Tải bản đầy đủ (.pdf) (496 trang)

Giáo trình công pháp quốc tế quyển 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.17 MB, 496 trang )

GIÁO TRÌNH



(Quyển 2)

NHÀ XUẤT BẢN HỔNG ĐỨC - HỘI LUẬT GIA VIỆT NAM


Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT THÀNH PHỐ Hổ CHÍ MINH

GIÁO TRÌNH & TẬP BÀI GIẢNG
Dùng cho chương trình đào tạo cử nhân đại học luật
Đã phát hành
Giáo trình
01. Bẩu cử trong nhà nước pháp quyền (Dùng cho cả sau ĐH) 20. Luật Hiến pháp Việt Nam
02. Công pháp quốc tế - Quyển 1

21. Luật Thương mại quốc tế - Phần I

03. Công pháp quốc tế - Quyển 2

22. Luật Thương mại quốc tế - Phẩn II

04. Kỹ năng nghiên cứu và lập luận

23. Lịch sử nhà nước và pháp luật thế giới

05. Kỹ thuật soạn thào văn bản


24. Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam

06. Những quy định chung về luật dân sự

25. Pháp luật đại cương

07. Luật Hình sựViệt Nam - Phần chung

26. Pháp luật về hợp đổng và bổi thường thiệt
hại ngoài hợp đồng

08. Luật Hình sự Việt Nam - Phẩn các tội phạm - Quyển 1
09. Luật Hình sự Việt Nam - Phẩn các tội phạm - Quyển 2
10. Luật Hôn nhân & gia đình Việt Nam
11. Luật Đất đai

27. Pháp Ịuật về tài sản, quyền sở hữu tài sản
và quyền thừa kế
28. Pháp luật về thương mại hàng hỏa và dịch vụ
29. Pháp luật về cạnh tranh và giải quyết tranh
chấp thương mại

12. Luật Lao động
13. Luật Thuế

30. Pháp luật về chủ thể kinh doanh

14. Luật Ngân hàng

31. Tâm lý học đại cương


15. Luật Sở hữu trí tuệ

32. Tội phạm học

16. Luật Tố tụng dân sự Việt Nam
17. Luật Tố tụng hành chính Việt Nam

33. Tư pháp quốc tế
34. Xã hội học đại cương

18. Luật Tố tụng hình sự Việt Nam
19. Luật Hành chính Việt Nam

Tập bài giảng
01. Đại cương văn hóa Việt Nam

08. Lịch sử nhà nước và pháp luật thế giới

02. Giám định pháp y

09. Pháp luật về công chứng luật sư

03. Logic học

10. Pháp luật thanh tra, khiếu nại và tò cáo

04. Lý luận vé nhà nước

11. Tin học đại cương MOS - WORD


05. Lý luận về pháp luật
06. Lịch sử văn minh thế giới
07. Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam

sắp phát hành:
- GT Luật Môi trường

Táng trèt Khu

Mọi clv tiẻt xm liên h ệ : Trung tàm học liệu, Trường Đại học Luật TP.HCM
028. 39400989 (149-150)


c. số 02, Nguyên Tát Thánh, P.12, Q.4, Tp. Ho Chi Minh - Điện th o ạ i:


TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP. HỊ CHÍ MINH

GIÁO TRÌNH
CƠNG PHÁP QUỐC TẾ
(Quyển 2)

TRƯèNG 0ẠI HfC «UY NHƠN

______ THU VIỆN

VHP . 3^ 4 4 0

NHÀ XIỈÁT BẢN HÒNG DỬC

IIỌ1 LUẠT GIA VIẸ r NAM

m


Chủ biên
TS Trần Thị Thùy Dương
TS Trần Thăng Long
Biên soạn
Chương I
TS Trần Thị Thùy Dương - TS Trần Thăng Long
Chương II
TS Ngô Hữu Phước
Chương III
TS Trần Thăng Long
Chương IV
TS Ngô Hữu Phước
Chương V
TS Ngô Hữu Phước
Chương VI
TS Trần Thăng Long - CN Hà Thị Hạnh
Chương VII
ThS Nguyễn Thị Vân Huyền - ThS Lê Đức Phương
Chương VIII
TS Trần Thăng Long
•— - Chương IX
TS Trần Thăhg Lóng -rThẩ Ngtiỹễrí*Ngọc Lâm
Chương x r
TS Nguyễn Thị Phương Hoa
Chương XI -------TS Trần Thăng Long

Chương XII
TS Trần Việt Dũng - TS Tràn Phú Vinh - ThS Lê Tấn Phát
Chương XIII
ThS Nguyễn Thị Yên
Chương XIV
TS Trần Thăng Long - ThS Nguyễn Thị Yên


LỜI NĨI ĐẦU
Nhằm mục đích nâng cao chất lượng đào tạo và cải tiến
phương pháp giảng dạy đối với chương trình đào tạo cử nhân
Luật tại Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh, Nhà trường tổ
chức biên soạn Giáo trình Cơng pháp quốc tế.
Nội dung của Giáo trình Cơng pháp quốc tế bao gồm: lý
luận chung về luật quốc tế, nguồn của luật quốc tế, chủ thể của
luật quốc tế, lãnh thổ và biên giới quốc gia, luật biển quốc tế, dân
cư trong luật quốc tế, luật ngoại giao và lãnh sự (Quyển 1), luật
về các tổ chức quốc tế liên chính phủ, luật quốc tế về quyền con
người, luật hình sự quốc tế, luật mơi trường quốc tế, luật kinh tế
quốc tế, giải quyết tranh chấp trong luật quốc tế, trách nhiệm
pháp lý quốc tế (Quyển 2).

