Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Phan 4 nuoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.68 KB, 9 trang )

CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ REENCO VIỆT NAM

CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Phạm vi
Phạm vi công việc theo thuyết minh kỹ thuật này và các bản vẽ kèm theo là để phục vụ
cho cung cấp, lắp đặt vàchạy thử hệ thống Cấp thoát nước cho cơng trình.
Tồn bộ các bản vẽ thi cơng chi tiết (bảnvẽ shop) để phục vụ công tác thi cơng sẽ do nhà
thầu phụ thi cơnghệ thống cấp thốt nước thực hiện.
2. Các chương và tài liệu liên quan
Chỉ dẫn kỹ thuật phần Cấp thoát nước gồm 4 phần:
Phần 1: Các yêu cầu chung
Phần 2: Yêu cầu kỹ thuật đối với vật tư, thiết bị
Phần 3: Yêu cầu lắp đặt
Phần 4: Kiểm tra và thử nghiệm
3. Tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng
Các tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng:
- QCVN 01/2009 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống
- QCVN 02/2009 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt
- QCVN 14/2008 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
- Quy chuẩn Hệ thống cấp thoát nước trong nhà và cơng trình;
- TCXDVN 33:2006 Cấp nước-Mạng lưới đường ống và cơng trình - Tiêu chuẩn
thiết kế;
- TCVN 4513:1988 Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 5673:1992 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Cấp thoát nước hệ thống
bên trong - Hồ sơ bản vẽ thi cơng;
- TCVN5576:1991 Hệ thống cấp thốt nước - Quy phạm quản lý kỹ thuật;
- TCVN 4474:1987 Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN 4615:1988 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Ký hiệu quy ước trang
thiết bị vệ sinh
- TCVN 4036:1985 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Kí hiệu đường ống trên hệ


thống kỹ thuật vệ sinh
II. YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI VẬT TƯ, THIẾT BỊ
1. Nguồn cung cấp vật tư, thiết bị
Tất cả các đường ống, phụ kiện và các vật liệu khác phải có chất lượng tốt
nhất và theo mô tả về chủng loại tương ứng của chúng và phải được Chủ đầu tư phê
duyệt.
Tất cả các vật liệu được lựa chọn để sử dụng cho công trình phải phù hợp với vị trí
và mơi trường của nó.
2. Ống và phụ kiện bằng nhựa tổng hợp PP-R
- Ống cấp nước trong nhà dùng ống nhựa chất lượng cao dành cho nhà cao tầng, được sản
xuất theo tiêu chuẩn DIN 8077/8078
- Tất cả ống cấp nước PPr sử dụng trong cơng trình dùng loại PN10.
3. Ống và phụ kiện bằng nhựa u.PVC
Ống nhựa u.PVC và các phụ kiện phải tuân theo các tiêu chuẩn TCVN 6151:2002
tương đương với tiều chuẩn ISO 4422: 1996.
Tất cả các ống u.PVC và phụ kiện có áp lực làm việc đảm bảo theo yêu cầu áp lực
được ghi trong hồ sơ thiết kế.
Dự án: Đầu tư xây dựng NHÀ XƯỞNG SẢN XUẤT CÔNG TY TNHH CƠNG NGHIỆP PHỤ TRỢ VÀ GIA
CƠNG CHÍNH XÁC LINH GIANG


CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ REENCO VIỆT NAM

4. Ống và phụ kiện mạ kẽm
Tất cả các ống và mối nối, trừ những trường hợp được chỉ định rõ, dùng thép tráng
kẽm theo tiêu chuẩn BS 1387: 1995
5. Van các loại
5.1. Yêu cầu chung
Tất cả các van có đường kính 65mm hoặc lớn hơn được nối bằng mặt bích. Tất cả
các van khác được nối bằng ren. Các van có đường kính đến 65 mm phải được làm bằng

