Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 16 trang )

BÁO CÁO THÁNG 02/2014 - BSC

Website: Bloomberg: BSCV <GO>



































KINH T 
 Các chỉ số vĩ mô tiếp tục ổn định. Lạm phát ở mức thấp; thanh
khoản ngân hàng dồi dào; lãi suất có cơ sở để giảm tiếp; tỷ giá ổn
định, dự trữ ngoại hối cải thiện.
 Tăng trưởng trong sản xuất tiếp tục được duy trì nhưng chậm lại
trong tháng 2, dù vậy không đáng lo ngại do tháng 2 có kỳ nghỉ lễ tết
kéo dài.
 Xuất siêu 2 tháng đầu năm đạt 244 triệu USD, bằng 1,2% tổng kim
ngạch hàng hoá xuất khẩu. Trong đó khu vực FDI vẫn đóng vai trò
quan trọng cho xuất khẩu khi xuất siêu 2,09 tỷ USD. Vốn FDI giải ngân
vẫn ổn định, tăng 6,7% so với cùng kỳ năm 2013.
ÁN
 Thị trường liên tiếp bứt phá qua các vùng kháng cự 515, 530, 560
và 580 cùng với những phiên khối lượng giao dịch đạt kỷ lục. VNIndex
đang liên tục tạo mức giá cao mới, và hướng về vùng giá đỉnh của
năm 2009
 Dòng vốn vẫn duy trì luân chuyển ở cổ phiếu Blue Chips, giữ cho
xu hướng thị trường ổn định. Mặt bằng giá được củng cố và tăng dần
đã tạo hiệu ứng lan tỏa mạnh mẽ sang các nhóm cổ phiếu còn lại. Dẫn
đầu xu thế tăng giá tháng 2 là nhóm cổ phiếu SmallCap với mức tăng
17%, các vị trí tiếp theo thuộc về MidCap, Penny, LargeCap và BCs
với mức tăng lần lượt 13%, 11,8%, 9,1% và 5,5%
 Khối NĐTNN tiếp tục mua ròng tháng thứ 6 liên tiếp, Họ mua ròng
1.185 tỷ trong tháng 2. Trong đó, 2 ETF mua ròng khoảng 345 tỷ,

chiếm 30% tổng lượng mua ròng của khối ĐTNN.
03/2014
 Thị trường trong tháng 3 nhiều khả năng sẽ có sự điều chỉnh ngắn
hạn khi động lực tăng giá của thị trường đang yếu dần và khối ngoại
giảm mua, đặc biệt là các quỹ ETFs dự kiến sẽ bán ròng trong tháng 3
khi thực hiện cơ cấu danh mục trong đợt review quý I/2014. Đợt điều
chỉnh dự kiến sẽ kéo dài 1 vài tuần để thị trường có thời gian tích lũy
trước khi tăng lại
   Chúng tôi tiếp khuyến nghị nhà đầu tư duy trì ở
ngưỡng an toàn. Khi ETF bán ra gây áp lực cho thị trường, đây là cơ
hội để lựa chọn những mã có cơ bản tốt cho đầu tư dài hạn (HPG,
PVS). Một số nhóm ngành sẽ có tin hỗ trợ tốt như dệt may, Thủy sản,
Chứng khoán (tin KQKD và TPP, FTA). Bên cạnh đó, chúng tôi khuyến
nghị nên đầu tư vào những ngành có tính chất phòng thủ cao như
ngành Dược, ngành Dầu Khí, Viễn thông,… trong tháng 3.






Báo cáo 02 tháng / 2014

















PHÒNG PHÂN TÍCH BSC

BSC Tr s chính
Tng 10  Tháp BIDV
35 Hàng Vôi  Hà ni
Tel: 84 4 39352722
Fax: 84 4 22200669
Website: www.bsc.com.vn

BSC H Chí Minh
Tng 9  146 Nguyn Công Tr
Qun 1, Tp. H Chí Minh
Tel: 84 8 3 8128885
Fax: 84 8 3 8128510

BÁO CÁO THÁNG 02/2014 - BSC

Website: Bloomberg: BSCV <GO>

A. 
1. Lm phát
Ch s giá tiêu dùng (CPI) tháng 02  55% so với tháng

trước và tăng 4,65% so với cùng kỳ năm trước. Tháng này tiếp tục chịu
ảnh hưởng dư âm của Tết Âm Lịch nên tác động chủ yếu vẫn đến từ
nhóm hàng ăn, dịch vụ ăn uống và giá dịch vụ giao thông công cộng.
Cụ thể trong các nhóm hàng hóa và dịch vụ, nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn
uống có chỉ số giá tăng cao nhất với mức 1,15% (Lương thực tăng
0,68%; thực phẩm tăng 1,16%; ăn uống ngoài gia đình tăng 1,6%); giao
thông tăng 0,66%; thuốc và dịch vụ y tế tăng 0,05%; giáo dục
tăng 0,01%. Hai nhóm duy nhất giảm là nhà ở và vật liệu xây dựng giảm
0,64%; bưu chính viễn thông giảm 0,02%.
Nói chung, trong bối cảnh sức cầu trong nước chưa có sự cải thiện rõ rệt
đồng thời giá cả hàng hóa đầu vào vẫn giữ ổn định thì lạm phát cả nước
hiện tại vẫn đang ở mức thấp và được chúng tôi đánh giá là khá an toàn,
to khong trng nhnh  u hành chính sách có th
cn thc thi các chính sách nới lỏng tiền tệ và kích
thích tăng trưởng kinh tế.