Giáo trình Cơng pháp quốc tế chắc chắn sẽ cịn khiêm
khuyết; mong bạn đọc góp ý để lần xuất bản tới, giáo trình được
hồn thiện hơn.
Thư từ, ý kiến đóng góp xin được gửi tới: Phòng Đào tạo,
Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh, số 2, Nguyễn Tất
Thành, Quận 4, TP Hồ Chí Minh; Điện thoại: 08.39400.723 08.37266.333.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP.HỒ CHÍ MINH



MỤC LỤC
(Quyển 2)
CHƯƠNG V III: LUẬT VỀ CÁC TỒ CHỨC QUỐC TẾ LIÊN
CHÍNH PHỦ.................................................................................... 16
I.

Khái niệm tổ chức quốc tể liên chính phủ và luật các tổ chức

quốc tế ..............................................................................................16
1.1. Khái niệm tổ chức quốc tế liên chính p h ủ .................................17
1.2. Phân loại tổ chức quốc tế liên chính p h ủ.................................. 23
1.3. Lịch sử phát triển của các tổ chức quốc tế liên chính p hù......25
1.4. Luật các tổ chức quốc tế liên chính phủ.................................... 27
1.5. Nguồn luật về các tổ chức quốc tế liên chính phủ.....................30
II. Quyền năng chủ thể của tổ chức quốc tế liên chính phủ.......31
2.1. Cơ sờ lý luận...............................................................................31
2.2. Nội dung quyền năng chủ thể của tổ chức quốc tế
liên chính phủ.....................................................................................35
2.3. Thành viên của tổ chức quốc tế liên chính p hủ.........................38
2.4. Đại diện quốc gia tại tổ chức quốc tế liên chính p hủ................ 50
2.5. Các quyền và nghĩa vụ cơ bản của thành viên tổ chức quốc tế
liên chính phủ.......................

50

III. Quyền ưu đãi và miễn trừ đối với tổ chức quốc tế
liên chính phủ................................................................................... 52
IV. Cơ cấu tổ chức cùa tổ chức quốc tế liên chính p h ủ ..............57

V. Việc chấm dút tồn tại và sự kế thừa đối với tổ chức quốc tế
liên chính phủ................................................................................... 60
5.1. Tổ chức quốc tế liên chính phủ chấm dứt tồn tạ i................... 60
5


5.2. Vấn đề kế thừa đối với các tổ chức quốc tế liên chính phủ..62
VI. Trách nhiệm pháp lý quốc tế liên quan đến tổ chức quốc tế
liên chính phủ.................................................................................. 63
6.1. Trách nhiệm pháp lý đối với tổ chức quốc tế liên chính phủ ....64
6.2. Trách nhiệm pháp lý quốc tế của tổ chức quốc tế .....................66
CHƯƠNG IX: LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CON NGƯỜI.....71
I. Khái niệm quyền con người và luật quốc tế về quyền
con ngư ờ i..........................................................................................71
1.1. Khái niệm quyền con người....................................................... 71
1.2. Quyền con người trong tương quan so sánh với quyền
công d â n ...........................................................................................79
1.3. Khái niệm luật quốc tế về quyền con người............................. 81
II. Đối tượng, phương pháp điều chỉnh và nguồn của luật quốc tế
về quyền con người......................................................................... 83
2.1. Đối tượng điều chỉnh của luật quốc tế về quyền con người

83

2.2. Phương pháp điều chỉnh của luật quốc tế về quyền con
người................................................................................................. 85
2.3. Nguồn của luật quốc tế về quyền con người............................86
III. Mối quan hệ giữa luật quốc tế về quyền con người và luật
nhân đạo quốc t ế ..............................................................................95
IV. Các quyền con người cơ bản theo luật quốc tế ................... 100

4.1. Quyền con người ưong lĩnh vực dân sự, chính trị................... 100
4.2. Các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa..................................... 111
4.3. Quyên của một số nhóm người dễ bị tổn thương ừong luật
quốc tế.............................................................................................. 124
6


V. Cơ chế bảo vệ và thúc đẩy quyền con ngư ờ i..................... 138
5.1. Cơ chế bảo vệ và thúc đẩy quyền con người của LH Q .......... 139
5.2. Cơ chế khu vực về bảo vệ và thúc đẩy quyền con người........149
5.3. Cơ chế quốc gia về bảo vệ và thúc đẩy quyền con người........152
CHƯƠNG X: LUẬT HÌNH s ự QUỐC T Ế .................................. 158

I. Khái niệm luật hình sự quốc tế ................................................158
1.1. Định nghĩa............................................................................... 158
1.2. Đối tượng điều chỉnh và cấu trúc của LHSQT.......................162
1.3. Các nguyên tắc của LHSQT................................................... 164
1.4. Nguồn của LHSQT.................................................................. 170
1.5. Mối quan hệ giữa luật hình sự quốc tế và luật hình sự
quốc g ia ....................................................................:....................175
1.6. Mối quan hệ giữa LHSQT và các nhánh khác của luật
quốc tế.......................................................................................

