Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Phân tích tác động của các nhân tố đến khả năng sinh lợi của các công ty công nghệ trên sàn giao dịch chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.1 KB, 118 trang )

BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN HỒI THIÊM

PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA CÁC
NHÂN TỐ ĐẾN KHẢ NĂNG SINH
LỢI CỦA CÁC CÔNG TY CÔNG
NGHỆ TRÊN SÀN GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Ngành: KẾ TOÁN
Mã ngành: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2022


Cơng trình đƣợc hồn thành tại Trƣờng Đại học Cơng nghiệp TP. Hồ Chí
Minh. Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS. TS. NGUYỄN VĂN CÔNG
Luận v n thạc s đƣợc ảo vệ tại Hội đồng chấm ảo vệ Luận v n thạc s Trƣờng Đại
học Cơng nghiệp thành phố Hồ Chí Minh ngày 10 tháng 10 n m 2022
Thành phần Hội đồng đánh giá luận v n thạc s gồm:
1. TS. Huỳnh Tấn Dũng ...................................... - Chủ tịch Hội đồng
2. PGS. TS. Trần Quốc Thịnh ............................. - Phản iện 1
3. TS. Phạm Quốc Thuần .................................... - Phản iện 2
4. TS. Lê Vũ Ngọc Thanh ................................... - Ủy viên
5. TS. Nguyễn Ngọc Khánh Dung ...................... - Thƣ ký


(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn thạc sĩ)

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƢỞNG KHOA/VIỆN….………


BỘ CÔNG THƢƠNG
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: NGUYỄN HOÀI THIÊM ................... MSHV: 19000041
Ngày, tháng, n m sinh: 15/05/1990 ............................... Nơi sinh: Quảng Bình
Ngành: Kế tốn .............................................................. Mã ngành: 8340301
I. TÊN ĐỀ TÀI:
Phân tích tác động của các nhân tố đến khả n ng sinh lợi của các công ty công nghệ
trên sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam
NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
1.
Nhận diện khả n ng sinh lợi và các nhân tố ảnh hƣởng đến khả n ng sinh lợi.
2.

Đo lƣờng tác động của các nhân tố đến khả n ng sinh lợi của các cơng ty

cơng nghệ trên sàn giao dịch chứng khốn Việt Nam.
3.


Đánh giá mối quan hệ và xu hƣớng tác động của các nhân tố đến khả n ng

sinh lợi của các công ty công nghệ trên sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam.
II. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 07/07/2021
III. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 28/07/2022
IV. NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. NGUYỄN VĂN CƠNG ...........

.......................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 07 năm 2022
NGƢỜI HƢỚNG DẪN

(Họ tên và chữ ký)

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

(Họ tên và chữ ký)

TRƢỞNG KHOA/VIỆN….………


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận v n, Tơi đã nhận đƣợc rất nhiều sự hỗ trợ, hƣớng dẫn, động
viên tận tình của Nhà Trƣờng, Thầy, Cơ và gia đình.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành, lời tri ân sâu sắc nhất đến ngƣời hƣớng dẫn
khoa học của Tôi, Thầy GS.TS. Nguyễn V n Công. Cảm ơn Thầy đã ln tận tình,
nghiêm túc, nhiệt tình hƣớng dẫn, động viên, đơn đốc để em hồn thành đƣợc ài
luận v n. Cảm ơn Thầy, Ngƣời không chỉ cho em kiến thức mà còn truyền cho em
động lực, nguồn cảm hứng nghiên cứu để em có thể đi đến cuối chẳng đƣờng.
Tơi xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến Nhà Trƣờng, Viện đào tạo Quốc tế và Sau Đại
học đã luôn tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tơi hồn thành ài luận v n.

Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả Quý Thầy, Cô giảng viên và Thầy Cơ phụ
trách của Khoa Kế tốn – Kiểm tốn Trƣờng Đại học Cơng nghiệp Thành phố Hồ
Chí Minh. Xin cảm ơn Quý Thầy, Cô đã luôn nhiệt huyết truyền dạy cho em khơng
chỉ những kiến thức ổ ích chun ngành mà còn những kỹ n ng học tập, nghiên cứu
khoa học.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, và các Thầy Cô đồng nghiệp tại Trƣờng
Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại đã tạo điều kiện, hỗ trợ tôi về mặt thời gian, kinh phí
học tập.
Xin trân trọng cảm ơn!

i


TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Nghiên cứu nhằm xác định các yếu tố tác động đến khả n ng sinh lợi của các công
ty ngành công nghệ trên sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam. Tác giả đã sử dụng
a chỉ số tài chính để đo lƣờng khả n ng sinh lợi là sức sinh lợi của tài sản (ROA),
sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE), lãi cơ ản trên cổ phiếu (EPS). N m chỉ số tài
chính ao gồm: quy mô doanh nghiệp ( đo lƣờng ằng logarit tự nhiên của tổng
doanh thu), hiệu n ng hoạt động (đo lƣờng ằng vịng quay tổng tài sản), tính thanh
khoản (đo lƣờng ằng hệ số thanh toán nhanh), sức mạnh thị trƣờng (đƣợc đo lƣờng
ằng chỉ số Lerner), và tốc độ t ng trƣởng (đƣợc đo lƣờng ằng tốc độ t ng trƣởng
doanh số) đã đƣợc đo lƣờng, kiểm tra thực nghiệm về mối quan hệ của các yếu tố

này với khả n ng sinh lợi.
Dữ liệu nghiên cứu đƣợc thu thập từ áo cáo tài chính của 33 cơng ty ngành cơng
nghệ trên sàn giao dịch chứng khốn Việt Nam trong giai đoạn 2011-2021 và đƣợc
phân tích ằng phần mềm Stata. Trong đó có 12 cơng ty niêm yết trên sàn giao dịch
chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh, 12 công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng
khốn Hà Nội và 9 cơng ty giao dịch trên sàn Upcom.

Kết quả thu đƣợc cho thấy mối quan hệ chặt chẽ, tích cực giữa quy mơ doanh
nghiệp, hiệu n ng hoạt động và sức mạnh thị trƣờng với khả n ng sinh lợi đƣợc đo
lƣờng ởi ROA, ROE, EPS trong đó EPS là chỉ số đƣợc tác động mạnh mẽ nhất.
Nghiên cứu kết luận rằng, các công ty trong ngành cơng nghệ có quy mơ doanh
nghiệp, hiệu n ng hoạt động và sức mạnh thị trƣờng tốt thì sẽ cải thiện đƣợc hoạt
động kinh doanh và có khả n ng sinh lợi tốt.

ii


ABSTRACT
The study aims to determine the factors affecting the profitability of technology
companies on the Vietnamese stock exchange. The author has used three financial
ratios to measure profitability: return on assets (ROA), return on equity (ROE),
earnings per share (EPS). The five financial metrics include: business size
(measured by the natural logarithm of total revenue), operating performance
(measured by total asset turnover), liquidity (measured by the liquidity ratio). math),
market power (as measured by the Lerner index), and growth rate (as measured by
sales growth) have been measured, empirically examining the relationship of this
factor with profitability. Research data is collected from financial reports of 33
technology companies on Vietnam stock exchange for the period 2011-2021 and
analyzed using Stata software. In which, there are 12 companies listed on the Ho
Chi Minh City Stock Exchange, 12 companies listed on the Hanoi Stock Exchange
and 9 companies traded on Upcom. The obtained results show a close, positive
relationship between operating performance and market strength with profitability
as measured by ROA, ROE, EPS in which EPS is the most strongly influenced
index.
The study concludes that companies in the technology industry with good business
size, performance and market strength will improve business performance and have
good profitability.


iii


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của ản thân tôi. Các kết quả nghiên
cứu và các kết luận trong luận v n là trung thực, không sao chép từ ất kỳ một nguồn
nào và dƣới ất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã
đƣợc thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Học viên

Nguyễn Hoài Thiêm

iv


MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................

x

MỞ ĐẦU .....................................................................................................................

1

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................


1

2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................

4

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................

5

4. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................

5

5. Ý ngh a thực tiễn của đề tài .................................................................................

6

CHƢƠNG 1TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ KHẢ NĂNG SINH LỢI VÀ
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỢI ..................................

8

1.1 Các nghiên cứu về khả n ng sinh lợi và đo lƣờng khả n ng sinh lợi ............ 8
1.2

Các nghiên cứu về tác động của các nhân tố đến khả n ng sinh lợi ........... 12

1.3 Xác lập vấn đề nghiên cứu .......................................................................... 23
CHƢƠNG 2CƠ SỞ LÝ THUYẾT .....................................................................


