Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Thành lập bản đồ địa chính phục vụ công tác kê khai, đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn phố lu, huyện bảo thắng, tỉnh lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 62 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài “ h h
h h h
g
h i
g
i
h g h
g
i h
h
h
h g
h
i” tôi
đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ, hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô
giáo, sự giúp đỡ, động viên của gia đình và bạn bè.
Nhân dịp hồn thành đề tài, cho phép tơi đƣợc bày tỏ lịng kính trọng,
biết ơn sâu sắc đến thầy giáo
Ngu n
ong đã tận tình hƣớng dẫn,
dành nhiều thời gian, công sức và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình
học tập và thực hiện đề tài. Nhận thấy, những kiến thức mà thầy truyền đạt
không chỉ giúp ích cho tơi trong q trình thực hiện đề tài mà còn trở thành
những kinh nghiệm quý báu mang theo tôi suốt chặng đƣờng sau này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, quý thầy, cô
giáo Viện Quản lý đất đai và Phát triển nông thôn, Trƣờng Đại học Lâm nghiệp
đã giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành khóa luận.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ, công nhân viên Công ty TNHH
VIETMAP đã trợ giúp thu thập số liệu để tơi hồn thành tốt cơng viêc nghiên
cứu của mình.


Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn gia đình, bạn bè đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành đề tài.
Trong q trình thực hiện, mặc dù đã cố gắng, nỗ lực hết mức song chƣa có
kinh nghiệm thực tế và kiến thức vẫn cịn những hạn chế nên khố luận vẫn cịn
những thiếu sót nhất định, rất mong đƣợc sự chỉ bảo tận tình của các thầy, cơ
giáo và sự góp ý chân thành của các bạn để cho khoá luận đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành c m ơ !
Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2019
Sinh viên thực hiện

rần h
i

h

Ng


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... vii
PHẦN 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1 1 T NH CẤP THẾT CỦ ĐỀ T I ................................................................ 1
1.2. MỤC TIÊU CHUNG ................................................................................. 2
1.3. MỤC TIÊU CỤ THỂ ................................................................................. 2
1 4 PH M VI NGHI N CỨU ......................................................................... 2

1.4.1. Về không gian ......................................................................................... 2
1.4.2. Về nội dung ............................................................................................. 2
1.5. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ..................................................................... 2
PHẦN 2 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................ 3
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH ............................................ 3
2.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 3
2.1.2. Mục đích và yêu cầu của bản đồ địa chính ............................................. 3
2.1.2.1. Mục đích............................................................................................... 3
2.1.2.2. Yêu cầu................................................................................................. 4
2 1 3 Các phƣơng pháp thành lập bản đồ địa chính ......................................... 4
2 1 3 1 Phƣơng pháp sử dụng số liệu đo trực tiếp............................................ 5
2 1 3 2 Phƣơng pháp sử dụng tƣ liệu ảnh hàng khơng ..................................... 6
2 1 4 Độ chính xác bản đồ địa chính ................................................................ 8
2 2 CƠ SỞ TỐN HỌC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH ............................................ 9
2.2.1. Hệ quy chiếu: .......................................................................................... 9

ii


2.2.2. Hệ thống tỷ lệ bản đồ: ........................................................................... 10
2.2.3. Tên gọi và danh pháp bản đồ địa chính ................................................ 11
2 3 CĂN CỨ PHÁP LÝ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH ................... 13
2.5. PHẦN MỀM SỬ DỤNG THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH ........... 14
2.5.1. Giới thiệu về Microstasion: ................................................................... 14
2.5.2. Phần mềm Famis ................................................................................... 15
2.5.3. Phần mềm gCadas ................................................................................ 15
2.5.4 . Phần mềm VietmapXM........................................................................ 16
PHẦN 3. VẬT LIỆU V PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 19
3 1 ĐỊ ĐIỂM NGHIÊN CỨU ..................................................................... 19
3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ................................................................... 19

3 3 ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................. 19
3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................... 19
3 5 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 19
3 5 1 Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 19
3 5 2 Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp..................................................... 20
3 5 3 Phƣơng pháp xử lý số liệu..................................................................... 20
3 5 4 Phƣơng pháp kiểm tra, đối soát và so sánh thực địa ............................. 20
PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................ 21
4.1. KHÁI QUÁT KHU VỰC NGHIÊN CỨU .............................................. 21
4 1 1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 21
4.1.1.1.Vị trí địa lý .......................................................................................... 21
4 1 1 2 Địa hình ............................................................................................... 22
4.1.1.3.Khí hậu ................................................................................................ 22
4.1.1.4.Thủy văn.............................................................................................. 22
4 1 2 Điều kiện kinh tế, xã hội ....................................................................... 23
4.1.2.1.Kinh tế ................................................................................................. 23
4.1.2.2.Xã hội .................................................................................................. 23
iii


4.1.3. Tình hình sử dụng đất ........................................................................... 24
4.2.BIÊN TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH ........................................................... 27
4 2 1 Tƣ liệu kế thừa ...................................................................................... 27
4.2.1.1. Số liệu lƣới khống chế đo vẽ của khu vực nghiên cứu ...................... 27
4.2.1.2. Số liệu đo vẽ chi tiết ngoại nghiệp. .................................................... 28
4.2.2. Tạo file bản đồ ...................................................................................... 30
4.3.2. Nhập dữ liệu và hiển thị trị đo .............................................................. 32
4.3.4. Vẽ các yếu tố đƣờng nét, ghi chú thuyết minh ..................................... 34
4.3.5. Sửa lỗi ................................................................................................... 35
4 3 6 Đánh số thửa, gán thông tin và nhập dữ liệu địa chính......................... 37

