Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Đánh giá hiện trạng, dự báo biến động và đề xuất giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên một số vũng, vịnh chủ yếu ven bờ biển việt nam kiểm kê hệ thống vũng vịnh ven bờ biển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.15 KB, 18 trang )

Viện Khoa học và công nghệ Việt Nam

Phân viện Hải dơng học tại Hải Phòng

Đề tài cấp Nhà nớc KC. 09-22
Đánh giá hiện trạng, dự báo biến động
và đề xuất giải pháp sử dụng hợp lý
tài nguyên một số vũng-vịnh chủ yếu
ven bờ biển Việt Nam

Chuyên đề

Kiểm kê hệ thống vũng vịnh ven bờ biển việt nam

6125-11
26/9/2006

Hải Phòng, 2004


Mở đầu
Việt Nam là một đất nớc ven biển, có bờ biển dài trên 3200km với rất
nhiều vũng, vịnh ven bờ. Vũng vịnh là một loại hình thủy vực ven bờ có vai
trò rất quan trọng trong việc phát triển kinh tÕ cịng nh− an ninh qc phßng.
ë n−íc ta có rất nhiều vũng vịnh nổi tiếng không chỉ về vẻ đẹp cảnh quan, sự
đa dạng về tài nguyên thiên nhiên mà còn cả về vị trí quan trọng trong phát
triển kinh tế và an ninh quốc phòng. Vì vậy việc thống kê các vũng vịnh để
xây dựng một cơ sở dữ liệu về hệ thống vũng vịnh Việt Nam là việc làm cần
thiết góp phần trong việc quản lý và sử dụng hợp lý tài nguyên vũng vịnh ở
Việt Nam.
Trong khuôn khổ nhiệm vụ của đề tài KC 09 22: Đánh giá hiện


trạng, dự báo biến động và đề xuất giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên một
số vịng - vÞnh chđ u ven bê biĨn ViƯt Nam” thuộc chơng trình KC 09
Điều tra cơ bản và nghiên cứu ứng dụng Công nghệ biển, nhiệm vụ của
chuyên đề này là kiểm kê các hệ thống vũng vịnh ven bờ và xây dựng một cơ
sở dữ liệu GIS về hệ thống vũng vịnh ven bờ Việt Nam.
2. Tài liệu và phơng pháp nghiên cứu
2.1. Tài liệu
- Bản đồ địa hình tỉ lệ 1:250.000 đợc số hóa làm bản nền
- Hải đồ tỉ lệ 1:100.000 đợc sử dụng để bổ sung các vũng vịnh không
tìm thấy trên bản đồ 1:250000. Tên của các vũng vịnh đợc lấy theo
hải đồ 1:100.000.
- Hải đồ tỉ lệ 1:500000 đợc sử dụng để bổ sung cho bản đồ nền khu
vực nghiên cứu.
- Các tài liệu, báo cao có liện quan đến vũng - vịnh
2.2.

Phơng pháp nghiên cứu

2.2.1. Phơng pháp thu thập tài liệu:
Bản đồ, các tài liệu báo cáo có liên quan đến vũng vịnh từ các
nguồn khác nhau đơc thu thập để chọn lọc, phân tích, xử lý.
2.2.2. Phơng pháp GIS:
Sử dụng phơng pháp GIS để xây dựng bản đồ phân bố các vũng,
vịnh, tính toán diện tích, chu vi ... của vũng, vịnh. Ưu điểm của hệ thông
tin địa lý là thông tin đợc hiển thị trực quan, dễ hiểu, đồng thời có thể
xây dựng nên các ứng dụng đầu ra nhanh chãng, hiƯu qu¶.

