Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Dạy thêm toán 6 sgk mới sh6 cđ 3 4 bội ước số nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.25 KB, 15 trang )

CHỦ ĐỀ 3.4.BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa
Với

a,b Ỵ Z

. thì ta ta có phép chia hết a : b = q (trong
và b ¹ 0. Nếu có số ngun q sao cho a = bq

đó ta cũng gọi a là số bị chia, b là số chia, q là thương). Khi đó ta nói a chia hết cho b , kí hiệu l

a Mb
Khi

.

a Mb a,b ẻ Z
(
, b ạ 0 ) ta còn gọi a là bội của b và b là ướccủa a .

2. Nhận xét
- Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0. Số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào.
- Các số 1 và - 1 là ước của mọi số nguyên.
3. Tính chất
Có tất cả các tính chất như trong tập ¥ .
-Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho c thì a cũng chia hết cho c .

aM
b


c Þ aMc
và bM

- Nếu a chia hết cho b thì bội của a cũng chia hết cho b .

aM
b ị kaM
b kẻ Â
(
)
- Nu a , b chia ht cho c thì tổng và hiệu của chúng cũng chia hết cho c .

aM
c, bM
c Þ a + b Mc; a - b Mc.
- Nếu a , b chia cho c cùng số dư thì a – b chia hết cho c .
Nhận xét:
- Nếu a chia hết cho b , b chia hết cho a thì a = ±b.
. .
- Nếu a chia hết cho hai số m, n nguyên tố cùng nhau thì a chia hết cho mn
n
- Nếu a chia hết cho số nguyên tố p thì a chia hết cho p .

- Nếu ab chia hết cho m và b, m nguyên tố chung nhau thì a chia hết cho m .
- Trong n số nguyên liên tiếp có đúng một số chia hết cho n .
II. CÁC DẠNG BÀI
Dạng 1. Tìm bội và ước của số nguyên
I. Phương pháp giải
-Tập hợp các bội của số ngun a có vơ số phần tử và bằng


{ k .a | k ẻ Z} .

( a ạ 0) luụn là hữu hạn.
- Tập hợp các ước số của số nguyên a
Cách tìm:
1


Trước hết ta tìm các ước số nguyên dương của phần số tự nhiên a (làm như trong tập số tự nhiên),
chẳng hạn là

p, q, r.

Khi đó

- p, - q, - r

cũng là ước số của a. Do đó các ước của a là p, q, r ,

– p, – q, – r .

Như vậy số các ước nguyên của a gấp đơi số các ước tự nhiên của nó.
m n
t
 m + 1 . n + 1 … t + 1
- Số ước nguyên dương của số a = x y ….z là

II. Bài toán
A. TRẮC NGHIỆM
Bài 1.Khi nào ta nói a là bội của b ?

A. a Mb

B. b Ma

 b
C. a M

a
D. b M

Lời giải
Đáp án: A
Bài 2.Hãy nêu cách tìm bội của một số:
A. nhân số đó lần lượt với 1; 2; 3;......

C. chia số đó lần lượt cho 1; 2; 3;......

B. nhân số đó lần lượt với 0;1; 2; 3;......

D. chia số đó lần lượt cho 0;1; 2; 3;......

Lời giải
Đáp án: B
Bài 3.Hãy chỉ ra số là ước của tất cả các số:

A. 0

B. 2

C.1


D.3

C. 10

D.12

Lời giải
Đáp án: C
Bài 4.Số 28 có bao nhiêu ước ngun?

A. 4

B. 6

Lời giải
Đáp án: D
2
Giải thích: ta có 28  2 .7

Số các ước nguyên dương của số 28 là

 2 + 1 .  1 + 1

= 3.2 = 6

Số các ước của 28 là 6.2  12
Bài 5. Các số có 2 chữ số là ước của 60 là:
A. 10; 20; 35; 60
C. 10; 12; 15; 20; 30; 60

