Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Phát triển nguồn nhân lực trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 134 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––––––

TRẦN THỊ LINH

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
TRONG SỰ NGHIỆP CƠNG NGHIỆP HỐ,
HIỆN ĐẠI HỐ Ở TỈNH THÁI NGUN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Tai ngay!!! Ban co the xoa dong chu nay!!!

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––––––

TRẦN THỊ LINH

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
TRONG SỰ NGHIỆP CƠNG NGHIỆP HỐ,
HIỆN ĐẠI HỐ Ở TỈNH THÁI NGUN
Chun ngành: Quản lý kinh tế


Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ QUANG DỰC

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

i

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết
quả trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ
luận văn nào khác.
Tôi xin cam đoan các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc./.
Tác giả luận văn

Trần Thị Linh


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài “Phát triển nguồn nhân lực
trong sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố ở tỉnh Thái Ngun” tơi đã nhận

đƣợc sự giúp đỡ, những ý kiến đóng góp, chỉ bảo quý báu của nhiều tập thể, cá nhân
trong và ngồi nhà trƣờng.
Trƣớc hết tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa và
các thầy cô giáo Khoa Sau đại học và Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh
doanh Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi đƣợc học tập và nghiên cứu các nội
dung trong chƣơng trình đào tạo Thạc sỹ.
Để có đƣợc kết quả nghiên cứu, bên cạnh sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tơi cịn
nhận đƣợc sự hƣớng dẫn chu đáo, tận tình của TS. Lê Quang Dực, là ngƣời trực tiếp
hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và viết luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn các phòng, ban thuộc Văn phòng Tỉnh ủy; Ban Tổ
chức Tỉnh uỷ; Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Sở Nội vụ, Sở Lao động- Thƣơng
binh Xã hội tỉnh; Trƣờng Chính trị tỉnh; Sở Giáo dục Đào tạo tỉnh; Cục Thống kê
tỉnh Thái Nguyên và một số cơ quan doanh nghiệp trên địa bàn đã giúp đỡ tận tình,
cung cấp tài liệu cho tơi hồn thành luận văn này.
Ngồi ra, tơi cũng nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình, sự động viên và tạo mọi
điều kiện về vật chất và tinh thần của của lãnh đạo, đồng nghiệp đơn vị cơng tác, gia
đình, bạn bè, ngƣời thân.
Với tấm lịng chân thành, tơi xin cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó!
Thái Nguyên, ngày 16 tháng 11 năm 2014
Tác giả luận văn

Trần Thị Linh


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................3
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu ...............................................................3
5. Kết cấu của luận văn ..............................................................................................3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC TRONG SỰ NGHIỆP CƠNG NGHIỆP HỐ,
HIỆN ĐẠI HỐ ........................................................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận phát triển nguồn nhân lực trong sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện
đại hố ..........................................................................................................................4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản .....................................................................................4
1.1.2. Vai trò của nguồn nhân lực trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa .........10
1.1.3. Nội dung chủ yếu phát triển nguồn nhân lực ..................................................14
1.1.4. Những yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển nguồn nhân lực ................................15
1.2. Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực của một số nƣớc trên thế giới và
Việt Nam ...................................................................................................................18
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực của một số nƣớc trên thế giới và
bài học rút ra cho Việt Nam ......................................................................................18
1.2.2. Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực ở Việt Nam ......................................23
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................29
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu đƣợc đặt ra ...................................................................29


iv

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................29

2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ...............................................................29
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ...........................................................................33
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích ....................................................................................36
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................40
2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá số lƣợng nguồn nhân lực ....................................................40
2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng nguồn nhân lực ...........................................40
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
TRONG SỰ NGHIỆP CƠNG NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HĨA Ở TỈNH
THÁI NGUYÊN ......................................................................................................42
3.1. Những điều kiện cơ bản để phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thái Nguyên .........42
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................42
3.1.2. Điều kiện về chính trị, kinh tế .........................................................................44
3.1.3. Điều kiện về văn hoá – xã hội .........................................................................50
3.2. Thực trạng phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2005-2013 .....52
3.2.1. Thực trạng về nguồn nhân lực.........................................................................52
3.2.2. Thực trạng về sử dụng nguồn nhân lực ở tỉnh Thái Nguyên ..........................62
3.2.3. Thực trạng công tác giáo dục - đào tạo phát triển nguồn nhân lực trong sự
nghiệp CNH-HĐH tỉnh Thái Nguyên .......................................................................77
3.3. Đánh giá những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân ảnh hƣởng đến phát
triển nguồn nhân lực tỉnh Thái Nguyên ....................................................................88
3.3.1. Những thành tựu trong phát triển nguồn nhân lực ở tỉnh Thái Nguyên .........88
3.3.2. Những hạn chế trong phát triển nguồn nhân lực ở tỉnh ..................................88
Chƣơng 4: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP CƠ BẢN PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC Ở TỈNH THÁI NGUYÊN TRONG QUÁ TRÌNH
CƠNG NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HĨA .............................................................93
4.1. Quan điển, mục tiêu, phƣơng hƣớng phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thái
Nguyên đến năm 2020 ..............................................................................................93
4.1.1. Quan điểm phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 ........93
4.1.2. Mục tiêu phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 ..................95



v

4.1.3. Phƣơng hƣớng phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 .........96
4.1.4. Dự báo cung, cầu nhân lực và nhu cầu đào tạo đến năm 2020 ......................97
4.2. Một số giải pháp cơ bản để phát triển nguồn nhân lực trong sự nghiệp
CNH-HĐH tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 .........................................................102
4.2.1. Nâng cao nhân thức về vai trò của phát triển nguồn nhân lực đối với sự
nghiệp CNH-HĐH trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .................................................102
4.2.2. Xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực, chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hƣớng CNH, HĐH ........................................................................103
4.2.3. Đổi mới quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực ..............................104
4.2.4. Đổi mới công tác đào tạo và dạy nghề, nâng cao trình độ, kỹ năng cho
nguồn nhân lực ........................................................................................................107
4.2.5. Huy động nguồn vốn đảm bảo cho yêu cầu phát triển nguồn nhân lực.................108
4.2.6. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế để phát triển nguồn nhân lực ..............................109
4.3. Một số kiến nghị...............................................................................................110
KẾT LUẬN ............................................................................................................111
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................113
Phụ lục ....................................................................................................................116


