Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Khóa luận tốt nghiệp bác sĩ đa khoa khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị bệnh đái tháo đường type 2 và kết quả điều trị ở bệnh nhân đến khám và điều trị ngoại trú tại bệnh viện đại học võ trường toản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG TOẢN

NGUYỄN THỊ THỦY TIÊN

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC
ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2
VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ Ở BỆNH NHÂN
ĐẾN KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI
BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG TOẢN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BÁC SĨ ĐA KHOA

HẬU GIANG - 2022

Đại học Kinh tế tp hcm


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG TOẢN

NGUYỄN THỊ THỦY TIÊN

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC
ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2


VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ Ở BỆNH NHÂN
ĐẾN KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI
BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG TOẢN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BÁC SĨ ĐA KHOA
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. Phạm Thọ Tuấn Anh
BSCKI. Nguyễn Hùng Trấn

HẬU GIANG - 2022

Đại học Kinh tế tp hcm


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình học tập và hồn thành bài Nghiên cứu khoa học này, tôi đã
nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và hỗ trợ quý báu của nhà trường Đại học Võ
Trường Toản, khoa Khám bệnh - Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản, quý thầy
cô, gia đình và bạn bè. Bằng tất cả sự kính trọng và lịng biết ơn, tơi xin chân
thành bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến:
TS. Dương Đăng Khoa - Hiệu trưởng nhà trường, cùng tồn thể Q Thầy
Cơ giáo trong các ban ngành đã giảng dạy, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong
q trình học tập tại trường.
Lãnh đạo khoa cũng như toàn thể các bác sĩ, điều dưỡng của khoa Khám
bệnh - Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản đã tạo điều kiện, động viên và giúp
đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài này.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn BSCKI. Nguyễn Hùng Trấn, giảng
viên hướng dẫn, người đã dành nhiều thời gian, tâm huyết giúp đỡ và dìu dắt tơi
hồn thành bài nghiên cứu này.
PGS. TS. Phạm Thọ Tuấn Anh đã quan tâm và giúp đỡ tôi thực hiện bài

nghiên cứu này.
Cuối cùng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến gia đình, người thân và
bạn bè, đặc biệt là cha mẹ tôi, những người đã luôn ủng hộ và giúp đỡ tôi suốt cả
cuộc đời.
Do về mặt kiến thức và thời gian còn hạn chế, bài nghiên cứu này cịn
nhiều khiếm khuyết. Tơi mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô và mọi
người để bài nghiên cứu này hoàn thiện hơn.
Hậu Giang, ngày… tháng… năm 2022
Sinh viên thực hiện

Đại học Kinh tế tp hcm


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi. Các số liệu, kết quả nêu
trong khóa luận này là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.
Hậu Giang, ngày… tháng… năm 2022
Người cam đoan
(Ký và ghi rõ họ tên)

Nguyễn Thị Thủy Tiên

Đại học Kinh tế tp hcm


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC HÌNH ẢNH
ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................ 3
1.1. Đặc điểm bệnh đái tháo đường.....................................................................3
1.2. Chẩn đoán đái tháo đường............................................................................3
1.3. Phân loại bệnh đái tháo đường.....................................................................4
1.3.1. Đái tháo đường type 1............................................................................ 4
1.3.2. Đái tháo đường type 2............................................................................ 5
1.3.3. Đái tháo đường thai kỳ...........................................................................5
1.3.4. Đái tháo đường thứ phát và thể bệnh chuyên biệt của đái tháo
đường......................................................................................................................5
1.4. Phân biệt đái tháo đường type 1 và type 2.................................................. 6
1.5. Yếu tố nguy cơ................................................................................................7
1.6. Biến chứng của đái tháo đường....................................................................9
1.6.1. Biến chứng cấp tính................................................................................ 9
1.6.2. Biến chứng mạn tính.............................................................................. 9
1.7. Một số xét nghiệm cận lâm sàng................................................................ 11
1.8. Điều trị bệnh đái tháo đường......................................................................11
1.8.1. Nguyên tắc và mục tiêu điều trị...........................................................11
1.8.2. Phương pháp điều trị............................................................................13
1.9. Các thuốc điều trị đái tháo đường............................................................. 14

Đại học Kinh tế tp hcm


1.9.1. Thuốc hạ Glucose huyết dạng tiêm.....................................................15

1.9.2. Thuốc hạ Glucose huyết đường uống................................................. 17
CHƯƠNG 2 - ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............22
2.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................. 22
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn............................................................................. 22
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trư............................................................................... 22
2.1.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu.......................................................23
2.2. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 23
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu.............................................................................. 23
2.2.2. Mẫu nghiên cứu.................................................................................... 23
2.3. Phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu............................................... 24
2.4. Các nội dung nghiên cứu (các biến số nghiên cứu).................................. 25
2.4.1. Nhóm biến số về đặc điểm bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu.........25
2.4.2. Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường type 2
trong mẫu nghiên cứu.........................................................................................26
2.4.3. Đánh giá về hiệu quả điều trị............................................................... 27
2.5. Các chỉ tiêu căn cứ đánh giá....................................................................... 27
2.6. Phương pháp xử lý số liệu...........................................................................28
2.7. Tính Y đức trong nghiên cứu..................................................................... 28
CHƯƠNG 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................30
3.1. Đặc điểm bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu.............................................30
3.1.1. Phân bố đối tượng theo tuổi và giới tính............................................30
3.1.2. Thời gian mắc bệnh.............................................................................. 31
3.1.3. Chỉ số hóa sinh máu của bệnh nhân khi bắt đầu nghiên cứu.......... 32
3.1.4. Thể trạng bệnh nhân khi bắt đầu nghiên cứu................................... 33
3.1.5. Tỷ lệ các biến chứng và bệnh mắc kèm..............................................34
3.2. Thuốc điều trị đái tháo đường....................................................................36
3.2.1. Danh mục thuốc điều trị Đái tháo đường type 2 được sử dụng...... 36
3.2.2. Các phác đồ điều trị..............................................................................37
3.2.3. Liều lượng các thuốc được chỉ định....................................................38


