Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Giáo trình hoa lan hay nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (32.54 MB, 140 trang )


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
T R Ư Ơ N G ĐẠI H Ọ C N Ô N G LÂM

PGS. TS. ĐÀO THANH VÂN (Chủ biên) - ThS. Đặng Thị Tố Nga

G

H

O

i

á

o

A

t r ì n h

L

A

N

NHÀ XUẤT BẢN NƠNG NGHIỆP
H à N ộ i - 2008



M Ụ C

LỤC

L Ờ I NÓI ĐẦU

7

Bài m ở đ ầ u : V A I T R Ò C Ủ A H O A L A N VÀ T Ì N H H Ì N H SẢN X U Ấ T
HOA LAN

9

Ì. V A I T R Ị C Ủ A H O A L A N T R O N G Đ Ờ I S Ở N G K I N H T É

9

2. T Ì N H H Ì N H S Ả N X U Ấ T , N U Ơ I T R Ị N G H O A L A N T R Ê N T H Ế G I Ớ I

9

3. T Ì N H H Ì N H S Ả N X U Ấ T , N U Ô I T R Ồ N G H O A L A N Ở V I Ệ T N A M
3.1. T i ề m n ă n g n g à n h sản xuất hoa lan ở V i ệ t N a m

13
17

3.2. C á c n h â n t ố ảnh h ư ở n g c h í n h đ ế n sự p h á t t r i ể n c ô n g nghiệp hoa lan
Việt Nam


18

3.3. C á c t h á c h thức trong q u á trình p h á t t r i ể n

20

3.4 M ộ t số c á c b i ệ n p h á p chiến lược p h á t t r i ể n n g à n h hoa lan V i ệ t N a m

21

Chương 1: ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC VÀ PHÂN LOẠI LAN 23
1.1. Đ Ặ C D I Ê M T H Ự C V Ậ T H Ọ C H O A L A N

23

1.1.1. C ơ quan d i n h d ư ỡ n g

23

1.1.2. C ơ quan sinh sản

24

Ì .2. P H Â N L O Ạ I H O A L A N

26

1.2.1. P h â n l o ạ i theo h ệ thống thực v ậ t học


26

Ì .2.2. P h â n l o ạ i theo đặc đ i ể m h ì n h thái t h â n c â y

26

Ì .2.3. P h â n l o ạ i theo m ô i t r ư ờ n g sống của lan

27

Ì .3. C Á C L O À I H O A L A N T R Ồ N G P H Ổ B I Ế N

27

1.3.1. Phong lan lai tạo

27

Ì . 3 . 2 . C á c loài phong lan rừng

28

1.3.3. Đ ị a lan

39

Chương 2: YÊU CẦU NGOẠI CẢNH HOA LAN 46
2.1. N H I Ệ T Đ ộ

46


2.2. Á N H S Á N G

46

2.3. Đ ộ Ẩ M

47

2.4. Đ ộ T H Ô N G T H O Á N G

48

3


2.5. D I N H D Ư Ỡ N G

49

2.5.1. V a i trò của Đ ạ m ( N )

49

2.5.2. V a i t r ò của L â n ( P 0 )

49

2.5.3. V a i t r ò của k a l i ( K 0 )


49

2.5.4. V a i ữ ò của C a n x i (CaO)

50

2

5

2

2.5.5. V a i t r ò của M a g i ê ( M g O )

5

0

2.5.6. V a i t r ò của L ư u huỳnh(S)

5

0

Chương

3: N H Â N G I Ở N G H O A L A N

52




3.1. N H Â N G I Ở N G B Ằ N G GIEO H Ạ T

52

3.1.1. C á c p h ư ơ n g p h á p n h â n g i ố n g b ằ n g gieo h ạ t

52

3.1.2. M ô i t r ư ờ n g gieo hạt

52

3.1.3. D i ệ t k h u ẩ n k h ử t r ù n g hạt g i ố n g

52

3.Ì .4. N u ơ i d ư ỡ n g gieo hạt v ô t r ù n g

53

3.1.5. L ấ y c â y thực sinh trong ố n g n g h i ệ m

53

3.2. N H Â N G I Ở N G V Ơ T Í N H

54


3.2.1. T á c h b ụ i
3.2.2. N h â n g i ố n g b ằ n g t h â n g i ả

I

56

3.2.3. N h â n g i ố n g b ằ n g t á c h n h á n h

57

3.2.4. N u ô i cấy m ô t ế b à o

57

Chương

4: K Ỷ T H U Ậ T N U Ô I T R Ồ N G L A N

4. Ì . G I Á T H Ê N U Ô I T R Ồ N G L A N

63
63

4.1.1. X ơ dừa

63

4.1.2. V ỏ c â y


63

4.1.3. D ơ n

63

4.1.4. R ê u

63

4.1.5. Than c ủ i

64

4.1.6. Đ á núi lửa

64

4.1.7. Đ á bọt

64

4.2. M Ộ T V À I C Ô N G T H Ứ C P H Ở I C H Ế G I Á T H Ể T R Ồ N G L A N
4.2. Ì . Đ ị a lan (Cymbidium)
4.2.2. Lan Cattleya,

4

54


Lealia,

64
6

Phaỉaenopsis

4

64


4.2.3. L a n

n
De drobium

4.2.4. L a n H à i , lan V ũ n ữ
4.3. K Ỹ T H U Ậ T T R Ồ N G L A N C O N
4.3.1. C á c d ụ n g cụ chuẩn bị đ ể trồng lan
4.3.2. K ỹ thuật t r ồ n g
4.4. T R Ồ N G L A N T Á C H C H I Ế T
4.4. Ì . T r ồ n g trong chậu
4.4.2. T r ồ n g g h é p trên t h â n c â y
4.4.3. T r ồ n g k h ô n g chậu, trồng treo
4.4.4. T r ồ n g b ằ n g b ă n g x ơ dừa
4.4.5. T r ồ n g t h à n h l u ố n g
4.5. C H Ă M S Ó C L A N
4.5.1. Đ ố i v ớ i lan c â y n h ỏ
4.5.2. Đ ố i v ớ i cây lan t r ư ở n g t h à n h

4.6. S Â U , B Ệ N H H Ạ I L A N V À B I Ệ N P H Á P P H Ị N G T R Ừ
4.6. Ì . B ệ n h h ạ i lan v à b i ệ n p h á p p h ò n g trừ
4.6.2. S â u h ạ i lan v à b i ệ n p h á p p h ò n g t r ừ
Chương

5: K Ỹ T H U Ậ T T R Ồ N G M Ộ T S Ở L O À I L A N P H Ổ B I Ê N

5. Ì . K Ỹ T H U Ậ T N U Ô I T R Ồ N G Đ Ị A L A N
5.1.1. G i ớ i t h i ệ u
5.1.2. P h â n l o ạ i
5.1.3. C ô n g tác chọn tạo giống địa lan
5.1.4. Đ ặ c đ i ể m h ì n h thái v à y ê u cầu ngoại cảnh
5.1.5. K ỹ thuật c h ă m s ó c hoa Đ ị a lan
5.1.6. B ó n p h â n
5.1.7. Đ i ề u t i ế t v à c h ă m s ó c t h ờ i k ỳ ra hoa
5. Ì .8. P h ò n g trừ sâu b ệ n h h ạ i Địa lan
5.1.9. T h u hái v à bảo quản hoa
5.2. K Ỹ T H U Ậ T N U Ô I T R Ồ N G P H O N G L A N H ồ Đ I Ệ P
5.2.1. G i ớ i t h i ệ u
5.2.2. Đ ặ c đ i ể m thực v ậ t học


5.2.3. Y ê u cầu đ i ề u k i ệ n ngoại cảnh

117

5.2.4. P h â n b ó n

119


5.2.5. C á c t h i ế t bị trồng

120

5.2.6. Đ i ề u k h i ể n lan H ồ Đ i ệ p đ ể n ở hoa v à o dịp T ế t N g u y ê n đ á n

121

5.2.7. P h ò n g t r ừ r ụ n g hoa, r ụ n g n ụ

123

5.2.8. P h ò n g t r ừ sâu b ệ n h h ạ i lan H ồ Đ i ệ p

123

5.3. K Ỹ T H U Ậ T N U Ô I T R Ồ N G C A T T L E Y A ( C Á T L A N )

132

5.3.1. G i ớ i t h i ệ u

132

5.3.2. Y ê u cầu n g o ạ i cảnh

132

5.3.3. G i á t h ể


135

5.3.4. M ù a nghỉ của lan Cattleya

135

5.3.5. T h a y chậu v à n h â n giống Cattleya

136

5.3.6. P h ò n g t r ừ s â u b ệ n h

138

TÀI L I Ệ U T H A M K H Ả O

139


L Ờ I NĨI

Hoa lan là lồi hoa vương

ĐẦU

giả, với vẻ đẹp kiều kỳ, huyền

giá trị kinh tế cao. Hiện nay ở nước ta, hoa lan được nhiều
cứu. Hàng


năm có nhiều giống

mới được

nghiên

được nâng

cao.

phân
khun

Giảo

trình

cung cấp cho sình viên những

cịn là tài liệu tham

khảo

tâm và

nghiên

tiến bộ kỹ

thuất


hoa lan ngày

càng

kiến thức cơ bản về giả

cảnh và kỹ thuất trồng trọt hoa lan.

cho các bộ kỹ thuất,



cản bộ nghiên

trị,
Đồng

cứu



nơng.
trình

được

PGS.TS.

(tham gia) biên soạn thành

- Phần mở đầu:

5

Đào

Thanh

Vân (Chủ

- Chương

2: Yêu cầu ngoại cảnh hoa

- Chương

3: Nhân giống

- Chương

4: Kỹ thuất nuôi trông hoa

- Chương

5: Kỹ thuất trơng một sơ lồi

hoa

loại


Thị Tố

Nga

lan

lan

lan

lan
lan
lan

có hạn nên khỉ biên soạn giáo trình

này khơng

sót. Tấp thể tác giả rất mong sự đóng góp ý kiến của người
chỉnh

và ThS. Đặng

Vai trị của cây hoa lan và tỉnh hình sản xuất hoa

ỉ: Đặc điểm thực vất học và phân

Do thời gian

biên)


chương

- Chương

sẽ hồn

quan

trong sản xuất nên qui mơ trồng

loại, đặc điểm hình thái, yêu cầu ngoại

thời giáo

người

hoa lan được lai tạo và nhấp nội, nhiều

cứu và áp dụng

Giảo trình hoa lan nhằm

bí, có giá trị sử dụng

tránh

khỏi các

đọc để các lần xuất bản


thiếu
sau

hom.

Xin trân trọng cảm

ơn!
•Ị
Tập thê tác giả

7


Phần m ở

đầu

V A I T R Ò CỦA H O A L A N VÀ TÌNH HÌNH SẢN X U Ấ T H O A

L A N

1. VAI TRÒ CỦA HOA LAN TRONG ĐỜI SỞNG KINH TÉ
T r o n g t h ế g i ớ i c á c loài hoa, hoa lan là m ộ t trong những loài hoa đ ẹ p nhất. Hoa lan
đ ư ợ c coi là loài hoa t i n h k h i ế t , hoa v ư ơ n g g i ả cao sang, vua của c á c lồi hoa. Hoa lan
*• í!