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

CNH-HĐH


: Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

ILO

: Tổ chức lao động Quốc tế

KTXH

: Kinh tế xã hội

FDI

: Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi

ODA

: Hỗ trợ phát triển chính thức

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

ASEAN

: Các nƣớc Đông Nam Á

NNL

: Nguồn nhân lực


LLLĐ

: Lực lƣợng lao động

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

THCN

: Trung học chuyên nghiệp

ĐH, CĐ, TC, SC

: Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, Sơ cấp

CNKT

: Công nhân kỹ thuật

TCCN

: Trung cấp chuyên nghiệp

NSNN


: Ngân sách nhà nƣớc

CB, CC, VC

: Cán bộ, công chức, viên chức

KH&CN

: Khoa học và Công nghệ

CLC

: Chất lƣợng cao

CSVC

: Cơ sở vật chất

ĐTN

: Đào tạo nghề

QLNN

: Quản lý nhà nƣớc

HĐND, UBND

: Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân


TDMN

: Trung du miền núi

BDKT

: Bồi dƣỡng kiến thức


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Điều tra theo ngành nghề tại tỉnh Thái Nguyên........................................30
Bảng 2.2. Điều tra các vùng đại diện cho tỉnh Thái Nguyên ....................................31
Bảng 3.1. Đơn vị hành chính phân theo huyện, thành phố, thị xã ............................42
Bảng 3.2. Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) theo các ngành kinh tế của tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2005-2013 ..........................................................47
Bảng 3.3. Cơ cấu các ngành kinh tế tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2005-2013 ...............48
Bảng 3.4. Dân số và tỷ lệ dân số giai đoạn 2005-2013 .............................................53
Bảng 3.5. Cơ cấu dân số tỉnh Thái Nguyên phân theo giới tính ...............................54
Bảng 3.6. Tỷ lệ tăng dân số và cơ cấu dân số theo khu vực giai đoạn 2005-2012 .........55
Bảng 3.7. Dân số và nguồn nhân lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2005-2013 ...............57
Bảng 3.8. Trình độ học vấn phổ thơng của lực lƣợng lao động (đang làm việc)
tỉnh Thái Nguyên .....................................................................................59
Bảng 3.9. Trình độ học vấn phổ thông của lực lƣợng lao động ngành nơng lâm,
thủy sản tỉnh Thái Ngun .......................................................................59
Bảng 3.10. Trình độ học vấn phổ thông của lực lƣợng lao động ngành cơng
nghiệp, xây dựng tỉnh Thái Ngun ........................................................60
Bảng 3.11. Trình độ học vấn phổ thông của lực lƣợng lao động ngành dịch vụ

tỉnh Thái Nguyên .....................................................................................60
Bảng 3.12. Lực lƣợng lao động (đang làm việc) theo trình độ đào tạo ....................61
Bảng 3.13. Dân số trong độ tuổi lao động không hoạt động kinh tế ở tỉnh
Thái Nguyên ............................................................................................62
Bảng 3.14. Dân số và lao động đang làm việc trong ngành KTQD .........................63
Bảng 3.15. Tình hình lao động đang có việc làm qua các năm 2005-2013 tại
tỉnh Thái Nguyên .....................................................................................64
Bảng 3.16. Lực lƣợng lao động đang có việc làm phân theo ngành kinh tế tại
Thái Nguyên ............................................................................................64
Bảng 3.17. Mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động................65


viii

Bảng 3.18. Số lƣợng, chất lƣợng công chức, viên chức đến 31/12/2013 tại tỉnh
Thái Nguyên ............................................................................................68
Bảng 3.19. Trình độ nhân lực khoa học cơng nghệ theo nhóm tuổi ở tỉnh Thái Nguyên
năm 2013...................................................................................................71
Bảng 3.20. Tỷ lệ thất nghiệp của lực lƣợng lao động trong độ tuổi khu vực
thành thị tỉnh Thái Nguyên 2005- 2013...................................................74
Bảng 3.21. Tổng số lao động đƣợc giải quyết việc làm ở tỉnh Thái Nguyênnăm 2005 - 2013 75
Bảng 3.22. Năng suất lao động xã hội giai đoạn 2005-2010 tỉnh Thái Nguyên (theo
GDP hiện hành) ........................................................................................76
Bảng 3.23. Hệ thống trƣờng, lớp, giáo viên, học sinh giáo dục phổ thông tỉnh
Thái Nguyên ............................................................................................78
Bảng 3.24. Hệ thống đào tạo chuyên nghiệp và dạy nghề tỉnh Thái Nguyên ...........79
Bảng 3.25. Kết quả đào tạo cán bộ, công chức tỉnh Thái Nguyên năm 2005 - 2013 .....82
Bảng 3.26. Kết quả đánh giá của các cá nhân đang làm việc tại các cơ quan
khối ngành khảo sát tỉnh Thái Nguyên năm 2013 ...................................87
Bảng 4.1. Dự báo dân số của Thái Nguyên giai đoạn 2014 – 2020 và Cơ cấu

dân số theo giới tính.................................................................................98
Bảng 4.2. Dự báo cung lao động giai đoạn 2014-2020.............................................98
Bảng 4.3. Dự báo cơ cấu lực lƣợng lao động theo giới ............................................99
Bảng 4.4. Dự báo cầu lao động toàn tỉnh giai đoạn 2014-2020 ................................99
Bảng 4.5. Dự báo cầu lao động trong các ngành cấp I ...........................................100
Bảng 4.6. Dự ƣớc nhu cầu lao động qua đào tạo tỉnh Thái Nguyên .......................101
Bảng 4.7. Dự ƣớc cầu lao động theo trình độ chuyên môn tỉnh Thái Nguyên............101


ix

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tăng trƣởng GDP các nhóm ngành kinh tế tỉnh Thái Nguyên năm
2005 - 2013 ..............................................................................................48
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu kinh tế tỉnh Thái Nguyên 2005-2013 .......................................49
Biểu đồ 3.3. Dân số tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2005-2013 ...................................54
Biểu đồ 3.4. Nguồn nhân lực (lao động) Thái Nguyên phân theo khu vực ..................56
Biểu đồ 3.5. Lực lƣợng lao động đang có việc làm phân theo thành phần kinh tế
năm 2013 tỉnh Thái Nguyên ....................................................................67
Biểu đồ 3.6. Chuyên môn nghiệp vụ của lực lƣợng lao động trong các doanh
nghiệp tỉnh Thái Nguyên .........................................................................70
Biểu đồ 3.7. Cơ cấu nguồn nhân lực KH&CN theo trình độ đào tạo tỉnh Thái
Nguyên năm 2013 ....................................................................................71


