Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm bổ sung canxi và đạm từ thực vật thay thế cho sản phẩm sữa động vật của sinh viên trường đại học thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1013.22 KB, 64 trang )

lOMoARcPSD|27827034

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ KINH TẾ
VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
----------

ĐỀ TÀI THẢO LUẬN HỌC PHẦN
“PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC”
Đề tài: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm
bổ sung canxi và đạm từ thực vật thay thế cho sản phẩm sữa động vật của sinh viên
trường Đại học Thương mại.

Nhóm: 8
Mã lớp học phần: 2220SCRE0111
GVHD: ThS.Nguyễn Nguyệt Nga

Hà Nội - 2022

Downloaded by Do Thuy Trang ()


lOMoARcPSD|27827034

MỤC LỤ

LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................3
DANH MỤC BẢNG.......................................................................................................................5
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ..............................................................................................6
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU.................................................................................................................7
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................................................7


1.2. Mục tiêu nghiên cứu:.........................................................................................................................7
1.3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:..................................................................................7
1.4. Phương pháp nghiên cứu:..................................................................................................................8
1.5. Câu hỏi nghiên cứu:...........................................................................................................................8
1.6. Ý nghĩa nghiên cứu:..........................................................................................................................8
1.7. Kết cấu của đề tài:.............................................................................................................................9

CHƯƠNG 2:TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU........................................................9
2.1. Trình bày các kết quả nghiên cứu trước đó........................................................................................9
2.1.1. Tổng quan nghiên cứu:...............................................................................................................9
2.2 Kết luận rút ra từ tổng quan nghiên cứu...........................................................................................13
2.3. Cơ sở lý luận, các khái niệm và lý thuyết liên quan.........................................................................14
2.3.1. Các khái niệm...........................................................................................................................14
2.3.2. Các lý thuyết liên quan.............................................................................................................16

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................17
3.1. Tiếp cận nghiên cứu.........................................................................................................................17
3.2. Giả thuyết và mơ hình nghiên cứu...................................................................................................17
3.2.1. Giả thuyết nghiên cứu...............................................................................................................17
3.2.2. Mơ hình nghiên cứu..................................................................................................................17
3.3 Phương pháp chọn mẫu, thu thập và xử lý dữ liệu............................................................................18
3.2.1 Phương pháp chọn mẫu:............................................................................................................18
3.2.2 Xác định chuẩn dữ liệu:.............................................................................................................18
3.2.3 Xác định nguồn thu thập dữ liệu:..............................................................................................18
3.2.4 Xác định phương pháp thu thập dữ liệu cụ thể:.........................................................................18
3.2.5. Công cụ thu thập dữ liệu:.........................................................................................................19
3.3. Xử lý và phân tích dữ liệu...............................................................................................................19
1

Downloaded by Do Thuy Trang ()



lOMoARcPSD|27827034

3.4. Sơ đồ cây bảng hỏi, thang đo của đề tài...........................................................................................19

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................................................25

2

Downloaded by Do Thuy Trang ()


lOMoARcPSD|27827034

4.1. Phân tích thống kê tần số:................................................................................................................25
4.2. Thống kê thống kê mơ tả.................................................................................................................35
4.3. Hồi quy tuyến tính bội.....................................................................................................................38

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ THẢO LUẬN...........................................................................41
5.1. Kết luận...........................................................................................................................................41
5.2. Thảo luận.........................................................................................................................................42
5.2.1. Những phát hiện của đề tài.......................................................................................................42
5.2.2. Giải quyết được câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu......................................................................42
5.2.3. Những hạn chế/tồn tại của đề tài...............................................................................................42

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................................44
PHỤ LỤC......................................................................................................................................45

3


Downloaded by Do Thuy Trang ()


lOMoARcPSD|27827034

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
lựa chọn sản phẩm bổ sung canxi từ đạm và thực vật thay thế cho sản phẩm sữa động vật của
sinh viên trường Đại học Thương mại.”, nhóm 8 đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ rất nhiều
người khác nhau. Nhờ sự giúp đỡ này, nhóm nghiên cứu đã hồn thành đề tài của mình một cách
hiệu quả nhất.
Với tình cảm chân thành, đầu tiên nhóm 8 xin bày tỏ lịng biết ơn đặc biệt đến với cơ
Nguyễn Nguyệt Nga, giảng viên môn Phương pháp nghiên cứu khoa học Đại học Thương mại là
người trực tiếp hướng dẫn nhóm trong quá trình thực hiện. Chúng em rất biết ơn và cảm kích
trước sự hướng dẫn nhiệt tình của cơ suốt chặng đường. Nhờ những đóng góp, trao đổi hướng
dẫn một cách chi tiết và chính xác, khách quan đã giúp cho nhóm rất nhiều trong việc hồn thành
bài thảo luận nghiên cứu khoa học này.
Trong quá trình thực hiện khảo sát cũng như thực hiện đề tài nghiên cứu, nhóm nghiên cứu
chúng em khó tránh khỏi những sai sót, rất mong cô bỏ qua. Đồng thời do khả năng hiểu biết,
trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo về nghiên cứu khoa
học của nhóm chúng em cịn nhiều hạn chế, nhóm em rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp của cô và các bạn để chúng em học hỏi thêm được nhiều kinh nghiệm cũng như sẽ hoàn
thành tốt hơn.
Nhóm 8 xin chân thành cảm ơn!

4

Downloaded by Do Thuy Trang ()



lOMoARcPSD|27827034

DANH MỤC BẢNG
STT

Bảng

Trang

1

Bảng 4.1: Bảng thống kê Tần suất sử dụng

2

Bảng 4.2: Bảng thống kê yếu tố Giới tính

3

Bảng 4.3: Bảng thống kê yếu tố Độ tuổi (năm học)

23
23

4

Bảng 4.4: Bảng thống kê yếu tố Sinh viên khoa nào

25


5

Bảng 4.5: Bảng thống kê yếu tố Thu nhập

26

6

27

10

Bảng 4.6: Bảng thống kê Các nguồn bổ sung canxi và đạm từ thực vật và động
vật (NL1)
Bảng 4.7: Bảng thống kê Các nguồn bổ sung canxi và đạm từ thực vật và động
vật (NL2)
Bảng 4.8: Bảng thống kê Các nguồn bổ sung canxi và đạm từ thực vật và động
vật (NL3)
Bảng 4.9: Bảng thống kê Các nguồn bổ sung canxi và đạm từ thực vật và động
vật (NL4)
Bảng 4.10: Bảng thống kê yếu tố Đã sử dụng/chưa sử dụng

11

Bảng 4.11: Bảng thống kê mô tả yếu tố Nhận thức về sức khỏe

32

12


Bảng 4.12: Bảng thống kê mơ tả yếu tố Sở thích cá nhân

33

13

Bảng 4.13: Bảng thống kê mô tả yếu tố Chi phí chi tiêu

33

14

Bảng 4.14: Bảng thống kê mơ tả yếu tố Chế độ thuần chay

33

15

Bảng 4.15: Bảng thống kê mô tả Yếu tố xã hội

34

16

Bảng 4.16: Bảng thống kê mô tả yếu tố Niềm yêu thích động vật

34

17


Bảng 4.17: Bảng thống kê mô tả yếu tố Quyết định lựa chọn

35

18

Bảng 4.18: Bảng Model Summary

36

19

Bảng 4.19: Bảng ANOVA

36

20

Bảng 4.20: Bảng hệ số hồi quy

37

7
8
9

5

Downloaded by Do Thuy Trang ()