4.2.3.7. Vẽ khung bản đồ địa chính, vẽ nhãn địa chính .................................. 40
4.3.7. Tạo hồ sơ kỹ thuật ................................................................................. 42
4.3.7.1. Tạo sơ đồ hình thể .............................................................................. 42
4.3.7.2. Kết xuất hồ sơ thửa đất ...................................................................... 43
4.3.7.3. Xuất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .......................................... 45
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 47
5.1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 47
5.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩ tiếng Việt

CN

Công nghiệp

ĐV

Đơn vị

ĐVHC

Đơn vị hành chính


GCN

Giấy chứng nhận

GCNQSD

Giấy chứng nhận quyền sử dụng

HĐND

Hội đồng nhân dân

HSTĐ

Hồ sơ thửa đất

NĐ – CP

Nghị định Chính phủ

QĐ – BTNMT

Quyết định Bộ tài ngun mơi trƣờng

QĐ – TTg

Quyết định Thủ tƣớng chính phủ

QĐ – UBND


Quyết định Ủy ban nhân dân

SĐHT

Sơ đồ hình thể

TN&MT

Tài ngun & Mơi trƣờng

TT – BTNMT

Thông tƣ Bộ tài nguyên môi trƣờng

TT – TCĐC

Thơng tƣ Tổng cục địa chính

UBND

Ủy ban nhân dân

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

v


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.2. Tỷ lệ bản đồ .................................................................................... 11
Bảng 2.3. Bảng tóm tắt các thơng số phân mảnh bản đồ địa chính ................ 12
Bảng 4.1. Hiện trạng dân số thị trấn Phố Lu năm 2017 .................................. 23
Bảng 4.2. Hiện trạng sử dụng đất thị trấn Phố Lu năm 2018 ......................... 25
Bảng 4.3: Bản đồ hiện có của thị trấn Phố Lu ................................................ 27
Bảng 4.4. Tọa độ điểm khống chế trên tờ bản đồ địa chính số 55 tổ dân phố
Phú Thành 1, thị trấn Phố Lu .......................................................................... 28
Bảng 4.5. Tọa độ điểm chi tiết tờ bản đồ địa chính số 55 tại tổ dân phố Phú
Thành 1 ............................................................................................................ 29
DANH MỤC Ơ ĐỒ
Sơ đồ 2 1 Quy trình thành lập bản đồ địa chính bằng số liệu đo tồn đạc ...... 5
Sơ đồ 2.2. Quy trình thành lập bản đồ địa chính từ ảnh hàng khơng ............... 7
Sơ đồ 4.1. Quy trình biên tập bản đồ địa chính .............................................. 30

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Màn Hình giao diện của Microstations V8i ................................... 15
Hình 2.2. Màn hình giao diện của gCadas ..................................................... 16
Hình 2.3 Phần mềm VietmapXM ................................................................... 17
Hình 4.1 Hình ảnh thị trấn phố lu ................................................................... 21
Hình 4.2. Biểu tƣợng phần mềm gCadas ........................................................ 30
Hình 4 3 Tạo file DGN mới ........................................................................... 31
Hình 4 4 thiết lập kết nối dữ liệu thuộc tính .................................................. 32
Hình 4 5 Thiết lập đơn vị hành chính ............................................................ 32
Hình 4 6 Bảng tọa độ điểm chi tiết ................................................................ 33
Hình 4 7 Nhập số liệu đo đạc ......................................................................... 33
Hình 4 8


ết quả nhập dữ liệu số liệu đo đạc trực tiếp.................................. 34

Hình 4 9

ết quả nối các điểm đo chi tiết ...................................................... 35

Hình 4 10 Tìm lỗi dữ liệu ............................................................................... 36
Hình 4 11 Sửa lỗi tự động .............................................................................. 36
Hình 4 12 Tạo thửa đất từ ranh thửa .............................................................. 37
Hình 4 13

ết quả tạo thửa đất từ ranh thửa .................................................. 38

Hình 4 14 Đánh số thửa.................................................................................. 38
Hình 4 15

ết quả biên tập dữ liệu thuộc tính ............................................... 39

Hình 4 16

ết quả gán thơng tin địa chính thửa đất ...................................... 39

Hình 4 17 Vẽ nhãn địa chính tự động ............................................................ 40
Hình 4 18 Vẽ khung bản đồ địa chính ........................................................... 41
Hình 4 19

ết quả tạo khung bản đồ địa chính .............................................. 42
vii



Hình 4 20 Tạo sơ đồ hình thể ......................................................................... 43
Hình 4.21. Kết quả tạo sơ đồ hình thể............................................................. 43
Hình 4.22. Tạo trích lục thửa đất .................................................................... 44
Hình 4.23. Kết quả tạo trích lục thửa đất ........................................................ 44
Hình 4.24. Kết quả tạo phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất .. 45
Hình 4.25. Kết quả tạo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .......................... 46

viii


P ẦN 1. MỞ ĐẦU
N

ẤP



Ủ ĐỀ

Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là tài nguyên thiên nhiên vô cùng q
giá của mỗi quốc gia, khơng có khả năng tái tạo, hạn chế về không gian và vô
hạn về thời gian sử dụng. Đất đai là cội nguồn của mọi hoạt động sống, đặc biệt
là hoạt động sống của con ngƣời, nếu khơng có đất sẽ khơng có sản xuất và
khơng có sự tồn tại của con ngƣời hơng những thế trong sự nghiệp của mỗi
quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, đất ln chiếm giữ một
vị trí quan trọng; đất là nguồn đầu vào của nhiều ngành kinh tế khác nhau; là tƣ
liệu sản xuất của ngành nông nghiệp Xong sự phân bố đất đai lại rất khác nhau
dẫn đến nảy sinh các mối quan hệ về đất đai cũng rất phức tạp, vấn đề đặt ra ở
đây là làm sao quản lý đất đai một cách có hiệu quả để góp phần giải quyết tốt
các quan hệ đất đai thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế đất nƣớc

