Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Tăng cường quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách trên địa bàn thành phố bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH




NGÔ VĂN HỢP

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2019

Tai ngay!!! Ban co the xoa dong chu nay!!!


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH



NGÔ VĂN HỢP

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ BẮC NINH
Ngành: Quản lý kinh tế


Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGÔ THỊ MỸ

THÁI NGUYÊN - 2019


i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn “Tăng cường quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách trên địa bàn thành phố Bắc Ninh” là
cơng trình nghiên cứu của cá nhân tơi. Đề tài hoàn toàn trung thực và chưa được
sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thông tin sử dụng trong đề tài đã được
chỉ rõ nguồn gốc, các tài liệu tham khảo được trích dẫn đầy đủ, mọi sự giúp đỡ
cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn.
Tác giả đề tài
Ngô Văn Hợp


ii
LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành bản đề tài này ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tôi
luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Ngơ Thị Mỹ, người đã tận tình
chỉ bảo, hướng dẫn giúp đỡ tơi thực hiện và hồn thành đề tài này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học

cũng như các khoa chun mơn, phịng ban của Trường Đại học Kinh tế và
Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đã tạo điều kiện tḥn lợi cho tơi trong q
trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng thành phớ Bắc Ninh, Phịng Tài chính - Kế hoạch thành phố
Bắc Ninh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc thu thập số liệu thứ cấp,
sơ cấp và các thơng tin hữu ích phục vụ nghiên cứu.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đờng nghiệp đã giúp đỡ, đợng viên tơi
trong śt q trình thực hiện đề tài tốt nghiệp.
Thái Nguyên, tháng 2 năm 2019
Tác giả
Ngô Văn Hợp


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH ............................................................ viii
MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ............................................................. 3
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................. 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN NGÂN

SÁCH ......................................................................................................... 5

1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư XDCB bằng nguồn ngân
sách ............................................................................................................ 5
1.1.1 Quản lý dự án đầu tư ........................................................................ 5
1.1.2. Đầu tư xây dựng cơ bản .................................................................. 7
1.1.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân
sách .......................................................................................................... 11
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản
bằng nguồn ngân sách ................................................................. 15
1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý dự án đầu tư XDCB bằng nguồn
vốn ngân sách .............................................................................. 20
1.2.1. Kinh nghiệm của một số thành phố ở Việt Nam........................... 20
1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho công tác quản lý dự án đầu tư XDCB
bằng nguồn ngân sách tại thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh ....... 27


iv
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................... 30

2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 30
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 30
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 30
2.2.2. Phương pháp tổng hợp .................................................................. 32
2.2.3 Phương pháp phân tích thơng tin ................................................... 32
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................... 33
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình tình hình kinh tế xã hợi nói chung 33
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình lập kế hoạch dự án đầu tư ...... 33
2.3.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình triển khai dự án đầu tư ........... 33
2.3.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình kiểm tra, giám sát và kết quả thực

hiện dự án đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách .......................... 34
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC NINH ... 35

3.1. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, KTXH của thành phố Bắc Ninh ... 35
3.2. Thực trạng các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách tại thành
phố Bắc Ninh ................................................................................ 38
3.2.1. Đặc điểm các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách tại thành
phố Bắc Ninh ................................................................................ 38
3.2.2. Kết quả đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách trên địa bàn thành phớ
Bắc Ninh........................................................................................ 40
3.2.3. Tình hình thực hiện dự án đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách . 44
3.3. Thực trạng công tác quản lý dự án XDCB bằng nguồn ngân sách tại
thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh .............................................. 53
3.3.1. Lập kế hoạch tổng quan ................................................................ 53
3.3.2. Triển khai thực hiện ...................................................................... 54
3.3.3. Kiểm tra, đánh giá và giám sát đầu tư........................................... 68
3.3.4. Nghiệm thu, bàn giao và thanh quyết tốn các dự án đầu tư XDCB
bằng ng̀n ngân sách ................................................................... 69


v

3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư XDCB bằng nguồn
ngân sách tại thành phố Bắc Ninh................................................. 69
3.4.1. Các yếu tố chủ quan ...................................................................... 69
3.4.2. Các yếu tố khách quan .................................................................. 72
3.5. Đánh giá chung về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản
bằng nguồn ngân sách tại thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh .... 77
3.5.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 77

3.5.2. Những hạn chế .............................................................................. 78
3.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................. 79
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ BẮC NINH .............................................................. 81

