Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

(Luận văn) phát triển hoạt động truyền thông qua mạng xã hội facebook cho website nology vn của công ty trách nhiệm hữu hạn nology việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (651.21 KB, 62 trang )

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
TÓM LƯỢC

Sau bốn năm học đại học, với những kiến thức đã được học trong trường, khoa
Thương mại điện tử cùng những hiểu biết thực tế về tình hình thương mại điện tử nước
nhà và trong q trình thực tập tại Cơng ty trách nhiệm hữu hạn Nology Việt Nam em
đã tìm hiểu được cơ bản những thông tin về công ty, các phương thức kinh doanh cũng
như hoạt động của các công cụ marketing điện tử, đặc biệt là cơng cụ facebook
marketing.Vì vậy em xin lựa chọn đề tài khóa luận của mình là “Phát triển hoạt động
truyền thơng qua mạng xã hội Facebook cho website nology.vn của Công ty trách
nhiệm hữu hạn Nology Việt Nam”.
Đề tài nghiên cứu thực trạng truyền thông qua mạng xã hội facebook và đưa ra
giải pháp để đẩy mạnh công cụ này, cụ thể tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Nology
Việt Nam
Để thực hiện mục tiêu trên, em từng bước tiến hành nghiên cứu các vấn đề sau:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động truyền thông qua mạng xã

lu

hội.

an

Chương 2: Thực trạng hoạt động truyền thông qua mạng xã hội facebook của

n

va


website nology.vn của Công ty trách nhiệm hữu hạn Nology Việt Nam.
Chương 3 : Các kết luận và đề xuất giải pháp với việc phát triển hoạt động
truyền thông qua mạng xã hội Facebook cho website Nology.vn của Công ty trách
nhiệm hữu hạn Nology Việt Nam.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai

1

GVHD: Th.S Lê Duy Hải


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
LỜI CẢM ƠN

Qua quá trình học tập tại khoa Thương mại điện tử, trường đại học Thương Mại
khóa luận này được hồn thành thơng qua q trình tích lũy kiến thức, kỹ năng,
phương pháp sau bốn năm học tập và nghiên cứu trên giảng đường và thực tế tại Công
ty trách nhiệm hữu hạn Nology Việt Nam. Có được kết quả này khơng chỉ một mình
em phấn đấu, nỗ lực mà cịn có sự giúp đỡ của nhiều thầy cô, các anh chị nhân viên
trong cơng ty và bạn bè.
Trong q trình nghiên cứu đề tài, em đã nhận được sự động viên, giúp đỡ chỉ
bảo và hỗ trợ nhiệt tình của các thầy cô Khoa Thương mại điện tử, Trường Đại học
Thương Mại cùng các cán bộ, nhân viên Công ty trách nhiệm hữu hạn Nology Việt Nam.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo Th.S Lê Duy Hải người trực tiếp
hướng dẫn em thực hiện khóa luận, đã giúp đỡ, chỉ bảo tận tình trong quá trình nghiên
cứu, viết và hiệu chỉnh khóa luận tốt nghiệp này.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn anh - Giám đốc Trần Mạnh Hùng Công ty


lu

trách nhiệm hữu hạn Nology Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá

an

trình thực tập, nghiên cứu, cung cấp tài liệu, số liệu và những thông tin cần thiết khác

n

va

để em làm tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên
Nguyễn Thị Thanh Mai



SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai

2

GVHD: Th.S Lê Duy Hải


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
MỤC LỤC

TÓM LƯỢC................................................................................................................. 1
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................2
MỤC LỤC.................................................................................................................... 3
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................7
DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................................8
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................9
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................9
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU................................................9
2. XÁC ĐỊNH VÀ TUYÊN BỐ VẤN ĐỀ.................................................................10
3. CÁC MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.........................................................................10
4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU.........................11
5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP............................................................12
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG

lu

an

TRUYỀN THÔNG QUA MẠNG XÃ HỘI..............................................................13

n

va

1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN.......................................................................13
1.1.1 Khái niệm chung về marketing........................................................................13
1.1.1.1 Khái niệm marketing......................................................................................13

1.1.1.2 Đặc điểm của marketing.................................................................................13
1.1.2 Marketing điện tử.............................................................................................14
1.1.2.1 Khái niệm marketing điện tử..........................................................................14
1.1.2.2 Đặc điểm của marketing điện tử.....................................................................14
1.1.2.3 Lợi ích Marketing điện tử...............................................................................15
1.1.2.4 Bản chất marketing điện tử............................................................................16
1.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ FACEBOOK MARKETING........................................16
1.2.1 Các công cụ điện tử...........................................................................................16
1.2.1.1Quảng cáo trực tuyến.......................................................................................16
1.2.1.2 Thư điện tử marketing...................................................................................17
1.2.1.3 Catalogue điện tử...........................................................................................17
1.2.1.4. Chương trình đại lý........................................................................................18
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai

3

GVHD: Th.S Lê Duy Hải


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

1.2.1.5 Tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm..........................................................................18
1.2.1.6 Marketing di động..........................................................................................19
1.2.1.7 Marketing lan truyền......................................................................................19
1.2.2 Marketing truyền thông mạng xã hội (Social Media Marketing).................20
1.2.2.1 Các cơng cụ của facebook marketing.............................................................20
1.2.2.2 Tính năng của facebook marketing................................................................24
1.2.2.3 Lợi ích của facebook marketing.....................................................................25

1.3 ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG MARKETING ĐIỆN TỬ...........................................27
1.4. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU....................................................27
1.4.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước

`.............................27

1.4.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới.................................................................28
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THỰC TRẠNG HOẠT
ĐỘNG TRUYỀN THÔNG QUA MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK CỦA WEBSITE
NOLOGY.VN CỦA CÔNG TY TNHH NOLOGY VIỆT NAM............................30

lu

2.1 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................30

an

2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu........................................................................30

n

va

2.1.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp...........................................................30
2.1.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp.........................................................31
2.1.2. Phương pháp phân tích dữ liệu.......................................................................31
2.1.2.1. Phương pháp định lượng...............................................................................31
2.1.2.2. Một số phương pháp khác.............................................................................32
2.2 TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH NOLOGY VIỆT NAM.....................................32

2.2.1. Giới thiệu về Cơng ty TNHH NOLOGY Việt Nam.......................................32
2.2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của của Công ty trong 3 năm gần đây......33
2.3 ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NHÂN TỐ
MÔI TRƯỜNG TỚI HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG QUA MẠNG XÃ HỘI
FACEBOOK CHO WEBSITE NOLOGY.VN CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN NOLOGY VIỆT NAM...........................................................................34
2.3.1. Thực trạng hoạt động truyền thông qua mạng xã hội facebook của website
nology.vn của Công ty TNHH Nology Việt Nam....................................................34
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai

4

GVHD: Th.S Lê Duy Hải


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

2.3.2 Ảnh hưởng của các yếu tố mơi trường bên ngồi đến hoạt động truyền
thông qua mạng xã hội facebook cho website nology.vn của công ty trách nhiệm
hữu hạn NOLOGY Việt Nam...................................................................................38
2.3.2.1. Ảnh hưởng của hạ tầng công nghệ thông tin...............................................38
2.3.2.2 Ảnh hưởng của đối thủ cạnh tranh................................................................38
2.3.2.3 Hệ thống pháp luật.........................................................................................39
2.3.2.4 Khách hàng....................................................................................................39
2.3.3. Ảnh hưởng của yếu tố môi trường bên trong đến hoạt động truyền thông
qua mạng xã hội Facebook của Công ty TNHH Nology Việt Nam........................40
2.3.3.1. Hạ tầng công nghệ thơng tin.........................................................................40
2.3.3.2. Nguồn nhân lực.............................................................................................40

2.3.3.3. Nguồn tài chính.............................................................................................41
2.4. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU..............................................42
2.4.1. Kết quả phân tích và xử lý dữ liệu sơ cấp......................................................42

lu

2.4.1.1. Đánh giá tác động của các yếu tố mơi trường bên ngồi đến hoạt động

an

truyền thông qua mạng xã hội facebook của công ty................................................42

n

va

2.4.1.2. Đánh giá tác động của các yếu tố môi trường bên trong đến hoạt động
truyền thông trên facebook của cơng ty.....................................................................43
2.4.1.3. Đánh giá vai trị của hoạt động truyền thông trên facebook đối với công ty44
2.4.1.4 Tầm quan trọng và lợi ích của hoạt động truyền thơng qua mạng xã hội
facebook...................................................................................................................... 45
2.4.1.5 Đánh giá hiệu quả hoạt động của fanpage Nology- Uy tín từ điều nhỏ nhất.
..................................................................................................................................... 47
2.4.2. Kết quả phân tích và tổng hợp các dữ liệu thứ cấp......................................48
CHƯƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VỚI VIỆC PHÁT
TRIỂN HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG QUA MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK
CHO WEBSITE NOLOGY.VN CỦA CÔNG TY TNHH NOLOGY VIỆT NAM
..................................................................................................................................... 50
3.1 CÁC KẾT LUẬN VÀ PHÁT HIỆN QUA NGHIÊN CỨU...............................50
3.1.1. Những kết quả đạt được..................................................................................50

3.1.2. Những tồn tại cần giải quyết...........................................................................51
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai

5

GVHD: Th.S Lê Duy Hải


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

3.1.3. Nguyên nhân của những tồn tại......................................................................52
3.1.3.1 Nguyên nhân chủ quan..................................................................................52
3.1.3.2 Nguyên nhân khách quan..............................................................................52
3.2 DỰ BÁO TRIỂN VỌNG VÀ QUAN ĐIỂM GIẢI QUYẾT VIỆC PHÁT
TRIỂN HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG QUA MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK
CHO WEBSITE NOLOGY.VN CỦA CÔNG TY TNHH NOLOGY VIỆT NAM
..................................................................................................................................... 53
3.2.1 Dự báo tìnH hình trong thời gian tới...............................................................53
3.2.2 Định huớng phát triển của công ty trách nhiệm hữu hạn Nology Việt Nam 54
3.2.3 Phạm vi vấn đề giải quyết.................................................................................54
3.3 CÁC ĐỀ XUẤT VÀ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
TRUYỀN

THÔNG

QUA

MẠNG




HỘI

FACEBOOK

WEBSITE

NOLOGY.VN CỦA CÔNG TY TNHH NOLOGY VIỆT NAM............................55
3.3.1. Các giải pháp phát triển

hoạt động truyền thông qua mạng xã hội

lu

Facebook..................................................................................................................... 55

an

3.3.1.1. Đề xuất về vấn đề quản lý..............................................................................55

n

va

3.3.1.2 Đề xuất về vấn đề nguồn nhân lực.................................................................55
3.3.1.3. Giải pháp xây dựng nội dung truyền thông..................................................57
3.3.1.4 Giải pháp xây dựng các chương trình xúc tiến..............................................58
3.3.1.5 Giải pháp về nguồn tài chính.........................................................................59

3.4 NHỮNG HẠN CHẾ NGHIÊN CỨU VÀ VẪN ĐỀ ĐẶT RA CẦN TIẾP TỤC
NGHIÊN CỨU...........................................................................................................59
3.4.1 Những hạn chế nghiên cứu...............................................................................59
3.4.2 Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu.................................................60
KẾT LUẬN................................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................62

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai

6

GVHD: Th.S Lê Duy Hải


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CNTT

Công nghệ thông tin

NXB

Nhà xuất bản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


TMĐT

Thương mại điện tử

SEM

Search Engine Marketing

SEO

Search Engine Optimization

M- marketing

Marrketing di động

SPSS

Phần mềm xử lí dữ liệu

an

lu
n

va
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai

7


GVHD: Th.S Lê Duy Hải


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

DANH MỤC HÌNH ẢNH
STT

Tên hình

Trang

1

Hình 2.1 Kênh Fanpage Facebook của Cơng ty

34

2

Hình 2.2 : Đánh giá vai trị của hoạt động truyền thơng

43

trên facebook.
3


Hình 2.3: Tầm quan trọng của hoạt động truyền thơng qua

44

mạng xã hội facebook trong môi trường kinh doanh hiện nay
4

Hình 2.4: Lợi ích của hoạt động truyền thơng qua mạng xã

45

hội facebook mang lại cho cơng ty
5

Hình 2.5: Đánh giá hiệu quả hoạt động của fanpage cơng ty

46

6

Hình 2.6: Đánh giá sự thu hút của nội dung trên fanpage của

47

công ty

an

lu
n


va
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai

8

GVHD: Th.S Lê Duy Hải


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Tên bảng biểu

Trang

1

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty

33

2

Bảng 2.2 : Cơ cấu nhân sự Công ty TNHH NOLOGY Việt Nam


41

3

Bảng 2.3 : Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố mơi trường bên

42

ngồi đến hoạt động truyền thông qua mạng xã hội facebook của
công ty
4

Bảng 2.4 : Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên

43

trong đến hoạt động truyền thông qua mạng xã hội facebook của
cơng ty.

an

lu
n

va
PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Ngày nay, công nghệ thông tin ngày càng phát triển và các hoạt động thông qua
mạng Internet cũng phát triển theo. Thương mại điện tử (TMĐT) ra đời mở ra một
bước ngoặt mới mang lại cho các doanh nghiệp nhiều thuận lợi trong sản xuất và hoạt

động kinh doanh. Đặc biệt, ở các doanh nghiệp ngoài biện pháp quảng cáo marketing
truyền thống thì họ đã biết tận dụng sự lan truyền của cộng đồng mạng, sử dụng nhiều
công cụ khác nhau của marketing điện tử để thu hút và tìm kiếm khách
hàng….Internet phát triển kèm theo đó thì sự phát triển của mạng xã hội cũng rất
mạnh mẽ. Việc truyền thông qua mạng xã hội cũng rất quan trọng, đóng góp rất lớn
vào sự phát triển của doanh nghiệp.
Facebook được xem là mạng xã hội lớn nhất hiện nay, con số dùng facebook hiện
rất lớn và ngày càng có xu hướng gia tăng khơng ngừng. Việc marketing, quảng cáo
qua facebook được xem là một kênh rất hiệu quả và mang lại những lợi ích to
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai

9

GVHD: Th.S Lê Duy Hải


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

lớn.Thơng qua trang mạng xã hội lớn nhất thế giới và được sử dụng nhiều nhất tại Việt
Nam hiện nay, các doanh nghiệp đã có thể chủ động trong việc quảng bá hình ảnh
công ty và giới thiệu các sản phẩm tiêu dùng và sản phẩm dịch vụ hiệu quả với mức
chi phí vô cùng hợp lý.
Nắm bắt được xu hướng và lợi ích mà TMĐT cũng như đóng góp to lớn của
facebook marketing thì cơng ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Nology Việt Nam đã
xây dựng website, đưa vào hoạt động, sau đó là sự ra đời của fanpage trên facebook.
Mặc dù đã xây dựng phát triển Marketing trực tuyến qua mạng xã hội Facebook tuy
nhiên chưa đạt hiệu quả cao, chưa thu hút được sự quan tâm của khách hàng mục tiêu.
Trình độ nhân sự trong bộ phận marketing vẫn chưa đáp ứng được sự thay đổi rất

nhanh về thương mại điện tử, đặc biệt truyền thông trên mạng xã hội Facebook kênh
mạng xã hội này thường có những bước cải tiến mới, nguồn nhân lực khó có thể am
hiểu, nắm bắt được.
Từ những vấn đề nêu trên, để tăng doanh thu, lợi nhuận, mở rộng quy mô thị trường

lu

công ty cần có biện pháp thu hút khách hàng. Việc kinh doanh cần được đẩy mạnh và có

an

hiệu quả, tạo nên một vị thế, chỗ đứng trên thị trường, thông qua hoạt động truyền thơng
2.

n

va

qua mạng xã hội facebook thì cần tạo cho doanh nghiệp một thương hiệu lớn mạnh.
XÁC ĐỊNH VÀ TUYÊN BỐ VẤN ĐỀ

Trên cơ sở các hoạt động truyền thông mạng xã hội facebook của công ty trách
nhiệm hữu hạn Nology Việt Nam mới đang bước đầu được xây dựng và phát triển, dựa
vào sự thành công trên con đường truyền thông qua mạng xã hội facebook của các
doanh nghiệp ở Việt Nam và trên thế giới. Trong q trình thực tập và tìm hiểu tại
cơng ty trách nhiệm hữu hạn Nology Việt Nam, em nhận thấy công ty còn gặp phải
một số vấn đề trong hoạt động marketing, đặc biệt là hoạt động truyền thông qua mạng
xã hội facebook của cơng ty cịn nhiều mặt hạn chế. Vì vậy, em xin chọn đề tài “ Phát
triển hoạt động truyền thông qua mạng xã hội Facebook tại website www.nology.vn
của Công ty TNHH Nology Việt Nam” để làm đề tài luận văn tốt nghiệp.

3. CÁC MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Xuất phát từ thực trạng các vấn đề cần thiết để phát triển hoạt động truyền thông
qua mạng xã hội facebook cho công ty, em xin tập trung đi sâu và nghiên cứu vào một
số vấn đề sau:
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai

10

GVHD: Th.S Lê Duy Hải


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Mục tiêu chung: Đưa ra các giải pháp có luận cứ khoa học và thực tiễn để phát
triển hoạt động truyền thông qua mạng xã hội Facebook cho website www.nology.vn
của Công ty TNHH Nology Việt Nam.
Mục tiêu cụ thể:
Thứ nhất: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về facebook marketing.
Thứ hai: Thực trạng ứng dụng hoạt động truyền thông qua mạng xã hội facebook
của website nology.vn của công ty trách nhiệm hữu hạn Nology Việt Nam.
Thứ ba: Từ cơ sở nghiên cứu thực trạng hoạt động truyền thông qua mạng xã hội
facebook đưa ra một số đề xuất, giải pháp phát triển hoạt động truyền thông qua mạng
xã hội facebook cho website nology.vn của công ty trách nhiệm hữu hạn Nology Việt
Nam.
4.

ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU
 Đối tượng nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu chủ yếu là công cụ, hoạt động của facebook

lu

marketing để đẩy mạnh công cụ facebook marketing cho website nology.vn của Công

an

ty trách nhiệm hữu hạn Nology Việt Nam.

n

va

 Phạm vi nghiên cứu

Không gian: Thực trạng triển khai và phát triển hoạt động truyền thông qua
mạng xã hội Facebook cho website nology.vn của Công ty trách nhiệm hữu hạn
Nology Việt Nam.
Thời gian: Do hạn chế về mặt thời gian cũng như nguồn thông tin thu thập nên
trong đề tài luận văn em đi nghiên cứu những vấn đề mang tính cấp thiết đối với việc
phát triển hoạt động truyền thông qua mạng xã hội facebook cho website nology.vn
của công ty trách nhiệm hữu hạn Nology Việt Nam được giới hạn trong thời gian 3
năm gần đây 2013- 2015.
 Ý nghĩa của nghiên cứu
Qua việc nghiên cứu, tìm hiểu hệ thống lý luận cơ bản, đánh giá thực trạng hoạt
động truyền thông qua mạng xã hội Facebook của Công ty trách nhiệm hữu hạn
Nology Việt Nam. Đề tài góp phần vào việc đóng góp những giải pháp, đề xuất giúp
doanh nghiệp phát triển và hoàn thiện hơn nữa hoạt động truyền thông qua mạng xã
hội facebook.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai

11

GVHD: Th.S Lê Duy Hải


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

5. KẾT CẤU KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Nội dung chính của khóa luận bao gồm 3 phần:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động truyền thông qua mạng xã hội.
Chương 2: Thực trạng hoạt động truyền thông qua mạng xã hội facebook của
website nology.vn của Công ty trách nhiệm hữu hạn Nology Việt Nam.
Chương 3 :Các kết luận và đề xuất giải pháp phát triển hoạt động truyền thông
qua mạng xã hội Facebook cho website nology.vn của Công ty trách nhiệm hữu hạn
Nology Việt Nam.

an

lu
n

va
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai

12


GVHD: Th.S Lê Duy Hải


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG
TRUYỀN THÔNG QUA MẠNG XÃ HỘI
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1 Khái niệm chung về marketing
1.1.1.1 Khái niệm marketing
Marketing là quá trình tổ chức lực lượng bán hàng nhằm bán được những hàng
hóa do cơng ty sản xuất ra. Marketing là quá trình quảng cáo và bán hàng. Marketing
là quá trình tìm hiểu và thỏa mãn nhu cầu của thị trường. Hay marketing là làm thị
trường, nghiên cứu thị trường để thỏa mãn nó.
Có nhiều cách định nghĩa Marketing khác nhau. Marketing là quá trình tổ chức
lực lượng bán hàng nhằm bán được những hàng hóa do cơng ty sản xuất ra. Marketing
là quá trình quảng cáo và bán hàng. Marketing là quá trình tìm hiểu và thỏa mãn nhu
cầu của thị trường. Hay Marketing là làm thị trường, nghiên cứu thị trường để thỏa
mãn nó. Chúng ta cũng có thể hiểu rằng Marketing là các cơ chế kinh tế và xã hội mà

an

lu

các tổ chức và cá nhân sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của mình
thơng qua quy trình trao đổi sản phẩm trên thị trường.

