VIEN KỸ THUAT NHIỆT ĐỚI VÀ BẢO VE MOI TRUONG
+E Kha g3
VY ...
BAO CAO TONG HOP KET QUA DE TAI
NGHIEN CUU CAC BIEN PHAP TONG HOP CAI THIEN
VE SINH MOI TRUONG NGOAI THANH TP. HO CHi MINH
TRONG QUA TRINH DO THI HOA VA CONG NGHIEP HOA
TP. HCM 11/2001
|
SỞ KHOA HỌC CƠNG NGHỆ VÀ
MOI TRUONG TP. HỒ CHÍ MINH
VIÊN KỸ THUAT NHIỆT BGI VA
BAO VE MOI TRUONG
BAO CAO TONG HOP KET QUA DE TAL
NGHIEN CỨU CÁC BIỆN PHÁP TỔNG HỢP CẢI
THIỆN ĐIỀU KIỆN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NGOẠI
THÀNH TP. HỒ CHÍ MINH TRONG Q TRÌNH ĐƠ
THỊ HỐ- CƠNG NGHIỆP HỐ
CHỦ NHIỆM BỀ TÀI
TP. HỖ CHÍ MINH, 11/2001
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
CHUONGI
HĨA
ĐÁNH GIÁ Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA VÀ CƠNG NGHIỆP
TẠI NGOẠI THÀNH TP. HỒ CHÍ MINH
H TP.HỒ CHÍ MINH
L1. ĐÁNH GIÁ Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA TẠI NGOẠI THÀN
đơ thị hóa
11.1, Đơ thị hóa và các chỉ tiêu đánh giá q trình
TP. Hồ Chí Minh
1.1.2. Q trình đơ thị hóa tại khu vực ngoại thành
it
13
TẠI NGOẠI THÀNH TP. HỖ CHÍ
12. ĐÁNH GIÁ Q TRÌNH CƠNG NGHIỆP HĨA
MINH
trình cơng nghiệp hóa
L2.1. Cơng nghiệp hóa và các chỉ tiêu đánh giá q
TP. Hồ Chí Minh
1.2.2. Q trình cơng nghiệp hóa tại ngoại thành
17
18
VÀ CƠNG NGHIỆP HĨA TẠI
12. MỐI QUAN HỆ GIỮA Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA
KHU VỰC NGOẠI THÀNH TP. HỖ CHÍ MINH
HĨA PHỤC VỤ PHAT TRIEN
14. Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA VÀ CƠNG NGHIỆP
BEN VỮNG TẠI TP.HỒ CHÍ MÌNH
24
1.4.1. Khái niệm về phát triển bên vững
25
L4.2. Các nguyên tắc cơ bản của phát triển bền vững
vững liên quan đến q trình đơ thị
L4.3. Những vấn để mơi trường và phát triển bển
27
hố- cơng nghiệp hố tại ngoại thành TP.ư Chí Minh
CHƯƠNG
II
BACH
XAC DINH CAC VAN DE VE SINH MOI TRUONG CAP
TẠI
QUA TRÌNH ĐƠ THỊ HỐ - CƠNG NGHIỆP HỐ
LIEN QUAN TOI
VÙNG NGHIÊN CỨU
IL1. HIEN TRANG
NGHIEN CUU
IL1.1.
0 NHIEM
DO PHAN
VA CHAT THAI SINH HOAT
TAI VUNG
Điều tra, đánh giá hiện trạng ô nhiễm do phân và chất thải sinh hoạt tại các tiểu
vùng đô thị hoá ngoại thành TPHCM
28
11.1.2. Hién trạng quan lý phân và rác thải sinh hoạt tại các tiểu vùng đô thị hố
39
II.1.3, Xác định những vấn để ơ nhiễm điển hình và những vùng ơ nhiễm điển hình.
54
II.2. CUNG CẤP NƯỚC SẠCH TẠI NGOẠI THÀNH
IL2.1. Tình hình cấp nước ngoại thành tại TP. Hé Chí Minh
1I.2.2. Tình hình cấp nước tại các khu vực đơ thị hố ngoại thành
36
60
1.2.3. Chất lượng nước cấp cho sinh hoạt tại một số khu dân cư ngoại thành.
64
1.2.4. Xác định những vùng thiếu nước trầm trọng
65
IL3. HIEN TRANG © NHIEM CƠNG NGHIỆP TẠI VÙNG NGHIÊN CỨU
1.3.1. Hiện trạng ô nhiễm công nghiệp Q. Thủ Đức
66
1.3.2. Hiện trạng ô nhiễm công nghiệp Q. 2
7I
13.3. Hiện trạng ô nhiễm công nghiệp Q. 7
72
113.4. Hiện trạng ô nhiễm công nghiệp Q. 9
72
IL3.5. Hién trang 6 nhiém cong nghiép Q. 12
73
1.3.6. Hiện trạng ô nhiễm công nghiệp huyện Nhà Bè
73
11.3.7. Hién trạng ơ nhiễm cơng nghiệp huyện Hóc Mơn
74
1.3.8. Hiện trạng ơ nhiễm cơng nghiệp huyện Bình Chánh
74
1.3.9. Hiện trạng ô nhiễm công nghiệp huyện Củ Chỉ
76
CHƯƠNG Il
ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP TỔNG HỢP NHẰM CẢI THIỆN MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỆ
SINH MÔI TRƯỜNG CẤP BÁCH TẠI NGOẠI THÀNH TP. HỒ CHÍ MINH BAO GỒM
QUẦN LÝ PHÂN VÀ CHẤT THÁI SINH HOẠT, CUNG CẤP NƯỚC SẠCH, PHONG
CHỐNG Ô NHIỄÊM CÔNG NGHIỆP
II.1. QUẦN
LÝ PHÂN
NGOẠI THÀNH
VÀ RÁC SINH HOẠT TẠI CÁC KHU VỰC ĐƠ THỊ HỐ
T7?
MI.1.1. Quần lý rác thải tại các khu vực đô thị hoá ngoại thành
80
III.].2. Quản lý phân và nước thải do phân
11.2. ĐỀ XUẤT gái PHÁP CẤP NƯỚC SINH HOẠT
IIL.2.1. Mục tiêu
81
III.2.2. Các giải pháp cấp nước cho các khu vực đơ thị hố ngoại thành
8
HIL3. DE XUAT BIEN PHAP PHONG CHONG Ơ NHIỄM CƠNG NGHIỆP
HI.3.1. Biện pháp phịng chống ô nhiễm công nghiệp Q. Thủ Đức
84
11.3.5. Biện pháp phòng chống ơ nhiễm cơng nghiệp Q. 12
II.3.6. Biện pháp phịng chống ơ nhiễm cơng nghiệp huyện Bình Chánh
89
89
87
88
88
III.3.2. Biện pháp phịng chống ơ nhiễm cơng nghiệp Q. 2
II.3.3. Biện pháp phịng chống ơ nhiễm cơng nghiệp Q. 7
III.3.4. Biện pháp phịng chống ơ nhiễm cơng nghiệp Q. 9
CHƯƠNG
IV
ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG MỘT SỐ MƠ HÌNH CƠNG NGHỆ THÍCH HỢP NHẰM CẢI
THIỆN ĐIỀU KIỆN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG TẠI NGOẠI THÀNH TP. HỒ CHÍ MĨNH
'TRÊN CƠ SỞ TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC MƠ HÌNH VỆ SINH MƠI TRƯỜNG
ĐÃ ĐƯỢC ÁP DỤNG
IV.1. MO HINH THICH
QUY MO NHO
HOP NHAM
XU LY PHAN VA NUGC
THAI SINH HOẠT
1V.1.1. Mơ hình bể tự hoại bằng nhựa tái sinh
1V.1.2. Mơ hình hầm ủ Biogas bằng gach và bêtơng có nắp nổi và cố định
IV.1.3. Mơ hình túi ủ Biogas bằng nhựa PE, cao su, vật liệu Composite
91
92
92
92
1V.1.4. Mơ hình hâm ủ Biogas bing gach va bêtơng cải tiến
IV.1.5. Mơ hình xử lý nước thải bằng cơng nghệ sinh học yếm khí kết hợp với hiếu khí
IV.2. MƠ HÌNH THÍCH HỢP NHẰM XỬ LÝ NƯỚC THÁI CƠNG NGHIỆP QUY MƠ
NHỎ
a
IV.2.1. Mơ hình xử lý nc thai cud Cong ty RedFox Environmental Services, Inc (MY)
IV.2.2. Mơ hình xử lý nước thải cuả Viện Hố học Cơng nghệ
96
IV.2.3. Mơ hình BIOLOC xử lý nước thải chăn ni
96
IV.2.4, Mơ hình xử lý nước thải đệt nhuộm cho các cơ sở sản xuất nhỏ và vừa
97
IV.3. MÔ HÌNH THÍCH HỢP NHẰM XỬ LÝ MÙI HƠI
IV.3.1. Mơ hình xử lý mùi hơi bằng Ozơn
IV.3.2. Mơ hình xử lý mùi hôi và phân huỷ chất hữu cơ bằng chế phẩm EM
97,
97
1V.4. MƠ HÌNH THÍCH HỢP NHẰM XỬ LÝ VA TAI CHE CHAT THAI QUY MƠ
NHỎ
IV.4.1. Mơ hình xử lý rác thải sinh hoạt quy mơ nhỏ.
