Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Khóa luận tốt nghiệp kế toán kiểm toán hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần thương mại quế phòng(1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 67 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CƠNG NGHỆ HẢI PHỊNG
---------------------------------

H

ph

ai

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

g

on

NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TỐN

ity

rs

ve

ni

U
Hải Phịng - 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CƠNG NGHỆ HẢI PHỊNG
---------------------------------

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG

on

ph

ai

H

VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI QUẾ PHỊNG

g

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TẠI HỌC CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TỐN

ity

rs

ve

ni

U


Sinh viên
Giáo viên hướng dẫn

: Trần Duy Thành
: ThS.Nguyễn Thị Thúy Hồng

Hải Phòng – 2022
2


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CƠNG NGHỆ HẢI PHỊNG
--------------------------------------

g

on

ph

ai

H

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

ity

rs


ve

ni

U
Sinh viên: Trần Duy Thành
Mã SV: 1812401020
Lớp
: QT2201K
Ngành : Kế toán kiểm tốn
Tên đề tài: Hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Cơng ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng

3


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài
tốt nghiệp

ai

H

✓ Tìm hiểu lý luận về cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại doanh nghiệp vừa và nhỏ
✓ Tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty cổ phần thương mại Quế Phòng
✓ Đánh giá ưu, nhược điểm của cơng tác kế tốn tiền lương và các

khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần thương mại Quế Phịng,
qua đó làm cơ sở để đề xuất biện pháp giúp đơn vị thực tập hồn
thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.
2. Các tài liệu, số liệu cần thiết

g

on

ph

✓ Sử dụng số liệu năm 2021 phục vụ cơng tác kế tốn tiền lương và
các khoản trích theo lương tại Cơng ty cổ phần thương mại Quế
Phịng.

ni

U

3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp

ity

rs

ve

Cơng ty cổ phần thương mại Quế Phòng

4



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Họ và tên
: Nguyễn Thị Thúy Hồng
Học hàm, học vị
: Thạc sĩ
Cơ quan công tác : Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phịng
Nội dung hướng dẫn: Hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại cơng ty Cổ phần thương mại Quế phịng

Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 04 tháng 04 năm 2022
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 24 tháng 06 năm 2022
Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Giảng viên hướng dẫn

g

on

ph

ai

H

Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên


ve

ni

U
ity

rs

Hải Phòng, ngày tháng năm 2022
XÁC NHẬN CỦA KHOA

5


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ 9
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 10
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ NHỎ ............................................................................................................. 11
1.1. Một số vấn đề lý luận chung về tiền lương trong DN vừa và nhỏ. ... 11
1.1.1. Khái niệm tiền lương....................................................................... 11
1.1.2. Vai trò và chức năng của tiền lương. ............................................. 11
1.1.2.1. Vai trò của tiền lương. .................................................................. 11
1.1.2.2. Chức năng của tiền lương. ............................................................ 12

ai

H


1.1.3. Quỹ tiền lương. ................................................................................ 13

ph

1.1.4. Các hình thức trả lương.................................................................. 14

on

1.1.4.1. Trả lương theo sản phẩm .............................................................. 14

g

1.1.4.2. Trả lương theo thời gian ............................................................... 15

U

ni

1.1.4.3. Trả lương khoán. ........................................................................... 17

ve

1.1.4.4. Trả lương theo doanh thu.............................................................. 17

ity

rs

1.2. Một số vấn đề chung lý luận chung về các khoản trích theo lương tại

doanh nghiệp vừa và nhỏ............................................................................... 18
1.2.1. Khái niệm các khoản trích theo lương. ........................................... 18
1.2.1.1. Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH) ....................................................... 18
1.2.1.2. Quỹ bảo hiểm y tế. (BHYT) ........................................................... 19
1.2.1.3. Quỹ bảo hiểm thất nhiệp. (BHTN) ................................................ 20
1.2.1.4. Quỹ kinh phí cơng đồn (KPCĐ) .................................................. 20
1.2.2. Tỷ lệ các trích theo lương theo quy định trong năm 2021.......... 21
1.2.2.1. Giai đoạn 01/01/2021 đến 30/06/2021 ......................................... 21
1.2.2.2. Giai đoạn 01/07/2021 đến hết 30/09/2021 ................................... 22
1.2.2.3. Giai đoạn từ 01/10/2021 đến 31/12/2022 .................................... 22
6


1.3. Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong
doanh nghiệp vừa và nhỏ............................................................................... 22
1.3.1. Chứng từ sử dụng............................................................................ 23
1.3.2. Tài khoản sử dụng........................................................................... 23
1.3.3. Phương pháp phản ánh các nghiệp vụ kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương trong DN vừa và nhỏ ............................................ 25
1.4. Hệ thống sổ sách sử dụng trong kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại DN vừa và nhỏ .............................................................. 26
1.4.1. Hệ thống sổ sách kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
theo hình thức Nhật ký chung ..................................................................... 26
1.4.2. Hệ thống sổ sách kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
27