22

28
29
30
31


lOMoARcPSD|27827034

DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
STT

Nội dung

Trang

1

Hình 2.1: Mơ hình nghiên cứu

7

2

Hình 2.2: Mơ hình nghiên cứu đề xuất

15


3

Biểu đồ 4.1: Thống kê Tần suất sử dụng

22

4

Biểu đồ 4.1: Thống kê yếu tố Giới tính

23

5

Biểu đồ 4.2: Thống kê yếu tố Độ tuổi

24

6

Biểu đồ 4.3: Thống kê yếu tố Sinh viên khoa nào

26

7

Biểu đồ 4.4: Thống kê yếu tố Thu nhập

27


8

Biều đồ 4.5: Biểu đồ thống kê Các nguồn bổ sung canxi và
đạm từ thực vật và động vật (NL1)

28

9

Biểu đồ 4.6: Biểu đồ thống kê Các nguồn bổ sung canxi và
đạm từ thực vật và động vật (NL2)

29

10

Biểu đồ 4.7: Biểu đồ thống kê Các nguồn bổ sung canxi và
đạm từ thực vật và động vật (NL1)

30

11

Biểu đồ 4.8: Biểu đồ thống kê Các nguồn bổ sung canxi và
đạm từ thực vật và động vật (NL1)

31

12


Biểu đồ 4.9: Biểu đồ thống kê yếu tố Đã sử dụng/chưa sử
dụng

32

6

Downloaded by Do Thuy Trang ()


lOMoARcPSD|27827034

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Sữa và các sản phẩm từ sữa luôn là nguồn cung cấp canxi và protein dồi dào. Từ lâu sữa đã
quá quen thuộc với chúng ta. Tuy nhiên, ngoài sữa động vật cịn có các sản phẩm bổ sung canxi
và đạm từ thực vật.
Sữa có nguồn gốc từ động vật đã là thực phẩm quen thuộc và phổ biến từ hàng nghìn năm
qua. Sữa có nguồn gốc từ động vật rất giàu canxi, protein, vitamin D và kali. Những chất này
đóng những vai trò quan trọng trong cơ thể. Ở trẻ em, những chất này đặc biệt cần thiết cho sự
phát triển của cơ thể. Đối với người lớn, đặc biệt là những người bị thiếu canxi (người già, phụ
nữ có thai, phụ nữ sau sinh), sữa động vật cũng đóng một vai trị vơ cùng quan trọng. Sữa động
vật chứa rất nhiều chất dinh dưỡng. Ngày nay, trên thị trường có rất nhiều sản phẩm sữa có nguồn
gốc động vật khác nhau: từ sữa nguyên kem, sữa ít béo, sữa tách béo đến sữa có bổ sung trái cây,
sơ cơ la và các hương vị khác… hấp dẫn nhiều đối tượng và lứa tuổi.
Ngày nay, nhiều người có xu hướng sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc thực vật hơn, đặc
biệt là đối với những người đang ăn kiêng hoặc bị dị ứng sữa, không dung nạp đường lactose.
Tuy nhiên, nhiều người vẫn có tâm lý e ngại về sữa thực vật, ví dụ như: sữa thực vật trẻ khó hấp
thu; vì đạm trong sữa thực vật là đạm chưa hồn chỉnh; vì khơng cân đối và thiếu một số axit
amin thiết yếu... Sữa có nguồn gốc thực vật thường được làm ngọt bằng đường nên những người

mắc những vấn đề về đường thường ngại sử dụng. Một số loại thực phẩm có nguồn gốc từ thực
vật phổ biến hiện nay: các loại đậu, các loại rau có màu xanh đậm, sản phẩm từ đậu nành, bơ từ
thực vật, sữa thực vật, bột cacao không đường, gạo lứt, gạo nâu, yến mạch,...
Vậy, các sản phẩm bổ sung canxi và đạm từ thực vật hay sữa động vật, loại nào tốt hơn, nên
sử dụng loại nào? Rất khó để trả lời câu hỏi này. Xuất phát từ những vấn đề trên, nhóm 8 đã chọn
đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm bổ sung canxi
và đạm từ thực vật thay thế cho sản phẩm sữa động vật của sinh viên trường Đại học
Thương mại” để làm tài liệu cho nhóm mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu: Mục tiêu của bài nghiên cứu là tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định lựa chọn sản phẩm bổ sung canxi và đạm từ thực vật thay thế cho sản phẩm sữa động vật
của sinh viên trường Đại học Thương mại.
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm bổ sung canxi và đạm từ
thực vật thay thế cho sản phẩm sữa động vật của sinh viên trường Đại học Thương mại.
Đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm
bổ sung canxi và đạm từ thực vật thay thế cho sản phẩm sữa động vật của sinh viên trường Đại
học Thương mại.
Tìm ra yếu tố tác động mạnh nhất đến quyết định lựa chọn sản phẩm bổ sung canxi và đạm từ
thực vật thay thế cho sản phẩm sữa động vật của sinh viên trường Đại học Thương mại.

7

Downloaded by Do Thuy Trang ()


lOMoARcPSD|27827034

1.3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm bổ sung
canxi và đạm từ thực vật thay thế cho sản phẩm sữa động vật của sinh viên trường Đại học
Thương mại.
Phạm vi nghiên cứu:
Khách thể: Sinh viên trường Đại học Thương mại
Về không gian: Tại trường Đại học Thương mại
Về thời gian: Từ 22/03/2022 đến 1/4/2022
1.4. Phương pháp nghiên cứu:
Nhóm 8 đã sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp trong đề tài nghiên cứu khoa học của
nhóm mình. Phương pháp nghiên cứu hỗn hợp bao gồm: phương pháp nghiên cứu định tính và
phương pháp nghiên cứu định lượng.
1.5. Câu hỏi nghiên cứu:
Câu hỏi tổng quát:
(1) Những nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm bổ sung canxi và đạm
từ thực vật thay thế cho sản phẩm sữa động vật của sinh viên trường Đại học Thương mại?
Câu hỏi cụ thể:
(2) Nhận thức về sức khỏe có ảnh hưởng thế nào đến quyết định lựa chọn sản phẩm bổ sung
canxi và đạm từ thực vật thay thế cho sản phẩm sữa động vật của sinh viên Đại học Thương mại?
(3) Sở thích cá nhân có tác động thế nào khi lựa chọn sản phẩm bổ sung canxi và đạm từ
thực vật thay thế cho sản phẩm sữa động vật của sinh viên Đại học Thương mại?
(4) Chi phí chi tiêu có ảnh hưởng thế nào đến quyết định lựa chọn sản phẩm bổ sung canxi
và đạm từ thực vật thay thế cho sản phẩm sữa động vật của sinh viên trường Đại học Thương
mại?
(5) Chế độ thuần chay tác động thế nào đến ý định sử dụng các sản phẩm bổ sung canxi và
đạm từ thực vật?
(6) Yếu tố xã hội có tác động thế nào hoặc tiêu cực đến ý định sử dụng các sản phẩm bổ
sung canxi và đạm từ thực vật.
(7) Niềm yêu thích động vật có tác động thế nào đến ý định sử dụng các sản phẩm bổ sung
canxi và đạm từ thực vật?
1.6. Ý nghĩa nghiên cứu:

Đề tài nghiên cứu có ý nghĩa lý luận đối với các nhóm nghiên cứu về quyết định lựa chọn
sản phẩm bổ sung canxi và đạm từ thực vật thay thế cho sản phẩm sữa động vật của sinh viên

8

Downloaded by Do Thuy Trang ()


lOMoARcPSD|27827034

trường Đại học Thương mại và có ý nghĩa thực tiễn đối với các doanh nghiệp kinh doanh sản
phẩm bổ sung canxi và đạm từ thực vật, cụ thể như sau:
Ý nghĩa lý luận:
Nghiên cứu hành vi tiêu dùng trong một lĩnh vực cụ thể là lựa chọn sản phẩm bổ sung canxi
và đạm từ thực vật thay thế cho sản phẩm sữa động vật của sinh viên trường Đại học Thương
mại, là tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu nghiên cứu tham khảo về hành vi mua của
khách hàng.
Ý nghĩa thực tiễn:
Nghiên cứu giúp cho doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm bổ sung canxi và đạm từ thực vật
đo lường được sự ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định lựa chọn sản phẩm phẩm bổ sung
canxi và đạm từ thực vật của khách hàng và nắm bắt được xu hướng tiêu dùng của khách hàng.
Từ đó có thể đưa ra một số giải pháp giúp cho doanh nghiệp thu hút được khách hàng và nâng
cao năng lực cạnh tranh.
1.7. Kết cấu của đề tài:
Kết cấu của đề tài này gồm 5 chương, cụ thể như sau
Chương 1: Mở đầu
Chương 2: Tổng quan tình hình nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và thảo luận

CHƯƠNG 2:TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Trình bày các kết quả nghiên cứu trước đó.
2.1.1. Tổng quan nghiên cứu:
Tài liệu thứ nhất: Emma Rosenlöw & Tommie Hansson với nghiên cứu (tạm dịch) “Tiến
tới việc thay thế bằng sữa có nguồn gốc thực vật?” (Trích dẫn: “Luận văn thạc sĩ chuyên ngành
Quản trị kinh doanh - Marketing” năm 2020)
Mục đích: Khám phá thái độ của người tiêu dùng và ý định mua hàng đối với các lựa chọn
sản phẩm thay thế sữa có nguồn gốc thực vật, cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ và ý
định tương ứng.
Câu hỏi nghiên cứu:
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến thái độ đối với việc lựa chọn các sản phẩm thay thế sữa
có nguồn gốc từ thực vật?

9

Downloaded by Do Thuy Trang ()


lOMoARcPSD|27827034

Những yếu tố nào ảnh hưởng đến ý định mua các sản phẩm thay thế sữa có nguồn gốc từ
thực vật?
Giả thuyết nghiên cứu:
H1: Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến thái độ đối với các lựa chọn các sản phẩm thay thế sữa có
nguồn gốc từ thực vật
H2: Ý thức về sức khỏe ảnh hưởng đến thái độ đối với các lựa chọn các sản phẩm thay thế sữa có
nguồn gốc từ thực vật
H3: Khẩu vị ảnh hưởng đến thái độ đối với các lựa chọn các sản phẩm thay thế sữa có nguồn gốc
từ thực vật
H4: Kiến thức ảnh hưởng đến thái độ đối với các lựa chọn các sản phẩm thay thế sữa có nguồn

gốc từ thực vật
H5: Mối quan tâm về môi trường ảnh hưởng đến thái độ đối với các lựa chọn các sản phẩm thay
thế sữa có nguồn gốc từ thực vật
H6: Giá cả ảnh hưởng đến ý định mua các sản phẩm thay thế sữa có nguồn gốc từ thực vật
H7: Tính sẵn có ảnh hưởng đến ý định mua các sản phẩm thay thế sữa có nguồn gốc từ thực vật

Hình 2.1:Mơ hình nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính: Thực hiện 16 cuộc
phỏng vấn trực tiếp với sự phân bổ đồng đều của nam giới và nữ giới trong độ tuổi 22 đến 30 ở
Thụy Điển.
Kết quả nghiên cứu:
Các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ đối với việc lựa chọn các sản phẩm thay thế sữa có
nguồn gốc từ thực vật bao gồm 5 yếu tố trong giả thuyết: yếu tố xã hội, ý thức về sức khỏe, khẩu
vị, kiến thức, mối quan tâm về mơi trường. Ngồi ra, 2 yếu tố khác được tìm thấy có liên quan
bao gồm: phúc lợi động vật và hình thức bên ngồi của sản phẩm.
10

Downloaded by Do Thuy Trang ()


lOMoARcPSD|27827034

Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua các sản phẩm thay thế sữa có nguồn gốc từ thực vật
là: giá và tính sẵn có. Bên cạnh đó, sự tò mò cũng được liệt kê là một yếu tố quan trọng ảnh
hưởng đến ý định mua hàng.
Tài liệu thứ 2: Kirmo Manninen với nghiên cứu “Xu hướng tiêu thụ sữa yến mạch và các
yếu tố ảnh hưởng đến quyết định: Trường hợp người tiêu dùng Phần Lan” (Trích dẫn: “Luận án
cử nhân: Chương trình Quản trị kinh doanh quốc tế, Chuyên ngành Marketing”)
Mục đích: Xác định những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định chuyển đổi của người tiêu
dùng từ tiêu thụ sữa sang tiêu thụ sữa yến mạch và lý do tại sao người tiêu dùng sử dụng sữa yến

mạch thay vì sữa trong số những người được phỏng vấn của nghiên cứu này.
Câu hỏi nghiên cứu: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định thay đổi từ sữa động vật
sang sữa yến mạch của người tiêu dùng?
Giả thuyết nghiên cứu:
H1: Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến quyết định thay đổi từ sữa động vật sang sữa yến mạch của
người tiêu dùng
H2: Sức khỏe ảnh hưởng đến quyết định thay đổi từ sữa động vật sang sữa yến mạch của người
tiêu dùng
H3: Niềm tin bền vững và đạo đức ảnh hưởng đến quyết định thay đổi từ sữa động vật sang sữa
yến mạch của người tiêu dùng
H4: Thương hiệu hoặc hình ảnh sản phẩm ảnh hưởng đến quyết định thay đổi từ sữa động vật
sang sữa yến mạch của người tiêu dùng
H5: Hương vị ảnh hưởng đến quyết định thay đổi từ sữa động vật sang sữa yến mạch của người
tiêu dùng
Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng nghiên cứu định tính: Sáu người Phần Lan tham gia
vào cuộc phỏng vấn trực tiếp kéo dài 20 - 30 phút mỗi người.
Kết quả nghiên cứu: Kết quả của nghiên cứu này cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến việc
người tiêu dùng chuyển từ sữa động vật sang sữa yến mạch bao gồm yếu tố xã hội, thương hiệu
cá nhân, sức khỏe, niềm tin bền vững và đạo đức, thương hiệu hoặc hình ảnh sản phẩm và hương
vị. Một số yếu tố đã được dự đoán từ trước nhưng một số yếu tố gây bất ngờ đặc biệt là ảnh
hưởng mạnh mẽ của thương hiệu cá nhân. Những người được phỏng vấn cho rằng việc sử dụng
sữa yến mạch mang lại nhiều khía cạnh cho thương hiệu cá nhân của bạn bao gồm cảm giác nhận
biết, thân thiện với mơi trường và đơ thị. Thay vào đó, việc sử dụng sữa động vật bị coi là hẹp
hòi.
Tài liệu thứ ba: Zandona L., Lima C. & Lannes S. với nghiên cứu “Các sản phẩm thay thế sữa có
nguồn gốc thực vật: Các yếu tố dẫn đến việc sử dụng và lợi ích của nó đối với sức khỏe con
người” (Trích dẫn: “Sản phẩm thay thế sữa - Các khía cạnh được chọn” năm 2020).