Công tác đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất là những công việc chính của cơng tác quản lý
Nhà nƣớc về đất đai đã đƣợc quy định trong Luật Đất Đai Để quản lý đất đai
một cách chặt chẽ theo một hệ thống tƣ liệu mang tính khoa học và kỹ thuật
cao, cần thiết phải có bộ bản đồ địa chính chính quy và hồ sơ địa chính hồn
chỉnh theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng.
Hiện nay dƣới những hoạt động của con ngƣời và những thay đổi của tự
nhiên làm cho đất đai có những biến đổi khơng ngừng do đó Để bảo vệ quỹ
đất đai cũng nhƣ để phục vụ tốt hơn cho công tác quản lý đất đai thì bản đồ
địa chính là một trong những tài liệu hết sức cần thiết, vì nó là nguồn tài liệu
cơ sở cung cấp thông tin cho ngƣời quản lý, sử dụng đất đai, đồng thời là tài
liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính mang tính pháp lý cao. Với tính chất
hết sức quan trọng của hệ thống bản đồ địa chính.
Để bảo vệ quỹ đất đai của địa phƣơng cũng nhƣ để phục vụ tốt hơn cho
cơng tác quản lý đất đai thì bản đồ địa chính là một trong những tài liệu hết sức
cần thiết, vì nó là nguồn tài liệu cơ sở cung cấp thông tin cho ngƣời quản lý, sử
dụng đất đai, đồng thời là tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính mang tính
pháp lý cao. Với tính chất hết sức quan trọng của hệ thống bản đồ địa chính.

1


Để phục vụ mục đích trên, đƣợc sự đồng ý của Sở Tài nguyên và Môi
trƣờng tỉnh Lào Cai, Công ty TNHH VIETM P đã tổ chức khảo sát, thu thập
tài liệu lập Thiết kế kỹ thuật - Dự toán: đo vẽ bản đồ địa chính tại thị trấn Phố
Lu, tỉnh Lào Cai. Với tính cấp thiết của việc phải xây dựng hệ thống bản đồ
địa chính cho tồn khu vực thị trấn Phố Lu, với sự phân công, giúp đỡ của
Ban Giám hiệu trƣờng Đại học Lâm Nghiệp, Ban Chủ nhiệm trong viện
Quản lý đất đai và Phát tiển nông thôn, Công ty TNHH VIETMAP, với sự
hƣớng dẫn của thầy giáo TS Nguyễn Bá Long em tiến hành nghiên cứu đề

tài “ Thành lập bản đồ địa chính phục vụ kê khai, đăng ký, cấp GCNQSDĐ tại
thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai”
2 MỤ

ÊU

UNG

Góp phần hồn thiện hệ thống bản đồ địa chính thị trấn Phố Lu, huyện
Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai nhằm phục vụ công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai
chặt chẽ tới từng thửa đất, từng chủ sử dụng đất.
3 MỤ

ÊU Ụ



 Xây dựng bản đồ địa chính tại tổ dân phố Phú Thành 1, thị trấn Phố
Lu, tỉnh Lào Cai, tỷ lệ (1:500) từ số liệu đo đạc trực tiếp.
- Trích lục mẫu giấy tờ của hồ sơ thửa đất (hồ sơ kỹ thuật thửa đất, bản
trích lục thửa đất, ohiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất).
1.4. P
4

M

NG

ÊN ỨU


ề không gi n

Đề tài đƣợc triển khai thực hiện trên địa bàn thị trấn Phố Lu, huyện Bảo
Thắng, tỉnh Lào Cai.
42

ề nội dung

Do điều kiện về thời gian và trình độ hạn chế nên đề tài đƣợc thực hiện trên
địa bàn tổ dân phố Phú Thành 1, thị trấn Phố Lu, tỉnh Lào Cai.
1.5

Ờ G

N NG

ÊN ỨU

Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 01/2019 đến tháng 05/2019.