Nguồn: GSO, BSC


Nguồn: GSO, BSC

2. Tình hình sn xut ca các doanh nghic
 Ch s sn xut công nghip (IIP) : Chỉ số sản xuất toàn ngành
công nghiệp (IIP) tháng 02/2014 ước tăng 15,2% so với cùng kỳ năm
trước. Mức tăng này khá đột biến so với mức trung bình 6% - 7% của
các tháng trước, tuy nhiên điều này có thể lý giải do số ngày nghỉ Tết Âm
lịch trong tháng 02 năm nay ít hơn so với tháng 02 năm 2013. Nếu tính
chung 02 tháng đầu năm, chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 5,4%, vẫn

không có thay đổi nhiều so với xu thế trước đó.
0%
4%
8%
-1%
0%
1%
2%
CPI theo tháng (trái)

80
100
120
140
160
180
200
220
01/2012
07/2012
01/2013
07/2013
01/2014


Giao thông







giày dép



thông

khác




BÁO CÁO THÁNG 02/2014 - BSC

Website: Bloomberg: BSCV <GO>

 Ch s tn kho toàn ngành công nghip ch bin, ch to tháng
02  12,7% so vi cùng th   . Đây là mức
tăng đáng kể so với mức trung bình các tháng gần đây, tuy nhiên tháng 2
vẫn chịu nhiều ảnh hưởng từ đặc tính không ổn định chu kỳ đầu năm
nên cần tiếp tục theo dõi trong các tháng tiếp theo để khẳng định rõ hơn
xu thế.
 Tốc độ tăng trưởng trong sản xuất tiếp tục được duy trì (vẫn trên
mức 50), nhưng đã chậm lại khi PMI Vit Nam tháng 2 gim xung 51
m t mc 52,1 diểm của tháng 1. Lĩnh vực sản xuất tiếp tục là điểm
sáng của Việt Nam với sản lượng và việc làm cùng gia tăng. Điều này có
nghĩa sản lượng được kỳ vọng tiếp tục tăng trong các tháng tới trong bối
cảnh số lượng đơn đặt hàng mới tăng và lượng hàng tồn kho giảm.
3:  


Nguồn: Markit, HSBC
4: 

Nguồn: GSO, BSC

3. Sc cc
 Sau mức tăng cao của tháng 1 (tháng Tết) thì sc cu tiêu dùng
m tr li, thậm chí xuống mức thấp hơn mặt bằng
các tháng trước. Tổng mức hàng hóa bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu
dùng tháng 2 ước tính đạt 234,3 nghìn tỷ đồng, giảm 2,3% so với tháng
trước và tăng 10,2% so với cùng kỳ năm trước. Nếu tính gộp 2 tháng đầu
năm, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ước tính
đạt 474,1 nghìn tỷ đồng, tăng 11,6% so với cùng kỳ năm trước, loại trừ
yếu tố giá tăng 6,2%.





51
40
45
50
55
2012
2013
-10
-5
0

5
10
15
20
25
30
35
40
0
5
10
15
20
25
30
01/11
07/11
01/12
07/12
01/13
07/13
01/14


BÁO CÁO THÁNG 02/2014 - BSC

Website: Bloomberg: BSCV <GO>

 Vm mnh trong khi vn gii
ngân vn nh.

Tổng vốn FDI đăng ký của các dự án cấp mới và vốn cấp bổ sung đạt
1,54 tỷ USD giảm 62,5% so với cùng kỳ năm 2013. Trong đó, có 122 dự
án được cấp phép mới với số vốn đăng ký đạt 830,9 triệu USD, giảm
33% về số dự án và giảm 19% về số vốn so với cùng kỳ năm 2013. Đồng
thời có 41 lượt dự án đã cấp phép từ các năm trước được cấp vốn bổ
sung với 708,8 triệu USD. Vốn FDI giải ngân hai tháng đầu năm 2014
ước tính đạt 1,12 tỷ USD, tăng 6,7% so với cùng kỳ năm 2013.

5

Nguồn: GSO, BSC
6

Nguồn: GSO, BSC

 Cán cân xut nhp khu
Xuất khẩu tháng 2 ước đạt 9,6 tỷ USD, giảm 16,2% so với tháng
trước và tăng 33,2% so với cùng kỳ.Tính chung 2 tháng đầu năm, tng
xut kht 21,1 t USD, tăng 12,3% so với cùng kỳ. Trong đó. khu
vực kinh tế trong nước đạt 7,2 tỷ USD, tăng 13,2%; khu vực kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) đạt 13,9 tỷ USD, tăng 11,8%.
Nhập khẩu tháng 2 ước đạt 10,8 tỷ USD, tăng 7,8% so với tháng trước
và tăng 50,1% so với cùng kỳ. Tính chung 2 tháng đầu năm, tng nhp
kht 20,8 t USD, tăng 17% so với cùng kỳ. Trong đó, khu vực kinh
tế trong nước đạt 9,1 tỷ USD, tăng 16,8%; khu vực có vốn đầu tư nước
ngoài (FDI) đạt 11,7 tỷ USD, tăng 17,1%.
Như vậy,     t siêu 244 triu USD, bằng 1,2% tổng
kim ngạch hàng hoá xuất khẩu. Trong đó khu vực FDI (kể cả dầu thô)
vẫn đóng vai trò quan trọng cho xuất khẩu khi xuất siêu 2,09 tỷ USD; trái
ngược lại khu vực kinh tế trong nước tiếp tục nhập siêu với 1,85 tỷ USD.




-40
-20
0
20
40
60
80
100
120
140
Nhập xuất
Xuất khẩu
Net
0
10
20
30
40
50
60
70
Cấp mới
Bổ sung
BÁO CÁO THÁNG 02/2014 - BSC

Website: Bloomberg: BSCV <GO>


4. T giá
Trong tháng 02/2014, t giá t do ng h nh từ mức 21. 200
VND/USD đầu tháng xuống mức 21.150 VND/USD. T giá trung bình
    i tip tc  nh quanh mức 21.100
VND/USD. Ngân hàng Nhà nước vẫn giữ tỷ giá bình quân liên ngân hàng
ở mức 21.036 VND/USD.
Nói chung, xu hướng tỷ giá vẫn được đánh giá là ổn định khi cung cầu
ngoại tệ cân bằng, NHNN cam kết giữ ổn định tỷ giá trong 2014 (nếu
tăng chỉ từ 1% - 2%). Hi t hin sc ép  nào
lên t giá khi u kic : lạm phát ổn định,
nền kinh tế đang xuất siêu nhẹ và FDI giải ngân đạt mức tốt.
Vừa qua, Ngân hàng Nhà nước cho biết đã mua vào khoảng 4 tỷ USD
tăng dự trữ ngoại hối. Như vậy, d tr ngoi hi ca Vic
t khong 36 t USD tương đương với 14 tuần nhập khẩu đảm bảo
đáp ứng tốt nguồn cung khi có căng thẳng tỷ giá xảy ra.
7