179

II. Tội phạm theo quy định của LH SQT....................................180
2.1. Khái niệm tội phạm quốc tế......................................................181
2.2. Khái niệm tội phạm có tính chất quốc t ế ............................... 183
2.3. Phân biệt tội phạm quốc tế với tội phạm có tính chất
quốc tế .............................................................................................186

III. Trách nhiệm hình sự quốc tế của cá nhân đối với tội phạm
quốc tế ............................................................................................. 187
3.1. Sơ lược về lịch sừ phát triển của chế định ưách nhiệm hình sự
qc tế của cá nhân đối với tộiphạm quốc tế .................................. 187
3.2. Các nguyên tắc xác định trách nhiệm hình sự đối với tội phạm
quốc tế...............................................................................................190
7


IV. Thẩm quyền xét xử tội phạm theo LH SQ T......................192
4.1. Thẩm quyền xét xử tội phạm quốc tế......................... ........... 193
4.2. Thẩm quyền xét xử tội phạm có tính chất quốc t ế ................. 194
CHƯƠNG XI: LUẬT MÔI TRƯỜNG QUỐC T Ế .................... 200
I. Khái quát về luật môi trường quốc tế ................. ................... 200
1.1. Khái niệm luật môi trường quốc tế......................................... 200
1.2. Sự hình thành và phát triển của luật môi trường quốc tế .......203
1.3. Chủ thể của luật môi trường quốc tế .......................... ........... 212
1.4. Nguồn của luật môi trường quốc tế ........................................214
1.5. Một số nguyên tắc cơ bản của luật môi trường quốc tế .........219
II. Một số lĩnh vực điều chỉnh cơ bản của luật môi trường
quốc tế.............................................................................................238
2.1. Bảo vệ mơi trường biển........................................................... 238
2.2. Bảo vệ khí quyển..................................................................... 249
2.3. Bảo vệ đa dạng sinh h ọ c ..........................................................255
2.4. Kiểm soát quốc tế đối với các chất và chất thải độc h ạ i........ 265
CHƯƠNG XII: LUẬT KINH TẾ QUÓC TẾ.............................. 278
I. Khái quát về luật kinh tế quốc tế ............................................ 278
1.1. Khái niệm và lịch sử phát triển của luật kinh tế quốc tế ........279
1.2. Nguồn của luật kinh tế quốc tế ...............................................282
1.3. Phạm vi điều chỉnh của luật kinh tế quốc t ế .......................... 283

1.4. Các nguyên tắc của luật kinh tế quốc tế .................................295
II. Một số chủ thể chủ yếu của luật kinh tế quốc tế ...............297
2.1. Các tổ chức kinh tế toàn cầu.................................................... 298
2.2. Các tô chức kinh tế khu vục..................................................... 321
8


CHƯƠNG XIII: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG LUẬT
QUỐC T Ế ........................................................................................341
I. Khái n iệ m ....................................................................................341
1.1. Định nghĩa và đặc điểm cùa tranh chấp quốc tế.....................341
1.2. Phân loại tranh chấp quốc tế .................................................... 343
1.3. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp quốc tế ............................ 344
1.4. Cơ sở pháp lý của giải quyết tranh chấp quốc tế .................... 346
1.5. Ý nghĩa của việc giải quyết tranh chấp quốc tế ..................... 348
1.6. Các đảm bảo ngăn ngừa và giải quyết tranh chấp theo luật
quốc t ế ............................................................................................ 349
II. Khái quát về các biện pháp hịa bình giải quyết tranh chấp
quốc tế .....................................................................

352

2.1. Khái niệm và phân loại các biện pháp hịa bình......................352
2.2. Các biện pháp hịa bình giải quyết tranh chấp quốc tế............ 353
2.3. Giải quyết tranh chấp thông qua trọng tài quốc tế................... 3Ó2
2.4. Giải quyết tranh chấp quốc tế tại các tổ chức quốc tế............. 366
III. Một số cơ chế giải quyết tranh chấp quốc t ế ...................... 368
3.1. Cơ chế giải quyết tranh chấp tại Liên hợp quốc......................369
3.2. Cơ chế giải quyết tranh chấp của ASEAN..............................385
3.3. Cơ chế giải quyểĩ tranh chấp theo Công ước 1982 về

luật b iể n ......................................................................................... 409
CHƯƠNG XIV: TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ QUỐC TẾ...........420
I. Khái niệm trách nhiệm pháp lý quốc tế ..................................421
1.1. Định nghĩa và đặc điểm cùa trách nhiệm pháp lý quốc tế .....421
1.2. Ý nghĩa của chế định “trách nhiệm pháp lý quốc tế”..............423
9


1.3. Bản chất pháp lý của ừách nhiệm pháp lý quốc tế................ 425
1.4. Nguồn của chế định trách nhiệm pháp lý quốc t ế .......:......... 425
1.5. Chủ thể của quan hệ trách nhiệm pháp lý quốc tế................ 429
1.6. Các hành vi làm phát sinh quan hệ trách nhiệm pháp lý
quốc tế.............................................................................................432
II. Trách nhiệm pháp lý quốc tế của quốc gia do hành vi trái
pháp luật quốc tế (trách nhiệm pháp lý chủ quan)................... 437
2.1. Vấn đề quy trách nhiệm pháp lý đối với quốc gia...................438
2.2. Căn cứ xác định trách nhiệm pháp lý quốc tế......................... 446
2.3. Xác định quốc gia bị thiệt h ại..................................................456
2.4. Thực hiện trách nhiệm pháp lý quốc tế................................... 457
2.5. Trường hợp m iễn trách nhiệm pháp lý quốc tế của
quốc g ia ......................................................................................... 470
III. Trách nhiệm pháp lý quốc tế của tổ chức quốc t ế ............. 480
3.1. Cơ sở xác định trách nhiệm của tổ chức quốc tế .....................481
3.2. Việc thực hiện ừách nhiệm pháp lý quốc tế của tổ chức
quốc tế........;................................................................................... 483
IV. Trách nhiệm vật chất đối với thiệt hại gây ra bởi hành
vi luật quốc tế không cấm (ưách nhiệm pháp lý khách quan).... 486
4.1. Sự hình thành và nguồn luật của định chế ữách nhiệm pháp lý
quốc tế khách quan......................................................................... 486
4.2. Căn cứ xác định ưách nhiệm pháp lý quốc tế khách quan....487