IV.4.2. Mơ hình xử lý rác bằng giun
IV.4.3. Mơ hình cơng nghệ xử lý phế thải rắn (cao su, ni long, giấy vải)
KẾT LUẬN- KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
101
103
104
MỞ ĐẦU
Trên thế giới, đặc biệt tại các nước phát triển vấn để vệ sinh môi trường (VSMT) tại các
đô thị và các vùng ven rất được quan tâm và đã được giải quyết đồng bộ vì vùng ven là
vùng được quy hoạch để bố trí lại dân cư , sắn xuất công nghiệp, giao thông .. từ nội
thành ra để giảm sức ép về môi trường ngày càng tăng ở nội thành và tiếp nhận những
phát triển mới.
Tại các đơ thị lớn ở Việt Nam nói chung và TP. Hồ Chí Minh nói riêng, q trình phát
triển kinh tế xã hội tại khu vực ngoại thành còn mang nhiều yếu tố tự phát hoặc chưa
tuân thủ theo quy hoạch thống nhất. Vì vậy, phát sinh nhiều mâu thuẫn giữa phát triển
kinh tế và bảo vệ môi trường. Mâu thuẫn này đặc biệt sâu sắc tại những khu vực có tốc
độ phát triển cơng nghiệp hố, đơ thị hố cao. Trong những năm qua đã có một số nghiên
cứu tác động cuả ¡ khu công nghiệp , khu chế xuất hay I nhà máy xí nghiệp, 1 khu đơ thị
hố ngoại thành tới mơi trường (Ví dụ : các báo cáo tác động môi trường cho ï khu công
nghiệp hay một khu chế xuất). Tuy nhiên, những nghiên cứu này còn bị hạn chế trong |
phạm vi hẹp và 1 thời gian rất ngắn, thiếu tính tổng hợp và thống nhất. Cho đến nay, tại
TP. Hồ Chí Minh chưa có một nghiên cứu nào liên quan đến điều kiện vệ sinh mơi trường
ngoại thành trong q trình đơ thị hố-cơng nghiệp hố, từ đó để xuất các biện pháp tổng
hợp nhằm cải thiện ô nhiễm.
Hiện nay, Sở KHCN & MT Đồng Nai đang phối hợp với các cơ quan nghiên cứu thực
hiện dự án * Điều tra cơ bản, đánh giá thực trạng ô nhiễm môi trường, xây dựng các giải
pháp bảo vệ và xử lý 6 nhiễm môi tường trong các cụm dân cư gắn khu công nghiệp Tỉnh
Đồng Nai”. Trong thời gian qua, TP. Hơ Chí Minh dưới sự trợ giúp cuẩ Ngân hàng Châu
Á (ADB) đã thực hiện dự án “ Quy hoạch cải thiện môi trường TP. Hỗ Chí Minh”. Tuy
nhiên, dự án này chủ yếu tập trung tại khu vực nội thành, chưa dé cập tới các điều kiện
VSMT
và các biện pháp cải thiện VSMT
hoá, cơng nghiệp hố.
tại khu vực ngoại thành trong q trình đơ thị
Trong những năm gần đây q trình đơ thị hố - cơng nghiệp hố ở 5 Quận thuộc khu
vực nội thành phát triển mới (Q. Thủ Đức, Q.2, Q.9, Q.7, Q.12) và 5 huyện ngoại thành
(Bình Chánh, Cần Giờ, Nhà Bè, Hóc Mơn, Củ Chỉ) đang xẩy ra với nhịp độ nhanh chóng.
Những hoạt động đơ thị hố, cơng nghiệp hoá tại khu vực ngoại thành thể hiện Ở các xu
hướng sau :
- Sự hình thành các cụm/khu cơng nghiệp (KCN), khu chế xuất (KCX) mới ở ngoại thành.
- Sự hình thành các khu dân cư đơ thị mới ở ngoại thành.
Q trình đơ thị hố, cơng nghiệp hố đã gây tác động có hại tới mơi trường và sức khoẻ
nhân đân nếu khơng có các biện pháp quản lý hiệu quả.
Phạm vi và vùng nghiên cứu của dé tài bao gồm :
— Vàng nghiên cứu cuâ để tài này là khu vực ngoại thành (cũ) bao gồm 5 Quận nội thành
phát triển mới (Q. Thủ Đức, Q.2, Q.9, Q.7, Q.12) và 5 huyện ngoại thành (Bình Chánh,
Cần Giờ, Nhà Bè, Hóc Môn, Củ Chi).
~ Vàng nghiên cứu cuã để tài này sẽ không phải tất cả không gian cuả khu vực ngoại
thành (cũ) mà là những khu vực đã, dang va sẽ xẩy ra q trình đơ thị hod-cơng nghiệp
hố theo điều chỉnh Quy hoạch chung đến năm 2020.
~_ Vấn đề môi trường sẽ được nghiên cứu trong để tài này là những vấn để vệ sinh môi
trường liên quan đến q trình đơ thị hố-cơng nghiệp hố, chứ khơng phải tất cả các
vấn để môi trường ở khu vực ngoại thành (cũ).
~_ Các biện pháp tổng hợp sẽ được nghiên cứu trong đề tài này sẽ bao gồm các biện pháp
khoa học kỹ thuật, biện pháp tổ chức quản lý, các biện pháp kinh tế, các biện pháp
giáo dục, đào tạo, nâng cao nhận thức môi trường.
Do vay việc thực hiện để tài “Nghiên cứu các biện pháp tổng hợp cải thiện điều kiện vệ
sinh môi trường ngoại thành TP. Hỗ CHÍ Minh trong q trình độ thị hố-cơng nghiệp
hố” là việc rất cần thiết và cấp bách.
Để tài nhằm phục vụ cho công tác quy hoạch và phát triển bền vững khu vực ngoại
thành TP. Hồ Chí Minh trong q trình đơ thị hố-cơng nghiệp hố. Để tài sẽ tiến hành
thực hiện các nội dung như sau;
1. Xác định các vấn để vệ sinh môi trường cấp bách liên quan tới q trình đơ thị hố —
cơng nghiệp hố tại vùng nghiên cứu
2. Để xuất các biện pháp tổng hợp nhằm cải thiện một số vấn để vệ sinh mơi trường cấp
bách tại ngoại thành TP. Hồ Chí Minh bao gồm quản lý phân và chất thải sinh hoạt, cung
cấp nước sạch, phịng chống ơ nhiễm cơng nghiệp.