H

ph


ai

theo hình thức Chứng từ ghi sổ .................................................................. 27

g

on

1.4.3. Hệ thống sổ sách kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
theo hình thức Nhật ký - sổ cái ................................................................... 29

ve

ni

U

1.4.4. Hệ thống sổ sách kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
theo hình thức Kế tốn máy ........................................................................ 30

ity

rs

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI QUẾ
PHÒNG ................................................................................................................ 31
2.1. Khái quát chung về cơng ty cổ phần thương mại Quế Phịng. ............... 31
2.1.1. Thông tin cơ bản về công ty cổ phần thương mại Quế Phòng ........... 31
Ngành nghề kinh doanh .......................................................................... 32

2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh. ........................................................... 33
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Cổ phần thương mại Quế Phịng.
....................................................................................................................... 35
2.1.5. Chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty Cổ phần Thương mại Quế
Phịng 36
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tiên lương và các khoản trích theo lương tại
cơng ty cổ phần thương mại Quế Phòng .......................................................... 38
7


2.2.1. Tổ chức quản lý lao động tại công ty.................................................. 38
2.2.2.

Quy trình kế tốn tiền lương. .......................................................... 39

2.2.2.1. Hình thức trả lương tại công ty. ...................................................... 39
2.2.2.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng............................................................ 39
2.2.2.3. Quy trình hạch tốn ....................................................................... 40
2.2.3. Quy trình kế tốn các khoản trích theo lương .................................... 42
2.2.3.1. Các khoản trích theo lương trong năm 2021 tại cơng ty cổ phần
thương mại Quế Phịng, ................................................................................ 42
2.2.3.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng............................................................ 43
2.2.3.3. Quy trình hạch tốn ......................................................................... 44
2.2.4. Ví dụ của Cơng ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng ......................... 45

H

on

ph


ai

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI QUẾ PHỊNG ............................................................... 61

g

3.1. Nhận xét, đánh giá chung về cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Cơng ty cổ phần thương mại Quế Phịng. ........................ 61

ni

U

ve

3.1.1. Ưu điểm. .............................................................................................. 61

ity

rs

3.1.2. Nhược điểm. ........................................................................................ 61
3.2. Một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương tại cơng ty cổ phần thương mại Quế Phòng. .............. 62
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 67

8



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DN

Doanh nghiệp

TK

Tài khoản

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CNV

Công nhân viên

g

on


ph

ai

H
ity

rs

ve

ni

U
9


g

on

ph

ai

H

LỜI MỞ ĐẦU
Đối với doanh nghiệp, tiền lương và các khoản trích theo lương là một

trong những chi phí chính tạo nên giá trị của sản phẩm và dịch vụ. Nếu doanh
nghiệp vận dụng tốt cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
một cách hợp lý sẽ giúp kích thích năng suất lao động của cơng nhân, qua đó
nâng cao lợi nhuận trong doanh nghiệp.
Chính vì vậy, cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp cần phải
xây dựng một chế độ tiền lương một cách hợp lý phù hợp với đặc điểm và tình
hình của doanh nghiệp, tham gia và thực hiện các khoản trích theo lương theo
quy định của nhà nước đưa ra.
Trong thời gian thực tập tại “Công ty cổ phần thương mại Quế Phịng” em
đã được tìm hiểu và tham gia vào q trình kế tốn tại cơng ty. Nhận thấy cơng
tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương ở cơng ty con nhiều thiếu
sót cần phải cải thiện. Do đó, em chọn đề tài “ Hồn thiện cơng tác kế tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty cổ phần thương mại Quế Phòng”
để đưa ra những đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tại cơng ty. Nội dung
bài khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương của tại doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Chương 2 : Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Cơng ty Cổ phần Thương mại Quế Phịng
Chương 3: Một số biện pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và
các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng

ity

rs

ve

ni


U

10


CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ

g

on

ph

ai

H

1.1. Một số vấn đề lý luận chung về tiền lương trong DN vừa và nhỏ.
1.1.1. Khái niệm tiền lương.
- Tiền lương là sự trả công hoặc thu nhập, bất kể tên gọi hay cách tính mà
có thể biểu hiện bằng tiền mặt và được ấn định bằng thoả thuận giữa người sử
dụng lao động và người lao động hoặc bằng pháp luật quốc gia, do người sử
dụng lao động phải trả cho người lao động theo một hợp đồng thuê mướn lao
động, bằng viết hoặc bằng lời nói cho một công việc đã thực hiện hoặc sẽ phải
thực hiện, hoặc cho những dịch vụ đã làm hay sẽ phải làm.
Một số quy định về tiền lương:

- Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức
lương tối thiểu.
- Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, khơng phân
biệt giới tính đối với người lao động làm cơng việc có giá trị như nhau.
- Người sử dụng lao động trả lương cho người lao động căn cứ vào tiền
lương đã thỏa thuận, năng suất lao động và chất lượng thực hiện công việc.
- Tiền lương ghi trong hợp đồng lao động và tiền lương trả cho người lao
động bằng tiền Đồng Việt Nam, trường hợp người lao động là người nước ngoài
tại Việt Nam thì có thể bằng ngoại tệ.
- Người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận về hình thức trả
lương theo thời gian, sản phẩm hoặc khốn.
- Tiền lương được trả bằng tiền mặt hoặc trả qua tài khoản cá nhân của
người lao động được mở tại ngân hàng.
- Tiên lương làm thêm giờ sẽ được tính dựa trên điều 98 bộ luật lao động
năm 2019.
1.1.2. Vai trò và chức năng của tiền lương.
1.1.2.1. Vai trò của tiền lương.
Vai trò quan trọng nhất của tiền lương là làm thỏa mãn nhu cầu của người
lao động bởi người lao động đi làm mục đích chính là để nhận được một khoản
thù lao để tạo ra thu nhập và sử dụng nó để trang trải cuộc sống. Đồng thời, đối

ity

rs

ve

ni

U


11


với doanh nghiệp tiền lương là khoản chi phí mà doanh nghiệp cần phải chi trả
cho người lao động vì họ đã góp phần tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Tiền lương được coi như là cầu nối giữa người lao động với doanh
nghiệp, người sử dụng lao động. Trong công việc trả lương cho người lao động,
người sử dụng lao động, doanh nghiệp cần tính tốn một cách hợp lý để đơi bên
đều có lợi. Bởi nếu như tiền lương trả cho người lao động không hợp lý sẽ làm
cho họ khơng có động lực làm việc, khơng đảm bảo được kỷ luật lao động, ngày
công cũng như chất lượng lao động. Điều này dẫn đến doanh nghiệp không đạt
được mức tiết kiệm chi phí lao động cũng như lợi nhuận cần có để doanh nghiệp
có thể tồn tại và phát triển. Như vậy cả doanh nghiệp và người lao động đều
khơng có lợi.
1.1.2.2. Chức năng của tiền lương.

g

on

ph

ai

H

• Chức năng tái sản xuất sức lao động
Sức lao động là yếu tố quan trọng nhất của lực lượng sản xuất để đảm bảo tái
sản xuất và sức lao động cũng như lực lượng sản suất xã hội, tiền lương cần thiết

phải đủ nuôi sống người lao động và gia đình họ. Đặc biệt khi tiền lương là
nguồn thu nhập chính của người lao động.
Vì vậy để thực hiện được chức năng này người sử dụng lao động không được
trả lương thập hơn mức lương tồi thiểu. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp
nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện
lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và
gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.

ity

rs

ve

ni

U

• Chức năng kích thích sản xuất:
Chính sách tiền lương đúng đắn là động lực to lớn nhằm phát huy sức mạnh
của nhân tố con người trong việc thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội. Vì vậy,
tổ chức tiền lương sẽ thúc đẩy và khuyến khích người lao động nâng cao nâng
suất, chất lượng, hạn chế sự thiếu chủ dộng trong công việc của công nhân, tạo
dộng lực thúc đẩy sự phát triển của cơng ty.
• Chức năng thước đo giá trị:
Khi tiền lương mà doanh nghiệp trả cho người lao động tương ứng với giá trị
sức lao động mà họ bỏ ra trong q trình thực hiện cơng việc ta có thể xác định
được hao phí lao động của tồn thể cộng đồng thơng qua tổng quỹ lương cho
tồn thể người lao động. Điều này cũng có nghĩa là công tác thống kê sẽ giúp


12


cho nhà nước có thể hoạch định các chính sách điều chỉnh mức lương tối thiểu
nhằm đảm bảo hợp lý thực tế phù hợp với chính sách của nhà nước.
• Chức năng tích lũy:
Bảo đảm tiền lương của người lao động duy trì được cuộc sống hàng ngày và
cịn có thể dự phòng cho cuộc sống lâu dài khi họ hết khả năng lao động hoặc
xảy ra những bất trắc.
• Chức năng điều tiết lao động.
Trong việc thực hiện kế hoạch cân đối giữa các ngành, nghề ở các khu vực
trên tồn quốc, nhà nước thường thơng qua hệ thống thang bảng lương, các chế
độ phụ cấp cho từng ngành nghề, khu vực để làm công cụ điều tiết lao động.
Nhờ vậy, tiền lương cũng góp phần tạo ra một cơ cấu hợp lý để phát triển xã hội.