Nguồn: SBV, Bloomberg, BSC
8: Lãi 

Nguồn: Bloomberg

5. Thanh khon h thng ngân hàng
  tín dụng toàn hệ thống đến ngày 20/2/2014 giảm 1,66%
so với cuối năm 2013. Mặc dù quy luật của những năm gần đây tín dụng
thường giảm trong những tháng đầu năm tuy nhiên điều này cũng phần
nào cho thấy vẫn còn tồn tại những khó khăn nhất định trong việc đẩy
mạnh vốn ra nền kinh tế khi mà tình hình sản xuất kinh doanh hồi phục
còn chậm và tín nhiệm của bên đi vay vẫn chưa hoàn toàn được khôi
phục

   Mặt bằng lãi suất huy động và cho vay tiếp tục giữ ổn
định. Sau kỳ nghỉ Tết, tiền gửi quay trở lại hệ thống ngân hàng nên mặt
bằng lãi suất huy động VND kỳ hạn ngắn (1-2 tháng) giảm 0,2-
0,5%/năm.
20,700
20,900
21,100
21,300
21,500
21,700
21,900
01/2013 04/2013 07/2013 10/2013 01/2014
NHTM SBV
Tỷ giá tự do
0
3
6
9
12
15
0
3
6
9
12
15
2010 2011 2012 2013 2014
1w 2w 1m 3m 6m 1y ON
BÁO CÁO THÁNG 02/2014 - BSC


Website: Bloomberg: BSCV <GO>

 Lãi su  ng: Lãi suất huy động VND ổn định khi các
NHTM có thanh khoản dồi dào. Hiện nay, mặt bằng lãi suất huy
động của các TCTD phổ biến ở mức: Lãi suất không kỳ hạn và
có kỳ hạn dưới 1 tháng từ 1-1,2%/năm, kỳ hạn từ 1 tháng đến
dưới 6 tháng khoảng 5-7%/năm, kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12
tháng khoảng 6,5-7,5%/năm, kỳ hạn trên 12 tháng khoảng 7,5-
8,5%/năm.
Lãi suất huy động USD ổn định. phổ biến bằng mức trần do
NHNN quy định là 0,25%/năm đối với tiền gửi của tổ chức và
1,25%/năm đối với tiền gửi của dân cư.
 Lãi sut cho vay: Lãi suất cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn, xuất khẩu, doanh nghiệp nhỏ và vừa, công nghiệp hỗ
trợ, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao phổ biến ở mức thấp
7-9%/năm. Lãi suất cho vay lĩnh vực sản xuất, kinh doanh khác ở
mức 9-11,5%/năm đối với cho vay ngắn hạn; 11,5-13%/năm đối
với cho vay trung và dài hạn. Trong đó, một số doanh nghiệp có
tình hình tài chính lành mạnh, minh bạch, phương án, dự án sản
xuất kinh doanh hiệu quả đã được các NHTM cho vay với mức
lãi suất chỉ 6,5-7%/năm.
Lãi suất cho vay USD phổ biến ở mức 4-7%/năm; trong đó, lãi
suất cho vay ngắn hạn ở mức 4-6%/năm, lãi suất cho vay trung
và dài hạn ở mức 6-7%/năm.
 Lãi sut liên ngân hàng: Do thanh khoản các ngân hàng dồi dào,
lãi suất liên ngân hàng trong tháng 02/2014 đã giảm rất mạnh. Cụ thể
trong tháng 2 lãi suất qua đêm trung bình ở mức 2%; kỳ hạn 1 - 2 tuần
quanh mức 2,35% - 2,85%, kỳ hạn 1 – 3 tháng quanh mức 2,9% - 4,9%,
kỳ hạn trên 6 tháng – 1 năm ở quanh mức 5,3% - 6,1%
 Th 

Sau tháng 1 bơm ròng nhẹ, tháng 2 này NHNN đã mở lại giao dịch tín
phiếu với khối lượng lớn trong khi thu hẹp dần quy mô giao dịch reverse
repo. Theo chúng tôi tính toán, NHNN hút   tng cng 160
nghìn t ng trên OMO trong tháng 2.
Về cấu phần, hút ròng được thực hiện chủ yếu thông qua 
 Tổng lượng phát hành tín phiếu (hút ròng)
đạt 110 tỷ đồng nghìn tỷ đồng; còn tổng cộng lượng hút ròng qua
“reverse repo“ trong tháng đạt 50 nghìn tỷ đồng.
Lãi suất đấu thầu reverse repo vẫn giữ ở mức 5,5% trong khi kỳ hạn đấu
thầu phổ biến ở mức 7 ngày. Lãi suất tín phiếu ở mức 2,7% với kỳ hạn
28 ngày và 4,2% với kỳ hạn 91 ngày.




Định hướng điều hành chính sách
tiền tệ của NHNN trong thời gian
tới: “NHNN tiếp tục điều điều hành
chính sách tiền tệ chủ động và linh
hoạt phối hợp chặt chẽ với chính
sách tài khóa nhằm kiểm soát lạm
phát theo mục tiêu đề ra, ổn định kinh
tế vĩ mô, hỗ trợ tăng trưởng kinh tế ở
mức hợp lý, bảo đảm thanh khoản
của các TCTD và nền kinh tế; điều
hành linh hoạt nghiệp vụ thị trường
mở, lãi suất và tỷ giá ở mức phù hợp
với diễn biến kinh tế vĩ mô, tiền tệ,
đặc biệt là diễn biến của lạm phát”.