11


Downloaded by Do Thuy Trang ()


lOMoARcPSD|27827034

Mục đích: Mục đích của nghiên cứu này là tìm hiểu các yếu tố dẫn đến việc lựa chọn sản
phẩm có nguồn gốc thực vật thay thế sữa động vật và cung cấp một số thông tin về các loại chất
thay thế sữa.
Giả thuyết nghiên cứu:
H1: Dị ứng với protein trong sữa bị có tác động đến việc sử dụng sản phẩm có nguồn gốc từ thực
vật
H2: Khơng dung lạp đường lactose là một nguyên nhân có thể bị ảnh hưởng khi tiêu thụ sữa động
vật
H3: Chế độ thuần chay tác động tích cực đến ý định sử dụng các sản phẩm bổ sung canxi và đạm
từ thực vật
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập số liệu: các tác giả thu thập các tài liệu
tham khảo từ các nghiên cứu khoa học trước đó
Kết quả nghiên cứu: Mặc dù sữa động vật là một thực phẩm quan trọng đối với chế độ ăn
uống của con người do nó cung cấp các chất dinh dưỡng thiết yếu mà trong một số trường hợp
khơng tìm thấy trong các loại thực phẩm khác, nhưng việc sử dụng sữa thực vật là một giải pháp
thay thế khả thi để cung cấp cho những người tiêu dùng không thể hoặc không chọn tiêu thụ sữa
động vật do dị ứng với protein trong sữa bò, không dung lạp đường lactose và áp dụng chế độ
thuần chay.
Tài liệu 4: Nhóm tác giả: Laila A., Topakas N., Farr E., Haines J., Ma D., Newton G. & Buchholz
A. với nghiên cứu “Rào cản và tạo điều kiện cho các hộ gia đình cung cấp các sản phẩm thay thế
sữa có nguồn gốc từ thực vật và sữa trong các gia đình có con ở độ tuổi mẫu giáo” (Trích dẫn:
“Dinh dưỡng sức khỏe cộng đồng” năm 2021)
Mục đích: Nghiên cứu này nhằm khám phá các rào cản và tạo điều kiện thuận lợi cho việc
cung cấp các sản phẩm thay thế từ sữa và sữa có nguồn gốc thực vật của các bậc cha mẹ có con ở
độ tuổi mẫu giáo, một lĩnh vực nghiên cứu chưa được khám phá trước đây.

Giả thuyết nghiên cứu:
H1: Vấn đề về sức khỏe là rào cản trong việc tiêu thụ sữa và là yếu tố thúc đẩy lựa chọn sản
phẩm thay thế sữa từ thực vật
H2: Sự lo ngại về kháng sinh và hormone trong sữa là rào cản trong việc cung cấp sữa và là
yếu tố thúc đẩy lựa chọn sản phẩm thay thế sữa từ thực vật
H3: Sự lo ngại về đạo đức liên quan đến chăn ni bị có tác động đến ý định sử dụng các
sản phẩm bổ sung canxi và đạm từ thực vật của người tiêu dùng
H4: Yếu tố xã hội có tác động đến ý định sử dụng các sản phẩm bổ sung canxi và đạm từ
thực vật của người tiêu dùng
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính bằng cách thực
hiện phỏng vấn kéo dài 90 phút với 32 cha mẹ (13 người cha, 19 người mẹ) của ít nhất 1 trẻ em
12

Downloaded by Do Thuy Trang ()


lOMoARcPSD|27827034

tuổi mẫu giáo, chia thành 5 nhóm tập trung 5-8 người và tuân theo một hướng dẫn phỏng vấn bán
cấu trúc được phát triển bằng cách sử dụng Lý thuyết Nhận thức Xã hội và Lý thuyết về Hành vi
có Kế hoạch.
Kết quả nghiên cứu: Nghiên cứu đã chỉ ra những rào cản trong việc cung cấp sữa và là
yếu tố thúc đẩy cung cấp sản phẩm thay thế sữa từ thực vật bao gồm vấn đề về sức khỏe (khơng
dung nạp lactose, đau bụng, táo bón và tiêu chảy, cũng như dị ứng sữa, tình trạng về da như bệnh
chàm, sản sinh nhiều chất nhầy, nguy cơ tự kỷ), lo ngại về kháng sinh và hormone trong sữa, đạo
đức liên quan đến chăn ni bị và thị hiếu của người tiêu dùng.
Tài liệu 5: T. Colin Campbell & Thomas M. Campbell II (tái bản 2019). Bí mật dinh dưỡng cho
sức khỏe toàn diện - Nghiên cứu Trung Quốc, NXB Thơng Tin và Truyền Thơng
Mục đích: Tìm xem có mối liên hệ giữa chế độ ăn và các bệnh mãn tính hay khơng, các
bệnh mãn tính do lối sống như đái tháo đường, bệnh động mạch vành, béo phì, gout, ung thư,…

Thiết kế nghiên cứu: Năm 1983, 6.500 người trưởng thành được chọn ngẫu nhiên từ 65
quận nông thôn ở Trung Quốc. Trong hơn 20 năm, các nhà nghiên cứu đã theo dõi cách những
người này ăn, sống và chết, để xem xét 367 biến số về sức khỏe và bệnh tật. Sau khi hồn thành
nghiên cứu, họ đã có hơn 8000 mối liên hệ có ý nghĩa thống kê giữa các biến số về chế độ ăn
uống, lối sống và bệnh tật.
Kết quả nghiên cứu: Hai nhóm bệnh khác nhau được tìm thấy trên các lĩnh vực khác
nhau:
Các bệnh về sung túc (Ung thư ruột kết, ung thư phổi, ung thư vú, bệnh bạch cầu, tiểu
đường, bệnh mạch vành, ung thư não (0-14 tuổi), ung thư dạ dày, ung thư gan) do dư thừa dinh
dưỡng. Những điều này tương tự như "các bệnh phương Tây" được tìm thấy ở Mỹ.
Các bệnh về nghèo đói (Viêm phổi, tắc ruột, loét dạ dày tá tràng, bệnh tiêu hóa, viêm thận,
lao phổi, bệnh truyền nhiễm không do lao, bệnh ký sinh trùng, sản giật, bệnh thấp tim, bệnh
chuyển hóa và nội tiết khác với bệnh tiểu đường, bệnh thai nghén không phải sản giật) do thiếu
dinh dưỡng và điều kiện vệ sinh kém.
Về cơ bản, Nghiên cứu của Trung Quốc phát hiện ra rằng những người ăn nhiều thực phẩm
có nguồn gốc từ thực vật nhất sẽ ít hoặc khơng mắc các bệnh mãn tính nhất. Những người ăn
nhiều protein động vật nhất bị bệnh tim, ung thư và tiểu đường.
2.2 Kết luận rút ra từ tổng quan nghiên cứu
Trên thế giới đã có rất nhiều những cơng trình nghiên cứu về lợi ích của các sản phẩm từ
thực vật cũng như lý do vì sao hiện nay các sản phẩm thay thế cho sữa động vật có nguồn gốc từ
thực vật ngày càng được sử dụng rộng rãi hơn. Tuy nhiên ở Việt Nam các nghiên cứu liên quan
đến các nội dung này cịn khá hạn chế. Vì vậy nhóm nghiên cứu hướng đến các nghiên cứu nước
ngoài nhiều hơn.
Qua những nghiên cứu mà nhóm đã tham khảo và tổng quan lại, có thể thấy được rằng các
nghiên cứu đã chỉ ra tác hại của việc dùng nhiều các sản phẩm từ động vật nói chung cũng như
sữa động vật nói riêng. Các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật tuy dễ dàng hấp thụ các dưỡng
chất hơn nhưng bên cạnh đó cũng có các tác hại trở thành rào cản khiến người sử dụng dễ mắc
một số bệnh nếu sử dụng lâu dài. Những hạn chế của các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật
13