Đại học Kinh tế tp hcm


3.3. Khảo sát hiệu quả điều trị...........................................................................39
3.3.1 Sự thay đổi mức độ kiểm soát glucose máu: sau mỗi tháng............. 39
3.3.2. Sự thay đổi mức độ kiểm soát HbA1c: sau ba tháng điều trị.......... 41
3.3.3. Sự thay đổi thể trạng: đánh giá dựa trên BMI, sau ba tháng điều trị
........................................................................................................................... 43
3.3.4. Sự thay đổi mức lipid máu...................................................................44
3.3.5. Theo dõi các tác dụng không mong muốn của thuốc........................46
CHƯƠNG 4 - BÀN LUẬN................................................................................. 48
4.1. Về bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu........................................................ 48
4.1.1. Về tuổi và giới tính................................................................................48
4.1.2. Về thời gian mắc bệnh..........................................................................49
4.1.3. Về chỉ số hóa sinh máu khi bắt đầu nghiên cứu................................49
4.1.4. Thể trạng của bệnh nhân..................................................................... 49
4.1.5. Về bệnh mắc kèm..................................................................................50
4.2. Về sử dụng thuốc trong điều trị................................................................. 51
4.2.1. Danh mục và liều lượng thuốc điều trị đái tháo đường....................51
4.2.2. Bàn luận về phác đồ điều trị................................................................53
4.2.3. Bàn luận về lý do thay đổi phác đồ điều trị............................................ 54
4.3. Bàn luận về hiệu quả điều trị......................................................................54
4.3.1. Về chỉ số glucose máu...........................................................................54
4.3.2. Về chỉ số HbA1c.................................................................................... 56
4.3.3. Sự thay đổi thể trạng............................................................................ 58
4.3.4. Về sự thay đổi mức lipid...................................................................... 58
4.3.5. Về tác dụng không mong muốn...........................................................60
4.4. Vấn đề quản lý theo dõi quá trình điều trị................................................60
KẾT LUẬN
KIẾN NGHỊ

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1 - PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN BỆNH NHÂN
PHỤ LỤC 2 - PHIẾU THEO DÕI TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Đại học Kinh tế tp hcm


PHỤ LỤC 3 - DANH MỤC THUỐC ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ BỆNH ĐÁI
THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 CỦA BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG
TOẢN
DANH SÁCH BỆNH NHÂN THAM GIA NGHIÊN CỨU

Đại học Kinh tế tp hcm


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TIẾNG VIỆT
Chữ viết tắt

Viết đầy đủ

BN

Bệnh nhân

BV

Bệnh viện


BYT

Bộ Y tế

ĐTĐ

Đái tháo đường

HA

Huyết áp

NC

Nghiên cứu

RLLP

Rối loạn lipid

TB

Tế bào

THA

Tăng huyết áp

Đại học Kinh tế tp hcm



TIẾNG ANH
Chữ

Viết đầy đủ tiếng anh

Viết đầy đủ tiếng việt

ADA

American Diabetes Association

Hiệp hội Đái tháo đường Mỹ

ALAT

Alanine Aminotransferase

Chỉ số ALT

AND

Adenosine Diphosphat Nucleotid

ASAT

Aspartat Amino Transferase

Chỉ số AST


BMI

Body Mas Index

Chỉ số khối cơ thể

viết tắt

GIP

Glucose - dependen
insulinotropic peptide

GLP - 1

Glucagon - like - peptide - 1

HbA1C

Glycosylated Haemoglobin

HDL

High Density Lipoprotein

Lipoprotein tỷ trọng cao

IDF

International Diabetes Federation


Liên đoàn Đái tháo đường quốc tế

IU

Internatinal Unit

Đơn vị quốc tế

Latent Autoimmune Diabetes of

Bệnh tiểu đường tự miễn tiềm tàng

Adulthood

ở người trưởng thành

Low Density Lipoprotein

Lipoprotein tỷ trọng thấp

Maturity Onset Diabetes of the

Đái tháo đường khởi phát ở tuổi

Young

trưởng thành

LADA

LDL
MODY
SGLT2

Sodium Glucose Transporter 2

TC

Total Cholesterol

TG

Triglycerid

TZD

Thiazolidinedione

WHO

Tổ chức Y tế thế giới

Hemoglobin gắn glucose vào tế
bào (Glucose Transporter)