ĩ
k h ơ n g n h ữ n g đ ẹ p v ê m à u s á c m à c ò n đ ẹ p cả v ê h ì n h d á n g , cái đ ẹ p của hoa lan t h ê h i ệ n

t ừ n h ữ n g đ ư ờ n g n é t của c á n h hoa tao n h ã đ ế n những dạng h ì n h t h â n lá, c à n h d u y ê n
d á n g , ít c ó lồi hoa n à o s á n h n ổ i .
Hoa lan đ ư ợ c m ệ n h danh là m ó n trang sức đ ẹ p nhất m à thiên n h i ê n ban tặng cho loài
n g ư ờ i . Con n g ư ờ i c h ư a h ề ngừng c h i ê m n g ư ỡ n g c á c tác p h ẩ m tuyệt m ỹ ấy. Hoa lan luôn
được nhiều n g ư ờ i ư a thích b ở i l ẽ hoa lan có cấu trúc rất kiêu k ỳ v à phức tạp v ớ i những
ĩ
*
*
*
chạm trô hét sức tinh v i , n h á t là b ộ phận m ô i hoa đ ã l à m n h i ê u n h à đ i ê u k h á c phải t h á n
phục. Hoa lan bao g ồ m rất n h i ề u m à u sắc, được pha t r ộ n m ộ t c á c h hài hoa, cân đ ố i , k h i
7

thì h i ệ n lên những nét t ư ơ n g phản rõ nét, k h i thì c h ì m lắng m ộ t c á c h lặng l ẽ .
C â y lan l ạ i mang n h ữ n g n é t đặc t h ù thú vị của m ộ t l o ạ i c â y t r ồ n g k h ô n g đất. K h á c
v ớ i c á c v ớ i c á c lồi k ý sinh t h ơ n g t h ư ờ n g có tác dụng huy h o ạ i k ý chủ, trái l ạ i đ a số loài
lan sống p h ụ sinh, chỉ x e m giá t h ể n h ư là v ậ t đ ể giá đ ỡ lan trong k h ô n g gian v à g i ữ ẩ m
cho b ộ r ễ . V ì t h ế cha ơ n g ta đ ã d ù n g c â y lan b i ể u h i ệ n cho n g ư ờ i q u â n t ử " M a i , Lan,
C ú c , T r ú c " m ộ t đạo đức cao quí c ù a con n g ư ờ i V i ệ t N a m .
N g o à i v ẻ đ ẹ p k i ê u k ỳ , quyến rũ, lan c ò n c ó c á c đặc đ i ể m m à n h i ề u loài hoa k h á c
k h ô n g c ó đ ư ợ c , v ớ i h ư ơ n g t h ơ m đặc b i ệ t , đ a dạng m à hầu n h ư k h ơ n g c ó l o ạ i h ư ơ n g l i ệ u
n h â n tạo n à o s á n h đ ư ợ c c ù n g v ớ i ư u d i ê m lâu tàn đ ã tạo cho lan t r ở t h à n h Ì l o ạ i hoa
v ư ơ n g g i ả . C h í n h vì v ậ y giá lan b i ế n đ ộ n g rất cao trên thị t r ư ờ n g , trung b ì n h là

10-15

đ ơ l a / c â y , n h ư n g cũng c ó c á c lồi q đạt t ớ i 400 đôla/cây, c á b i ệ t c ó loài giá b á n t ớ i vài
n g h ì n đơla. Ở c h â u Á , T h á i Lan là n ư ớ c c ó sản lượng lan c ơ n g n g h i ệ p l ớ n nhất v ớ i trị
giá k i m ngạch x u ấ t k h ẩ u h à n g n ă m t ớ i h à n g chục t r i ệ u đ ô l a .
2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, NI TRỒNG HOA LAN TRÊN THÊ GIỚI

Hoa lan (Orchidaceae) là m ộ t trong đỉnh cao của sự t i ế n hoa của c á c lồi c â y c ó
hoa. Hoa lan đ ư ợ c con n g ư ờ i biêt đ è n rát sớm. ơ c h â u A , danh t ừ lan là tên c ó tị xa x ư a
trong T ứ t h ư , n g ũ k i n h v à cả trong K i n h dịch của B á c h Gia C h ư T ử (Trung Q u ố c 5 5 1 479 trước c ô n g n g u y ê n ) . Hoa lan đ ư ợ c t ư ợ n g t r ư n g cho n g ư ờ i q u â n tử. K h ổ n g T ử đ ã hết
l ờ i ca ngợi hoa lan v à c ó l ẽ là n g ư ờ i đ ầ u tiên coi hoa lan là vua của c á c loài hoa.
Theo Bretchneider: t ừ đ ờ i vua thần N ô n g - T r u n g Quốc (2800 trước C ô n g N g u y ê n )
trong m ộ t tài l i ệ u v ê cây t h u ô c , c ị n ghi l ạ i hai lồi lan đ ư ợ c d ù n g l à m thuốc trị b ệ n h .

9


Sau n à y dựa v à o sự m ô t à n g ư ờ i ta c ó t h ể x á c định đ ó là loài Cymbidium
Dendrobium

ensifolium



monniliforme.

Đ ờ i n h à T ầ n - T r u n g Q u ố c (255 - 206 trước C ô n g N g u y ê n ) c ó m ộ t quan t h ư ợ n g t h ư
n g h i ê n c ứ u v à v i ế t m ộ t t á c p h ẩ m v ề c â y cỏ trong đ ó cũng c ó m ơ t ả hai lồi hoa lan l à m
thuốc n ó i trên.
Đ ế n đ ò i n h à T ố n g - T r u n g Q u ố c (960 - 1279) c ó m ộ t học g i ả là M a o Siang c ó v i ế t
m ộ t c u ố n s á c h v ề d ư ợ c thảo v à p h ư ơ n g p h á p d ư ỡ n g sinh. T r o n g c u ố n s á c h n à y c ó t r ì n h
b à y v ề c ô n g cụ d ư ợ c học của n h i ề u hoa lan n h ư : D e n d r o b i u m nobile v à D e n d r o b i u m
crumenatum.
T ừ đ ờ i n h à M i n h (1278 - 1368) trở đ i , hoa Lan đ ư ợ c họa t h à n h tranh, v à tranh hoa
lan là l o ạ i tranh nghệ thuật q u ý đ ể trang trí n ộ i thất t h ờ i bấy g i ờ .
N ă m 1728 Matsuka ( N h ậ t B ả n ) đ ã v i ế t m ộ t q u y ể n s á c h chỉ d ẫ n k ỹ thuật t r ồ n g hoa
lan v à b ó n p h â n , t ư ớ i n ư ớ c cho cây lan.

N ó i chung c á c n ư ớ c ở c h â u A , hoa lan đ ư ợ c biêt đ è n v à đ ư a v à o n u ô i t r ô n g rát sớm.
Đ ế n t h ế k ỷ 20, n g ư ờ i A n h m ớ i đ ế n Singapore m ở đ ầ u cho m ộ t giai đ o ạ n m ớ i là l ậ p t r ạ i
n u ô i t r ô n g hoa lan v à k ỹ nghệ n u ô i t r ô n g lan. C á c g i ô n g lan đ ư ợ c n u ô i t r ô n g ờ đ â y là:
Arachnis, Vanda, Oncidium... đ ồ n g t h ờ i lai tạo c á c loài lan m ớ i .
T ừ n ă m 1957, T h á i Lan, Indonexia bắt đ ầ u p h á t t r i ể n n u ô i t r ồ n g lan quy m ô n g à y
c à n g l ớ n phục v ụ cho xuất khẩu. C á c loài lan r ừ n g , lan l a i , lan cắt c à n h của T h á i L a n
đ ư ợ c x u ấ t k h ẩ u qua n h i ề u n ư ớ c trên t h ế g i ớ i .
C ó t h ể n ó i T h á i Lan là m ộ t n ư ớ c đ i ể n h ì n h cho n g à n h n u ô i t r ồ n g v à x u ấ t k h ẩ u hoa
lan ở c á c n ư ớ c c h â u Á . C ô n g nghiệp sản xuất, x u ấ t k h ẩ u hoa lan ở T h á i L a n đ ư ợ c bắt
X
\
í
ĩ
đ â u t ừ T h o n g L o r Rakhpa Busobat ở Bangkok. T ừ n g ư ờ i đ â u t i ê n k h ơ n g b i ê t gì v ê hoa
lan v à h ầ u n h ư k h ô n g ai chỉ d ẫ n , Thong L o r Rakhpa Busobat đ ã đ ế n v ớ i hoa lan v ớ i t ấ m
l ò n g say m ê v ô hạn. Ô n g đ à t ự m à y m ò n g h i ê n c ứ u , t r ả i qua bao n h i ê u gian lao v ấ t v ả
trên b ư ớ c đ ư ờ n g n g h i ê n cứu. T h à n h c ô n g n h i ề u n h ư n g sai l ầ m c ũ n g k h ô n g p h ả i ít. V à
n h ư ơ n g đ ã từng n ó i : " C h í n h cây lan dạy tơi m ò m ẫ m t ừ sai l ầ m " , c u ố i c ù n g ô n g đ ã
t h à n h c ô n g rực rỡ.
Sau những t h à n h c ô n g của T h o n g Lor, n h i ề u n g ư ờ i t ừ c á c n ư ớ c Ẩ n Đ ộ , Srri Lanka,
P h i l i p p i n đ ã l ầ n lượt đ ế n T h á i L a n học h ỏ i k i n h n g h i ệ m sản x u ấ t v à k i n h doanh lan.
H i ệ n nay h à n g t h á n g c ô n g t y hoa lan của T h o n g L o r đ ã g ử i h à n g t r ă m chuyến hoa lan
x u ấ t k h ẩ u sang c á c n ư ớ c c h â u  u , sang Hoa K ỳ v à sang N a m M ỹ . C á c v ư ờ n hoa lan
của T h o n g L o r t h ư ờ n g c ó ít nhất là 10.000 c â y t r ở lên. Đ ặ c b i ệ t Thong L o r đ ã lai lai tạo
t h à n h c ô n g n h i ề u loài hoa lan lai m ớ i c ó hoa v ớ i n h i ề u m à u sắc đ ẹ p hấp d ẫ n n g ư ờ i
t h ư ở n g thức.
N g à n h hoa lan T h á i Lan n g à y c à n g p h á t t r i ể n m ạ n h h ơ n lên v ớ i c á c v ư ờ n lan
M o u n t a i n Orchids v à Sai N a m Phung Orchids ở Chiang M a i , đ â y là n h ữ n g v ư ờ n lan l ớ n
v ớ i d i ệ n tích, số l ư ợ n g cây v à loài đ á n g c h ú ý của T h á i Lan.


10


Ở c h â u  u c ũ n g n h ư c h â u Á , n g ư ờ i c h â u  u đ ã b i ế t đ ế n hoa lan rất sớm, c á c tập d i
cảo d ư ợ c t í n h , thảo m ộ c trong đ ó c ó n ó i đ ế n cây lan đ ã c ó t ừ trước C ô n g n g u y ê n .
Lan (Orchidologia) bắt n g u ồ n t ừ H y L ạ p cổ đ ạ i . Theo Phrastus (370 - 285

trước

C ô n g N g u y ê n ) là n g ư ờ i đ ầ u tiên d ù n g danh t ừ Orchis trong t á c p h ẩ m " N g h i ê n c ứ u v ề
thực v ậ t " đ ể chỉ m ộ t loài hoa.
Đ ầ u t h ế k ỷ t h ứ Ì sau C ô n g n g u y ê n , Dioscoride đ ã đặt t ê n g ọ i ữ ê n cho hai l o ạ i cây
trong t á c p h ẩ m của m ì n h v ề c â y m ộ c thảo l à m thuốc. Orchis t i ế n g H y L ạ p c ó nghĩa là
t i n h h o à n , n ó chỉ sự g i ô n g nhau của t h â n củ n g â m của lan c ó d ạ n g t ư ơ n g t ự v ớ i t i n h
h o à n của đ ộ n g v ậ t .
T r ả i qua m ộ t lịch sử lâu d à i , n ă m 1519, m ộ t n g ư ờ i c h â u A u là Coster đ ã p h á t h i ệ n
m ộ t loài c â y m ớ i v à l ạ ở M e x i c o c ó m ù i t h ơ m , l o ạ i cây n à y đ ư ợ c ô n g mang v ề T â y Ban
N h a v à p h á t t r i ể n t h à n h lập k ỷ nghệ sản xuất h ư ơ n g vị vani, l o ạ i c â y đ ó c h í n h là lan
í
•»
"
V a n i l l a . M ô t ả v ê lan sớm n h á t ở c h â u M ỹ là " Y v ă n c ô của Astec" (Badianus madues
r
r
r
cript, 1552), n g o à i g i ô n g lan V a n i l l a c ò n n h á c đ è n m ộ t loài lan k h á c .
Lobelius (1539 - 1616) trong n g h i ê n c ứ u v ề thực v ậ t của m ì n h đ ã n ê u n h ữ n g nhận
x é t v ề c â y cỏ v à x ế p t h à n h c á c h ọ đ ơ n giản, trong đ ó c ó h ọ lan.
Đ e n n ă m 1753, Linnaeus đ ã d ù n g danh t ừ orchis trong c u ố n s á c h thảo m ộ c Specles
Platarum đ ể chỉ c á c loài lan. N ă m 1836, John L i n d e l y d ù n g danh t ừ orchid đ ị n h danh

