Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Hiện trạng môi trường tự nhiên nguồn lợi sinh vật trong các hệ sinh thái vùng triều cửa sông ven biển hoằng hoá thanh hoá và các giải pháp sử dụng hợp lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.65 MB, 49 trang )

MỘT SỐ THAO TÁC CƠ BẢN
ĐỌC TỒN VĂN KQNC

©

© Sử dụng muc tue dpe nhanh bin phdi man hink

© Si dung ete phim PageUip, PageDown,

Onter, phim miii tin trén bin phim hode cite biéu tugng
snuấi tên teén thanh cbag on dé lik trang:
Tools

View

Window

IEN),

© $i dung che bitu tupng teén thanh céng cự (hoặc
chon ty lé hién hinh trang tài liệu trong hip cbng eg)
dưới đâu để phóng to/th nhhề trang tài liệu:



400%

Š|
Š|

150%


125%

3

200%

100%

ng a
ghien
huoc.


BỘ THUỶ SẲN - ”
VIỆN NGHIÊN CỨU HÃI SẲN
py AN
* ĐIỀU TRA NGUỒN LGi HAT SAN VA DIEU KLEN MOT TRUONG
CAC

VUNG

TRONG ĐIỂM

PHỤC

VỤ MỤC

TU

PHÁT TRIỂN L. 3°] BEN


NGANH IIA] SAN VUNG VEN BO“

Chủ nhiệm: G8.T8KH.Hùi Đình Chung

HIỆN TRẠNG HƠI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, NGUÖN LỌ] SINH VẬT

TRONG CAC HE SINH THAT VUNG TRIEU CUA SONG
VEN BIEN HOANG HOA ( THANH HOA )
VA CAC GIAI PHAP SIP DUNG HOP LY

Hồ Thanh Hải,

Lê ¡lùng Anh, Cao † hị Kim Thu, Phan Van Mach
VIÊN SINIY THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SIMH VẬT

Hải Phòng, 1998

14
A5sol#


HIỆN TRẠNG MỖI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, NGUÖN LỢI SINH VẬT TRONG tac
IIB SINH THAL YUNG TRIEU CU‘, SONG ¥EN BIỂN HOẢNG HOÁ- THANH

HOA VA CAC GIẢI PHÁP SỬ DỤNG HỢP LÝ

Hà Thanh Hải
Lé Hing Anh
Cao Thi Kim

Phan Van Mach



MÔ ĐẦU
Với những ude điểm tự nhiên rất đặc trưng, khu hệ sinh vật cả tren can va dac bite

thuỷ sinh vật các thuỷ vực nội địa (các thuỷ vực nước ngọt và các thuỷ vực nước
tại các tỉnh ven biển Trung bộ ó những nết đặc thủ riêng của mình. Đây là khu
tiếp giữa hai vùng đị don vật lực địa phía bắc vã phía nam Việt nam ( dào Hải
giới giả dinb ), ‘Trong esc két qué nghién vitu trade day, wy ehua thyc su day

lợ ven bờ)
hệ chuyển
văn là ranh
di di cho

thấy khu hệ sinh vật vùng triểu cửa sông ven biển các tỉnh Trung bộ khá phong phủ vẻ

thành phản loài cũng như tiém nâng khai thác Điều kiện mơi trường tự nhiên cũng được
dánh giá có nhiều khả nang thuận lợi cho nạhẻ nuôi trồng tiuÿ} sẵn ven bỡ, Tuy nhiên,
trong những nam gần dây, khu vực này có lý lệ lãng Mat sd dang kể, đặc biết là vũ ven
biển Thanh hoá, Nghe an. Cùng với nhịp điệu phát tiểu kinh tế gia tầng, trong đó có kính
tế nghề cá, tại khu vực này đã và dang diễn. rú những việt làm tự phát khơng có cơ sở khoa
học như khai thác triệt Cể thậm chí có tính huỷ diệt nguồn lợi thuỷ sản ven bờ, xây dựng

nhiều các dẫm nuôi trồng thuỷ sản với phương thức.ni quảng canh lạc hậu và mất nhiều
diện tích nơng xuất tháp, các nguồn thải công nghiệp và sinh hoạt bao gỗïn chất thải lòng,
chất thắt rắn cũng sở chiều hướng gia tăng... Tất cả đã và đang làm suy thối mơi trường các
nệ sinh thái ven bờ, nhiều dầm ni bị ư nhiễm mơi trường lồ cÍ hết vật nuôi. Tại các cảnh

quan tự nhiên, nguồn lợi sinh vật, đạc biệt nguồn lợi các lồi hài sản có giá nị kinh tế dang
bị khai thác quá mức, dẫn rối suy giảm nguồn lợi tự nhiềc trong toàn dải ven biểu
Bối cảnh trên là hiện chục và dang diễn ra với cường độ ngày càng lớn tại các tính
vên biển Trung bị eu Nha nude khơng có những giải pháp khoa học hữu hiệu thì nguồn
lợi mỗi trường và da dạng sinh học ngày càng bị suy thoái , một số lồi q hiểm có thể bị

tiêu diệt khó có thể phục hỏi. Vì vậy, việc xây dựng và thực hiện để án "Điểm tra mứo độ ở

nhiễm môi trường vàng triều cửa xàng ven biển huyện 1ioằng hoá, Thanh hố, để xuất
các giải pháp khống chế ơ nhiễm và phục hồi hệ sinh thái " là cầu thiết và kịp thời.


Mipc liều của nhiệm vu nam 1998 là:
- Hiểu biết hiện Wang moi Wyong nước, trắm tích vùng triểu

cửa sưng, Hoang hoa.

xác định các nhân tố làm suy thối mơi trường sinh thất,
thải
„ — Hiểu biết và đánh giá lại hà n trạng về tính da dạng sinh học trong các hệ sinh
vũng ie triểu của sóng veo bidn Hoằng ợ hoá. rên cơ sở dế để xuất các giải " pháp phục hồi các
he sinh thái và phát tiến lài ngun sinn vật, đặc biệt các lồi có giá tị kinh tế và quỷ
hiển,
Để thực hiện mục tiều và nhiệm vụ năm 1998, để tài bao gồm sự phối hợp của nhiều
cơ vở nghiên cứu, quin lý khoa học và chính quyển địa phương ¡ Viện Sinh thái & Tài
nguyên Sinh vật (‘Trung tam khoa học tự nhiền ác Công nghệ Quốc gia), Trung thm tự vấn
Công nghệ Mới trường ( Liên hiệp cdc Hi KH & KT), Trường Đại học mỏ địa chất, Cục
Mai ưường ( Bộ KHCN & MÍI ) UBND huyện Hồng bố đã thực hiện 2 chuyển nghiên
cứu khảo sát thú mẫu ngoài thực địa. Kết quả nghiên sứu dược nình bày Irong báo cáo này:
1. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG THÁP.