đồng hoặc nhựa PPR. Các van có đường kính từ 80 mm trở lên phải được làm bằng gang.
Trừ khi có ghi chú chỉ định trong hồ sơ thiết kế.
5.2. Van chặn
Các van chặn có đường kính lớn hơn hoặc bằng 80mm phải đáp ứng yêu cầu của
tiêu chuẩn thiết kế DIN 3352, bích nối theo tiêu chuẩn BS EN 1092.
Các van chặn có đường kính đến 65mm làm bằng đồng theo tiêu chuẩn BS 1952,
được thiết kế để lắp với ống theo tiêu chuẩn BS 1387 với ren theo tiêu chuẩn BS 21.
Các van chặn có đường kính đến 50mm làm bằng nhựa PPR theo tiêu chuẩn DIN
16962.
5.3. Van phao
Van phao được điều khiển, dẫn động bằng màng ngăn, một đế, hoạt động nhờ thủy
lực với đĩa co giãn. Phao được làm bằng nhựa hoặc đồng khơng bị ăn mịn, và bộ điều
khiển van được làm bằng đồng hoặc thép không rỉ.
6. Máy bơm cung cấp nước
Tất cả loại bơm này có khoảng nhiệt độ hoạt động từ -10oC đến 120oC.
Bơm nước lên két mái, bơm tăng áp có thơng số chi tiết theo bản vẽ thiết kế
Động cơ là loại tiêu chuẩn, có nhiều kích cỡ, hoạt động với nguồn cấp 220V.
7. Vật liệu nối ống và mối nối
Tất cả các mối nối phải được làm sạch các tạp chất, bụi bẩn v.v…trước khi hoàn
thành mối nối.
Các mối nối sẽ được cắt phẳng, vuông, tất cả các gờ v.v… phải được loại bỏ các
bavia.
Tất cả các mối nối sẽ được chuẩn bị cẩn thận trước khi tiến hành hàn và sử dụng
chất phải được đúc theo loại được nhà sản xuất ống gợi ý đối với loại khớp nối được sử
dụng. Loại này sẽ có độ bền cho đến hết tuổi thọ của ống mà khơng gây rị rỉ trong điều
kiện sử dụng được đề xuất.
8. Dầu nhờn
Dầu nhờn để bôi trơn các gioăng cao su và miếng đệm chèn và bề mặt bên ngoài
của các đầu nối phải là loại dầu có nguồn gốc thực vật khơng độc và được áp dụng theo
hướng dẫn của nhà sản xuất.

9. Bulơng và Đai ốc
Ở những nơi nối bích giữa sắt mạ kẽm và gang sử dụng bu lông bằng sắt mạ kẽm.
Ở những nơi nối bích giữa đồng với đồng và giữa gang với gang sử dụng bu lông bằng
đồng.
10. Chất bịt bằng silicon
Phải là loại tự tạo bóng có chứa chất phụ gia chống nấm mốc. Loại màu trắng sẽ
được sử dụng xung quanh các thiết bị vệ sinh bằng men kính và loại trong suốt sẽ được sử
dụng để gắn bên dưới các vòi của thiết bị và thép không gỉ v.v…
11. Nhựa tổng hợp u.PVC
Dự án: Đầu tư xây dựng NHÀ XƯỞNG SẢN XUẤT CÔNG TY TNHH CƠNG NGHIỆP PHỤ TRỢ VÀ GIA
CƠNG CHÍNH XÁC LINH GIANG


CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ REENCO VIỆT NAM

Các ống sẽ được nối với nhau bằng loại keo dán nhựa do nhà sản xuất khuyên
dùng. Làm sạch bề mặt tiếp xúc giữa ống và phụ tùng. Đánh dấu chiều dài cần lắp trên
ống. Dùng cọ thoa nhanh keo dán của nhà sản xuất lên đầu ống đã đánh dấu và mặt trong
của khớp nối. Đẩy nhanh, mạnh khớp nối đến vị trí đã đánh dấu, khơng được xoay. Dùng
giẻ làm sạch keo thừa trên mối nối. Mối nối khi gắn xong phải để ngun cho khơ, khơng
được rung ít nhất trong 5 phút.
Lưu ý đặc biệt: Không thoa quá nhiều keo dán, lượng keo dư đọng lại sẽ phá hủy
mối nối.
12. Thiết bị vệ sinh
12.1. Yêu cầu chung
Các thiết bị vệ sinh và phụ tùng có áp suất hoạt động tối thiểu 1,0 bar.
12.2. Xí
Xí có bình xả tối đa 6 lít (trừ trường hợp có u cầu khác của chủ đầu tư)
Các chi tiết nối giữa các ống PPR cứng và phụ tùng được thực hiện với các chi tiết
nối vịng đệm kín bằng cao su. Xí được lắp chắc chắn theo phương pháp cố định được phê

chuẩn.
12.3. Thiết bị vệ sinh
Tất cả các chậu rửa sứ được cung cấp kèm theo vòi cấp nước và các phụ kiện cho
đường thốt.
Vịi nước nóng/lạnh loại một cần gạt được cung cấp cho các chậu có sử dụng nước
nóng.
Mỗi chậu rửa được lắp vào tường bằng các giá đỡ, những giá đỡ này được bắt vào
tường theo yêu cầu.
13.4. Vòi nước
Tất cả các vòi nước và các phụ kiện lộ ra ngồi đều phải mạ crơm. Tất cả các vịi
của chậu rửa phải được thơng khí với bên ngồi
III. U CẦU LẮP ĐẶT
1. Phạm vi công việc của nhà thầu thi công lắp đặt
1.1. Tổng quan
Phạm vi công việc theo chỉ dẫn kỹ thuật này và các bản vẽ kèm theo là để phục vụ
cho cung cấp, thi công lắp đặt và chạy thử hệ thống Cấp thoát nước cho cơng trình.
Tồn bộ các bản vẽ thi cơng chi tiết (bản vẽ shop) để phục vụ công tác thi công sẽ
do nhà thầu thi cơng hệ thống Cấp thốt nước thực hiện.
1.2. Hệ thống thoát nước thải
- Lắp đặt theo tiêu chuẩn TCVN 4519:1998 và BS 6700-1997.
1.3 Hệ thống thoát nước mưa
- Lắp đặt theo tiêu chuẩn TCVN 4519:1998 và BS 6700-1997.
- Các hệ thống thoát nước trên mái nhằm thu và thốt nước mưa cho tồn bộ diện
tích mái của cơng trình tới hệ thống thốt nước mưa của khu vực bằng phương pháp tự
chảy.
- Hệ thống thoát nước sân vườn nhằm thu và thoát lưu lượng nước mưa đỉnh qua
cơ chế chảy tràn (qua đường, vỉa hè, lề đường, rãnh nước... v.v).
- Đường ống thoát nước mưa và hệ thống thoát nước theo yêu cầu của bản vẽ hệ
thống Cấp thoát nước.
1.4. Hệ thống cấp nước lạnh