4.3. Các hình thức thực hiện trách nhiệm pháp lý quốc tế
khách q u an ....................................

10

489


DANH MỤC CÁC TỪ VIÉT TẮT
ADB: Ngân hàng phát triển châu Á (Asia Development Bank)
AL ADI: Hội liên kết Mỹ - Latinh (Latin American Integration
Association )
APEC: Diễn đàn Họp tác Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương
(Asia Pacific Economic Cooperation)
ASEAN: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á {Association o f
South East Asian Nations)
AU: Liên minh châu Phi {African Union)
CARICOM: Cộng đồng kinh tế Caribe {Caribean Community)
CAT : Công ước chống tra tấn và các hình thức trừng phạt và đôi
xử tàn bạo, vô nhân đạo hay hạ nhục khác {Convention against
Torture)
CEDAW: Cơng ước về xố bỏ mọi hình thức phân biệt đôi xử
chống lại phụ nữ {Committee on the Elimination oj
Discrimination against Women)
CEE AC: Cộng đồng kinh tế các nước Trung Phi {Communauté
Economique des États d Afrique)
CHLB: Cộng hòa liên bang
CHND: Cộng hòa nhân dân
CHXHCN: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
CITES: Công ước về Buôn bán quốc tế các loại động thực vật

hoang dã nguy cấp (Convention on International Trade in
Endangered Species o f Wild Fauna and Flora)
CMEA: Hội đồng tương trợ kinh tế {Council o f Mutual
Economic Assistance)
11


COPAL: Liên minh những nước sản xuất ca cao {Alliance o f
Cocoa Producing Countries)
CRC: Công ước về quyền trẻ em {Convention on the Rights o f
the Child)
CSCE: Hội nghị về An ninh và Hợp tác ở châu Âu {Conference
on Security and Co-operation in Europe)
CSW: ủ y ban về địa vị phụ nữ {Commission on the Status o f
Women)
ĐHĐ: Đại Hội đồng
ĐHĐ: Đại hội đồng
EAEC: Cộng đồng châu Âu về năng lượng nguyên tử {European
Atomic Energy Community)
ECOCAS: Cộng đồng Kinh tế Trung Phi {Economic Community
o f Central African States)
ECOSOC: Hội đồng kinh tế xã hội {Economic and Social
Council)
ECOWAS: Cộng đồng kinh tế các nước Tây Phi {Economic
Community o f West African States)
ECOWAS: Cộng đồng Kinh tế Tây Phi {Economic Community
o f West African States)
ECSC: Cộng đồng châu Âu về than và thép {European Coal and
Steel Community)
EEC: Cộng đồng kinh tế châu Au {European Economic

Community)
EFTA: Khu vực thưcmg mại tự do châu Âu {European Free
Trade Association)
EU: Liên minh châu Âu {European Union)
FAO: Tổ chức nông lương {Food and Agriculture Organization)
12


GATT: Hiệp định chung về thuế quan và mậu dịch (General
Agreement on Trade and Tariffs)
HĐBA: Hội đồng Bảo an
HĐKTXH: Hội đồng Kinh tế Xã hội
IAEA: Tổ chức Năng lượng Nguyên tử Thế giới (International
Atomic Energy Agency)
ICC: Tịa án hình sự quốc tế (International Criminal Court)
ICCPR: Công ước quốc tế về quyền dân sự, chính trị
(International Covenant on Civil and Political Rights)
ICERD: Cơng ước quốc tế về xpá bỏ mọi hình thức phân biệt đối
xừ vê chủng tộc (International Convention on the Elimination o f
All Forms o f Racial Discrimination)
ICESCR: Công ước quốc tế về quyền kinh tế, xã hội, văn hóa
(International Covenant on Economic, Social and Cultural
Rights)
ICJ: Tịa án Cơng lý quốc tế (International Court o f Justice)
ICPPED: Công ước quốc tể về bảo vệ tất cả mọi người khỏi bị
đưa đi mất tích (International Convention fo r the Protection o f
All Persons from Enforced Disappearance)
ICRMW: Công ước quốc tế về bảo vệ quyền của mọi người lao
động di trú và các thành viên của gia đình họ (Convention on the
Protection o f the Rights o f All Migrant Workers and Members o f

Their Families)
ICRPD: Công ước về quyền của những người khuyết tật
(Convention on the Rights o f Persons with Disabilities)
ICSID: Trung tâm Quốc tế về Giải quyết các tranh chấp về đầu
tư (International Centre for the Settlement o f Investment
Disputes)
13


ILO: Tổ chức
Organization)

lao

động

quốc

tế

(International Labor

IMCO: Tổ chức Tư vấn hàng hải quốc tế (International Maritime
Consultative Organization)
IMF: Quỹ Tiền tệ Quốc tế {International Monetary Fund)
IMO: Tổ chức Hàng hải Quốc tế {International Maritime
Organization)
ITLOS: Tòa án Quốc tế về Luật biển {International Tribunal for
the Law o f the Sea)
ITU: Liên minh điện tín thế giới {International Telegraph Union)