2


P ẦN 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Ơ Ở K O



ẢN ĐỒ ĐỊ


N

2.1.1. Kh i niệm
- Bản đồ: là mơ hình khái qt thể hiện các đối tƣợng địa lý ở tỷ lệ nhất
định, theo quy tắc toán học, bằng hệ thống ký hiệu quy ƣớc, dựa trên kết quả xử
lý thông tin, dữ liệu từ quá trình đo đạc. i u 3, u t o đ và ản đồ 201
- Bản đồ địa chính: là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có
liên quan, lập theo đơn vị hành chinh cấp xã, phƣờng, thị trấn, đƣợc cơ quan
nhà nƣớc có thẩm quyền xác nhận ( i u 3, u t t đ i 2013)
- Thử đ t: là phần diện tích đất đƣợc giới hạn bởi ranh giới xác định
trên thực địa hoặc đƣợc mô tả trên hồ sơ.( i u 3, u t t đ i 2013)
- o đ địa chính: là việc đo đạc với độ chính xác nhất định để xác
định các thông tin về đơn vị đất đai nhƣ ranh giới, vị trí phân bố đất, ranh giới
sử dụng đất, diện tích đất, đồng thời điều tra phản ánh hiện trạng phân loại sử
dụng đất Đo đạc địa chính bao gồm đo đạc ban đầu để thành lập bản đồ, hồ
sơ địa chính ban đầu và đo đạc hiệu chỉnh đƣợc thực hiện khi thửa đất có thể
thay đổi về hình dạng và kích thƣớc.
2 2 Mục đích và êu cầu củ bản đồ đ
2.1.2.1. M

chính

h

Bản đồ địa chính đƣợc thành lập nhằm mục đích làm cơ sở để thực hiện
đăng ký quyền sử dụng đất (hay gọi tắt là đăng ký đất đai), giao đất, cho thuê
đất, thu hồi đất, đền bù, giải phóng mặt bằng, cấp mới, cấp đổi giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử
dụng đất ở theo quy định của pháp luật.

Xác nhận hiện trạng về địa giới hành chính xã, phƣờng, thị trấn; quận,
huyện, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là huyện); tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ƣơng (gọi chung là tỉnh).

3


Xác nhận hiện trạng, thể hiện biến động và phục vụ cho chỉnh lý biến
động của từng thửa đất trong từng đơn vị hành chính xã.
Làm cơ sở để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng
các khu dân cƣ, đƣờng giao thơng, cấp thốt nƣớc, thiết kế các cơng trình dân
dụng và làm cơ sở để đo vẽ các cơng trình ngầm.
Làm cơ sở để thanh tra tình hình sử dụng đất và giải quyết khiếu nại, tố
cáo, tranh chấp đất đai
Làm cơ sở để thống kê và kiểm kê đất đai
Làm cơ sở để xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai các cấp.
2.1.2.2. Yêu cầu
- Thể hiện đúng hiện trạng các thửa đất, chính xác rõ ràng cả về mặt địa
lý và pháp lý, ko nhầm lẫn về chủsử dụng và loại đất.
- Chọn tỷ lệ bản đồ địa chính phù hợp với vùng đất, loại đất.
- Bản đồ địa chính phải có hệ thống tọa độ thống nhất, có phép chiếu phù
hợp để các yếu tố trên bản đồ biến dạng nhỏ nhất.
- Thể hiện đầy đủ và chính xác các yếu tố khác nhƣ vị trí các điểm, các
đƣờng đặc trƣng, diện tích các thửa đất...
- Các yếu tố pháp lý phải đƣợc điều tra, thể hiện chuẩn xác và chặt chẽ.
- Các quy định kỹ thuật đối với bản đồ địa chính (dạng bản đồ giấy, bản
đồ số) phải thuận tiện cho việc sủ dụng, bảo quản, cập nhật và lƣu trữ.
2 3

c phƣơng ph p thành lập bản đồ đ


chính

Có nhiều phƣơng pháp thành lập bản đồ địa chính, tuy nhiên trong thực
tế hiện nay, ngƣời ta chủ yếu sử dụng 2 phƣơng pháp chính đó là:
 Phƣơng pháp thành lập bản đồ địa chính từ nguồn số liệu đo trực tiếp
(cịn gọi là phƣơng pháp tồn đạc).
 Phƣơng pháp sử dụng nguồn tƣ liệu ảnh hàng không.
4


2.1.3.1. hươ g h

d ng s li

o trực tiếp

Phƣơng pháp sử dụng số liệu đo trực tiếp còn gọi là phƣơng pháp toàn
đạc, là phƣơng pháp sử dụng các loại máy toàn đạc điện tử, kinh vĩ điện tử
hoặc các loại máy kinh vĩ quang cơ phổ thông và các loại gƣơng, bảng ngắm
hoặc mia gỗ thơng thƣờng.
Quy trình thành lập bản đồ địa chính bằng từ số liệu đo trực tiếp bằng
máy toàn đạc điện tử đƣợc khái quát theo sơ đồ 2.1:
Công tác chuẩn bị khảo sát, thiết kế
Đo lƣới khống chế đo vẽ ngoài thực
địa bằng máy toàn đạc
Đo chi tiết ngoài thực địa kết hợp
điều tra thửa đất (sử dụng, pháp lý)

Dựng hình các thửa đất


Biên tập, tạo BĐĐC cơ sở, BĐĐC ở
dạng giấy và số

Lập sơ đồ kỹ thuật thửa đất, biên bản
xác nhận ranh giới thửa đất
In bản đồ ra giấy và lƣu trên đĩa