Dự án: Đầu tư xây dựng NHÀ XƯỞNG SẢN XUẤT CÔNG TY TNHH CƠNG NGHIỆP PHỤ TRỢ VÀ GIA
CƠNG CHÍNH XÁC LINH GIANG


CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ REENCO VIỆT NAM

- Lắp đặt theo tiêu chuẩn TCVN 4519:1998 và BS 6700-1997.
1.5. Thiết bị vệ sinh và vòi
- Lắp đặt theo tiêu chuẩn TCVN 4519:1998 và BS 6700-1997.
- Cố định các thiết bị, bu lơng, giá đỡ, keo dính, si, xi măng và các vật liệu phụ
khác cần thiết cho việc lắp đặt và đấu nối các thiết bị vệ sinh theo hướng dẫn của nhà sản
xuất.
2. Thi công lắp đặt
2.1. Yêu cầu chung
2.1.1. Tổng quan
a. Điều kiện công trường
Nhà thầu phần cấp thốt nước có trách nhiệm khảo sát cơng trường và tự xem xét
các điều kiện để tiến hành công việc của nhà thầu.
b. Các hệ thống kỹ thuật hiện có
Nhà thầu phần cấp thốt nước sẽ xác định vị trí, đào và lấp các hệ thống sẵn có trên
cơng trường và xác định vị trí, kích thước, vật liệu, độ sâu và cao trình v.v.
c. Bảo vệ bề mặt bóng
Tất cả các bề mặt được đánh bóng và được đặt nổi và các vật liệu như thép không
gỉ, các bề mặt mạ crơm, bề mặt tráng men kính… phải được bảo vệ trong tất cả các giai
đoạn xây dựng bằng một lớp phủ bảo vệ có thể tháo dỡ.
Lớp phủ phải được bọc ngay khi có thể và sẽ khơng được dỡ ra cho đến khi hồn
thành dự án. Tất cả những lớp phủ bị hỏng phải được thay thế ngay lập tức.
d. Lắp đặt ống
Nhà thầu phần Cấp thoát nước sẽ lắp đặt tất cả các ống theo đúng cách với dộ dốc
và nghiêng chính xác, thẳng và vừa khít với các ống khác bằng các đai ống thẳng và

tương đương với áp lực xung quanh.
Đường ống thoát nước thải chính sẽ được lắp đặt theo đúng độ dốc sử dụng một
thước đo laser điện tử.
Các đai nối ống bằng cao su sẽ được làm sạch khỏi cát, sạn, độ ẩm trước khi nối
ống.
2.2. Thi công tạo lỗ ở các cấu kiện, kết cấu xây dựng
2.2.1. Lỗ khoan
Nhà thầu phần Cấp thoát nước sẽ tạo ra các lỗ khoan và các ống xuyên qua sàn khu
WC, ban công và các điểm cần đặt thoát sàn.
Để ngăn sự suy yếu của kết cấu nhà, tất cả các lỗ khoan sẽ phải được Chủ đầu tư
phê duyệt trước khi khoan. Tất cả các lỗ khoan sau khi đi ống đều phải có biện pháp
chống thấm và được Chủ Đầu tư phê duyệt.
Các vật liệu được sử dụng để tạo lỗ khoan là kim loại tấm dày ≥0.7 mm và có
đường kính lớn hơn đường kính ngồi của ống kỹ thuật ít nhất là 20mm.
2.3. Thi công mối nối
2.3.1. Đường ống PP-R
Mối nối ống phải đáp ứng áp suất làm việc của ống PP-R đã đuợc lựa chọn. Có hai
loại mối nối chính:
Nối ren: Như nối ống kim loại
Hàn nóng chảy/Hàn điện nóng chảy: Hàn bằng cách làm nóng chảy mặt ngoài của
ống và mặt trong của phụ kiện theo đúng yêu cầu của nhà sản xuất ống.
3.3.2. Đường ống u.PVC
Dự án: Đầu tư xây dựng NHÀ XƯỞNG SẢN XUẤT CÔNG TY TNHH CƠNG NGHIỆP PHỤ TRỢ VÀ GIA
CƠNG CHÍNH XÁC LINH GIANG


CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ REENCO VIỆT NAM

a. Phương pháp dán keo
Áp dụng cho các ống u.PVC.