Cholesterol toàn phần

World Health Organization

Đại học Kinh tế tp hcm



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phân biệt đái tháo đường type 1 và type 2............................................ 6
Bảng 1.2. Mục tiêu điều trị cho BN ĐTĐ ở người trưởng thành, khơng có thai
...............................................................................................................................11
Bảng 1.3. Mục tiêu điều trị ĐTĐ ở người cao tuổi..............................................12
Bảng 1.4. Sinh khả dụng của các loại insulin...................................................... 16
Bảng 2.1. Chỉ tiêu đánh giá kiểm soát glucose, HbA1C, lipid máu....................27
Bảng 2.2. Phân loại thể trạng dựa trên chỉ số BMI theo tiêu chuẩn của WHO
(1998) áp dụng cho người châu Á........................................................................ 28
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân trong mẫu theo tuổi/giới tính............................... 30
Bảng 3.2. Thời gian mắc bệnh đái tháo đường của bệnh nhân........................... 31
Bảng 3.3. Các chỉ số sinh hóa máu cơ bản của bệnh nhân khi bắt đầu nghiên cứu
...............................................................................................................................32
Bảng 3.4. Thể trạng bệnh nhân khi bắt đầu nghiên cứu...................................... 33
Bảng 3.5. Tỷ lệ BN mắc kèm THA và RLLP máu..............................................34
Bảng 3.6. Phân loại BN theo chỉ số lipid khi bắt đầu nghiên cứu.......................35
Bảng 3.7. Các biến chứng khi bắt đầu điều trị.....................................................35
Bảng 3.8. Các phác đồ điều trị đã sử dụng trong ba tháng..................................37
Bảng 3.9. Liều dùng hàng ngày các thuốc điều trị đái tháo đường.....................38
Bảng 3.10. Đánh giá nồng độ glucose sau các tháng điều trị..............................40
Bảng 3.11. Mức độ kiểm soát glucose máu qua từng tháng điều trị................... 40
Bảng 3.12. Phân bố HbA1c theo độ tuổi sau 3 tháng điều trị............................. 41
Bảng 3.13. Mức độ kiểm soát HbA1c sau 3 tháng điều trị................................. 43
Bảng 3.14. Đánh giá thể trạng sau ba tháng điều trị............................................44
Bảng 3.15. Tổng hợp đánh giá chỉ số lipid sau ba tháng điều trị........................ 45
Bảng 3.16. Phân loại mức độ kiểm soát các chỉ số lipid sau ba tháng................45
Bảng 3.17. Các tác dụng không mong muốn.......................................................46
Bảng 4.1. Thể trạng bệnh nhân trong một số nghiên cứu....................................50


Đại học Kinh tế tp hcm


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân trong mẫu theo tuổi/giới tính...........................30
Biểu đồ 3.2. Thời gian mắc bệnh đái tháo đường của bệnh nhân....................... 31
Biểu đồ 3.3. Thể trạng bệnh nhân khi bắt đầu nghiên cứu.................................. 33
Biểu đồ 3.4. Phân bố bệnh nhân theo bệnh mắc kèm..........................................34
Biểu đồ 3.5. Phân loại bệnh nhân theo chỉ số Lipid khi bắt đầu nghiên cứu...... 35
Biểu đồ 3.6. Các biến chứng khi bắt đầu điều trị................................................ 36
Biểu đồ 3.7. Mức độ kiểm soát Glucose qua từng tháng điều trị........................ 41
Biểu đồ 3.8. Phân bố HbA1c ở bệnh nhân từ 18 - 64 tuổi sau 3 tháng điều trị.. 42
Biểu đồ 3.9. Phân bố HbA1c ở bệnh nhân ≥ 65 tuổi sau 3 tháng điều trị...........42
Biểu đồ 3.10. Mức độ kiểm soát HbA1c sau 3 tháng điều trị............................. 43
Biểu đồ 3.11. Đánh giá thể trạng sau 3 tháng điều trị......................................... 44
Biểu đồ 3.12. Phân loại mức độ kiểm soát các chỉ số lipid sau ba tháng............46
Biểu đồ 3.13. Các tác dụng không mong muốn...................................................47
Biểu đồ 4.1. Tỷ lệ giảm nồng độ Glucose qua các tháng.................................... 55

Đại học Kinh tế tp hcm


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Sơ đồ chẩn đốn đái tháo đường........................................................... 4
Hình 1.2. Sơ đồ lựa chọn thuốc và phương pháp điều trị ĐTĐ type 2............... 14
Hình 2.1. Sơ đồ thu thập thông tin bệnh nhân và kết quả xét nghiệm…………25

Đại học Kinh tế tp hcm



1
ĐẶT VẤN ĐỀ
“Thế kỷ XXI là thế kỷ của các bệnh Nội tiết và Rối loạn chuyển hoá” Trong số các bệnh nội tiết và rối loạn chuyển hóa thì bệnh đái tháo đường (ĐTĐ)
đang trở thành một trong những căn bệnh phổ biến và tăng nhanh trên thế giới, ở
cả những nước phát triển và những nước đang phát triển, chủ yếu là đái tháo
đường type 2 (chiếm khoảng 90%) [40]. Bệnh đái tháo đường đã thực sự trở
thành vấn đề cấp thiết được các quốc gia trên toàn thế giới quan tâm bởi căn
bệnh này có ảnh hưởng lớn tới kinh tế - xã hội cũng như chất lượng cuộc sống
của con người [4].
Đái tháo đường là một trong những bệnh khơng lây nhiễm phổ biến trên
tồn cầu. Theo Liên đoàn đái tháo đường Quốc tế (IDF), năm 2019, trên tồn thế
giới có 463 triệu người lớn (độ tuổi 20 - 79) tương đương 1 trong 11 người
trưởng thành đang sống với bệnh đái tháo đường. Ước tính hơn 4 triệu người
trong độ tuổi từ 20 - 79 đã tử vong vì các nguyên nhân liên quan đến bệnh đái
tháo đường trong năm 2019. Dữ liệu cập nhật của Liên đoàn đái tháo đường
Quốc tế (IDF) cho thấy năm 2019 Việt Nam có tỷ lệ 6% người trưởng thành mắc
đái tháo đường. Bên cạnh đó, cùng với việc tăng sử dụng thực phẩm khơng thích
hợp, ít hoặc khơng hoạt động thể lực ở trẻ em, bệnh đái tháo đường type 2 đang
có xu hướng tăng ở cả trẻ em, trở thành vấn đề sức khỏe cộng đồng nghiêm
trọng. Bệnh đái tháo đường gây nên nhiều biến chứng nguy hiểm, là nguyên
nhân hàng đầu gây các bệnh tim mạch, mù lòa, suy thận và cắt cụt chi [34].
Đáng lưu ý, có tới 70% trường hợp đái tháo đường type 2 có thể dự phịng hoặc
làm chậm xuất hiện bệnh bằng cách tuân thủ lối sống lành mạnh (dinh dưỡng
hợp lý, luyện tập thể dục,…) [24].
Tại tỉnh Hậu Giang, năm 2017, tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường chiếm 10,3%;
kiến thức chăm sóc sức khỏe và hiểu biết về bệnh lý đái tháo đường chỉ đạt
25,9% [10], [14]. Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển về kinh tế,
đời sống vật chất và tinh thần của người dân dần được cải thiện thì tỷ lệ bệnh
nhân đái tháo đường tại các cơ sở khám chữa bệnh đang ngày một gia tăng. Biện