B. 10; 12; 15; 20; 40; 60 D. 10; 20; 40;  60
Lời giải
Đáp án: C
Bài 6. Hãy tìm các số

x  B  12 

và 20 < x < 50

2


A. x   24; 36; 48
B. x   24; 36; 50

B. x   20; 24; 36
D. x   12; 24; 36

Lời giải
Đáp án: A
B. TỰ LUẬN
Bài 1.Tìm năm bội của: 3 ; -3 .
Lời giải

3


Ta viết:
2


21

22

hay

3

31

32

hay

1

1

2

3

4

9

Các ước nguyên dương của 36 là :

1


2

4

1.3

2.3

4.3

1.9

2.9

4.9

Tất cả có 9 ước nguyên dương là: 1 ; 2 ; 4 ; 3 ; 6 ; 12 ; 9 ; 18 ; 36 .
Tập hợp tất cả các ước nguyên của 36 là :

U  36  =  ±1; ± 2; ± 3; ± 4 ; ± 6; ± 9; ± 12; ± 18; ± 36
Bài 7. Tìm tất cả các ước của 12 mà lớn hơn – 4.
Lời giải
Các ước của 12 là: 1; 2; 3; 4; 6; 12
Các ước của 12 mà lớn hơn – 4 là -3; -2; -1; 1; 2; 3; 4; 6; 12 .
Bài 8.Tìm các số tự nhiên n sao cho: n - 1 là ước của 28
Lời giải
Ta có:

U  28  =  ±1; ± 2; ± 4 ; ± 7; ± 14; ± 28


n  1 U  28 




.

, ta có bảng sau:

n là số tự nhiên nên n   0; 2; 3; 5; 8; 15; 29

Bài 9. Tìm các bội của -13 lớn hơn -40 nhưng nhỏ hơn 40.
Lời giải
Các bội của -13 là 0; 13; -13; 26, -26; 39; -39; 52; -52 .
Các bội của -13 lớn hơn -40 nhưng nhỏ hơn 40

x   -39; -26;-13;0; 13; 26;39

Bài 10.Tìm các số tự nhiên x là bội 75 đồng thời là ước của 600
Lời giải
x  B(75) (x  ¥ )  x   0;75; 150; 300; 600; …

x  U (600) (x  ¥ )

 x   1; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 10;12 ; 20; 24; 25; 30; 50; 60; 75; 100;1 20; 150; 200; 300; 600
án:

x   75; 150; 300; 600

Bài 11. Chứng tỏ rằng số có dạng aaa là bội của 37


Đáp


Lời giải
Đáp án: Ta có: aaa= 100a + 10a + a = 111. A = 3. 37.a nên aaa là bội của 37
Bài 12. Tìm các chữ số a và b sao cho n a53b vừa là bội của 5, vừa là bội của 6
Lời giải
Ta có n M6 nên n M2
Số n a53b chia hết cho cả 2 và 5 nên b = 0  n a530

n M3   a  5  3  0  M
3
 a  8 M3 , do đó a   1; 4; 7
Ta có n M6 nên
hay
Vậy

n   1530; 4530; 7530

cả 3 số này vừa là bội của 5, vừa là bội của 6

Bài 13.
a) Tìm năm bội của: – 5; 5 ;
b) Tìm các bội của – 12 , biết rằng chúng nằm trong khoảng từ – 100 đến 24.
Lời giải
a) Các bội số của 5; – 5 u cú dng 5.k ( k ẻ Â ).
Chng hn chọn năm bội số của 5; – 5 là: –15, – 10, – 5, 0, 5 ( ứng với k lần lượt bằng

- 3;- 2;- 1; 0; 1; 2


).

b) Các bội số của –12 có dạng 12.k ( k Ỵ ¢ ). Cần tìm k sao cho: –100 < 12k < 24.
kỴ
Tức là: –9 < k < 2 , chọn

{- 8;- 7;- 6;- 5;- 4;- 3;- 2;- 1;0;1} .

Vậy các bội của –12 nằm trong khoảng từ –100 đến 24 là
- 96, - 84, - 72, - 60, - 48, - 36, - 24, - 12,0,12.

Bài 14. Tìm tất cả các ước của:
a) –3 ;

b) –25;

c) 12.

Lời giải
a) Các ước tự nhiên của 3 là 1, 3.Do đó các ước của –3 là

- 3, - 1, 1, 3.