Đóng gói và giao nộp sản phẩm

ơ đồ 2 . Quy trình thành lập bản đồ đ a chính bằng số liệu đo toàn đạc

5


Ngày nay, do ứng dụng kỹ thuật điện tử, phƣơng pháp tồn đạc đã đƣợc cải
tiến, tự động hóa ở mức cao, và đƣợc gọi là phƣơng pháp toàn đạc điện tử. Các
loại máy tồn đạc điện tử có khả năng bắt điểm chính xác, tự động ghi lại các kết
quả đo, mã đối tƣợng, mã đo, các giá trị thuộc tính,…vào các thiết bị nhớ có sẵn
trong máy hoặc nối với máy. Sau khi kết thúc đo đạc ngoài trời, những kết quả
đo sẽ đƣợc truyền vào máy tính để tiến hành các bƣớc tiếp theo (Xử lý kết quả
đo, dựng hình, vẽ bản đồ…) với khả năng tự động hóa nhờ các phần mềm
chuyên dụng. Hiện nay ở nƣớc ta rất nhiều nơi áp dụng công nghệ này.
Ƣu điểm phƣơng pháp này có ƣu điểm điển hình là các khâu xử lý số liệu
hoàn toàn tự động, khả năng cập nhật các thông tin cao, đạt hiệu suất kinh tế, tiết
kiệm thời gian, độ chính xác cao và khả năng lƣu trữ quản lý bản đồ thuận tiện.
Nhƣợc điểm nằm trong khâu tổ chức quản lý dữ liệu. Tránh các sự cố
cơng nghệ làm mất hồn tồn dữ liệu, thời gian đo đạc hoàn toàn ngoài thực
địa gặp nhiều khó khăn về thời tiết, điều kiện làm việc và chịu ảnh hƣởng rất
lớn của điều kiện tự nhiên.

2.1.3.2. hươ g h

d

g ư i u nh hàng không

Phƣơng pháp sử dụng tƣ liệu ảnh để thành lập bản đồ địa chính hay cịn
gọi là phƣơng pháp khơng ảnh (đo vẽ bằng ảnh máy bay) Trong phƣơng pháp
này bản đồ đƣợc thành lập trên cơ sở ảnh chụp từ máy bay. Không ảnh chủ
yếu đƣợc dùng để thành lập bản đồ tỷ lệ 1:2000 đến 1:25000, quy trình thành
lập bản đồ địa chính từ ảnh hàng khơng đƣợc khái qt trong sơ đồ 2.2:

6


Lập phƣơng án kỹ thuật, khảo sát,
thiết kế

Bay chụp ảnh hàng khơng

Tăng dày điểm khống chế ảnh nội
nghiệp, tính bình sai

Lập lƣới khống chế ảnh ngoại
nghiệp

Lập mơ hình số mặt đất, đo vẽ địa
vật, thủy hệ
Lập bình đồ trực ảnh, điều vẽ
ngoại nghiệp nội dung bản đồ gốc


Đo vẽ bổ sung thực địa nội dung
bản đồ địa chính

Thành lập bản đồ địa chính cơ sở
Biên tập bản đồ địa chính
In, lƣu trữ, sử dụng

()
ơ đồ 2.2. Quy trình thành lập bản đồ đ a chính từ ảnh hàng khơng
Việc thành lập bản đồ địa chính có thể đƣợc thành lập trực tiếp từ ảnh đơn
Đây là giải pháp đơn giản, thiết bị không phức tạp, áp dụng cho khu vực bằng
phẳng có độ chênh cao khơng lớn. Các tờ ảnh đơn đƣợc quét thành ảnh dạng
raster, sau đó đƣợc nhập vào tính, xác định tọa độ, ghép mảnh, vẽ ranh giới thửa
và yếu tố nội dung của bản đồ (vector hóa), biên tập thành bản đồ địa chính.
Ƣu điểm của phƣơng pháp này là khắc phục đƣợc những khó khăn của
sản xuất trong điều kiện dã ngoại và thời gian sản xuất Đối với vùng rộng lớn
sẽ cho hiệu quả cao về năng suất và giá thành.
Nhƣợc điểm Những khu vực có nhiều địa hình che khuất ranh giới thửa
và các đối tƣợng đo vẽ bản đồ cũng nhƣ những khu vực có nhiều biến động

7


mới so với mốc thời gian chụp ảnh sẽ đòi hỏi công tác đo đạc bổ sung thực
địa nhiều hơn Phƣơng pháp này chỉ áp dụng cho các bản đồ địa chính tỷ lệ
nhỏ, nếu áp dụng cho các bản đồ tỷ lệ lớn nhƣ 1:1000, 1:500 và 1:200 thì khó
đạt độ chính xác. Nếu áp dụng cho các khu vực đo vẽ lẻ tẻ và nhỏ thì giá
thành cao.
2 4 Độ chính x c bản đồ đ


chính

Theo Điều 7, Thông tƣ số 25/2014/BTNMT quy định nhƣ sau:
1. Sai số trung phƣơng vị trí mặt phẳng của điểm khống chế đo vẽ, điểm
trạm đo so với điểm khởi tính sau bình sai khơng vƣợt q 0,1 mm tính theo
tỷ lệ bản đồ cần lập.
2. Sai số biểu thị điểm góc khung bản đồ, giao điểm của lƣới km, các
điểm tọa độ quốc gia, các điểm địa chính, các điểm có toạ độ khác lên bản đồ
địa chính dạng số đƣợc quy định là bằng khơng (khơng có sai số).
3 Đối với bản đồ địa chính dạng giấy, sai số độ dài cạnh khung bản đồ
không vƣợt quá 0,2 mm, đƣờng chéo bản đồ không vƣợt quá 0,3 mm, khoảng
cách giữa điểm tọa độ và điểm góc khung bản đồ (hoặc giao điểm của lƣới
km) không vƣợt quá 0,2 mm so với giá trị lý thuyết.
4. Sai số vị trí của điểm bất kỳ trên ranh giới thửa đất biểu thị trên bản
đồ địa chính dạng số so với vị trí của các điểm khống chế đo vẽ gần nhất
không đƣợc vƣợt quá:
a) 5 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200;
b) 7 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500;
c) 15 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000;
d) 30 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000;
đ) 150 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000;
e) 300 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000.