BÁO CÁO THÁNG 02/2014 - BSC

Website: Bloomberg: BSCV <GO>

Tóm lại, vĩ mô 2 tháng đầu năm 2014 vẫn đang trong quỹ đạo ổn định và
phục hồi. Lạm phát ở mức thấp và khá an toàn cho mục tiêu cả năm, tạo
“room” cho các nhà điều hành có thể yên tâm hơn khi cần thực thi các
chính sách kích thích kinh tế. Tỷ giá ổn định, dự trữ ngoại hối được tăng
cường tạo tiền đề rất tốt cho sự ổn định của nền kinh tế trong dài hạn,
đặc biệt là việc thu hút vốn nước ngoài. Thanh khoản hệ thống ngân
hàng dồi dào là cơ sở để giảm thêm lãi suất trong thời gian tới. Tuy
nhiên, một số chỉ báo sản xuất đang cho dấu hiệu chậm lại phản ánh tốc
độ hồi phục chưa thực sự vững vàng.
Các ch 4
Ch tiêu

D báo 2014
Lạm phát (yoy)
6,04%
7% - 8%
Tăng trưởng tín dụng (ytd)
12,5%
12% - 14%
LS cho vay (trung,dài hạn)
11,5% - 13%
9% - 11%
Tỷ giá (VND/USD)
21.036
21.246 - 21.456
FDI giải ngân(tỷ USD)

1.12
11.5 - 12



















BÁO CÁO THÁNG 02/2014 - BSC

Website: Bloomberg: BSCV <GO>

B. 2 4
I. TH NG C PHIU
-Index

Nguồn: HNX, HSX, Bloomberg, BSC

HNX-Index

Nguồn: HNX, HSX, Bloomberg, BSC
Th ng liên tip bt phá qua các vùng kháng c 515, 530, 560 và
580 cùng vi nhng phiên khng giao dt k lc. VNIndex
c to mc giá cao mng v nh ca
VN-Index và HNX-Index tăng lần lượt 5,1% và 11,3% trong
tháng 2.Tính chung 2 tháng đầu năm 2 chỉ số này đã có mức tăng 16%
và 21%, bằng 3/4 mức tăng VNIndex và vượt qua mức tăng HNXIndex
trong năm 2013.
Thanh khon bùng nc, giao dịch bình
quân tháng 2 đạt 3.331 tỷ đồng/phiên, tăng 64,5% so với tháng 1. Thị
trường ghi nhận những phiên giao dịch kỷ lục với giá trị giao dịch trên
5.000 tỷ trên 2 sàn. Giá trị vốn hóa cả thị trường đạt 1.159 nghìn tỷ, tăng
5,7% so tháng 1, trong đó HSX tăng 5,2% và HNX 10,8%. Mức tăng
trưởng vốn hóa quyết định bởi sự tăng giá do không có cổ phiếu niêm yết
mới.
Dòng vn vn duy trì luân chuyn  c phiu Blue Chips, gi cho xu
ng th ng nh, dòng vốn từ các các ETFs giảm về quy mô,
nhưng vẫn tiếp đổ vào thị trường. Sự luân chuyển giữa các cổ phiếu vốn
hóa lớn như GAS, VNM, MSN, VCB, FPT, … giữ cho xu thế tăng ổn định
trước áp lực chốt lãi vào các phiên giao dịch cuối tháng. Quá trình vận
động này tiếp tục tạo điều kiện cho dòng tiền đầu cơ luân chuyển giữa
nhóm cổ phiếu Bất động sản và cổ phiếu nhỏ. Sự bùng nổ về khối lượng
giao dịch và giá trị giao dịch là hệ quả tất yếu của quá trình này. Khối
lượng giao dịch và giá trị giao dịch tháng 2 đã thực sự bùng nổ khi tăng
lần lượt 57,7% và 64,5% so với tháng 1.
Sau đà tăng mạnh mẽ trong tháng 1, các cổ phiếu BCs có dấu hiệu
chững giá trong nửa đầu tháng 2, chuyển dần vị thế tăng giá cho các
nhóm cổ phiếu. Nửa cuối tháng 2, các cổ phiếu BCs đã tăng trở lại nhờ

sự luân chuyển tăng giá giữa các cổ phiếu BCs. Mặt bằng giá được củng
cố và tăng dần đã tạo hiệu ứng lan tỏa mạnh mẽ sang các nhóm cổ phiếu
0
500
1,000
1,500
2,000
2,500
300
350
400
450
500
550
600
02/13 04/13 06/13 08/13 10/13 12/13 02/14
VOL VNINDEX
VN-Index
Triệu
0
200
400
600
800
1,000
1,200
1,400
1,600
50
55

60
65
70
75
80
85
02/13 04/13 06/13 08/13 10/13 12/13 02/14
VOL HNXINDEX
HNX-Index
Triệu
BÁO CÁO THÁNG 02/2014 - BSC

Website: Bloomberg: BSCV <GO>

còn lại. Dẫn đầu xu thế tăng giá tháng 2 là nhóm cổ phiếu SmallCap với
mức tăng 17%, các vị trí tiếp theo thuộc về MidCap, Penny, LargeCap và
BCs với mức tăng lần lượt 13%, 11,8%, 9,1% và 5,5%.