g

on

ph

ai

H

• Cơng cụ quản lý nhà nước.
Nhà nước ban hành Luật lao động để bảo vệ quyền làm việc, lợi ích và các
quyền khác của người lao động để từ đó tạo điều kiện cho mối quan hệ lao động
được hài hòa và ổn định nhằm góp phần phát huy trí sáng tạo và tài năng của
người lao động nhằm đạt mục tiêu của doanh nghiệp về năng suất, chất lượng

lao động, tiến bộ xã hội,…
1.1.3. Quỹ tiền lương.
Quỹ tiền lương là toàn bộ tiền lương của doanh nghiệp trả cho tất cả các
loại lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và sử dụng bao gồm tiền lương và các
khoản trợ cấp, phụ cấp, tiền thưởng hoặc các loại tiền khác.
Thành phần quỹ lương thuộc doanh nghiệp bao gồm các khoản chủ yếu sau:

ity

rs

ve

ni

U

− Tiền lương tính theo thời gian, tiền lương tính theo sản phẩm và tiền
lương khốn.
− Tiền lương trả cho người lao động sản xuất ra sản phẩm hỏng trong phạm
vi chế độ quy định.
− Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất do
nguyên nhân khách quan, trong thời gian được điều động đi công tác làm
nghĩa vụ theo chế độ quy định, thời gian nghỉ phép, thời gian đi học.
− Tiền ăn trưa, ăn ca.
− Các loại phụ cấp làm thêm giờ, làm thêm…
− Các khoản tiền thưởng có tính chất thường xun.

13



on

ph

ai

H

Ngồi ra, trong quỹ tiền lương kế hoạch cịn được tính cả khoản tiền chi trợ
cấp bảo hiểm xã hội cho công nhân viên trong thời gian ốm đau, thai sản, tai nạn
lao động,…
1.1.4. Các hình thức trả lương.
1.1.4.1. Trả lương theo sản phẩm
Lương theo sản phẩm là hình thức trả lương mà người sử dụng lao động
thực hiện cho người lao động căn cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm mà
người sử dụng lao động yêu cầu người lao động làm ra và đơn giá sản phẩm
được giao. Yêu cầu bắt buộc để thực hiện trả lương theo sản phẩm là người sử
dụng lao động phải xây dựng định mức khoán sản phẩm cho người lao động
trong một đơn vị thời gian nhất định và xác định đơn giá tiền lương trên một đơn
vị sản phẩm.
Tiền lương của người lao động sẽ phụ thuộc trực tiếp vào số lượng sản
phẩm hợp lệ mà họ đã sản xuất ra và được người sử dụng lao động chấp nhận và
đơn giá tiền lương mà người sử dụng lao động áp dụng vào sản phẩm đó. Nếu
người lao động làm nhiều sản phẩm, đơn giá càng cao thì tiền lương của họ càng
cao.

g

• Cách tính lương theo sản phẩm.

+ Tiền lương sản phẩm trực tiếp của cá nhân.
Lương sản phẩm = số lượng sản phẩm hoàn thành x đơn giá sản phẩm
+ Tiền lương theo sản phẩm tập thể.
Lương lương sản phẩm = Số lượng sản phẩm hoàn thành chung của tập thể x
đơn giá sản phẩm.
+ Tiền lương theo sản phẩm gián tiếp.
Lương theo theo sản phẩm gián tiếp = đơn giá sản phẩm phục vụ x số sản phẩm
mà cơng nhân chính đạt được
Trong đó: Đơn giá sản phẩm là số tiền mà người sử dung lao động phải trả cho
người lao động khi hoàn thành một sản phẩm như đã thỏa thuận trong hợp đồng.
+ Tiền lương làm thêm giờ

ity

rs

ve

ni

U

Đơn giá tiền lương sản
Mức ít nhất 150%
Số sản
Tiền lương
= phẩm của ngày làm việc x hoặc 200% hoặc x phẩm làm
làm thêm giờ
bình thường
300%

thêm

14


Cụ thể:
− Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
− Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
− Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa
kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao
động hưởng lương ngày.
+ Lương làm ban đêm.
Tiền lương Đơn giá tiền lương Đơn giá tiền lương
Số sản
Mức ít
làm việc
sản phẩm của ngày sản phẩm của ngày
phẩm làm
=
+
x nhất x
vào ban
làm việc bình
làm việc bình
vào ban
30%
đêm
thường
thường
đêm


g

on

ph

ai

H

• Ưu điểm:
Khuyến khích người lao động nâng cao năng suất lao động, trình độ tay
nghề, sử dụng có hiệu quả các máy móc thiết bị; thúc đẩy việc cải tiến sản xuất
tổ chức lao động ở các phân xưởng, tổ cơng nhân; thúc đẩy cơng tác kiện tồn
định mức, kiểm tra chất lượng sản phẩm; kết hợp hài hịa các lợi ích: nhà nước,
tập thể và người lao động.