Downloaded by Do Thuy Trang ()


lOMoARcPSD|27827034

khơng chỉ có ảnh hưởng xấu đến trẻ em mà còn với cả người trưởng thành. Tuy nhiên những hạn
chế này sẽ được cải thiện khi bổ sung thực phẩm từ thực vật vào chế độ ăn uống hàng ngày.
Ngoài yếu tố sức khỏe là yếu tố có ảnh hưởng khá lớn đến việc sử dụng thực phẩm từ thực vật
thay thế cho các sản phẩm từ động vật còn các các yếu tố khác cũng góp phần vào quyết định này
đó là yếu tố xã hội, đạo đức,...
Từ đó, nhóm nghiên cứu đã tham khảo và đưa ra được các giả thuyết về các nhân tố có ảnh
hưởng đến quyết định sử dụng thực phẩm từ thực vật thay thế cho sữa động vật ( thực phẩm có
nguồn gốc từ động vật ).
2.3. Cơ sở lý luận, các khái niệm và lý thuyết liên quan.
2.3.1. Các khái niệm.
Thực phẩm bổ sung là nguồn tập trung các chất dinh dưỡng (tức là khống chất và
vitamin) hoặc các chất khác có tác dụng dinh dưỡng hoặc sinh lý được bán trên thị trường ở dạng
“liều lượng” (ví dụ: thuốc viên, viên nén, viên nang, chất lỏng với liều lượng đã được đo lường).
Một loạt các chất dinh dưỡng và các thành phần khác có thể có trong thực phẩm bổ sung, bao
gồm, nhưng khơng giới hạn ở, vitamin, khống chất, axit amin, axit béo thiết yếu, chất xơ và các
loại thực vật và chiết xuất thảo mộc khác nhau. (Theo European Food Safety Authority, “Food
supplements”,10/1/2018)
Đặc điểm, lợi ích, ví dụ về sản phẩm bổ sung canxi và đạm thực vật:
Canxi
Canxi hữu cơ được cấu thành từ ion canxi với các loại hợp chất hữu cơ như canxi gluconat
(tên đầy đủ là canxi lactac gluconat), canxi caseinate… Hiểu đơn giản, canxi hữu cơ chứa canxi
gần giống dạng thức của khoáng chất này khi ở trong thực phẩm tự nhiên. (Mỹ Giang (2018),
“Những lưu ý không thể bỏ qua khi bổ sung canxi cho cơ thể”, báo Nghệ An)
Canxi chiếm 1,5 - 2% trọng lượng cơ thể người và tập trung đến 99% ở xương, răng, móng.
Khơng chỉ đóng vai trị quan trọng trong việc phát triển xương, giúp xương chắc khỏe, phòng

ngừa những bệnh loãng xương, làm nhanh lành các vết nứt gãy trên xương thì canxi cịn có vai
trị duy trì hoạt động của các dây thần kinh và cơ co, góp phần phát triển xương, răng đồng thời
kích thích tiết hormon, điều hòa nhịp tim và phát triển chiều cao, tăng cường khả năng miễn dịch
và tiêu diệt các loại vi khuẩn gây bệnh khi chúng xâm nhập vào cơ thể đối với trẻ nhỏ. Canxi hữu
cơ có thể tránh hiện tượng lắng đọng canxi trong cơ thể người, giảm thiểu nguy cơ về tim mạch,
sỏi thận, vơi hóa nhau thai… mà canxi vơ cơ thường có.
Canxi có nhiều trong các sản phẩm thực vật như đậu tương, chế phẩm từ sữa, phô mai, sữa
chua, rau xanh, các loại đậu, trái cây khô, đậu phụ…
Đạm
Chất đạm là một chất hữu cơ giàu dinh dưỡng có trong cả động vật và thực vật, nó cung cấp
năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể và là thành phần cấu tạo của phần lớn các cơ quan
trong cơ thể kể cả nội tiết tố, huyết cầu và enzym cho cơ thể. (Trích từ bài “List các loại thực
phẩm có chứa nhiều đạm thực vật.” được đăng bởi Long Châu, 18/11/2020). Các loại thực vật
chứa nhiều protein là đậu xanh, đậu phụ, đậu nành, vừng, hạt hướng dương, rau xanh,...
Việc sử dụng các sản phẩm chứa đạm thực vật giúp cải thiện sức khỏe cho con người. Thay
vì ăn các loại sản phẩm đạm như thịt, cá (với số lượng nhiều) dễ dẫn đến tình trạng tích tụ nhiều
cholesterol xấu thì việc bổ sung đạm bằng các loại thực vật thân thiện từ thiên nhiên sẽ giúp con
người dễ dàng thanh lọc cơ thể, giúp cải thiện sức khỏe, cân nặng. Ngoài ra, việc sử dụng các sản
14

Downloaded by Do Thuy Trang ()


lOMoARcPSD|27827034

phẩm đạm thực vật sẽ giúp giảm huyết áp cao, giảm cholesterol xấu có trong máu, giảm nguy cơ
mắc các loại bệnh về tim mạch, giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường ở người, phòng ngừa hiệu
quả nguy cơ đột quỵ, ung thư.
Sữa thực vật
Sữa thực vật (chất lỏng có nguồn gốc từ thực vật, sữa thay thế, sữa hạt hoặc sữa thuần