Thị trường đang bước vào giai đoạn cực kỳ sôi động sau rất nhiều năm
chìm lắng. Giai đoạn này khiến nhiều người liên tưởng đến chu kỳ tăng
điểm trong năm 2006 và 2009.
5: G

Nguồn: Bloomberg, BSC


Nguồn: Bloomberg, BSC

Các nhân t n th ng tháng 2:
Kinh tế vĩ mô ổn định và được cải thiện, lãi suất huy động giảm, dòng vốn

ngoại tiếp tục đầu tư, thị trường có thông tin hỗ trợ là những nhân tố
chính cho sự tăng trưởng ấn tượng của các chỉ số kèm với những phiên
giao dịch kỷ lục về giá trị
D kin sa ni dung 02 v phân loi tài sn có, m
pháp lp d phòng ri ro và s dng d  x lý ri ro ca
các t chc tín dng, NHNN có thể sửa đổi 3 nội dung của Thông tư
02, như gồm hoãn buộc các TCTD phân loại nợ đồng hạng theo kết quả
của Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng (CIC); sửa thời gian xử lý và
khắc phục các khoản nợ vi phạm; trích dự phòng với trái phiếu VAMC.
Ngoài ra Thống đốc sẽ báo cáo Thủ tướng cho phép TCTD được tiếp tục
95.0
100.0
105.0
110.0
115.0
120.0
125.0
130.0
01/02/14
01/04/14
01/06/14
01/08/14
01/10/14
01/12/14
01/14/14
01/16/14
01/18/14
01/20/14
01/22/14
01/24/14

01/26/14
01/28/14
01/30/14
02/01/14
02/03/14
02/05/14
02/07/14
02/09/14
02/11/14
02/13/14
02/15/14
02/17/14
02/19/14
02/21/14
02/23/14
02/25/14
02/27/14
BCs Index LargeCap Index MidCap Index SmallCap Index Penny Index
1,954
1,941
1,993
1,087
796
820
663
545
400
710
1,610
1,635

1,037
1,050
1,109
1,456
1,087
1,009
1,012
1,296
1,519
1,716
2,024
3,331
-
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
3,500
GTGD binh quan 3 per.Mov.Avg.(GTGD binh quan)
Tỷ VND
80.00
90.00
100.00
110.00
120.00
130.00
140.00
700

750
800
850
900
950
1,000
1,050
07/13 08/13 09/13 10/13 11/13 12/13 01/14 02/14
HSX MarketCap ( left) HNX MarketCap (right)
Tỷ VND
BÁO CÁO THÁNG 02/2014 - BSC

Website: Bloomberg: BSCV <GO>

thực hiện nội dung quy định Quyết định 780/2012 đến hết năm 2014 với
điều kiện chặt chẽ hơn. Điều này tạo điều kiện cho các Ngân hàng có
thời gian xử lý nợ xấu, không gây sức ép thanh khoản lớn cho hệ thống
đã có tác động mạnh đến cổ phiếu nhóm Ngân hàng, cũng như tâm lý thị
trường.
n v vic m thông tin mở room được một số
báo điện tử trích dẫn dù sau đó được xác nhận là chưa áp dụng chính
thức trong tháng 2 vẫn tạo hiệu ứng tâm lý mạnh mẽ cho thị trường. Tại
những thời điểm áp lức chốt lãi mạnh, tin nới room lại lan tỏa ra thị
trường, chặn đà bán kịp thời, và thị trường sau đó hồi phục lại mạnh mẽ.
Mt bng giá c phiu:
P/E    
P/E của VNIndex và HNXIndex lần lượt ở mức 14,31 và 19,2, đứng vị trí
8 và 17 trong số 20 thị trường khu vực. P/E Vnindex tăng 6%, bằng vị trí
của tháng trước nhưng đã gần bằng chỉ số P/E của 2 nước có vị trí đứng
liền sau Hàn Quốc và Thái. P/E của HNXIndex tăng 10%, tăng một bậc 1

so với tháng trước.
Thị trường chứng khoán vẫn thu hút được dòng vốn ĐTNN cho thấy kỳ
vọng chu kỳ tăng trưởng và tiềm năng tăng trưởng lợi nhuận của Doanh
nghiệp khi nền kinh tế đang ở vùng đáy. Tuy nhiên do lợi nhuận của các
Doanh nghiệp quý IV đã không bắt kịp đà tăng của thị trường trong 2
tháng đầu năm đã khiến mặt bằng P/E các chỉ số tăng trở lại. Trong năm
2013, mặt bằng P/E cũng tăng nhanh trong 5 tháng đầu năm và giảm trở
khi lợi nhuận doanh nghiệp công bố lợi nhuận quý II và III. P/E các chỉ số
vì vậy được kỳ vọng sẽ giảm trở lại khi các doanh nghiệp công bố kết
quả kinh doanh quý I, 2014.
9: 


Nguồn: Bloomberg, BSC



Nguồn: Bloomberg, BSC
Kh p tc mua ròng tháng th 6 liên tip, Họ mua ròng
1.185 tỷ trong tháng 2, giảm 31% so với tháng 2 năm 2014. Trong đó, 2
0.00
10.00
20.00
30.00
40.00
50.00
07/12
08/12
09/12
10/12

11/12
12/12
01/13
02/13
03/13
04/13
05/13
06/13
07/13
08/13
09/13
10/13
11/13
12/13
01/14
02/14
VNINDEX HNXINDEX
14.31
19.20
0
5
10
15
20
25
30
BÁO CÁO THÁNG 02/2014 - BSC