Thường được sử dụng để nối ống với các đầu nong của ống hoặc nối ống với đầu
nong của phụ tùng: Theo đúng yêu cầu của nhà sản xuất.
b. Nối ống dùng vòng đệm đàn hồi
Sử dụng cho các cỡ ống u.PVC có đuờng kính lớn hơn 150mm.(Nếu Chủ đầu tư
u cầu)
c. Nối ống bằng ren
Dùng cho các khớp nối có ren để nối ống với ống hoặc phụ tùng kim loại gồm: Phụ
tùng nối chuyển tiếp của ống nhựa u.PVC
Phụ tùng nối chuyển tiếp của ống nhựa u.PVC và kim loại
d. Nối bằng bích
Dùng để nối ống nhựa u.PVC với nhau và nối ống U.PVC với mặt bích kim loại,
với van và phụ tùng có bích.
3.3. Thi cơng hệ thống đường ống cấp nước
3.3.1. Mối nối ống PP-R
Mối nối ống phải đáp ứng áp suất làm việc của ống PP-R đã đuợc lựa chọn. Có hai
loại mối nối chính:
Nối ren: Nối giữa phụ kiện PP-R và thiết bị dùng nước.
Hàn nóng chảy/Hàn điện nóng chảy: Hàn bằng cách làm nóng chảy mặt ngoài của
ống và mặt trong của phụ kiện
3.3.2. Giá cố định
Loại giá này đuợc sử dụng để giữ chặt ống, cố định ống tại điểm cần thiết tránh xê
dịch tự do.
Khoảng cách giữa các gá cố định phải đuợc tính tốn hợp lý để khắc phục sự co
giãn. Đoạn ống bổ sung phải thiết kế phù hợp để khắc phục được hiện tượng co giãn
Trong một số trường hợp ống uốn cong bằng cách hơ nóng, lưu ý khơng đuợc để
ống tiếp xúc trực tiếp với ngọn lửa mà chỉ sử dụng luồng khí nóng. Nhiệt độ 140oC đủ để
uốn cong. Đường kính thích hợp của phần uốn cong theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
Khoảng cách thích hợp giữa hai gá cố định trên đoạn ống nằm ngang phụ thuộc vào các
yếu tố chất liệu, độ dầy, trọng luợng, của ống và nhiệt độ chất lỏng trong lỏng ống.
Khoảng cách giá treo ống theo phương ngang của ống PP-R(mm)

Hệ thống
Nước lạnh

Đường kính ngồi của ống làm việc (mm)
20

25

32

40

50

63

75

90

110

900

1000

1100

1300


1400

1600

2000

2500

2600

800

900

1000

1100

1300

1600

1900

2000

Nước nóng 700

Khoảng cách giá treo ống theo phương thẳng đứng của ống PP-R(mm)
Hệ thống

Nước lạnh

Đường kính ngồi của ống làm việc (mm)
20

25

32

40

50

63

75

90

110

1500

1600

1900

2200

2400


2700

2800

2900

3000

Dự án: Đầu tư xây dựng NHÀ XƯỞNG SẢN XUẤT CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP PHỤ TRỢ VÀ GIA
CÔNG CHÍNH XÁC LINH GIANG


CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ REENCO VIỆT NAM

Nước nóng 1100

1300

1500

1800

2000

2300

2400

2600


2600

Trên thực tế, các neo ống đứng có thể kéo dài và thu ngắn lại trong trục giữa hai
tầng nếu đặt một neo gần ống chia nhánh từ ống chính. Khoảng cách giữa hai điểm neo
trong trục khơng q 3m.
Khi đi ống trên trần giả cần đảm bảo khoảng cách giữa các giá treo ống theo bảng:
Khoảng cách giá treo ống theo phương ngang của ống PP-R(mm)
Hệ thống

Đường kính ngồi của ống làm việc (mm)
20

25

Nước lạnh

900

1000

Nước nóng

700

800

3.4.3. Bể chứa nước ngầm/bể nước mái
- Cung cấp và lắp tất cả ống vào/ra của bể nước ngầm, ống tràn, ống vào. - Phễu
tràn thoát nước ra hố ga khi nước đầy bể, van phao hỏng.