3. Vi trí thu mắn vũ các thành phan cần đo đạc shan lich
AA.

Vi trí thu mẫu

“Tại khu vục nghiên cứa, tiến hành do đạc tại chỏ một số chỉ tiêu và thu mẫu nước,
mẫu trẩm tích dầy và mầu thuỷ sanh vất tai các loại hình thuỷ vục, và các điểm từ nguồn
nước thải có xử chế biển thuỷ sản đơng lạnh Hoằng trường.
Xối mục tiêu dãnh giá hiện trạng môi trường sinh thái vùng triều ven biển cửa sông,
đã thực hiện thủ mẫu tại oắc địa điểm Hiếu biểu như +

Mã, vững cửa
- Các loại bình thuỷ vực diễn hình như vùng nước và vùng triểu cửa sông

sông L.ạch trường va vững nước trên sóng Bút ( từ thị ấn Bút soa dén cla Lach trường )
Các đấm nhỏi thuỷ sẵn rang để và ngồi để lại xã Hoằng pbụ ( bén phía sơng Mã ) và
đấm ni ngồi để qú xã Hỗng Yên ( bến sông Bút - Lạch trường}
~ Nguồn nước thải từ cơ sở sản xuất chế biển Hài sin dong Ign tai xã Hoàng trường

~ Ngoài m cồn thụ mẫu tạ cóc vũng nước biển ven bờ gia 2 vim song Lach ning va song Mi


42. Cac yelu tô do dac, thu mdu phan ter

x

Các thành phản thay ly hed do đạc và phân tích dược lựa cHọn phù hợp cho đánh giá

chất lượng môi trường nước tự nhiên và mỗi trường đẩm nuôi bao gồm š nh fm chỉ thị 5
nhiễm chính:


- Nhóm các chất gây ð nhiễm hữu cơ và các yếu tố hệ quả bao gồm cic mudi dink

dưỡng só nguồn gốc ni te, phốt pho, các chất ru tổng sở, lơ lừng và các chí số là hệ quả
của dang 6 ahiểm

xy hoa tan (DO)

này như như cầu ð xy hoá học (COD), như cầu ơ xy sinh hộ (BOD),

6

~ Nhóm chỉ thị vệ sinh chi yeu 1a vi khugin Coliform.

- Nhóm các độc tố kim loại : phản tích các chỉ tề sắt (Fe), đồng (Cu), chi (Pb),
crêm (CO, tnangan Xin, thuy ngaa (Fg), asen (As), cianua (CN).
Nhóm: dấu mỡ
- Dư lượng thuốc báo vẹ thực var DDT
Các thành phán dịa hố trầm tích để phản tích thuộc 2 nhóm chính ;
+ Nhóm các chất địah dưỡng

Nhém các kim loại nặng và khả năng tích rụ sulfua

Các nhóm thuỷ sinh vật được thu mẫu

phan tích báo gdm

thyc vật nổi

Phytoplankton, động vật nổi Zooplankten, động vật dầy Benthos, rong, Ngoài ra thập các

tài liệu vã tự liệu về các nhóm thuỷ sinh vật khác.
Đạt khảo sắt và thụ,

quốc, tấm tích và

sinh

vật được

thực

hiện

hai dợt

trong thắng 7/1998, thời kỳ điền bình cbo mùa maa. Trời nắng nồng, nhiệt độ khơng khí và
độ Ẩm cao,
3, Phường pháp tha mẫu, cổ định mẫu và phản tích
2.1. các mẫu they hod, dja hod ordi lích

Vai ede điểm thụ mẫu, thu mẫu bằng máy lấy mẫu nước Model No. 1220-C15 bằng

plastic trong suét, dung Lich 2 lít do Wilueo £ T]ea kỳ ) sản xuất, Mẫu mì c được dựng trong
bình nhựa troag tính, chai nước cho phân tích kim teal được cổ định bị ny HINO, dc 2 nl |
nước máu. Mẫu nước để phân tích vi sich vật duos dung trong to thuy tah Ø mM, nút mài
đã dược khử trùng, đật rong bình nước đá. Các mẫu thuỷ hoá được bảo quản tong +ẺC và
dược tiền hành phản tích khản trương,


Thu mẫu trầm Lích đấy băng gầu lấy bùn kieu Eelersou vỡ nhỏ ( điệo tích ngoạm

bùn 0,02 m”), mầu bùn trắm tích dược đựng trong túi nilon và dược phản tích khẩu truong

~ Sáu yếu tổ huỷ lý (nhiệt độ, pHL, 6 xy hoà tan, độ đục, độ dân diện, độ mặn) được
đo ngay tại hiện Hường bì may kiém tra chat lượng nước TÓA (Nhật bảa sẵn xuất)' Các
yếu tổ thuỷ hố đã lượng dược phản tích bằng máy Paliares 3000 (Anh sản xuất trên
nguyên sắc so máu với các bước sống và thuốc thứ khóc nhà
~_ Nhụ cầu ơxy hố học CỊD với các màu
pháp chuẩn độ bicromat kali (K;CnO,), COD của
phương pháp chuẩn KMnO,. Nhụ cầu 6 xy sinh hoá
chuẩn của Hoa kỳ và Viện Kỹ thuật Châu ä ( AIT),
nhiệt Sanyo ( Nhật ) với nhiệt dộ 20*C.

nước thải được phán tích bằng phương
mâu nước biển được phán tích bằng
BOD dược phân tích theo phương pháp.
mầu được ủ trong Š ngày trởng tủ điều

- Cứ kim loại nặng được phân tích trên máy quang phổ háp phụ nguyên tử ẢÁS

- Phản te hằm lượng dâu tieo phường pháp chiết bằng dung môi hữu cơ, xác định

trọng lượng trên máy cực phổ.