8


g) Đối với đất nông nghiệp đo vẽ bản đồ địa chính ở tỷ lệ 1:1000, 1:2000 thì
sai số vị trí điểm nêu tại điểm c và d khoản 4 Điều này đƣợc phép tăng 1,5 lần.
5. Sai số tƣơng hỗ vị trí điểm của 2 điểm bất kỳ trên ranh giới thửa đất

biểu thị trên bản đồ địa chính dạng số so với khoảng cách trên thực địa đƣợc
đo trực tiếp hoặc đo gián tiếp từ cùng một trạm máy không vƣợt quá 0,2 mm
theo tỷ lệ bản đồ cần lập, nhƣng không vƣợt quá 4 cm trên thực địa đối với
các cạnh thửa đất có chiều dài dƣới 5 m.
Đối với đất nông nghiệp đo vẽ bản đồ địa chính ở tỷ lệ 1:1000, 1:2000
thì sai số tƣơng hỗ vị trí điểm của 2 điểm bất nêu trên đƣợc phép tăng 1,5 lần.
6. Vị trí các điểm mốc địa giới hành chính đƣợc xác định với độ chính
xác của điểm khống chế đo vẽ.
7. Khi kiểm tra sai số phải kiểm tra đồng thời cả sai số vị trí điểm so với
điểm khống chế gần nhất và sai số tƣơng hỗ vị trí điểm. Trị tuyệt đối sai số lớn
nhất khi kiểm tra không đƣợc vƣợt quá trị tuyệt đối sai số cho phép. Số lƣợng
sai số kiểm tra có giá trị bằng hoặc gần bằng (từ 90% đến 100%) trị tuyệt đối
sai số lớn nhất cho phép không quá 10% tổng số các trƣờng hợp kiểm tra.
Trong mọi trƣờng hợp các sai số nêu trên không đƣợc mang tính hệ thống.
22
22

Ơ Ở ỐN



ẢN ĐỒ ĐỊ

N

ệ qu chiếu:

Bản đồ địa chính đƣợc thành lập trong hệ tọa độ Quốc gia Việt Nam
(viết tắt là hệ tọa độ VN – 2000) với các thông số sau:
Elipsoid quốc gia là WGS – 84 (World Geodetic Sytems – 84) có kinh

tuyến gốc đi qua đài thiên văn Grinuyt tại nƣớc nh và định vị phù hợp với
lãnh thổ Việt Nam với:
 Bán trục lớn: a = 6378137.000 m;
 Bán trục nhỏ: b = 6356752.300 m;
 Độ dẹt: α 

1
;
289.257223563

9


 Hằng số trọng trƣờng Trái Đất GM = 3986005 x 108 m3 s-2;
 Tốc độ quay quanh trục: ω = 72921151011 rad/s;
 Lƣới chiếu tọa độ phẳng cơ bản: lƣới chiếu hình trụ ngang đồng góc
UTM (Universal Transverse Mercator) quốc tế với 2 múi chiếu là 30 và
60tƣơng ứng với hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến thiên dạng chiều dài k0 = 0.9999
và k0 = 0.9996;
 Điểm gốc N00 đặt tại khn viên Viện nghiên cứu địa chính thuộc
Bộ TN&MT;
 Điểm gốc độ cao tại Hòn dấu Hải Phịng;
 Điểm gốc của hệ toạ độ mặt phẳng có X= 0 km, Y= 500 km.
2.2.2. Hệ thống tỷ lệ bản đồ:
Bản đồ địa chính đƣợc lập ở các tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000,
1:5000 và 1:10000; trên mặt phẳng chiếu hình, ở múi chiếu 3 độ, kinh tuyến
trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng, hệ quy chiếu và hệ tọa
độ quốc gia VN – 2000 và hệ độ cao quốc gia hiện hành.
Tỷ lệ bản đồ chính là hệ số thu nhỏ kích thƣớc thực so với kích thƣớc
cần biểu diễn. Bản đồ địa chính là loại bản đồ tỷ lệ lớn, tuỳ thuộc vào mức độ

khó khăn, giá trị kinh tế khu đất, diện tích khu đo mà ta chọn tỷ lệ đo vẽ khác
nhau.Yêu cầu độ chính xác bản đồ là yếu tố quan trọng để chọn tỷ lệ bản đồ.
Tỷ lệ đo vẽ bản đồ địa chính đƣợc xác định trên cơ sở loại đất và mật độ
thửa đất trung bình trên 01 ha. Mật độ thửa đất trung bình trên 01 ha gọi tắ là
Mt, đƣợc xác định bằng số lƣợng thửa đất chia cho tổng diện tích (ha) của các
thửa đất.
Tỷ lệ bản đồ đƣợc thể hiện ở bảng 2.2:

10


ảng 2 2
Tỷ lệ bản đồ

ỷ lệ bản đồ
Khu vực áp dụng

Đất thuộc nội đơ thị loại đặc biệt có Mt ≥ 60

1:200

-

1:500

Mt ≥ 25 thuộc đất đô thị, đất khu đơ thị, đất khu
dân cƣ nơng thơn có dạng đơ thị.
Mt ≥ 30 thuộc đất khu dân cƣ cịn lại.