3.4.4. Bơm cấp nước
- Tất cả các bơm được lắp đặt như đã thể hiện trên bản vẽ và theo khuyến nghị của
nhà sản xuất.
3.5. Thi công lắp đặt hệ thống đường ống vệ sinh
3.5.1. Ống và phụ kiện u.PVC
a. Phương pháp dán keo
Áp dụng cho các ống u.PVC
Thường được sử dụng để nối ống với các đầu nong của ống hoặc nối ống với đầu
nong của phụ tùng: Theo chỉ dẫn của nhà sản xuất
- Để ngun khớp nối khơ ít nhất trong vịng 5 phút
b. Nối ống dùng vòng đệm đàn hồi
Sử dụng cho các cỡ ống u.PVC có đuờng kính lớn hơn 150mm (Nếu Chủ đầu tư
yêu cầu)
Thường đuợc sử dụng để nối ống với đầu nong của ống hoặc nối ống với đầu nong
của phụ tùng ống có vịng đệm đàn hồi: Theo chỉ dẫn của nhà sản xuất
c. Nối ống bằng ren
Dùng cho các khớp nối có ren để nối ống với ống hoặc phụ tùng kim loại gồm:
Phụ tùng nối chuyển tiếp của ống nhựa u.PVC.
d. Cố định ống thoát nước thải
Ống được đỡ với khoảng cách tuân theo bảng sau:
Khoảng cách giá treo
Đường kính (mm)
D≥150 D125 D100 D80
Khoảng cách giá treo
2
1.8
1.5
1.2
(m)


D65
1.2

D50
1.2

D40
0.9

Khoảng cách neo ống theo phương đứng có thể kéo dài và thu ngăn lại trong trục
giữa hai tầng nếu đặt một neo gần ống chia nhánh từ ống chính. Khoảng cách giữa hai
Dự án: Đầu tư xây dựng NHÀ XƯỞNG SẢN XUẤT CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP PHỤ TRỢ VÀ GIA
CƠNG CHÍNH XÁC LINH GIANG


CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ REENCO VIỆT NAM

điểm neo trong trục đứng không quá 3,3m.
e. Tường, trần và mái
Các lỗ khoét qua tường, trần và mái được đi trong ống lồng với PVC hoặc vật liệu
thích hợp khác sao cho việc thay đổi nhiệt của ống không bị ảnh hưởng và khơng có tiếng
ồn khơng mong muốn do cọ sát. Tuy nhiên, nếu yêu cầu, những lỗ này phải được phê
duyệt trước khi thực hiện.
f. Giá đỡ
Hệ thống ống dẫn theo phương dọc được bảo vẹ bằng các thanh-giá đỡ bằng nhựa
hoặc kim loại, với khoảng cách tuần theo tuân theo bản vẽ chi tiết lắp đặt. Tất cả giá treo,
neo và cột trụ để đỡ và gắn hệ thống ống được làm từ vật liệu không ăn mịn đuợc phê
duyệt và có độ vững chắc đủ để đỡ hệ thống ống.
Đối với những ống chạy theo phương ngang, các giá đỡ được đặt với khoảng cách
tuân theo bảng “khoảng cách giá treo”.

3.5.2. Ống nhánh
Ở nơi đường ống nhánh đi vào một ống đứng, thì phụ kiện của ống nhánh phải nằm
hoàn toàn bên ngoài ống đứng sao cho luôn duy được khoảng cách lắp đặt.
3.5.3. Phễu thu
Các phễu thu sàn phải đảm bảo có tấm chắn rác và si phông ngăn mùi.
3.5.4. Si phông
Lắp đặt si phông theo đúng chỉ dẫn của hồ sơ thiết kế, ở những nơi xuất hiện si
phông trong các ống nước thải, các chỗ cong sẽ được sử dụng và độ dốc tối đa sẽ được áp
dụng đối với đường ống có đủ khoảng không.
3.5.5. Lỗ thông hơi xuyên sàn
Tất cả các ống thơng hơi đi qua mái bê tơng sẽ hồn toàn được chống thấm và kết
thúc bên trên bề mặt của mái như trên bản vẽ.
3.5.6. Đầu lỗ thông hơi
Tất cả các ống thông hơi sẽ kết thúc tại một vị trí thích hợp và tuân theo tiêu chuẩn
BS 6700-1997. Tất cả các ống thông hơi sẽ kết thúc bằng một nắp chụp có bịt lưới chống
cơn trùng được duyệt.
3.6. Thi cơng lắp đặt hệ thống thốt nước mưa
3.6.1. Đường ống
Ống thoát nước mưa và phụ kiện nhà là ống u.PVC Class 3.
3.6.2. Nối ống thoát nước mưa
Nhà thầu phần cấp thốt nước phải trả mọi chi phí cần thiết và thi cơng các mối nối
mới cho hệ thống thốt nước mưa đã chỉ dẫn trên bản vẽ.
Cẩn thận tránh gây hỏng hóc cho các hạng mục đã có từ trước của địa phương, các
hạng mục có liên quan tới cấp thốt nước, cây cối đã có sẵn trên lối đi bộ.
3.6.3. Ống đứng
Tất cả các mối nối giữa ống thoát nước mưa và ống thoát xuống phải được hàn kín
đảm bảo theo đúng tuổi thọ của ống.
Cho phép nối và hàn kín tất cả các ống thốt nước mưa tới các lối thoát ra của
máng thoát nước trên mái, trên ban cơng và lối thốt nước mưa.
3.6.4. Ghi thốt nước và thu nước sàn/mái