4.1. Quan điểm, phương hướng và mục tiêu về quản lý dự án đầu tư XDCB
tại thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh ......................................... 81
4.1.1. Quan điểm, phương hướng ........................................................... 81
4.1.2. Mục tiêu......................................................................................... 83
4.2. Một số giải pháp tăng cường công tác quản lý dự án đầu tư XDCB
bằng nguồn ngân sách trên địa bàn thành phố Bắc Ninh .............. 84
4.2.1. Nâng cao chất lượng công tác khảo sát, thiết kế kỹ tḥt xây dựng
cơng trình ...................................................................................... 84
4.2.2. Giải pháp về cơng tác đền bù và giải phóng mặt bằng ................. 86
4.2.3. Về cơ chế và tổ chức quản lý dự án đầu tư ................................... 88
4.2.4. Các giải pháp khác ........................................................................ 90
4.3. Kiến nghị .......................................................................................... 92
4.3.1. Đối với Nhà nước .......................................................................... 92
4.3.2. Đối với UBND tỉnh, các Sở, ban ngành........................................ 93
4.3.3 Đối với UBND thành phố Bắc Ninh .............................................. 94
KẾT LUẬN.............................................................................................. 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 96


vi
PHỤ LỤC .............................................................................................. 100


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CĐT

: Chủ đầu tư

CNVC

: Công nhân viên chức

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

GTNT

: Giao thơng nơng thôn

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KCN

: Khu công nghiệp

MN

: Mầm non


NGÂN SÁCH

: Ngân sách nhà nước

QLDA

: Quản lý dự án

QSDĐ

: Quyền sử dụng đất

THCS

: Trung học cơ sở

TK

: Thiết kế

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TPBN

: Thành phố Bắc Ninh

UBND


: Ủy ban nhân dân

XDCB

: Xây dựng cơ bản


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH

Bảng 3.1.

Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của thành phố Bắc
Ninh giai đoạn 2016-2018 .................................................. 36

Bảng 3.2.

Số lượng án đầu tư XDCB tiêu biểu bằng nguồn ngân sách trong
các lĩnh vực tại thành phố Bắc Ninh giai đoạn 2016-2018....... 39

Bảng 3.3.

Số lượng các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách trên
địa bàn thành phố Bắc Ninh................................................ 40

Bảng 3.4.

Phân loại các dự án đầu tư XDCB theo lĩnh vực đầu tư..... 41

Bảng 3.5.


Đánh giá của cán bộ quản lý về công tác chuẩn bị đầu tư của
các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách ................. 47

Bảng 3.6.

Đánh giá của cán bộ quản lý về công tác lựa chọn nhà thầu
các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách ................. 50

Bảng 3.7.

Đánh giá của cán bộ quản lý về công tác quyết tốn cơng trình
các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách ................. 52

Bảng 3.8.

Đánh giá nhà thầu về cơng tác quyết tốn cơng trình các dự
án đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách............................. 53

Bảng 3.9:

Tổng hợp kế hoạch vốn đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách
giai đoạn 2016-2018 ........................................................... 55

Bảng 3.10: Sớ lượng cơng trình XDCB bằng nguồn ngân sách chậm tiến
độ trên địa bàn thành phố Bắc Ninh giai đoạn 2016-2018 . 56
Bảng 3.11. Đánh giá của nhà thầu và đơn vị hưởng lợi về thời gian thực
hiện các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách ......... 57
Bảng 3.12. Đánh giá của nhà thầu về cơng tác quản lý chi phí trong các
dự án đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách ....................... 59

Bảng 3.13. Số lượng các dự án sai phạm trong công tác quản lý chất
lượng trong giai đoạn 2016 - 2018 ..................................... 60
Bảng 3.14. Đánh giá của cán bộ quản lý về chất lượng các dự án đầu tư
XDCB bằng nguồn ngân sách............................................. 63


ix

Bảng 3.15. Đánh giá của đơn vị hưởng lợi với các dự án đầu tư XDCB
bằng nguồn ngân sách ......................................................... 63
Bảng 3.16. Cơ cấu trình đợ chun mơn của cán bộ thuộc Ban QLDA
xây dựng thành phố Bắc Ninh năm 2018 ........................... 64
Bảng 3.17. Đánh giá của nhà thầu về năng lực của cán bộ của Ban quản
lý dự án ............................................................................... 65
Bảng 3.18: Kết quả nghiệm thu, bàn giao các dự án đầu tư XDCB bằng
nguồn ngân sách trong giai đoạn 2016-2018 ...................... 69
Hình 3.1.

Đánh giá của nhà thầu về công tác lập kế hoạch tổng quan các
dự án đầu tư XDCB bằng ng̀n ngân sách ....................... 54

Hình 3.2.