2



Bản đồ địa hình tỉ lệ 1/250000 đợc quét để đa vào quản lý trong
máy tính dới dạng ảnh. Những ảnh này đợc hiệu chỉnh trong phần mềm
xử lý ảnh Envi để gán tọa độ và đa về lới chiếu UTM để tiện cho các
bớc xử lý sau. Sau đó các ảnh đà gán tọa độ đợc số hóa trong phần
mềm GIS Arcview để quản lý dới dạng số.
Các thông số thu thập đợc về hệ thống vũng vịnh ven bờ biển Việt
Nam đợc hệ thống, quản lý dới dạng các bảng thuộc tính trong phần
mềm M.Access, sau đó đớc kết nối với hệ thống vũng vịnh đà số hóa
nhờ sự hỗ trợ của phần mềm Arcview GIS để xây dựng cơ sở dữ liệu GIS
về hệ thống vũng vịnh ven bờ Việt Nam.
2.2.3. Phơng pháp thống kê
Phơng pháp toán thống kê đà đợc ứng dụng rất rộng rÃi trong lĩnh vực
tự nhiên và xà hội: Thống kê trong hoạt động sản xuất nông nghiệp (diện
tích, cơ cấu sản xuất, ), dân số, đến các yếu tố về khí tợng thủy văn
hải dơng, môi trờng,Và kết quả thống kê đà mang lại giá trị rất to lớn
phục vụ sản xuất, nghiên cứu, dự báo, hoạch định chiến lợc pháp triển cho
mỗi lĩnh vực.
Trong khuôn khổ nhiệm vụ kiểm kê các vũng-vịnh ven biển Việt
Nam. Đối tợng thống kê là hệ thống vũng vịnh ven bờ Việt Nam với các
đặc điểm sau:
+ Nhận định chung về thực thể vũng – vÞnh ven bê ViƯt Nam
HƯ thèng vịng-vÞnh ven bê Việt Nam là một thực thể tự nhiên, thống
nhất về tính chất, tồn tại độc lập theo từng vị trí xác định, có các đặc trng về
hình thái, mức độ ®ãng kÝn, cÊu t¹o th¹ch häc bê,chÕ ®é thđy-th¹ch ®éng lực
hết sức khác nhau. Đóng vai trò quan trọng cho phát triển kinh tế-xà hội, an
ninh quốc phòng.
+ Điều kiện biên khi tiến hành thống kê
Xem vũng vịnh nh một thể tự nhiên có lịch sử phát sinh, phát triển
theo quy luật tiến hoá logic riêng, địa hình mặt đất tại khu vực là kết quả
tơng tác của các quá trình nội sinh (Hoạt động đứt gÃy, tân kiến tạo và kiến

tạo hiện đại), ngoại sinh (sông, dòng chảy, thủy triều,trong đó có tác động
của con ngời). Tùy theo cờng độ tơng tác của các quá trình này, sẽ quyết
định xu hớng phát triển của của vũng vịnh. Tức là vũng-vịnh luôn luôn vận
động và phát triển theo quy luật riêng của nó. Nhng trong nhiệm vụ của báo
cáo này, những quy luật nó trên không đợc xem xét, nghiên cứu mà chỉ
xoay quanh mục đích Tìm ra số lợng, phân bố địa lý, diện tích, thống kê
3


các thông số đà xác định theo tỷ lệ phần trăm, đa ra cái nhìn tổng quan về
hệ thống vũng-vịnh ven bờ Việt Nam- chỉ xem xét đối tợng trong trạng
thái tĩnh, bỏ quan sự vận động và phát triển của đối tợng. Để phù hợp với
đối tợng, phơng pháp thống kê đợc áp dụng tính toán sự vận động và phát
triển của đối tợng không đợc áp dụng ở đây. Những ứng dụng thống kê cụ
thể vào đối tợng bao gồm:
- Số lợng các vụng vịnh
- Diện tích mặt nớc của từng vụng-vịnh, xác định theo các nhóm về độ
rộng
- Phân bố của hệ thống theo các vùng địa lý
3. Kết quả
3.1. Kết quả thống kê hệ thống vũng - vịnh ven biển Việt Nam
Kết quả đà thống kê đợc 48 vịnh và vụng phân bố dọc theo dải bờ
biển từ Bắc vào Nam. Một số vũng - vịnh không có tên đợc thống nhất
trong đề tài là gọi theo tên địa phơng gần nhất. Các vũng- vịnh và vị trí địa
lý của chúng đợc thống kê ở bảng 1. Khu vực từ Móng Cái đến Đồ Sơn có 7
vịnh: vịnh Tiên Yên Hà Cối, Vịnh Bái Tử Long, Vịnh Hạ Long, Vịnh Quán
Lạn, Vịnh Cô Tô, Vịnh Lan Hạ, Vịnh Cửa Lục. Hầu hết các vịnh này đều là
vịnh hở có nhiều cửa thông ra biển. Khu vực Thái Bình - Nam Định không có
vịnh nào. Từ Thanh Hóa đến Nghệ An có 3 vũng - vịnh là vịnh Diễn Châu, 1
vụng không tên nằm ở xà Nghi Sơn (Thanh Hóa) và 1 vụng không tên khác