- Phân tích dư lượng DEYT bằng phương pháp sắc ký khí
~ Phân tích dịa hố tắm tích bị tg phương pháp sắc ký ion với các yếu tổ Niưat;

phương pháp hố phân tích với các yếu tố phốt pho, tổng nits, tổng snlfoa ; phân tích kim
loai nặng trong đất trên máy quang phố hấp phụ nguyên lở.
- Phản tích coliform bằng phương pháp đếm ống, nudi
được cung cấp từ Viện Vệ sinh dịch tế Hà nột ) đ trong 24 giở,


cay trong mơi trường thạch (

3.3. Các mẫu thuỷ sinh vụt

Các tiắu sinh vật tố: dược thu bằng lướt hình chóp nóa, kích thước ahở với đường
kinh nuiệng lưới 23 em, chiều đài Iuãi 90 cm, vai lưới thực vật nói cỡ 90 (90 sợi/cm), vải

tưới động vật cỡ 49, Sinh vật đấy vùng nước được thu bằng cào dầy hình tam giác đều, mỗi
cạnh 20 em, đài lười 70 cạn, vải lưới cờ 1mm. Sinh vật đáy vùng triểu Cược thụ bằng buy,
cuốc theo ở tiều chuẩn kích thước 0,3 x 9,5 nà. Ngồi cá cơn thú lượm định tỉnh dịng vật
đầy bằng tay lại cáo nơi có địa hình phúc tạp. Tại mỗi tạm thu hai mẫu định lượng và L
mẫu định tính. Các mẫu vật được cổ định trong dung dich formatin 4 %,
Phan tích định lượng thực vất nói bằng buồng đếm Goriaev, dụng tích 0,0009 mu.

Phan tích định lượng động vật nổi bằng buồng đếm, Bogorov cỗi tiến, dụng tích 10 ml. Phản
tính định lượng động vật đủy bằng phương phỏ¬ sân :rọng lượcg tươi trong diện lích mẠI
cho dây di qua hoge long 6 tiêu chuẩn.


3. Các phương pháp khác

Thương pháp thu thập. thống kê, tổng hợp và xử lý các tr liệu, ti liệu đã có từ trước đến nay
Phương pbap đánh giả so sánh ( đánh giả nhanh, ấp dụng các giải pháp chìa khố )
Phương pháp

lặp bản đồ phản vũng sinh thải cảnh quan.

Phương pháp phông vấn


:

HH. ĐẶC ĐIỂM VỀ ĐIỂU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI
1, Điều kiện tự nhiền

LE Vi tri dja If

Huyện [lỗng hố là huyện đơng bằng ven biển thuộc tỉnh Thanh hố. Phía bắc giáp
huyện Hậu lạc, phía nam giáp huyện Quảng xr _¬#, phía tây giáp thành shố Tì +: he
huyện Đơng sơn, phía đóng là biển Dang với chiều đài bờ biến khoảng L2 km:
1.2. Khi hậu
Nằm trong miễn khí hậu phía Bắc, vùng bắc Trung bộ, Khu vực này có tính chất
chuyển tiếp với khí hậu đồng bảng Bác bọ, bén cạnh có đặc diềm chính của khí hậu miễn
Đắc, và có đặc điểm rang là mùa đông đã bớt lạnh aơn số với Bắc bộ. Nhiệt độ trung bình
mùa dong ở bác Trung bộ cao hơn Bắc bộ l"C

Nhiệt
Nhiệt
Nhiệt
Nhiệt
Nhiệt

độ
đó
độ
dộ
dộ

trang bình năm ở Thanh bố : 23,ố*C
trung bình thắng cao nhất 33,990

trung bình tháng thấp abat ( tháng 1) là 17,3°C.
trung bình tối thấp trong thing | 14.8°C
tối cáo tuyệt đổi ; 422C

Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối 5,4"C
Biên độ trung bình nấm 11,5
Biên độ trung bình ngày 6,5*C
G Thanh hoa. dic điển gió Tầy kho ¡

Nghệ - Tĩnh,

rong mùa hè Ít rõ vịt hơi: šỐ V2 * ang


Mùa mưa kéo dài 6 - 7 tháng, bắt dấu từ tháng V, kết thúc vào tháng

X, Lượng mưa

trung bình bhiểu adm là 1.830 đun ( của cả Thánh hoá là 1.746 mm), năm cao nhất 3.382

mm, nám thấp nhất 1.690. Lượng mưa tập ung từ tháng VỊ đến tháng X, nhiều nhất trong

tháng VI, thing ỨX. Lượng mưa thấp nhất trong tháng 1 ( dưới 30,nn }

°ˆ Mũa bão lui chậm hơn so với Bắc bọ, từ tháng V đến tháng X. Theo thống kê số liệu
35 năm (1911-1963) số cơn bão nhiều nhất vào thẳng TX,
1,3. Thuỷ vấn và động lực hệ sinh thái vùng triểu của sông.

Huyện Hoằng hố nằm giữa bai sơng MÍẩ-và:sơng Lach trường ( một nhảnh của


sông Mã ). Nối giữa hai sông này cịn có các sơng con như sỏng Cung, sơng Cẩm lũ và

kênh rạch lớn nhỗ khác. Doa đặc điểm sông ngơi nen Hoằng hố nằm giữa hai cửa sơng
cửa Hới ( sông Mã ). của Lạch trường ( sông Lạch trường }

“Thuỷ triểu là dòng lực quan crọng nhất tròng việc hình thành hệ sinh thái vùng
triểu của sócg. Vùng ven bờ liộng hố nằm trong vùng có chế độ nhật triểu đếu ( Vùng
Bắc bộ và Thanh hoá j tức là triều lšn một lản và triều xuống một lần trong khoảng thời
gian 24 giờ 48 phúc. Biển độ thuỷ triểu 3 - ‡ mì. Tuy nhiên ở đây, tính nhật chiều dều khơng
thuần như vùng phía bắc.
- Sơng công là yêu tổ tự nhiên chỉ phối rất lớn đến hệ sinh thái vũng triểu cửa sông.
“Trong khu vực ven bờ Hoằng hố cũng như vùng ven bờ phía Bắc, mùa mưa ( Thắng 4 đến
tháng ) sóng sơ hướng đồng nam thống trị và trong ¡ Khó ( Thăng 16 đến tháng 3 năm
sau } sóng cổ hưởng dối bắc thống Irị. Trong các vùng cửa sông, độ cao sóng và năng,

sượng sóng bị giấm dẫn. Tại vũng cổn cát cửa sơng, độ cao trung bình của sống trong
những ngày yên tình từ

1.3 -

5m, trong ngày dong biển và gi5 màa đông bắc 2,5 - 5,Ð m.