chay) dùng để chỉ đồ uống chế biến từ thực vật được làm từ nước chiết xuất từ thực vật để tạo
hương vị và mùi thơm. (Trích từ bài “7 lợi ích của sữa hạt đối với sức khỏe, người đái tháo
đường cũng có thể dùng” được đăng bởi Nguyệt Minh vào ngày 27/09/2021)
Sữa thực vật là loại thức uống giàu vi chất dinh dưỡng, lại dễ tiêu hóa. Hàm lượng các chất
béo và chất đạm của sữa thực vật thấp hơn sữa động vật, rất an toàn cho cơ thể. Đồng thời, khi sử
dụng sữa có nguồn gốc từ thực vật, cơ thể hấp thu nhanh chóng và hiệu quả các loại vitamin như
vitamin A, B1, D, E. Một số loại sữa thực vật: sữa hạnh nhân, sữa yến mạch, sữa đậu phộng, sữa
gạo,...
Hầu hết tất cả các loại hạt (trong sữa thực vật) đều chứa nhiều chất dinh dưỡng có lợi cho
tim như: vitamin E, axit béo omega-3, chất xơ và chất béo khơng bão hịa. Chúng có thể giúp
giảm cholesterol, tiêu viêm, cải thiện sức khỏe mạch máu và giảm nguy cơ mắc các bệnh về tim.
Không chỉ vậy, sữa thực vật bổ sung canxi thường chứa lượng canxi tương tự hoặc thậm chí
nhiều hơn sữa bị. Tuy nhiên, cơ thể khơng thể hấp thụ tối ưu canxi từ sữa thực vật.
Đặc điểm, lợi ích, ví dụ về Sữa động vật:
Sữa động vật là loại sữa được lấy từ các lồi động vật có vú. Sản lượng sữa trên thế giới
hầu như hoàn toàn được lấy từ trâu, bò, dê, cừu và lạc đà. Các động vật cho sữa khác ít phổ biến
hơn là bị Tây Tạng, ngựa, tuần lộc và lừa.
Sữa động vật có màu trắng, nhìn rất sánh mịn,có vị béo ngậy và chứa rất nhiều dinh dưỡng.
Hiện nay, sản phẩm sữa có nguồn gốc từ động vật rất đa dạng: từ sữa nguyên chất, sữa ít béo, sữa
tách béo cho đến sữa có được bổ sung thêm các hương vị như trái cây, chocolate... hấp dẫn nhiều
đối tượng và độ tuổi.
Sữa động vật giàu chất đạm, canxi và hàm lượng protein, cao gần gấp đơi các loại sữa khác.
Sữa bị là nguồn cung cấp chất béo và carbohydrate quan trọng. Nó cịn chứa một số đặc tính
kháng khuẩn giúp trẻ sơ sinh chống lại bệnh sốt và nhiễm trùng đường hô hấp. Ngồi sữa bị thì
sữa dê cũng chứa nhiều axit béo thiết yếu Linoleic, Arachidonic quan trọng cho việc hình thành
hệ thần kinh trí não của trẻ nhỏ. Chất béo trong sữa dê cị có tác dụng làm giảm Cholesterol tồn
phần giúp phòng ngừa bệnh tim mạch. Sữa dê giàu các khống chất giúp cho cơ thể phịng ngừa
và điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt, thiếu canxi, loãng xương. Sữa dê giàu Vitamin các nhóm
B giúp phịng ngừa bệnh viêm da, viêm loét niêm mạc họng. Sữa dê có một lượng gốc đường
Oligossacharide có lợi cho tiêu hóa, tăng cường hệ vi khuẩn cho đường ruột và hạn chế táo bón.

(Trích từ bài của Minh Thành đăng vào 7/3/2020 tại “3 con dê”)
Hạn chế của sữa động vật:
Sữa động vật được phát triển để dành cho những con non nên nhiều người khơng dung nạp
và tiêu hóa được lactose khiến bụng đầy hơi, tiêu chảy, gây mệt mỏi.
Các sản phẩm từ sữa, đặc biệt là sữa nguyên chất, chứa nhiều chất béo bão hịa làm mức
cholesterol trong máu có thể tăng cao, dẫn đến nguy cơ đột quỵ và bệnh tim cao. Các nghiên cứu
đã chỉ ra mối liên hệ giữa estrone và whey protein trong các sản phẩm sữa và sự tăng cân, bên
15

Downloaded by Do Thuy Trang ()


lOMoARcPSD|27827034

cạnh đó cũng có những nghiên cứu khác chỉ ra rằng calo trong sữa là nguyên nhân cho sự tăng
cân khi sử dụng các sản phẩm sữa từ động vật.
Cộng đồng khoa học đã đồng ý rộng rãi rằng việc tiêu thụ sữa gây kích ứng và làm trầm
trọng thêm tình trạng mụn trứng cá. Nghiên cứu cho thấy rằng các hormone tự nhiên có trong sữa
có thể gây ra mụn trứng cá. Các hormone tăng trưởng nhân tạo được cung cấp cho bò ở Mỹ để
tăng sản lượng sữa, cũng như các protein whey và casein được tìm thấy trong sữa, cũng có thể
hoạt động như các chất kích thích. (The Humane League (11/12/2021), “COW MILK
ALTERNATIVES, AND WHY YOU SHOULD STOP DRINKING MILK”)
2.3.2. Các lý thuyết liên quan.
Lý thuyết về chế độ ăn thuần thực vật, chế độ ăn không thuần thực vật:
Chế độ ăn thuần thực vật là chế độ ăn dựa trên thực phẩm từ thực vật là nguyên liệu chủ
yếu trong xuyên suốt các bữa ăn. Tức là, người có chế độ ăn thuần thực vật sẽ ăn các sản phẩm từ
thực vật và vẫn có thể ăn một lượng nhỏ các loại cá, thịt, trứng, sữa nhưng không thường xuyên.
(Moira Lawler (2020), "What Is a Plant-Based Diet? Food List, 7-Day Meal Plan, Benefits, and
More", Everyday Health Paper)
Chế độ này rất lành mạnh đang được nhiều người tin dùng và được khuyến khích sử dụng

vì có lượng chất xơ và chất đạm rất cao, ngăn chặn một số bệnh lý và cải thiện sức khỏe rất tốt.
Nhiều nhà nghiên cứu chỉ ra rằng, chế độ ăn uống này có thể cải thiện tâm trạng con người, hỗ
trợ giảm cân, ngăn ngừa các bệnh mãn tính, kéo dài tuổi thọ, giảm huyết áp,... Chế độ ăn này
giúp giảm được nguy cơ mắc đái tháo đường type 2, giảm lượng đường trong máu, tăng độ nhạy
insulin, giảm nguy cơ tiến triển bệnh ở những bệnh nhân đái tháo đường type 2.
Thực phẩm giàu chất xơ và chất chống oxy hóa giúp hạn chế hấp thu cholesterol vào cơ
thể, đồng thời cũng góp phần làm giảm LDL cholesterol (cholesterol xấu) và cholesterol toàn
phần trong máu. Ngoài ra khi áp dụng chế độ ăn thuần thực vật, các loại thực phẩm nguồn gốc
động vật có khả năng làm tăng cholesterol máu không được sử dụng, nhờ vậy mà loại bỏ được
nguồn cholesterol nạp vào cơ thể. Chế độ ăn thuần thực vật giúp ổn định đường huyết và với quy
trình chế biến tối thiểu, hạn chế gia vị cũng góp phần phịng chống tăng huyết áp, từ đó giúp hạn
chế các nguy cơ mắc bệnh tim mạch và biến chứng của nó. Khi áp dụng chế độ ăn thuần thực vật,
thực phẩm giàu chất xơ giúp tăng cường sức khỏe hệ tiêu hóa, loại bỏ các độc chất trong ruột.
Lý thuyết về việc ra quyết định với sản phẩm thay thế:
Theo tâm lý học, ra quyết định được coi là quá trình nhận thức của con người và dẫn đến
việc đưa ra những lựa chọn hay nói cách khác thì ra quyết định là quá trình hoạt động với những
khả năng thay thế. Việc ra quyết định chính là việc lựa chọn những giá trị thay thế, dựa trên
những giá trị và sở thích của người ra quyết định. (“Ra quyết định là gì? Những kỹ năng ra quyết
định chiến lược” bởi Nguyễn Loan, 10/12/2019)
Những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của người tiêu dùng:
Thói quen tiêu dùng và lối sống là yếu tố căn bản ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản
phẩm của người tiêu dùng vì đây là yếu tố được hình thành trong một khoảng thời gian dài, nó
chi phối đến các hành vi và sở thích của người tiêu dùng. Họ thường có xu hướng mua và tiêu
thụ, sử dụng các loại sản phẩm theo thói quen và sở thích hơn là những sản phẩm mới.
Bên cạnh đó, ngân sách và thu nhập cũng chi phối đến hành vi tiêu dùng của họ. Khi quyết
định mua sản phẩm, người ta thường cân nhắc đến khả năng chi trả của mình để có thể lựa chọn
được sản phẩm phù hợp nhất. Ngoài ra, chất lượng và lợi ích sản phẩm mang lại cũng là một khía
cạnh người tiêu dùng thường chú ý đến khi tiến hành mua. Để có thể nắm rõ chính xác về độ an
tồn, chất lượng và lợi ích sản phẩm, những lưu ý khi sử dụng,... họ có xu hướng lên mạng tìm
16