26

2.1 Khả n ng sinh lợi và đo lƣờng khả n ng sinh lợi ........................................ 26
2.1.1 Khả n ng sinh lợi .................................................................................. 26
2.1.2 Đo lƣờng khả n ng sinh lợi................................................................... 27
2.2 Các nhân tố tác động đến khả n ng sinh lợi ................................................ 30
2.2.1 Quy mô doanh nghiệp ........................................................................... 30
2.2.2 Hiệu n ng hoạt động của công ty ......................................................... 32

v


2.2.3 Tính thanh khoản .................................................................................. 33
2.2.4 Sức mạnh thị trƣờng ............................................................................. 33
2.2.5 Tốc độ t ng trƣởng ................................................................................ 35
2.3 Lý thuyết nền ............................................................................................... 36
2.3.1 Lý thuyết nguồn lực doanh nghiệp ....................................................... 36
2.3.2 Lý thuyết lập quy kinh tế ...................................................................... 36
2.3.3 Lý thuyết thơng tin hữu ích................................................................... 37
2.3.4 Lý thuyết lợi thế cạnh tranh .................................................................. 37
CHƢƠNG 3PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 40
3.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 40
3.2 Mẫu nghiên cứu ........................................................................................... 41
3.3 Mơ hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ............................................ 42
3.3.1 Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................... 42
3.3.2 Mô hình và dữ liệu nghiên cứu ............................................................. 45
3.4 Phƣơng pháp phân tích dữ liệu .................................................................... 50
3.4.1 Mơ hình hồi quy .................................................................................... 50
3.4.2 Kiểm định lựa chọn mơ hình ................................................................ 52

CHƢƠNG 4KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........... 55
4.1 Tổng quan về các công ty công nghệ Việt Nam .......................................... 55
4.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................... 55
4.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh ........................................................... 59
4.2 Kết quả nghiên cứu ...................................................................................... 61
4.2.1 Kết quả thống kê mô tả các iến ........................................................... 61
4.2.2 Kết quả phân tích tƣơng quan ............................................................... 63

vi


4.2.3 Kết quả hồi quy lựa chọn mơ hình ........................................................ 66
4.3 Thảo luận kết quả nghiên cứu ...................................................................... 80
CHƢƠNG 5KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................ 85
5.1 Kết luận ........................................................................................................ 85
5.1.1 Về kết quả nghiên cứu .......................................................................... 85
5.1.2 Về những đóng góp của đề tài .............................................................. 86
5.1.3 Về những hạn chế của đề tài ................................................................. 86
5.1.4 Về hƣớng nghiên cứu tƣơng lai của đề tài ............................................ 87
5.2 Khuyến nghị ................................................................................................ 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 90
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 101
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG CỦA HỌC VIÊN ....................................................... 103

vii


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu.................................................................................................40


viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Mô tả các iến trong mơ hình..................................................................................43
Bảng 4.1 Kết quả thống kê mơ tả các iến định lƣợng trong mơ hình.....................58
Bảng 4.2 Ma trận hệ số tƣơng quan giữa các iến độc lập trong mô hình nghiên cứu
60
Bảng 4.3 Ma trận hệ số tƣơng quan giữa các iến trong mơ hình nghiên cứu......61
Bảng 4.4 Kiểm tra đa cộng tuyến...............................................................................................62
Bảng 4.5 Kết quả hồi quy mô hình OLS................................................................................63
Bảng 4.6 Kết quả hồi quy mơ hình FEM................................................................................64
Bảng 4.7 Kết quả hồi quy mơ hình REM...............................................................................65
Bảng 4.8 Tổng hợp kết quả hồi quy các yếu tố tác động đến ROE............................66
Bảng 4.9 Kết quả kiểm định F-test, Breusch Pagan Lagrange và Hausman..........67
Bảng 4.10 Kết quả hồi quy mơ hình OLS..............................................................................68
Bảng 4.11 Kết quả hồi quy mơ hình FEM.............................................................................68
Bảng 4.12 Kết quả hồi quy mơ hình REM............................................................................69
Bảng 4.13 Tổng hợp kết quả hồi quy các yếu tố tác động đến ROA.........................70
Bảng 4.14 Kết quả kiểm định F-test, Breusch Pagan Lagrange và Hausman.......71
Bảng 4.15 Kết quả hồi quy mơ hình OLS..............................................................................72
Bảng 4.16 Kết quả hồi quy mơ hình FEM.............................................................................73
Bảng 4.17 Kết quả hồi quy mơ hình REM............................................................................73
Bảng 4.18 Tổng hợp kết quả hồi quy các yếu tố tác động đến EPS...........................74
Bảng 4.19 Kết quả kiểm định F-test, Breusch Pagan Lagrange và Hausman.......75
Bảng 4.20 Kết quả hồi quy mơ hình FGLS khắc phục phƣơng sai sai số thay đổi
76
Bảng 4.21 Kết quả hồi quy mơ hình FGLS khắc phục phƣơng sai sai số thay đổi lần
thứ 2.........................................................................................................................................................77


ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
EPS

Earning Per Share

FDI

Foreign Direct Investment

FEM

Fixed Effects Model

GDP

Gross Domestic Product

ICT

Information Communication Technology

OLS

Ordinary Least Square

ROA


Return On Asset

ROE

Return On Equity

ROS

Return On Sales

REM

Random Effect Model

x


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Khả n ng sinh lợi của một công ty phản ánh mức lợi nhuận mà nó tạo ra trên một
đơn vị doanh thu, chi phí, một đơn vị tài sản hoặc vốn chủ sở hữu. Lợi nhuận càng
cao thì hiệu quả sử dụng các nguồn lực của tổ chức càng cao và ngƣợc lại. Lợi
nhuận của công ty ị ảnh hƣởng ởi các yếu tố ên trong (các yếu tố vi mô thuộc về ản
thân công ty) và các yếu tố ên ngồi (các yếu tố v mơ nằm ngồi tầm kiểm
sốt của cơng ty). Sự thay đổi của các yếu tố vi mơ hoặc v mơ sẽ có tác động tích
cực hoặc tiêu cực đến lợi nhuận (Al-Homaidi et al., 2021). Vì vậy, để nâng cao khả
n ng sinh lợi cần phải nắm ắt đƣợc mức độ và xu hƣớng tác động của các nhân tố
ảnh hƣởng đến khả n ng sinh lợi để từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp dựa trên
các nguồn lực sẵn có.
Việc xác định các yếu tố quyết định đến khả n ng sinh lợi luôn là một trong những

mối quan tâm không nhỏ của các nhà nghiên cứu và quản lý. Trƣớc đây đã có khá
nhiều nghiên cứu nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến khả n ng sinh lợi.
Trƣớc hết, phải kể đến các nghiên cứu về tác động của các yếu tố đến lợi nhuận của
các công ty, nhƣ nghiên cứu Nguyen & Nguyen (2020) tại 1343 công ty niêm yết
trên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam trong thời gian 4 n m, từ 2014 - 2017;
Alarussi & Alhaderi (2018) nghiên cứu tại 120 công ty đƣợc niêm yết trên Bursa
Malaysia từ n m 2012 đến n m 2014; Al-Homaidi (2021) nghiên cứu tại 1.308 công
ty niêm yết hoạt động trên Sở giao dịch chứng khoán Bom ay, Ấn Độ từ n m 2011
đến n m 2018.
Tiếp theo là các nghiên cứu đề cập đến các khía cạnh cụ thể mối quan hệ của các
yếu tố tác động với khả n ng sinh lợi hoặc các yếu tố ảnh hƣởng đến khả n ng sinh
lợi trong một ngành hoặc l nh vực kinh doanh cụ thể. Mai và cộng sự (2019) đã xem
xét tác động dài hạn của đổi mới sáng tạo đối với lợi nhuận của các doanh nghiệp
Việt Nam từ n m 2005-2015. Tran & Le (2020) khám phá các mối quan hệ của quản
trị công ty với khả n ng chấp nhận rủi ro và hiệu quả hoạt động của các công ty
niêm yết tại Việt Nam. Tung & Binh (2021) đo lƣờng tác động của đầu tƣ nghiên