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bất kỳ một thời đại nào, một quốc gia nào cũng đều quan tâm đến nguồn nhân

lực. Trong tiến trình phát triển theo hƣớng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và q
trình hội nhập quốc tế hiện nay, nguồn nhân lực là một trong những yếu tố quan
trọng cấu thành các nguồn lực của nền kinh tế, góp phần quan trọng đến sự tồn tại
và phát triển của một quốc gia, một địa phƣơng hay vùng lãnh thổ.
Thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức ở
Việt Nam hiện nay đòi hỏi rất lớn đến phát triển nguồn nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của nguồn nhân lực trong quá trình phát triển kinh tế,
văn hoá, xã hội, Đại hội Đảng lần thứ IX (2001) khẳng định: "Con ngƣời và nguồn
lực con ngƣời là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nƣớc trong thời kỳ cơng
nghiệp hố, hiện đại hoá". Khẳng định lại và tiếp tục phát triển thêm, Đại hội Đảng
lần thứ X (2006) yêu cầu "Phát huy nội lực trƣớc hết là phát huy nguồn lực con
ngƣời, nguồn lực của tồn dân tộc, khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên
nhiên và sử dụng tốt nhất nguồn lực của Nhà nƣớc. Điều có ý nghĩa quyết định là
phải có chính sách phù hợp để phát huy tối đa khả năng về vật chất, trí tuệ và tinh
thần của mọi ngƣời dân, của các thành phần kinh tế, đặc biệt là kinh tế tƣ nhân - một
nguồn lực giàu tiềm năng của dân tộc ta - để góp phần quan trọng giải quyết việc làm,
đẩy nhanh và nâng cao hiệu quả phát triển kinh tế - xã hội". Đại hội Đảng lần thứ XI
(2011) coi “Con ngƣời là trung tâm của chiến lƣợc phát triển, đồng thời là chủ thể
phát triển. Tôn trọng và bảo vệ quyền con ngƣời, gắn quyền con ngƣời với quyền và
lợi ích của dân tộc, đất nƣớc và quyền làm chủ của nhân dân...”.
Thái Nguyên là tỉnh có nhiều lợi thế so sánh về vị trí địa lý, con ngƣời, tài
nguyên và các tiềm năng phát triển khác. Để khai thác có hiệu quả các lợi thế và
nguồn lực sẵn có cũng nhƣ tận dụng đƣợc những cơ hội và điều kiện thuận lợi trong
hoàn cảnh mới, nhằm thực hiện mục tiêu xây dựng tỉnh Thái Nguyên cơ bản trở
thành tỉnh công nghiệp trƣớc năm 2020 theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng bộ
tỉnh lần thứ XVIII đã đề ra. Trải qua quá trình xây dựng và phát triển, nền kinh tế
của tỉnh luôn đạt tốc độ tăng trƣởng cao, quy mô không ngừng đƣợc nâng lên, vị thế
của tỉnh từng bƣớc đƣợc khẳng định, tạo tiền đề để tỉnh tiếp tục đẩy nhanh sự nghiệp
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đạt đƣợc những thành tựu quan trọng trên, đó là Thái



2

Nguyên đã tập trung phát triển nguồn nhân lực, coi đây là nhiệm vụ vừa cấp bách,
vừa có tính chiến lƣợc lâu dài. Phát triển nhân lực của tỉnh luôn gắn kết chặt chẽ với
phát triển kinh tế- xã hội. Trong những năm gần đây Thái Nguyên đã có nguồn nhân
lực tƣơng đối dồi dào, tốc độ phát triển nguồn nhân lực ngày càng tăng về số lƣơng
và chất lƣợng, dân số trong độ tuổi lao động năm 2013 là 802.070 ngƣời, chiếm
69% tổng dân số toàn tỉnh; lực lƣợng lao động thuộc loại trẻ, tỷ lệ thanh niên từ 1529 tuổi chiếm 43% trong tổng số dân số trong độ tuổi lao động, trình độ học vấn của
nguồn nhân lực cao hơn mức bình quân của vùng và cả nƣớc. Tuy nhiên, chất lƣợng
nhân lực của Thái Nguyên vẫn còn thấp, nhất là nhân lực chất lƣợng cao, chƣa đáp
ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu lao động theo hƣớng cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa; thiếu đội ngũ có trình độ chun mơn giỏi trong các lĩnh vực, thiếu cán bộ
quản lý giỏi, công nhân lành nghề; khả năng tự tìm kiếm việc làm, chuyển đổi nghề
nghiệp của ngƣời lao động còn hạn chế.
Nhằm khắc phục những hạn chế nêu trên, tận dụng những cơ hội và vƣợt qua
thách thức đặt ra trong quá trình phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh trong bối cảnh hội
nhập khu vực và quốc tế; để tạo tiền đề phát triển kinh tế-xã hội nhanh và bền vững,
nguồn nhân lực Thái Nguyên cần đƣợc phát triển toàn diện cả về số lƣợng và chất
lƣợng. Với ý nghĩa đó, tác giả chọn đề tài: “Phát triển nguồn nhân lực trong sự
nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố ở tỉnh Thái Ngun nhằm góp phần đƣa tỉnh
Thái Nguyên ngày càng phát triển.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn phát triển nguồn nhân lực trong
sự nghiêp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, đề xuất một số giải pháp chủ yếu để
phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa và làm rõ thêm một số vấn đề lý luận về phát triển nguồn nhân
lực trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, trên cơ sở đó vận dụng, làm rõ

những vấn đề cơ bản về phát triển nguồn nhân lực tại địa phƣơng.
- Nghiên cứu kinh nghiệm của các nƣớc và các tỉnh về phát triển nguồn nhân
lực cho tỉnh Thái Nguyên.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thái Nguyên
trong thời gian qua.


3

- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triểt nguồn nhân lực tỉnh Thái Nguyên
đến năm 2020.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu những vấn đề liên quan đến phát triển nguồn nhân lực của
tỉnh Thái Ngun trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài nghiên cứu, phân tích thực trạng nguồn nhân lực trong
sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
.
- Về khơng gian: Chủ yếu đề cập đến nguồn nhân lực trong độ tuổi lao động
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Về thời gian: Đề tài khảo sát thực trạng phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2005-2013. Đề xuất các giải pháp đến năm 2020.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
Luận văn sẽ làm rõ các nội dung sau:
- Hệ thống hóa lý luận về phát triển nguồn nhân lực, vai trị của nó đối với phát
triển kinh tế - xã hội.
- Đánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thái Nguyên trong
những năm qua. Xác định những tồn tại, hạn chế của nguồn nhân lực so với nhu
cầu phát triển.

- Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển nguồn nhân lực trong sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nguồn nhân lực
trong sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố.
Chƣong 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng phát triển nguồn nhân lực trong sự nghiệp cơng
nghiệp hố, hiện đại hố ở tỉnh Thái Nguyên
Chƣơng 4: Phƣơng hƣớng và giải pháp cơ bản phát triển nguồn
nhân lực ở tỉnh Thái Nguyên trong q trình cơng nghiệp
hố, hiện đại hố


4

Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG SỰ NGHIỆP
CƠNG NGHIỆP HỐ, HIỆN ĐẠI HOÁ
1.1. Cơ sở lý luận phát triển nguồn nhân lực trong sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện
đại hố
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực
Khái niệm “nguồn nhân lực” hay còn gọi là “nguồn lực con ngƣời” đƣợc
hình thành trong quá trình nghiên cứu và xem xét nhân tố con ngƣời trên phƣơng
diện là động lực cơ bản để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc.
Trong giai đoạn hiện nay, việc sử dụng và phát huy nguồn nhân lực đang trở
thành mối quan tâm hàng đầu của nhiều quốc gia trên thế giới. Những thành tựu to

lớn mà loài ngƣời đã và đang đạt đƣợc trong q trình phát triển chính là do con
ngƣời biết phát huy một cách tổng hợp các nguồn lực, mà trong các nguồn lực để
phát triển kinh tế - xã hội thì nguồn lực con ngƣời đƣợc đánh giá là quan trọng nhất,
là nguồn lực trung tâm của mọi nguồn lực. Vì vậy, vấn đề phát huy nhân tố con
ngƣời, sử dụng có hiệu quả nguồn lực lao động để phát triển mạnh mẽ cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa đang trở thành vấn đề nóng bỏng và bức bách của các ngành, các
cấp và của toàn xã hội.
Trên thế giới có nhiều cách tiếp cận khác nhau khi xem xét vấn đề nguồn nhân
lực (NNL):
- Theo Tổ chức Liên hợp Quốc: NNL là tất cả những kỹ năng, kiến thức và
năng lực của con ngƣời có quan hệ tới sự phát triển của đất nƣớc.
- Theo Ngân hàng thế giới: NNL là toàn bộ vốn ngƣời (thể lực, trí lực, kỹ năng,
nghề nghiệp, v.v…) mà mỗi cá nhân sở hữu, có thể huy động đƣợc trong quá trình sản
xuất, kinh doanh, hay trong một hoạt động nào đó.
- Theo Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO): NNL là trình độ lành nghề, là kiến
thức và kỹ năng của toàn bộ cuộc sống con ngƣời ở dạng hiện thực hoặc tiềm năng
để phát triển kinh tế - xã hội trong một cộng đồng.


5

Ở nƣớc ta, khái niệm NNL trƣớc đây chƣa đƣợc đƣa vào sử dụng rộng rãi
nhƣ một thuật ngữ khoa học. Nó chỉ đƣợc sử dụng rộng rãi bắt đầu từ thập niên 90
của thế kỷ XX.
- Theo Luật lao động: NNL của xã hội bao gồm những ngƣời trong độ tuổi
lao động và ngồi độ tuổi lao động có khả năng lao động hoặc sẽ tham gia lao động.
- Theo Bộ Lao động Thƣơng binh và xã hội: NNL là tiềm năng về lao động
trong một thời kỳ xác định của một quốc gia, cũng có thể đƣợc xác định trên một địa
phƣơng, một ngành hay một vùng. (Bộ Lao động Thương binh và xã hội 1999, tr. 13).
- Theo Giáo trình kinh tế nguồn nhân lực, Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân:

“NNL là nguồn lực con ngƣời, có quan hệ chặt chẽ với dân số, là bộ phận quan
trọng trong dân số, đóng vai trị tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội. Khái
niệm NNL dựa trên cách tiếp cận về khả năng lao động của con ngƣời và giới hạn
tuổi lao động, bao gồm toàn bộ những ngƣời trong độ tuổi lao động, có khả năng
lao động khơng kể đến trạng thái có việc làm hay khơng” (Trường đại học Kinh tế
Quốc dân, 2012, tr.55, 56).
- Theo Giáo sƣ, Viện sĩ, TS. Phạm Minh Hạc cho rằng: “NNL là dân số và
chất lƣợng con ngƣời, bao gồm cả thể chất và tinh thần, sức khỏe và trí tuệ, năng
lực và phẩm chất” (Phạm Minh Hạc và các tác giả (1996).
Từ một số quan niệm và cách tiếp cận nêu trên có thể hiểu một cách khái
quát về NNL nhƣ sau: Nguồn nhân lực là khái niệm dùng để chỉ số dân, cơ cấu
dân số, chất lượng con người với tổng thể phẩm chất, năng lực và tiềm năng tạo
nên sức mạnh để thúc đẩy kinh tế - xã hội của một quốc gia phát triển.
1.1.1.2. Đặc điểm nguồn nhân lực
Qua nghiên cứu khái niệm NNL (hay nguồn lực con ngƣời), luận văn có thể
đƣa ra những đặc điểm cơ bản của NNL nhƣ sau:
Thứ nhất, “nguồn nhân lực” đƣợc biểu hiện ra là lực lƣợng lao động là nguồn
lao động (đội ngũ hiện có và sẽ có) hay ngƣời lao động. Bên cạnh đó, khi đề cập
đến NNL cịn nói đến quy mô và tốc độ tăng dân số của một địa phƣơng, một quốc
gia trong một thời kỳ nhất định, phản ánh cơ cấu dân cƣ và sự phân bố, sắp xếp
nguồn lao động trong các ngành và các lĩnh vực kinh tế khác nhau, giữa các vùng,
miền của đất nƣớc.


6

Thứ hai, “nguồn nhân lực” cịn nói lên chất lƣợng dân số, của lực lƣợng lao
động biểu hiện ra ở hiện tại và còn đang tiềm tàng. Tuy nhiên, chất lƣợng của NNL
ln có mối quan hệ biện chứng với số lƣợng. Khi NNL có trình độ cao nhƣng số
lƣợng hạn chế, cơ cấu khơng phù hợp sẽ rất khó khăn cho sự phát triển về kinh tế - xã