Downloaded by Do Thuy Trang ()


lOMoARcPSD|27827034

hiểu hoặc nhờ người thân, bạn bè tư vấn. Bởi vậy mà chính những ý kiến, quan điểm ấy cũng trở
thành một trong những yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn của người tiêu dùng.
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Tiếp cận nghiên cứu
Nhóm lựa chọn phương pháp tiếp cận quy nạp cùng với phương pháp nghiên cứu hỗn hợp
(kết hợp cả định tính và định lượng). Nghiên cứu định tính và định lượng được tiến hành đồng
thời nhưng độc lập với nhau trong thu thập và phân tích dữ liệu. Dựa vào kết quả định tính và
định lượng, nhóm nghiên cứu có thể so sánh và phân tích nhằm hiểu rõ ràng hơn các vấn đề
nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu định tính: Mục đích nhằm thăm dị, tìm hiểu sâu các nhân tố tác
động đến quyết định lựa chọn sản phẩm bổ sung canxi và đạm từ thực vật thay thế cho sản phẩm
sữa động vật của sinh viên trường Đại học Thương mại để thiết lập bảng câu hỏi, tiến hành thu
thập dữ liệu.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: Sử dụng phương pháp khảo sát thông qua phiếu khảo
sát điều tra để thu thập dữ liệu, dùng kỹ thuật thu thập thông tin trực tiếp bằng bảng câu hỏi soạn
sẵn với kích thước mẫu là 230. Từ cơ sở dữ liệu thu thập được, tiến hành phân tích mẫu nghiên
cứu, kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha, phân tích các nhân tố khám phá
EFA, kiểm định mơ hình bằng phân tích hồi quy thông qua phần mềm SPSS.
3.2. Giả thuyết và mô hình nghiên cứu.
3.2.1. Giả thuyết nghiên cứu.
Nhận thức về sức khỏe (H1): “Nhận thức về sức khỏe có ảnh hưởng thuận chiều đến
quyết định lựa chọn sản phẩm bổ sung canxi và đạm từ thực vật thay thế cho sản phẩm sữa động
vật của sinh viên Đại học Thương mại”.
Sở thích cá nhân (H2): “Sở thích cá nhân có tác động thuận chiều khi lựa chọn sản phẩm

bổ sung canxi và đạm từ thực vật thay thế cho sản phẩm sữa động vật của sinh viên Đại học
Thương mại”
Chi phí chi tiêu (H3): “Chi phí chi tiêu có tác động thuận chiều đến quyết định lựa chọn
sản phẩm bổ sung canxi và đạm từ thực vật thay thế cho sản phẩm sữa động vật của sinh viên
trường Đại học Thương mại”
Chế độ thuần chay (H4): “Chế độ thuần chay có tác động thuận chiều đến ý định sử dụng
các sản phẩm bổ sung canxi và đạm từ thực vật.”
Yếu tố xã hội (H5): “Yếu tố xã hội có tác động thuận chiều đến ý định sử dụng các sản
phẩm bổ sung canxi và đạm từ thực vật.”
Niềm yêu thích động vật (H6): Niềm u thích động vật có tác động thuận chiều đến ý
định sử dụng các sản phẩm bổ sung canxi và đạm từ thực vật.
3.2.2. Mơ hình nghiên cứu.
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm bổ sung canxi và đạm từ thực vật
thay thế cho sản phẩm sữa động vật của sinh viên trường Đại học.
17

Downloaded by Do Thuy Trang ()


lOMoARcPSD|27827034

Hình 2.2: Mơ hình nghiên cứu đề xuất
3.3 Phương pháp chọn mẫu, thu thập và xử lý dữ liệu
3.2.1 Phương pháp chọn mẫu:
Sau khi ước lượng và kiểm định một vài chỉ tiêu thì nhóm 8 quyết định sử dụng mẫu nghiên
cứu là tập hợp sinh viên tại các khoa của Đại học Thương mại. Do sự giới hạn về ngân sách, đối
tượng khảo sát tương đối rộng và thời gian khơng cho phép nghiên cứu tồn bộ, nhóm nghiên cứu
đã sử dụng các phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên (phi xác suất) để đảm bảo tính khả thi của
nghiên cứu. Khung chọn mẫu bao gồm 13 đơn vị là 12 khoa và viện đào tạo quốc tế của trường.
Chọn mẫu phi ngẫu nhiên là cách mà nhà nghiên cứu có thể lựa chọn những phần tử có thể

tiếp cận được cho đến khi đủ kích thước mẫu mà nhà nghiên cứu yêu cầu.
3.2.2 Xác định chuẩn dữ liệu:
Dữ liệu định tính và định lượng cần thu thập: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử
dụng sản phẩm bổ sung canxi và đạm từ thực vật thay thế cho sữa động vật của sinh viên Đại học
Thương mại.
3.2.3 Xác định nguồn thu thập dữ liệu:
Nhóm xác định nguồn thu thập dữ liệu thứ cấp qua giáo trình, mạng internet, ngồi ra nhóm
cũng tiến hành phỏng vấn các sinh viên trường Đại học Thương mại thông qua mạng xã hội để
thu thập dữ liệu sơ cấp trong nghiên cứu định tính.
Đối với nghiên cứu định lượng nhóm đã thiết kế bảng hỏi khảo sát trực tuyến bằng Google
Form.
3.2.4 Xác định phương pháp thu thập dữ liệu cụ thể:
Phần nghiên cứu định tính
Nhóm sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu thông qua Internet, các nghiên cứu liên
quan,...để thu thập thông tin liên quan đến quan điểm, ý kiến chủ đề nghiên cứu các nhân tố ảnh
18