Đại học Kinh tế tp hcm


2
pháp hữu hiệu để làm giảm tiến triển và biến chứng của bệnh, chi phí cho chữa
bệnh ít tốn kém nhất là phải phát hiện sớm và điều trị bệnh nhân kịp thời. Tuy
nhiên, công tác phát hiện sớm, chăm sóc và điều trị bệnh đái tháo đường tại tỉnh
Hậu Giang cịn gặp rất nhiều khó khăn.
Đái tháo đường ln chiếm số lượng lớn tại khoa Khám bệnh và tỷ lệ điều
trị ngoại trú của bệnh đái tháo đường và các biến chứng của nó cũng gia tăng,
đồng thời việc cập nhật kiến thức và thái độ, thực hành của người dân về phòng
bệnh đái tháo đường còn rất hạn chế, chủ yếu là được tư vấn khi đến khám bệnh
tại các cơ sở y tế. Trên thực tế việc phát hiện, quản lý và điều trị bệnh nhân đái
tháo đường tại cộng đồng gặp rất nhiều khó khăn. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng
như người dân cịn nghèo, khơng có điều kiện để theo dõi, điều trị, thiếu sự quan
tâm, thiếu hiểu biết, trình độ học vấn thấp,...Nhưng đa số các nghiên cứu trước
đây đều nhắm vào đặc điểm lâm sàng, kiến thức bệnh nhân, chăm sóc và cách sử
dụng thuốc,… Hiện vẫn chưa có nhiều nghiên cứu riêng biệt về tình hình sử
dụng thuốc điều trị bệnh đái tháo đường và kết quả điều trị ngoại trú.
Vì vậy để góp phần tìm hiểu sâu vấn đề này, tơi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị bệnh đái tháo đường type 2 và kết
quả điều trị ở bệnh nhân đến khám và điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đại học
Võ Trường Toản”. Với các mục tiêu sau:
1. Khảo sát các đặc điểm của bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường trong
mẫu nghiên cứu.
2. Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị bệnh đái tháo đường type 2 ở
bệnh nhân đến khám và điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đại học Võ Trường
Toản.
3. Đánh giá hiệu quả điều trị đối với bệnh nhân đái tháo đường type 2 sau 3

tháng điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản.

Đại học Kinh tế tp hcm


3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Đặc điểm bệnh đái tháo đường
Là bệnh rối loạn chuyển hóa do nhiều nguyên nhân, đặc trưng bởi tình
trạng tăng glucose huyết mạn tính do khiếm khuyết về tiết insulin, tác động của
insulin hoặc cả hai. Tăng glucose mạn tính trong thời gian dài gây nên những rối
loạn chuyển hóa carbohydrate, protide, lipide, gây tổn thương ở nhiều cơ quan
khác nhau, đặc biệt ở tim và mạch máu, thận, mắt, thần kinh [22], [24], [27],
[28].
1.2. Chẩn đoán đái tháo đường
Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ dựa vào 1 trong 4 tiêu chí sau đây:
a. Glucose huyết tương lúc đói ≥ 126 mg/dL (hay 7 mmol/L) hoặc:
b. Glucose huyết tương ở thời điểm sau 2 giờ làm nghiệm pháp dung nạp
với 75g glucose bằng đường uống ≥ 200 mg/dL (hay 11,1 mmol/L).
c. HbA1c ≥ 6,5% (48 mmol/mol). Xét nghiệm HbA1c phải được thực hiện
bằng phương pháp đã chuẩn hóa theo tiêu chuẩn quốc tế.
d. BN có triệu chứng kinh điển của tăng glucose huyết hoặc của cơn tăng
glucose huyết cấp kèm mức glucose huyết tương bất kỳ ≥ 200 mg/dL (hay 11,1
mmol/L) [31], [38], [41].
Chẩn đoán xác định nếu có 2 kết quả trên ngưỡng chẩn đốn trong cùng 1
mẫu máu xét nghiệm hoặc ở 2 thời điểm khác nhau đối với tiêu chí a, b, hoặc c;
riêng tiêu chí d: chỉ cần một lần xét nghiệm duy nhất. Lưu ý:
- Glucose huyết đói được đo khi BN nhịn ăn (khơng uống nước ngọt, có thể
uống nước lọc, nước đun sơi để nguội) ít nhất 8 giờ (thường phải nhịn đói qua