- Đồng chấy dục bởi ¡ng có hướng thay dỏi theo : ùa như hướng sống và gió. Dịng
chây ven bờ kết hợp vời sóng vận chuyển cá từ sơng đưa ra được bởi lắng áp sắt về hai phiá
các cửa sông để mở rồag diện tích ving triểu
Sơng đồng trội vai trị quan trọng lạo nều mỗi tương tác sơng - biển tại hệ sinh

thái vùng triều cửa sơng. Hồng hố nằu giữa bi
Chủ có hàng năm
sơng Bút ). Hệ thống sơng M

Khoảng 2Ơ km” ,.C: e nghiên cứu cho thấy ở vũu
sông là thống trị, Vũo mùa mưa, nước sống đổ ra
Các muối đình đưỡng trong mơi ưường nưúc phụ

nhánh sông thuộc sông Mã ( sông Mã và
để ra biển một khối lượng nước khá lớo,

cửa sông châu thổ, dộng lực và quả trình
lớn làm giảm độ màn trong phiều
thuộc boàn toàn vào từ nguồa nước lục

địa đồ ra. Quá trình sơng thống trị biểu biệt bởi tỷ là khối nước sống chiếm tỏi 8D - 90 %

lớp nước vũng tiểu song Héng (Bang Ngoc ‘Thanh va nuk, 1995)


IIL. HIEN TRANG

VE MOI TRUONG

CUA SONG VEN BIEN

TY NHIEN

VUNG

NƯỚC, VỮNG

TRIỀU


1, Hign trạng chất lượng nước
LL DS man

Độ mặn vũng cửa sơng van biển Hoằng hố dã được một số các đoàn khảo sắt trước
đây để cập đến. Theo các kết quả của Đại học Tổng hợp Hà nội ( 1993 ) thì dộ mận vẻ mùa

đêng cao và ổn định từ 14 đến 28%o và có khuynh hướng täng dân từ cửa Lạch trường đến.
cửa Hới. Trong mùa rnưa, độ màn các vũng cửa sẽng giám hẳn, chỉ từ 3 - 5 %o, cố lúc chỉ

3,39%o. Các két quả điều tra của Cục công n¿ hiệp muối trong năm 1267, lạ: cửa Lach
trường trong mũa khơ độ mận trưng bình 20,35%, trons mùa mưu độ mặn trung bình
15,51%0.

Kết quả khảo sát trong tháng 7/1998 cho thấy trong khu vực nghiên cứu, độ mặn
thay đổi rõ rật theo zưng loại hình thuỷ vực ( bảng 1 ). Khu vực cửa Hoi ( sng Ma ), trong
thời kỳ nước rồn độ mặn dao động “2,6 - 12%o. Cũng trong thời kỹ nước ròng, khu vực
của Lạch trưởng, độ min thấp hơn, chỉ troag khoảng 3.1 - 3,7 %0. DO man trong dim audi
Hoằng phú { lây nước tử sông Mã } cao nhái. 26.6 - 29,8%o, trong khi độ mặn dấm nuôi xã
Hải yến ( iấy nước từ sơng Hút { sóng Lạch trường } chỉ đạt 11,5, Khu Vực năm sâu trong
sông Bút ( sat chy trấn Bút sơn }, dé man thap 2,1 - 0,190, thậm chí ngọt hồn tồn 0%o (
tram bến dò Thị tần Bút sơn }.
1.2. Các nhóm cltt thị định dưỡng và hữu cơi

Các nhóm chỉ dụ: đỉnh dưỡng bao gồin ude ion thuge mito, phối pho và silfc hay cồn
gọi là các muối dịnh dưỡng võ ca, Trong bệ sinh thái thủy vực, các rnuổi dinh dưỡng này là
nguyên liệu bạn đầu cho phái triểu thực vật nói.
Các Kết quả phân tích các muối dinh dưỡng N.P và Sỉ tại vùng nước ven biển [loäng
hed trong tháng 7/1998 ( bảng 2 ) cho thấy +
- Hần: lượng PO, lại các thuỷ vực tự nhiên đạo động từ 0,12 đến 1.53 mại, an


lượng PÒ, trong nước thải nhà máy chế biên Hải sin dong lạnh Hoằng trường rải cao, tit
14 - l6 mụii. Troag các thuỷ vực tự nhiên, hàm lượng PO, & trong sông cao hơn ở đấm.
nuôi { trừ dấm nuôi Hài yến ).


~ làm lượng các ion NO,..NO, va ammonia jai có xu hưởng thấp ở trong sông, cao

hơn ở trong các đầm nuôi.

ot

h

~ Hầm lượng muối silie SIO; ở trong sông cao hơn ở dâm auõi. Đáng lưu ý là vùng

cửa sông c6 hie lượng Si, thấp hơn vùng nước ở sau Long cia song,

Nhận xét chúng về hàm lượng các muối định dưỡng tại các thuỷ vực tự nhiên vũng
van biển Hồ ý hố là khơng khác nhau so với các kết qua phan, Lich ở các vùng ven biển
cửa sơng Hồng,

Các yếu tổ chỉ thị ư nhiễm hữu cơ bao gầm hàm lượng ð xy hồ tan ĐĨ, nhu cầu ị
xy hod hoe COD.
lượng ó xy hồ tan tại các thuỷ vực tự nhiên tương đổi cao, dao động trong
Khoảng 3,6 - 10/8 muạ/L Hàn: lượng ð xy hoà tan tại rãnh nước thải trước đến biên phòng
- Hãi

Hoằng trường ( nước thải từ phà nháy chế biểnhải sẵn Hồng trường ) chỉ có 3,9 mgi.

-_ Hầm lượng CỚP tại các thay vue ur nhieu thấp, dao động 0,8 - 6.2 mg/L. rong

đố, các đấm ni có hầm lượng COD tir 2.8 - 6,2 mgs, cao hon so véi các thuỷ vực dạng
xông. Hằng lượng COD nước thất nhà máy chở biển Hải sản Hoằng Hưởng gã có.