ity

rs

ve

ni

U

• Nhược điểm:
Áp dụng hình thức này thường hay gây ra tâm lí chạy theo số lượng mà ít

quan tâm đến chất lượng và sử dụng tiết kiệm vật tư…
1.1.4.2. Trả lương theo thời gian
Lương thời gian là tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào mức
lương thoả thuận hoặc mức lương theo ngạch, bậc lương và thời gian làm việc
thực tế của người lao động.
• Cách tính lương theo thời gian.
Đối với mỗi loại lương thời gian, sẽ được áp dụng một cách tính khác nhau,
dưới đây là chi tiết cách tính đối với mỗi loại:
+ Lương tháng
Lương tháng = Lương năm / ngày công chuẩn x số ngày làm việc thực tế.
Ngày công chuẩn là số ngày cơng hành chính trong tháng, theo quy định số ngày
cơng này khơng được vượt q 26 ngày.
+ Lương tuần
Tính lương tuần được xác định theo tiền lương tháng:
Tiền lương tuần = (Tiền lương tháng x 12 tháng)/52 tuần.
15


+ Lương ngày
Tính lương ngày được quy định tại Điều 14 Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH:
Tiền lương ngày = Tiền lương tháng / số ngày làm việc bình thường trong tháng
+ Lương giờ
Tính lương giờ = tiền lương ngày / số giờ làm việc bình thường.
Về lương giờ, Điều 104 của Bộ luật lao động được quy định rõ không
được làm quá 8 tiếng 1 ngày và 48 giờ trong 1 tuần. Tuy nhiên, chủ doanh
nghiệp có thể quy định việc theo giờ hoặc ngày hoặc tuần. Đối với các công việc
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm sẽ không được làm quá 6 tiếng 1 ngày.
+ Lương làm thêm giờ

on


Cụ thể:

ph

ai

H

Tiền lương
Tiền lương giờ thực trả của
Mức ít nhất 150%
Số
làm thêm = công việc đang làm vào ngày x hoặc 200% hoặc x giờ làm
giờ
làm việc bình thường
300%
thêm

− Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;

g

U

− Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;

ity

rs


ve

ni

− Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa
kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao
động hưởng lương ngày.
+ Làm việc vào ban đêm
Tiền lương Tiền lương giờ thực
Tiền lương giờ thực
Số giờ
Mức ít
làm việc
trả của công việc
trả của công việc
làm việc
=
+
x nhất x
vào ban
đang làm vào ngày
đang làm vào ngày
vào ban
30%
đêm
làm việc bình thường làm việc bình thường
đêm
• Ưu điểm:
- Hình thức trả lương thời gian là dễ hiểu, dễ tính và dễ thực hiện.

- Khi áp dụng hình thức này, người lao động sẽ khơng cần phải chạy theo
chỉ tiêu vì vậy quỹ thời gian sẽ thoải mái hơn, tích lũy được nhiều kinh nghiệm
và đầu tư được nhiều hơn vào chất lượng công việc.

16


• Nhược điểm:
Mức lương nhận được của người lao động có thể khơng tương xứng với
sự đóng góp của họ khi làm việc. Nếu xuất hiện hạn chế này, doanh nghiệp hồn
tồn có thể khắc phục bằng cách kết hợp giữa trả lương và thưởng cho người lao
động để khuyến khích tinh thần làm việc.
1.1.4.3. Trả lương khốn.
Là hình thưc trả lương khi người lao động hoàn thành được khối công
việc theo đúng chất lượng và người sử dụng lao động sẽ trả lương theo đúng
thỏa thuận giữ người sử dụng lao động và người lao động.
• Cơng thức tính
Lương khoán = Mức lương khoán x Tỷ lệ % sản phẩm hồn thành

ai

H

• Ưu điểm.
Dễ dàng cho người lao động và người sử dụng lao động trong việc thỏa
thuận đơn giá để thực hiện cơng việc.

g

on


ph

• Nhược điểm.
Người sử dụng lao động cần phải ứng trước một khoản tiền cho người lao
động nếu như thời gian thực hiện công việc trong một khoảng thời gian dài.
1.1.4.4. Trả lương theo doanh thu.
Là hình thức trả lương mà thu nhập người lao động phụ thuộc vào doanh
số đạt được theo mục tiêu doanh số và chính sách lương, thưởng doanh số quy
định của cơng ty.