1


cứu và phát triển đến hoạt động của 343 công ty niêm yết tại Việt Nam từ n m
2010–2018. Quốc Trung (2021) ƣớc tính các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của
các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam từ n m 2009 đến n m 2019. Le và cộng
sự (2020) xác định mức độ và xu hƣớng của các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận
của 73 công ty xây dựng niêm yết tại Việt Nam từ n m 2008-2015. Menicucci
(2018) kiểm tra khả n ng sinh lợi và các yếu tố quyết định nó ằng cách sử dụng mẫu
khảo sát 2.366 khách hàng của các khách sạn ở Ý trong giai đoạn 2008-2016. LadoSestayo & Vivel-Búa (2020) đã thiết kế một thuật toán để dự đoán lợi nhuận của các
khách sạn ở Tây Ban Nha từ n m 2005-2011. Lado-Sestayo & Vivel-Búa (2018)
cũng đã phân tích các yếu tố quyết định khả n ng sinh lợi của khách sạn
ằng cách áp dụng mơ hình ình phƣơng nhỏ nhất (PLS). Grau & Reig (2018) đã

điều tra ảnh hƣởng của tín dụng thƣơng mại đến lợi nhuận của 24.177 công ty nông
nghiệp châu Âu từ n m 2010 đến n m 2014. Nanda & Panda (2018) xem xét các yếu
tố kinh tế v mô cụ thể xác định lợi nhuận của doanh nghiệp trong ngành sản xuất Ấn
Độ trƣớc và sau cuộc khủng hoảng từ n m 2000 đến n m 2015. Phạm và cộng sự
(2020) thảo luận về ảnh hƣởng của các yếu tố quản lý vốn lƣu động đối với lợi
nhuận của các công ty thép niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam từ n
m 2010 đến n m 2019.
Công ty công nghệ thực hiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khoa học và cơng nghệ
nhằm tạo ra sản phẩm, hàng hóa từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ. L nh vực hoạt động của các công ty công nghệ khá rộng; phổ iến nhất là các l
nh vực tích hợp hệ thống, phân phối và án lẻ, dịch vụ công nghệ thông tin; gia công
xuất khẩu; xây lắp các cơng trình viễn thơng; nghiên cứu chế tạo thiết ị điện tử viễn
thông; công nghệ & giải pháp; kinh doanh tồn cầu; viễn thơng; vận hành và khai
thác vệ tinh; an ninh mạng, phần mềm, chính phủ điện tử, nhà sản xuất điện thoại
thông minh và thiết ị điện tử thông minh; quảng cáo trực tuyến, thƣơng mại điện tử,
trò chơi trực tuyến.
Theo Dự thảo
n

áo cáo tổng kết thực hiện chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội 10

m 2011-2020, xây dựng chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội 10 n m 2021-2030

2


của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng Cộng sản Việt Nam an hành và có hiệu lực
ngày 15/10/2020, xuất hiện nhiều mơ hình sản xuất ứng dụng cơng nghệ cao với sự
đầu tƣ mạnh của các doanh nghiệp, tập đoàn lớn trong nƣớc và nƣớc ngồi. Hệ
thống phịng thí nghiệm trọng điểm, phịng thí nghiệm chun ngành tiếp tục đƣợc