3. Để xuất áp đụng một số mơ hình cơng nghệ thích hợp nhằm cải thiện điều kiện vệ sinh
môi trường tại ngoại thành TP. Hỗ Chí Minh trên cơ sở tổng kết đánh giá về các mơ hình
vệ sinh mơi trường đã được ấp dụng.
Cơ quan quân lý để tài : Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường TP. Hồ Chí Minh
Cơ quan chủ trì: Viện Kỹ thuật Nhiệt đới và Bảo vệ Mơi trường
Địa chí : 56 Trương Quốc Dung, Q. Phú Nhuận, TP. Hỗ Chí Minh
DT : 08.8446265 — 8446262
Fax : 08.8423670
Chủ nhiệm đề tài (học vị): TS. Phùng Chí Sỹ
Danh sách những người thực hiện và phối hợp chính:
STT | Họ và Tên
Phing Chi S¥
01
| Nguyễn Thế Tiến
02
| Cơ quan công tác
Học vị
TS
Viện KTNĐ và BVMT
ThS
CB
KS
Viện KTNĐ và BYMT
Viện KTNĐ và BVMT
Trung tâm Công nghệ Môi trường
Viện KTNĐ và BVMT
KS
03 | Nguyễn Như Dũng
04_ | Tiên Văn An
05 _ | Thái Vũ Bình
06
g7
08
Nguyễn Khắc Thanh
Nguyễn Thanh Hùng
Huỳnh Phương Mai
ThS
KS
Ths
Sở KHCN & MT
Viện Môi trường và Tài Nguyên
Trung tâm Công nghệ và Quản lý
09
Phạm Văn Miên
KS
Viện Sinh học Nhiệt đới
10
Đại điện các UBND các
:
tự
`
.
Môi trường (CENTEMA)
Quận mới và các huyện
ngoại thành TPHCM
Cơ quan phối hợp:
- Phịng Quản lý Mơi trường, Sở KHCN&MT TP. Hồ Chí Minh
- UBND các Quận mới thành lập và các huyện ngoại thành TP. HCM
- Viện Môi trường và Tài nguyên (RE)
- Trung tâm Công nghệ và Quản lý Môi trường (CENTEMA)
- Trung tâm Công nghệ Môi trường (ENTEC)
- Trung tâm Sinh thái & Tài nguyên sinh học (Viện Sinh học Nhiệt đới)
- Công ty Môi trường Đô thị (MTĐT).
Đề tài được thực hiện trong thời gian 12
tháng (từ tháng 11/2000
đến tháng 10/2001)
theo tiến độ sau đây :
TT
1
2
21
2.2
Sản phẩm | Thời gian | Người, cơ quan
| Nội dung công việc
Xây dựng, thẩm định
phải đạt
và bão vệ
dé cuong
Xác định các vấn đề vệ sinh
môi trường cấp bách liên quan
tới q trình đơ thị hố — cơng
nghiệp hố tại vùng nghiên cứu
Hiện trạng ô nhiễm do phân và
chất thải sinh hoạt
| Hiện trạng cung cấp nước sạch
tai ngoai thanh.
|bấtđầu,
kết thúc
8/ 2000
| thực hiện
Vién KTND va
BVMT(CVITTEP)
9-12/2000 | Các đơn vị tham
gia
9-12/2000 | VITTEP, UBND
9-12/2000 | VITTEP, LE.R,
UBND,
2.3
† Hiện trạng phịng chống ơ
nhiễm cơng nghiệp.
Đề xuất các biện pháp tổng hợp?
cải thiện điều kiện vệ sinh moi
3
trường ngoại thành TP. Hỗ Chí
Minh trong q trình đơ thị
hố-cơng nghiệp hoá.
9-12/2000 | VITTEP,
CENTEMA
6-8/2001
3.2
| Các biện pháp khoa học kỹ
thuật
| Các biện pháp về chính sách
6-8/2001
| VITTEP,
ENTEC, JER
| DOSTE, VKT
3.3.
| Các biện pháp về tài chính.
6-8/2001_
| VKT, ENTEC
6-8/200!
| IER, CENTEMA,
VITTEP
4-6/2001
| VITTEP, IER,
3.1
3.4
4
và tổ chức.
| Giáo dục, đào tạo, nâng cao
nhận thức mơi trường.
6-8/2001
Đề xuất áp dụng một số mơ
hình cơng nghệ thích hợp nhằm
cải thiện điều kiện vệ sinh mơi
trường tại ngoại thành TP. Hồ
Chí Minh trên cơ sở tổng kết
đánh giá về các mơ hình vệ sinh
mơi trường đã được áp dụng.
4.1
| Tổng kết và đánh giá về các
mô hình vệ sinh mơi trường đã
MTĐT
được áp dụng tại TP.HCM và
các đía phương khác.
4.2
| Đề xuất áp dụng một số mơ
hình cơng nghệ thích hợp nhằm
CENTEMA,
6-9/2001
| VITTEP, IER,
CENTEMA,
MTĐT
cải thiện điều kiện vệ sinh mơi
trường tại ngoại thành TP. Hỗ
Chí Minh
3
6
Hội thảo đánh giá kết quả để
tài
Nghiệm thu đề tài.
9/2001
10/2001
Các đơn vị tham
gia
VITTEP
Hiệu qua cua viéc nghiên cứu và ứng dụng kết quả:
- Cung cấp cơ sở khoa học cho việc ây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội
của TP. Hỗ Chí Minh nói chung và các Quận mới, huyện ngoại thành nói riêng..
- Để xuất các giải pháp khả thi góp phân cải thiện mơi trường tại các Quận mới, các
huyện ngoại thành nhằm bảo vệ sức khỏe nhân dân, góp phân phát triển kinh tế xã hội
bên vững.
- Thực hiện để tài sẽ góp phần giáo dục, nâng cao ý thức tôn trọng và bảo vê môi trường
cho cộng đồng.
Cơ quan ứng dụng kết quả nghiên cứu:
- _ Ủy Ban nhân dân TP. Hồ Chí Minh.
-_ Sở Khoa học, Cơng nghệ và Mơi trường TP Hồ Chí Minh.
- _ ƯBND
Các
các
Mô
Q.12)
các Quận thuộc Khu vực nội thành phát triển mới (Q. Thủ Đức, Q.2, Q.9, 2.7,
UBND cdc huyén ngoai thinh Binh Chanh, Cin Gid, Nha Be, Héc Mon, Ca Chi).
Phòng Quản lý đơ thị các Quận mới và Các Phịng Quản lý Xây dựng và Giao thông
huyện.
tả phương pháp nghiên cứu :
- Kế thừa tất cả các kết quả nghiên cứu về mơi trường đã có trên địa bàn TP. HCM
- Sử dụng các phương pháp phỏng vấn, điều tra xã hội học.
- Sử dụng các phương pháp đánh giá tổng hợp các tác động môi trường bao gồm phương
pháp liệt kê, ma trận, đánh giá nhanh theo hệ số ơ nhiễm,
mơ hình hố mơi trường,
phương pháp GIS (chập bẩn đổ), phương pháp phân tích lợi ích chỉ phí,
- Sử dụng các phương pháp điều tra thực địa, lấy mẫu, đo đạc quan trắc các thơng s SỐ,
phân tích trong phịng thí nghiệm.
- Sử dụng phương pháp chun gia, tổ chức hội thảo khoa học.
Sản phẩm của để tài bao gồm :
TT | Tên sản phẩm
1
Tập báo cáo tổng hợp “Nghiên cứu các
biện pháp tổng hợp cải thiện điều kiện vệ
sinh mơi trường ngoại thành TP. Hỗ Chí
Bon vi | Số
lượng
Bộ
10
3
trong để
cương.