- 25, - 5, - 1, 1, 5, 25.
b) Các ước tự nhiên của 25 là 1, 5, 25.Do đó các ước của 25 là
c) Các ước tự nhiên của 12 là 1, 2, 3, 4, 6, 12.Do đó các ước của 12 là

- 12, - 6, - 4, - 3, - 2, - 1, 0, 1, 2, 3, 4, 6, 12.
Nhận xét:

n m k
Số tự nhiên a phân tích ra thừa số nguyên tố có dạng p .q .r (p, q, r là số nguyên tố) thì số ước tự

nhiên của a là
ước nguyên.

( n + 1) ( m + 1) ( k + 1) . Khi đó mỗi số nguyên a,

(

)(

)(

)

– a đều có 2 n + 1 m + 1 k + 1


- p, - 1, 1, p.
Số nguyên tố p có 4 ước nguyên là
Bài 15. Tìm số nguyên n để:
a) 5 . n chia hết cho –2;

b) 8 chia hết cho n ;

c) 9 chia hết cho n + 1;

d) n – 18chia hết cho 17.


Lời giải
a) 5 . n chia hết cho –2 , nên n là bội của 2 ( vì 5 khơng chia hết cho 2).
Vậy n = 2k ( k là số nguyên tùy ý).
b) 8 chia hết cho n , nên n là ước của 8.
Vậy

{

}

n Ỵ - 8;- 4;- 2;- 1; 1; 2; 4; 8 .

c) 9 chia hết cho n + 1, nên n + 1là ước của 9.
Suy ra

n + 1Ỵ

{- 9;- 3;- 1; 1; 3; 9} .

Với n + 1 = - 9 suy ra n = - 9 - 1 hay n = - 10
Với n + 1 = - 3 suy ra n = - 3 - 1 hay n = - 4
Với n + 1 = - 1 suy ra n = - 1- 1 hay n = - 2
Với n + 1 = 1 suy ra n = 1- 1 hay n = 0
Với n + 1 = 3 suy ra n = 3 - 1 hay n = 2
Với n + 1 = 9 suy ra n = 9 - 1 hay n = - 8
Vậy

{

}


n Î - 10;- 4;- 2; 0; 2; 8 .

d) n – 18 chia hết cho 17, nên n – 18 là bội của 17. Do đó n – 18 = 17k ( k ẻ Â ).
Vy n = 18 + 17k ( k ẻ Â ).
III. Bi tp cú hng dẫn
Bài 1.
a) Tìm bốn bội của –9; 9 .
b) Tìm các bội của –24, biết rằng chúng nằm trong khoảng từ 100 đến 200.
HD
a) Chẳng hạn là: –18; –9; 0; 9
b) 120; 144; 168; 192
Bài 2. Tìm tất cả các ước của:
a) –17;

b) 49;

HD
a)

U ( –17) =

{ –17;

– 1; 1; 17}

c) –100 .


b)


U ( 49) = { –49; – 7; – 1; 1; 7; 49}

c)

U ( 100) = { –100;–50;–25;–20;–10;–5;–4;–2;–1; 1; 2; 4; 5; 10; 20; 25; 50; 100}

Bài 3.
a) Tìm tập hợp

UC ( –12; 16)

b) Tìm tập hợp

UC ( 15;–18;–20)

;
.

HD
a)

UCLN ( 12; 16) = 4

b)

UCLN ( 15; 18; 20) = 1

suy ra


UC ( –12; 16) = { –4;–2;–1; 2; 4}

suy ra

UC ( 15;–18;–20) = { –1; 1}

Bài 4. Tìm số nguyên n để:
a) 7 . n chia hết cho 3;

b) –22chia hết cho n ;

c) –16chia hết cho n – 1;

d) n + 19chia hết cho 18.

HD
a)
b)
c)

7n M3

- 22 Mn

nên

n M3

do ú


n = 3k (k ẻ Â)

n ẻ {- 22; - 11; - 2; - 1; 1; 2; 11; 22}

- 16 M(n - 1)

Vậy
d)

mà (7; 3) = 1 nên

nên

(n - 1) Î {- 16; - 8; - 4; - 2; - 1; 1; 2; 4; 8; 16}

n Ỵ {- 15; - 7; - 3; - 1; 0; 2; 3; 5; 9; 17}

(n + 19) M18

nên

Bài 5. Tìm tập hợp

(n + 1) M18

suy ra

BC ( 15;–12;–30)

n = 18k - 1 (k Ỵ ¢)


.