340- 1820 mạ/i

1.3. Các nhôm kim loạt
Ham lượng sắt tổng số bên phía sơng Búi (2,12 - 0.28 mg/1) là cao hơn số với bên,

song Ma (0,02 0,09 mg/l). Riêng với sông Bút, các kết quả phân tích sắt đợt đầu tháng 7
cồn cho giả trị cao hơn ( 3,03 - 3,9 mg/1), Hãm lượng sắt cao trong mùa mưa liên quan đến
lưu lượng nước sông Irong mùa này lớn, chảy qua vùng đất feralit ở thượng nguồu tây bắc
Việt nam. Cée nhorn ki loại kháẩe tại các loạt hình thuỷ vục đều thấp, đặc biệt các kim
loai ndag nhu Hg, Cr. As, Pb déu rat thấp. và khong sai khác nhau nhiề giữa các loại hình
thuỷ vực
1á, Dầu
Kei quả phản lịch hàm lượng đấu trong nước thấy

Trong mầu thụ đợt 1, các mẫu đêu thấy dảa. hàm lượng dấu dao dong 0,35 - 0.43
mg/l. Trong cde màu thu đợt 2, hàm lượng dâu từ 0,03 đến 1.34 mg/l. rong đó lưu ý rà g
cả hai sông Mã và sáng Bút dếu có hầm lượng dấu cao. Khu vực cửa sơng Mã gó hàm lượng
dân L15 © Leng, cau lớn so với bền sống Bút 1,L5 - 1,19 mại, Riêng tại cửa Lạch
trường, bàm lượng đầu thấp, chỉ từ 0,03 - 0.07 mg/l.


1.5. Dự lượng DDT
Kết quả phảo tích mẫu nước trong tháng 7/1998 cho thấy dư lượng DĐT đều âm

tính, điều đó cho thấy khơng có tổn lưu DDT trong mỏi trường nước ở khủ vực này trong

thắng nấy.


3. Đặc điểm bài triệu và địa hoá Irầm lich diy

Đặc điểm bãi triểu từ Lạch giang đến Ngu sơn mở rộng ra biển. Bãi thoải và nổi cao

1 - 2 m. Bai triểu phía bắc Lạch trường đã sát dấu tu hẹp. Bi triểu Lạch trường - Sâm sin
hẹp, dốc 1-2". Địa hình bãi triểu vùng cửa sơng Hcäng hố nhìn chung đơn giản như cốc
:
vùng êu cháu ›hổ Dắc bọ, có thể phân biệt 4 kiến bấi triểu theo địa bình
+

Địa bình bãi triểu eno (0 - 2,3 m so với 0 m lục đổ ), cổ thực vật bao phủ, tương đối
bằng phẳng. Phần thấp của bãi tiểu cao ven sơng bắt đầu có thực vật ngập mận phải
triển, ở phn cao cú cúi phi trin.

ôâ a hỡnh bi triu thấp cổ đệ cac từ 0 m Hải đỏ đến mí biển trung bình (Ơ m luc dia),
vùng nầy bị ngập nước thường xuyên với thời giai từ 16-18 giờ /ngày, vì vậy thực vật
khơng phát triển.
»

Dia hinh ede eda cat, thường phát triển ở các vùng của sông châu thỏ, thưởng có dạng,

kéo dài sóng song với bờ và chắn ngang cửa sơng vẻ hai phía. Các cổn cát hlnh thành do

quả trình sóng và dịng đọc bở di chuyểu tích tụ cát từ sơng đưa ra. địa hình này, thực

vặt phát triển. ở Hồng hố, xhu vực cửa sơng Mã có cồn Trường với điện tích khá lớn.

«—


Địa lình lạch triểu là các kênh dẫn nước và vận chuyển trầm tích vào ra theo chủ kỳ

thuỷ Hiển ở hệ sinh thất vũng

Tại khu vực ven bở Hoằng
Tact trường có bùn sét phin b6
cát nhỏ hơn 10H. ác kết quả
trường, lưu huỳnh tổng số nhàn
tích giầu phốt phố, nghèo nite.

triểu

hố, những đặc diễm trầm tích bãi tiểu như ở
hui Den cửa sêng. Thành phần cấp hạt sết thường
nghiên cúu cho thấy trong trắm tích th Đồ sơn
chú ý thường khóng q 0,2%, pÏÍ trung tính 7

phía
trên
đến
- 8.

sịng
30%,
Lụch.
Trầm

Lại Khu vực nam Lạch trường, trắm tích bái triểu xồm các hạt nhỏ, trong thành phần

thạch anh, lenpat mẫu xám vàng, xám trắng. Tấm tích bãi triều phổ biến ð vùng của sông

san cấc doi cát cổ lp bể mặt thường là cái bột, căng đi vào phía nam, thành. phan eat cing
tăng, Hồn lượng Lúa huỳnh trong din dích từ 0,194 - 1,35, pH tổng mặt trang tính 7 - 8,
pH tầng sâu S2


Sự lắng đọng trầm tích và các thành phản cơ giới edig nhw dia hoá trong udm tien ià

những yếu tổ xủy đựng he sinh thái và tính chất đnh dưỡng của hệ sinh thái vùng triều củả

sơng.

Lượng trám tích và tốc độ lắng dong trầm tịch

thổ lấn biển như vũng cửa sông chau thé.

nêu dũ đến bù sẽ tạo ra các vùng chau

° Các kết quả phân tích địa hố trầm tích tại mệt số thuỷ vực Hoằng hố Thanh hố trong
tháng 7/1998 được trình bày trong bảng Ì

Bảng I. Kết q phân tích trầm tích đậu hố một số thuỷ vực Hồng hố - Thanh hố
(tháng 7/1198)

Tên mẫu

eH | %N

|%PØ,|

%š |


Mã |

Pb

tổng | lingsá|

|Phưao
đổ

¡ (mgihg) | (mgfkg) | [mg"cgj

ĐM Hoãng phụ †

128

| 0.178

ĐN Hoằng phu 2

fo4

{0,189

(0.057 | 0,0205 | 164.79 | 11.03 | 5.46

Bam But son

4.26


10,350

[0,108 | 0,0088 | 450,50 | 14,53

Bai Hoang chu +
Se
SM4

774
688

|0074 | 0.0092 | 77,86 | 22,48 | 19,52

15,50

| 0,208 | 0,056 | 00096 | 72,84 | 16,62 | 13,53
+
as
xi
|037 | 0,118
|00076 |33389 | 44,67 | 9.80

Qua bằng kết quá này này, có một sổ nhận xét su.
- Độ pH ưong các mẫu trầm tích đền ở mức trung tính, 6,95 - 1.54.
~ Hầm lượng % :ổng lưu huỳnh {Š sulTiua) trong các mẫu trầm tích déu rift thấp, do.