Báo cáo chuyên để ! :” Báo cáo hiện
Bộ
10
5 quận mới
Báo cáo chuyên để 2 :” Chất thải rắn
Bộ
10
5 quận mới
trạng môi trường các quận, huyện”
sinh hoạt và công nghiệp- Cấp nước sinh
và 5 huyện
và 5 huyện
hoạt”
4
Theo nội
dung nêu
Minh trong q trình đơ thị hod-céng
nghiệp hố”,
2
Chú thích
Báo cáo chun để 3 :” Chất lượng nước | Bộ
cấp, thành phần nước thải, thành phần và
tính chất của chất thải rắn của 5 Quận
10
5 quận mới
và 5 huyện
mới và các huyện Bình Chánh, Cần Giờ,
Nhà Bè, Hóc Mơn, Củ Chỉ”
5
Báo cáo chun để 4 :”Chất lượng nước
mặt và khơng khí tại các quận mới và
6
| Bộ
huyện ngoại thành TP. Hồ Chí Minh”
Báo cáo chuyên để 5 :” Tập bản đô các | Bộ
vùng đơ thị hố và cơng nghiệp hố trên
địa bàn các quận huyện ngoại thành
Thành phố”
10
5 quan mdi
và 5 huyện
10
5 quận mới
và 5 huyện
CHUONG I
G NGHIỆP HĨA
ĐÁNH GIÁ Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA VÀ CƠN
TẠI NGOẠI THÀNH TP. HỒ CHÍ MINH
NGOẠI THÀNH TP.HO CHi
LJ. DANH GIA Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA TẠI
MINH
trình đơ thị hóa
11.1. Đơ thị hóa và các chỉ tiêu đánh giá q
LLLL Dé thị hóa là gì ?
phần lớn những người dân phi nông
Điểm dân cư đô thị là một điểm dân cư tập trung
là quá trình tập
kiểu thành thị. Đơ thị hóa (Urbanization)
nghiệp, sống và làm việc theo
nhanh chóng các điểm dân cư đô thị trên cơ
trung dân số vào các đơ thị, là sự hình thành
trăm số
Mức độ đơ thị hóa được tính bằng tỷ lệ phân
sở phát triển sẵn xuất và đời sống.
hay vùng.
dân đô thị so với tổng dân số tồn TP, tồn quốc
cơng nghiệp hóa đất nước, đầu tư theo
Q trình đơ thị hóa thực chất cũng là q trình
có ở thành phố đồng thời đưa công nghiệp
chiều sâu, tận dụng các cơ sở công nghiệp sẵn
dân cư có mầm mống đơ thị, tạo việc làm
và thủ công nghiệp vào các thị trấn, các điểm
không phải di dân vào đô thị; đi đôi với
để thu hút lượng lao động thừa ở nông thôn mà
sống cho mọi
và nâng cao chất lượng đời
việc phát triển dịch vụ cơng cộng, cải thiện
người dân.
hóa:
Hiện nay, trên thế giới có 2 xu hướng đô thị
các
nghiệp và dịch vụ công cộng tập trung vào
Đơ thị hóa tập trung: tức là tồn bộ công
giữa thành thị và
khổng lỗ, tạo ra sự đối lập
thành phố xung quanh, hình thành các đơ thị
sinh thái, phá hoại môi trường sống.
nông thôn, đồng thời gây ra sự mất cân bằng
triển cân
mạng lưới điểm dân cư có tầng bậc, phát
Đơ thị hóa phân tán: tức là hình thành
và
đảm cân bằng sinh thái, nâng cao mức sống
đối công nghiệp, dịch vụ cơng cộng, bảo
trình độ dân trí.
nước ta là “tận dung các cấu trúc làng xã
Đáp ứng quan điểm xây dựng kinh tế của Nhà
chóng phát triển sản xuất, giải quyết những
sẵn có, với vốn đầu tư hạn chế có thể nhanh
tư, tăng thu nhập cho người lao động, cải
khó khăn về áp lực dân số và thiếu vốn đầu
hóa tại Việt Nam nói
nơng thơn”, q trình đơ thị
thiện sinh hoạt vật chất và văn hóa cho
tiến hành từng bước theo xu thế thứ hai.
chung và TP. Hô Chí Minh nói riêng đã được
h
1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chín
Theo Quyết định số 132/HĐÐBT ngày 5/5/
các yếu tố cơ bản sau:
phủ) quy định, đô thị là các điểm đân cư có
ul
- Là trung tâm tổng hợp hay trung tâm chuyên ngành, có vai trị thúc đẩy sự phát triển
kinh tế xã hội của một vùng lãnh thổ nhất định.
- Quy mô dân số nhỏ nhất là 4.000 người (vùng núi có thể thấp hơn),
~ Tỷ lệ lao động phi nơng nghiệp > 60% trong tổng số lao động, là nơi có sản xuất và dịch
vụ thương mại hàng hóa phát triển.
- Có cơ sở hạ tng kỹ thuật và các cơng trình cơng cộng phục vụ dân cư đơ thị.
- Mật độ dân cư được xác định tùy theo từng loại đô thị phù hợp với đặc điểm của từng
vùng.
Cũng theo Quyết định này, đô thị được chia làm 5 loại:
- Đô thị loại Ï: là đô thị rất lớn. Đây là trung tâm kính tế, chính trị, văn hóa xã hội, khoa
học kỹ thuật, du lịch, dịch vụ, trung tâm sản xuất công nghiệp, đầu mối giao thông vận
tải, giao địch quốc tế, có vai trị thúc đẩy sự phát triển của cả nước. Dân số đô thị loại I
trên 1 triệu người, tỷ lệ phi nông nghiệp > 90% tổng số lao động của thành phố. Mật độ
dân cư bình qn trên 15.000 người/kmẺ. Loại đơ thị này có tỷ suất hàng hóa cao, cơ sở
hạ tầng kỹ thuật và mạng lưới cơng trình cơng cộng xây dựng đồng bộ.
- Đô thị loại II: là đô thị lớn. Đây là tung tâm kính tế, văn hóa xã hội, sản xuất công
nghiệp, du lịch, dịch vụ, giao thông vận tải, giao địch quốc tế, có vai trị thúc đẩy sự phát
triển của một vùng lãnh thổ. Dân số có từ 3350.000 đến 1 triệu, tỷ lệ phi nông nghiệp >
90% tổng số lao động. Mật độ dân cư bình qn trên 12.000 người/kmỶ.
Loại đơ thị này
có tỷ suất hàng hóa phát triển, cơ sở hạ tầng kỹ thuật và mạng lưới cơng trình cơng cộng
được xây dựng nhiều mặt tiến tới đồng bộ.
- Đô thị loại HT: là đô thị trung bình lớn. Đây là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa xã
hội, sản xuất cơng nghiệp, thủ cơng nghiệp tập trung, du lịch, dịch vụ, có vai trò thúc day
sự phát triển của một tỉnh hoặc từng lĩnh vực đối với vùng lãnh thổ. Dân số có từ 100.000
đến 350.000, tỷ lệ phi nông nghiệp > 80% tổng số lao động. Mật độ dân cư bình quân
10.000 người/km? (vùng núi có thể thấp hơn). Loại đơ thị này có cơ sở hạ tầng kỹ thuật
và mạng lưới cơng trình cơng cộng được xây dựng từng mặi.
- Đơ thị loại IV: là đơ thị trung bình nhỏ. Đây là trung tâm tổng hợp chính trị, kinh tế, văn
hóa xã hội, hoặc trung tâm chuyên ngành sản xuất công nghiệp, thủ cơng nghiệp, thương
nghiệp, có vai trị thúc đẩy sự phát triển của một tỉnh hay một vùng trong tỉnh. Dân số có
từ 30.000 đến 100.000 (vùng núi có thể thấp hơn), tỷ lệ phi nông nghiệp > 70% tổng số
lao động. Mật độ dân cư bình quân trên 8.000 người/kmẺ (vùng núi có thể thấp hơn). Loại
đơ thị này đã và đang đâu tư xây dựng từng phần cơ sở hạ tầng kỹ thuật và các cơng trình
cơng cộng.