chung cho c á c lồi lan. C ị n c h ữ orchis d ù n g chỉ m ộ t loài địa lan ở c h â u A u .
C á c t h ế k ỷ 16 -17, n h ữ n g n g ư ờ i c h â u  u , đặc b i ệ t là n g ư ờ i A n h đ ã đi k h ắ p t h ế
g i ớ i n g h i ê n c ứ u , s ư u t ậ p c â y cỏ. T r o n g t h ờ i k ỳ n à y n h i ề u loài lan n h i ệ t đ ớ i đ ã đ ư ợ c
đ ư a v ề n ư ớ c A n h . N ă m 1794 ở A n h n g ư ờ i ta đ ã b i ế t đ ư ợ c 15 loài lan n h i ệ t đ ớ i . Ở
c h â u  u t r o n g cả m ộ t t h ờ i gian d à i n g ư ờ i ta cho r ằ n g hoa lan m ọ c t r ê n g ỗ , n ê n c h ú n g
là v ậ t k ý sinh v à x e m sự n g h i ệ p g â y t r ô n g là v ô v ọ n g . N h ữ n g d ò lan q u ý h i ê m do c á c
n h à du l ị c h m a n g t ừ c á c v ù n g r ừ n g n ú i n h i ệ t đ ớ i xa x ô i v ề đ ư ợ c bảo q u ả n m ộ t c á c h v ô
c ù n g c ẩ n t h ậ n t r o n g n h ữ n g b ộ thực v ậ t s ư u t ậ p đ ư ợ c coi là n h ữ n g tài sản v ô giá. Sự
y ê u t h í c h v ề hoa lan của n g ư ờ i c h â u Ầ u n g à y m ộ t t ă n g l ê n , d ầ n d ầ n c à n g c ó n h i ề u
r
r
ì
\
n g ư ờ i đi đ è n c á c n ư ớ c c h â u A , c h â u M ỹ đ ê t ì m lan. N h i ê u n g ư ờ i đi s â u v à o r ừ n g
n g u y ê n sinh n h i ệ t đ ớ i , t r ả i qua bao n h i ê u nguy h i ể m đ ể t ì m k i ế m đ ư ợ c m ộ t g i ò lan,
k h ơ n g ít n g ư ờ i đ ã p h ả i t r ả g i á đ ắ t b à n g cả t í n h m ạ n g của con n g ư ờ i đ ể t ì m đ ư ợ c m ộ t
v à i loài lan m ớ i t r o n g c á c c h ố n r ừ n g s â u . Ở t h ế k ỷ 18-19, lan là m ộ t loài thực v ậ t q u ý
đ ư ợ c đ á n h g i á cao, m ộ t v à i g i ò lan q u ý b ằ n g m ấ y l ầ n t i ề n l ư ơ n g của c ô n g n h â n h à n g
t h á n g . Ở t h ờ i k ỳ n à y , khoa học v à k ỹ thuật trong sinh học v à n ô n g học c h ư a

cao,

n g ư ờ i ta c h ư a b i ế t sự c ầ n t h i ế t của n ấ m r ễ đ ố i v ớ i đ ờ i sống của c â y lan, n g ư ờ i ta c h ư a
b i ế t k ỹ thuật g â y tạo c â y g i ố n g lan t ừ hạt, q u á t r ì n h t ì m k i ế m c á c loài lan gặp r ấ t n h i ề u
k h ó k h ă n , đặc b i ệ t là v ấ n đ ề v ậ n c h u y ể n l ạ i c à n g k h ó k h ă n gấp b ộ i . C h í n h vì v ậ y n ê n
g i á hoa lan t r ở n ê n cao v ư ợ t bậc. N h i ề u cuộc k h ả o sát, t ì m tịi c á c loài lan đ ư ợ c t ổ
chức trong t h ờ i gian n à y v ớ i m ộ t k i n h p h í l ớ n v à hoa lan t r ở t h à n h m ặ t h à n g k i n h
doanh mang l ợ i n h u ậ n cao.

li



Đ ầ u t h ế k ỷ 20, k ỹ thuật gieo t r ồ n g hoa lan t ừ hạt b à n g n h i ề u n ấ m c ộ n g sinh c ó t ừ
c â y lan m ẹ b á t đ â u m ở ra m ộ t giai đ o ạ n m ớ i đ ố i v ớ i nghề n u ô i t r ồ n g lan. N h i ề u n h à
khoa học, n h i ê u n h à l à m v ư ờ n đ ã n g h i ê n c ứ u c á c p h ư ơ n g thức n u ô i t r ồ n g hoa lan t r o n g
n h ữ n g đ i ề u k i ệ n m ô i t r ư ờ n g k h á c nhau, v i ệ c c h ă m b ó n , cung cấp c á c chất d i n h d ư ỡ n g
đ ư ợ c t i ê n h à n h trên n h ữ n g c ơ sở khoa học m ớ i . V i ệ c k h á m p h á ra v ấ n đ ề b ổ sung g l u x i t
v à n h ữ n g chất h ữ u c ơ k h á c cho hoa lan tạo đ i ề u k i ệ n cho v i ệ c m ở r ộ n g quy m ô m ô i
t r ư ờ n g n g à y c à n g l ớ n . V ớ i n h ữ n g p h ư ơ n g p h á p k ỹ thuật n h â n giống b à n g hạt đ ã m ở ra
k h ả n ă n g p h á t t r i ể n n g à n h lan ở c h â u  u c ũ n g n h ư ở t h ế g i ớ i . Đ ặ c b i ệ t là đ ư a k ỹ thuật
lai tạo á p dụng v à o g i ố n g lan, tạo ra n h ữ n g c â y lan lai c ó v ẻ đ ẹ p v ề m à u sắc v à h ì n h
dạng d u y ê n d á n g h ơ n h ẳ n b ố m ẹ . T ừ đ â y lan lai đ ầ u t i ê n đ ư ợ c tạo ra giữa c á c loài hoa là
Calanthe d o m i n i i bắt đ ầ u n ở hoa v à o n ă m 1856 đ ư ợ c n h à l à m v ư ờ n n g ư ờ i A n h là Fohn
D o m i n i tạo ra bằng c á c h lai c. masutra
N g à y nay,

X c.

ýurcata.

c á c loài lan đ ã x ế p t h à n h m ộ t h ệ t h ố n g

p h â n l o ạ i chung g ọ i là

O r c h i đ a c e a e , lan r ừ n g đ ã x á c , đ ị n h đ ư ợ c 750 chi v à h ơ n 25.000 loài t ự n h i ê n v à c ó h ơ n
30.000 loài lan l a i . M ọ i k ỹ thuật n h â n g i ố n g v à n u ô i t r ồ n g hoa lan đ ã t r ở t h à n h m ộ t b ộ
p h ậ n c h ủ y ế u nhất của n g à n h ứ ồ n g hoa c ả n h x u ấ t k h ẩ u của n h i ề u n ư ớ c . V i ệ c khai t h á c
nguồn lan nhiệt đ ớ i đ ố i v ớ i n g ư ờ i c h â u  u k h ô n g c ò n nguy h i ể m nữa. N h i ề u c ô n g ty ở
c á c n ư ớ c nhiệt đ ớ i đ ã thu thập c á c l o ạ i lan r ừ n g v à n u ô i trồng đ ể x u ấ t k h ẩ u . Trong
những thập n i ê n c u ố i t h ế k ỷ 20 n à y , ở c h â u  u , lan t r ở t h à n h m ặ t h à n g t h ư ơ n g m ạ i , t ừ

7,
r
t r i
A n h sang P h á p . . . s a u đ ó lan sang M ỹ . ơ M ỹ c ó hai bang sản x u â t hoa lan p h ô b i ê n n h á t
ờ C a l i í ị r n i a v à Florida. V i ệ c n u ô i trồng đ ể x u ấ t k h ẩ u hoa lan h i ệ n nay ở n h i ề u n ư ớ c đ ã
đạt đ ế n số l ư ợ n g h à n g t r ă m n g à n g i ò lan v à c à n h lan m ỗ i n ă m . T r ư ớ c đ â y số l ư ợ n g xuất
k h ẩ u c h ù y ế u là t ừ lan đ ư ợ c khai t h á c trong rừng đ ã g â y lên nguy c ơ k h o ả n g 13 số lồi
lan c ó t h ể bị d i ệ t chủng. N h u cầu n u ô i trồng hoa hoa lan t r ê n quy m ô c ô n g nghiệp n g à y
c à n g p h á t t r i ể n , ở n h i ề u n ư ớ c , c á c n h à n u ô i trồng hoa lan n g h i ệ p d ư v à c h u y ê n nghiệp
đ ã lập ra c á c h ộ i hoa lan n g à y c à n g n h i ề u . N g à y nay đ ã c ó h ơ n 400 h ộ i hoa lan trên t h ế
g i ớ i , c ó n h i ề u c h u y ê n san v ề hoa lan đ ã đ ư ợ c x u ấ t b ả n . N h i ề u cuộc h ộ i thảo v ề hoa lan
trên quy m ô quốc tế đ ư ợ c t r i ệ u tập.
T ừ n ă m 1983, tập san c h u y ê n đ ề v ề lan là T o orchid - R e v i e w đ ư ợ c A n h x u ấ t b ả n
theo định k ỳ 3 t h á n g m ộ t số, v à t ừ n ă m 1932 tập san T o A m e r i c a n orchid-Society
( A O S ) đ ư ợ c M ỹ xuất b ả n định k ỳ m ỗ i t h á n g m ộ t số. Cho đ ế n nay cả hai tập san trên
v â n t i ê p tục p h á t h à n h v à c ó h à n g loạt c á c tập sau v ê hoa m ớ i p h á t h à n h t i ê p sau. N h i ê u
cuộc t r i ể n l ã m v ề lan đ ã đ ư ợ c t ổ chức. N h i ề u g i ả i t h ư ở n g đ ặ t ra cho n h ữ n g t h à n h t ự u
* r

I
xuất sác n h á t trong v i ệ c chọn g i ô n g lan.
T r u n g Quốc là n ư ớ c c ó tốc đ ộ p h á t t r i ể n lan k h á nhanh. Đ ầ u thập k ỷ 80, T r u n g
Quốc bắt đ ầ u nhập n ộ i lan H ồ Đ i ệ p . N ă m 2002, sản lượng lan H ồ Đ i ệ p của T r u n g Q u ố c
là 3 t r i ệ u cây, c h ủ y ế u ở Quảng Đ ô n g , P h ú c K i ế n , Bắc K i n h , V â n N a m , S ơ n Đ ô n g . . . b a o
g ồ m 50-60 xí nghiệp c ó quy m ơ l ớ n , trong đ ó Q u ả n g Đ ơ n g c ó h ơ n 10 c ơ n g ty sản x u ấ t

12


k h o ả n g 1,2 t r i ệ u cậy ( c h i ế m 4 0 % sản l ư ợ n g lan H ồ Đ i ệ p của T r u n g Q u ố c ) . C ù n g v ớ i

m ứ c sống n g à y c à n g cao của n g ư ờ i d â n thì nhu cầu v ề hoa c ũ n g n g à y c à n g t ă n g , d i ệ n
t í c h t r ồ n g hoa n g à y m ộ t t ă n g v à n g h ề trồng lan H ồ Đ i ệ p đ ã t r ở t h à n h con đ ư ờ n g l à m
g i à u c h á c c h ă n cho n h i ê u c ô n g ty v à doanh n h â n ở T r u n g Q u ô c .
H i ệ n nay, đ ố i v ớ i n g ư ờ i c á c n ư ớ c c h â u  u v à c h â u M ỹ c ũ n g n h ư h ầ u h ế t c á c n ư ớ c
t r ê n t h ế g i ớ i , hoa lan là m ộ t sản p h ẩ m cao q u ý . Đ ặ c b i ệ t đ ế n m ù a G i á n g sinh, lan đ ư ợ c
x u ấ t k h ẩ u m ộ t c á c h ồ ạt t ừ c á c n ư ớ c c h â u Á n h ư T h á i Lan, Singapore sang c á c n ư ớ c  u
M ỹ v ớ i g i á cao, c á c n h à sản x u ấ t t h u ê bao c á c h ã n g h à n g k h ô n g v ậ n c h u y ể n hoa lan
sang phục v ụ n g ư ờ i t i ê u d ù n g .
T h ị t r ư ờ n g x u ấ t k h ẩ u hoa lan trên t h ế g i ớ i n g à y c à n g m ở rộng. K i m n g ạ c h t h ư ơ n g
m ạ i hoa lan cắt c à n h t h ế g i ớ i n ă m 2000 đạt 150 t r i ệ u U S D trong đ ó N h ậ t B ả n là n ư ớ c
nhập k h ẩ u hoa lan cắt c à n h sổ Ì t h ế g i ớ i , t h ứ hai là Ý , t i ế p đ ế n là P h á p , Đ ứ c đ ứ n g t h ứ t ư
v à t h ứ n ă m là M ỹ , c á c n ư ớ c t h ừ g t h ứ 6 đ ế n 17 l ầ n lượt là: 6. A n h ; 7. H à Lan; 8. Á o ; 9.
B ỉ ; 10. H y l ạ p ; 11. B a lan; 12. T â y Ban Nha; 13. T h ụ y Đ i ể n ; 14. Canada; 15. Phần L a n ;
16. Đ a n M ạ c h ; 17 T h ụ y Sĩ....
T h ị t r ư ờ n g x u ấ t k h ẩ u hoa lan h i ệ n nay rất l ớ n v à đ ầ y t r i ể n v ọ n g . N g à y nay n g ư ờ i
tiêu d ù n g c ó x u h ư ớ n g mua hoa lan c ó giá t h à n h h ạ m à k h ô n g cần b i ế t x u ấ t x ứ vì v ậ y thị
t r ư ờ n g hoa lan t h ế g i ớ i l u ơ n c ó c h ỗ cho những quốc gia m ớ i tham gia m i ễ n là giá h ạ ,
hoa b ề n l â u v à m à u sắc đ ú n g thị h i ế u của đ a số n g ư ờ i tiêu d ù n g .
X u h ư ớ n g p h á t t r i ể n m ớ i của n g à n h t h ư ơ n g m ạ i hoa lan t h ế g i ớ i là sự gia t ă n g d i ệ n
tích của c á c trang t r ạ i t r ồ n g lan, nhất là ở T h á i Lan đ ã c ó n h ữ n g trang t r ạ i c h u y ê n trồng
loài D e n d r o b i u m r ộ n g đ ế n 39 ha.
T h ứ hai là q u i m ô c á c d ự á n đ ầ u t ư cho n g à n h t h ư ơ n g m ạ i hoa lan đ a n g gia t ă n g , t ạ i
Panama đ a n g c ó d ự á n v ớ i v ố n đ ầ u t ư lên đ ế n 200.000 Ư S D .
T h ứ ba là sự p h á t t r i ê n của v i ệ c lai tạo g i ô n g hoa lan, n h á t là D e n d r o b i u m tạo ra c á c
c à n h hoa d à i , hoa l ớ n v à đ a d ạ n g m à u sắc.
T h ứ t ư là sự p h á t t r i ể n c á c l o ạ i hoa lan ô n đ ớ i n h ư C y m b i d i u m , D e n d r o b i u m v à
O n c i d i u m cho n h ữ n g c à n h hoa c ó đ ộ b ề n cao, c ó t h ể c ắ m trong b ì n h đ ế n Ì t h á n g .
C u ố i c ù n g là sự thay đ ổ i m ạ n g l ư ớ i p h â n p h ố i đ ể c ó t h ể giao h à n g đ ế n t ậ n tay k h á c h
hàng.
3. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, NI TRỒNG HOA LAN Ở VIỆT NAM