động 0/0065 - 0/0205, tháp hơn nhiều sơ với giá trị trung bình của tồn vùng Lach trường
+ mũi Rịn ( Chương tình biển, 1985)

Hàm lượng PO, trong các mẫu trầm tích đáo động 0,056 - 0,18 là cao hơn so với

vác số liệu trung bình của vùng Í ạch ruờng - mũi Rồn của chương trình biển ( 1985).
- Hầm lượng % N tổng số tương đổi cao, 0,178 - 0,37, cao hơn một chút so với giá

trị trang bình một số các thuỷ vực đồng bằng sông Hồng.

"


3. Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nước, trầm tích ving triều
3.1. Hiện trạng chất lưựng mơi tr rong nude

Như các kết quả phan tích về thủy hố họ: như trình bày ð,ưến có thể đi tới một số nhậu,
xết về tình rạng chất hưng mơi Iường nước các ;huỷ vực Hồng hố, Thanh hố như sau :
~ Môi trường nước tự nhiền bao gồm các vùng của sông, trong sông và lạch triều
So voi tiêu chuẩn nước mật tự nhiên ( "tìng phụ lục ), mơi ưường nước khu vợ của.

sông Mã và vùng cước năm sâu trong sơng Bút bị ư nhiễm đầu. Hàm lượng dầu cửa sông
Mã 1,13 - 1.34 mg/l, ham lượng đấu trong sông Bút 1,15 - 1,19 mg/l cao hon gidi han cho
phép tái hon 3 lds, Mou
tố khác là hàm lượng phenol cêu hẳu hết các thuỷ vực đều cao
vượt quả giới hạn cho phép nhiều lần. Kết quả phản tích nước wrong dyt 1 cho thấy hàm
lượng sắt cao Lj6 - 3,2 mại, cao hơn giới hạn chơ phép từ 1 dị ấu hơn 3 lần. Trong đợt thủ
máu lắn 2 hầm lượng sắt của tất cả các thuỷ vực đều thấp đuối mức cho phép, Các kim loại
nâng khá đều năm dưới mức g:ới hạn cho phép
Như vậy chất lượng nước vùng cửa sông Mã và ong sống Bút ở Hoẳng hoá đang bị
ð nhiễm đâu, Hậu quả cúa ò nhiêm đầu đến các yến tố trong mmôi trưởng sinh học đã có
nhiều nghiên cứu, Cúc kết quá nghiên cứu độc lổ học rong thực nghiệm xác định liễu gây
chết LD.30 cho thị khí hàm lượng đầu uong mơi trường nước là 0,1 mg4 có thể gây chết
hầu bết các loài sinh vật nổi trong
lý 1 ngày đêm, đến n

ý hai, toàn bộ quan xa sith
vật nổi bị huỷ diệt hoàn toàn. Cơ chế tác động của đấu đến nhuỷ sinh vật là hạn cuế sự
quảng hợp của ực vật, phá huỷ các chủ trình trao đổi khí, hơ hấp và dinh dưỡng của cơ thẻ
thuý sinh vặt, làm rất cần bằng các chỉ trình trao đổi vật chất và năng lượng trong hệ sinh

thái thuy vue.
Nguyên nhân là đo việc quần tý dấu nhới và nude thải từ các phường tiện tấu thuyền
tham giá giáo thông trong khu vục nầy chưa được tốt
‘Tuy kết quả phản tiết: DDT trong mẫu nước thu thập rong thắng 7/1998 tụ vũng,
rigu ven bo Hoang hod 1a 4m tính nhưng ruột số kết quả phản tích mẫu mước biển và trắm
tích bai triểu khát tụi Sắm sun { Luu Van Diệu và nnk, 1997, các bằng — 3, địa điểm nằm.
Đến bở phía trau sơng Mã, khơng xa Hồng hố là bao đã cho thấy ; rong 8 loại hoá cluả
bảo vệ thực vật lR hợp chất hữu cơ clo thì có thường xuyên š hợp chất ( HCR, Lindan,
ĐDD, DDE, DUVI). Dư lượng hoá chất Đảo vệ thụ: vậi trang nước trong mùa mưa cao hơi
trong mùa khó. Tuy hàm lượng các chất bảo vệ thực vật ưong nước và trong trầm tích thấp
hơn nhiều lắn nống độ giải hạn cho phép ci liêu chuẩn chất lượng nước ven bờ Việt nam.
nhưng đắng lực ý là có sự tích tự và mắc độ tích tị các chất bẢo vệ thực vật trong cơ thể
xinh vật dạa động trung bình cao hơn SỐ đit gần 1.000 bin 30 với miốt trường uước về tử 3
đến 7 lấn sơ rồi trong trẩm tích


Bang 1. Ham tugng trung binh hod ebat bao ve thye vat trong,
nước ven bờ sám sơn - THaah hod (g/kg)

{ Nguồn Tiết Văn Diệu và nnk, 1997 )

HGB | Lindan | Aldrn | Dleldrin | Endin |

DDE | DOD |


DDT | tổng

mia | 001
mua

.

:

ˆ

-

0.028 | 0,015 | 0,144 | 0,198
4

mùa | 0013
khô

-

-

`

-

9023 | 0006 | 0,052 | 0067

Bảng TH, Hàm lượng dư lượng hoá chất bảo vệ thực vật

trang Irắm tích lẳng mặt vùng triều Sảm sơn - Thanh hoá (0g/kg)
( Ngudn Lin Van Diéu va nnk, 1997)
HCB | Lindaa | Aldrin | Dleldrin|
mùa | 1,219
rua
mem
mia | 1,203
khô

ˆ
—.