HD
BCNN ( 15; 20; 30) = 60

Suy ra

BC ( 15;–20;–30) = B ( 60) = 60k(k ẻ Â)

Bi 6. Cho hai tập hợp

{

} và B = {- 2;- 4;- 6} .

A = 1; 2; 3; 4; 5

a) Viết tập hợp gồm các phần tử có dạng a . bvới

a Ỵ A, b Ỵ B .

b) Trong các tích trên có bao nhiêu tích chia hết cho 5?
HD
a) C =

{ab | a Ỵ A; b Ỵ B }

=


{- 2; - 4; - 6; - 8; - 10; - 12; - 16; - 18; - 20; - 24; - 30}


( Chú ý: Các phần tử trong tập hợp phải khác nhau đơi một)
b) Trong các tích trên có 3 tích chia hết cho 5 ứng với a = 5 và b Ỵ B
Dạng 2. Vận dụng tính chất chia hết của số nguyên
I. Phương pháp giải
Để chứng minh một biểu thức A chia hết cho số nguyên a;
m.n . p
- Nếu A có dạng tích
thì cần chỉ ra m (hoặc n, hoặc p) chia hết cho a. Hoặc m chia hết cho

a1,

n chia hết cho

a2

a3

, p chia hết cho

trong đó

a = a1a2a3.

- Nếu A có dạng tổng m + n + p thì cần chỉ ra m, n, p cùng chia hết cho a, hoặc tổng các số dư khi
chia m, n, p cho a phải chia hết cho a.
- Nếu A có dạng hiệu m – n thì cần chỉ ra m, n chia cho a có cùng số dư. Vận dụng tính chất chia hết
để làm bài tốn về tìm điều kiện để một biểu thức thỏa mãn điều kiện cho hết.

II. Bài toán
2
3
4
5
6
7
8
Bài 1. Chứng minh rằng: S = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 chia hết cho - 6.

Lời giải
Nhóm tổng S thành tổng của các bội số của - 6 bằng cách:

(

) (

) (

) (

S = 2 + 22 + 23 + 24 + 25 + 26 + 27 + 28

)

= 6 + 22.6 + 24.6 + 26.6
Mỗi số hạng của tổng S đều chia hết cho - 6, nên S chia hết cho - 6.
8
3
Bài 2. Cho số a = - 10 + 2 . Hỏi số a có chia hết cho - 9 không?


Lời giải

a = - 108 + 23 = - 108 + 1 + 7 = -1499...9
42443 + 7
gồm 8 chữ số9

.

Số hạng đầu của a chia hết cho 9, cịn 7 không chia hết cho 9 nên a không chia hết cho 9. Do đó a
cũng khơng chia hết cho - 9.
Bài 3. Cho a, b là các số nguyên. Chứng minh rằng nếu 6a + 11b chia hết cho 31 thì a + 7b cũng
chia hết cho 31. Điều ngược lại có đúng khơng?
Lời giải
Ta có:
Do đó

6a + 11b = 6.( a + 7b) - 31b.

(*)

31bM31, và 6a + 11bM31, từ (*) suy ra 6( a + 7b) M31,

Mà 6 và 31 nguyên tố cùng nhau, nên suy ra a + 7bM31.
Ngược lại, nếu a + 7bM31, mà 31bM31, từ (*) suy ra 6a + 7bM31.
Vậy điều ngược lại cũng đúng.
Ta có thể phát biểu bài tốn lại như sau:


“Cho a, blà các số nguyên. Chứng minh rằng 6a + 11b chia hết cho 31 khi và chỉ khi a + 7b chia hết

cho 31”.
Bài 4. Tìm số nguyên x sao cho:
a) 3x + 4 chia hết cho x - 3;

2
b) x + 1 là ước số của x + 7.

Lời giải
a) Nhận thấy
Do

3x + 4 = 3( x - 3) + 5.

3( x - 3) M
( x - 3) ,

nên

( 3x + 4) M( x - 3)

x - 3Ỵ
Suy ra x - 3 Ỵ Ư(5) hay
b) Nhận thấy
Do

Vậy

x + 1Ỵ

xỴ


5M
( x - 3) .