nằm ở xà Quỳnh Lu (Nghệ An). Từ Hà Tĩnh đến Đà Nẵng có 3vũng - vịnh
là vụng Hàn ở Hà Tĩnh, vịnh Chơn Mây thuộc Thừa Thiên Huế và vịnh Đà
Nẵng thuộc thành phố Đà Nẵng. Từ Quảng Nam đến Quảng NgÃi có 5 vụng
vịnh nhỏ nằm rất gần nhau là vụng An Hòa, vịnh Dung Quất, vụng Việt
Thanh, Vụng Nho Na, vụng Mỹ Hàn. Hầu hết các vụng vịnh ở khu vực này
đều có hình thái đẳng thớc, cửa vịnh rất lớn. Từ Bình Định đến Phú Yên có
10 vụng vịnh, trong đó chỉ có vịnh Làng Mai và vụng Xuân Đài là có diện
tích khá lớn, còn lại đều là các vụng nhỏ. Từ Khánh Hòa đến Bình Thuận có
13 vịnh, phần lớn các vịnh đều có diện tích khá lớn. Các đảo phía Nam mà
chủ yếu là Côn Đảo và Phú Quốc có 5 vinh, vụng.
Bảng 1. Các vũng vịnh và vị trí địa lý
STT
Tên vũng, vịnh
1