-

+
0,896

Endrin | DDE | O90 |

g
i

:

+
_—

:

DDT | tổng


6,33 | 5,084 | 36,993 | 49.398

fi
678 | 0928 | 3298 | 7/2

Bảng IV, lãm lượng hoả chất bảo vệ thực vật trong một số loài sinh vật
đầy vàng ven biểu bắc Việt nam (/Kg)
[ Ngikễn Tu Vấn Diệu và suk, 1997)
HeB

age | 038
tom sal}

0.13

Aldrln | Đlaldrin | Endrin

DDT |

tổng

B

+ | 1486 | 1109 | 68,18

#

:


7

2

=

.

-

:

ĐDE |

“1083

`

“ppp

la
a

448

296 | 19,37
044

[ ma
m a3


- | 1184 |

166,96
52,35
1231


~_

Mơi hường nước đâm ni thuỷ san

#

Kết qua phản tích nước 3 đảm ni hãi sản của Hồng hố cho thấy các đắm ni dậu
có hàm lượng amimonia. phenol cao giới bạn cho phép của đấm nuôi bải sẵn (bảng phụ lự: )
Một mẫn coliform của đảm nuôi Hoằng phụ cho ket q 1.100 MPN/1ƠĨ mÍ cao hơn mức
chớ phép với tỏa chuẩn nước nuôi thủ sẵn ven biển. Kết quả phản tích mẫu nước dảm pi
Hoằng phụ trong đợt | còn cho thấy hàm lượng sắt cũng cao hơn giới hạn cho phép, đồng

thời hàm lượng dầu trong đấm ni cịa rới 6,42 mg/1 trong troná riêu chuẩn nước dầm ni

phải khơng có đẩu. Hàm lượng các kim logi nang khác cũng ở mức thấp. Như vậy, chất
lượng nướ đấm ni hải sản ở Hoằng hố như các kết quả phân tích trong tháng 7/1998
Khơng có biểu hiện 6 nhiễtn một cách đặc biệt

~ Mơi trường nước thải Xí nghiệp chế biến [lái sản dong lanh Tlodng trường
Xí nghiệp chế biển Hải sân Lạch trường hãng nấm sản xuất 250 - 350 tấn sản phẩm,

trong đó.


330 - 300 tấn tôm, Lượng nước thải hàng ngày đao động từ 60 - 100m’, Nước

thai qua 1 bể lắng trước khi đổ ra ngã j- Nước thai dé trực tiếp ca song Lach trường qua một
rãnh công lộ thi dài khoảng 10 m kể từ bở lãng nước thất của Xí nghiập , mẫu nước den,
mút hỏi

Củc phản tích chất lượng nước thải nhà mũy chế biển Hồi sản Hoằng trường cho

thấy nước thải Kể cá trước khi vào bể lắng cũng như sau khi qua bể lắng đổ ra sông đẻu bị o

nhiễn: hữu cờ vũ ư nhiều ví sinh vật

«+ Phốt phỏ tổng sổ trong nước thải từ 8,347 dến 8,997 mg/ 1 cao gấp đới giả trị giới

A, cao hon ca gia tri gidi han C của tiêu chuẩn nước thải sông nghiệp ( bảng phụ lục }

+

Hàm lượng COD rat cao 540 - 1.090 mgf, cao hơn giới hạn cho phép A,B nhiều lần,
cao hơn cả giới hạn cho C với nước thải cơng nghiệp.

®-

Giá lrị Phenol dao dong Ø.2 ¬ 0,65 cao hơn giới hun A.B

*— Mật độ colilorn rất lớn tử 3,5 đến 9,2 triệu MPN/1DÓ ml , cao lợn giá trị giới hạn chùa
nước thải cong nghiệp hàng ngần tấn
Với những kết quả phân tích như trên thủ nguồn nước thải của nhà máy đông lạnh Lạch
trường - Hoãng trường với lưu lượng 6O - 100 mà” /ngày đêm ( không được xử lý hoặc chỉ xử

lý như hiện nay như qua một bể lắng lộ thiên ) là một trong những nguồn nước thải diễn bị
ð nhiễm hữu cơ. ð nhiễm vị sinh vật tới sông Lạch trưởng

14


3.3. Hiện trạng mơi trường trầm tích

z

Tại Đùng triểu ven biển. trong cấc yếu tố dịa hố thì tưu huỳnh ln được tích tụ

dưới dang S sulffua lrong q trình thành tạo trầm tích bãi tidy. Đạc biết khi bãi triều dược

sử dụng cho phát triển nòng nghiệp hoặc xảy dựng đảm ni hải sản có thể làm biển đổi

các đạng 8 sulfua. Bởi vậy, hàm lượng S selfia trong trẩm tích bãi riểu được coi là một
trong những yếu tố chỉ thị quan trọng chất lượng môi trường nước và nên đây, đặc biệt cho
ác đấm nuỏi vùng triểu, Thường thì giá trị S sulfua cao ở những vùng triểu có rừng ngập

mặn phát triển như ở vùng ven biển Quảng ninh - Hải phòng, nếu $ sulfua trong điểu kiện ò
Ay hod sẽ biển thành sulfat và nếu thiếu ư xy sẽ xuất biện q trình khử giấu LÍyŸ gây suy
thối mơi trường tẩm tích. Các kết quả phân tích % lưm huỳnh tổng số của các mẫu trắm

tích bể mặt một số các thu

vụg tiêu biểu trong vùng tiểu ở Hoằng hoá. dao dộng 0.0025

0/0203 đã gluúng tố sự tích tạ la huỳnh trong trẩm tích bãi triểu khu vực này rất thấp. Mật
khác có thể tăng tích tụ lưu huỳnh nằun ở sâu hơn. kiệt trong những nguyên nhân của đi


điểm tích tụ lu huỳnh thấp trong tram tick bai triều là ở dây rừng ngập mặn ở dây kêu
phát triển hun so với các vùng triểu khác ở ven bờ phía bắc.