1:1000


1:2000

1:5000

1:10000

Mt ≥ 10 thuộc đất khu dân cƣ
Mt ≥ 20 thuộc đất nơng nghiệp có dạng thửa hẹp,
kép dài; đất nông nghiệp trong phƣờng, thị trấn, xã
thuộc các huyện tiếp giáp quận và các xã thuộc thị xã,
thành phố trực thuộc tỉnh.
Khu vực đất nơng nghiệp tập trung có Mt ≥ 40
-

Mt ≥ 5 thuộc khu vực đất nông nghiệp.
Mt < 10 thuộc đất khu dân cƣ

Mt ≤ 1 thuộc khu vực đất sản xuất nông nghiệp,
đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp
khác.
Mt ≥ 0,2 thuộc khu vực đất lâm nghiệp.
Đất lâm nghiệp có Mt < 0,2.
Đất chƣa sử dụng, đất có mặt nƣớc có diện tích
lớn trong trƣờng hợp cần thiết đo vẽ để khép kín phạm
vi địa giới hành chính.
Nguồn: Thơng tư 25/2014/TT-BTNMT, 2014)

2.2.3. Tên gọi và danh pháp bản đồ đ a chính
Tên gọi của mảnh bản đồ địa chính là tên của đơn vị hành chính (tỉnh –

huyện – xã) lập bản đồ.

11


Số hiệu mảnh bản đồ địa chính bao gồm số hiệu của mảnh bản đồ địa
chính gốc, đánh số nhƣ bản đồ địa chính gốc và số thứ tự của tờ bản đồ địa
chính đánh theo đơn vị hành chính xã bằng số Ả Rập từ 01 đến hết theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dƣới cho tất cả các tỷ lệ đo vẽ và
không trùng nhau trong một đơn vị hành chính xã.
Ví dụ : Mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:1000 có số hiệu tƣơng ứng
là 728 497 - 5- d

Số hiệu: 728 497 - 5 - d
Ranh giới hành chính xã

ảng 2 3
Tỷ lệ bản
đồ

ảng tóm tắt c c thơng số phân mảnh bản đồ đ

Kích thƣớc
bản vẽ (cm)

Kích thƣớc
thực tế (m)

Diện tích đo
vẽ (ha)


chính

Danh pháp

1:10000

60x60

6000x6000

3600

10-728497

1:5000

60x60

3000x3000

900

728497

1:2000

50x50

1000x1000


100

728497-6

1:1000

50x50

500x500

25

728497-6-c

1:500

50x50

250x250

6,25

728497-6-(11)

1:200

50x50

100x100


1,0

728497-6-25

Nguồn: Thơng tư số 25/2014/TT-BTNMT, 2014)

12


23

ĂN Ứ P ÁP Ý

N

ẬP ẢN ĐỒ ĐỊ

N

- Luật Đất đai 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều Luật đất đai;
- Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về hoạt
động đo đạc và bản đồ;
- Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tƣớng chính
phủ về việc ban hành danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam;
- Quyết định số 05/2007/QĐ-BTNMT ngày 27/02/2007 của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trƣờng về sử dụng hệ thống tham số tính chuyển giữa hệ toạ
độ quốc tế WGS-84 và hệ toạ độ quốc gia VN-2000;

- Thông tƣ số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20/6/2001 của Tổng cục Địa
chính hƣớng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ Quốc gia VN-2000;
- Thông tƣ số 30/2013/ TT-BTNMT Quy định thực hiện lồng ghép việc
đo đạc lập hoặc chỉnh lý bản đồ địa chính và đăng kí, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, xây
dựng hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính;
- Thơng tƣ số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi Trƣờng quy định về hồ sơ địa chính;
- Thơng tƣ số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng quy định về Bản đồ địa chính;
- Thơng tƣ số 27/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng về quy định về thống kê kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất;
- Thông tƣ số 48/2014/TT-BTNMT ngày 22/10/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng quy định về xác định đƣờng địa giới hành chính, cắm mốc địa
giới và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp;

13


- Thông tƣ số 21/2015/TT-BTNMT ngày 22/5/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng về ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật công nghệ tổng hợp
đo đạc và bản đồ;
2 5 P ẦN MỀM Ử DỤNG

N

ẬP ẢN ĐỒ ĐỊ

N


Bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số đƣợc thành lập bằng các phần
mềm khác nhau Hiện nay một số địa phƣơng đang quản lý bản đồ số bằng
phần mềm Microstation và Mapinfor Tuy nhiên theo quyết định của Bộ tài
Ngun và Mơi trƣờng thì tất cả dữ liệu đồ hoạ cuối cùng phải đƣợc chuyển
về khuôn dạng *.dgn của phần mềm Microstation.
2.5.1. Giới thiệu về Microstasion:
MicroStation là một phần mềm giúp thiết kế (C D) đƣợc sản xuất và phân
phối bởi tập đồn Bentley Sytems MicroStation có mơi trƣờng đồ họa rất mạnh
cho phép xây dựng, quản lý các đối tƣợng đồ họa thể hiện các yếu tố bản đồ.
MicroStation còn đƣợc sử dụng để làm nền cho các ứng dụng khác chạy
trên đó nhƣ: Famis, Geovec, Irasb, Irasc, MSFC, MRF CLE N, MRF Frag và
eTools, eMap… Các công cụ của MicroStation đƣợc sử dụng để số hóa các
đối tƣợng trên nền ảnh raster, sửa chữa, biên tập dữ liệu và trình bày bản đồ.
MicroStation cịn cung cấp cung cụ nhập, xuất dữ liệu đồ họa từ phần
mềm khác qua các file định dạng (.dxf) hoặc (.dwg).
Đặc biệt, trong lĩnh vực biên tập và trình bày bản đồ, dựa vào các tính
năng mở của MicroStation cho phép ngƣời sử dụng tự thiết kế các ký hiệu
dạng điểm, dạng đƣờng, dạng pattern và rất nhiều các phƣơng pháp trình bày
bản đồ đƣợc coi là khó sử dụng đối với một số phần mềm khác (MapInfo,
utoC D, CorelDraw, dobe Freehand…) lại đƣợc giải quyết một cách dễ
dàng trong MicroStation.
Ngoài ra, các file dữ liệu của các bản đồ cùng loại đƣợc tạo dựa trên nền
một file chuẩn (seed file) đƣợc định nghĩa đầy đủ các thơng số tốn học bản
đồ, hệ đơn vị đo đƣợc tính theo giá trị thật ngồi thực địa làm tăng giá trị
chính xác và thống nhất giữa các file bản đồ.