IUCN: Liên minh Quốc tế về Bảo tồn thiên nhiên {International
Union fo r the Conservation o f Nature)
LHQ: Liên hợp quốc
MARPOL: Công ước về Ngăn chặn ô nhiễm biển từ tàu thuyền
{International Convention for the Prevention o f Pollution from
Ships)
MERCOSUR: Khối Thị trường chung Nam Mỹ {Mercado
Com Ún del Sur)
NATO: Khối Quân sự Bắc Đại Tây Dương {North Atlantic
Treaty Organization)
Nxb: Nhà xuất bản
OAS: Tổ chức các nước châu Mỹ {Organizations o f American
States)
OAU: Tổ chức thống nhất Châu Phi {Organization o f African
Unity)

OECD: To chức hợp tác về kinh tế và phát triển {Organisation
for Economic Co-operation and Development)
14


OPEC: Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ ( Organization o f
Petroleum Exporting Countries)
PCA: Tòa Trọng tài Thường trực của Hội Quốc liên (Permanent
Court o f Arbitration)
TACLQT: Tòa án cơng lý quốc tế
TAQT: Tịa án quốc tế
UDHR: Tun ngơn toàn thế giới về quyền con người năm 1948
(Universal Declaration o f Human Rights)
UIC: Liên hiệp vận tải đường sắt quốc tế (International Union o f

Raiways)
UNDP: Chưcmg trình phát triển của Liên hợp quốc (United
Nations ’ Development Programme)
UNEP: Chương trình Môi trường của Liên hợp quốc (United
Nations ’ Environment Programme)
UNESCO: Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên
hợp quốc (United Nations’ Educational, Scientific and Cultural
Organization)
UNICEF: Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc (The United Nations’
Children’s Fund)
UNIDO: Tổ chức Phát triển Công nghiệp của Liên hợp quốc
(The United Nations ’ Industrial Development Organization)
UPU: Liên minh bưu chính thế giới (Universal Postal Union)
WB: Ngân hàng Thế giới (W orldBank)
WHO: Tổ chức y tế thế giới (W orldHealth Organization)
WTO: Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)
XHCN: Xã hội chủ nghĩa

15


CHƯƠNG VIII
LUẬT VÈ CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ
LIÊN CHÍNH PHỦ
Các tổ chức quốc tế liên chính phủ đang chứng tỏ vai trị
ngày càng quan trọng của mình trong đời sống quốc tế. Tổ chức
quốc tế phổ cập lớn nhất là LHQ có ảnh hưởng sâu sắc đến việc
giải quyết các các vấn đề chung của nhân loại, đặc biệt là hịa
bình và an ninh thế giới. Trong khi đó, Tổ chức Thương mại thê
giới (World Trade Organization, WTO) đóng vai trò quan trọng

trong việc phát triển hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thương mạiCác tổ chức quốc tế khu vực có ảnh hưởng mạnh mẽ đến tiên
trình hội nhập và xóa bỏ khoảng cách địa lý, kinh tế chính trị và
văn hóa xã hội giữa các quốc gia trong khu vục, với minh chứng
rõ rệt nhất là Liên minh châu Âu. Chính vì vậy, cần nghiên cứu
các tổ chức quốc tế, khung pháp lý điều chỉnh tổ chức quốc tế và
hoạt động của những tổ chức này.
Chương này nghiên cứu những nội dung cơ bản của luật
các tổ chức quốc tế liên chính phủ (law on intergovernmental
organizations), bao gồm khái niệm tổ chức quốc tế liên chính
phủ và luật các tổ chức quốc tế liên chính phủ; vấn đề quyền
năng chủ thể luật quốc tế; quyền ưu đãi và miễn trừ của tổ chức
quốc tế liên chính phủ trong quan hệ quốc tế; cơ cấu tổ chức,
việc chấm dứt tồn tại và sự kế thừa đối với tổ chức quốc tế và
vấn đề trách nhiệm pháp lý quốc tế đặt ra đối với chủ thể này.

I.
KHÁI NIỆM TÓ CHỨC QC TÉ LIÊN CHÍNH
PHỦ VÀ LUẬT CÁC TỎ CHỨC QƯĨC TÉ
Tiền thân của tổ chức quốc tế liên chính phủ là những hiệp
hội và liên kêt các quốc gia trong thời kỳ cô đại và cận đại. Tô
chức quốc tế liên chính phủ bắt đầu phát triển mạnh mẽ trong
thời kỳ hiện đại và có vai trị quan trọng đối với sự phát triển của
16


hệ thông luật quốc tế. Phần này sẽ đi vào nghiên cứu khái niệm
của tơ chức qc tê liên chính phủ, những đặc điểm cơ bản và sự
phân loại các tổ chức quốc tế liên chính phủ; đồng thời giới thiệu
những nội dung cơ bản của luật các tổ chức quốc tế liên chính
phủ, một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật quốc tế.