- Đô thị loại V: là đô thị nhỏ. Đây
là trung tâm kinh tế, xã hội, hoặc trung tâm chuyên
ngành sản xuất tiểu thủ cơng nghiệp, ... có vai trị thúc đẩy sự phát triển của một huyện
hay một vùng trong huyện. Dân số có từ 4.000 đến 30.000 (vùng nứi có thể thấp hơn), tỷ
lệ phí nơng nghiệp > 60% tổng số lao động. Mật độ dân cư bình quân 6.000 người/kmẺ
+2
(vùng núi có thể thấp hơn). Loại đơ thị này đang đâu tư xây dựng một số cơng trình cơng
cộng và cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
Việc phân loại đô thị này để phục vụ cho công tác phân cấp quần lý đô thị, về mặt hành
chánh Nhà nước được cụ thể hóa như sau:
- Thành phố trực thuộc Trung ương tương đương cấp tỉnh phải là đô thị loại [ hoặc loại H
đo Trung ương quản lý.
- Các thành phố thuộc nh, các thị xã tương đương với cấp huyện đa số thuộc đô thị loại
HI và loại TV, một số ít có thể thuộc loại V và do tỉnh quan lý.
- Các thị trấn tương đương cấp xã thuộc đô thị loại V chủ yếu do huyện quần lý.
Mới đây Chính phủ đã ban hành quyết định mới về việc chia các đô thị Việt Nam thành 6
loại từI đến VI.
,
111.2. Cae chỉ tiêu đánh giá quá trình đơ thị hóa
Sự phát triển của đơ thị thể hiện trên các mặt sau:
(1). Dân số ở đô thị so với ở nông thôn
(2). Mật độ dân số ở đô thị so với ở nông thôn
(3). Nguồn lao động tại các đơ thị
(4). Thu nhập bình qn đầu người ở đơ thị so với ở nơng thơn
(). Diện tích đất đô thị
(6). Cơ sở hạ tầng tại đô thị so với nông thôn
(7). Tỷ lệ nhà kiên cố tại đô thị so với nơng thơn
L1.2. Q trình đơ thị hóa tại khu vực ngoại thành TP. Hồ Chí Minh
Định hướng phát triển đô thị tại TPHCM
là phát triển đô thị phù hợp với điều kiện tự
nhiên kinh tế, xã hội của TP, làm động lực cho sự phát triển kinh tế, phân bổ hợp lý dân
cư và đảm bảo an ninh quốc phịng.
Một số thơng tin về hiện trạng và quy hoạch phát triển khu vực ngoại thành TPHCM đến
năm 2010 được tóm tắt trong bảng L1.
Bảng I.1 : Bắng tổng hợp diện tích, dân số, ngành nghề chính 10 quận, huyện.
TT
Tên Quận
huyện
Thủ Đức
Quận 2
Quận 7
Diện tích
(ha)
4.630
4.974
3.503
Dân số
Đặc điểm phát triển
(x1000 người)
195.474
104.603
31.432
Tốc độ đơ thị hố nhanh
Tập
Tập
Tốc
TM
trung
trung
độ đơ
- DV
nhiều ngành CN
nhiều KCN
thị hố trung bình
đang phát triển
Cơng nghiệp đang phát triển
Tốc độ đơ thị hố xu hướng tăng
nhanh
Quận 9
11.401
121.600
TM - DY kho bãi, cảng
Tốc độ đô thị hố chậm
Nơng nghiệp phát triển
CN - TTCN ít
GTVT đang phát triển
Quận
12
Nhà Bè
Hóc Mơn
3.020
102.543
Du lịch có xu hướng phát triển
Tốc độ đơ thị hố chậm
Nơng nghiệp phát triển
CN - TTCN ít
9.858
10.951
63.450
Tốc độ đơ thị hố chậm
Nơng nghiệp phát triển
Ngư nghiệp có xu hướng giảm
201.851
Tốc độ đơ thị hố trung bình
Nơng nghiệp phát triển
Chăn ni phát triển
Bình Chánh
CN - TTCN
30.457
375.511
Tốc độ đơ thị hố nhanh
Tập trung nhiều ngành CN
10
Củ Chi
42.856
256.116
Tập trung nhiều KCN
Tốc độ đơ thị hố trung bình
Nơng nghiệp phát triển
Chăn ni phát triển
CN- TTCN
70.422
60.302
'Tốc độ đơ thị hố chậm
Nơng nghiệp
Lâm nghiệp (rừng tự nhiên)
Tổng cộng
158.495
1.240.225
Nuôi trồng thủy sản
Trong báo cáo chuyên để | đã trình bày về tình hình đơ thị hố tại 5 quận mới và 5
huyện ngoại thành TP. Hồ Chí Minh. Phân bố các khu vực đang đơ thị hố tại ngoại
thành được trình bày trong tập bẩn đồ các tiểu vùng đơ thị hố tại ngoại thành TP. Hé Chi
14
Minh (Báo cáo chun để 5). Quy mơ diện tích, dân số tại các tiểu vùng đang và sẽ đô
thị hố ở ngoại thành (đến năm 2010) được tóm tắt trong bảng L2.
Bảng L2. Quy mơ diện tích, dân số tại các các tiểu vùng đang đơ thị hố ở ngoại thành
Diện tích (ha) | Dân số (người) |
Các tiểu vùng đơ thị hố
TT
Thủ Đức
01 | Hiệp Bình Chánh
02 __ | Hiệp Bình Phước
03 | Bình Chiểu
04_ | Tam Bình
05_ | Tam Phú
06 | Linh Đông
07 | Trường Thọ
08 | Linh Chiếu
09_ | Linh Tây
10 | Bình Thọ
1I | Linh Trung
12_ | Linh Xuân
Mật độ dân số
(người/km?)
626
766
549
224
298
295
409
135
141
108
696
382
23.006
16.223
18.952
11131
13.465
20.585
18.565
14.322
13.140
10.655
18.373
17.054
2.785
1,684
2.294
3.850
4.415
6.783
4446
2.294
9.175
4.165
5.187
4.165
140
2,5
3
7
0,44
174
1,2
10
29.000
270
80
700
110
20.000
200
1.580
20.174
10.800
2.667
10.000
91
15.928
17.500
02
03_
| Tân Kiểng
| Tân Quy
| Tân Phong
:
-
04
05
_| Tân Thuận Đông
| Khu đô thị Nam Sài Gịn
812
2.600
-
15.504
500.000
1.909
19.230
140
50
50
100
10.000
3.000
5.000
8.000
7.143
6.000
10.000
8.000
Quận 2
An Khánh
ol
02_ | Bình An
03 _ | Thảo Điển
04 | Bình Trưng Tây
05__ | Bình Trưng Đơng
96 __| Thạnh Mỹ Lợi
07
| An Phú
Quận 7
g1_
Quận 9
01
| Phước LongB
92_
| Long Binh
25.000
11.494
16.667
15.800
50
3.000
6.000
80
-
10.000
-
12.500
| Tân Thới Nhất
-
-
| Tân Chánh Hiệp
| Thới An
| An Phú Đông
422
-
16.030
-
3.798
596
15.786
2.649
179
15.595
8.712
| Phước Hiệp, P. Trường
03
Thạnh
04 | Long Trường
05 _ | Hiệp Phú
Quận 12
01
Đông Hưng Thuận
02
03
04_
05
Huyén Nha Bé
I Thị trấn Nhà Bè
01
Huyện Hóc Mơn
Thị trấn Hóc Mơn
01
02__ | Tân Thới Nhì
03_ | Tân Xuân
04 _ | Bà Điểm
Huyện llình Chánh
An Lac
01
Cau Xáng
02__|
03_ | Vĩnh Lộc ÀA
04 | Vĩnh Lộc B
05__ | Bình Hưng Hồ
06_ | Bình Trị Đơng
07 _| Tan Tao
08_ | Tân Kiên
09_ | An Phú Tây
Phong Phu
10__|
1I | Bình Hưng
12 |
13 |
14 |
15 |
Huyện
01 |
02_ |
03 |
04
An Ha
Doc QL 50
Nam đường Hùng Vương
Bình Điển
Củ Chỉ
Thị trấn Củ Chỉ
Phước Thạnh
Tân Phú Trung
| Tan Thanh Tay
05_ | Phú Hồ Đơng
06_ | An Nhơn Tây
:
-
917
747
690
18.257
45.311
26.356
1.991
6.066
3.820
110
72
110
x
40
152
50
12
25
47
80
36,5
50
130
100
180
150
22.000
5.000
21.000
7.500
28.000
6.500
3.000
2.500
9.000
15.000
7.000
8.000
15.000
18.000
32.000
28.000
2.000
6.944
1.909
250
10
25
30.000
3.493
5.760
-
10
20
:
2.500
4.500
18.750
18.421
13.000
25.000
10.000
19.149
18.750
19.178
16.000
11.538
18.000
17.700
18.667
12.000
34.930
23.040
-
25.000
22.500
| TânQuy
07
Huyện Cân Giờ
Cần Thanh
ol
02__
| Long Hồ
03
An Thới Đơng
04
05
Binh Khanh
Dan Xây
06
| Ddng Hoa
30
5.363
[17.877
16,8
28
700
4.680
4.167
16.714
85,35
75
126
30
212
37.5
74
497
424
_
3.345
1.933
8.000
6.944
1.467
2.309
2.436
2.400
14.721
550
5.354
3.962
1.2. ĐÁNH GIÁ Q TRÌNH CƠNG NGHIỆP HĨA TẠI NGOẠI THÀNH TP. HỖ
CHÍ MINH
L2.1. Cơng nghiệp hóa và các chỉ tiêu đánh giá q trình cơng nghiệp hóa
L2.1.1. Cơng nghiệp hóa là gì ?