Tọa độ UTM

Thuộc tỉnh
V. Tiên Yên - Hà Quảng Ninh
Cối

X

754221.45-810797.74

Y

2351594.78-2380274.91

4



2

V. Bái Tử Long

Quảng Ninh

727021.59-742839.03

2316126.29-2355709.76

3

V. Cửa Lục

Quảng Ninh

711411-717844.53

2323754.55-23186373.25

4

V. Cô Tô

Quảng Ninh

784176.47-794349.95


2320695.86-2333799.35

5

V. Hạ Long

Quảng Ninh

704756.14-744358.51

2293692.6-2316371.47

6

V. Quán Lạn

Quảng Ninh

742839.03-765106.09

2301582.11-2320381.01

7

V. Lan Hạ

Hải Phòng

713434.98-720305.78


2293800.34-2299425.6

8

Vg. Nghi Sơn

Thanh Hóa

582270.85-585873.39

2137723.38-2147114.89

9

Vg. Quỳnh Lu

Nghệ An

577128.05-577128.05

2111882.53-2134051.2

10

V. Diễn Châu

Nghệ An

564954.08-577128.05


2086096.49-2111882.53

11

Vg. Hàn

Hà Tĩnh

644588.38-649864.88

2084174.48-2003507.51

12

V. Chơn Mây

Thừa Thiên Huế

815198.08-822299.38

1806100.11-1808050.12

13

V. Đà Nẵng

Đà Nẵng

833440.77-847485.38


1778678.87-1793666.38

14

Cù Lao Chàm

Quảng Nam

872154.03-880387.72

1765860.15-1766056

15

Vg. An Hòa

Quảng Nam

893472.67-895199.76

1715013.29-1718737.24

16

V. Dung Quất

Quảng Nam

895453.12-909589.44


1703964.28-1715294.67

17

Vg Việt Thanh

Quảng NgÃi

909851.47-915095.26

1700519.78-1708003.15

18

Vg. Nho Na

Quảng NgÃi

913647.43-915377.07

1697076.87-1700618.02

19

Vg Mỹ Hàn

Quảng NgÃi

915604.67-922639.55


1689536.87-1697238.54

20

Vg. Mỹ An

Bình Định

951595.39-953447.31

1577465.31-1583043.08

21

Vg. Moi

Bình Định

950231.63-953547.6

1566352.55-1577500.5

22

Vg. Cát Hải

Bình Định

953978.18-959095.74


1553482.76-1566511.87

23

Vg. Tuy Phớc

Bình Định

955418.03-958748.13

1760673.94-1769830.92

24

V. Làng Mai

Bình Định

956508.43-963345.55

1503628.97-1525926.95

25

Vg. Xuân Hải

Phú Yên

956659.04-964831.75


1503631.58-1504518.28

26

Vg. Cù Mông

Phú Yên

963864.77-967967.4

1496518.36-1468712.11

27

Vg. Trích

Phú Yên

963932-967450.86

1492669.08-1498275.58

5


28

Vg. Xuân Đài

Phú Yên


1479580.66-1494548.37

Phú Yên

29

955111.64-965707.85
938650.96-938620.52

1490392.49-1492239.65

Vg. Ông Diên
30

Vg. Rô

Phú Yên

975974.95-981350.29

1424490.07-1428279.22

31

V. Bến Gội

Khánh Hòa

956482.42-974255.93


1396445.9-1418915.83

32

Vg. Cổ Cò

Khánh Hòa

970968.18-974504.74

1398529.86-1404133.52

Khánh Hòa

958474.42-958474.42

1385390.33-1385390.33

Khánh Hòa

958650.61-971181.28

1374305.68-1385595.93

Khánh Hòa

957008.89-965973.63

1363192.59- 1370726.43


Khánh Hòa

957152.92- 966003.24

1353955.61-1368878.85

Khánh Hòa

959207.77- 964450.68

1348443.98-1352221.94

948732.28-957551.06

1309483.03-1328092.23

949687.86-961358.14

1242984.92-1317063..22

939604.31-949794

1259700..25-1283569.45

907944- 927035

1238474-1255972

878833.57- 905956.64


1221764-1240555.85

826329.81-858878.98

1184293.62-1212310.05

394189 - 395976

1122978-1118559

Vg. BÃi Vạn

Đảo Phú Quốc,
Kiên Giang

392685-395553

1118230-1112918

Vg. Đầm

Đảo Phú Quốc,
Kiên Giang

682516-684461

966855-966254

V. Đầm Tre


Côn Đảo, Vũng
Tàu

33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43

V. Văn Phong
Vg. Cái Bàn
Vg. Bình Cang
V. Nha Trang
V. Hòn Tre
V. Cam Ranh
V. Bình Ba
V. Phan Rang
V. Pa Đa Răng
V. Phan Rí
V. Phan Thiết

44
45

46

Khánh Hòa
Khánh Hòa
Ninh Thuận
Bình Thuận
Bình Thuận
Bình Thuận

6


680611-683382

965431-961578

V. Đông Bắc

Côn Đảo, Vũng
Tàu

676325-683035

961794-954954

V. Côn Sơn

Côn Đảo, Vũng
Tàu


47
48

Ghi chú: V. :vịnh
Vg. :vũng/ vụng
Các vũng - vịnh thống kê đợc có diện tích từ nhỏ nhất là vịnh Đầm
Tre với diện tích 1,4km2 đến lớn nhất là vịnh Bái tử Long cã diƯn tÝch xÊp xØ
578km2. Dùa vµo diƯn tÝch của các vịnh mà chia vũng - vịnh ra làm bốn cấp:
rất nhỏ, nhỏ, trung bình, lớn:
-