quan tâm đầu tƣ, nâng cao hiệu quả hoạt động. Hạ tầng nghiên cứu trong một số l
nh vực trọng điểm nhƣ cơng nghệ sinh học, hố dầu, vật liệu, tự động hố, nano,
cơng nghệ tính tốn, y học… đƣợc t ng cƣờng. Khởi động và phát triển hệ Tri thức
Việt số hố. Hợp tác quốc tế về khoa học, cơng nghệ có nhiều chuyển iến tích cực.
Thị trƣờng khoa học, cơng nghệ phát triển mạnh hơn; đã có 15 sàn giao dịch, 50
vƣờn ƣơm công nghệ. Tổng giá trị các giao dịch mua án công nghệ t ng mạnh
hằng n m. Công tác ảo hộ và thực thi quyền sở hữu trí tuệ đƣợc t ng cƣờng. Hệ
thống tiêu chuẩn quốc gia ngày càng tiệm cận với tiêu chuẩn quốc tế. Cơ sở dữ liệu
về công nghệ và chuyên gia đƣợc hình thành. Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo phát triển khá. Đến nay, đã có hơn 3.000 doanh nghiệp khởi nghiệp, gần 70
khu không gian làm việc chung, hình thành nhiều quỹ đầu tƣ mạo hiểm. Số đ ng ký
xác lập quyền sở hữu công nghiệp t ng nhanh. Chỉ số đổi mới sáng tạo của Việt
Nam những n m gần đây t ng vƣợt ậc, n m 2019 xếp thứ 42/129, t ng 17 ậc so với n
m 2016, dẫn đầu nhóm quốc gia có thu nhập trung ình thấp.
Về cơ cấu lại khu vực cơng nghiệp - xây dựng, Dự thảo áo cáo tổng kết thực hiện
chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội 10 n m 2011-2020 của Ban chấp hành Trung
ƣơng Đảng Cộng sản Việt Nam chỉ rõ, n m 2019, doanh nghiệp công nghệ cao, ứng
dụng công nghệ cao chiếm trên 13% trong tổng số doanh nghiệp công nghiệp chế
iến, chế tạo. Giá trị sản phẩm công nghệ cao, ứng dụng công nghệ cao t ng từ 26%
n m 2010 lên trên 40% n m 2019. Ngành công nghiệp ICT đƣợc đánh giá là một
ngành kinh tế quan trọng, có giá trị xuất khẩu cao với doanh thu ƣớc đạt 112 tỷ
USD, t ng trƣởng 9,8% so với n m 2018, đóng góp hơn 14% tổng GDP và nộp ngân
sách Nhà nƣớc trên 53 nghìn tỷ đồng.
Có thể thấy l nh vực cơng nghệ là một trong những ngành nghề có sự chuyển iến
tích cực nhất trong những n m gần đây và có ảnh hƣởng sâu rộng đến đời sống, xã

3


hội và các doanh nghiệp. Việt Nam đã trở thành quốc gia có số lƣợng ngƣời sử

dụng Internet cao nhất trên toàn thế giới. Các hoạt động kinh doanh đều sử dụng
internet trên các nền tảng kết nối khác nhau. Ngồi ra, nhiều địa phƣơng cịn ứng
dụng cơng nghệ số vào hoạt động điều hành kinh tế - xã hội. Ngành Khoa học và
Cơng nghệ Việt Nam đã có những ƣớc phát triển vƣợt ậc. Theo Tan Luc (2021),
đến n m 2020, Việt Nam có 58.000 cơng ty với doanh thu toàn ngành là 124,6 tỷ
USD. Việt Nam đứng trong top 10 thế giới về xuất khẩu sản phẩm điện tử, thứ 2 thế
giới về điện thoại và thứ 9 về gia công phần mềm. Chiến lƣợc khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo của Việt Nam đặt mục tiêu đến n m 2030; tỷ trọng giá trị sản
phẩm công nghiệp công nghệ cao trong l nh vực công nghiệp chế iến, chế tạo đạt tối
thiểu 45% (Ngoc Han, 2022).
Việc thực hiện thành công Chiến lƣợc phát triển khoa học và cơng nghệ của Chính
phủ Việt Nam địi hỏi các cơng ty khoa học và cơng nghệ phải tìm mọi giải pháp
hữu hiệu để nâng cao lợi nhuận. Cho đến nay, chƣa có nghiên cứu nào xem xét các
yếu tố quyết định lợi nhuận của các công ty công nghệ, đặc iệt là tại Việt Nam. Vì
vậy, nghiên cứu này nhằm khảo sát các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của các
công ty khoa học và công nghệ Việt Nam, giúp các công ty xem xét mức độ và xu
hƣớng của các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tài chính của mình. Để đo lƣờng
khả n ng sinh lợi của các công ty khoa học và công nghệ, ngƣời ta đo lƣờng các tỷ
suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE), lợi nhuận trên tài sản (ROA) và thu nhập
trên mỗi cổ phiếu (EPS). Việc sử dụng các iến ROE và EPS để đo lƣờng khả n ng
sinh lợi có thể cung cấp thơng tin có giá trị cho ản thân các nhà quản lý doanh
nghiệp cũng nhƣ cho các ên liên quan của công ty (chủ nợ, nhà đầu tƣ, cổ đông
hiện tại và tiềm n ng và tất cả những ngƣời quan tâm).
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu mối quan hệ và xu hƣớng tác động của các nhân
tố đến khả n ng sinh lợi của các công ty công nghệ trên sàn giao dịch chứng khoán
Việt Nam.
Mục tiêu cụ thể:

4



1.