hội. Ngƣợc lại, dân số đơng, tăng nhanh nhƣng trình độ thấp thì rất khó khăn cho việc
sử dụng có hiệu quả, mặt khác còn tạo ra sức ép lớn về các vấn đề xã hội nảy sinh.
Thứ ba, cùng với các nguồn lực khác, “nguồn lực con ngƣời” đƣợc coi là
nguồn lực nội tại và cơ bản nhất, đặc biệt nhất trong hệ thống các nguồn lực của sự
phát triển kinh tế - xã hội. Nếu nhƣ các nguồn lực khác khi sử dụng, khai thác không
những không đƣợc tái tạo mà ngày càng cạn kiệt. Trái lại, nguồn lực con ngƣời mà bộ
phận cốt lõi là trí tuệ, lại có tiềm năng vơ tận càng khai thác, sử dụng càng tạo ra giá
trị cao hơn. Nó có khả năng tái tạo, phục hồi và tự đổi mới. Nguồn sức mạnh to lớn
đó ngồi việc biểu hiện ở khía cạnh thể lực cịn đƣợc thể hiện ra ở trí lực, niềm tin, ý
chí. Điều quan trọng hơn là sự gắn kết biện chứng giữa hai yếu tố sức mạnh vật chất
và sức mạnh tinh thần của mỗi cá nhân và sự cộng hƣởng của sự liên kết cộng đồng
xã hội biểu lộ ra ở hiện tại và trong tƣơng lai.
Thứ tư, “nguồn nhân lực” còn bao hàm cả sự liên hệ, tác động qua lại lẫn
nhau giữa các yếu tố cấu thành nó cũng nhƣ sự tác động qua lại lẫn nhau giữa nó
với các nguồn lực khác và với mơi trƣờng xung quanh. Hay có thể thấy nó biểu hiện
thơng qua ba mối quan hệ chính: quan hệ với thiên nhiên, quan hệ xã hội và quan hệ
với chính mình.
1.1.1.3. Phát triển nguồn nhân lực
Quan niệm của Tổ chức giáo dục - khoa học và văn hoá của Liên hiệp quốc
(UNESCO) cho rằng: Phát triển NNL đƣợc đặc trƣng bởi toàn bộ sự lành nghề của
dân cƣ, trong mối quan hệ phát triển của đất nƣớc.
Tổ chức phát triển công nghiệp Liên hiệp quốc (UNIDO) cho rằng: Phát triển
con ngƣời một cách hệ thống vừa là mục tiêu vừa là đối tƣợng của sự phát triển của
một quốc gia. Nó bao gồm mọi khía cạnh kinh tế và khía cạnh xã hội nhƣ: nâng cao
khả năng cá nhân, tăng năng lực sản xuất và khả năng sáng tạo, bồi dƣỡng chức
năng chỉ đạo thông qua giáo dục, đào tạo nghiên cứu và hoạt động thực tiễn.
Theo Tổ chức Lƣơng thực và nông nghiệp Liên hiệp quốc (FAO): Sự phát
triển NNL nhƣ một quá trình mở rộng các khả năng tham gia hiệu quả vào phát
triển nông thôn, bao gồm cả tăng năng lực sản xuất.



7

Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) lại quan niệm: Phát triển NNL, bao hàm
một phạm vi rộng lớn hơn chứ khơng chỉ có sự chiếm lĩnh ngành nghề, hoặc ngay
cả việc đào tạo nói chung. Quan niệm này dựa trên cơ sở nhận thức rằng, con ngƣời
có nhu cầu sử dụng năng lực của mình để tiến tới có đƣợc việc làm hiệu quả, cũng
nhƣ những thoả mãn về nghề nghiệp và cuộc sống cá nhân. Sự lành nghề đƣợc hoàn
thiện nhờ bổ sung nâng cao kiến thức trong quá trình sống, làm việc, nhằm đáp ứng
kỳ vọng của con ngƣời.
Có thể khái quát lại: phát triển NNL là quá trình gia tăng, biến đổi đáng kể
về chất lƣợng của NNL và sự biến đổi này đƣợc biểu hiện ở việc nâng cao năng lực
và động cơ của ngƣời lao động. Nhƣ vậy, thực chất của phát triển NNL là quá trình
tìm cách nâng cao chất lƣợng của NNL đó. Hay nói cách khác đầy đủ hơn, phát
triển NNL là tổng thể các hình thức, phƣơng pháp, chính sách và biện pháp nhằm
hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng từng con ngƣời lao động (trí tuệ, thể chất, phẩm
chất tâm lý - xã hội) đáp ứng yêu cầu về NNL cho sự phát triển kinh tế - xã hội
(KTXH) trong từng giai đoạn phát triển.
Quá trình phát triển NNL đòi hỏi tạo ra sự biến đổi về mặt số lƣợng, chất
lƣợng và một cơ cấu đội ngũ nhân lực phù hợp để tham gia một cách hiệu quả vào
quá trình phát triển KTXH. Đầu tƣ cho NNL là sự tác động đến đời sống của các cá
nhân, gia đình, cộng đồng và tồn xã hội nói chung.
Phát triển NNL đƣợc xem xét trên hai mặt chất và lƣợng. Về chất, phát triển
NNL đƣợc tiến hành trên cả ba mặt: Phát triển nhân cách, phát triển trí tuệ, thể lực, kỹ
năng và tạo môi trƣờng thuận lợi cho NNL phát triển; về lƣợng là gia tăng số lƣợng
NNL, điều này tùy thuộc vào nhiều nhân tố trong đó dân số là nhân tố cơ bản nhất.
Quy mô dân số và cấu thành dân cƣ của địa phƣơng là cơ sở cung cấp, hình
thành và phát triển NNL. Dân số tăng sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến quy mô của NNL,
tăng nguồn lao động xã hội. Tuy nhiên, việc tăng dân số một mặt tăng NNL cho
phát triển kinh tế, mặt khác cũng gây sức ép trong việc bố trí sử dụng số ngƣời bƣớc

vào độ tuổi lao động. Nếu số ngƣời bƣớc vào độ tuổi lao động hàng năm tăng cao
hơn so với nhu cầu sử dụng lao động của nền kinh tế thì hậu quả tỷ lệ thất nghiệp
cũng tăng cao.
Mọi q trình sản xuất đều có 3 yếu tố: Sức lao động, đối tƣợng lao động và
tƣ liệu lao động. Phát triển NNL là việc đầu tƣ vào các yếu tố của quá trình sản
xuất. Trong tất cả các yếu tố đầu tƣ thì đầu tƣ vào con ngƣời, đầu tƣ cho NNL là


8

đầu tƣ quan trọng nhất. Đầu tƣ cho con ngƣời đƣợc thể hiện ở nhiều hình thức khác
nhau nhƣ: giáo dục tại nhà trƣờng, đào tạo nghề nghiệp tại chỗ, chăm sóc y tế...
Phát triển NNL dƣới góc độ của quốc gia, một vùng, địa phƣơng là quá trình
tạo dựng một lực lƣợng lao động năng động, có thể lực tốt, có trình độ lao động cao,
có kỹ năng sử dụng lao động hiệu quả. Xét ở góc độ cá nhân thì phát triển NNL là
việc nâng cao kỹ năng, năng lực hành động và chất lƣợng cuộc sống nhằm nâng cao
năng suất lao động.
Nói một cách tổng thể, phát triển NNL là các hoạt động nhằm nâng cao thể
lực, trí lực của ngƣời lao động, đáp ứng tốt hơn nhu cầu sản xuất. Trong đó trí lực có
đƣợc nhờ quá trình đào tạo và tiếp thu, học hỏi kinh nghiệm và thể lực có đƣợc nhờ
vào chế độ dinh dƣỡng, rèn luyện thân thể và chăm sóc y tế, mơi trƣờng làm việc….
1.1.1.4. Khái niệm cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa; quan điểm, mục tiêu và nội dung
CNH-HĐH ở nước ta
- Khái niệm cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH):
Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng, khóa VII (1994) đã đƣa
ra khái niệm: “CNH, HĐH là q trình chuyển đổi căn bản và tồn diện các hoạt
động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế, xã hội từ sử dụng lao động phổ
thơng là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ,
phƣơng tiện và phƣơng pháp tiên tiến, hiện đại, dựa trên sự phát triển của công
nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ, tạo ra năng xuất lao động xã hội cao”.