Website: Bloomberg: BSCV <GO>


ETF mua ròng khoảng 345 tỷ, chiếm 30% tổng lượng mua ròng của khối
ĐTNN.
Mặc dù vẫn mua tích cực mua vào, tỷ trọng mua ròng của ETFs so với
tổng lượng mua ròng của khối ĐTNN trong tháng 2 đã giảm một nửa so
với tháng 1. Theo số liệu chốt đến thời điểm 28/2, ETF VNM tăng quy mô
từ 20,9 triệu lên 22,5 triệu chứng chỉ quỹ tương đương với mua ròng ở
Việt Nam 33,4 triệu USD hay 507 tỷ. Ngoại trừ 3 phiên nghỉ Lễ Tết vào
đầu tháng, quỹ VNM đã có 16 phiên mua ròng liên tiếp. Trong khi đó, sau
tháng 1 mua ròng mạnh, đà mua của FTSE VN đã chững lại và bắt đầu
giảm quy mô trở lại. Quỹ giảm quy mô từ 13,3 triệu xuống 3,02 triệu
chứng chỉ quỹ tương đương với bán 7,7 triệu USD hay 163 tỷ ở thị
trường Việt Nam. Trong tháng 2, VNM mua đều 100 nghìn chứng chỉ quỹ
(tương đương 34 tỷ ở thị trường Việt Nam) trong tất cả các phiên giao
dịch thì FTSE VN có những phiên giao dịch mua bán xen kẽ khi khoảng
cách giá và NAV ở trạng thái cân bằng. Giá trị mua ròng của khối ngoại
vẫn rất tốt nhưng đã giảm sút so giá trị mua ròng trong tháng 1. Dự báo
dòng vốn này sẽ tiếp tục giảm tiếp trong tháng 3
- FED tiếp tục cắt giảm QE3, Châu Âu đang cân nhắc gói hỗ trợ trong
trường hợp giảm phát, trong khi nền kinh tế các nước mới nổi đang
khá bất ổn. Khiến dòng vốn dịch chuyển từ thị trường các nước mới
nổi đổ vào thị trường phát triển và thị trường biên trong năm 2013.
Tuy nhiên do quy mô nhỏ, thị trường chứng khoán của các nước thị
trường biên đã tăng khá nhanh khiến sức hấp dẫn đang giảm dần. Kể
từ tháng 2, dòng vốn vào các nước thị trường biên đã có dấu hiệu
chững lại, và đã chảy ngược lại thị trường mới nổi do mặt bằng giá
hấp dẫn.
- Trong 3 năm gần đây, hoạt động mua ròng của các ETFs thường kéo
dài từ tháng 1 đến tháng 3, năm nay dòng vốn đổ vào sớm và có thể
kết thúc sớm hơn mọi năm. Hiện tại FTSE VN đã có mức “premium”
quanh mức 0 khiến động lực tăng quy mô không còn. “Premium” của

VNM cũng đã giảm liên tục từ 11% xuống còn 1,5% vào thời điểm
28/2, khối lượng giao dịch cũng đã giảm sút cho thấy sự quan tâm
của nhà đầu tư đã giảm đi nhiều. Khi premium giảm về mức gần 0 thì
quỹ này sẽ dừng hoạt động mua vào.
- Theo số liệu chốt tại thời điểm 28/2/2014, ETF VNM trong đợt cơ cấu
danh mục quý I sẽ bán ra khoảng 17,8 triệu USD tương đương 380 tỷ
tại thị trường Việt Nam, mua vào cổ phiếu niêm yết tại nước ngoài để
cân bằng danh mục. Điều này sẽ ảnh hưởng mạnh đến giá trị mua
dòng của khối ngoại trong tháng 3.
BÁO CÁO THÁNG 02/2014 - BSC

Website: Bloomberg: BSCV <GO>

7: 
Hose

Nguồn: Bloomberg, BSC
 
Hastc

Nguồn: Bloomberg, BSC
Thông tin h tr tháng 3:
Những tháng đầu năm thông tin vĩ mô công bố chưa nhiều và bức tranh
vĩ mô chưa rõ nét nên thị trường giao dịch có xu hướng dựa vào thông
tin hỗ trợ và sự chuyển dịch của dòng tiền
- , vẫn là thông
tin thu hút sự chú ý nhiều nhất của nhà đầu tư. Dù có tin đồn và
thông tin chưa chính thức được đề cập khá lâu, thông tư mở room
vẫn chưa thể hoàn thành trong tháng 2. UBCKNN đã trình Chính phủ,
và hoàn tất việc lấy ý kiến các bộ, ngành và Chính phủ chưa có quyết

định cuối cùng. Đây vẫn là vấn đề sẽ tiếp tục thu hút sự chú ý của
NĐT trong tháng 3.
-   thành
, Trên cơ sở xem xét các tiêu chí MSCI, UBCKNN
đang triển khai gói giải pháp nhằm xây dựng các điều kiện nâng hạng
thị trường CK Việt Nam từ thị trường biên lên thị trường mới nổi. Về
cơ bản thị trường Việt Nam có thể thõa mãn 2/3 tiêu chí sự phát triển
của nền kinh tế, tính bền vững và tiêu chí quy mô vốn, tính thanh
khoản. Tiêu chí Việt Nam chưa thõa mãn là độ mở của thị trường
(khả năng tiếp cận thị trường, room NĐTNN, tính rõ ràng của hệ
thống pháp lý, sản phẩm và dịch vụ trên TTCK, tính minh bạch, hạ
tầng công nghệ, …). Dù vậy các giải pháp này vẫn đang nằm trong
chiến lược phát triển thị trường của Bộ Tài chính. Thị trường CKVN
được nâng bậc sẽ là cơ sở để thu hút quỹ đầu tư lớn, quỹ hưu trí
toàn cầu và các cơ quan quản lý cải cách để nâng bậc thị trường Việt
Nam.
- 
những vấn đề về tiếp cận thị trường, khác biệt về hàng
4,169
3,153
4,048
3,644
3,030
2,472
3,779
3,949
3,122
5,252
4,201
4,985

(2,993)
(2,874)
(2,763)
(5,412)
(3,348)
(3,261)
(3,236)
(2,944)
(2,771)
(4,039)
(2,605)
(4,070)
(6,000)
(4,000)
(2,000)
-
2,000
4,000
6,000
Mua ĐTNN Bán ĐTNN Chênh lệch
Tỷ VND
460.95
340.7
346.11
556.92
205.97
121.56
451
338
217

297
535
478
(436)
(189)
(276)
(333)
(169)
(214)
(230)
(145)
(152)
(276)
(407)
(208)
-600
-400
-200
0
200
400
600
800
Mua ĐTNN Bán ĐTNN Chênh l ệch
Tỷ VND
BÁO CÁO THÁNG 02/2014 - BSC