Nhận diện khả n ng sinh lợi và các nhân tố ảnh hƣởng đến khả n ng sinh lợi.

2.

Đo lƣờng tác động của các nhân tố đến khả n ng sinh lợi của các công ty

công nghệ trên sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam.
3.

Đánh giá mối quan hệ và xu hƣớng tác động của các nhân tố đến khả n ng

sinh lợi của các công ty công nghệ trên sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: các nhân tố tác động đến khả n ng sinh lợi của các công ty:
quy mô doanh nghiệp, hiệu n ng hoạt động, tính thanh khoản, sức mạnh thị trƣờng,
tốc độ t ng trƣởng.
Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: nghiên cứu đƣợc thực hiện tại các công ty ngành công nghệ trên sàn
giao dịch chứng khoán Việt Nam.
- Thời gian: 11 n m (từ n m 2011 đến 2021).
4. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
Cách tiếp cận: đề tài tiếp cận các vấn đề nghiên cứu từ các góc độ sau:

Tiếp cận từ cơ sở lý luận, tổng quan về khả n ng sinh lợi và các nhân tố tác
động đến khả n ng sinh lợi.


Tiếp cận từ thực tiễn, thu thập dữ liệu từ Báo cáo tài chính của các cơng ty
ngành cơng nghệ trên sàn giao dịch chứng khốn Việt Nam, đánh giá tác động của
các nhân tố đến khả n ng sinh lợi của các công ty ngành cơng nghệ trên sàn giao
dịch chứng khốn Việt Nam.
Phƣơng pháp nghiên cứu: đề tài sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng. Số
liệu đƣợc thu thập từ áo cáo tài chính của các cơng ty cơng nghệ trên Sở giao dịch
chứng khốn Việt Nam. Các số liệu tài chính liên quan đến các iến trong mơ hình
đƣợc thu thập từ hệ thống áo cáo tài chính của doanh nghiệp, đƣợc download từ

5


trang we chính thức của Sở giao dịch chứng khốn Việt Nam, tổng hợp ằng phần
mềm Excel và xử lý dữ liệu ằng phần mềm Stata.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
-

Đối với các doanh nghiệp công nghệ: nghiên cứu đề xuất những hàm ý giúp các

nhà quản trị nhận ra những yếu tố quyết định đến việc nâng cao khả n ng sinh lợi
của công ty.
- Đối với các đối tƣợng khác: là tài liệu tham khảo giúp cho các nhà đầu tƣ đánh
giá đúng về khả n ng sinh lợi của các công ty công nghệ từ đó đƣa ra các quyết định
đầu tƣ hiệu quả. Đối với cơ quan quản lý Nhà nƣớc hàm ý rà sốt các v n ản Pháp
luật nhằm có những chính sách hỗ trợ kịp thời theo sự thay đổi của những yếu tố tác
động riêng đến các công ty công nghệ.
Cấu trúc của đề tài gồm 5 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu về khả n ng sinh lợi và các nhân tố tác động đến
khả n ng sinh lợi. Trong chƣơng này, tác giả trình ày về các nghiên cứu trong nƣớc
và ngoài nƣớc liên quan đến đề tài theo từng chủ đề nghiên cứu để từ đó tìm ra

khoảng trống nghiên cứu và xác lập vấn đề nghiên cứu.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết. Tác giả trình ày về các vấn đề lý thuyết liên quan đến
đề tài, về ROA, ROE, EPS, quy mô doanh nghiệp, khả n ng thanh toán, hiệu quả
hoạt động, sức mạnh thị trƣờng, tốc độ t ng trƣởng. Ngoài ra trong chƣơng này cịn
trình ày về các lý thuyết nền đƣợc tác giả sử dụng trong việc giải thích các vấn đề
nghiên cứu.
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu. Nội dung chƣơng này trình ày về quy trình
nghiên cứu của đề tài, các thức chọn mẫu, xử lý dữ liệu nghiên cứu, giả thuyết
nghiên cứu và mơ hình nghiên cứu đƣợc sử dụng.
Chƣơng 4: Kết quả và thảo luận kết quả nghiên cứu. Trong chƣơng này, tác giả
trình ày kết quả đạt đƣợc của nghiên cứu, các mơ hình hồi quy thu đƣợc và thảo
luận về kết quả nghiên cứu.

6



×