đêm từ 8 -14 giờ).
- Nghiệm pháp dung nạp glucose bằng đường uống phải được thực hiện
theo hướng dẫn của Tổ chức Y tế thế giới: BN nhịn đói từ nửa đêm trước khi
làm nghiệm pháp, dùng một lượng 75g glucose, hòa trong 250 - 300 mL nước,
uống trong 5 phút; trong 3 ngày trước đó BN ăn khẩu phần có khoảng 150 - 200

Đại học Kinh tế tp hcm


4
gam carbohydrat mỗi ngày, không mắc các bệnh lý cấp tính và khơng sử dụng
các thuốc làm tăng glucose huyết. Định lượng glucose huyết tương tĩnh mạch Sơ
đồ chẩn đoán đái tháo đường [22], [24].

Hình 1.1. Sơ đồ chẩn đốn đái tháo đường [24]
[Nguồn: Bộ Y tế (2020)]
1.3. Phân loại bệnh đái tháo đường
1.3.1. Đái tháo đường type 1
Do tế bào β bị phá hủy nên BN khơng cịn hoặc cịn rất ít insulin, 95% do
cơ chế tự miễn (type 1A), 5% vô căn (type 1B). BN bị thiếu hụt insulin, tăng
glucagon trong máu, không điều trị sẽ bị nhiễm toan ceton. Bệnh có thể xảy ra ở
mọi lứa tuổi nhưng chủ yếu ở trẻ em và thanh thiếu niên. BN cần insulin để ổn
định glucose huyết. Người lớn tuổi có thể bị ĐTĐ tự miễn diễn tiến chậm cịn
gọi là LADA, lúc đầu BN cịn đủ insulin nên khơng bị nhiễm toan ceton và có
thể điều trị bằng thuốc viên nhưng tình trạng thiếu insulin sẽ nặng dần với thời
gian [24].

Đại học Kinh tế tp hcm



5
1.3.2. Đái tháo đường type 2
ĐTĐ type 2 trước kia được gọi là ĐTĐ của người lớn tuổi hay ĐTĐ không
phụ thuộc insulin, chiếm 90 - 95% các trường hợp ĐTĐ, bao gồm những người
có thiếu insulin tương đối cùng với đề kháng insulin. Ít nhất ở giai đoạn đầu
hoặc có khi suốt cuộc sống BN ĐTĐ type 2 khơng cần insulin để sống sót. Có
nhiều nguyên nhân của ĐTĐ type 2 nhưng khơng có một ngun nhân chun
biệt nào. BN khơng có sự phá hủy TB β do tự miễn, khơng có kháng thể tự miễn
trong máu. Đa số BN có béo phì hoặc thừa cân và/hoặc béo phì vùng bụng với
vịng eo to. Béo phì nhất là béo phì vùng bụng có liên quan với tăng acid béo
trong máu, mô cũng tiết ra một số hormon làm giảm tác dụng của insulin ở các
cơ quan đích như gan, TB cơ (đề kháng insulin tại các cơ quan đích). Do tình
trạng đề kháng insulin, ở giai đoạn đầu TB β bù trừ và tăng tiết insulin trong
máu, nếu tình trạng đề kháng insulin kéo dài hoặc nặng dần, TB β sẽ không tiết
đủ insulin và ĐTĐ type 2 lâm sàng sẽ xuất hiện. Tình trạng đề kháng insulin có
thể cải thiện khi giảm cân, hoặc dùng một số thuốc nhưng khơng bao giờ hồn
tồn trở lại bình thường [24].
1.3.3. Đái tháo đường thai kỳ
Được chẩn đoán trong 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối của thai kỳ và khơng
có bằng chứng về ĐTĐ type 1, type 2 trước đó. Nếu phụ nữ có thai 3 tháng đầu
được phát hiện tăng glucose huyết thì chẩn đốn là ĐTĐ chưa được chẩn đốn
hoặc chưa được phát hiện và dùng tiêu chí chẩn đốn như ở người khơng có thai
[24].
1.3.4. Đái tháo đường thứ phát và thể bệnh chuyên biệt của đái tháo đường
- Khiếm khuyết trên nhiễm sắc thể thường, di truyền theo gen trội tại TB β:
ĐTĐ đơn gen thể MODY; Insulin hoặc proinsulin đột biến; Đột biến kênh KATP;
Protein đột biến: Thụ thể Sulfonylureaa 1 - gen ABBC8.
- Khiếm khuyết trên nhiễm sắc thể thường, di truyền theo gen lặn tại TB β:
hội chứng Mitchell - Riley, hội chứng Wolfram, hội chứng thiếu máu hồng cầu
to đáp ứng với thiamine, ĐTĐ do đột biến DNA ty thể,... Các thể bệnh này hiếm

gặp, thường gây ĐTĐ sơ sinh hoặc ĐTĐ ở trẻ em.