rs

ve

ni

U

ity

• Cơng thức tính lương theo doang thu.
Lương doanh thu = Lương cứng hàng tháng + % doanh số bán hàng.
Trong đó:
Lương cứng hàng tháng: Là khoản lương được thỏa thuận ngay từ đầu theo
chính sách của cơng ty.
% Doanh số bán hàng: Là % tính theo doanh số mỗi nhân viên đạt được.
• Lợi ích của trả lương theo doanh thu.
- Với người lao động: Được nhận thù lao tương xứng với sức lao động
mình bỏ ra. Đồng thời, cịn có cơ hội nhận thêm phần thưởng khi đạt doanh số ở

mức cao theo chính sách lương thưởng của mỗi công ty.
- Với doanh nghiệp: Giảm thiểu tối đa các rủi ro, thâm hụt ngân quỹ khi
doanh nghiệp ở trong giai đoạn làm ăn chậm phát triển. Đồng thời, hạn chế việc
17


g

on

ph

ai

H

nhân viên làm việc thiếu trách nhiệm với công việc khiến cho tình trạng kinh
doanh của doanh nghiệp bị trì trệ, kém phát triển.
1.2. Một số vấn đề chung lý luận chung về các khoản trích theo lương tại
doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.1. Khái niệm các khoản trích theo lương.
1.2.1.1. Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH)
Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập
của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng
vào quỹ bảo hiểm xã hội.
Căn cứ Điều 3 Luật BHXH năm 2014, bảo hiểm xã hội gồm 02 loại:
BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện. Trong đó từng loại hình bảo hiểm được
hiểu như sau:
Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ

chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.
Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ
chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp
với thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã
hội để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.
Các thành phần của quỹ bảo hiểm xã hội gồm có:
+ Quỹ ốm đau và thai sản.
+ Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
+ Quỹ hưu trí và tử tuất.

ity

rs

ve

ni

U

• Mức đóng bảo hiểm xã hội năm 2021.
Theo quy định hiện hành, 1/6/2017 theo QĐ 595/QĐ-BHXH của Nhà nước,
BHXH được hình thành bằng cách trích 25,5% trên tổng số tiền lương phải trả
cho nhân viên trong từng thời kì trong đó:
- 17,5% do người sử dụng lao động đóng và khoản này được tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- 8 % do người lao động đóng và khoản này trừ vào thu nhập của
người lao động
Nhưng trong năm 2021 Do tình hình phức tạp của dịch covid nên căn cứ vào
Theo Nghị quyết 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 thì người sử dụng lao động

được áp dụng mức đóng bằng 0% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH
18


vào Quỹ bảo hiểm TNLĐ, BNN trong 12 tháng (thời gian từ ngày 1/7/2021
đến hết ngày 30/6/2022)
Biểu 1.1: Bảng tỷ lệ trích theo lương của bảo hiểm xã hội năm 2021
Từ 01/01 đến 30/6

Từ 01/07 đến 31/12

Hưu trí
tử tuất

Ốm đau
thai sản

Tai nạn
lao động

Hưu trí
tử tuất

Ốm đau
thai sản

Tai nạn
lao động

Doanh nghiêp

đóng

14%

3%

0.5%

14%

3%

0%

Trừ vào lương
CNV

8%

0%

0%

8%

0%

0%

Tổng cộng


22%

3%

0.5%

22%

3%

0%

g

on

ph

ai

H

1.2.1.2. Quỹ bảo hiểm y tế. (BHYT)
Quỹ BHYT là quỹ dùng để đài thọ cho người lao động có tham gia đóng
góp các quỹ trong hoạt động khám chữa bệnh, được hình thành bằng cách trích
4,5% trên tổng quỹ lương cấp bậc.
Quỹ BHYT được nộp lên cơ quan chun mơn (thường dưới hình thức
mua BHYT) để bảo vệ chăm sóc sức khoẻ cơng nhân viên.
Quỹ BHYT được chi cho người lao động thông qua mạng lưới y tế, khi

người lao động ốm đau thì mọi chi phí về khám chữa bênh đều được cơ quan
BHYT chi trả thông qua dịch vụ khám chữa bệnh ở các cơ sở y tế chứ không chi
trả trực tiếp cho bệnh nhân (người lao động).

ity

rs

ve

ni

U

• Mức đóng bảo hiểm y tế
− 3% do người sử dụng lao động đóng và được tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh.
− 1,5% do người lao động đóng góp và khấu trừ vào tiền lương.
Biểu 1.2: Tỷ lệ trích bảo hiểm y tế năm 2021
Doanh nghiệp đóng
Bảo hiểm y tế