Nhóm vũng - vịnh rÊt nhá: diƯn tÝch < 10km2

-

Nhãm vịng - vÞnh nhá: diƯn tÝch tõ 10 – 50km2

-

Nhãm vịng - vÞnh trung bình: diện tích từ 50 100km2

-

Nhóm vũng - vịnh cã diƯn tÝch lín: diƯn tÝch mỈt n−íc > 100km2

Theo cách phân loại trên thì nhóm vũng vịnh rất nhá gåm 11 vịng
vÞnh, nhãm vơng – vÞnh nhá gåm 18 vũng vịnh, nhóm vũng - vịnh trung
bình gồm 7 vũng vịnh, và nhóm vũng vịnh lớn gồm 12 vũng - vịnh.
Bảng 2. Bảng thống kê diện tích vũng - vịnh
STT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Tên vũng, vịnh
V. Tiên Yên _ Hà Cối
V. Bái Tử Long
V. Cửa Lục
V. Cô Tô
V. Hạ Long
V. Quán Lạn
V. Lan Hạ
Vg. Nghi Sơn
Vg. Quỳnh Lu
V. Diễn Châu
Vg. Hàn
V. Chơn Mây

V. Đà Nẵng
Vg. An Hòa
V. Dung Quất
Vg Việt Thanh

Kích cỡ
Diện tÝch
2
(km )
Lín
481,53
Lín
576,76
nhá
32,87
Nhá
31,93
Lín
452,53
Lín
105,40
Nhá
32,95
Nhá
27,17
Nhá
50,51
Lín
240,19
RÊt nhá

2,46
Nhá
14,68
Lín
116,14
RÊt nhá
3,80
Nhá
59,63
Nhá
15,79

7


17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31

32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48

Vg. Nho Na
Vg Mỹ Hàn
Vg. Mỹ An
Vg. Moi
Vg. Cát Hải
Vg. Tuy Phớc
V. Làng Mai
Vg. Xuân Hải
Vg. Cù Mông
Vg. Trích
Vg. Xuân Đài
Vg. Ông Diên

Vg. Rô
V. Bến Gội
Vg. Cổ Cò
V. Văn Phong
Vg. Cái Bàn
Vg. Bình Cang
V. Nha Trang
V. Hòn Tre
V. Cam Ranh
V. Bình Ba
V. Phan Rang
V. Pa Đa Răng
V. Phan Rí
V. Phan Thiết
Vg. BÃi Vạn
Vg. Đầm
V. Đầm Tre
V. Đông Bắc
V. Côn Sơn
Vg. Cù Lao Chàm

2,36
17,94
11,80
17,40
18,28
18,56
47,79
37,99
7,24

4,12
75,63
1,45
9,04
239,79
24,52
161,00
50,48
57,81
79,82
10,38
46,77
65,61
155,18
159,58
135,81
284,09
4,14
8,29
1,40
7,63
26,74
16,05

Rất nhỏ
Nhỏ
Nhỏ
Nhỏ
Nhỏ
Nhỏ

Trung bình
Nhỏ
Rất nhỏ
Rất nhỏ
Trung bình
Rất nhỏ
Rất nhỏ
Lớn
Nhỏ
Trung bình
Trung bình
Trung bình
Lớn
nhỏ
Trung bình
Trung bình
Lớn
Lớn
Lớn
Lớn
Rất nhỏ
Rất nhỏ
Rất nhỏ
Rất nhỏ
Nhỏ
Nhỏ

3.2. Cơ sở dữ liệu GIS về hệ thống vũng vịnh
ĐÃ xây dựng đợc bản đồ phân bố toàn bộ hệ thống vũng vịnh Việt
Nam. Các thông số về tên vũng vịnh, diện tích, tọa độ địa lý, vị trí, kích

thớc đợc quản lý trong bảng thuộc tính. Ngoài ra còn bổ sung các thông số
khác liên quan đến vũng vịnh từ số liệu của các nhóm chuyên đề khác thuộc
đề tài nh số liệu về đặc điểm hình thái vũng vịnh, độ sâu của từng vũng
vịnh. Các thông số trong bảng thuộc tính này sẽ đợc hiển thị khi kích chuột
vào vũng - vịnh cần quan tâm hoặc có thể xuất sang định dạng khác có thể
đọc đợc trong các phần mỊm th«ng dơng nh− M. Excel, M.Access.