R i ê n g v ề hoa lan, c á c l o ạ i hoa lan r ừ n g đ ẹ p đ ế n m ứ c đ ộ l ộ n g l ẫ y đ ã đ ế n v ớ i n g ư ờ i
d â n V i ệ t N a m t ừ cổ x ư a . Hoa lan đ ế n v ớ i n g ư ờ i V i ệ t N a m t ừ n h ữ n g b ô n g hoa đ ẹ p , t ừ
những vị t h u ô c chữa bệnh đ ư ợ c lưu truyền trong d â n gian t ừ đ ờ i n à y qua đ ờ i k h á c cho
đ ế n n g à y nay. H oa lan là m ộ t loài hoa quý, đ ố i v ớ i n g ư ờ i V i ệ t N a m , hoa lan t ư ợ n g
t r ư n g cho sự trong sạch, thanh cao, số n g ư ờ i h i ể u b i ế t v ề hoa lan tuy c ị n ít ỏ i , v à n h ữ n g
13


n g ư ờ i c h ơ i lan trước đ â y c h ủ y ế u là n h ữ n g n g ư ờ i g i à u c ó , n h ữ n g nho sĩ, n h ữ n g c ụ g i à
nhàn rỗi...
T ừ t h ờ i T r ầ n A n h T ô n g , n h à vua t h í c h s ư u t ầ m c á c l o ạ i hoa

các cây cảnh u ố n thế

v à c á c l o ạ i h ò n non b ộ . Đ ặ c b i ệ t là đ ã s ư u tập đ ư ợ c 500 loài c â y lan q u ý l ậ p n ê n " N g ũ
b á c h v i ê n " - n i ề m k i ê u h ã n h của m ộ t ô n g vua h à o hoa p h o n g n h ã . C á c sứ t h ầ n T r u n g
Q u ố c v à c á c n ư ớ c m ỗ i k h i đ ế n V i ệ t N a m , vua A n h T ô n g t h ư ờ n g đ í c h danh d ẫ n h ọ đ i
r i
\
x e m v ư ờ n . A i c ũ n g t â m t á c khen v à cho r ă n g Đ ô n g p h ư ơ n g c ó m ộ t k h ơ n g h a i , k h ô n g
ai c ó đ ư ợ c v ư ờ n lan q u ý n h ư v ậ y . V u a A n h T ô n g t h ư ờ n g sai bảo đi k h ắ p n ơ i , l ê n r ừ n g
x u ố n g b i ể n , qua cả c á c n ư ớ c L à o , C h i ế n T h à n h , P h ù N a m , X i ê m L a t ì m c á c l o à i hoa
quý, l ạ đưa về.
. B ê n cạnh " N g ũ b á c h v i ê n " của vua A n h T ô n g , c ó m ộ t v ư ờ n lan ở P h ư ờ n g Thanh H à
- T h ă n g L o n g . Đ ó là v ư ờ n của m ộ t c ự p h ú h ọ L ữ , n g ư ờ i T r u n g Hoa, anh r u ộ t của T ổ n g
d ó c Q u ả n g T â y L ữ C ả n h P h ú , t ê n là L ữ H ô n g C h i ê u . V ư ờ n lan của L ữ H ô n g C h i ê u t o à n
những loài lan q u ý , h i ê m v à c ó h ư ơ n g t h ơ m n g à o ngạt, L ữ H ô n g C h i ê u c ó n h ữ n g k ỹ
thuật, k i n h n g h i ệ m c h ă m s ó c v ư ờ n lan rất đặc b i ệ t , ô n g c ó m ộ t số n ữ n h â n c ô n g c h u y ê n
c h ă m s ó c lan. Bí quyết của v i ệ c c h ă m s ó c cho lan l à m k í c h t h í c h cho c â y lan t ố t , c h ó n g
ra hoa v à hoa b ề n đ ẹ p là d ù n g n ư ớ c t ắ m của p h ụ n ữ đ ể t ư ớ i c â y hoa lan. B í quyết v ề k ỹ

thuật n à y k h ở i t h ú y t ừ Đ ỗ Phủ đ ờ i Đ ư ờ n g của T r u n g Q u ố c l ư u t r u y ề n l ạ i .
T r o n g " V ũ trung tuy b ú t " v à "Tang t h ư ơ n g n g ẫ u lục" của P h ạ m Đ ì n h H ổ , ô n g đ ã
m ô t ả n h i ê u cảnh ở T â y H ô , B á c Cung, L o n g T r ì v à v i ệ c n u ô i t r ô n g hoa, c h ơ i c â y cảnh
của vua quan v à n h â n d â n ta. M ụ c "Hoa thảo" trong ' V ũ t r u n g tuy b ú t " đ ã m ô t ả n h i ề u
loài hoa n h ư T h ạ c h hoa, Thanh lan, Đ ô n g lan, K i ế t lan, đ ồ n g t h ờ i c ó n ó i r õ k ỹ thuật
trồng lan.
N h i ề u t á c p h ẩ m v ă n t h ơ V i ệ t N a m n g à n x ư a đ ã nhắc n h i ề u l o ạ i hoa lan. Đ ặ c b i ệ t là
trong c á c s á c h n ó i v ề c â y thuốc n h ư của H ả i T h ư ợ n g L ã n Ô n g v à c á c s á c h thuốc k h á c
lưu truyền ở V i ệ t N a m đ ề u c ó n ê u lên những c â y lan l à m thuốc chữa bệnh.
T h ế k ỷ 17, n g ư ờ i c h â u  u , c h ủ y ế u là n h ữ n g n g ư ờ i t r u y ề n g i á o đ ạ o Gia t ô đ ế n V i ệ t
N a m . N ă m 1789, g i á o sỹ Ivannis Ioureiro trong c h u y ế n đi V i ệ t N a m đ ã m ô t ả m ộ t sổ
loài lan V i ệ t N a m thuộc c á c g i ố n g Phalaenopis, D e n d r o b i u m , C y m b i d i u m .
T ạ i V i ệ t N a m , n g ư ờ i choi hoa v à chung t h ú y v ớ i hoa n ổ i t i ế n g p h ả i k ể đ ế n T r ầ n
T u ấ n A n h , n g ư ờ i đất H à t h à n h . A n h là n g ư ờ i c h ơ i lan, g ắ n b ó v ớ i lan đ ã h ơ n 20 n ă m ,
từng n g ư ợ c x u ô i k h ắ p m ọ i m i ề n đất n ư ớ c đ ể s ă n l ù n g phong lan. Đ ư ợ c b i ế t , c ũ n g vì t ì m
lan m à đ ã c ó l ầ n T u ấ n A n h đ ã lạc trong rừng sâu n h i ề u n g à y . Qua t h á n g n ă m , v ư ờ n lan
ở Thanh X u â n của T u ấ n A n h h ộ i t ụ đ ư ợ c h ơ n 300 lồi l u ơ n g i à n h đ ư ợ c sự " k í n h t r ọ n g "
của g i ớ i c h ơ i lan.
N ă m 2002 là m ộ t n ă m đ á n h d ấ u m ộ t sự k i ệ n k h ô n g t h ể q u ê n v ớ i T u ấ n A n h . A n h đ ã
t ì m đ ư ợ c m ộ t loài lan h o à n t o à n m ớ i t ạ i m i ề n n ú i T â y B ắ c - V i ệ t N a m . L o à i lan n à y c ó

14


t ê n khoa học là D e n d r o b i u m tuananhii đ ư ợ c t h ế g i ớ i c ô n g n h ậ n v à t ê n anh đ ã đ ư ợ c đ ặ t
cho loài hoa đặc b i ệ t q u í h i ế m này.
V i ệ t N a m c ó k h í h ậ u n h i ệ t đ ớ i ẩ m p h ù hợp v ớ i nhu c ầ u sinh thái của c á c l o ạ i lan,
hoa lan đ ã đ ế n v ớ i con n g ư ờ i V i ệ t N a m t ừ lâu đ ờ i , n h ư n g b ố i c ả n h lịch sử của n ề n k i n h
t ế lúc đ ó c ị n c h ư a p h á t t r i ể n n ê n t ừ đ ờ i n à y qua đ ờ i k h á c c â y lan ở V i ệ t N a m chỉ d ừ n g
l ạ i ở dạng t r ồ n g đ ể t h ư ở n g thức. V i ệ c n u ô i trồng k i n h doanh hoa lan n h ư c á c n ư ớ c ờ