Biểu đờ đánh giá của nhà thầu về công tác quản lý thông tin
của Ban quản lý dự án......................................................... 66


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Thành phớ Bắc Ninh là trung tâm kinh tế, chính trị, xã hợi, văn hóa của
tỉnh Bắc Ninh và đã thu hút phần lớn các nhà đầu tư, xây dựng, phát triển các
khu công nghiệp (KCN) lớn như: KCN Võ Cường - Khắc Niệm (650 ha), KCN
Hạp Lĩnh - Nam Sơn (300ha) và 05 cụm công nghiệp làng nghề, thu hút gần
2.000 doanh nghiệp và hàng trăm cơ sở, hợp tác xã sản xuất công nghiệp- tiểu
thủ công nghiệp đang hoạt động hiệu quả. Công tác quy hoạch và đầu tư xây
dựng hạ tầng đơ thị- nơng thơn được triển khai tích cực, bộ mặt đô thị ngày
càng được đổi mới, nhiều tuyến đường giao thông kết nối nội ngoại thành, các
tuyến đường trung tâm được xây dựng mới và nâng cấp; nhiều dự án khu đô thị
với quy mô lớn được đầu tư và đưa vào sử dụng như: Vũ Ninh - Kinh Bắc, Hịa
Long - Kinh Bắc, Hờ Ngọc Lân III; Khu đô thị mới đường Lê Thái Tổ (khu
HUD); Khu đô thị mới Bắc đường Kinh Dương Vương (phường Vũ Ninh); Khu
đô thị mới Nam Võ Cường (phường Võ Cường).... Là mợt thành phớ có nhiều
tiềm năng để phát triển nên việc đầu tư vào công tác xây dựng cơ bản là một
nhiệm vụ quan trọng và cần thiết trong công cuộc phát triển kinh tế - xã hội.
Trong những năm gần đây, tốc độ tăng trưởng kinh tế của thành phố rất
nhanh, công tác đầu tư xây dựng được đẩy mạnh, hệ thống hạ tầng giao thông
khung đã cơ bản hình thành theo quy hoạch, hệ thớng điện, đường, trường, trạm
được đầu tư theo chuẩn, các cơng trình văn hóa được quan tâm đầu tư, kêu gọi
xã hợi hóa đầu tư hệ thống chợ nông thôn đi vào hoạt đợng nền nếp…; Mợt khới
lượng lớn các cơng trình được đã đầu tư và phát huy có hiệu quả. Kết quả là
thành phố Bắc Ninh đã đáp ứng đủ các tiêu chí của mợt đơ thị hiện đại và đến
ngày 25/12/2017được Chính phủ cơng nhận là đơ thị loại I tại Quyết định số
2088/QĐ-TTg. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được vẫn cịn mợt sớ
tờn tại như tình trạng lãng phí trong hoạt đợng đầu tư XDCB do cơng tác thẩm
tra, thẩm định cịn lỏng lẻo; cơng tác quản lý chất lượng cơng trình mới được coi


2


trọng trên hồ sơ; tiến độ triển khai một số dự án chậm trong đó đặc biệt là chậm
trễ cơng tác chuẩn bị đầu tư và GPMB đã làm giảm hiệu quả ng̀n vớn đầu tư;
cơng tác thanh quyết tốn còn nhiều thủ tục phức tạp gây nợ đọng trong xây
dựng cơ bản. Đây là những vấn đề ngày càng trở nên bức xúc và là điều đáng lo
ngại cần được sự quan tâm của Đảng, Nhà nước nói chung và các cấp, các ngành
trên địa bàn thành phố Bắc Ninh nói riêng.
Xuất phát từ thực tiễn đó, tơi đã chọn và nghiên cứu đề tài: “Tăng cường
quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách trên địa bàn
thành phố Bắc Ninh” nhằm làm rõ thực trạng, chỉ ra khó khăn hiện tại, đề xuất
những giải pháp khoa học góp phần giúp nhà quản lý hoạch định chính sách
cũng như các bên liên quan hướng tới quản lý tốt hơn các dự án đầu tư xây
dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Bắc Ninh trong thời gian tới.
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài tập trung phân tích thực trạng cơng tác quản lý dự án đầu tư XDCB
bằng nguồn ngân sách trên địa bàn thành phố Bắc Ninh. Trên cơ sở những kết
quả đạt được và khó khăn hiện tại, đề tài sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm tăng
cường quản lý các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách trên địa bàn thành
phố Bắc Ninh trong giai đoạn 2019-2022, tầm nhìn 2025.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thớng hóa các vấn đề lý ḷn và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý
các dự án đầu tư XDCB bằng ng̀n ngân sách.
- Phân tích, đánh giá được thực trạng quản lý các dự án đầu tư XDCB
bằng ng̀n ngân sách tại thành phớ Bắc Ninh. Từ đó, chỉ ra những kết quả đạt
được và những khó khăn trong công tác quản lý dự án đầu tư XDCB bằng
nguồn ngân sách trên địa bàn thành phố Bắc Ninh trong giai đoạn 2016-2018.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý dự án đầu tư XDCB