Đại học Kinh tế tp hcm


6
- Khiếm khuyết gen liên quan đến hoạt tính insulin.
- Các hội chứng bất thường nhiễm sắc thể khác (hội chứng Down,
Klinefelter, Turner,...) đôi khi cũng kết hợp với ĐTĐ.
- Bệnh lý tụy: viêm tụy, chấn thương, u, cắt tụy, xơ sỏi tụy, nhiễm sắc tố
sắt,…
- ĐTĐ do bệnh lý nội tiết: to đầu chi, hội chứng Cushing, u tủy thượng thận,
cường giáp, u tiết glucagon.
- ĐTĐ do thuốc, hóa chất: interferon alpha, corticoid, thiazide, hormon
giáp, thuốc chống trầm cảm,… [22], [24].
1.4. Phân biệt đái tháo đường type 1 và type 2
Bảng 1.1. Phân biệt đái tháo đường type 1 và type 2 [22], [24], [39]
[Nguồn: Bộ Y tế (2020)]
Đặc điểm
Tuổi xuất hiện
Khởi phát

ĐTĐ type 1

ĐTĐ type 2

Trẻ, thanh thiếu niên Tuổi trưởng thành (thường >
(thường < 40 tuổi)

40 tuổi)


Các triệu chứng rầm Chậm, thường không rõ triệu
rộ

chứng
- Bệnh diễn tiến âm ỉ, ít triệu
chứng
- Thể trạng béo phì, thừa cân
- Tiền sử gia đình có người

- Sút cân nhanh chóng mắc bệnh ĐTĐ type 2
Biểu hiện lâm sàng

- Đái nhiều

- Đặc tính dân tộc có tỷ lệ

- Uống nhiều

mắc bệnh cao
-

Chứng

tiêu

gai

đen


(Acanthosis nigricans)
- Hội chứng buồng trứng đa
nang
Nhiễm ceton, tăng ceton
trong máu, nước tiểu

Dương tính

Thường khơng có

Đại học Kinh tế tp hcm


7
Insulin C - peptid

Thấp/ khơng đo được

Bình thường hoặc tăng

Dương tính

Âm tính

Kháng thể:
- Kháng đảo tụy (ICA)
- Kháng Glutamic acid
decarboxylase 65 (GAD
65)
- Kháng Insulin (IAA)

-

Kháng

Tyrosine

phosphatase (IA - 2)
-

Kháng

Zinc

Transporter 8 (ZnT8)
Điều trị

Bắt buộc dùng insulin

Cùng hiện diện với bệnh

mới chẩn đoán: tăng
huyết

áp,

rối

loạn

chuyển hóa lipid, béo

phì

và/hoặc insulin

Có thể có

tự miễn khác
Các bệnh lý đi kèm lúc

Thay đổi lối sống, thuốc viên

Hiếm

- Không có
- Nếu có, phải tìm các Thường gặp, nhất là hội
bệnh lý khác đồng chứng chuyển hóa
mắc

1.5. Yếu tố nguy cơ
- Tuổi: nguy cơ ĐTĐ tăng theo dần theo quá trình lão hóa. Ở các nước phát
triển ĐTĐ thường tập trung ở lứa tuổi trên 45.
- Tăng huyết áp (THA): được coi là nguy cơ phát triển bệnh ĐTĐ type 2.
Đa số BN ĐTĐ type 2 có THA và tỷ lệ ĐTĐ type 2 ở BN THA cũng cao hơn rất
nhiều so với người bình thường cùng lứa tuổi. Tỷ lệ THA ở BN ĐTĐ type 2 đều
tăng theo tuổi đời, tuổi bệnh, BMI, nồng độ glucose máu.
- Béo phì: béo phì trung tâm là một trong những nguyên nhân chính gây
tình trạng đề kháng insulin, cùng các rối loạn chuyển hóa khác như THA và rối
loạn mỡ máu đều có khả năng tiến triển thành ĐTĐ nếu khơng được kiểm soát

Đại học Kinh tế tp hcm



8
tốt. Ảnh hưởng của béo phì đến ĐTĐ có thể điều chỉnh bằng thay đổi lối sống
[30].
- Chế độ ăn và hoạt động thể lực: những người có thói quen dùng nhiều
đường saccarose, ăn nhiều chất béo sẽ có nguy cơ bị ĐTĐ type 2. Những người
có thói quen uống nhiều rượu, có nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ type 2 lớn hơn những
người uống ít rượu và ăn uống điều độ.
- Yếu tố gia đình: quan hệ huyết thống với BN ĐTĐ làm tăng nguy cơ mắc
bệnh, đặc biệt là ở ĐTĐ type 2. Nguy cơ này tùy thuộc số lượng thành viên
trong gia đình mắc bệnh. Số người thân bị ĐTĐ càng nhiều thì khả năng mắc
càng lớn. Nếu cộng thêm tình trạng thừa cân thì nguy cơ này sẽ là 50% [33].
Hiện nay người ta chưa xác định đuợc gen có vai trị chủ yếu nhưng đã xác định
nhiều gen có liên quan đến ĐTĐ type 2 như gen liên quan đến glucokinase,
receptor insulin, receptor glucose, glycogen synthetase,...
- Yếu tố chủng tộc: tỷ lệ ĐTĐ type 2 gặp ở tất cả các dân tộc, nhưng với tỷ
lệ và mức độ hồn tồn khác nhau.
- Yếu tố mơi trường và lối sống: khi ăn uống không hợp lý sẽ dẫn đến sự
mất cân bằng và dư thừa năng lượng, kết hợp với lối sống tĩnh tại, ít hoạt động
thúc đẩy nhanh quá trình tiến triển của bệnh, làm tăng nhanh tỷ lệ mắc bệnh
ĐTĐ type 2.
- Tiền sử giảm dung nạp glucose: những người có tiền sử giảm dung nạp
glucose, thì khả năng tiến triển thành bệnh ĐTĐ type 2 rất cao. Những người bị
rối loạn dung nạp glucose và rối loạn glucose máu lúc đói nếu biết sớm chỉ cần
can thiệp bằng chế độ ăn và luyện tập sẽ giảm hẳn nguy cơ chuyển thành bệnh
ĐTĐ type 2 thực sự.
- Tiền sử sinh con nặng trên 4 kg: trẻ mới sinh nặng > 4 kg là một yếu tố
nguy cơ của bệnh ĐTĐ type 2 cho cả mẹ và con. Các bà mẹ này có nguy cơ mắc
ĐTĐ type 2 cao hơn so với phụ nữ bình thường. Những trẻ này thường bị béo

phì từ nhỏ, rối loạn dung nạp glucose và bị ĐTĐ type 2 khi lớn tuổi.