Website: Bloomberg: BSCV <GO>

rào thuế quan là rào cản lớn chưa thể vượt qua, đặc biệt là 2 nền

kinh tế lớn Nhật Bản và Mỹ. Các bộ trường cam kết kết thúc đàm
phán càng sớm càng tốt. Vòng đàm phán cấp bộ trưởng tiếp theo dự
kiến tiến hành vào giữa tháng 3. Tổng thống Mỹ dự kiến sẽ thăm
Nhật bản vào tháng 4 tới, và đây được xem là mốc quan trọng để kết
thúc đàm phán. Thông tin này sẽ được nhà đầu tư quan tâm, 1 thỏa
thuận đạt được sẽ có tác động tâm lý tích cực với thị trường.
- 
 VAMC đã mua hơn 36 nghìn tỷ đồng nợ xấu, phối hợp với các
Tổ chức tín dụng thu hồi được 200 tỷ nợ xấu. Dự kiến sẽ mua vào
10.000 tỷ nợ xấu trong quý I. Cục Bổ trợ tư pháp đang khẩn trương
xây dựng văn bản pháp lý bán các tài sản đảm bảo để thu hồi nợ. Dự
thảo thông tư quy định VAMC được tự bán các tài sản đảm bảo dưới
10 tỷ đồng, trên 10 tỷ phải lựa chọn các đơn vị bán đấu giá chuyên
nghiệp. Dự thảo này đang được xin ý kiến của các thành viên thị
trường. Đây là chuyển động tích cực đầu tiên trong việc xây dựng
văn bản pháp lý đầy đủ để xử lý nợ xấu.
Ngoài ra các giải pháp phát triển thị trường của UBCKNN hình thành các
quỹ ETF, quỹ bất động sản, quỹ hưu trí tự nguyện, TTCK phái sinh, cùng
với việc rút ngắn thời gian giao dịch, xây dựng các bộ chỉ số mới, chỉ số
trái phiếu, hệ thống các loại lệnh giao dịch sẽ vẫn được nhà đầu tư đón
nhận tích cực.
II. P
Cp nh n ngày 28/02/2013, theo s li    
doanh nghip trên hai sàn HSX và HNX công b KQKD 2013. Trong
p có lãi chim 86,1%, còn li 92 doanh nghip
(13,9%) chu mc li nhun ròng âm. Những bluechips quen thuộc
như GAS, VIC, VNM, CTG, VCB (với mức LNST trên 4000 tỷ đồng) vẫn
duy trì những vị trí đứng đầu về lợi nhuận ròng và bỏ xa các doanh
nghiệp còn lại. Các mã ngành ngân hàng chiếm đa số trong top 10 các
doanh nghiệp có KQKD tốt nhất, trong đó BID là cổ phiếu ngành ngân

hàng đang thu hút được sự quan tâm không chỉ từ nhà đầu tư trong
nước mà còn từ nhà đầu tư nước ngoài cũng nằm trong top đầu của
bảng xếp hạng KQKD, đạt LNST là 4046,53 tỷ đồng. Bên cạnh đó, ngành
Dầu khí vẫn duy trì KQKD tốt với các mã chủ chốt như GAS, PVD, PVS.
Ngoài ra, những doanh nghiệp có số lỗ cao nhất phải kể đến như LCG,
ITC và PVX cho thấy ngành xây dựng xây lắp còn gặp nhiều khó khăn
trong năm 2013.
Theo s liu Bloomberg, P/E ca VNIndex hin  mc 12,93 gần mức
trung bình so với P/E của các thị trường trong khu vực (PE của Trung
Quốc từ 10,31 – 31,03 ; PE của Malaysia là 17,18 ; PE của Thái Lan là
14,02 – 15,26 ; PE Đài Loan là 23,94 ; PE của Singapore là 13,33 ; PE
BÁO CÁO THÁNG 02/2014 - BSC

Website: Bloomberg: BSCV <GO>

của Philippine là 18,72). P/B hin là 1,98 ở mức trung bình so với các thị
trường trên. Trong tháng 02/2014, PE và PB của các ngành đều tăng
mạnh do mặt bằng giá cổ phiếu trong tháng có sự điều chỉnh tăng, đặc
biệt giá tăng rõ rệt với các cổ phiếu có kết quả kinh doanh 2013 khởi sắc,
và kỳ vọng tăng trưởng trong năm 2014.
p nh

p nh

Nguồn: Bloomberg, BSC tổng hợp

Tng kt tháng 02/2014, nhng ngành có m  ng mnh
nht là Công nghip, Du khí và Vin thông. Nhng c phiu nh và
va có kt qu kinh doanh tt và có nhng du hiu kh quan trong
 b v giá. Ngành Công nghiệp tăng

18,6% với các mã tăng mạnh như NBB (56,74%), HT1 (51,52% nhờ việc
phát hành cổ phiếu cấn trừ công nợ cho công ty mẹ Vicem, nợ vay dài
hạn của Công ty giảm hơn 1.700 tỷ đồng, trong đó có 1.200 tỷ đồng nợ
của HT1 với Vicem), IJC (35,92%, cổ phiếu có thể được thêm vào danh
mục của FTSE VN ETF trong kỳ review Q1.2014). Ngành Dầu khí tăng
17,21%, trong đó CNG tăng 18,92% với LNST 2013 đạt 123,91 tỷ đồng
(tăng 5,08%yoy); Ngành Viễn thông tăng 13,77% với cổ phiếu đầu ngành
FPT tăng 15,32% (LNST đạt 1607,71 tỷ đồng, tăng 4,37%).
Ngành có mc gim mnh nht là ngành hàng tiêu dùng (-16,73%).
Trong đó những mã giảm có thể kể ra như PNJ, CLP,…; cụ thể trong
tháng 2, PNJ giảm 9,35%, nguyên nhân do LNST 2013 chỉ đạt 168 tỷ
đồng, giảm 33,8%yoy, so với kế hoạch kinh doanh được ĐHCĐ giao phó,
năm 2013 PNJ mới chỉ hoàn thành 72% kế hoạch lợi nhuận. Với CLP,
đây là năm thứ 2 công ty thua lỗ liên tiếp, LNST 2013 công ty mẹ âm
78,79 tỷ đồng, nguyên nhân chính do: biến động giá nguyên liệu - tại địa
phương đã xảy ra hiện tượng tôm chết hàng loạt dẫn đến cạnh tranh về
0.00 20.00 40.00 60.00
Basic Materials
Consumer Goods
Consumer Services
Financials
Health Care
Industrials
Oil & Gas
Technology
Telecommunications
Utilities
P/E
0.00 2.00 4.00 6.00
Basic Materials

Consumer Goods
Consumer Services
Financials
Health Care
Industrials
Oil & Gas
Technology
Telecommunications
Utilities
P/B
BÁO CÁO THÁNG 02/2014 - BSC

Website: Bloomberg: BSCV <GO>

giá thu mua, ngoài ra chi phí cũng tăng lên từ việc tăng cường kiểm soát
vi sinh, kháng sinh khi sản xuất thủy sản xuất khẩu.