3

bằng nguồn ngân sách trên địa bàn thành phố Bắc Ninh trong giai đoạn 20192022, tầm nhìn 2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý dự án đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách trên địa bàn
thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được thực hiện trên địa bàn thành phố Bắc Ninh.
- Về thời gian: Đề tài sử dụng các số liệu để phân tích, đánh giá trong
giai đoạn 2016-2018. Các giải pháp được đề xuất đến năm 2022, tầm nhìn đến
năm 2025.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý các dự án
đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách trên địa bàn thành phố Bắc Ninh. Để đảm
bảo tính khách quan và tồn diện, đề tài nghiên cứu các dự án trong tất cả các
lĩnh vực mà Ban quản lý dự án của thành phố đang quản lý. Trên cơ sở làm rõ
các yếu tố ảnh hưởng, những tḥn lợi, khó khăn, đề tài đề xuất mợt số giải
pháp nhằm tăng cường công tác quản lý dự án các dự án đầu tư XDCB bằng
nguồn ngân sách trên địa bàn thành phố Bắc Ninh trong giai đoạn 2019-2022,
tầm nhìn 2025.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
4.1. Về mặt lý luận
- Ḷn văn góp phần hồn thiện các vấn đề lý luận về quản lý các dự án
đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách.
4.2. Về mặt thực tiễn
- Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư XDCB
bằng nguồn ngân sách trên địa bàn thành phố Bắc Ninh.


4


- Luận văn đề xuất một số giải pháp cơ bản có tính khả thi nhằm tăng
cường quản lý đới với các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách trên địa
bàn thành phố Bắc Ninh trong thời gian tới.
- Ngoài ra, luận văn là tài liệu tham khảo hữu ích cho các nhà quản lý,
các học viên cao học và sinh viên thuộc chuyên ngành quản lý kinh tế.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo, luận
văn có kết cấu 4 chương, bao gờm:
Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý dự án đầu
tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản
bằng nguồn ngân sách trên địa bàn thành phố Bắc Ninh.
Chương 4: Giải pháp tăng cường công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách trên địa bàn thành phố Bắc Ninh


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách
1.1.1 Quản lý dự án đầu tư
1.1.1.1. Một số khái niệm
* Khái niệm đầu tư
Đầu tư nói chung là sự hy sinh nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt
đợng nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các
nguồn lực đã bỏ ra để đạt được kết quả nào đó.

Những kết quả sẽ đạt được có thể là sự gia tăng thêm các tài sản chính
(tiền vớn), tài sản vật chất (nhà máy, đường xá, bệnh viện, trường học…), tài
sản trí tuệ (trình đợ văn hóa, chun mơn, quản lý, khoa học kỹ tḥt…) và
ng̀n nhân lực có đủ điều kiện làm việc có năng suất lao đợng cao hơn trong
nền sản xuất xã hội [27].
* Khái niệm dự án đầu tư
Dự án đầu tư là tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để
tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được
sự tăng trưởng về số lượng, duy trì, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản
phẩm hay dịch vụ nào đó trong khoảng thời gian xác định[27].
* Khái niệm quản lý dự án đầu tư
Quản lý dự án là sự vận dụng lý luận, phương pháp, quan điểm có tính
hệ thớng để tiến hành quản lý có hiệu quả tồn bợ cơng việc liên quan tới dự án
dưới sự ràng ḅc về ng̀n nhân lực có hạn. Để thực hiện mục tiêu dự án, các
nhà đầu tư phải liên kế hoạch tổ chức, chỉ đạo, phối hợp, điều hành, khớng chế
và đánh giá tồn bợ q trình từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc dự án.


6

Nói cách khác, quản lý dự án đầu tư là quá trình lập kế hoạch, điều phối
thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo
cho dự án hoàn thiện đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và
đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng
những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép[17].
* Khái niệm quản lý dự án đầu tư bằng nguồn ngân sách
Xuất từ các khái niệm trên cho thấy Quản lý dự án đầu tư bằng nguồn
vốn ngân sách là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và
giám sát quá trình phát triển của dự án bằng nguồn ngân sách nhằm đảm bảo
cho dự án hoàn thiện đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và

đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng
những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
1.1.1.2. Đặc trưng cơ bản của quản lý dự án đầu tư
Quản lý dự án bao gồm những đặc trưng sau:
- Chủ thể của quản lý dự án chính là người quản lý dự án
- Khách thể của quản lý dự án liên quan đến phạm vi công việc của dự
án (tức là tồn bợ nhiệm vụ cơng việc của dự án). Những cơng việc này tạo
thành q trình vận đợng của hệ thớng dự án. Q trình vận động này được gọi
là chu kỳ tồn tại của dự án.
- Mục đích của quản lý dự án là để thực hiện mục tiêu của dự án, tức là
sản phẩm cuối cùng phải đáp ứng được yêu cầu của khách hàng. Bản thân việc
quản lý khơng phải là mục đích mà là cách thực hiện mục đích.
- Chức năng của quản lý dự án có thể khái quát thành nhiệm vụ lên kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều tiết, khống chế dự án. Nếu tách rời các chức năng
này thì dự án khơng thể vận hành có hiệu quả, mục tiêu quản lý cũng khơng
được thực hiện. Q trình thực hiện mỗi dự án đều cần có tính sáng tạo, vì thế
nên có thể coi việc quản lý dự án là quản lý sáng tạo [17].