Đại học Kinh tế tp hcm


9
1.6. Biến chứng của đái tháo đường
1.6.1. Biến chứng cấp tính
- Nhiễm toan ceton: thường xảy ra ở BN ĐTĐ type 1 là tình trạng trầm
trọng của rối loạn chuyển hóa glucid do thiếu insulin nặng gây tăng cao glucose
máu, tăng phân hủy lipid, tăng sinh thể ceton gây toan hóa tổ chức và hậu quả là
mất nước và điện giải trong và ngoài TB. Đây là nguyên nhân gây tử vong cao
nhất trong các biến chứng cấp tính của ĐTĐ [16], [18], [19].
- Nhiễm toan acid lactic: là tình trạng bị rối loạn chuyển hóa rất nặng do
tăng acid lactic trong máu, hiếm gặp nhưng tỷ lệ tử vong rất cao (lên tới 50%) ở
các BN ĐTĐ type 2 đặc biệt là người lớn tuổi. Các thuốc nhóm Biguanid tạo
điều kiện thuận lợi cho nhiễm toan acid lactic thứ phát sau tình trạng giảm oxy
mơ rất nặng [19].
- Hơn mê do tăng áp lực thẩm thấu: khi glucose máu tăng cao ≥
33,3mmol/L (6g/L), áp lực thẩm thấu > 350mosmol/kg gây mất nước toàn
thể rất nặng và dẫn đến rối loạn ý thức [16].
- Hạ glucose máu: là biến chứng thường gặp trong điều trị ĐTĐ cả hai type
1 và type 2. Triệu chứng hạ glucose máu xuất hiện khi lượng glucose huyết
tương còn khoảng 2,7 - 3,3mmol/L. Nguyên nhân chủ yếu do các thuốc hạ
glucose máu gây ra (insulin, Sulfonylureaa) [4], [16].
- Các bệnh nhiễm trùng cấp tính: khi glucose máu tăng cao và kéo dài làm
cho hệ thống miễn dịch ở người ĐTĐ đáp ứng chậm hơn, do đó dễ bị nhiễm
trùng hơn so với người bình thường. Các nhiễm trùng cấp tính thường gặp là
nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn da,... [7], [19].
1.6.2. Biến chứng mạn tính

- Bệnh lý tim mạch: là nguyên nhân chính dẫn đến tử vong của BN ĐTĐ.
Cả type 1 và type 2 đều có thể mắc các bệnh lý về tim mạch bao gồm:
+ Bệnh mạch vành: sự dày lên của thành mạch và sự xuất hiện của huyết
khối trong lòng mạch sẽ ngăn cản sự lưu thông của máu đến tim và gây sức ép
cho tim. Do đó có thể dấn tới cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim hoặc thậm chí
là chết đột tử [4], [18].

Đại học Kinh tế tp hcm


10
+ Tăng huyết áp (THA): vừa là yếu tố nguy cơ của bệnh ĐTĐ do làm
tăng tình trạng kháng insulin ở tổ chức vừa là hậu quả của ĐTĐ, góp phần làm
tăng các biến chứng tim mạch ở BN ĐTĐ. Vì vậy mục tiêu điều trị THA của BN
ĐTĐ phải cao hơn điều trị THA ở BN không bị ĐTĐ [42].
+ Rối loạn lipid (RLLP) và lipoprotein huyết tương: BN ĐTĐ, đặc biệt
là type 2 thường xuất hiện tình trạng tăng triglycerid, cholesterol toàn phần, tăng
VLDL và giảm HDL cholesterol. Nguy cơ bệnh lý mạch vành và các bệnh mạch
máu lớn khác ở BN ĐTĐ cao hơn 2 - 5 lần so với người không bị ĐTĐ và nguy
cơ này tăng lên tỷ lệ thuận với mức độ RLLP máu.
- Bệnh lý mạch máu nhỏ:
+ Bệnh lý mắt do ĐTĐ: là loại bệnh lý hay gặp. Bệnh mắt do ĐTĐ bao
gồm: bệnh võng mạc, đục thủy tinh thể và glaucoma. Đa số các nguyên nhân gây
mù lòa là do tổn thương võng mạc [5].
+ Bệnh thận do ĐTĐ: là nguyên nhân thường gặp nhất gây suy thận GĐ
cuối, tỷ lệ biến chứng thận nặng ở BN ĐTĐ type 2 thấp hơn so với type 1, tiến
triển tự nhiên của bệnh thận do ĐTĐ bắt đầu là Microalbumin niệu đến Albumin
niệu và cuối cùng là suy thận [6], [19].
+ Bệnh lý thần kinh: thường rất hay gặp và có rất sớm. Tổn thương thần
kinh đặc hiệu nhất trong bệnh ĐTĐ là tổn thương thần kinh ngoại vi, biểu hiện