Nguồn: Bloomberg, BSC tổng hợp

III. N VNG TTCK THÁNG 3/2014
Các số liệu kinh tế trong tháng 2 tiếp tục cho thấy tình hình vĩ mô ổn định,
làm nền tảng tích cực hỗ trợ thị trường chứng khoán tăng trưởng trong
dài hạn. Tuy nhiên sau gần ba tháng tăng điểm mạnh vượt các mức
kháng cự lớn, thị trường trong tháng 3 nhiều khả năng sẽ có sự điều
chỉnh ngắn hạn khi động lực tăng giá của thị trường đang yếu dần và
khối ngoại giảm mua, đặc biệt là các quỹ ETFs dự kiến sẽ bán ròng trong
tháng 3 khi thực hiện cơ cấu danh mục trong đợt review quý I/2014. Đợt

điều chỉnh dự kiến sẽ kéo dài 1 vài tuần để thị trường có thời gian tích lũy
trước khi tăng lại. Trong trường hợp VNIndex rơi xuống dưới 570 điểm
mô hình vai đầu vai sẽ được xác lập và mức điểm giảm có thể về
quanh ngưỡng 550 điểm.
Khuyn ngh
Chúng tôi tiếp khuyến nghị nhà đầu tư duy trì ở ngưỡng an toàn. Khi ETF
bán ra gây áp lực cho thị trường, đây là cơ hội để lựa chọn những mã có
cơ bản tốt cho đầu tư dài hạn (HPG, PVS). Một số nhóm ngành sẽ có tin
hỗ trợ tốt như dệt may, Thủy sản, Chứng khoán (tin KQKD và TPP, FTA).
Bên cạnh đó, chúng tôi khuyến nghị nên đầu tư vào những ngành có tính
chất phòng thủ cao như ngành Dược, ngành Dầu Khí, Viễn thông,…
trong tháng 3.
Basic
Materials
Consumer
Goods
Consumer
Services
Financials
Health
Care
Industrials
Oil & Gas
Technology
Telecommu
nications
Utilities
(20.0) (10.0) 0.0 10.0 20.0 30.0
Basic Materials
Consumer Goods

Consumer Services
Financials
Health Care
Industrials
Oil & Gas
Technology
Telecommunications
Utilities
Total Return (%)
Sectors
BÁO CÁO THÁNG 02/2014 - BSC

Website: Bloomberg: BSCV <GO>

KHUYẾN CÁO SỬ DỤNG
Bản báo cáo này của Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam (BSC), chỉ
cung cấp những thông tin chung và phân tích về tình hình kinh tế vĩ mô cũng như diễn biến thị trường
chứng khoán trong tháng. Báo cáo này không được xây dựng để cung cấp theo yêu cầu của bất kỳ tổ chức
hay cá nhân riêng lẻ nào hoặc các quyết định mua bán, nắm giữ chứng khoán. Nhà đầu tư chỉ nên sử dụng
các thông tin, phân tích, bình luận của Bản báo cáo như là nguồn tham khảo trước khi đưa ra những quyết
định đầu tư cho riêng mình. Mọi thông tin, nhận định và dự báo và quan điểm trong báo cáo này được dựa
trên những nguồn dữ liệu đáng tin cậy. Tuy nhiên Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng đầu tư và
phát triển Việt Nam (BSC) không đảm bảo rằng các nguồn thông tin này là hoàn toàn chính xác và không
chịu bất kỳ một trách nhiệm nào đối với tính chính xác của những thông tin được đề cập đến trong báo cáo
này, cũng như không chịu trách nhiệm về những thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay một phần nội
dung của bản báo cáo này. Mọi quan điểm cũng như nhận định được đề cập trong báo cáo này dựa trên
sự cân nhắc cẩn trọng, công minh và hợp lý nhất trong hiện tại. Tuy nhiên những quan điểm, nhận định này
có thể thay đổi mà không cần báo trước. Bản báo cáo này có bản quyền và là tài sản của Công ty Cổ phần
Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BSC). Mọi hành vi sao chép, sửa đổi, in ấn mà
không có sự đồng ý của BSC đều trái luật

PHÒNG PHÂN TÍCH – CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN NHĐT&PTVN
Tr
ng B phn


Bùi Nguyên Khoa



Nguyn Hoàng Vit

Nguyn Hng Hà

THÔNG TIN LIÊN HỆ
BSC Tr s chính
Tầng 10, 11 – Tháp BIDV
35 Hàng Vôi – Hoàn Kiếm – Hà Nội
Tel: 84 4 39352722
Fax: 84 4 22200669
Website: www.bsc.com.vn
Chi nhánh BSC H Chí Minh
Tầng 9 – 146 Nguyễn Công Trứ
Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
Tel: 84 8 3 8218885
Fax: 84 8 3 8218510


Nguyn Thanh Hoa
Ph trách phòng
Tel: 0439352722 (155)

Email:

 chc
Nguyn Ngc Anh
Ph trách b phn
Tel: 0439352722 (175)
Email:

Bản quyền của Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam (BSC), 2009.
Bất kỳ nội dung nào của tài liệu này cũng không được (i) sao chụp hay nhân bản ở bất kỳ hình thức hay
phương thức nào hoặc (ii) được cung cấp nếu không được sự chấp thuận của Công ty Cổ phần Chứng
khoán BIDV.

×