Điều đồ có thể di tới nhận định mới tường trầm tích đáy các thuỷ vực ở đây khỏi
bị ư nhiễm do sự tích tụ lưu hoỳnh.
IV. HIEN TRANG KHU HE THUY SINH VAT VA NGUGN LO THUY SAN

“Trong vùng triểu cửa sông ven biển llộng hố, có thể phân biệt một số kiểu hệ sinh.
thái như sau : Hệ sinh thái vùng nước của sông, hệ sinh thái bãi triều, hệ sinh thái rừng
ngập mặn và hệ sinh thái đảm nuôi. Trong môi kiếu hệ sinh thái như trên ¢6 kha he thuy
xinh vật đặc ưng của mình, Đồng thù trên cơ sở diễu kiện môi trường tự nhiên, điển thể
sinh thái của mỗi kiểu hệ trên cũng cá những khúc biệt nhau cả về chiếu hưởng cũng như
tốc độ phát triển.
1. Đặc diểm thành phần khu hệ và phân bổ số lượng
11. Thực vật nất Plotoglaakion
Thực vật nổi là thành phản sinh học.

tiên trong chuối thức

tự phiên cũ+ hệ

sinh thấi thuỷ vực. Trên cơ sơ các đặc Lích sinh thải, các độc diểm của thực vật nổi cả về

định tinh Lin định lượng biếu thị một cách chíaa xác chất lượng mơi trường nước, thể biện
ở các mặt dinh dưỡng và mức độ 6 nhiễm của mùi trưởng,

Các kết quả phân tích các mẫu thực vật nổi vũng nước cửa sẻng ven biển Hoang hod
trong


mia

rua

(thắng

7/1998)

đá xác

định

được

72

loài

tảo thuộc

c:

c ngành tảo siÚc


Bacillm iophyta, t4o lam Cyanophyta, to Inc Chiowophyta vA tao mãi Euglenophyta ( bảng
danh lục ). Số lượng thành phần lcài kế Irên còn thấp hơn nhiều so với thục có trong thiên
nhiên. Trong thành phản lồi thực vặt nổi đã xác định được, tảo silfc có 62 lồi, chiếnh ưu
thế về số lượng loi #% tổng số loài), tảo lực có ổ lồi ( % ). Trong thành phản, thiểu hin
các loài trong ngành tảo giáp Pyrrophyta, mọt agănh có lượng thành phẩn lồi phong phú


sau ngành tÃo silfe trong mơi trường biển. Hiâu hết các lồi trong ngành tảo silíc là những
lồi nhiệt đới trong nhóm sinh thai ven bờ, thích nghỉ với độ muối rộng. Tất cả các luài táo,
lục và một số loài tảo lam, ảo mắt là những lồi có nguồn gốc nước ngọt chỉ thay phan bố
ở vùng nước sảu trong sông Bút, avi có độ mận thấp. Khơng thấy các lồi biển khơi thích
ứng độ muối cao.

Bang ¥. Thanh phan thie vật nổi vùng nước của song ven hiển

Hoang Hoa - Thanh Hoa thing 7/1998

TT

Các ngành Tảo

Cửa Hới, | Cửa Lạch | Trong |
sông Mã | trường | sông Eút|

Đảm
nuôi

Tảo Silic Bacillariophyta

1 | Malosia grarulata

+

2 | M. distan

c]


3 | Coseneäi

_

+

& | Sitleroneracewatin

+

5. | Lauderia borealis

+

6

+

Dactiliosoien antarcticus

7 | Leptociindrus danleus

*

8 | Bacteriastrum Fyelinum



9


+

|B vanans

10. | Rhyzosolenia crasispina
{ Tí

{R.sblebui

+
+

To
=
fo

|

+


| 12

[¢.tomesinus

14

|C.loranzlanus


36 | C.bravis

7

°
+

a7

|e. teuter

-



18

6 muslei

~

+

~
7

#

24 | 6, dec


26 |. gonvion.s


_

:

:

27 | C. peradoxus

7

"

ca

Biddulph sinensis

~



32 | H. neue
.

TƑ?

l


"

+

31 | Hesriiadus shensis

|

~

-

'

:

2 | 6. castes

po

¬

T1,

28 | C.sizmenss

7

~


=

26 | C. paeudovicentus

|DMMlumsel

~

T:

2 | C.cunisetus

33

¬

.

.

2 [Cenee

30

~

"

+


7

21 4 6. diversus

|

L



+

š

|0. afins

7

:

|

|

> |:

_

dstane


ˆ]

a

Tủ

la
+

20

g

“|

16 | C-subsscundus

t9 |

+

a

12 | Chae(ocergs vannuerski

T

2
ly}


l

/
|


34 | Astarionelta japonica

+

35. | Thalassiothrix frauenteldi

+

+

36, | Thalassiorema nilzschiotdes

+

+

#
|
.

,

37 | Đialoma elongatum
38 | Fragitaria stiatuia

-

39. | synedra pungens
40 | 5 anh va fascia

*

"

+

7

ˆ
¬

~

:

+

43. | N. elegans

+

TT

44. | Gyrosigma acurinata


5

46 | G. sigila

+

:

48. | Rhopaloda gibba

-

ã0.

|N.điffomis

"

51

|N.longssima

[Nhneeheeossiom

52 | N. pacifica

"

+


ỐC

[&bdlam

47 | Plaurosigma affine

4e

|

~

42. | N, placentula for. rostrata 7

46

+

~

~

41 | Navicula cancellata

|

TỔ
|
|


ie

:

+

Ti

53. | N longissima ver. feiss

-

84 | N.pungers
56. | N. pungens var. atlantioa

~

~

+

7s

"

.

|



i

N, lorerziana

36

+

57 | Sutiella robusta var. splendia
58. | S. tenera var. nervosa

*

59 | Statella unpunetata

+

80 | Stepharopyxis palmeriana

+
|

+

81 | Gocconei placertula
Tao Lam Cyanophyta

+

62 | Oseilaloia princsps

63 | ©. raciborskii

+

P

.

Tảo ti

+

:

64 | 0. fimosa

:

-

Ghioraphyta

%

5 | Pediastrum simolex var. simplex

+

|


67. | Maneraphidium areua um

*

69 | So. carinatls var. carinatus

42

+

l

:

~

oh

| E. oxyuris ver. charkewiensis

F

Tổng cộng

19

-

,


_

:

l

+



Tao mat Euglenophyta

71 | Euglena acus

7

|

"

|

#

:

| 68 | Sceredesrus quadricauda
Tô | Chrocecoccus hmnsticus

-


+

i

66 | Paudorina norum

/

40

-

:

20

12 : I



×