c h â u  u v à c h â u Á p h á t t r i ể n c h ư a đ ư ợ c quan t â m đ ú n g mức.
V ấ n đ ề k i n h doanh x u ấ t k h ẩ u hoa lan đ ố i v ớ i V i ệ t N a m cho đ ế n nay v ẫ n đ a n g ở giai
đ o ạ n đ ầ u . V i ệ t N a m c ó hai m i ề n N a m , Bắc c ó k h í h ậ u k h á c nhau r õ rệt. M i ề n Bắc c ó
m ù a đ ô n g l ạ n h v à c ó b ã o , m i ề n N a m khí h ậ u ơ n hoa ấ m á p . V ì v ậ y đ ể sản x u ấ t lan k i n h
doanh ở m i ề n B ắ c chỉ t h í c h hợp v ớ i v i ệ c trồng c á c l o ạ i hoa lan c h ủ y ế u khai t h á c t ừ c á c
l o ạ i lan r ừ n g v à n u ơ i trồng v ớ i số lượng ít đ ể t r ư n g b à y t h ư ở n g thức, c ò n v ấ n đ ề n u ô i
trồng theo quy m ô c ô n g n g h i ệ p k h ơ n g thích hợp, do c ó m ù a b ã o , d ẫ n đ ế n g i á t h à n h cao
hiệu quả kinh tế k é m .
K h í hậu ở m i ề n N a m V i ệ t N a m thích hợp v ớ i n u ơ i ừ ồ n g lan. T ừ những n ă m 1960 1970 do ảnh h ư ở n g của n g à n h hoa lan, cây cảnh t h ế g i ớ i (Thái Lan v à c á c nước T â y  u ) ,
những cây lan thuộc c á c giống n h ư Phalaenopis, Dendrobium, Cattleya, C y m b i d i u m t ừ
T h á i Lan Singapore, P h á p v à M ỹ được nhập n ộ i v à o m i ề n N a m V i ệ t N a m chủ y ế u đ ư a
v à o Sài G ò n tức là t h à n h p h ơ H ơ Chí M i n h n g à y nay v à Đ à L ạ t là n ê n m ó n g đ â u tiên cho
n g à n h n u ô i ữ ô n g lan. Trước đ â y các chủ v ư ờ n v à c á c "nghệ n h â n " n u ô i t r ô n g lan chủ y ê u
đ ể t h ư ở n g thức nghệ thuật. D ầ n dần hoa theo ừ à o lưu sản xuất k i n h doanh hoa lan của t h ế
g i ớ i , chủ y ế u là T h á i Lan, c á c v ư ờ n lan được chuyển dần sang k i n h doanh, bắt đ ầ u m ở
rộng nhập n ộ i cây lan v ớ i quy m ô đ á n g k ể . Sau n ă m 1975, v ấ n đ ề n u ô i trồng lan gần n h ư
bị n g ư n g l ạ i . M ộ t sô v ư ờ n lan ừ ở t h à n h v ô chủ, m ộ t sô v ư ờ n lan k h ơ n g c ó n g ư ờ i c h ă m
sóc. N h ư n g chỉ vài n ă m sau tình h ì n h bắt đ ầ u ổn định, n g à n h hoa lan bắt đ ầ u chuyển sang
m ộ t giai đ o ạ n m ớ i . Ở t h à n h phố H ồ C h í M i n h , m ộ t số v ư ờ n lan cũ đ ư ợ c phục h ồ i , c ó c á c
n g à y h ộ i thi hoa lan, cây cảnh của t h à n h p h ố v à các quận huyện n g à y c à n g t r ở ' l ê n r ầ m rộ,
tò n ă m 1981, H ộ i hoa x u â n bắt đ ầ u m ở ở t h à n h phố H ồ C h í M i n h .
H i ệ n nay, h à n g n ă m v à o dịp t ế t N g u y ê n đán, H à N ộ i v à t h à n h p h ố H ồ C h í M i n h đ ề u
m ở h ộ i hoa x u â n trong đ ó c ó t r ư n g b à y n h i ề u l o ạ i hoa lan. V i ệ c t ổ chức c h ấ m t h i hoa
lan, tranh g i ả i trao huy c h ư ơ n g cho c á c nghệ n h â n n u ô i t r ồ n g hoa lan c ó hoa lan đ ẹ p
d i ễ n ra t h ư ờ n g kỳ, c ó t á c dụng k í c h t h í c h n g ư ờ i n u ô i trồng hoa lan, phong t r à o n u ô i
Ương hoa lan n g à y c à n g p h á t t r i ể n v à v i ệ c n u ô i trồng hoa lan dần dần b ư ớ c sang giai
đ o ạ n k i n h doanh x u ấ t k h ẩ u . C á c c ô n g ty n h ư c ô n g ty rau q u ả x u ấ t k h ẩ u T r u n g n ô n g Vegetexco v à c ô n g ty t h ủ c ô n g m ỹ nghệ tổng hợp xuất k h ẩ u t h à n h p h ố H ồ C h í M i n h
(Atex - Saigon) là n h ữ n g c ô n g ty tham gia xuất k h ẩ u hoa lan đ ầ u tiên ở V i ệ t N a m .
V i ệ c x u ấ t k h ẩ u hoa lan của V i ệ t N a m c h í n h thức đ ư ợ c thực h i ệ n v à o n ă m 1980 do
c ô n g ty Vegetexco x u ấ t lan cắt c à n h Đ à L ạ t ( C y m b i d i u m ) v à các l o ạ i hoa k h á c n h ư

15


hoa L a y ơ n (Gladiolus c o m m u n i s L . ) , hoa L i l y . C á c c ô n g t y của V i ệ t N a m l ầ n đ ầ u
t i ê n cử đ ạ i d i ệ n đi d ự h ộ i nghị hoa q u ố c t ế t ổ chức t ạ i Bratislava ( T i ệ p K h ắ c ) , v à b ắ t
đ ầ u quan h ệ v ớ i c á c c ô n g ty hoa ư n i c o o p ( T i ệ p K h ắ c ) Inovator ( H u n g g a r i ) v ề hoa lan,
cây cảnh.
Ở H à N ộ i , H ả i P h ò n g , phong t r à o n u ô i trồng hoa lan c h ủ y ế u là hoa lan r ừ n g chỉ
mang tính chất t h ư ở n g thức nghệ thuật ở c á c c ơ sở c ô n g c ộ n g n h ư cắc v ư ờ n hoa, c á c c ơ
sờ nghỉ n g ơ i , g i ả i k h á t .
T ạ i Đ à L ạ t c ó k h o ả n g 500 gia đ ì n h n u ô i trồng hoa lan, trong đ ó c ó h ơ n 150 gia đ ì n h
tham gia v à o H ộ i hoa lan của t h à n h p h ố Đ à L ạ t . ủ y ban K h o a học K ỹ thuật của Đ à L ạ t
v à p h ò n g Sinh học của V i ệ n H ạ t n h â n Đ à L ạ t cũng tham g i ạ t í c h cực v à o lập c á c c ơ sở
cấy m ô phong lan v à s ư u t ầ m c á c l o ạ i lan. H i ệ n nay Đ à L ạ t đ ã thu t h ậ p đ ư ợ c 200 lồi c ó
^
r i
khả năng ni trơng xt khâu.
T ạ i t h à n h p h ố H ồ C h í M i n h t ừ n ă m 1983 - 1984 bắt đ ầ u c ó h à n g loạt c á c c ơ quan
đ ó n g t ạ i t h à n h p h ố t ổ chức t h ử n g h i ệ m n u ô i trồng t r ê n quy m ô l ớ n đ ể x u ấ t k h ẩ u . C á c
v ư ờ n lan đ á n g k ể là v ư ờ n lan của T78, v ư ờ n lan của Cục Q u ả n lý g i á o dục B ộ tham
m ư u , v ư ờ n lan của n g à n h h à n g k h ô n g d â n dụng.
v ề lan giống t ừ n ă m 1976, T r u n g t â m Sinh học t h à n h p h ố H ồ C h í M i n h đ ã t ổ chức
phong n u ô i cấy m ô phong lan v à tạo ra h à n g loạt c â y con phong lan b à n g p h ư ơ n g p h á p
cấy m ô .
N ă m 1987, U y ban khoa học t h à n h p h ố H ồ C h í M i n h t ổ chức n g h i ê n c ứ u đ ề tài v à
k i n h tê k ỹ thuật khoa học lan x u â t k h â u . V à cũng n ă m 1987, t h à n h p h ô q u y ê t đ ị n h t h à n h
lập C ô n g ty phong lan x u ấ t k h ẩ u trực thuộc Sở L â m nghiệp. T r o n g n h ữ n g n ă m 1987 1988, H ộ i khoa học L â m nghiệp v à t r ư ờ n g Đ ạ i học T ổ n g h ọ p đ ã l ầ n l ư ợ t m ở l ớ p n u ô i
Ương hoa lan xuất k h ẩ u , phong trào n u ô i cấy lan t h à n h p h ố trong t h ờ i gian n à y n g à y
c à n g sơi đ ộ n g . Sau đ ó h ộ i hoa lan, cây cảnh t h à n h p h ố ra đ ờ i , t h ư ờ n g x u y ê n m ở n h ữ n g
b u ổ i h ộ i thảo v ề hoa lan, v ề cây cảnh. H i ệ n nay, t h à n h p h ố H ồ C h í M i n h đ ã c ó m ấ y

n g à n n g ư ờ i n u ô i t r ô n g hoa lan, v à c ó khoảng 20 v ư ờ n l ớ n . T r o n g đ ó c ó m ộ t s ô v ư ờ n t ư
n h â n đ ã trở t h à n h xí nghiệp n u ơ i trồng x u ấ t k h ẩ u t h ư ờ n g x u y ê n giao dịch v ớ i c á c c ô n g
ty ở T h á i Lan, Singapore, Nga...
Hoa lan ở V i ệ t N a m chỉ c h i ê m x á p xỉ 10% t ô n g d i ệ n t í c h , h g â u h é t hoa đ ư ợ c t r ô n g
trên những m ả n h v ư ờ n m ở k h ơ n g c ó l ư ớ i v à c á c p h ư ơ n g t i ệ n p h ò n g chống m ư a , b ã o , l ụ t
'
'
í
* _
rát t h ơ sơ... n ê n c h á t l ư ợ n g v à t h ờ i v ụ thu hoạch bị ảnh h ư ở n g rát n h i ê u . Hoa lan tuy
cũng đ ư ợ c trồng trong v ư ờ n c ó l ư ớ i che m á t n h ư n g cũng k h ô n g c ó c á c p h ư ơ n g t i ệ n bảo
v ệ t r á n h gió m ư a , b ã o g â y h ạ i cho hoa.
Đ à L ạ t h i ệ n nay đ a n g trở t h à n h đ i ể m thu h ú t c á c n h à đ ầ u t ư k i n h doanh hoa do sự
t h à n h c ô n g của c á c c ô n g ty n ư ớ c n g o à i đ ầ u t ư v à o c á c h đ â y h ơ n l o n ă m n h ư Dalat
Hasfarm c h u y ê n

trồng

hoa

ôn

đới; công

ty

Lâm

Thăng


Đài

Loan

chuyên

về

Phalaenopsis (lan H ồ Đ i ệ p ) . V ù n g Sapa, T a m Đ ả o rất t h í c h h ọ p cho v i ệ c t r ồ n g hoa ô n
đ ớ i n h ư hồng, L y l y , lay ơn... R i ê n g hoa lan nhiệt đ ớ i , qua c á c n ă m t ừ 2003- 2005 đ ã
16


t ă n g t ừ 20 ha l ê n 50 ha ( t ă n g ỉ 50%). X u h ư ớ n g t i ê u d ù n g hoa lan đ ã t ă n g lên đ á n g k ể v à
d ự đ o á n sẽ t ă n g m ạ n h trong thập n i ê n t ớ i do V i ệ t N a m đ ã là t h à n h v i ê n của t ổ chức
t h ư ơ n g m ạ i t h ế g i ớ i W T O sẽ là y ế u t ố t ă n g m ạ n h đ ầ u t ư n ư ớ c n g o à i l à m t ă n g c á c dịch
»
Ị r
v ụ d u lịch, t ô chức h ộ i nghị q u ô c tê..
3.1. Tiềm năng ngành sản xuất hoa lan ờ Việt Nam
3.1.1. Sự tăng trưởng

của nền kinh

tế

N ê n k i n h tê V i ệ t N a m n h ữ n g n ă m qua p h á t triên v ư ợ t bậc đ ã n â n g cao m ứ c s ô n g
của n g ư ờ i d â n nhất là d â n c ư c á c t h à n h p h ố l ớ n trong cả n ư ớ c . D o đ ó nhu c ầ u tiêu d ù n g
hoa cắt c à n h trong đ ó c ó hoa lan n g à y c à n g t ă n g . H ầ u hết hoa lan đ ư ợ c t r ồ n g v à tiêu t h ụ
trong n ư ớ c nhất là v à o c á c dịp l ễ h ộ i n h ư T ế t , G i á n g Sinh, n g à y Phụ N ữ , Q u ố c k h á n h ,

n g à y n h à g i á o , sinh nhật, h ộ i nghị k h á c h h à n g v.v...
H i ệ n nay V i ệ t N a m đ ã là t h à n h v i ê n của W T O tạo đ i ề u k i ệ n cho n g à n h sản x u ấ t hoa
\
r
r r
lan của V i ệ t N a m c ó n h i ê u c ơ h ộ i t i ê p cận thị t r ư ờ n g q u ô c tê trong c á c l ĩ n h v c : k
X
r
Ơ
r
ãằ
*
thut t r ụ n g , lai tạo g i ô n g , n h â n g i ô n g (cây m ô ) , bảo q u ả n sau thu hoạch... đ ê t h ú c đ â y
c ô n g n g h i ệ p hoa lan p h á t t r i ể n
T u y c ô n g n g h i ệ p hoa lan ở V i ệ t N a m c h ư a đ ư ợ c qui hoạch trong c h i ế n lược p h á t
t r i ể n k ế h o ạ c h 5 n ă m của quốc gia n h ư n g x u h ư ớ n g p h á t t r i ể n của hoa lan l ạ i r ấ t n h i ề u
t r i ể n v ọ n g vì h ầ u n h ư cung k h ô n g đ ủ cầu: làn s ó n g đ ầ u t ư đ ổ v à o V i ệ t N a m trong đ ó c ó
M ỹ , N h ậ t , T r u n g Q u ố c v à c á c quốc gia k h á c , c á c v ù n g đ a n g tạo m ộ t cảnh quan du lịch
sinh t h á i , c á c h ộ i nghị quốc gia cũng n h ư c á c d i ễ n đ à n quốc t ế t ổ chức t ạ i V i ệ t N a m v ớ i
*
f
t
y
\
t â n suât n g à y c à n g t ă n g k h i ê n cho nhu c â u hoa lan t ă n g t h ê m v à h â u n h ư V i ệ t N a m h à n g
\
t
ì
\
7