7

1.1.2. Đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.2.1. Khái niệm
* Khái niệm về xây dựng cơ bản
Xây dựng cơ bản và đầu tư xây dựng cơ bản là những hoạt động với chức
năng tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế thơng quan các hình thức xây dựng
mới, mở rợng, hiện đại hóa hoặc khơi phục các tài sản cố định[17].
* Khái niệm về đầu tư xây dựng cơ bản
Đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của
đầu tư phát triển, là q trình bỏ vớn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ

bản nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cớ định
trong nền kinh tế[17].
1.1.2.2. Đặc điểm, vai trị của đầu tư XDCB
 Đặc điểm:
Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của đầu tư phát triển
do vậy nó cũng mang những đặc điểm của đầu tư phát triển.
- Địi hỏi vớn lớn, ứ đọng trong thời gian dài
Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản địi hỏi mợt sớ lượng vớn lao đợng,
vật tư lớn. Ng̀n vớn này nhằm khê đợng trong śt q trình đầu tư. Vì vậy
trong q trình đầu tư phải có kế hoạch huy động và sử dụng nguồn vốn một
cách hợp lý đờng thời có kế hoạch phân bổ ng̀n lao động, vật tư thiết bị phù
hợp đảm bảo cho cơng trình hồn thành trong thời gian ngắn chớng lãng phí
ng̀n nhân lực.
Lao đợng cần sử dụng cho các dự án rất lớn, đặc biệt đối với các dự án
trọng điểm q́c gia. Do đó, cơng tác tủn dụng, đào tạo, sử dụng và đãi ngộ
cần tuân thủ một kế hoạch định trước, sao cho đáp ứng tốt nhất nhu cầu từng
loại nhân lực theo tiến độ đầu tư, đồng thời, hạn chế đến mức thấp nhất những
ảnh hưởng tiêu cực do vấn đề “hậu dự án” tạo ra như việc bớ trí lại lao đợng,
giải quyết lao đợng dơi dữ…


8

- Thời kỳ đầu kéo dài
Thời kỳ đầu kéo dài tính từ khi khởi cơng thực hiện dự án đến khi dự án
hồn thành và đưa vào hoạt đợng. Nhiều cơng trình đầu tư có thời gian đầu tư
kéo dài hàng chục năm. Do vốn lớn lại nằm khê đọng trong śt q trình thực
hiền đầu tư nên để nâng cao hiệu quả vốn đầu tư, cần tiến hành phân kỳ đầu tư,
bớ trí vớn và các ng̀n lực tập trung hồn thành dứt điểm từng hạng mục cơng
trình, quản lý chặt chẽ tiến độ kế hoạch đầu tư, khắc phục tình trạng thiếu vớn,

nợ đọng vớn đầu tư XDCB.
- Thời gian vận hành các kết quả đầu tư kéo dài
Thời gian vận hành các kết quả đầu tư tính từ khi đưa cơng trình vào hoạt
đợng cho đến khi hết thời hạn sử dụng và đào thải cơng trình. Các thành quả
của đầu tư xây dựng cơ bản có giá trị sử dụng lâu dài, có khi hàng trăm, hàng
nghìn năm, thậm trí tờn tại vĩnh viễn như các cơng trình nổi tiếng thế giới như
vườn Babylon ở Iraq, tượng nữ thần tự do ở Mỹ, kim tự tháp cổ Ai Cập, nhà
thờ La Mã ở Roma, Vạn lý trường thành ở Trung Quốc, tháp Angcovat ở
Camphuchia,… Trong suốt quá trình vận hành, các thành quả đầu tư chịu tác
đợng hai mặt, cả tích cực và tiêu cực của nhiều yếu tớ tự nhiên, chính trị, kinh
tế, xã hợi…
- Có tính chất cớ định
Các thành quả của hoạt đợng đầu tư xây dựng cơ bản là các cơng trình
xây dựng sẽ hoạt đợng ở ngay nơi mà nó được tạo dựng cho nên các điều kiện
về địa lý, địa hình có ảnh hưởng lớn đến q trình thực hiện đầu tư, cũng như
việc phát huy kết quả đầu tư. Vì vậy cần được bớ trí hợp lý địa điểm xây dựng
đảm bảo các yêu cầu về an ninh quốc phịng, phải phù hợp với kế hoạch, qui
hoạch bớ trí tại nơi có điều kiện thuận lợi, để khai thác lợi thế so sánh của vùng,
quốc gia, đồng thời phải đảm bảo được sự phát triển cân đối của vùng lãnh thổ.
- Liên quan đến nhiều ngành