Cung cấp và lắp đặt tất cả các ghi và khung đỡ hố ga tới tất cả các cống có ghi thu
được chỉ rõ trên bản vẽ.
Dự án: Đầu tư xây dựng NHÀ XƯỞNG SẢN XUẤT CƠNG TY TNHH CƠNG NGHIỆP PHỤ TRỢ VÀ GIA
CƠNG CHÍNH XÁC LINH GIANG


CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ REENCO VIỆT NAM

Tất cả các ghi thu phải được hồn thành như sau:
Ví trí
Vật liệu lưới hồn thiện
Tầng tum, mái
Toilet ở các tầng

Gang
Thép khơng rỉ

3.6.5. Rãnh thốt nước
Rãnh thốt nước phải được được lắp đặt như trên bản vẽ của Hạng mục cấp thốt
nước.
3.7. Thi cơng lăp đặt thiết bị vệ sinh và vòi
Tất cả các thiết bị vệ sinh như đã thể hiện trên bản vẽ và các khuyến nghị của nhà
sản xuất.
a. Xí
Các mối nối giữa các ống u.PVC cứng và các chi tiết được thực hiện với các mối
nối đệm kín bằng vịng cao su. Xí được đặt chắc chắn bằng phương pháp cố định được
phê chuẩn. Các chậu xí được cố định tối thiểu ngang bằng với cao độ sàn.
b. Thiết bị vệ sinh
Mỗi chậu rửa được lắp vào tường bằng các giá đỡ, những giá đỡ này được bắt vào
tường theo yêu cầu. Cung cấp tất cả thiết bị vệ sinh với phụ tùng và ống thoát để nối với

ống thoát.
c. Thiết bị nước
Nhà thầu sẽ lắp tất cả thiết bị nước như các vòi nước lạnh, phụ tùng vòi hoa sen,
các van trộn...theo hướng dẫn của nhà sản xuất và nối với hệ thống ống dẫn. Nhà thầu sẽ
cung cấp tất cả nguyên vật liệu cố định như vít, đầu ống, mối nối, vịng đai, phụ tùng
nén...theo yêu cầu.
IV. THỬ NGHIỆM
1. Quy trình thử nghiệm
Các bước tiến hành thử nghiệm hệ thống Cấp thoát nước bao gồm, nhưng không
hạn chế các nội dung sau:
- Kiểm tra bên ngoài và kiểm tra sự hoạt động của hệ thống: Các bên tiến hành
kiểm tra lắp đặt tĩnh các thiết bị và đường ống; kiểm tra chạy thử không tải.
- Phương pháp thử áp lực: Có thể thử bằng thủy lực, bằng khí nén hoặc kết hợp cả
hai phép thử. Trong quá trình thử áp lực cần kiểm tra các nội dung như:
+ Hiện tượng rò rỉ nước ở các đường ống, các thiết bị lấy nước;
+ Sự làm việc của mạng lưới, các thiết bị đun nước nóng, các trạm bơm, các
phụ tùng và dụng cụ đo và kiểm tra máy bơm khi có tải;
+ Kiểm tra sự chính xác của đồng hồ bằng cách so sánh trị số trên mặt đồng
hồ với lượng nước thực tế cảy ra sau đồng hồ.
- Lập các văn bản cần thiết trong quá trình thử nghiệm.
1.1. Thử áp hệ thống cấp nước sinh hoạt.
- Tuyến ống cấp nước từ trạm bơm lên bể mái;
- Tuyến ống cấp nước từ bể mái xuống đi qua các tầng.
- Tuyến ống từ ống đứng đến khu vệ sinh các tầng.
Sau khi lắp đặt, nghiệm thu xong tiến hành thử áp để đảm bảo độ kín khít, thực
hiện như sau:
- Các hệ thống cấp nước lạnh và nóng cần phải thử áp lực.tới mức áp suất khuyến cáo của
Dự án: Đầu tư xây dựng NHÀ XƯỞNG SẢN XUẤT CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP PHỤ TRỢ VÀ GIA
CƠNG CHÍNH XÁC LINH GIANG



CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ REENCO VIỆT NAM

nhà sản xuất trong 10ph, sau đó giảm xuống tới áp lực thử bằng áp lực làm việc cộng với
5 daN/cm2 nhưng khơng q 10 daN/cm2 và duy trì thời gian thử là 2h, trong thời gian
đó áp lực thử giảm khơng q 0,5 daN/cm2.
Các tuyến ống có áp lực làm việc ngoài các điều kiện trên được chọn = 1,5 lần áp lực
công tác và tổn thất áp lực trong 2 h không lớn hơn 5%
2.2. Súc xả tuyến ống cấp nước sinh hoạt trước khi đưa vào sử dụng.
Trước khi đưa hệ thống vào sử dụng phải tiến hành tẩy rửa, khử trùng hệ thống.
Quy trình súc xả đường ống, khử trùng:
- Vệ sinh sạch bể nước ngầm. Cho nước sạch vào bể nước ngầm đóng van khơng
để nước vào bể, ngâm khử trùng bể bằng Cloramin B liều lượng tương ứng 1g tương
đương 1m3 nước trong thời gian 2h
- Vệ sinh sạch bể nước mái. Bơm nước sạch từ bể lên bể mái, ngâm khử trùng bể
bằng Cloramin B liều lượng tương ứng 1g tương đương 1m3 nước trong thời gian 2h.
Hệ thống ống cấp nước trục: xả nước cho chảy tự do ở ống cấp nước tại tầng 1 thời
gian xả 04 phút (Bể mái đang có nước sạch đã khử trùng)
Mở vòi, xả nước sạch tại các thiết bị sử dụng nước (Bể mái đang có nước sạch đã
khử trung) thời gian súc xả 02 phút/ 1 thiết bị. Quá trình đượcthực hiện tất cả các thiết bị
sử dụng nước.
2.3. Thử kín đường ống thốt nước.
- Tiến hành kiểm tra độ thẳng và hiện tượng tắc nghẽn bắng cách dùng một quả cầu
nhẵn có đường kính nhỏ hơn đường kính của ống 15 mm thả vào điểm cao nhất của
đường ống.
- Cơng tác thử kín đường ống thốt nước:
+ Dùng bóng cao su có nối đường ống bơm thả xuống qua điểm đáy của tê chéo tại
tầng cần thử.
+ Dùng bơm tăng áp bơm căng bóng cho tới khi bóng bám chắc vào thành trong
của ống.

+ Bơm nước vào đường ống cho đến khi nước đầy tới mặt sàn của tầng cần thử.
+ Kiểm tra và khắc phục các điểm rị rỉ nếu có.

Dự án: Đầu tư xây dựng NHÀ XƯỞNG SẢN XUẤT CÔNG TY TNHH CƠNG NGHIỆP PHỤ TRỢ VÀ GIA
CƠNG CHÍNH XÁC LINH GIANG



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×