n ă m p h ả i chi ra h à n g t ỷ đ ô n g đ ê nhập k h â u hoa lan t ừ c á c n ư ớ c l á n g g i ê n g c ũ n g chỉ đ ê
đ á p ứ n g cho thị t r ư ờ n g n ộ i địa.
3.1.2. Thu nhấp từ trồng hoa lan
H i ệ u q u ả k i n h t ê n ó i chung của v ư ờ n lan cao h ơ n c á c l o ạ i c â y t r ô n g n ô n g n g h i ệ p
k h á c ; nhất là t ạ i n h ữ n g v ù n g đ ấ t sản x u ấ t n ô n g n g h i ệ p k h ô n g h i ệ u q u ả n h ư đ ấ t bạc
***
>
r
r
m à u , chua p h è n hay n h i ê m m ặ n v ì c â y lan k h ô n g c â n đ è n đ á t . Đ ặ c b i ệ t V i ệ t N a m c ó
c á c tỉnh d u y ê n h ả i v à B ấ n Tre là n ơ i tập trung t r ồ n g dừa v à v ỏ dừa k h ô c h í n h là g i á
t h ể t ố t nhất đ ể c â y lan p h á t t r i ể n . X ơ dừa là v ậ t l i ệ u rẻ t i ề n g i ú p cho v i ệ c đ ầ u t ư v à o
sản x u ấ t g i ả m đi r ấ t n h i ề u so v ớ i c á c quốc gia k h á c . C á c v ậ t l i ệ u k h á c n h ư l ư ớ i che
m á t , than, tre nứa c ũ n g đ ã sản x u ấ t đ ư ợ c ở V i ệ t N a m g ó p p h ầ n l à m g i ả m c h i p h í đ ầ u
t ư cho n g ư ờ i sản x u ấ t .
H i ệ n nay n g ư ờ i t r ơ n g lan c ó thu nhập cao g â p n h i ê u lân so v ớ i n g ư ờ i t r ô n g lúa, g â p
4 -5 l ầ n so v ớ i n g ư ờ i t r ồ n g rau c ả i , cỏ cho c h ă n n u ô i . . . T h e o số l i ệ u t h ố n g k ê của v ụ k ế
h o ạ c h thuộc B ộ N N & P T N T n ế u trồng lan cắt c à n h D e n d r o b i u m v à M o k a r a Ì ha c ó t h ể
cho doanh thu 500 t r i ệ u - Ì tỉ đ ơ n g / h a - n ă m .

17


3.1.3.

Thu nhấp

cao từ kinh

doanh


hoa

lan

C á c c ơ sở k i n h doanh hoa lan, c â y k i ể n g t ă n g nhanh k ể t ừ n ă m 2003 t ừ 264 đ i ể m
đ ế n nay đ ã t r ê n 1.000 c ơ sở l ớ n n h ỏ t r ê n địa b à n T P . H C M . R i ê n g t r ê n t o à n q u ố c , sổ
l ư ợ n g c á c cửa h à n g hoa t ă n g gấp n h i ề u l ầ n so v ớ i n ă m 2000 cho t h ấ y nhu c ầ u t i ê u
d ù n g hoa của n g ư ờ i d â n t ă n g nhanh. Theo t h ố n g k ê của Sở N N & P T N T T P . H C M
trong n ă m 2003 doanh số k i n h doanh hoa lan c â y k i ể n g chỉ đ ạ t 200-300 tỉ đ ồ n g n h ư n g
đ ế n n ă m 2005 đ ã t ă n g đ ế n 600-700 tỉ đ ồ n g v à ngay t ừ đ ầ u n ă m 2006 doanh số đ ạ t
đ ư ợ c là 400 tỉ đ ồ n g
I
3.1.4. Điêu kiện khí hấu, lao động,

đát

đai

T h à n h p h ố H ồ C h í M i n h v à c á c tỉnh l â n c ậ n c ó k h í h ậ u n h i ệ t đ ớ i n ó n g v à ẩ m cao
n ê n t h í c h h ợ p cho v i ệ c t r ồ n g c á c g i ố n g D e n d r o b i u m v à M o k a r a . Đ ặ c b i ệ t là v i ệ c
t r ồ n g M o k a r a t ạ i T P . H C M cho t h ấ y M o k a r a t ă n g t r ư ở n g v à ra hoa t ố t h ơ n t r ồ n g t ạ i
Thái Lan.
N g o à i ra, lực lượng lao đ ộ n g cho v i ệ c trồng lan k h ô n g cần n h i ề u , c ó t h ể sử d ụ n g lực
lượng n ô n g n h à n đ ể theo d õ i , c h ă m s ó c cho cây hoa cũng là m ộ t l ợ i t h ế cho n g à n h hoa
lan V i ệ t N a m .
N h ữ n g v ù n g đất p h è n nặng hoặc bạc m à u là địa đ i ể m t h í c h h ọ p đ ể n g ư ờ i d â n
chuyển đ ổ i t ừ sản xuất trồng lúa hoặc rau c ả i cho thu nhập thấp sang t r ồ n g hoa lan cho
thu nhập cao. D i ệ n t í c h những v ù n g đất p h è n nặng v à bạc m à u c h i ế m số l ư ợ n g l ớ n ở
TP. H C M đ a n g đ ư ợ c TP. H C M đ ư a v à o qui hoạch những v ù n g cần c h u y ể n đ ổ i c ơ cấu

k i n h tế cây trồng sẽ g i ú p cho h à n g n g à n n ô n g d â n thay đ ổ i tập q u á n canh t á c t ừ c â y lúa,
c â y rau sang c â y hoa có giá trị k i n h tế cao.
3.2. Các nhân tố ảnh hưởng chính đến sự phát triển cơng nghiệp hoa lan Việt Nam
3.2.1.

Giống

Đ ê n h â n nhanh c á c g i ô n g lan, p h ư ơ n g p h á p n h â n g i ô n g b ă n g n u ô i c â y m ô đ a n g
đ ư ợ c c á c quốc gia trên t h ế g i ớ i á p dụng. V i ệ t N a m cũng c ó c á c p h ò n g n u ô i cấy m ô
n h ư n g ở qui m ô n h ỏ , n ê n nguồn giống c h ủ y ế u là nhập t ừ T h á i Lan, Đ à i Loan v à m ộ t
vài quốc gia T â y  u n h ư B ỉ , H à Lan...Vì vậy giống lan t ạ i V i ệ t N a m t ù y thuộc rất n h i ề u
v à o nguồn giống ngoại nhập. Đ â y là m ộ t thực tế đ á n g lo n g ạ i cho n g à n h sản x u ấ t hoa
lan của V i ệ t N a m n ế u t ư ơ n g lai V i ệ t N a m tham gia v à o thị t r ư ờ n g x u ấ t k h ẩ u hoa lan
trên t h ế g i ớ i
V i ệ c nhập k h ẩ u giống t ừ c á c nguồn k h á c nhau g â y ra n h i ề u v ấ n đ ề k h ó k h ă n cho sự
p h á t t r i ể n của n g à n h c ô n g nghiệp hoa lan n h ư chất l ư ợ n g hoa, s â u b ệ n h lan t r u y ề n qua
nhập k h ẩ u v à b ả n quyền tác giả... sẽ l à m cho giá t h à n h của hoa lan V i ệ t N a m cao h ơ n
c á c n ư ớ c trong k h u vực v à r ủ i ro trong n u ô i trồng cũng n h i ề u h ơ n .

18


3.2.2.

Công nghệ

sinh

học


K h i trồng c á c l o ạ i hoa cắt c à n h n h ư hồng, c ú c , c ẩ m chướng... sau k h i thu hoạch n ô n g
d â n V i ệ t N a m c ó x u h ư ớ n g g i ữ l ạ i hạt l à m giống cho v ụ sau. Trái l ạ i v i ệ c n h â n giống hoa
lan p h ả i n h ờ đ ế n c ô n g nghệ sinh học. H i ệ n nay cũng có vài c ơ n g ty t ư n h â n đ a n g đ ầ u t ư
trong lĩnh vực cấy m ô , lai tạo giống phong lan Dendrobium, M o k a r a hay Oncidium đ ể tạo
ra nguồn giống riêng của V i ệ t N a m mặc d ù h ư ớ n g n g h i ê n cứu gene phong lan ở V i ệ t
N a m c h ư a đ ư ợ c c h ú ý đ ế n . Tuy n h i ê n , nếu việc lai tạo c á c giống phong lan t h à n h c ô n g thì
đây là b ư ớ c k h ở i đ ầ u cho c ô n g nghiệp hoa lan V i ệ t N a m v à cần được sự h ỗ trợ của n h i ề u
n g à n h khoa học đặc biệt là c ô n g nghệ gene trong n ô n g nghiệp.
3.2.3. Công nghệ canh tác, sản xuất hoa lan
\
r
ì
ì
T u y hoa lan k h ô n g c â n đát đ ê p h á t t r i ề n n h ư n g v i ệ c ứ n g d ụ n g c ô n g nghệ canh t á c
w 9
r
r
tiên t i ê n rát quan t r ọ n g v ớ i mục đ í c h tạo ra những hoa lan c ó m à u s á c , k í c h t h ư ớ c , sô
l ư ợ n g hoa t r ê n c à n h , tính b ê n , k h ả n ă n g ra hoa v à tính k h á n g b ệ n h của c â y v ớ i c h á t
l ư ợ n g cao v à giá t h à n h thấp.
V a i trò của hoa lan v à hoa cắt c à n h ở V i ệ t N a m m ớ i chỉ trở n ê n quan trọng Ương
những n ă m gần đây, n h ư n g các qui trình c ô n g nghệ tiên t i ế n á p dụng trong lĩnh vực hoa
lan c h ư a được chọn lọc v à nghiên cứu đầy đ ủ trong đ i ề u k i ệ n sinh thái của V i ệ t N a m . H ầ u
hết là học tập v à m ô phỏng theo cách ư ồ n g của Thái Lan ở qui m ô c á t h ể v ớ i d i ệ n tích
c h ư a đ ủ l ò n đ ể tạo ra sự thay đ ổ i sâu sắc ư ơ n g tập q u á n trồng hoa của n ô n g d â n V i ệ t
N a m , trong đ ó v ấ n đ ề sâu bệnh hại là y ế u t ố quyết định cho sản xuất lan c ô n g nghiệp.
Đ a số n ô n g d â n V i ệ t N a m trồng hoa lan ở qui m ơ h ộ gia đ ì n h t ừ vài m 2 đ ế n vài
n g à n m 2 , c á b i ệ t c ó vài h ộ sản xuất k i n h doanh trồng trên Ì - 2 ha. C h í n h do qui m ơ n h ỏ
l ẻ v à nguồn g i ố n g p h â n tán nhập t ừ n h i ề u nguồn k h á c nhau n ê n đ ã d ẫ n đ ế n chất l ư ợ n g
hoa lan k h ô n g đ ô n g đ ê u , sô lượng trên m ô i g i ô n g hoa k h ô n g đ ủ cho thị t r ư ờ n g , n h á t là

thị t r ư ờ n g x u ấ t k h ẩ u trong t ư ơ n g lai.
3.2.4. Công nghệ sau thu hoạch
Hoa lan là sản p h ẩ m của n g à n h n ô n g nghiệp ( k h á c v ớ i lan r ừ n g t h u hái t ừ t ự n h i ê n )
n ê n n ó cần m ộ t c ô n g nghệ bảo quản sau thu hoạch đ ể g i ữ cho hoa b ề n , lâu t à n . T r o n g
đ i ề u k i ệ n k h í h ậ u V i ệ t N a m t h í c h h ọ p cho việc canh tác hoa lan n h i ệ t đ ớ i thì c ũ n g c h í n h
khí h ậ u n ó n g ẩ m của ta cũng d ễ ảnh h ư ở n g đ ế n chất l ư ợ n g hoa lan. Đ a số n ô n g d â n cắt
hoa v à giao hoa ngay trên những p h ư ơ n g t i ệ n v ậ n chuyển t h ô sơ, k h ô n g c ó kho m á t hay
p h ò n g m á t v à cũng c h ư a có dụng cụ chứa dinh d ư ỡ n g đ ể c ắ m m ồ i c à n h hoa v à o đ ể g i ữ
cho hoa lâu t à n .
3.2.5. Thị trường và các biện pháp xúc tiên thương mại
Hoa lan v à c á c l o ạ i hoa cát c à n h k h á c đ a n g được p h â n p h ô i trên thị t r ư ờ n g trong
n ư ớ c qua c á c k ê n h b á n sỉ t ạ i c á c c h ợ đ ầ u m ố i hoa n h ư c h ơ H ồ T h ị K ỷ Q.10. C á c cửa
19


h à n g k i n h doanh hoa mua trực t i ế p t ừ c á c v ư ờ n hoặc t h ô n g qua c á c c ơ sở t ư n h â n t h u
g o m t ừ c á c v ư ờ n lan.
ĩ
t
*
H i ệ n nay tuy c h ư a c ó m ộ t t ô chức hay doanh n g h i ệ p n à o đ ứ n g ra t ô chức h ệ t h ô n g
thu mua v à p h â n p h ố i hoa lan cho thị t r ư ờ n g trong n ư ớ c , n h ư n g c á c h ộ k i n h doanh hoa,
c á c cửa h à n g b á n hoa đ ã rát nhạy b é n n ă m b á t t â m lý của n g ư ờ i t r ô n g hoa là c â n c ó đ â u
ra ổn định n ê n đ ã c ó những thỏa t h u ậ n ở m ứ c s ơ khai của h ì n h thức h ợ p đ ồ n g k i n h t ế ,
l ấ y uy tín là c h í n h v à v i ệ c đ ặ t cọc t i ề n giữa 2 b ê n chỉ c ó g i á trị t ư ợ n g t r ư n g cho sự thỏa
t h u ậ n giữa hai b ê n . Cho đ ế n h i ệ n nay c h ư a c ó h ọ p đ ồ n g n à o c ó g i á trị ở m ứ c cao v à
cũng c h ư a c ó thỏa t h u ậ n n à o bị " b ê " giữa b ê n b á n v à mua do c â u l ú c n à o c ũ n g cao h ơ n
cung đ ố i v ớ i hoa lan.
So v ớ i c á c quốc gia trong k h u vực, hoa cắt c à n h của V i ệ t nam c ũ n g đ ã c ó thị t r ư ờ n g
x u ấ t k h ẩ u v à mức t ă n g t r ư ở n g h à n g n ă m đ ề u t ă n g cao h ơ n so v ớ i n ă m trước. T u y n h i ê n