Để định nghĩa cơng nghiệp hóa là gì, trước tiên chúng ta có thể tham khảo một số định
nghĩa sau;
Theo Mazlish B. : Công nghiệp hóa là một q trình được đánh dấu bằng sự chuyển từ
một nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp sang một nên kinh tế được gọi là công nghiệp.
(The Breakdown of Connections and Modern
Voi. 19, No..3, p.3 1-44)
Development.
World Development,
1991,
trình mà
Theo Lad riére J.Les enjeux de la rationalite : Công nghiệp hóa là một quá
điểm
các xã hội chuyển từ một nên kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp với các đặc
bản
năng suất thấp và tăng trưởng cực kỳ thấp hay bằng không sang một nên kinh tế cơ
đối cao. (Le
dựa trên công nghiệp với các đặc điểm năng suất cao và tăng trưởng tương
, 1977)
défi de la science et da la technologie aux cultures. Aubier-Montaigne, UNESCO
bộ kỹ thuật
Theo Encyclopedi Francaise : Cong nghiép héa là hoạt động mở rộng tiến
với sự lùi dẫn tính thủ cơng trong sản xuất hàng hóa và cung cấp dịch vụ. (1973, p.6298)
nghiệp cho
Theo Petit Larousse lilustré : Cơng nghiệp hóa đem tới một tính cách cơng
một hoạt động nào đó. (1990, p.520)
Từ 4 định nghĩa này, ta có khái niệm cơng nghiệp hóa như sau:
của
Cơng nghiệp hóa là một giai đoạn của q trình phát triển, là một sự biến đổi cơ cấu
\7
nền kinh tế từ nền nông nghiệp và thủ công sang nền kinh tế công nghiệp và dịch vụ. Và
giai đoạn phát triển này phải được đánh dấu sự thay đổi cơ bản về tính hiệu quả, tính
cơng nghiệp, tính bền vững của sự phát triển.
1.2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá q trình cơng nghiệp hóa
Để đánh giá q trình cơng nghiệp hóa, ta căn cứ trên các chỉ tiêu sau:
(1). Tăng tỉ lệ công nghiệp trong cơ cấu kinh tế
2). Trình độ tự động hóa, điện tử hóa thiết bị cơng nghiệp
(3). Q trình đổi mới và hiện đại hóa cơng nghệ
(4). Sự hình thành và phát triển các cơ sở cơng nghiệp, các KCN, KCX
(5). Sự hình thành và phát triển hạ tâng kỹ thuật phục vụ phát triển công nghiệp
(6). Tỉ lệ đất dành cho phát triển công nghiệp
(7). Tỉ lệ lao động hoại động trong lĩnh vực cơng nghiệp
1.2.2. Q trình cơng nghiệp hóa tại ngoại thành TP. Hỗ Chí Minh
Hiện nay, trên địa bàn thành phố có khoảng 700 cơng ty quốc doanh, trên 6.000 doanh
nghiệp tư nhân, trên 24.000 cơ sở kinh tế qui mơ vừa và nhỏ.
Tính đến 30-6-1999 trên địa bàn Thành phố đang hình thành 10 khu cơng nghiệp, 2 khu
chế xuất thu hút được 242 dự án, với tổng vốn đầu tư 882,83 triệu USD và 907,47 tỉ VNĐ.
Đa số các KCN, KCX được hình thành ở các quận mới và các huyện ngoại thành bao
gồm KCX Tân Thuận (Q.7), KCX Linh Trung, KCN Tam Binh!, KCN Binh Chiéu (Q.
Thủ Đức), KCN Tân Tạo, KCN Vĩnh Lộc, KCN Lê Minh Xuân (h. Bình Chánh), KCN
Tây-Bắc (h. Củ Chi), KCN Hiệp Phước (h. Nhà Bè), KCN Tân Thới Hiệp (Q.12), KCN
Cát Lái 4 (Q.2 ).
Theo cơ cấu kinh tế quốc gia, quốc doanh chiếm 49%, tư nhân chiếm 40% và đầu tư nước
ngồi chiếm 11%,
Tình hình phát triển của các KCN
và KCX
(đã được Chính phủ phê duyệt) tại khu vực
ngoại thành Tp. Hỗ Chí Minh được trình bày trong bảng 1.3.
Bang L.3 : Tình hình phát triển của các KCN và KCX tại khu vực ngoại thành Tp. Hỗ Chí
Minh
Tên
Năm
thành |
Diện
tích đất
lập
Q. Thủ Đức
KCN Bình Chiểu
Số lượng | Diện tích | Số lao động đã thu
Doanh | đất đã cho
hút
quy
hoạch
nghiệp đã
thu hút
thuê
(người)
1U
13/2/22
2.000
(ha)
1996
|
2773
|
KCX Linh Trung
KCN Tam Bind 1
1992
1997
Quận 2
KCN Cát Lái 4
L9]
KCX Tân Thuận
[
II
KCN Tân ThớHệp
|
KCN Hiệp Phước
Quận 7
Quận 9
uận 12
Huyện Nhà Bè
Huyện
Bình Chánh
60
62,5
9.171
L_—-
|
|
300
|
106
| 876210
197
[
2154
|]
2L
[i996
[
32
|
2
1996
1997
1997
KCN Tây BắcCủCh
22/4/42
-
127
KCN Tan Tao
KCN Vĩnh Lộc
KCN Lê Minh Xn
Huyện Củ Chỉ
25
1
|
197
182
200
100
|
2157
|
32
12
30
|
6
-
I
]
-
I
55
]
15.645
20/100
16
0,2
|
639
15
|
Đgồi ra, tại các quận mới và khu vực ngoại thành đã và đang hình thành các cụm/khu
cơng nghiệp tập trung (chưa có quyết định phê đuyệt của Chính Phú) như tóm tắt trong
bảng L4.
Bảng 1.4. Các cụm/khu công nghiệp tập trung tại các quận mới và khu vực ngoại thành
TT
|Tên
huyện
quận, | Tên
O1 | Thủ Đức
cụm | Diện tích | Ngành nghề chính
cơng nghiệp
Linh Xn
74 (*)
Hiép Binh
|73Œ)
Phước
Hiệp Bình
-
Giấy, chăn ni heo, thực phẩm, hố
chất
Dệt nhuộm, cơ khí, thuốc sắt trùng
Chánh
92 | Quận2
03 | Quận?