Downloaded by Do Thuy Trang ()


lOMoARcPSD|27827034

hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm bổ sung canxi và đạm từ thực vật thay thế cho sản
phẩm sữa động vật.Phần nghiên cứu định lượng
Thu thập bằng phương pháp điều tra khảo sát thông qua phiếu khảo sát. Do thời gian có hạn
và quy mơ nhỏ, nhóm quyết định thực hiện điều tra với số lượng 230 sinh viên trường Đại học
Thương mại.
3.2.5. Công cụ thu thập dữ liệu:
a. Định tính: Nhóm nghiên cứu sử dụng cơng cụ thu thập dữ liệu từ các nghiên cứu với
mục đích thu thập thông tin ý kiến về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm

bổ sung canxi và đạm từ thực vật thay thế cho sản phẩm sữa động vật.
b. Định lượng: Nhóm sử dụng Google Form để thiết kế phiếu điều tra khảo sát online.
Phiếu điều tra khảo sát gồm 3 phần:
Phần 1: Câu hỏi phụ, bao gồm: việc sử dụng sản phẩm bổ sung canxi và đạm, tần suất sử
dụng.
Phần 2: Thông tin về sự ảnh hưởng của các nhân tố đến việc sử dụng thực phẩm bổ sung
canxi và đạm từ thực vật thay thế cho sữa động vật của sinh viên trường Đại học Thương mại
thông qua các biến nghiên cứu với thang đo likert 5 cấp độ:
1: Hồn tồn khơng đồng ý
2: Có xu hướng khơng đồng ý
3: Trung lập
4: Có xu hướng đồng ý
5: Hồn tồn đồng ý
Phần 3: Thơng tin cá nhân của sinh viên, bao gồm: giới tính, khóa học, thu nhập.
3.3. Xử lý và phân tích dữ liệu
Nhóm sử dụng phương pháp thống kê mơ tả, phân tích độ tin cậy của thang đo qua hệ số
Cronbach Alpha: Nhập dữ liệu vào phần mềm IBM SPSS, sử dụng phần mềm IBM SPSS để tổng
hợp và phân tích số liệu, đưa ra những bảng biểu thể hiện kết quả thu được.
3.4. Sơ đồ cây bảng hỏi, thang đo của đề tài
Các biến quan sát đã trình bày trong bảng câu hỏi sẽ được đánh giá bằng thang đo likert
với mức độ đồng ý tăng dần từ 1 đến 5 cụ thể:
①. Hồn tồn khơng đồng ý
②. Khơng đồng ý
③. Trung lập
④. Đồng ý
⑤. Hoàn toàn đồng ý

19

Downloaded by Do Thuy Trang ()



lOMoARcPSD|27827034

STT Mục

I

Yếu tố tác động

Nhận thức về sức khỏe (SK)

1

SK1

Sử dụng thực phẩm bổ sung canxi và đạm từ thực vật giúp
sức khỏe của tôi tốt hơn.

2

SK2

Thực phẩm bổ sung canxi và đạm giúp xương khớp khỏe
hơn.

3

SK3


Sử dụng thực phẩm bổ sung canxi và đạm từ thực vật tốt cho
người theo chế độ thuần chay.

4

SK4

Thực phẩm bổ sung canxi và đạm từ thực vật giúp giảm tình
trạng nóng trong người.

5

SK5

Sử dụng thực phẩm bổ sung canxi và đạm từ thực vật tốt cho
tốt cho đường tiêu hóa, giảm táo bón.

6

SK6

Sử dụng thực phẩm bổ sung canxi và đạm từ thực vật giúp
hạn chế rõ việc hành thành cặn thận ở những người có cơ địa
tạo sỏi.

II

Sở thích cá nhân (ST)
20


Downloaded by Do Thuy Trang ()

Mức độ đồng ý

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5


lOMoARcPSD|27827034

1

ST1


Tơi thích các sản phẩm có nguồn gốc từ thực vật hơn động vật.

2

ST2

Việc ưa thích các sản phẩm từ thực vật giúp tôi quyết định sử
dụng thực phẩm bổ sung canxi và đạm từ thực vật.

3

ST3

Sử dụng thực phẩm bổ sung canxi và đạm từ thực vật là sở
thích của tôi.

4

ST4

Mỗi lần sử dụng thực phẩm bổ sung canxi và đạm từ thực vật
khiến tôi cảm thấy rất hạnh phúc.

5

ST5

Tơi thích sử dụng các sản phẩm liên quan đến bổ sung canxi và
đạm.


1

III

Chi phí chi tiêu (CP)

CP1

Sản phẩm bổ sung canxi và đạm từ thực vật có giá thành rẻ
hơn các sản phẩm đến từ động vật.

21

Downloaded by Do Thuy Trang ()

1

2

3

4

5


lOMoARcPSD|27827034

Sử dụng thực phẩm bổ sung canxi và đạm từ thực vật giúp

tơi tiết kiệm được chi phí chi tiêu.

2

CP2

3

CP3

Giá thành của thực phẩm bổ sung canxi và đạm từ thực vật
là phù hợp với chi tiêu của sinh viên.

4

CP4

Giá thành của thực phẩm bổ sung canxi và đạm từ thực vật
phù hợp với nhu cầu bổ sung canxi và đạm của sinh viên.

IV

Chế độ thuần chay (TC)

1

TC1

Chế độ ăn thuần chay giúp sức khỏe của tôi tốt hơn, ổn định
hơn, giảm các bệnh về tim mạch,..


2

TC2

Các sản phẩm bổ sung canxi và đạm từ thực vật thuộc chế độ
thuần chay.

3

TC3

Sản phẩm bổ sung đạm và canxi từ thực vật phù hợp với chế
độ ăn thuần chay.

4

TC4

Vì tơi thực hiện chế độ ăn thuần chay nên tôi chọn các sản
phẩm từ bổ sung đạm và canxi từ thực vật.

V

Yếu tố xã hội (XH)
22

Downloaded by Do Thuy Trang ()

1


2

3

4

5

1

2

3

4

5


lOMoARcPSD|27827034

1

XH1

Bảo vệ động vật đang được xã hội quan tâm nên tôi chọn sử
dụng các sản phẩm từ thực vật.

2


XH2

Mọi người xung quanh tôi đều khuyên sử dụng thực phẩm bổ
sung canxi và đạm từ thực vật.

3

XH3

Mọi người đang dần sử dụng các sản phẩm bổ sung đạm và
canxi từ thực vật nhiều hơn.

4

XH4

Tôi tin việc sử dụng thực phẩm bổ sung canxi và đạm từ thực
vật sẽ trở thành xu hướng tiêu dùng trong tương lai.

5

XH5

Tôi biết đến việc bổ sung đạm và canxi từ thực vật qua các
trang mạng xã hội.

VI

Niềm yêu thích động vật (DV)


1

DV1

Sử dụng thực phẩm bổ sung canxi và đạm từ thực phẩm giúp
bảo vệ được động vật.

2

ĐV2

Sử dụng thực phẩm bổ sung canxi và đạm từ thực phẩm giúp
giảm thiểu tối đa việc ngược đãi động vật.

23

Downloaded by Do Thuy Trang ()

1

2

3

4

5



lOMoARcPSD|27827034

3

DV3

Tôi cảm thấy không thoải mái khi sử dụng thực phẩm bổ sung
canxi và đạm từ động vật.

4

DV4

Tôi hạnh phúc khi góp phần vào bảo vệ động vật khỏi nguy
hiểm khi sử dụng các sản phẩm bổ sung đạm và canxi từ thực
vật.

5

DV5

Tôi mong muốn sẽ giảm thiểu sử dụng động vật làm công cụ
lấy thực phẩm bổ sung canxi và đạm.

VII

Quyết định lựa chọn (QD)

1


QD1

Tôi sẽ tiếp tục sử dụng thực phẩm bổ sung canxi và đạm từ
thực vật.

2

QD2

Tôi sẽ giới thiệu cho bạn bè về thực phẩm bổ sung canxi và
đạm trong tương lai.

3

QD3

Tơi hài lịng khi sử dụng thực phẩm bổ sung canxi và đạm từ
thực vật.

4

QD4

Tôi sẽ thường xuyên sử dụng thực phẩm bổ sung canxi và đạm
từ thực vật để thay vì động vật trong tương lai.

24

Downloaded by Do Thuy Trang ()



×