14



ình 2

Màn

ình gi o diện củ Microst tions 8i

2.5.2. Phần mềm Famis
Phần mềm Famis (Field Work and Cadastral Mapping Intergrated
Software – F MIS )” là phần mềm tích hợp cho đo vẽ và bản đồ địa chính có
khả năng xử lý số liệu đo ngoại nghiệp, xây dựng, xử lý và quản lý bản đồ địa
chính số. Phần mềm đảm nhiệm công đoạn từ sau khi đo vẽ ngoại nghiệp cho
đến hồn chỉnh một hệ thống bản đồ địa chính số Cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính
kết hợp với cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính để thành một cơ sở dữ liệu vẽbản đồ và
hồ sơ địa chính thống nhất.
Famis cung cấp cho ngƣời dùng 2 nhóm chức năng chính đó là: nhóm
chức năng làm việc với cơ sở dữ liệu trị đo và nhóm chức năng làm việc với
cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính.
2.5.3. Phần mềm gCadas
gCadas là phần mềm thành lập bản đồ địa chính, đăng kí cấp GCNQSDĐ,
xây dựng dữ liệu địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và phục vụ côn tác
thống kê, kiểm kê đất đại chạy trên nền tảng phần mềm Microstation V8i.
Đƣợc nghiên cứu và sản xuất bởi eKiGIS.JSC với mục đích tăng hiệu năng

15


công việc, biên tập bản đồ và các dữ liệu chuẩn theo quy định của Bộ Tài
ngun và Mơi trƣờng.

ình 2 2 Màn hình gi o diện củ g


d s

Ƣu điểm của phần mềm Gcadas trong thành lập bản đồ địa chính:
- Phần mềm chạy trên MicroStation V8i cho nhu cầu thành lập bản đồ
địa chính, đăng ký cấp GCNQSDĐ và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
- Nhiều cơng cụ tự động hố giúp tăng năng suất lao động, giảm thời
gian nội nghiệp
- Lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất và đo đạc, lập BDDC đối với các
công ty Nông - Lâm trƣờng
-

Cập nhật liên tục các mẫu GCN của các tỉnh thành trong cả nƣớc

- Tuân thủ theo các quy định mới nhất của bộ TN&MT trong lĩnh vực
quản lý đất đai
2.5.4 . Phần mềm VietmapXM
VIETMAPXM là phần mềm thành lập bản đồ địa chính chuyên
nghiệp chạy trên nền phần mềm MicroStation V8XM hoặc MicroStation V8i,
bản quyền thuộc về Công ty TNHH Trắc địa và Công nghệ Toàn Việt. Phần

16


mềm đƣợc lập ra với mục đích thành lập nhanh bản đồ địa chính, giúp cho
ngƣời dùng khơng mất nhiều thời gian trong việc thành lập bản đồ. Bản thân
chúng tôi là những ngƣời hoạt động trong cả 2 ngành trắc địa và công nghệ
thông tin nên chúng tôi thấu hiểu đƣợc ngƣời dùng trắc địa cần những gì ở
một sản phẩm phần mềm trắc địa. Với những kinh nghiệm thực tế nhiều năm
về ngành trắc địa nói chung, địa chính nói riêng, chúng tơi mong muốn

mang đến cho ngƣời dùng những tính năng tốt nhất, sát với thực tế nhất có
thể để giúp anh em trắc địa tiếp cận nhanh với phần mềm, cũng nhƣ bỏ ra ít
thời gian nhất để làm bản đồ địa chính.
Phần mềm đã đƣợc nhiều đơn vị áp dụng trong thành lập bản đồ địa
chính thuộc dự án VLAP và đem lại kết quả tốt.

Hình 2.3 Phần mềm ietm pXM
Ƣu điểm của phần mềm Vietmap XM trong thành lập bản đồ địa chính:
- Tốc độ xử lý nhanh, không mất nhiều thời gian chờ đợi trong khi phần
mềm chạy.
- Hầu nhƣ các tính năng đều để mở. Điều này cho phép ngƣời dùng có
thể tự sửa chữa theo ý muốn. (VD: Thiết kế hồ sơ thửa đất)
- Có nhiều tính năng kiểm tra tính chính xác của dữ liệu, tính năng kiểm
tra bản đồ, các tính năng đồng bộ giữa dữ liệu và các đối tƣợng trên bản vẽ.

17


×