- Quan điểm, mục tiêu, nội dung cơ bản của CNH, HĐH ở nƣớc ta:
+ Với quan điểm CNH, HĐH gắn với phát triển tri thức, gắn với kinh tế thị
trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa (XHCN) và hội nhập quốc tế, phát huy nguồn
lực con ngƣời, khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực của CNH, HĐH phát
triển nhanh, hiệu quả và bền vững.
+ Mục tiêu cơ bản của CNH, HĐH là cải biến nƣớc ta thành một nƣớc cơng
nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản
xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lƣợng sản xuất, mức sống vật
chất tinh thần cao, quốc phòng an ninh vững chắc, dân giầu, nƣớc mạnh, xã hội dân
chủ, công bằng, văn minh.
+ Nội dung của CNH, HĐH: Phát triển mạnh các ngành và các sản phẩm
kinh tế có giá trị gia tăng cao dựa nhiều vào tri thức; kết hợp sử dụng nguồn vốn tri
thức của con ngƣời Việt Nam với tri thức mới nhất của nhân loại; coi trọng cả số


9

lƣợng và chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế trong mỗi bƣớc phát triển của đất nƣớc; xây
dựng cơ cấu kinh tế hiện đại và hợp lý theo ngành, lĩnh vực và lãnh thổ; giảm chi
phí trung gian, nâng cao năng xuất lao động của tất cả các ngành, các lĩnh vực nhất
là các ngành, các lĩnh vực có sức cạnh tranh cao.
1.1.1.5. Quan điểm của Đảng về phát triển nguồn nhân lực trong thời kỳ cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX, Đảng ta xác định bên cạnh việc đẩy
mạnh quá trình CNH, HĐH đất nƣớc phải từng bƣớc phát triển kinh tế tri thức.
Quan điểm này tiếp tục đƣợc phát triển ở Đại hội X khi Đảng ta xác định: “Phải
coi kinh tế tri thức là yếu tố quan trọng của nền kinh tế và CNH, HĐH; phát triển
mạnh các ngành và sản phẩm kinh tế có giá trị gia tăng cao dựa nhiều vào tri thức”
(Đảng cộng sản Việt Nam, 2006, tr. 28-29). Đến Đại hội XI, Đảng tiếp tục khẳng
định việc phát triển kinh tế tri thức gắn với quá trình CNH, HĐH ở nƣớc ta hiện nay

là một xu thế tất yếu. Để phát triển kinh tế tri thức, Đảng ta đã xác định việc phát
triển NNL đƣợc đặt lên hàng đầu và đóng vai trị quyết định.
Quan điểm của Đảng ta về phát triển NNL có bƣớc phát triển qua từng kỳ
Đại hội và ngày càng trở lên hoàn thiện hơn. Trong Cƣơng lĩnh xây dựng đất nƣớc
thời kỳ quá độ năm 1991, Đảng ta chỉ rõ con ngƣời chính là nguồn lực quan trọng
nhất, là nguồn lƣc của mọi nguồn lực, quyết định sự hƣng thịnh của đất nƣớc. Đến
Đại hội XI đảng ta xác định để đẩy mạnh và phát triển kinh tế tri thức cần phải phát
triển giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ (KH
&CN): “Phát triển kinh tế tri thức trên cơ sở phát triển giáo dục, đào tạo, khoa
học, công nghệ, xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng khoa học, công nghệ, trước hết là
công nghệ thông tin và truyền thông, công nghệ tự động, nâng cao năng lực nghiên
cứu - ứng dụng gắn với phát triển NNL chất lượng cao” (Đảng cộng sản Việt Nam,
2011, tr. 220).
Với quan điểm coi “Con ngƣời là trung tâm của chiến lƣợc phát triển, đồng
thời là chủ thể phát triển” (Đảng cộng sản Việt Nam, 2011, tr.76). Ở Đại hội XI,
Đảng ta xác định, phát triển NNL, nhất là NNL chất lƣợng cao là một trong ba khâu
đột phá chiến lƣợc cho sự phát triển kinh tế xã hội trong thời gian tới: “Phát triển
và nâng cao chất lượng NNL, nhất là NNL chất lượng cao là một đột phá chiến
lược, là yếu tố quyết định đẩy mạnh phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ, cơ
cấu lại nền kinh tế, chuyển đổi mơ hình tăng trưởng và lợi thế cạnh tranh quan


10

trọng nhất, bảo đảm cho phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững” (Đảng cộng sản
Việt Nam, 2011, tr. 130).
Có thể thấy quan điểm phát triển NNL trong thời kỳ CNH, HĐH đã đƣợc
Đảng ta xác định từ lâu, với chiến lƣợc lâu dài, trải qua các kỳ Đại hội ngày càng
trở lên hoàn thiện và sâu sắc hơn là điều kiện tiên quyết cho sự phát triển bền vững
của đất nƣớc.

1.1.2. Vai trò của nguồn nhân lực trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
1.1.2.2. Vai trị của nguồn nhân lực trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
ở Việt Nam
Trong thời đại này nay, khi cuộc cách mạng KH&CN đang thay đổi nhanh
chóng đời sống KTXH thì khoảng cách giữa các nƣớc chậm phát triển với các nƣớc
phát triển ngày càng trở thành hố sâu dài ngăn cách. Vì vậy thực hiện CNH, HĐH
đƣợc coi là một phƣơng thức cơ bản, một con đƣờng tất yếu để cải biến một xã hội
nông nghiệp lạc hậu thành một xã hội công nghiệp văn minh, tạo điều kiện để các
nƣớc kém phát triển từng bƣớc theo kịp các nƣớc phát triển.
Đứng trƣớc các yêu cầu của của sự nghiệp cách mạng trong giai đoạn mới,
Đảng và Nhà nƣớc ta luôn coi CNH, HĐH là sự nghiệp cách mạng trong suốt thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, nhằm hoàn thiện cơ sở vật chất để xây dựng một xã
hội mới dân chủ, công bằng, văn minh.
Mọi chủ trƣơng chính sách của Đảng và Nhà nƣớc phải xuất phát từ mục
đích vì con ngƣời, chăm sóc, bồi dƣỡng, phát triển con ngƣời, phát huy nhân tố
quan trọng là nhân tố con ngƣời trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nƣớc. Trong khi đó
với vai trị là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội, đẩy mạnh CNH, HĐH,
văn hóa và giáo dục, KH&CN có khả năng to lớn. Khơi dậy, nhân lên mọi tiềm
năng, phát huy sức sáng tạo của con ngƣời Việt Nam, tạo ra nguồn lực nội sinh
quyết định sự phát triển của sự nghiệp CNH, HĐH. Điều này có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng đối với nƣớc ta, khi nguồn tài chính và nguồn lực vật chất cho cơng cuộc
CNH, HĐH cịn hạn hẹp, trong khi đó tiềm lực, nguồn lực con ngƣời Việt Nam lại
vô cùng phong phú, nếu biết nuôi dƣỡng, phát huy, khai thác và sử dụng một cách
hợp lý nhất, tiết kiệm nhất.
Do đó, có thể thấy vai trò của NNL ở những phƣơng diện sau đây:


11

Một là, nguồn nhân lực - sản phẩm của quá trình cơng nghiệp hóa, hiện đại

hóa của cả nước.
CNH, HĐH tạo tiền đề, điều kiện vật chất cần thiết để cải biến, khắc phục
những hạn chế của phƣơng thức sản xuất nhỏ và lạc hậu của đất nƣớc nông nghiệp.
Nhờ đó góp phần cải biến lao động thủ cơng, lạc hậu sang lao động sử dụng kỹ thuật
tiên tiến, hiện đại để đạt năng suất lao động xã hội cao hơn. Hay nói cách khác q
trình CNH, HĐH làm thay đổi tƣ duy, cách thức lao động của lực lƣợng lao động xã
hội, là đòn bẩy thúc đẩy sự phát triển của NNL. Vì vậy, việc phát triển NNL của cả
nƣớc là hết sức cần thiết, thơng qua đó để đào tạo “người lao động có trí tuệ cao, có
tay nghề thành thạo, có phẩm chất tốt đẹp, được đào tạo, bồi dưỡng và phát huy bởi
một nền giáo dục tiên tiến gắn liền với một nền KH&CN hiện đại” (Đảng cộng sản
Việt Nam, 1997, tr.9) nhằm thúc đẩy sự nghiệp CNH, HĐH thắng lợi.
Hai là, con người là chủ thể của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Dù ở bất cứ lĩnh vực, hay quá trình nào của đời sống kinh tế - xã hội, xét đến
cùng con ngƣời ln giữ vị trí trung tâm điều hành, chi phối. Q trình CNH, HĐH
diễn ra cũng khơng nằm ngồi quy luật đó. Thực tế cho thấy, q trình CNH, HĐH
không thể thành công nếu thiếu NNL về cả phƣơng diện số lƣợng, chất lƣợng và cơ
cấu hợp lý. Bởi chính con ngƣời là lực lƣợng duy nhất có khả năng phát hiện, xác
định đúng mục tiêu, nội dung, và hình thức, bƣớc đi và đề ra những giải pháp thích
hợp để tiến hành CNH, HĐH. Q trình CNH, HĐH diễn ra với tốc độ nhanh chóng
hay chậm chạp là do phụ thuộc vào những điều kiện đặc thù riêng có của từng quốc
gia, dân tộc và nhiều nguồn lực khác, còn phụ thuộc vào yếu tố quan trọng và quyết
định đó là năng lực của con ngƣời, vào chất lƣợng của CNH, HĐH. Bởi vì, cùng với
quá trình khai thác, sử dụng các nguồn lực tự nhiên, nguồn lực khoa học - công nghệ,
nguồn vốn, nguồn lực con ngƣời... thì nguồn lực con ngƣời là quyết định nhất.
Do đó, con ngƣời khi xét dƣới góc độ là một nguồn lực thì việc khai thác và
sử dụng nguồn lực này trở lên vơ giá vì khơng hề bị cạn kiệt, trái lại càng sử dụng
nó càng tạo ra đƣợc giá trị mới lớn hơn. Nhƣng cũng cần lƣu ý rằng sự tái tạo, phát
triển không ngừng của nguồn lực con ngƣời chỉ có đƣợc khi mỗi địa phƣơng, mỗi
quốc gia có những chính sách, đƣờng lối phát triển và sử dụng đúng đắn và hợp lý
con ngƣời, với nguồn lực con ngƣời.

Mặt khác, do tính đặc thù của sự nghiệp CNH, HĐH, của yêu cầu tăng
trƣởng phát triển kinh tế bền vững đã xác định rõ vai trò to lớn của NNL. Từ đó, đề


12

ra nhiệm vụ phải đào tạo nguồn nhân lực với các kỹ năng, kiến thức, tay nghề cùng
với kinh nghiệm và năng lực sáng tạo đáp ứng yêu cầu sự nghiệp cách mạng trong
giai đoạn hiện nay.
Ba là, nguồn lực con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của q trình
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Để có thể hồn thành mục tiêu chung của đất nƣớc thì việc coi CNH, HĐH là
phƣơng tiện, là phƣơng thức và là điều cần thiết để xây dựng thành công chủ nghĩa
xã hội. Yêu cầu đặt ra cho sự nghiệp CNH, HĐH ở nƣớc ta hiện nay khơng chỉ vì
mục tiêu phát triển kinh tế thuần túy mà phải vừa đảm bảo tăng trƣởng, phát triển
kinh tế bền vững, vừa đồng thời phải đảm bảo tiến bộ và công xã hội. Đảm bảo cho
con ngƣời đƣợc chăm lo một cách đầy đủ và phát triển một cách toàn diện nhất,
hƣớng tới việc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân địa phƣơng,
đảm bảo con ngƣời đƣợc chăm sóc, đƣợc phát triển một cách toàn diện.
Trong sự nghiệp đổi mới và thực hiện CNH, HĐH của đất nƣớc, quan niệm
coi con ngƣời “vừa là mục tiêu, vừa là động lực” của sự phát triển KTXH đã trở lên
phổ biến. Phát triển NNL đƣợc coi là một bộ phận hàng đầu trong chiến lƣợc phát
triển KTXH và cũng là động lực cơ bản của sự nghiệp CNH, HĐH của nƣớc ta hiện
nay. Động lực của sự nghiệp CNH, HĐH là những gì thúc đẩy quá trình CNH,
HĐH vận động và phát triển. Khi đề cập đến vai trò của NNL là một trong những
động lực quan trọng nhất của toàn bộ q trình CNH, HĐH là chủ yếu nói đến sức
mạnh thể chất và khả năng lao động sáng tạo của con ngƣời. Khả năng sáng tạo là
nguồn tiềm năng vơ tận của con ngƣời.
1.1.2.2. Vai trị của nguồn nhân lực trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
ở tỉnh Thái Nguyên

Thái Nguyên là tỉnh giầu truyền thống cách mạng, thủ đơ kháng chiến. Một
mảnh đất có vị trí hết sức đặc biệt trong cuộc kháng chiến thần thánh của dân tộc,
nơi đƣợc Trung ƣơng Đảng, Chính phủ đặt trụ sở làm việc để lãnh đạo kháng chiến.
Nơi phong tƣớng cho vị Đại tƣớng vĩ đại Võ Nguyên Giáp mà không chỉ nhân dân
Việt Nam mà cả thế giới biết đến. Đó là mảnh đất đất văn hiến, “địa linh, nhân
kiệt”, nơi sinh dƣỡng nhiều anh hùng, trạng nguyên, khơi ngun và nhiều trí thức
làm rạng danh non sơng đất nƣớc; là nơi có trung tâm đào tạo đứng thứ 3 cả nƣớc
sau Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đang vƣơn lên hội nhập vào xu thế phát triển của
đất nƣớc và thời đại.