va


n

Theo Philip Kotler thì marketing được hiểu như sau: Marketing là một quá trình
quản lý mang tính xã hội, nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có được những gì họ cần
và mong muốn thông qua việc tạo ra, chào bán và trao đổi những sản phẩm có giá trị
với những người khác.
( Theo Wikipedia)
1.1.1.2 Đặc điểm của marketing
Phương thức:

Chủ yếu sử dụng các phương tiện truyền thông đại chúng

Không gian:

Bị giới hạn bởi biên giới quốc gia và vùng lãnh thổ

Thời gian:

Chỉ vào một số giờ nhất định, mất nhiều thời gian và công sức để

thay đổi mẫu quảng cáo hoặc clip
Phản hồi:

Mất một thời gian dài để khách hàng tiếp nhận thơng tin và phản

hồi
Khách hàng:

Khơng chọn được nhóm đối tượng cụ thể


Chi phí:

Cao, ngân sách quảng cáo lớn,được ấn định dùng 1 lần

Lưu trữ thơng tin: Rất khó lưu trữ thông tin của khách hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai

13

GVHD: Th.S Lê Duy Hải


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

1.1.2 Marketing điện tử
1.1.2.1 Khái niệm marketing điện tử
Marketing điện tử là thuật ngữ được dịch từ electronic marketing hay marketing
điện tử. Có nhiều cách hiểu marketing điện tử, sau đây là một số khái niệm điển hình
về marketing điện tử:
Theo Philip Kotler, cha đẻ của marketing hiện đại, marketing điện tử là quá trình
lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý
tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân dựa trên các phương tiện điện tử và
Internet. (Philip Kotler, Marketing Management, 11th Edition, 2007)
Theo Judy Strauss trong cuốn E-Marketing (Strauss, El-Anssary & Frost-2011, E
– marketing, Prentice Hall) đã đưa ra khái niệm: Marketing điện tử là sự ứng dụng
hàng loạt những CNTT cho việc:
Chuyển đổi chiến lược marketing nhằm tạo ra nhiều giá trị hơn cho khách hàng

thông qua những chiến lược phân đoạn, mục tiêu, khác biệt hóa và định vị hiểu quả

lu

hơn

an

Lập kế hoạch và thực thi các chương trình về sản phẩm, phân phối, giá và xúc

n

va

tiến thương mại hiệu quả hơn

Hoạch định đến thực thi hiệu quả các hoạt động từ thiết kế, phân phối, xúc tiến
và định giá các sản phẩm, dịch vụ và các ý tưởng
Tạo lập những sự trao đổi nhằm thỏa mãn những mục tiêu của khách hàng là
người tiêu dùng cuối cùng và cả những khách hàng là tổ chức.
Về cơ bản marketing điện tử là việc ứng dụng các công nghệ số trong các hoạt
động marketing thương mại nhằm đạt được mục tiêu thu hút và duy trì khách hàng
thơng qua việc tăng cường hành vi mua của khách hàng, sau đó thỏa mãn những nhu
cầu đó.
( Theo Wikipedia)
1.1.2.2 Đặc điểm của marketing điện tử
Phương thức: Sử dụng internet,các thiết bị số hóa.
Khơng gian: Khơng bị giới hạn bởi biên giới quốc gia và vùng lãnh thổ.
Thời gian:


Mọi lúc mọi nơi, phản ứng nhanh, cập nhật thông tin sau vài phút.

Phản hồi:

Khách hàng tiếp nhận thông tin và phản hồi ngay lập tức.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai

14

GVHD: Th.S Lê Duy Hải


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Khách hàng: Có thể chọn được đối tượng cụ thể, tiếp cận trực tiếp với khách hàng.
Chi phí:

Thấp, với ngân sách nhỏ vẫn thực hiện được, có thể kiểm sốt được chi phí

quảng cáo.
Lưu trữ thông tin:

Lưu trữ thông tin khách hàng dễ dàng, nhanh chóng.

1.1.2.3 Lợi ích Marketing điện tử
Đối với các doanh nghiệp
Thứ nhất, ứng dụng Internet trong hoạt động Marketing sẽ giúp cho các doanh

nghiệp có được các thơng tin về thị trường và đối tác nhanh nhất và rẻ nhất, nhằm xây
dựng được chiến lược Marketing tối ưu, khai thác mọi cơ hội của thị trường trong
nước, khu vực và quốc tế.
Thứ hai, Marketing Internet giúp cho quá trình chia sẻ thông tin giữa người mua
và người bán diễn ra dễ dàng hơn. Đối với doanh nghiệp, điều cần thiết nhất là làm
cho khách hàng hướng đến sản phẩm của mình. Điều đó đồng nghĩa với việc quảng
cáo và marketing sản phẩm, đồng nghĩa với việc cung cấp dữ liệu cho q trình thu
thập thơng tin của khách hàng.

an

lu

Thứ ba, Marketing Internet giúp doanh nghiệp giảm được nhiều chi phí mà trước
hết là các chi phí văn phịng. Với việc ứng dụng Internet, các văn phịng khơng giấy tờ

va

n

(paperless office) chiếm diện tích nhỏ hơn rất nhiều, chi phí tìm kiếm chuyển giao tài
liệu giảm nhiều lần vì khơng giấy tờ, không in ấn..
Thứ tư, Marketing Internet đã loại bỏ những trở ngại về mặt không gian và thời
gian, do đó giúp thiết lập và củng cố các quan hệ đối tác.Thông qua mạng Internet, các
thành viên tham gia có thể giao dịch một cách trực tiếp (liên lạc “trực tuyến”) và liên
tục với nhau như khơng có khoảng cách về mặt địa lý và thời gian nữa. Nhờ đó, sự hợp
tác và quản lý đều được tiến hành một cách nhanh chóng và liên tục.
Thứ năm, nhờ giảm chi phí giao dịch, Internet tạo cho các doanh nghiệp vừa và
nhỏ nhiều cơ hội chưa từng có để tiến hành bn bán với thị trường nước ngồi. Chi
phí giao dịch thấp cũng giúp tạo ra cơ hội cho các cộng đồng ở vùng sâu, nông thôn

cải thiện các cơ sở kinh tế. Internet có thể giúp người nơng dân, các doanh nghiệp nhỏ
và các cộng đồng giới thiệu hình ảnh về mình ra tồn thế giới.
Đối với nguời tiêu dùng
Bên cạnh các lợi ích như trên về giảm chi phí và tiết kiệm thời gian, Marketing
Internet cịn giúp người tiêu dùng tiếp cận được nhiều sản phẩm để so sánh và lựa
chọn. Ngồi việc đơn giản hố giao dịch thương mại giữa người mua và người bán, sự
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai

15

GVHD: Th.S Lê Duy Hải


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

cơng khai hơn về định giá sản phẩm và dịch vụ, giảm sự cần thiết phải sử dụng người
mơi giới trung gian... có thể làm cho giá cả trở nên cạnh tranh hơn.
Ngoài ra, Marketing Internet còn đem đến cho người tiêu dùng một phong cách
mua hàng mới với các cửa hàng “ảo” trên mạng, vừa tiết kiệm được thời gian, vừa tiết
kiệm được chi phí đi lại, giảm được nỗi lo ách tắc giao thông ở các đô thị lớn, vừa
cung cấp khả năng lựa chọn các mặt hàng phong phú hơn nhiều so với cách thức mua
hàng truyền thống.
1.1.2.4 Bản chất marketing điện tử
Môi trường: Môi trường Internet. Marketing điện tử sử dụng Internet và các
phương tiện thông tin được kết nối vào Internet.
Phương tiện: Internet và các thiết bị điện tử.
Bản chất: Tuy vẫn mang bản chất của marketing nói chung là thỏa mãn nhu cầu
của người tiêu dùng, nhưng marketing điện tử có những đặc điểm khác do người tiêu

dùng trong thời đại cơng nghệ thơng tin có thói quen tiêu dùng, thói quen tiếp cận

lu

thơng tin, tìm hiểu và mua hàng khác với người tiêu dùng truyền thống.

an

1.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ FACEBOOK MARKETING

n

1.2.1.1Quảng cáo trực tuyến

va

1.2.1 Các cơng cụ điện tử

Theo Nguyễn Hồng Việt trong cuốn Giáo trình marketing thương mại điện tử
(Nguyễn Hồng Việt, Giáo trình marketing thương mại điên tử, 2011, trang 219, NXB
Thống Kê) thì quảng cáo trực tuyến cũng tương tự như quảng cáo qua các phương tiện
truyền thông đại chúng truyền thơng khác, đó là các Doanh nghiệp tạo ra các khơng
gian quảng cáo và sau đó bán lại các khơng gian này cho những nhà quảng cáo ở bên
ngoài. Điều này có thể sẽ bị gây nhầm lẫn, đặc biệt là với những banner xuất hiện
trong những trang web của chính những Doanh nghiệp đó. Điều mấu chốt thay đổi ở
đây là: nếu một Doanh nghiệp trả tiền hay đổi những sản phẩm hàng hóa của mình để
lấy những khơng gian trên các trang web để đưa vào những nội dung mình muốn thì
mới được gọi là quảng cáo.
Quảng cáo trực tuyến (Online Advertising) là hoạt động quảng cáo trên mạng
Intenet (Internet Advertising), nhằm truyền tải thơng điệp Marketing có tính thuyết

phục về sản phẩm, dịch vụ, giải pháp, thương hiệu đến khách hàng một cách chủ động.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai

16

GVHD: Th.S Lê Duy Hải


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Đặc điểm của quảng cáo trực tuyến:
Quảng cáo trực tuyến có lợi ích rất lớn đó là thơng điệp quảng cáo khơng bị giới
hạn bởi không gian địa lý hoặc thời gian.
Quảng cáo trực tuyến có tính tương tác cao hơn so với hoạt động quảng cáo
ngoại tuyến (offline advertising)
Quảng cáo trực tuyến được tạo ra nhằm mục đích làm cho hoạt động nhận thức
của khách hàng trở nên dễ dàng và đơn giản hơn.
Quảng cáo trực tuyến có thể đo đếm được một cách chính xác và dễ dàng.
1.2.1.2 Thư điện tử marketing
Theo Vũ Phạm Khánh Toàn và các tác giả trong cuốn sách Tất tần tật về Email
Marketing v1.0 ©BlinkContact – 2010 có đưa ra định nghĩa của Google về thư điện tử
marketing:
Thư điện tử marketing là một hình thức marketing trực tiếp trong đó sử dụng thư
điện tử như một phương tiện giao tiếp với khách hàng.

lu

Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của Internet và Thương mại điện tử, thì thư điện


an

tử (email) đã được đưa vào ứng dụng như một công cụ hiệu quả để thúc đẩy hoạt động

n

va

kinh doanh và hoạt động marketing của doanh nghiệp.
Thư điện tử có một số ưu điểm hơn so với gửi thư trực tiếp qua đường bưu điện:
Thứ nhất, nó khơng mất bưu phí và các phí in.
Thứ hai, thư điện tử đưa ra cách thức thuận tiện và tính ngay lập tức cho những
phản ứng đáp trả lại trực tiếp.
Thứ ba, và đây được coi là ưu điểm quan trọng nhất, thư điện tử có thể tự động
gửi thư đã được cá nhân hóa theo từng đối tượng người sử dụng để đáp ứng được
những nhu cầu của họ.
1.2.1.3 Catalogue điện tử
Catalogue điện tử (e-catalogue), nó nhỏ gọn và là giải pháp mô tả sản phẩm, giới
thiệu với đối tác rõ ràng, chi tiết, cụ thể, ấn tượng, tinh tế và đây cũng là cách tiếp thị
hiện đại thể hiện tính chuyên nghiệp cao trong phát triển thị phần trong doanh nghiệp.
Catalogue điện tử được thiết kế với những hình ảnh sống động cùng với âm
thanh hiệu ứng. Nó giúp doanh nghiệp gây ấn tượng và nổi bật với các đối tác và
khách hàng, dễ dàng mang theo bên người bất kì khi nào, vì được lưu trữ vào Đĩa,
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai

17

GVHD: Th.S Lê Duy Hải



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

USB hoặc trực tiếp lên website của công ty. E-catelogue sẽ là tấm danh thiếp đầy ấn
tượng và chuyên nghiệp.
Những ưu điểm vượt trội của E-catalogue:
Nhỏ, gọn, khối lượng thông tin không giới hạn.
Tạo sự thoải mái và tiện ích cho khách hàng tiềm năng của bạn.
Phong cách trình bày sống động, kết hợp hình ảnh và âm thanh kỷ thuật số hiện đại.
Cho phép cập nhật thông tin một cách dễ dàng, nhanh chóng và tiết kiệm.
Giảm thiểu chi phí in ấn, bảo vệ mơi trường.
Về thiết kế:
Thiết kế mang tính đặc trưng thương hiệu của doanh nghiệp.
Thiết kế phải lôi cuốn người xem, hiện đại
Dễ sử dụng và đầy đủ thông tin.
1.2.1.4. Chương trình đại lý
Chương trình đại lý áp dụng cho tất cả công ty cho các lĩnh vực và có mối quan

lu

hệ rộng rãi. Đại lý sẽ bán các sản phẩm của nhà cung cấp và hưởng hoa hồng trên

an

doanh thu. Đại lý chỉ cần tạo một liên kết từ trang web của đại lý đến trang web của

n


va

nhà cung cấp.