04 | Quang
Trường Thọ | 130
Sữa, giấy, xi măng, điện, thép , dệt
nhuộm, giấy, được phẩm.
Thạnh Mỹ
42
26 dự án (may mặc, hoá chất, kho bãi,
Tan Thuận
Đơng
-
Cảng, kho xăng dầu
30
30 lị gach, 1 cơ sở chế biến gỗ
Loi
Phú Hữu
vận chuyển...).
`
Phước Long
A-B
Dệt Phong Phú, Dệt Phước Long,
Vietronics Thi Đức, Hố chất (sơn
Tăng Nhơn
1CD,
Phu B
ni, thuỷ sản.
Hiệp Phú
Dược,
may
mặc,
giày
da,
chăn
Long Binh
95_ | Quận 1
Hiệp Thành
06
|H.Nhà Bè | Long Thới
Phước Lộc
07 | Hóc Mơn
30
Gạch, ngói, gốm, chế biến gỗ
:
:
:
:
-
Phước Kiểng | Xuân Thới
50
Sơn
Đang quy hoạch chỉ tiết 32 ha.
Đông Thạnh | 60 (*)
Đang quy hoạch
nghiệp nhựa.
CụmTTCN
giáp đanh xã
| 60
thành
cụm
công
15 nhà máy (May, chế biến thực phẩm,
cơ khí).
'Tân Thới
NhìXn Thới
Sơn
CụmTTCN
08 | Bình
|30
Dệt may,chế biến thực phẩm, nhựa, thủ
xã Thới Tam
Thơn
An Lạc
cơng mỹ nghệ.
80
Dang quy hoach
Pou Yeun
30
May mặc
Chánh
KCN Kỹ
250 (*)
| Công nghệ cao
thuật cao
Nam Sài Gòn
09 | Củ Chi
Phong Phú
163 (*)
Tân Quy
300 (*)
Đang quy hoạch (điện tử, dệt, may, cao
su, nhựa, hoá chat...)
20 công ty (giầy thể thao, gốm sứ, dệt
nhuộm, gỗ mỹ nghệ, xi mạ, chế biến
Tân Phú
Trung
200
thực phẩm, may mặc, cơ khí ...)
Đã có 20 cơng ty đang dau tư (chế biến
cao su, hoá phẩm, giày thể thao, giấy,
đệt nhuộm, đúc kim loại ...).
Tân Thơng
Hội
-
Đã có 18 Cơng ty TNHH (chế biến thực
phẩm,
may
mặc,
nhựa
composit,
chế
biến lông vũ, nhân giống cây trồng ....
10_|
Cần Giờ
:
:
Ghỉ chú : (*) Các khu công nghiệp sẽ được Chính phủ phê duyệt
Bản đỗ phân bố các khu cơng nghiệp và các cựm cơng nghiệp điển hình tại khu vực
ngoại thành TP.HCM được đưa ra trong Báo cáo chuyên để 5.
Sự phân bố số lượng các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại khu vực ngoại thành được tóm tắt
trong bảng I.5.
20
Bảng I.5 : Phân bố số lượng các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại khu vực ngoại thành
844
15
0ï | Quận Thủ Đức
Quan 2
02_j¡
275
93 _j Quận 7
163
04 | Quin 9
05
Quận
_
Số cơ sở sản xuất
Quận, huyện
TT
547
l2
39
06_ | Huyện Nhà Bè
1.500
Ø7 | Huyện Hóc Mơn
1.336
08_ | Huyện Bình Chánh
675
09 | Hun Ci Chi
230
10_ | Huyện Cần Giờ
J
"
5.644
"Tổng cộng
1.2.3. Cơng nghiệp hóa ngoại thành gắn liên với quá trình hình thành và phát triển hệ
thống cẳng
Q trình cơng nghiệp hóa làm gia tăng tỷ lệ của khu công nghiệp, kéo theo sự gia tăng
của khu vực dịch vụ — chính là điểm xuất phát của q trình đơ thị hóa.
Sự ra đời của các nhà máy, xí nghiệp, KCN, KCX địi hỏi phải có một kết cấu hạ tẳng
địch vụ như giao thông vận tải, phân phối, bưu chính viễn thơng, tài chánh, bảo hiểm, kho
bãi,..rộng lớn. Các dịch vụ này có ý nghĩa to lớn, dam bdo ổn định cho hoạt động của tất
cả các doanh nghiệp, nó tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển cơng nghiệp nói chung.
Trong danh mục các dịch vụ liên quan đến q trình cơng nghiệp hóa đó, trước hết phải
nói đến hệ thống cảng.
Hiện trạng và quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển tại TP HCM, mà chủ yếu
tại khu vực đô thị mới và ngoại thành được đưa ra trong bảng L6.
Bảng L6
TT
Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển tại khu vực TPHCM
Tên cảng
Hiện trạng
Đang | Cðtàu |
01 | Sài Gòn
(Nhà Rồng, Khánh
hoạt
động
x
Hội, Tân Thuận)
02 | Khu Nhà Bè
03 | Vietso Lighter
x
DWT
15000)
20.000
10.000]
Quy hoạch phát triển
2005
Phân loại
| Cou |
cảng
C⁄s
|
chuyên
|
Tổng
hợp
dụng
T.T
DWT
Cis
2010
Cỡ tàu
DWT
cảng
TrT
25000
|9.0-10.0 |
*
85-95 | 20000-
*
25-35 | 25.000
30.000
03-0.4 | 10000 | 03-04 | 10.000
x
25000
30.000
2I
04_|
Bến Nghé
05 | Tổng C.ty đường
séng phid Nam
x
06 | Công ty LD Phát
x
07_| ELF Gas
08 | KCX Tân Thuận
09 | Rau quả Tân Thuận
x
19_| Bông Sen
11 | Tân Cảng Hải Quân
(Tân Cảng và Cát
Lái)
x
x
triển Tiếp vận số 1
Đông
12_ | Dầu thực vật
13_|
Xăng dầu Nhà Bè
l4 | Xăng dầu Petechim
15_| Xang dau Petec
16 | Xăng đầu Saigon
17
18
19
20_|
21
Petro
| VITACO
| Cự LD Phú Đông
| Phước Khánh
Sao Mai (Cát Lái)
| Các cảng khu Hiệp
Phước
NM điện
Xi ming Nghi Son
KCN Hiệp Phước
x
x
15.000
*
1.5-1.6 | 20.000 | 21-23 |
20.000
x
0.6-0.8 | 20090 | 14-1.5.|
20.000
5.000
10.000}
x
10.000]
x
*
10.000
x
x
25.000
x
25.000
x
25.000
x
x
x
x
20.000
10,000
-
x
Gas
KCX
-
10.000
10.000
10.000
g1
0.05-0.1 | 5.000
20.000
20.000 | 2.0
10
0.4-05 | 15.000 | 04-05 | 15.000
10,000
10.000
15.000
02-03 | 10000 | 02:03 |
3.6-4.3 [ 10.000 | 30-35 |
15.000
DauTV_|
Đầu
Dầu
Dau
Dau
05-06 |
3.0
15.000 | 1.0-1.2 |
25.000 |_ 4/5
45
10
05:06 | 25.000
25.000
06
06
1.0
25.000
23.000
0.2
GS dam
25.000
0.2
Gỗ dăm
Gédam | 0.1-0,2 | 25909
Ximang | 65-10 | 15000
20-25 | 20000
KCN
|
|
|
|
|
02-03
0.2-0.4
02:03
22
60-740
20.000
25.000
25,000
25.000
25.000
| 25.000
| 25.000
| 25.000
13.000
| 25.000
Dau
Xi mang
Khác
Cảng tiềm năng.