3%

Trừ vào lương CNV
1.5%

19



1.2.1.3. Quỹ bảo hiểm thất nhiệp. (BHTN)
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) là một trong những chế độ của bảo hiểm xã
hội (BHXH) được Nhà nước tổ chức và quản lí nhằm bù đắp một phần thu nhận
của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì
việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
BHTN là một chính sách của Nhà nước giúp cho người lao động có việc
làm để có thể tự chăm lo cho cuộc sống bản thân khi chẳng may thất nghiệp và
nhìn rộng hơn nữa là tạo được một môi trường lao động lành mạnh cho cả xã
hội, giảm thiểu tệ nạn xã hội có thể xảy ra khi người lao động khơng có một cơ
chế an tồn. Bên cạnh đó, chính sách về BHTN còn gián tiếp phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo cho người dân ln có việc làm.
• Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp.

ph

ai

H

− 1% do người sử dụng lao động đóng và được tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh.

g

on

− 1% do người lao động đóng góp và khấu trừ vào tiền lương.
Do tình hình dịch COVID-19 trở nên phức tạp nên căn cứ theo Nghị Quyết
116/NQ – CP Ngày 24/09/2021: Giảm mức đóng bảo hiểm thất nghiệp cho
người sử dụng lao động từ 1% xuống 0% từ ngày 01/10/2021 đến hết ngày
30/09/2022

Biểu 1.3: Tỷ lệ trích bảo hiểm thất nghiệp năm 2021
Từ 01/10 đến 31/12

ity

rs

ve

ni

U

Từ 01/01 đến 30/09
Doanh nghiêp đóng

1%

0%

Trừ vào lương CNV

1%

1%

Tổng cộng

2%


1%

1.2.1.4. Quỹ kinh phí cơng đồn (KPCĐ)
Là khoản tiền do chủ doanh nghiệp đóng để phục vụ cho hoạt động của tổ
chức cơng đồn. Quỹ KPCĐ được tính bằng 2% trên lương thực tế của người
lao động, tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Quỹ KPCĐ được phân cấp quản lý và chỉ tiêu theo chế độ quy định: 1%
nộp lên cấp trên, 1% chi cho hoạt động cơng đồn cơ sở.

20


Đối tượng phải tham gia đóng kinh phí cơng đồn là doanh nghiệp hoặc tổ
chức hoặc người lao động không phân biệt có tổ chức cơng đồn hay chưa có tổ
chức cơng đồn
• Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp.



2% do người sử dụng lao động đóng và được tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh.
Biểu 1.4: Tỷ lệ trích kinh phí cơng đồn năm 2021
Doanh nghiệp đóng
Kinh phí cơng đồn

Trừ vào lương CNV

2%

0%


ai

H

1.2.2. Tỷ lệ các trích theo lương theo quy định trong năm 2021
1.2.2.1. Giai đoạn 01/01/2021 đến 30/06/2021
Biểu 1.5: Tỷ lệ các khoản trích theo lương từ ngày 01/01/2021 đến hết
ngày 30/06/2021
Bảo hiểm xã hơi
BHTN

KPCĐ

Tổng
cộng các
khoản
bảo hiểm

1%

2%

23,5%

ph

Tai
nạn lao
động


BHYT

g

on

ve

ni

U

Hưu
trí tử
tuất

Ốm
đau
thai
sản

Doanh
nghiệp
đóng

14%

3%


0,5%

Trừ vào
lương CNV

8%

0%

0%

1,5%

1%

0%

10.5%

Tổng cộng

22%

3%

0,5%

4,5%

2%


2%

34%

ity

rs

3%

21


1.2.2.2. Giai đoạn 01/07/2021 đến hết 30/09/2021
Biểu 1.6: Tỷ lệ các khoản trích theo lương từ ngày 01/07/2021 đến hết
ngày 30/09/2021

BHYT

BHTN

KPCĐ

Tổng
cộng các
khoản
bảo hiểm

0%


3%

1%

2%

23%

ai

0%

0%

1,5%

1%

0%

10.5%

ph

Bảo hiểm xã hơi

3%

0%


4,5%

2%

2%

33.5%

Doanh
nghiệp
đóng

14%

3%

Trừ vào
lương CNV

8%

Tổng cộng

22%

g

on


Tai
nạn lao
động

H

Hưu
trí tử
tuất

Ốm
đau
thai
sản

BHTN

KPCĐ

0%

3%

0%

2%

22%

0%


0%

1,5%

1%

0%

10.5%

3%

0%

4,5%

2%

2%

32.5%

Hưu
trí tử
tuất

Tai
nạn lao
động


Doanh
nghiệp
đóng

14%

3%

Trừ vào
lương CNV

8%

Tổng cộng

22%

ity
BHYT

Tổng
cộng các
khoản
bảo hiểm

Ốm
đau
thai
sản


1.3.