Lợi ích mà chương trình đại lý mang lại:
Chi phí đầu tư bằng 0. Bạn khơng phải tốn bất cứ một chi phí nào, cũng khơng
cần phải đầu tư máy vi tính. Mỗi tháng bạn sẽ được hưởng hoa hồng dựa trên doanh số
sản phẩm và dịch vụ của nhà cung cấp mà bạn bán được.
Thông tin của đại lý sẽ được thể hiện trên trang Web của nhà cung cấp và cung
cấp một liên kết đến trang Web của bạn. Điều đó có nghĩa là khách hàng của nhà cung
cấp cũng là khách hàng của bạn. Do đó, góp phần thúc đẩy cơng việc kinh doanh riêng
của bạn.
1.2.1.5 Tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm
Theo Phạm Duy Anh trong cuốn Tài liệu tổng hợp các bài viết SEO thì SEO là
chữ viết tắt của từ Search Engine Optimization (tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm).
SEO là một tập hợp các phương pháp nhằm nâng cao thứ hạng của một website
trong các trang kết quả của cơng cụ tìm kiếm và có thể coi là một tiểu lĩnh vực của tiếp
thị thơng qua cơng cụ tìm kiếm. Các cơng cụ tìm kiếm hiển thị một số danh sách trong
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai

18

GVHD: Th.S Lê Duy Hải


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

trang kết quả tìm kiếm bao gồm danh sách trả tiền, danh sách quảng cáo, danh sách trả

tiền theo click và danh sách tìm kiếm miễn phí.
SEO được chia làm hai phần: onpage optimization (là cách xây dựng cấu trúc
trang web, nội dung trang web, sự chặt chẽ, kết nối giữa các trang trong trang của bạn)
và off-page optimization (là quá trình phổ biến trang web của bạn đến nhiều người).
Các nhà tiếp thị sử dụng SEO với mục tiêu chủ yếu là nâng cao thứ hạng của danh
sách tìm kiếm miễn phí theo một số từ khóa nhằm tăng lượng truy cập vào trang web.
1.2.1.6 Marketing di động
Theo bài giảng marketing di dộng, Khoa Thương mại điện tử, Đại học Thương
Mại thì Marketing di động (M- marketing) là việc thực hiện bất kỳ một hoạt động kinh
doanh nào bằng các thiết bị di động như: điện thoại di động và các thiết bị số cá nhân
thông qua một mạng truyền thông không dây.
Marketing di động là loại hình được các nhà tiếp thị lựa chọn do nó đã thể hiện
được một số ưu thế khác biệt mà các loại hình khác khơng có.

lu

Thứ nhất, marketing di động là một cơng cụ truyền thơng có thể đo lường hiệu

an

quả chính xác hơn các loại hình truyền thơng truyền thống.

n

va

Thứ hai, marketing di động có khả năng tương tác, đối thoại hai chiều với người
tiêu dùng với tốc độ nhanh, chính xác. Điều này có nghĩa là khách hàng có thể gửi
phản hồi cho nhà tiếp thị ngay khi nhận được thông điệp tiếp thị.
1.2.1.7 Marketing lan truyền

Theo Dave Chaffey trong cuốn Internet Marketing: Strategy implementation and
Practice thì Viral marketing là loại hình truyền thông mà mọi người thường gọi với cái
tên là marketing lan truyền. Nó được định nghĩa dựa trên nguyên tắc lan truyền thông
tin, cũng tương tự như cách thức virus lan truyền từ người này sang người khác với tốc
độ theo cấp số nhân. Các nhà tiếp thị sử dụng chiến dịch marketing lan truyền với
mong muốn làm bùng nổ thơng điệp của cơng ty tới hàng nghìn, hàng vạn lần.
Marketing lan truyền sẽ sử dụng tất cả các hình thức của truyền thông được thực
hiện trên môi trường Internet như các đoạn video, trò chơi trực tuyến, sách điện tử, tin
nhắn văn bản,…nhưng phổ biến hơn cả vẫn là sử dụng các mạng xã hội, diễn đàn,
blog, bản tin và thư điện tử. Một chiến dịch marketing lan truyền nếu được chuẩn bị
một cách chi tiết, cẩn thận và đặc biệt là biết cách kết hợp các yếu tố lại với nhau thì
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai

19

GVHD: Th.S Lê Duy Hải


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

có thể tạo ra một làn sóng trên mơi trường mạng. Và kể cả trong trường hợp khơng tạo
được một làn sóng nhỏ thì ít nhất các thơng điệp của bạn đã được lan xa và rộng khắp.
1.2.2 Marketing truyền thông mạng xã hội (Social Media Marketing)
Mạng xã hội, còn gọi là mạng xã hội ảo là dịch vụ kết nối các thành viên cùng sở
thích trên Internet lại với nhau với nhiều mục đích khác nhau khơng phân biệt khơng
gian và thời gian.
Mạng xã hội có những tính năng như chat, e-mail, phim ảnh, voice chat, chia sẻ
file, blog và xã luận. Mạng xã hội đổi mới hoàn toàn cách cư dân mạng liên kết với

nhau và trở thành một phần tất yếu của mỗi ngày cho hàng trăm triệu thành viên khắp
thế giới.
( Theo Wikipedia)
Facebook cho đến thời điểm hiện tại đã được coi là một mạng xã hội lớn nhất thế
giới, họ gần như là một thế giới thu nhỏ, góp phần vào việc tạo ra tự do cho con người
và nỗ lực trong việc tạo ra một thế giới phẳng, nơi khơng có khoảng cách giữa thế giới

lu

thực và Internet.

an

Facebook marketing là việc bạn có có sản phẩm và dịch vụ; tìm ra nhu cầu của

n

va

khách hàng, khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ là gì, khách hàng thực sự cần điều
gì hoặc có thể nhận được gì từ sản phẩm dịch vụ đó; đáp ứng nhu cầu của khách háng;
nhằm tăng lợi nhuận hoặc tăng lợi ích thông qua mạng xã hội facebook.
( Theo facebook marketing từ A đến Z- Trần Trung Đức)
1.2.2.1 Các công cụ của facebook marketing
Facebook ads
Facebook Ads hay còn được gọi là Sponsored Ads (quảng cáo được tài trợ) là các
quảng cáo được hiển thị tại các vị trí đặt quảng cáo cố định trên website. Và điểm khác
biệt lớn nhất giữa Facebook Ads và Facebook Promoted Post chính là việc Facebook
Ads sẽ được hiển thị đối với một nhóm người dùng cụ thể với các tiêu chuẩn đề ra
trước đó. Trong khi đó, Facebook Promoted Post chỉ hiện thị tới người dùng đã bấm

like page.
Và tất nhiên, trong số những người dùng nhìn thấy Facebook Ads, chắc chắn sẽ
có một số lượng người dùng nhất định đã là fan của page. Facebook Ads có thể được
hiện thị rất nhiều lần cho cùng một người dùng.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai

20

GVHD: Th.S Lê Duy Hải


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Facebook ads là hoạt động quảng cáo của facebook, với tính năng tương tác đa
dạng, Facebook đã đem đến cho doanh nghiệp cơ hội quảng bá hình ảnh của mình đến
với lượng khách hàng tiềm năng. Điều đặc biệt của facebook ads là giúp doanh nghiệp
nhắm vào tập khách hàng theo lứa tuổi. Facebook nắm được thông tin cơ bản của
người dùng như năm sinh, học vấn, sơ thích. Vì thế, facebook ads phù hợp với loại sản
phẩm, dịch vụ theo lứa tuổi.
Facebook Promote
Là hình thức quảng bá các thơng tin được cập nhật từ fanpage tới một số lượng
người dùng nhất định đã “Like” page trước đó. Bởi trên thực tế, nếu người dùng đã
like page nhưng không tham gia tương tác với page, timeline Facebook (màn hình hiển
thị nội dung cập nhật từ bạn bè) của người dùng sẽ không hiện các cập nhật của page.
Khi người quản trị page đồng ý chi trả một số tiền nhất định để quảng bá nội dung vừa
cập nhật từ page, Facebook sẽ đảm bảo việc nội dung đó sẽ được hiển thị trên dòng
thời gian của những người dùng đã Like page bất kể có tham gia tương tác với page


lu

hay khơng.

an

Và thơng thường, số lượng view tổng cộng sẽ lớn hơn số lượng view độc nhất do
Facebook apps

n

va

nội dung được quảng bá này sẽ hiển thị nhiều lần trên dòng thời gian của fan.
Đây là chương trình xây dựng các ứng dụng độc đáo để thu hút người dùng và
tăng like. Trong thời gian đầu mới xuất hiện, vì sự mới mẻ của nó nên đã có được rất
nhiều người dùng tham gia. Với mỗi ứng dụng có thể thu hút được lượng người like
fanpage tăng nhanh một chóng mặt. Vì vậy mà có một thời gian việc sử dụng
Facebook apps để tăng like như một xu hướng.
Đa số lượng like fanpage là lượng like ảo, khơng mang tới lợi ích thực sự nếu nội
dung của fanpage không thu hút người dùng. Hiện nay, việc sử dụng Facebook apps đã
hạn chế rất nhiều vì nó khơng mang lại hiệu quả thực sự lâu dài.
Facebook profile
Đây là trang cơ bản của Facebook. Mỗi người sử dụng Facebook đều có một
trang Profile. Để tạo được mối quan hệ với những người xung quanh thì người dùng
phải add Friend (hoặc kết bạn) với người khác trên Facebook. Khi kết bạn với người
khác điều này cho người dùng cơ hội thấy được hoạt động của người khác.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai

21


GVHD: Th.S Lê Duy Hải


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Thường xuyên cập nhật thơng tin, hình ảnh lên tường: Public profile - là nơi lý
tưởng cho kinh doanh giúp doanh nghiệp gây dựng bước đi đầu tiên trong hệ thống
mạng xã hội. Hoạt động thường xuyên cập nhật thông tin lên tường (wall) giúp thu hút
thêm nhiều khách hàng mới, truyền tải thơng tin của doanh nghiệp, hình ảnh của doanh
nghiệp tới danh sách khách hàng một cách nhanh chóng, hiệu quả. Điều này sẽ làm
tăng lượng người quan tâm đối với fanpage của doanh nghiệp. Cùng với đó là việc cập
nhật các hình ảnh độc đáo, ngộ nghĩnh, những câu bình luận độc đáo, cộng với chiêu
thức tag người liên quan và ảnh cũng giúp thu hút lượng lớn khách hàng comment,
like, share hình ảnh, điều này giúp thương hiệu của doanh nghiệp được truyền bá rộng
rãi hơn.
Group
Facebook nhóm tương tự như diễn đàn thảo luận, nhưng với các tính năng bổ
sung mà trang và cấu hình có (như một bức tường). Người dùng có thể tạo các nhóm
liên quan đến ngành công nghiệp hoặc sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp như là một

lu

cách để tiếp cận với khách hàng tiềm năng.

an

Ưu điểm: Các nhóm đều miễn phí và có mức độ cao của sự gắn kết.


n

va

Nhược điểm: Các nhóm có thể rất tốn thời gian.
Hiện nay, hơn 500 triệu người dùng trên Facebook tham gia vào các group hàng
tháng, và hàng nghìn group mới được tạo ra mỗi ngày. Như một diễn đàn để trao đổi,
group cho phép một nhóm người cụ thể chia sẻ ảnh, link bài viết, các cập nhật, cùng
nhiều nội dung khác.
Group rất phù hợp để kết nối gia đình, bạn bè, đồng đội, đồng nghiệp, hay những
người có một mối quan tâm chung. Các thành viên có thể đặt cũng như trả lời các câu
hỏi, đưa tin về các sự kiện, cũng như theo dõi các cuộc trao đổi họ có quan tâm. Thêm
vào đó, group cũng cho phép người dùng gửi tin nhắn trực tiếp tới inbox của các thành
viên trong nhóm.
Fanpage
Fanpage là một trang do cá nhân hoặc doanh nghiệp tạo ra nhằm tạo ra một cộng
đồng giúp gắn kết những người có chung một đặc điểm nào đó lại với nhau với mục
đích kinh doanh hoặc phục vụ cho cộng đồng. Nó là một sự tương tác qua lại giữa các
thành viên với nhau, giữa doanh nghiệp và khách hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai

22

GVHD: Th.S Lê Duy Hải


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ


Vai trị của fanpage
Vai trò quan trọng nhất của fanpage (trong kinh doanh) là tạo ra một cộng đồng
lớn mạnh những người biết về sản phẩm hoặc dịch vụ mà page đó cung cấp. Họ chính
là khách hàng tiềm năng vì thế người quản lý trang sẽ có sự tương tác qua lại nhằm
cung cấp thông tin tốt nhất, kịp thời nhất đến khách hàng.
Fanpage là nơi doanh nghiệp chia sẻ các thông tin liên quan đến sản phẩm và
dịch vụ đến khách hàng: đặc biệt các sự kiện sắp diễn ra, chương trình khuyến mại,
giảm giá, chiết khấu, quà tặng…
Fanpage giúp sự tương tác 2 chiều giữa khách hàng và doanh nghiệp diễn ra
nhanh chóng.
Fanpage giúp quảng bá thương hiệu và hình ảnh của doanh nghiệp đến đúng đối
tượng khách hàng mục tiêu. Fanpage có sức lan tỏa rộng, nếu một thành viên chia sẻ
một bài viết trong fanpage thì bạn bè của các thành viên khác có thể nhìn thấy nó.
Thơng qua quảng cáo facebook (có trả phí) doanh nghiệp có thể tiếp cận được

lu

nhiều khách hàng hơn nữa.

an

Fanpage là nơi tạo niềm tin cho khách hàng: khi muốn mua 1 sản phẩm phần lớn

n

va

các khách hàng thường vào fanpage xem các đánh giá cũng như bình luận của khách
hàng đã mua trước đó, nếu có nhiều đánh giá tốt về sản phẩm thì sẽ tin tưởng và mua.