đ ố i v ớ i hoa lan, nhất là hoa lan nhiệt đ ớ i thị t r ư ờ n g x u ấ t k h ẩ u v ẫ n c ò n là thị t r ư ờ n g t i ề m
t
i
*
.
/
r
n ă n g . Đ ê c ó t h ê tiên v à o thị t r ư ờ n g hoa lan cát c à n h hay lan c h ậ u của t h ê g i ớ i , n g à n h
c ô n g nghiệp hoa lan V i ệ t c ò n rát n h i ê u v â n đ ê c â n p h ả i quan t â m .
3.3. Các thách thức trong quá trình phát triển
M ặ c d ù c á c c ơ h ộ i p h á t t r i ể n hoa lan V i ệ t N a m là rất l ớ n n h ư n g c á c n h â n t ố đ ó c ũ n g
c h í n h là n h ữ n g t h á c h thức cần đ ư ợ c quan t â m cho sự p h á t t r i ể n của n g à n h c ô n g n g h i ệ p
hoa lan c ò n non trẻ của V i ệ t N a m n h ư :
- Sản x u ấ t lai tạo giống lan trong n ư ớ c b ằ n g p h ư ơ n g p h á p n u ô i cấy m ô c h ư a c ó đ ộ t
p h á m ớ i . P h â n l ớ n c á c p h ị n g cây m ơ chỉ cây c h u y ê n c á c g i ô n g n h ậ p t ừ n ư ớ c n g o à i ở
d ạ n g chồi/phơi, do đ ó n g à n h k i n h doanh lan V i ệ t N a m l u ô n bị đ ộ n g v à c ó x u h ư ớ n g
nhập k h ẩ u là c h í n h
- C h i p h í đ ầ u t ư c ơ sở h ạ tầng c ò n cao n ê n v i ệ c m ở r ộ n g d i ệ n t í c h t r ồ n g lan c ầ n p h ả i
c ó sự quan t â m h ỗ trợ của c á c t ổ chức tín dụng.
- C h ư a c ó c ơ n g n g h ệ sản xuất tiên t i ế n , sản x u ấ t canh t á c hoa ổn đ ị n h k h ô n g theo
m ù a v ụ sẽ g i ú p b ì n h ổn g i á hoa trên thị trường...
- C ô n g nghệ sau thu hoạch v à k ỹ thuật đ ó n g gói p h ù h ợ p c h ư a sẵn s à n g .
- C h i p h í lao đ ộ n g c ó k ỹ thuật t ă n g cao.
- D ị c h v ụ h ậ u cần t ạ i c á c cảng xuất h à n g c ò n y ế u k é m n h ư c h ư a c ó kho m á t t ạ i s â n
bay.
- C á c y ê u cầu k i ể m dịch n g h i ê m ngặt của c á c n ư ớ c nhập k h ẩ u hoa trong k h i V i ệ t
N a m c h ư a c ó h ệ thống v à b i ệ n p h á p k i ể m tra hoa nhập k h ẩ u t ừ c á c n ư ớ c k h á c .
- H ệ t h ô n g t h ô n g t i n , t i ê p thị h â u n h ư c h ư a c ó n ê n rất k h ó k h ă n trong v i ệ c h o ạ c h
*
>

đ ị n h sản x u â t theo nhu c â u thị trường.

20


- C ô n g n g h i ệ p hoa lan c h ư a đ ư ợ c quan t â m đ ú n g m ứ c của c á c cấp c h í n h q u y ề n n ê n
c h ư a c ó n h ữ n g b i ệ n p h á p h ỗ trợ, t h ú c đ ẩ y n g à n h hoa lan p h á t t r i ể n
3.4 Một sô các biện pháp chiên lược phát triên ngành hoa lan Việt Nam
3.4.1.

Giải pháp

về

giống

- L a i tạo, c h ọ n l ọ c g i ô n g m ớ i theo p h ư ơ n g p h á p n h â n g i ô n g t r u y ê n t h ô n g :
N Ỗ lực t i ế n h à n h c á c b i ệ n p h á p lai c h é o giữa c á c g i ố n g lan v ớ i nhau đ ể tạo ra c á c
g i ố n g m ớ i . P h ư ơ n g p h á p lai v ẫ n t i ế n h à n h trên n ề n tảng d i t r u y ề n cổ đ i ể n , tuy n h i ê n đ ể
g i ả m t h i ể u chi p h í v à t h ờ i gian, c ô n g nghệ sinh học p h â n t ử cần tham gia v à o ở giai
đ o ạ n m â m c h ò i đ ê x á c đ ị n h c á c tô hợp lai m ớ i .
- K ỹ thuật gene: á p d ụ n g t h à n h t ự u chọn lọc gene trong n ô n g nghiệp, n g h i ê n c ứ u
c h ọ n lọc gene phong lan b ằ n g c á c k ỹ thuật gene.
- N h â n g i ố n g đ ộ t b i ế n : c h ọ n những cây lai đ ộ t b i ế n mang c á c t í n h trạng n ổ i bật p h ù
h ọ p v ớ i thị t r ư ờ n g v à n h â n g i ố n g v ơ tính bằng p h ư ơ n g p h á p cấy m ô
3.4.2 Áp dụng thành tựu của các nước trong khu vực về canh tác hoa lan như
K h u y ế n k h í c h sử d ụ n g giá t h ể x ơ dừa + than v ụ n hoặc g i á t h ể b ằ n g v ỏ đ ậ u p h ô n g .
Á p dụng sản x u ấ t theo G A P đ ể bảo v ệ m ô i t r ư ờ n g v à k i ể m soát sâu b ệ n h đ ú n g c á c h .
3.4.3. Công nghệ bảo quản sau thu hoạch và dịch vụ hấu cần
\

*
r

- N g à n h nhựa c â n quan t â m đ è n v i ệ c cung c á p c á c tube ( ô n g ) chứa dung dịch bảo
q u ả n hoa sau k h i cắt k h ỏ i c à n h .
- N g h i ê n c ử u c á c c ô n g thức bảo quản hoa p h ù h ọ p v ớ i đ i ề u k i ệ n v ậ n c h u y ể n t ạ i V i ệ t
Nam.
3.4.4. Các hỗ trợ về cơ sở hạ tầng
C á c p h ư ơ n g t i ệ n thiêt bị c h u y ê n d ù n g cho n g à n h hoa, c á c k ê n h t h ô n g t i n , t i ê p thị
ì
\
\
7
sản p h à m g i ú p n g ư ờ i t r ô n g d ự đ o á n đ ư ợ c giá cả, nhu c â u thị t r ư ờ n g đ ê t ự h o ạ c h đ ị n h
sản xuất
3.4.5. Các văn bản luất, các tiêu chuẩn sản phẩm
C â n đ ư ợ c ban h à n h trong t h ờ i gian n g ă n n h á t đ ê n g ư ờ i t r ô n g t i ê p cận, t r á n h đ ư ợ c
r à o c ả n v ề t h u ế quan, k i ể m dịch thực vật n g h i ê m ngặt của c á c c á c n ư ớ c nhập k h ẩ u .
3.4.6. Nguôn nhân lực
L ự c l ư ợ n g lao đ ộ n g trong c á c lĩnh vực sản xuất, sau thu hoạch, x ế p d ỡ , p h á t triển
sản p h ẩ m , c ô n g n g h ệ sinh học, k ỹ thuật gene, đ ấ u giá...cần p h ả i đ ư ợ c đ à o tạo nhanh
c h ó n g vì đ i ề u n à y c ó t h ể trở t h à n h k h i ế m khuyết n g h i ê m t r ọ n g trong sự cạnh tranh
m ạ n h m ẽ t o à n c ầ u k h i n ư ớ c ta là t h à n h v i ê n của W T O .
21


3.4.7. Hỗ trợ tín

dụng


N g à n h hoa lan cần v ố n k h á l ớ n v à t h ờ i gian k h á dài đ ể p h á t t r i ể n do đ ó c ầ n đ ư ợ c
c á c t ổ chức tín d ụ n g quan t â m h ỗ trợ.
T u y n g à n h sản x u ấ t hoa lan V i ệ t N a m c ò n k h o ả n g c á c h rất xa so v ớ i c á c n ư ớ c trong
k h u vực n h ư T h á i Lan, Singapore, Malaysia... n h ư n g t ư ơ n g lai của hoa lan V i ệ t N a m rát
x á n l ạ n g do v ẫ n c ò n n h i ề u q u ỹ đất đ ể p h á t t r i ể n , n g u ồ n gene lan r ừ n g rất q u í b á u d ồ i
d à o n h ư n g c h ư a đ ư ợ c khai t h á c , con n g ư ờ i V i ệ t N a m t h ô n g m i n h chịu k h ó v à n ă m b á t
rất nhanh c ô n g n g h ệ t i ê n t i ế n .
T r ư ớ c h é t n g à n h sản x u â t hoa lan c â n m ở rộng sản x u â t cung c á p cho thị t r ư ờ n g n ộ i
địa, sử d ụ n g c á c g i ố n g lai tạo m ớ i , sử dụng h i ệ u q u ả c á c t h à n h t ự u của c ô n g n g h ệ sinh
học. C h í n h p h ủ cần k h u y ế n k h í c h n ơ n g d â n chuyển đ ổ i d i ệ n t í c h c â y t r ồ n g t h u nhập
thấp sang t r ồ n g lan v ớ i c á c c h í n h s á c h h ỗ t r ợ v ề v ố n , c ô n g n g h ệ sản x u ấ t c h u y ê n s â u .
K ê u g ọ i c á c doanh nghiệp t ư n h â n tham gia t í c h cực v à o l ĩ n h v ự c c ô n g n g h ệ sinh học v à
d i t r u y ề n cho n g à n h c ô n g nghiệp hoa lan n h ằ m c ả i t h i ệ n chất l ư ợ n g sản p h ẩ m l à m đ ộ n g
lực cho sự p h á t t r i ể n của n g à n h . C h í n h p h ủ cũng cần t ă n g c ư ờ n g c ô n g t á c t h ị t r ư ờ n g v à
%
t
i
n ă n g lực thị t r ư ờ n g b ă n g c á c h h ọ p t á c giữa k h u vực t ư n h â n v à c á c t ô chức n h à n ư ớ c đ ê
quảng b á sản p h ẩ m v à t h â m nhập thị t r ư ờ n g m ớ i

22


Chương

Ì

ĐẶC Đ I Ể M THỰC VẬT H Ọ C VÀ PHÂN LOẠI







L A N

1.1. Đ Ặ C Đ I Ể M T H Ự C V Ậ T H Ọ C H O A L A N
1.1.1. Cơ quan dinh dưỡng
1.1.1.1.

Giả hành

(thân

giả)

Chỉ x u ấ t h i ệ n t r ê n c á c loài lan đ a t h â n . G i ả h à n h là b ộ p h ậ n r ấ t c ầ n t h i ế t cho sự sinh
t r ư ở n g v à p h á t t r i ể n của lan. G i ả h à n h tuy là t h â n n h ư n g l ạ i chứa d i ệ p lục, đ â y là b ộ
\
r
r y
r
ì
p h ậ n d ự t r ữ n h i ê u c h á t d i n h d ư ỡ n g rát c â n thiêt cho sự p h á t t r i é n của g i ả h à n h m ớ i . G i ả
h à n h cũng là c ơ quan d ự t r ữ n ư ớ c , do v ậ y cây lan c ó t h ể sống lâu trong đ i ề u k i ệ n t h i ế u
n ư ớ c v à k h i h ạ n h á n thì c á c lồi lan đ a t h â n c ó t h ể duy trì sự sống lâu h ơ n c á c loài lan
đ ơ n t h â n . G i à h à n h của c á c lồi k h á c nhau thì rất k h á c nhau, ngay trong m ộ t loài thì
c ũ n g c ó sự k h á c nhau giữa c á c giống: g i ả h à n h h ì n h thoi đ ố i v ớ i c á c g i ố n g thuộc loài
Cattleya hoặc g i ả h à n h h ì n h t h á p n h ư c á c giống thuộc loài C y m b i d i u m .