rs

Bảo hiểm xã hôi

ve

ni

U

1.2.2.3. Giai đoạn từ 01/10/2021 đến 31/12/2022
Biểu 1.7: Tỷ lệ các khoản trích theo lương từ ngày 01/10/2021 đến hết
ngày 31/12/2021

Tổ chức kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong
doanh nghiệp vừa và nhỏ
22


1.3.1. Chứng từ sử dụng
− Bảng chấm công
− Bảng chấm cơng thêm giờ
− Bảng thanh tốn tiên lương.
− Bảng thanh tốn tiền thưởng
− Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành
− Bảng phân bố lương.
− Bảng kê trích nộp các khoản trích theo lương.

− Bảng thanh tốn tiền bảo hiểm xã hội.
1.3.2. Tài khoản sử dụng

on

ph

ai

H

• Tài khoản 334: phải trả người lao động
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán
lương cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền
thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản khác phải trả khác thuộc về thu nhập của
người lao động.
Nợ
TK 334


g

SDĐK:
Số tiền trả thừa cho người lao động ở
đầu kỳ.

rs

ve


ni

U

SDĐK:
Tiền lương,tiền cơng, BHXH và các
khoản khác cịn phải trả người lao
động ở đầu kỳ
Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền
thưởng có tính chất lương, bảo hiểm
xã hội và các khoản khác phải trả,
phải chi cho người lao động

SDCK:
Số tiền trả thừa cho người lao động ở
cuối ký.

SDCK:
Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền
thưởng có tính chất lương và các
khoản khác còn phải trả cho người
lao động ở cuối ký.

ity

- Các khoản tiền lương, tiền cơng,
tiền thưởng có tính chất lương,
BHXH và các khoản khác đã trả, đã
chi, đã ứng trước cho người lao động.
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương

của người lao động

• Tài khoản 338: Phải trả phải nộp khác.
23


Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản phải
trả, phải nộp ngồi nội dung đã phản ánh ở các tài khoản khác thuộc nhóm TK
33 (từ TK 331 đến TK 337). Tài khoản này cũng được dùng để hạch toán doanh
thu nhận trước về các dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và các khoản chênh
lệch giá phát sinh trong giao dịch bán thuê lại tài sản là thuê tài chính hoặc thuê
hoạt động.
Nợ
TK 338

SDĐK:
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN đã
trích chưa nộp cho cơ quan quản lý
hoặc KPCĐ được để lại cho đơn vị
chi chưa hết ở đầu kỳ.

- Kinh phí cơng đồn chi tại đơn vị.
- BHXH phải trả trực tiếp cho người
lao động
- Số BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp và kinh phí cơng đồn.

- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ,

BHTN tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh.
- BHXH, BHYT, BHTN khấu trừ vào
lương CNV
- KPCĐ vượt chi được cấp bù
- Số BHXH đã chi trả CNV khi được
cơ quan bảo hiểm thanh toán.

g

on

ph

ai

H

SDĐK:
Phản ánh số đã trả, đã nộp lớn hơn số
phải trả, phải nộp, số chi bảo hiểm xã
hội, kinh phí cơng đồn chi hộ, chi
vượt chưa được cấp bù ở đầu kỳ.

ve

ni

U


SDĐK:
Các khoản còn phải trả, phải nộp về
BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ ở
cuối kỳ.

ity

rs

SDĐK:
Phản ánh số đã trả, đã nộp lớn hơn số
phải trả, phải nộp, số chi bảo hiểm xã
hội, kinh phí cơng đồn chi hộ, chi
vượt chưa được cấp bù ở cuối kỳ.

24


1.3.3. Phương pháp phản ánh các nghiệp vụ kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương trong DN vừa và nhỏ
TK 333, 141,138,338

TK 334

các khoản trừ vào thu
nhập người lao động

TK 642,154(631),241
Lương và các phụ cấp phải
trả cho người lao động


H

TK 112, 111
Thanh tốn hoặc tạm ứng
lương cho cơng nhân viên

ai

TK 353

ph

Các khoản tiền thưởng phải
trả bằng quỹ khen thưởng

g

on

TK 511
Khi trả lương, thưởng và
các khoản khác cho NLD
bằng SP, HH

ity

rs

ve


ni

U

TK 33311
Thuế GTGT đầu ra
(Nếu có)

TK 335
Phải trả tiền lương nghỉ phép
cho CNSX (nếu DN trích trước)

TK 338
các khoản tiền lương mà
CNV đi vắng chưa lĩnh.
Các khoản bảo hiểm phải trả cho người lao
động trong kỳ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tiền lương trong DN vừa và nhỏ

25


×