Fanpage có thể xuất hiện ở trang nhất trong kết quả tìm kiếm của google, điều
này giúp tiếp cận nhiều khách hàng hơn.
Nếu doanh nghiệp đang có kế hoạch quảng bá rộng rãi hình ảnh hay thương hiệu
của công ty, chắc chắn doanh nghiệp nên tạo một page trên Facebook. Doanh nghiệp
có thể chia sẻ các đợt khuyến mại, các đợt giảm giá đặc biệt, đưa ra các thông báo, và
quan trọng nhất, xây dựng một lượng “fan” trung thành. Facebook page hồn tồn
miễn phí, và nó đã được tối hưu hóa để mang lại trải nghiệm đồng nhất cho người
dùng trên cả máy tính, điện thoại, máy tính bảng, cũng như các thiết bị khác. Thậm chí
cịn có một ứng dụng do Facebook phát hành mang tên Pages Manager (Android, iOS)
để giúp doanh nghiệp điều hành page của công ty dễ dàng hơn khi không thể có máy
tính bên cạnh.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai

23

GVHD: Th.S Lê Duy Hải


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Page sẽ cung cấp một bộ tính năng mà profile hay group khơng có được, ví dụ:
khả năng quản lý các thơng báo (notification), tin nhắn, hay khả năng đặt lịch trình
(hẹn giờ gửi) cho các post trong tab “Activity”. Page cũng cung cấp một phần có tên
“Insights”, cho phép thống kê các thông số của bài post, cũng như quản lý ai đang kết
nối với page của doanh nghiệp. Phần Insight cung cấp các thông tin về mức độ gắn kết
(engagement), cũng như thống kê thông tin nhân khẩu học của những người theo dõi
page, cho phép những người quản lý biết được đối tượng người dùng nào quan tâm tới

thông tin trên page của doanh nghiệp. Trong tab “Settings”, người quản lý có thể thay
đổi tùy chọn tình trạng cơng khai (visibility) của page, lựa chọn có cho phép người
theo dõi post lên page hay không, quản lý tin nhắn, thiết lập các bộ lọc nội dung, cùng
nhiều tính năng khác.
Tương tự với profile, người quản lý page có thể thơng qua lịch sử hoạt động
(activity log) để theo dõi các bài đã được đăng cùng các bình luận trong đó. Trong
phần này, người quản trị có thể xóa post, bình luận, cho phép ẩn hoặc hiện các post

an

Power Editor

lu

trước đó.

n

va

Là cơng cụ giúp các nhà kinh doanh quản lí nhiều chiến dịch hoặc nhiều quảng
cáo. Power Editor dễ dàng tạo, sử đổi, quản lí và tối ưu hóa quảng cáo. Chiến dịch và
bài đăng qua nhiều tài khoản và nhiều page.Người quảng cáo có thể mua vị trí quảng
cáo trên Newfeed-vị trí hiển thị tốt nhất trên facebook.
Custom Audiences
Là một cơng cụ cực kì hiệu quả, chúng cho phép Facebook Marketer tạo
facebook ads hướng đến đúng đối tượng mục tiêu. Nếu danh sách đó được phân tích
tốt, doanh nghiệp hồn tồn có thể quảng cáo theo địa điểm nhỏ lẻ, sở thích, nhu cầu
quan điểm, những khách hàng cũ, người tham gia các sự kiện.
1.2.2.2 Tính năng của facebook marketing

Tạo thư viện ảnh cho fanpage: Facebook chưa cho phép tìm kiếm ảnh theo từ
khóa như cách một website hệ thống dữ liệu, khách hàng sẽ thấy khó chịu khi vào một
fanpage bán hàng mà tất cả những sản phẩm đều ở trong timeline photos, doanh
nghiệp nên xây dựng cho mình một thư viện ảnh, nó sẽ giúp khách hàng dễ tìm kiếm
sản phẩm trên fanpage của doanh nghiệp hơn.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai

24

GVHD: Th.S Lê Duy Hải


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Viết các bài viết marketing: Doanh nghiệp nên thường xuyên viết các bài viết
có nội dung hữu ích cho khách hàng của mình. Những nội dung bài viết hay sẽ được
khách hàng của doanh nghiệp like và share, khi đó số người biết đến fanpage của
doanh nghiệp sẽ nhiều hơn.
Liên kết Facebook Page với website của doanh nghiệp, các website khác:
Doanh nghiệp có thể đặt like box vào website của doanh nghiệp để mọi người khi truy
cập website của doanh nghiệp có thể like Fanpage thông qua nút like. Theo chiều
ngược lại trên Facebook Page doanh nghiệp đăng các liên kết từ website để những
người đã Like page của doanh nghiệp biết đến website nhiều hơn. Thực hiện truyền
thông các sự kiện, cuộc thi… trên các website, diễn đàn có đơng người dùng để thu hút
khách hàng đến với fanpage của công ty.
Tạo vị trí trên bản đồ của Facebook cho fanpage:Doanh nghiệp nên đăng kí vị
trí chính xác của cơng ty với Facebook trên trang quản trị fanpage.
Xây dựng các sự kiện trực tuyến: Ngoài việc tạo lập cho doanh nghiệp một


lu

fanpage thì các danh nghiệp cũng nên thực hiện thêm cho mình chương trình tổ chức

an

sự kiên trực tuyến trên Facebook (Facebook events). Doanh nghiệp có thể tổ chức các

n

va

sự kiện như: sự kiện về cuộc thi ảnh, cuộc thi video, cuộc thi bài viết, tạo form đăng ký
tham dự event, đăng ký nhận sản phẩm khuyến mãi, sản phẩm dùng thử....Các dịch vụ
cung cấp Photo contest, Video contest: Photo Contest là ứng dụng thi ảnh. Đây là cách
thức phổ biến để tăng fan và khuyến khích fan lan truyền thơng điệp quảng bá của
doanh nghiệp. Video Contest là các dịch vụ nhằm tạo cuộc thi Video trên Facebook
fanpage để thu hút fan, truyền tải thông điệp quảng bá của doanh nghiệp hiệu quả.
Thông qua các cuộc thi ảnh, video, doanh nghiệp có thể tăng fan, tăng độ nhận biết
thương hiệu, sản phẩm. Chức năng này giúp doanh nghiệp cho phép người hâm mộ và
những người sử dụng khác biết về các sự kiện sắp triển khai của doanh nghiệp, thu hút
thêm lượng khách hàng mới. Đồng thời đây là một cách tạo dựng uy tín, thương hiệu
của doanh nghiệp khá tốt.
1.2.2.3 Lợi ích của facebook marketing
Ln hướng đến đúng đối tượng là khách hàng tiềm năng: Doanh nghiệp hồn
tồn có thể điều chỉnh hướng đối tượng cho các chiến dịch quảng cáo. Trong đó bao
gồm việc định hướng các đối tượng nào sẽ thấy được quảng cáo như: giới tính, độ tuổi,
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Mai


25

GVHD: Th.S Lê Duy Hải


×