9

Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản rất phức tạp liên quan đến nhiều
ngành, nhiều lĩnh vực. Diễn ra khơng những ở phạm vi mợt địa phương mà cịn
nhiều địa phương với nhau. Vì vậy, khi tiến hành hoạt đợng này, cần phải có
sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong quản lý đầu tư, bên cạnh đó
phải quy đinh rõ phạm vi trách nhiệm của các chủ thể tham gia đầu tư, tuy nhiên
vẫn phải đảm bảo được tính tập trung dân chủ trong quá trình thực hiện đầu tư

[27].
 Vai trị
Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động rất quan trọng, là một khâu trong
q trình thực hiện đầu tư phát triển, nó có quyết định trực tiếp đến sự hình
thành chiến lược phát triển kinh tế từng thời kỳ; góp phần làm thay đổi cơ chế
quản lý kinh tế, chính sách kinh tế của nhà nước, cụ thể như sau:
- Đầu tư XDCB ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Đầu tư tác động đến sự mất cân đối của ngành, lãnh thổ, thành phần kinh
tế. Kinh nghiệm của nhiều nước trên thế giới cho thấy, con đường tất yếu để
phát triển nhanh tốc độ mong muốn từ 9% đến 10% thì phải tăng cường đầu tư
tạo ra sự phát triển nhanh ở khu vực công nghiệp và dịch vụ.
Đối với các ngành nông lâm ngư nghiệp do những hạn chế về đất đai và
khả năng sinh học để đạt được tốc độ tăng trưởng từ 5% đến 6% là mợt điều
khó khăn. Như vậy chính sách đầu tư ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế và đến sự phát triển của tồn bợ nền kinh tế. Do vậy các ngành, các địa
phương trong nền kinh tế cần phải lập kế hoạch đầu tư dài hạn để phát triển
ngành, vùng đảm bảo sự phát triển cân đối tổng thể, đờng thời có kế hoạch ngắn
và trung hạn nhằm phát triển từng bước và điều chỉnh sự phù hợp với mục tiêu
đề ra.
- Đầu tư XDCB tác động đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế
Kết quả nghiên cứu của các nhà kinh tế cho thấy, muốn giữ phát triển
kinh tế ở mức trung bình thì tỷ lệ đầu tư phải đạt từ 15% đến 20% so với GDP
tùy thuộc vào hệ số ICOR của mỗi nước.


10

Nếu ICOR khơng đổi thì mức tăng GDP hồn tồn phụ tḥc vào vớn
đầu tư, khi đó ICOR phản ánh hiệu quả hoạt động đầu tư. Chỉ tiêu này phụ
thuộc vào nhiều nhân tố như cơ cấu nến kinh tế, các chính sách kinh tế - xã hợi.

Ở các nước phát triển, ICOR thường lớn (5-7) do thừa vốn thiếu lao đợng, do
sử dụng cơng nghệ có giá trị cao, còn ở các nước chậm phát triển, ICOR thấp
(2-3) do thiếu vốn, thừa lao động, để thay thế cho vốn sử dụng công nghệ kém
hiện đại, giá rẻ.
- Đầu tư XDCB tạo ra cơ sở vật chất nói chung và cho tỉnh nói riêng
Tác đợng trực tiếp này đã làm cho tổng tài sản của nền kinh tế quốc dân
không ngừng được gia tăng trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp, nông nghiệp,
giao thông vận tải, thủy lợi, các công trình cơng cợng khác, nhờ vậy mà năng
lực sản xuất của các đơn vị kinh tế không ngừng được nâng cao, sự tác đợng
này có tính dây chuyền của những hoạt động kinh tế nhờ đầu tư xây dựng cơ
bản. Chẳng hạn như chúng ta đầu tư vào phát triển cơ sở hạ tầng giao thông
điện nước của một khu cơng nghiệp nào đó, tạo điều kiện tḥn lợi cho các
thành phần kinh tế, sẽ đầu tư mạnh hơn vì thế sẽ thúc đẩy quá trình phát triển
kinh tế nhanh hơn.
- Đầu tư XDCB tác động đến sự phát triển khoa học cơng nghệ của
đất nước
Có hai con đường để phát triển khoa học cơng nghệ, đó là tự nghiên cứu
phát minh ra công nghệ, hoặc bằng việc chuyển giao cơng nghệm, ḿn làm
được điều này, cần có mợt khới lượng vớn đầu tư mới có thể phát triển khoa
học cơng nghệ. Với xu hướng q́c tế hóa đời sớng như hiện nay, các quốc gia
nên tranh thủ hợp tác phát triển khoa học cơng nghệ với nước ngồi để tăng
tiềm lực khoa học công nghệ của đất nước thông qua nhiều hình thức như hợp
tác nghiên cứu, khuyến khích đầu tư chuyển giao công nghệ.
- Đầu tư XDCB tác động đến sự ổn định kinh tế tạo công ăn việc làm cho
người lao động