1.1. Khái niệm tổ chức quốc tế liên chính phủ
Trong vụ Bồi thường những thiệt hại do thực hiện các
công việc của LHQ (Reparations fo r Injuries in the Service o f
the United Nations), Tòa án Công lý quốc tế đã nhấn mạnh:
“Trong suốt lịch sử của mình, sự phát triển của luật quốc tế chịu
sự chi phối bởi những yêu càu của đời sống quốc tế, và sự phát
triển không ngừng trong các hoạt động tập thể của các quốc gia
đã cho thấy bằng chứng về hoạt động trên bình diện quốc tế của
những thực thể không phải là quốc gia” .1
Khi ra đời vào cuối thế kỷ XIX,2 các thực thể liên quốc gia
được gọi và những “tổ chức quốc tế” ( international
organizations). Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, xuất hiện
thuật ngữ “tổ chức quốc tế liên chính phủ” ( intergovernmental
organizations) hoặc “tổ chức quốc tế công” {public international
organizations). Trong khoa học luật quốc tế, nhìn chung khơng
có sự khác biệt về cách định nghĩa tổ chức quốc tế liên chính
phủ, do đó các thuật ngữ tổ chức “liên chính phủ”, “liên qc
gia” ... có thể được sử dụng để chi về những thực thê ngồi qc
gia này mà khơng làm ảnh hường đến bản chất của chúng.
Thuật ngữ “tổ chức qũốc tế liên chính phủ” được sừ dụng
rộng rãi bời ủ y ban Pháp luật quốc tế và điều này có ảnh hưởng
đến một số điều ước quốc tế phổ cập như Công ước Vienna vê
luật điều ước quốc tế năm 1969, Công ước Vienna vê đại diện
1 International Court o f Justice, Reparations for Injuries in the Service o f the
United Nations (Advisory Opinion), i r i Rep 1949. 4.
2 Xem niục 1.4 cùa Clnroiig này.

TRỮềNG ĐẠI HỌC «UY NHỚN


THƯ VIỆN

\JUD. ^ 4 0

17


quốc gia trong quan hệ với các tổ chức quốc tê phô cập nam
1975, Công ước Vienna về luật điều ước quốc tê giữa quôc gia
với các tổ chức quốc tế và giữa các tổ chức quốc tê với nhau nam
1986. Trong các văn bản trên, tổ chức quốc tế được gọi là tơ
chức quốc tế liên chính phủ.3 Cách sử dụng thuật ngữ này cũng
nhằm mục đích loại trừ những quy tắc có thể áp dụng cho những
tổ chức quốc tế phi chính phủ, vốn là tổ chức quốc tế do các cá
nhân hoặc tổ chức sáng lập và những chủ thể sáng lập đó khơng
có tư cách đại diện cho nhà nước.4 v ề cơ bản, tổ chức qc tê
liên chính phủ (intergovernmental organization ) thường được
định nghĩa là “tổ chức được thành lập bởi thỏa thuận giữa hai
hoặc nhiều quốc gia”.5
Tơ chức quốc tế liên chính phủ có thể được định nghĩa là
thực thê liên kêt các quốc gia độc lập và các chủ thể khác của
luạt quôc tê, thành lập trên cơ sở điều ước quốc tế, có quyên
nang chủ thê luật quốc tế, cỏ cơ cấu tổ chức chặt chẽ, phù hợp
nham duy trì sự hoạt động thường trực và nhằm đạt được những
mục đích, tịn chỉ của tổ chức.6
X
dinh nghĩa trên, có thể rút ra 5 đặc điểm của tổ chức
quoc te hên chính phủ: các tồ chức này được thành lập bởi các
q oc gia (1-1.1), được thành lập và hoạt động trên cơ sở luật


,and

M. B'okker, International Institutional Law,

4'h «vised ed, 2003, tr. 21.
5 G H ScheirnerTT andNeils
Blokker, sdd, tr. 22.
The Law of l n t l Z Z ' Z Z Im itution° l Law>3rd ed, 1995; D W Bowett,
Handbook on Internation
4 ed> 1995; R. J Dupuy (ed.), A
Organisations, 2n<* ed ^ } \ r^misati°ns, 1988; C Archer, International
Comparative Approach V*
Introduction to Internatinn i n '

^

^nternat^onal Organisations: A

Louis Jacques and J S Korman,


quốc tế (1.1.2), có trụ sở thường trực (1.1.3), có tư cách chủ thể
và quyền năng chủ thể theo luật quốc tế (1.1.4) và được thành lập
vì nhũng mục đích nhất định (1.1.5).7

1.1.1.
các quốc gia

Tổ chức quốc tế liên chính phủ được thành lập bởi


Tổ chức quốc tế liên chính phủ được thành lập chủ yếu bởi
các quốc gia độc lập có chủ quyển, những chủ thể đầu tiên, cơ
bản và chủ yếu của luật quốc tế nhằm mục đích giải quyết những
vấn đề phát sinh giữa các quốc gia. Đặc điểm này giúp phân biệt
tổ chức quốc tế liên chính phủ với các tổ chức phi chính phủ.
Hiện nay, với sự tham gia ngày càng sâu rộng của các chủ
thể ngoài quốc gia vào đời sống quốc tế, m ột tổ chức quốc tế liên
chính phủ có thể được thành lập khổng chỉ bởi các quốc gia. Tuy
nhiên, cần nhấn mạnh rằng, các tổ chức quốc tế liên chính phủ về
cơ bản là do các quốc gia thành lập. Việc một số tổ chức quốc tế
cho phép thành viên hoặc thành viên sáng lập là những thực thê
ngoài quốc gia là những trường hợp hết sức cá biệt nhằm thu hút
sự tham gia đông đảo hơn vào tổ chức hoặc để phù hợp với phạm
vi và mục đích hoạt động của tô chức. Bản thân tô chức quôc tê
liên chính phủ có thể tham gia thành lập và trở thành thành viên
của một tổ chức quốc tế liên chính phủ khác. Chẳng hạn, Liên
minh châu Âu (.European Union, EU) là thành viên của Tô chức
Thương mại thế giới ( World Trade Organization, WTO) và là
thành viên của Quỹ Nông lương của LHQ cFood and Agriculture
Organization, FAO). Các chủ thể khác của luật quốc tế như các
dân tộc đang đấu tranh giành quyền tự quyết hoặc các vùng lãnh
thổ cũng có thể tham gia vào một tổ chức quốc tế liên chính phủ,
ví dụ: Hongkong, Macau, Đài Loan... là thành viên của WTO.