13

Trong nghị quyết Đại hội IX khẳng định: “con người và nguồn lực con người
là nhân tố quyết định thắng lợi của công cuộc CNH, HĐH ” (Đảng cộng sản Việt
Nam, 2001, tr.201) và “phát huy sức mạnh dân tộc, đẩy mạnh tồn diện cơng cuộc
đổi mới, huy động và sử dụng tốt mọi nguồn lực cho CNH, HĐH đất nước” (Đảng
cộng sản Việt Nam, 2006, tr.76).
Cùng với cả nƣớc, Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên cũng rất chú ý đến động lực
thúc đẩy quá trình CNH, HĐH, trong Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII
nhiệm kỳ 2010-2015 đã xác định: “Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của
toàn đảng bộ, phát huy dân chủ, tập trung trí tuệ, huy động và sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực, đẩy mạnh CNH, HĐH, tạo tiền đề vững chắc để Thái Nguyên trở
thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại trước năm 2020, góp phần thúc đẩy phát
triển vùng trung du miền núi Bắc Bộ”. (Tỉnh ủy Thái Nguyên, 2010, tr.1).
Điều này cho thấy yêu cầu cấp bách cần đẩy mạnh sự nghiệp CNH, HĐH
không chỉ là nhu cầu trƣớc mắt mà là xu thế phát triển lâu dài của địa phƣơng, qua
đó nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Đồng thời, góp phần thực
hiện thắng lợi sự nghiệp cách mạng trên cả nƣớc.
Để thực hiện đƣợc những nhiệm vụ trọng tâm đã đề ra đòi hỏi cần phải tập

trung vào xây dựng và phát triển NNL mạnh về cả về số lƣợng và chất lƣợng, đồng
thời xây dựng một cơ cấu về nguồn lực hợp lý. Cần “phát triển NNL khoa học và
cơng nghệ có chất lượng cao, có cơ cấu trình độ, chun mơn phù hợp. Đẩy mạnh
nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất và đời sống; tập trung phát
triển tiềm lực khoa học và công nghệ, huy động các nguồn lực đầu tư cho phát triển
khoa học và cơng nghệ; có cơ chế, chính sách ưu đãi để phát huy tiềm lực đội ngũ
các nhà khoa học trên địa bàn tỉnh, phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội
của tỉnh. (Tỉnh ủy Thái Nguyên, 2010, tr.28).
Nhƣng để xây dựng và phát triển NNL thì cần phải huy động mọi nguồn lực
khác. Qua đó, cần thấy rõ sự tác động giữa các nguồn lực ln mang tính biện
chứng để từ đó có một chiến lƣợc phát triển cho phù hợp. Nó cũng đƣợc xem là
khâu đột phá và rất quan trọng để hoàn thành các mục tiêu KTXH mà tỉnh đã đặt ra
và thực hiện phù hợp với mục tiêu chung: dân giàu, nƣớc mạnh, xã hội dân chủ,
công bằng, văn minh. Việc phát triển NNL theo hƣớng đào tạo cơ bản nhằm nâng
cao trình độ tay nghề cho ngƣời lao động cũng là yêu cầu của xã hội, đồng thời giải


14

quyết nạn thất nghiệp và thiếu việc làm do trình độ tay nghề không đáp ứng đƣợc so
với yêu cầu của công việc.
Nhƣ vậy, việc xác định phát triển NNL là vấn đề có tính chiến lƣợc khơng
chỉ nói chung chung, mà phải đƣợc nhận thức và chủ động thực hiện ở từng đơn vị,
từng địa phƣơng cụ thể. Hiện nay, Thái Nguyên đã và đang xây dựng chiến lƣợc
phát triển NNL còn phù hợp với yêu cầu của sự nghiệp CNH, HĐH đặt ra trong
những năm tới đó là “Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo ở tất cả
các cấp học, ngành học; có giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, cán
bộ quản lý giáo dục; gắn đào tạo với nhu cầu sử dụng lao động. Xây dựng Đại học
Thái Nguyên thành đại học trọng điểm quốc gia theo chỉ đạo của Chính phủ” .
(Tỉnh ủy Thái Nguyên, 2010, tr.25).

1.1.3. Nội dung chủ yếu phát triển nguồn nhân lực
1.1.3.1. Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực
Quá trình xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển NNL cần thực hiện trong
mối liên hệ chặt chẽ với quá trình hoạch định và thực hiện các chiến lƣợc, chính
sách phát triển trong từng lĩnh vực KTXH của quốc gia, địa phƣơng. Chiến lƣợc,
quy hoạch phát triển NNL đƣợc thực hiện qua các bƣớc:
- Phân tích mơi trƣờng, xác định mục tiêu phát triển KTXH là gì.
- Phân tích hiện trạng NNL.
- Phân tích quan hệ cung cầu nhân lực, xây dựng các chính sách, kế hoạch,
chƣơng trình thực hiện để nâng cao hiệu quả sử dụng NNL.
- Thực hiện các chính sách, kế hoạch phát triển NNL.
- Kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện.
1.1.3.2. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực
Đào tạo NNL là một loại hoạt động có tổ chức, đƣợc thực hiện trong một
thời gian nhất định, tạo ra sự thay đổi nhân cách và nâng cao năng lực của con
ngƣời, nhằm đáp ứng đƣợc việc thực hiện mục tiêu, chiến lƣợc phát triển kinh tế xã
hội của quốc gia, địa phƣơng, tổ chức, doanh nghiệp ở một thời kỳ nhất định.
Đào tạo NNL rất cần thiết cho sự thành công của quốc gia, địa phƣơng, tổ
chức, qua đào tạo nhằm cập nhật các kỹ năng, kiến thức mới cho ngƣời lao động,
giúp ngƣời lao động trở thành ngƣời có năng lực theo những tiêu chuẩn nhất định,
để thực hiện các công việc hiện tại một cách tốt hơn. Kết quả của quá trình đào tạo
NNL sẽ nâng cao chất lƣợng và phát triển NNL.


×