Cảng tổng hợp Hiệp
Phước
Cảng Phước Lương,
Cát Lái
Cảng Cần Giờ
Ghi chú : (*). Cảng tổng hợp chính
Ngn : Quyết định cuả Thủ tướng Chính phủ v/v phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát
triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2010 (số 202/1999/QĐ-TTg ngày
12/10/1999)
Ngồi ra, trong q trình cơng nghiệp hóa, nhu cầu về lao động tăng lên, tính chun
mơn hóa cao hơn. Điều này dẫn đến việc thương mại và các dịch vụ được tăng cường
phát triển để tạo những điều kiện thuận lợi cho phát triển sản xuất công nghiệp, nông
nghiệp, cung ứng hàng tiêu dùng cho đời sống. Trong những năm gần đây, hoạt động
thương mại — địch vụ tại TPHCM phát triển rất nhanh. Hàng hóa đổi đào về số lương, đa
dạng về chúng loại.
2
13. MỐI QUAN HỆ GIỮA Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA VÀ CƠNG NGHIỆ
TẠI KHU VỰC NGOẠI THÀNH TP. HỖ CHÍ MINH
Cơ sở phát triển của đơ thị hóa là sự phát triển của cơng nghiệp hóa. Và như v:
trình đơ thị hóa được bắt đầu từ thời điểm
xảy ra cuộc cách mang céng nghiép.
wun
mạng công nghiệp đã thay thế lao động thủ cơng bằng máy móc có năng suất cao và thay
đổi sự phân công lao động của xã hội, trong đó số lao động trong các ngành nơng, lâm,
ngư nghiệp ngày càng giẩm, và trong các ngành công nghiệp , dịch vụ và khoa học kỹ
thuật ngày càng tăng. Sản xuất đại cơng nghiệp và dịch vụ địi hỏi tập trung các lực lượng
sẵn xuất ở mức độ cao và dẫn đến sự hình thành và phát triển của đô thị mới, mở
quy mô của các đô thị cũ.
rộng
Mối quan hệ giữa đơ thị hố và cơng nghiệp hố thể hiện ở những nguyên tắc cơ bản sau
đây:
- Gấn phát triển đô thị với các khu, cụm công nghiệp và các cơ sở hạ tầng (đường bộ,
đường thủy, cảng, hàng khơng, năng lượng, điện, cấp nước, thốt nước và vệ sinh nhà
trường).
~ Gắn phát triển đô thị và công nghiệp với phát triển các trung tâm địch vụ, thương mại
sản xuất, dụ lịch, tài chính, tín dụng, ngân hàng.
- Phát triển đô thị phải đảm bảo sự phân bố hợp lý của dân cư, tránh tập trung vào các
trung tâm lớn, phải đầm bảo an ninh quốc phòng và an toàn xã hội.
Trong thời gian qua và tương lai khu vực ngoại thành TPHCM đã, đang và sẽ là vùng bố
trí lại dân cư từ nội thành ra để giảm sức ép dân số ngày càng tăng ở nội thành và tiếp
nhận một phân dân cư phát triển mới. Hiện nay dân số TP. Hỗ Chí Minh khoảng 5 triệu
người, trong đó tập trung ở nội thành khoảng 4 triệu người (không kể khách vãng lai) và
ngoại thành khoảng 1 triệu người. Theo điểu chỉnh Quy hoạch chung TP. Hé Chi Minh
đến năm 2020 dân số 5 Quận thuộc khu vực nội thành phát triển mới sẽ khoảng 2,2-2,4
triệu người, dân số 5 huyện ngoại thành sẽ khoảng 3-4 triệu người, trong đó, số dân ở các
đơ thị mới, thị tứ, các khu dân cư kể cận các KCN
tập trung khoảng trên dưới 3 triệu
người, ở khu vực nông thôn khoảng 0,7 triệu người.
Theo Quy hoạch
Đông), Q.7 (phiá
Các đô thị ngoại
ngoại thành (như
Thành phố được mở rộng ra phiá các quận mới là Q.2, 9, Thủ Đức (Phiá
Nam), Q.12 (phía Bắc) và huyện Bình Chánh (phiá Tây và Tây Nam).
vi được xây dung theo hướng gắn với các cơ sở kinh tế kỹ thuật vùng
KCN, KCX, cang ...).
Hiện nay, đơ thị hố đã lan ra khắp nơi ở các quận phát triển mới và ngoại thành. Nếu
như trước đây, đơ thị hố diễn ra tập trung ở huyện Thủ Đức cũ, sau đó là Hóc Mơi, thì
gân đây đã diễn ra rất nhanh ở Q.7, tách ra từ huyện Nhà Bè và Bình Chánh. Ở Q.7, diện
tích đất nơng nghiệp chỉ còn khoảng 500 ha trong số 3.576 ha đất tư nhiên, số còn lại là
đất chuyên dùng đã xây dựng thành KCN, cảng, dịch vụ và khu đô thị mới. Khu đơ thị
Nam Sài Gịn với diện tích 419 ha đang trong quá trình hình thành, làm thay đổi từng
ngày khu vực nguyên là vùng đất nhiễm phèn, nhiễm mặn nặng này. Hiện nay, theo số
„23
2 phường gần
liệu chưa đây đủ, trong 10 phường cud Q.7, có 5 phường đơ thị hố 100%,
70% và 3 phường đơ thị hố gần 50%.
đến
Tại xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ đã hình thành dãy nhà cao tầng theo đường gần
nội
bến phà, cùng với nhà trẻ, mẫu giáo, chợ, sinh hoạt ở đây giống như một phường
cư thị trấn, khu Tân
thành. Tại huyện Củ Chỉ hiện có 4 khu đô thị tập trung là khu dân
Việt kiểu ở
Quy, khu An Nhơn Tây, khu Phước Thạnh. Ngoài ra, tại Củ Chí cịn có khu
ra sinh sống
xã Tân Thơng Hội với trên 10.000 hộ đân mà 10% trong số này từ nội thành
tiểu
lâu đài. Đa số hộ dân ở các khu dân cư này vừa sản xuất nông nghiệp, vừa sản xuất
dùng, đất
thủ công nghiệp và buôn bán. Ở huyện Nhà Bè diện tích đất xây dung, chun
.
đơ thị chiếm 1000 ha trong tổng số 9.600 ha đất tự nhiên.
Bên cạnh những khu đơ thị hình thành theo quy hoạch cịn xuất
hiện các khu dân cư tự
cuả TP.
phát. Các khu dân cư này có nguy cơ trở thành những khu nhà “ổ chuột” mới
ha do tử nhân và
Huyện Nhà Bè có khoảng chục khu dân cư tự phát với quy mô từ 2-4
xẩy ra Ở nhiều
doanh nghiệp mua đất ruộng, sau đó tự san lấp mặt bằng. Tình trạng này
nơi khác như Q.2, Q.12, h. Hóc Mơn, h. Bình Chánh.
L4. Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA VÀ CƠNG NGHIỆP HOA PHUC VU PHAT TRIEN
BỀN VỮNG TẠI TP.HỒ CHÍ MINH
14.1. Khái niệm về phát triển bên vững
làm
Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được các nhu cầu hiện tại mà không
thương tổn đến khả năng đáp ứng các nhu cầu của các thế hệ tương lai.
vững cần đạt
Q trình đơ thị hóa và cơng nghiệp hóa phục vụ phát triển KTXH bển
được 3 mục tiêu cơ bản sau :
Bên vững về kinh tế
'Bền vững về tài nguyên và môi trường
Bên vững về văn hóa xã hội
ổn định, lâu đài
Sự phát triển bền vãng kinh tế thể hiện ở quá trình tăng trưởng liên tục,
các chỉ tiêu kinh tế theo thời gian.
dụng tài nguyên
Sự phát triển bền vững về tài nguyên và môi trường thể hiện ở việc sử
những tác động tiêu cực
một cách hợp lý, đảm bảo sự bảo tổn da đạng sinh học, khơng có
các tài ngun
đến mơi trường. Bến vững về tài nguyên và môi trường là việc sử dụng
cầu hiện tại
không vượt quá khả năng tự phục hồi của nó, sao cho đáp ứng được các nhụ
câu của các thế
song không làm suy yếu khả năng tái tạo trong tương lai để đáp ứng như
hệ mai sau.
24