đa dạng thường là đau, nóng rát ở chân, tay, cảm giác tê bì,... Việc kiểm sốt tốt
glucose huyết là yếu tố quyết định để hạn chế các biến chứng thần kinh [5], [19],
[32].
- Bệnh phối hợp giữa thần kinh và mạch máu: bệnh lý bàn chân, các tổn
thương chân ở người ĐTĐ là hậu quả của nhiều nguyên nhân: tổn thương đa dây
thần kinh, bệnh lý mạch máu, chấn thương và nhiễm trùng dẫn tới loét, biến
dạng, nhiễm trùng, hoại tử,…có thể phòng ngừa được [4], [19].
- Các biến chứng khác: biến chứng ở hệ thống tiêu hóa, da, xương khớp,
nhiễm khuẩn như viêm tiết niệu, viêm thực quản, viêm âm đạo,…

Đại học Kinh tế tp hcm


11
1.7. Một số xét nghiệm cận lâm sàng
- Xét nghiệm glucose máu: có thể xét nghiệm glucose máu lúc đói hoặc dùng
nghiệm pháp gây tăng glucose máu, so sánh kết quả với bảng tiêu chuẩn chẩn đoán.
- Các protein liên kết glucose:
+ HbA1C: chỉ số này cho phép đánh giá được nồng độ glucose máu trước
đó 2 - 3 tháng. Giá trị bình thường của HbA1C = 4 - 6% hemoglobin tồn phần
[4].
+ Fructosamin: là sản phẩm glycosyl hóa của fructose với protein trong
huyết tương. Ở BN ĐTĐ nồng độ này tăng tương ứng với nồng độ glucose trong
máu và cho biết nồng độ của glucose máu trước đó khoảng 2 - 3 tuần [16].
- Protein niệu: microalbumin niệu > 20mg/L là có giá trị chẩn đốn bệnh lý
cầu thận sớm. Protein niệu > 0,5g/24h cho phép chẩn đoán tổn thương thận
trong bệnh ĐTĐ [4].
1.8. Điều trị bệnh đái tháo đường
1.8.1. Nguyên tắc và mục tiêu điều trị
- Nguyên tắc điều trị: duy trì lượng glucose máu khi đói, glucose máu sau

ăn gần như mức độ sinh lý, đạt được mức HbA1c lý tưởng, nhằm giảm các biến
chứng có liên quan, giảm tỷ lệ tử vong do ĐTĐ. Giảm cân nặng (với người béo)
hoặc không tăng cân (với người không béo) [7], [22].
Để việc điều trị bệnh ĐTĐ có hiệu quả phải có sự kết hợp giữa các liệu
pháp: Chế độ ăn uống, chế độ tập luyện, dùng thuốc hạ glucose máu; điều chỉnh
các rối loạn lipid, phòng chống các rối loạn đông máu,… [7].
- Mục tiêu điều trị: điều chỉnh tối ưu nồng độ glucose máu của người bệnh
để dự phòng các biến chứng xảy ra [14].
Bảng 1.2. Mục tiêu điều trị cho BN ĐTĐ ở người trưởng thành, khơng có thai
[24]
[Nguồn: Bộ Y tế (2020)]
Mục tiêu
HbA1c

Chỉ số
< 7% (53mmol/mol)

Glucose huyết tương mao 80 - 130mg/dL (4,4 - 7,2 mmol/L)*

Đại học Kinh tế tp hcm


12
mạch lúc đói, trước ăn
Đỉnh glucose huyết tương

< 180mg/dL (10,0 mmol/L)*

mao mạch sau ăn 1 - 2 giờ


Tâm thu < 140mmHg, tâm trương < 90mmHg.
Huyết áp

Nếu đã có biến chứng thận, hoặc có yếu tố nguy cơ
tim mạch do xơ vữa cao: Huyết áp < 130/80mmHg.
LDL cholesterol < 100mg/dL (2,6mml/L), nếu chưa
có biến chứng tim mạch.
LDL cholesterol < 70mg/dL (1,8mmol/L) nếu đã có
bệnh tim mạch vữa xơ, hoặc có thể thấp hơn

Lipid máu

<50mg/dL nếu có yếu tố nguy cơ xơ vữa cao.
Triglyceride < 150mg/dL (1,7mmol/L).
HDL cholesterol > 40 mg/dL (1,0mmol/L) ở nam
và > 50mg/dL (1,3mmol/L) ở nữ.

*Mục tiêu điều trị ở các cá nhân có thể khác nhau tùy tình trạng của BN.
- Mục tiêu có thể nghiêm ngặt hơn (HbA1c < 6,5%) ở BN trẻ, mới chẩn
đốn, khơng có các bệnh lý tim mạch, nguy cơ hạ glucose máu thấp.
- Ngược lại, mục tiêu có thể ít nghiêm ngặt (nới lỏng hơn): HbA1c từ 7,5 –
8% ở những BN lớn tuổi, mắc bệnh đái tháo đường đã lâu, có nhiều bệnh lý đi
kèm, có tiền sử hạ glucose máu nặng trước đó.
Bảng 1.3. Mục tiêu điều trị ĐTĐ ở người cao tuổi [24]
[Nguồn: Bộ Y tế (2020)]
Glucose
Tình trạng sức

Cơ sở để lựa


khỏe

chọn

Mạnh khỏe

Còn sống lâu

Nhiều bệnh; sức

Kỳ vọng sống

khỏe trung bình

trung bình

HbA1c huyết lúc đói
(%)

Glucose
lúc đi

Huyết
áp

hoặc trước

ngủ

ăn (mg/dL)


(mg/dL)

< 7,5%

90 - 130

90 - 150

< 8,0%

90 - 150

100 - 180 < 140/90

Đại học Kinh tế tp hcm

mmHg
< 140/90


×