7 Xem thêm Henry G Schem ers and Niels M Blokker, International
Institutional Law (Martinus N ijhoff Publishers, 4lh ed, 2003) tr. 32.

19



Tuy nhiên, không phải tất cả các thực thể được tạo ra bởi
các quôc gia đêu được coi là các tổ chức quốc tế liên chính phủ.
Các qc gia có thê cùng thành lập một tổ chức nhung tổ chức
này có quy chê hoạt động theo của một quốc gia xác định nào đó.
Thực thê này khơng được coi là một tổ chức quốc tế liên chính
phủ; thay vào đó, nó có thể được coi như một “liên doanh” giữa
các quốc gia thành lập. Ví dụ cho trường hợp này là Cơ quan
quản lý cảng hàng không Basle - Mulhouse A irport A uthority,
được thành lập bởi Pháp và Thụy Sĩ và hoạt động trên cơ sở luật
của Pháp.

1.1.2.
Các tổ chức quốc tế liên chính phủ được thành lập
và hoạt động trên cơ sở luật quốc tế
v ề cơ bản, tổ chức quốc tế liên chính phủ được thành lập
trên cơ sở điều ước quốc tế. Điều ước quốc tế này là cơ sở pháp
lý cho sự ra đời và hoạt động của tổ chức quốc tế đó. Cụ thể,
điều ước quốc tế xác định mục tiêu, phạm vi quyền hạn, khả
năng tham gia vào các quan hệ quốc tế và hoạt động của tổ chức
quốc tế. Điều này là cơ sờ cho phép khẳng định tô chức quốc tê
thành lập và hoạt động trên cơ sở luật quốc tế.8
Tuy nhiên, một số tổ chức quốc tế có thể được thành lập
không phải bởi một điều ước quốc tế mà bởi hành vi pháp lý của
một tổ chức quốc tế đang tồn tại. Chẳng hạn, Đại hội đông LHQ
đã thành lập một số tổ chức quốc tế khác bởi các nghị quyết
(Resolution) của mình như Tổ chức Phát triển cơng nghiệp của
LHQ ( The United Nations Industrial Development Organization,
UNIDO) và Quỹ Nhi đồng LHQ ( The United Nations Children ’s
Fund, UNICEF). Một số tổ chức quốc tế không nhât thiêt phải

được thành lập trên cơ sở điều ước như Hội đồng các nước Bắc
8 Jan Klabber, An Introduction to International Institutional Law, Cambridge,
2nd ed., 2009, Irani* 9.

20


Ầu (Nordic Council) là một hình thức hợp tác giữa nghị viện các
nước Bắc Âu9 mà không phải là một tổ chức thành lập bởi một
điều ước giữa các quốc gia này.

1.1.3. Tồ chức quốc tế liên cỉtính phủ có cơ quan thường
trực
Tổ chức quốc tế có cơ cấu tổ chức thường trực nhàm duy
trì hoạt động và thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của mình, c ỡ
cấu tổ chức của các tổ chức quốc tế khác nhau căn cứ vào nhu
cầu, mục đích và ý chí của các quốc gia thành lập quyết định.
Nhìn chung, cơ cấu này bao gồm các cơ quan chính và những cơ
quan bổ trợ khác. Ngồi ra, tổ chức quốc tế cịn có trụ sờ chính
nơi diễn ra các hoạt động chủ yếu của tổ chức và tập trung các cơ
quan điều hành của tổ chức. Đặc điểm này giúp phân biệt giữa
một tơ chức qc tê liên chính phủ và những hình thức hợp tác
quốc tế giữa các chủ thể luật quốc tế như hội nghị quốc tế và các
diễn đàn hợp tác quốc tế.

1.1.4. Các tổ chức quốc tế liên chính phủ cỏ tư cách chủ
thê và quyền năng chủ thể theo luật quốc tế
Mặc dù chủ yếu được thành lập bởi các quốc gia, tổ
chức quốc tế liên chính phủ cũng là chủ thể có khả năng tham
gia vào các quan hệ quốc tế như các quốc gia thành viên đã

thành lập ra tổ chức. Tư cách chủ thể luật quốc tế của tổ chức
quốc tế độc lập với chính các quốc gia thành viên. Tổ chức
quốc tế có các chức năng, quyền và nghĩa vụ riêng biệt của
chính nó, do vậy tổ chức quốc tế không phải là một sự tập hợp
thuần túy của các quốc g ia.10 Đặc diêm này giúp phân biệt tổ
chức quốc tế với các hình thức hợp tác khác của quốc gia như
các diễn đàn. hội nghị quốc tế.
9 Bao gồm Đan Mạch, Phần Lan, Iceland, Na Uy và Thụy Điển.
10 Chitharanjan F Amerasinghe, Principles o f the Institutional Law o f
International Organisations, Cambridge University Press, 2nd, 2007, tr. 390.