11

Sự tác động không đồng thời về mặt thời gian của đầu tư do ảnh hưởng

của tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi của đầu tư
dù là tăng hay giảm cùng một lúc vừa là yếu tớ duy trì, vừa là yếu tố phá vỡ sự
ổn định của nền kinh tế, như khi đầu tư tăng làm cho các yếu tố liên quan tăng,
tăng sản xuất của các ngành sẽ thu hút thêm lao động nâng cao đời sống. Mặt
khác, đầu tư tăng cầu của các yếu tố đầu vào tăng, khi tăng đến mợt chừng mực
nhất định sẽ gây tình trạng lạm phát, nếu lạm phát mà lớn sẽ gây ra tình trạng
sản xuất trì trệ, thu nhập của người lao động thấp đi, thâm hụt ngân sách tăng,
kinh tế phát triển chậm lại. Do vậy khi điều hành nền kinh tế nhà nước phải đưa
ra những chính sách để khắc phục những nhược điểm trên.
Đầu tư xây dựng cơ bản có tác đợng rất lớn đến việc tạo cơng ăn việc
làm, nâng cao trình đợ đợi ngũ lao đợng. Như đã biết, trong khâu thực hiện đầu
tư, số lao động phục vụ cần rất nhiều đối với những dự án sản xuất kinh doanh
thì sau khi đầu tư dự án đưa vào vận hành phải cần khơng ít cơng nhân, cán bợ
cho vận hành khi đó tay nghề của người lao động nâng cao, đồng thời những
cán bộ học hỏi được những kinh nghiệm trong quản lý, đặc biệt khi có các dự
án đầu tư nước ngồi [27].
1.1.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách
1.1.3.1. Lập kế hoạch quản lý
Lập kế hoạch tổng quan cho dự án là quá trình tổ chức dự án theo mợt
trình tự logic, là việc chi tiết hóa các mục tiêu của dự án thành những cơng việc
cụ thể và hoạch định chương trình thực hiện những cơng việc đó nhằm đảm bảo
thực hiện các lĩnh vực quản lý khác nhau của dự án đã được kết hợp mợt cách
chính xác và đầy đủ[17].
1.1.3.2. Triển khai thực hiện
 Quản lý phạm vi
Quản lý phạm vi dự án là việc tiến hành khớng chế q trình quản lý đối
với nội dung công việc của dự án nhằm thực hiện mục tiêu dự án. Xác định
công việc nào thuộc về dự án và cần phải thực hiện, công việc nào ngoài phạm



12

vi của dự án. Cụ thể, gồm các công việc: phân chia phạm vi, quy hoạch phạm
vi, điều chỉnh phạm vi dự án[17].
 Quản lý thời gian
Quản lý thời gian của dự án là q trình dự tốn kinh phí, giám sát thực
hiện chi phí theo tiến đợ cho từng cơng việc và tồn bợ dự án, là việc tổ chức,
phân tích sớ liệu và báo cáo những thơng tin về chi phí. Quản lý thời gian tớt
giúp cơng trình XDCB từ nguồn ngân sách được sử dụng theo đúng tiến độ,
đúng cam kết với địa phương về đền bù, giải phóng mặt bằng [17].
 Quản lý chi phí
Quản lý chi phí dự án là q trình quản lý chi phí, giá thành dự án nhằm
đảm bảo hồn thành dự án mà chi phí khơng vượt qua mức trù bị ban đầu. Nợi
dung của quản lý chi phí bao gờm việc bớ trí ng̀n nhân lực, dự tính giá thành
và khớng chế chi phí. Quản lý chi phí càng chặt chẽ theo định kỳ và phân cấp
quản lý thì càng nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý chi phí, nhất là các dự án
XDCB sử dụng vốn từ ngân sách nên càng cần làm chặt chẽ theo quy định của
Pháp luật, Nhà nước và quy định riêng của từng dự án các địa phương [11].
 Quản lý chất lượng
Quản lý chất lượng dự án là quá trình quản lý có hệ thớng việc thực hiện
dự án nhằm đảm bảo đáp ứng được yêu cầu về chất lượng mà khách hàng đặt
ra. Nội dung của quản lý chất lượng bao gồm việc quy hoạch chất lượng, khống
chế chất lượng và đảm bảo chất lượng. Đây là khâu quan trọng của dự án
XDCB, quản lý chất lượng tốt về thông số kỹ tḥt cơng trình, tuổi thọ cơng
trình, đợ chính xác theo mẫu thiết kế, cam kết của nhà thầu đối với địa phương
là cơ sở đánh giá chất lượng công trình xây dựng cơ bản [16].
 Quản lý nhân lực
Quản lý nguồn nhân lực là phương pháp quản lý mang tính hệ thớng
nhằm đảm bảo phát huy hết năng lực, tính tích cực, sáng tạo của mỗi người
trong dự án và tận dụng nó mợt cách có hiệu quả nhất. Cụ thể gồm những công