8


Cấu trúc cơ sở dữ liệu GIS về hệ thống vũng vịnh đợc quản lý theo hệ
th mục nh sau: Trong th− mơc vịng vÞnh gåm 2 th− mơc chÝnh là bản đồ
nền và bản đồ vũng vịnh. Trong th mục bản đồ nền gồm các lớp thông
tin nền về vùng nghiên cứu. Trong th mục bản đồ vũng vịnh gồm 33 th
mục về từng vũng vịnh. Trong mỗi th mục lại chứa các lớp thông tin về từng
vũng vịnh đó (hình 1).
Hình 1. Sơ đồ cấu trúc cơ sở dữ liệu GIS về hệ thống vũng vịnh

9


Các bản đồ vị trí phân bố vũng vịnh đợc đính kèm ở phần phụ lục.
4. Kết luận
ĐÃ thống kê đợc 48 vũng - vịnh từ vịnh có diện tích nhỏ nhất là
1,4km đến vịnh có diện tích lớn nhất là 576km2. Các vũng- vịnh đợc phân
ra thành 4 nhóm: rất nhỏ, nhỏ, trung bình, lớn. Nhóm vũng - vịnh cã diƯn
tÝch rÊt nhá gåm 11 vịng - vÞnh; nhãm vịng – vÞnh cã diƯn tÝch nhá 16 vịng
vÞnh; nhãm vũng vịnh có diện tích trung bình gồm 7 vũng vÞnh; nhãm vịng
vÞnh cã diƯn tÝch lín gåm 13 vịng vịnh.
2


Xây dựng đợc cơ sở dữ liệu GIS về hƯ thèng vịng – vÞnh ven bê ViƯt
Nam. HƯ thèng vũng vịnh ven bờ Việt Nam đợc quản lý cả về dữ liệu
không gian và dữ liệu thuộc tính. Các bản đồ vị trí phân bố từng vũng - vịnh
đà đợc xây dựng.
Công nghệ GIS đà đợc ứng dụng rất hiệu quả cho việc xây dựng một
cơ sở dữ liƯu GIS vỊ hƯ thèng vịng vÞnh ven bê ViƯt Nam. Các kết quả tính
toán diện tích cho độ chính xác cao và đáng tin cậy.
Tài liệu tham khảo
1. Shunji Murai, 1999.
GIS work book - Foundamental Course and Technical Course, Japan
Association of Surveyors Public.
2. Lê Xuân Hồng, 1998.
Đặc điểm địa mạo bờ biển vùng Côn Đảo, Tài nguyên và môi trờng
biển, tập 4, trang 60-64. Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật.
3. Trần Đình Lân, báo cáo chuyên đề thuộc đề tài
Đánh giá mức độ ô nhiễm do nguồn thải lục địa, đề xuất giải pháp kiểm
soát, quản lý ô nhiễm vùng biển ven bờ phía bắc (từ Quảng Ninh đến Thanh
Hoá).
4. Lê Lơng, 1989
Giáo trình lý thuyết thống kê, Nhà xuất bản Lao động, thành phố Hồ Chí
Minh.
5. Trần Đức Thạnh, Nguyễn Chu Hồi và nnk, 1997.
Đặc điểm địa mạo bờ biển ven bờ Việt Nam, Tài nguyên và Môi trờng
biển, Tập IV, Trang 7 28,. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội.

10


Phụ lục

- Các sơ đồ vị trí phân bố từng vịng – vÞnh ven biĨn ViƯt Nam

11










×