Hĩnh

LI.

Cẩu tạo cây

lan

23


1.1.1.2.

Thân

T h â n v ả y g i ả c ó n h i ề u h ì n h d á n g k h á c nhau t ù y theo g i ố n g lan. T r ê n t h â n c ó đ ố t ,
trên m ỗ i đ ố t m ọ c m ộ t n h á n h lá hoặc là lá bao. T h â n là c ơ quan d ự t r ữ n ư ớ c v à chất d i n h
d ư ỡ n g , m â m hoa v à m ầ m lá đ ề u m ọ c t ừ p h ầ n gốc của b ộ p h ậ n t h â n r ễ . C h i c ó c á c loài
đ ơ n t h â n v à m ộ t số loài của g i ố n g Dendrobỉum

v à Epidendrum

vừa có giả hành, vừa có

t h â n . C á c lồi lan c ó t h â n t h ư ờ n g k h ơ n g c ó c ơ quan d ự t r ữ n ư ớ c v à chất d i n h d ư ỡ n g .
T h â n lan t h ư ờ n g b i ế n đ ộ n g l ớ n , to n h ỏ k h á c nhau t ừ v à i em đ ế n v à i chục em. T h â n
t h ư ờ n g mang rễ v à lá, ở n h ó m đ ơ n t h â n , rễ v à lá t h ư ờ n g m ọ c theo 2 c h i ề u thẳng g ó c
nhau, c h ồ i hoa t h ư ờ n g xuất h i ệ n trên t h â n t ừ c á c n á c h lá.
1.1.1.3. Lá
Phiến lá t h ư ờ n g c ó h ì n h l ư ỡ i k i ế m d à i , số l ư ợ n g v à h ì n h d ạ n g lá k h á c nhau t ù y

chủng l o ạ i lan k h á c nhau. L á c ó t h ể m ọ c đ ố i x ứ n g hoặc k h ô n g đ ố i x ứ n g qua g â n c h í n h ,
lá sát nhau ở gốc L à c ơ quan dinh d ư ỡ n g của hoa lan, là x ư ở n g c h ế t ạ o chất d i n h d ư ỡ n g
hay x ế p c á c h c ó b ẹ ú p lên nhau, chia đ ố t đ ề u đ ặ n , c ó k h i t h o á i h ó a t h à n h v ẩ y hay p h ì n h
lên, m ọ n g n ư ớ c , h ì n h dạng rất k h á c nhau.
1.1.1.4. Căn hành (thân- rễ)
C h ỉ gặp ở lan đ a t h â n . C ă n h à n h thật sự là t h â n cấp Ì v à t ừ đ ó h ì n h t h à n h t h â n cấp
2, c h ú n g c ó t h ể d à i ra v à mang lá đ ư ợ c g ọ i là t h â n , hoặc bị t h u n g ắ n l ạ i , d à y l ê n t ạ o
t h à n h g i ả h à n h . C ă n h à n h là n ơ i c ấ u t ạ o c á c c ơ quan d i n h d ư ỡ n g m ớ i , t r ê n c ă n h à n h c ó
n h i ề u m ắ t sống, chết hoặc m ắ t n g ủ , c h í n h ở n ơ i g i ả h à n h t i ế p x ú c v ớ i c ă n h à n h c ó t ừ
1-2 m ắ t , m ắ t lá n ơ i h ì n h t h à n h n h i ề u r ễ đ ể n u ô i sống c â y lan. D o đ ó c ă n h à n h là b ộ
p h ậ n quan t r ọ n g nhất cho v i ệ c duy trì v à p h á t t r i ể n số l ư ợ n g lan theo p h ư ơ n g p h á p
tách nhánh thông thường.
1.1.1.5. Rễ
Ở lan đ a t h â n , r ễ t h ư ờ n g đ ư ợ c h ì n h t h à n h t ừ c ă n h à n h . Ở c á c l o à i đ ơ n t h â n t h ì r ễ
m ọ c t h ẳ n g t ừ t h â n v à t h ư ờ n g xen k ẽ v ớ i lá. R ễ t r ê n k h ô n g của c á c loài lan p h ụ sinh c ó
m ộ t trục c h í n h bao quanh b ở i m ô k h ô n g chặt, g i ố n g b ọ t b i ể n bao quanh g ọ i là m ạ c .
M ạ c c ó t h ể h ấ p t h ụ h ơ i n ư ớ c của k h ô n g k h í , c ũ n g n h ư t í c h t r ữ n ư ớ c m ư a v à s ư ơ n g
đ ọ n g . D o m ạ c che p h ủ l ớ p r ễ n ê n lan c ó t h ể h ú t ẩ m nhanh v à g i ữ ẩ m t r o n g m ộ t t h ờ i
gian d à i .
1.1.2. Cơ quan sinh sản
1.1.2.1.

Hoa

C ấ u tạo của hoa lan cực k ỳ phong p h ú v à hấp d ẫ n . Ta c ó t h ể gặp n h i ề u loài m à m ỗ i
m ù a chì c ó m ộ t đ o a hoa n ở hoặc c ó n h i ề u c ụ m hoa m à m ỗ i c ụ m chỉ đ ơ m m ộ t b ô n g . T u y
n h i ê n đ a số c á c loài lan đ ề u n ở rộ n h i ề u hoa, tập h ợ p t h à n h c h ù m . P h â n b ố ở đ ỉ n h t h â n
24



hay n á c h lá, gốc c u ố n g c h í n h , t h ư ờ n g c ó lá bắc d ạ n g v ả y hay d ạ n g m o . C u ố n g c h í n h đ ô i
k h i r ú t ngắn l ạ i l à m c ụ m hoa c ó d ạ n g tán g i ả , hay cuống c h í n h v ừ a ngắn l ạ i vừa m ậ p ,
c ụ m hoa c ó d ạ n g g ầ n n h ư h ì n h đ ầ u . Ở n h i ề u lồi c ó cuống r ấ t ngắn n ê n c h ù m hoa c ó
d ạ n g b ô n g hay c u ố n g c h í n h v ặ n x o ắ n đ ể hoa x ế p theo đ ư ờ n g x o ắ n ốc.
Hoa lan thuộc l o ạ i hoa m ẫ u 3. C ó 6 c á n h hoa, trong đ ó c ó 3 c á n h hoa n g o à i c ù n g
g ọ i là 3 c á n h d à i . N ằ m k ề b ê n trong v à xen k ẽ v ớ i 3 c á n h đài là 3 c á n h hoa. H a i c á n h
b ê n t h ư ờ n g g i ố n g nhau, c á n h c ò n l ạ i n ằ m ở p h í a trên hay p h í a d ư ớ i của hoa, t h ư ờ n g c ó
m à u sắc v à h ì n h d ạ n g đặc b i ệ t k h á c h ẳ n 2 c á n h k i a đ ư ợ c g ọ i là c á n h m ô i . C h í n h c á n h
m ơ i quyết định g i á trị t h ẩ m m ỹ hoa lan.

Hình

1.2. Cẩu tạo hoa lan nhóm Laelia

Hình 1.3. cấu tạo hoa lan nhóm

Catíỉeya

Ở giữa hoa có một cái trụ nổi đó là bộ phận sinh dục của hoa. Trụ đó gơm cả 2 phân
sinh dục đực v à sinh dục cái n ê n đ ư ợ c g ọ i là trục - hợp - n h u ỵ . Phần đực n ằ m ở b ê n trên
của trục t h ư ờ n g c ó nắp che chở, b ê n trong chứa k h ố i phấn m à u v à n g . s ố l ư ợ n g k h ô i
phấn b i ế n đ ổ i t ừ 2, 4, 6 đ ế n 8, c ó dạng t h u ơ n hay cong l ư ỡ i l i ề m , đ ô i k h i t h u ô n dài c ó
đ u ô i . Hoa phong lan c ó b ầ u h ạ , t h u ô n dài k é o theo cuống. B â u hoa lan c ó 3 ơ g ọ i là 3
t â m bì (hoặc đ í n h n o ã n trung t r ụ ) hoặc đ í n h n o ã n b ê n . T r o n g b ầ u chứa v ô sô c á c hạt n h ỏ
l i t i g ọ i là t i ể u n o ã n n ằ m trên 3 đ ư ờ n g dọc theo c h i ề u dài của 3 m é p t â m b ì . Sau k h i t h ụ
phấn t h ụ t i n h c á c t i ể u n o ã n sẽ b i ế n đ ổ i v à p h á t t r i ể n t h à n h hạt, trong k h i đ ó b â u n o ã n sẽ
to p h á t t r i ể n t h à n h quả.
1.1.2.2. Quả và hạt
Q u ả lan .thuộc l o ạ i q u ả nang, n ở ra theo 3 - 6 đ ư ờ n g nứt dọc, c ó d ạ n g t ừ q u ả c ả i dài
đ ế n h ì n h trụ ngắn p h ì n h ở giữa. K h i c h í n q u ả n ở ra v à m ả n h v ỏ c ò n d í n h l ạ i v ớ i nhau ở

p h í a đỉnh v à p h í a gốc.
H ạ t lan rất n h i ề u , n h ỏ l i t i . T r ọ n g l ư ợ n g t o à n b ộ hạt trong m ộ t q u ả nang chỉ b à n g
1/10 đ ế n 1/1000 m i l i g a m v à h ầ u n h ư k h ơ n g có trọng l ư ợ n g .

25


Hình

1.4. Cấu tạo quả và hạt

lan

1.2. PHÂN LOẠI HOA LAN
1.2.1. P h â n l o ạ i theo h ệ t h ố n g t h ự c v ậ t h ọ c
C â y hoa Lan (Orchid

sp.) thuộc h ọ Phong lan (Orchidaceae);

bộ

\ữn(Orchidales);

l ớ p m ộ t lá m ầ m Monocotyledoneac.
H ọ phong lan p h â n b ố r ộ n g t ừ 6 8 ° v ĩ Bắc đ ế n 56° v ĩ N a m , t ừ g ầ n B ắ c cực n h ư T h ú y
Đ i ể n , Aleska, x u ố n g t ậ n c á c đảo c u ố i c ù n g ở cực N a m của Oxtralia. T u y n h i ê n t ậ p trung
của h ọ lan chủ y ế u ở c á c v ĩ đ ộ nhiệt đ ớ i , đặc b i ệ t ở c h â u M ỹ v à Đ ô n g N a m Á .
Đ ế n nay loài n g ư ờ i đ ã b i ế t đ ư ợ c t r ê n 750 chi v ớ i 25.000 loài lan t ự n h i ê n v à 75.000
loài lan do k ế t q u ả c h ọ n lọc v à lai tạo.
Ở V i ệ t N a m c ó h à n g t r ă m loài lan, trong đ ó c á c loài lan sau đ ư ợ c t r ồ n g r ộ n g rãi trên

k h ắ p đất n ư ớ c .
1.2.2. Phân loại theo đặc điểm hình thái thân cây
C ă n cứ v à o đặc đ i ể m h ì n h thái t h â n c â y c ó t h ể chia lan l à m hai n h ó m :
Nhóm

đơn thân:

đ â y là n h ó m chỉ t ă n g t r ư ở n g v ề c h i ề u cao l à m cho c â y dài ra m ã i .

N h ó m đ ơ n t h â n chia t h à n h 2 n h ó m phụ:
- N h ó m p h ụ lá m ọ c đơi (Sarcaníhinae):

n h ó m n à y lá đ ư ợ c x é p t h à n h 2 h à n g m ọ c

đ ố i nhau, lá trên m ộ t h à n g xen k ẽ v ớ i lá của h à n g kia. G ồ m c á c g i ố n g n h ư :
Aerides,

Vanda,

Phalaenopsis...

- N h ó m p h ụ lá dẹp thẳng hay t r ò n (Campylocentrinae):

Luisia...
»
Nhỏm đa thân: đ â y là n h ó m g ồ m những cây t ă n g t r ư ở n g liên tục. C ă n cứ v à o c á c h
ra hoa n h ó m n à y chia t h à n h 2 n h ó m phụ:
- N h ó m ra hoa p h í a trên: Cymbidium,

26


Dendrobium,

Papỉlionanthe,

Oncidium...


×