13

việc: hướng dẫn, phối hợp những nỗ lực của mọi thành viên tham gia dự án vào
việc hoàn thiện thành mục tiêu dự án [17].
 Quản lý thông tin
Quản lý thơng tin của dự án là q trình đảm bảo các dịng thơng tin
thơng śt mợt cách nhanh nhất và chính xác giữa các thành viên dự án và với
các cấp quản lý khác nhau. Thông qua quản lý thông tin có thể trả lời được các
câu hỏi: Ai cần thông tin về dự án, mức độ chi tiết và các nhà quản lý dự án cần
báo cáo cho họ bằng cách nào?[17]
 Quản lý rủi ro
Khi thực hiện dự án sẽ gặp phải những nhân tớ rủi ro có thể không lường
trước được. Quản lý rủi ro là biện pháp quản lý mang tính hệ thớng nhằm tận
dụng tới đa những nhân tớ có lợi, khơng xác định và giảm thiểu tối đa những
nhân tố bất lợi không xác định cho dự án. Cụ thể bao gồm những công việc:
nhận biết các yếu tớ rủi ro, lượng hóa mức rủi ro và có kế hoạch đới phó với
từng loại rủi ro [13].
 Quản lý hợp đồng và hoạt động mua bán
Quản lý hợp đồng và hoạt động mua bán của dự án là quá trình lựa chọn,
thương lượng, quản lý các hợp đồng và điều hành việc mua bán nguyên vật
liệu, trang thiết bị, dịch vụ… cần thiết cho dự án. Quá trình quản lý này giải
quyết vấn đề: bằng cách nào dự án nhận được hàng hóa và dịch vụ cần thiết của
các tổ chức bên ngoài cung cấp cho dự án, tiến độ cung, chất lượng cung như
thế nào [13].
1.1.3.3. Kiểm tra, giám sát, đánh giá đầu tư
 Các chủ thể thực hiện giám sát và đánh giá đầu tư
- Cơ quan được giao lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình.
- Cơ quan được giao chuẩn bị đầu tư dự án.

- Chủ chương trình, chủ dự án thành phần, chủ đầu tư.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư; người


14

có thẩm quyền quyết định đầu tư.
- Chủ sử dụng dự án.
- Cơ quan chủ quản, Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước.
- Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
- Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công và cơ quan quản lý nhà nước
về đầu tư.
- Ban giám sát đầu tư của cộng đồng[18].
 Nguyên tắc giám sát, đánh giá đầu tư
- Đúng đối tượng, phạm vi, nội dung giám sát và đánh giá đầu tư theo
quy định.
- Không gây cản trở công việc của các đối tượng chịu sự giám sát và
đánh giá đầu tư.
- Phải có các tiêu chuẩn, tiêu chí và hồ sơ, tài liệu hợp lệ làm cơ sở cho
việc giám sát, đánh giá.
- Các thông tin phục vụ công tác giám sát, đánh giá đầu tư phải đầy đủ,
kịp thời, chuẩn xác, trung thực và minh bạch.
- Phải xem xét tồn diện, đờng bợ các vấn đề liên quan đến quá trình đầu
tư.
- Việc xem xét, đánh giá phải có đủ căn cứ, tài liệu; phải có phương pháp
khoa học phù hợp với đối tượng và nội dung đánh giá.
- Các giải pháp, đề xuất kiến nghị phải thiết thực, cụ thể và bảo đảm tính
khả thi.
- Kết quả giám sát, đánh giá phải được xử lý và phản hời tích cực và phải
được lưu trữ mợt cách hệ thớng.

1.1.3.4. Nghiệm thu bàn giao và thanh quyết tốn các dự án đầu tư XDCB:
- Việc bàn giao cơng trình xây dựng phải tuân thủ các quy định sau:
+ Đã thực hiện nghiệm thu cơng trình xây dựng theo đúng quy định của
pháp luật về xây dựng;
+ Bảo đảm an tồn trong vận hành, khai thác khi đưa cơng trình vào sử dụng.


×