21


Điều này được minh chứng ở khả năng cua to ch q
t£p
trong viẹc xay dựng pháp luật quốc tế (điều ước quôch^ v i ê n
quán quằc tế), ấn đfnh các quyền và nghĩa vụ cho cac tha vien,
giai quyet tranh châp quốc tế, thực thi trách nhiệm pháp ly q ^ c
tế và bồi thường thiệt hại. Ngoài ra, tô chức quoc te co
quyết định những vấn đề nội bộ của tô chức nunh.
Tuy nhiên, quyền năng chủ thể của tổ chức cpiơc tê hen
chính phủ có tính chất phái sinh, do đó tơ chức quoc te con
thề được gọi là chủ thể hạn chế của luật quôc tê. Tịnh c ât 'P
sinh thề hiện ở chỗ quyền năng chủ thể luật quôc tê cua to c ưc
quốc tế không xuất phát từ “chủ quyên” như các quoc gia. ^ b
chức quốc tế không phải là một thực thể có chủ qun VI khong
đáp ứng các tiêu chí cấu thành một quốc gia (dân cư, lanh t o,
chính quyền, sự thực thi quyền lực nhà nước). Các tô chưc quọc
tế được hình thành bởi ý chí và nhằm đảp ứng nhu câu cua cac

quốc gia, do đó quyền năng chủ thể của tồ chức quôc tê bỊ gicn
hạn trong chừng mực mà các quốc gia thành lập tô chức trao cho
nó cũng như phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động của tô chưc.
Đặc diêm này giúp phân biệt giữa tổ chức quốc tê và một nha
nước liên bang.

1.1.5.
Các tổ chức quốc tế liên chính phủ được thành lập
vì những mục đích nhất định
Các tơ chức quốc tế liên chính phủ được thành lập đê họạt
đọng vì những mục đích nhất định do các quốc gia thành viên
qụyet đinh. Mục đích này thường nhằm phục vụ cho lợi ích của
cac quoc gia thành lập tổ chức. Các. tổ chức quốc tế có những
~
đ^ S khá đa dạng, chẳng hạn tổ chức LHQ được
r n • fp ; am mục đích chủ yếu là bảo vê hịa bình và an ninh
Nntiĩm\AtÒ ch,ửc ASEAN (Association o f South East Asian
â ữ b ĩ ành,l^ nhăm mụC đlch ca bản là duy trì và thúc
tri hưcmo t(V r r í và ơn đ -nE và tăng cường hom nữa các giá
"lúp phân'biêt^r T ’1tron£ khu vực. Đây là đặc điểm quan trọng
m * n W ệ t c h “c Ã
t i liên chf„h phủ V « qc gia, v K


có mục đích đại diện tồn bộ quyền và lợi ích của quốc gia írên
mọi lĩnh vực. Đây cũng chính là một trong những lý do khiến tổ
chức quôc tê liên chính phủ được coi là một chủ thể hạn chế của
luật quôc tế, bởi sự hạn chế về mục đích dẫn đến hạn chế về chức
năng, thẩm quyền... Mục đích hoạt động của tổ chức quốc tế liên
chính phủ cũng là một yếu tố giới hạn quyền năng chủ thể của tổ

chức quôc tê và giúp phân biệt giữa các tơ chức qc tê liên chính
phủ với nhau.

1.2. Phân loại tổ chức quốc tế liên chính phủ
Tổ chức quốc tế có thể được phân loại dựa ưên nhiều tiêu chí
khác nhau. Tuy nhiên sự phân loại này chi là tương đối.

Căn cứ vào chức năng của tổ chức quốc tế liên chính phủ, có
thê phân loại các tổ chức này thành:
- Các tổ chức quốc tế về kinh tế, ví dụ Tổ chức Thương mại
thế giới ( World Trade Organization, WTO), Quỹ Tiền tệ quoc tế
(International Monetary Fund, IMF), Ngân hàng Thế giới ( World
Bank, WB)...
- Các tổ chức quốc tế về quân sự, ví dụ như Khối Quân sự
Bắc Đại Tây Dương {North Atlantic Treaty Organization, NATO),
Khôi Warsawa trước đây.11
- Các tổ chức quốc tế về hịa bình và an ninh, ví dụ: LHQ.
Căn cứ vào thành viên của tổ chức quốc tế liên chính phủ, có
thê phân loại các tổ chức này thành:
- Các tổ chức quốc tế tồn cầu là những tổ chức quốc tế có
tính chất “mở” cho tẩt cả các quốc gia đều có thể tham gia. Ví dụ
tiêu biểu cho loại tổ chức này là LHQ, Tổ chức Y tế thế giới {World
Health Organization, WHO) hoặc WTO.

11 Khối Warsawa là một liên minh quân sự thành lập năm 1955 bởi Liên
Xô và các nước XHCN Đơng Âu nhằm mục đích đối trọng với khối quân
sự NATO do Mỹ cầm đầu trong thời kỳ chiến tranh lạnh. Tên gọi cùa khối
lây theo tên của thủ đô Ba Lan Warsawa. Khối này chấm dứt hoạt động
năm 1991.


23


, ■Cục tô chức qaôc tế khu vực là những tổ chức m à theo nghĩa
tmyen thơng có thành viên ờ một khu vực địa lý nhất định, ví dụ
như EU, Tô chức các nước châu Mỹ (Organizations o f American
States, OAS) hay Hiệp hội các quốc gia Đông N am Ả (Association

of Southeast Asian Nations, ASEAN).
... " *~ac rá chức quỗc tê cỏ thành viên hỗn hợp (tổ chức quốc tế
l e n .,
!a nhũng tô chức quôc tế mà thành viên của nó khơng
bỊ gioi hạn vê khu vực. TỔ chức về hợp tác và phát triển kinh tế
n p r r v ! za/í°u Economic Co-operation and Development,
p j f r ? C0.pnan lớn thành viên là các nước Tây  u và môt số quốc
thành
Ü S và châuJ ¥ Dương. Tương tự NATO có
Canada'60 a cac qu° c §'a ^
va Nam  u cùng với M ỹ và

24


×