng dựa trên hai cơ sở đó là token và tài
khoản.
+ Vi thanh toán dựa trên cơ sở tài khoản: Là loại hình vi thanh tốn có cơ chế
hoạt động giống hệt ví điện tử, địi hỏi cả người mua và người bán hàng hóa dịch vụ
giá trị nhỏ đều phải thiết lập một tài khoản điện tử với nhà cung cấp dịch vụ vi
thanh toán. Tiền thanh toán sẽ được chuyển vào tài khoản điện tử của người bán.
+ Vi thanh tốn dựa trên cơ sở token: Là loại hình vi thanh toán mà người mua
tiến hành mua mã token từ nhà cung cấp dịch vụ vi thanh tốn. Sau đó, người mua
sử dụng mã token này để thanh toán cho các hàng hóa dịch vụ giá trị nhỏ. Những
người bán hàng hóa dịch vụ giá trị nhỏ sau khi nhận được mã token của người mua,

sẽ tiến hành gửi mã token đó tới nhà cung cấp dịch vụ vi thanh toán để kiểm tra và
xác thực thanh toán. Vi thanh toán dựa trên cơ sở token được chia thành 4 loại:

an

lu

Phone billing, SMS premium, Voice pay, Prepaid card
1.4.4.6. Thanh toán bằng xuất trình hóa đơn điện tử

va

n

- Khái niệm: Hóa đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán
hàng hóa, cung ứng dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý bằng
phương tiện điện tử. Thanh tốn hóa đơn điện tử là giải pháp cho phép nhà cung cấp
và người mua trao đổi dữ liệu hóa đơn điện tử, để cho họ được trình bày và xử lý
thanh tốn.
- Đặc điểm:
+ Thanh tốn hóa đơn điện tử khơng phải là hệ thống thanh tốn độc lập, q
trình thanh tốn vẫn phải sử dụng 1 trong 5 hệ thống thanh toán thẻ, ví điện tử, vi
thanh tốn, séc điện tử, chuyển khoản điện tử.
+Các thành phần tham gia trong hệ thống thanh tốn hóa đơn điện tử bao gồm
các thành phần: Khách hàng, Nhà cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử, Ngân hàng, Tổ
chức tự lập hóa đơn, Người lập hóa đơn,...
+ Mang lại lợi ích cho nhà cung cấp và sự thuận tiện cho khách hàng.
- Phương thức thanh tốn: Thanh tốn thơng qua ngân hàng trực tuyến,
Thanh tốn trực tiếp tại website của người lập hóa đơn, Thanh tốn thơng qua nhà
cung cấp dịch vụ thanh tốn hóa đơn điện tử.

20


×