{ - 5;- 1; 1; 5} . Vậy x Ỵ { - 2; 2; 4; 8} .

x2 + 7 = x ( x + 1) - ( x + 1) + 8.

x ( x + 1) M
( x + 1) ,

Suy ra

khi và chỉ khi

nên

x2 + 7M
( x + 1)

khi và chỉ khi

8M
( x + 1) .

{ - 8;- 4;- 2;- 1; 1; 2; 4; 8} .

{ - 9; -

}


5; - 3; - 2; 0; 1; 3; 7 .

III. Bài tập có hướng dẫn
2
3
4
5
6
7
8
9
( - 39) .
Bài 1. Chứng minh rằng: S = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 chia hết cho

HD

S = 3 + 32 + 33 + 34 + 35 + 36 + 37 + 38 + 39
2
3
4
5
6
7
8
9
= (3 + 3 + 3 ) + (3 + 3 + 3 ) + (3 + 3 + 3 )

= 39 + 33.39 + 36.39 = 39.(1 + 33 + 36)
Suy ra


S M39

nên

M39

SM(- 39)

Bài 2. Cho số a = 11...11 (gồm 20 chữ số 1). Hỏi số a có chia hết cho 111 khơng?
HD
17
14
11
8
5
2
Nhận thấy: a = 111.10 + 111.10 + 111.10 + 111.10 + 111.10 + 111.10 + 11
17
14
11
8
5
2
= 111.(10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 10 ) + 11

Suy ra a là tổng của hai số hạng trong đó có 1 số chia hết cho 111, 1 số khơng chia hết cho 111 nên a
không chia hết cho 111.
Vậy a không chia hết cho 111.
Bài 3. Cho a, b là các số nguyên. Chứng minh rằng 5a + 2b chia hết cho 17 khi và chỉ khi


9a + 7b chia hết cho 17.


HD
Xét hiệu 5.(9a + 7b) - 9.(5a + 2b) = 17b
Nhận thấy

17b M17

Nếu 9a + 7b
Nếu 5a + 2b

nên:

M17

M17
( 9; 17) = 1 nên 5a + 2b M17
thì 9.(5a + 2b)
, mà

M17

M17
( 5; 17) = 1 nên (9a + 7b) M17
thì 5.(9a + 7b)
, mà

Bài 4. Tìm số nguyên x sao cho:

2
b) x + 2là ước số của x + 8.

a) 2x – 5 chia hết cho x – 1;
HD

(2x - 5)M(x - 1) Û 3M
(x - 1)
(x - 1) Î {- 3;- 1; 1; 3}
a) 2x - 5 = 2(x - 1) - 3 nên
do đó
Vậy

x - 1 Ỵ {- 2; 0; 2; 4}

2
(x2 + 8) M(x + 2) Û 12 M(x + 2)
x
+
8
=
x
(
x
+
2)
2
(
x
+

2)
+
12
b) Do
nên

Do đó
Vậy

(x + 2) Ỵ {- 12;- 6;- 4;- 3;- 2;- 1; 1; 2; 3; 4; 6; 12}

x Ỵ {- 14;- 8;- 6;- 5;- 4;- 3; - 1; 0; 1; 2; 4; 10}

Bài 5. Tìm cặp số nguyên x, y sao cho:
a)

( x - 1) .( y + 1) = 5;

b)

x.( y + 2) = - 8;

c) xy - 2x - 2y = 0.

HD
a) Vì 5 = 5.1 = (- 1).(- 5) nên ta có các trường hợp sau:
1) x - 1 = 1 và y + 1 = 5 Û x = 2 và y = 4
2) x - 1 = 5 và y + 1 = 1 Û x = 6 và y = 0
3) x - 1 = - 1 và y + 1 = - 5 Û x = 0 và y = - 6
4) x - 1 = - 5 và y + 1 = - 1 Û x = - 4 và y = - 2

b)

(x;y) = (- 8;- 1); (1;- 10); (8;- 3);(- 1; 6); (- 4; 0); (2;- 6); (4;- 4); (- 2;- 6)

c) xy - 2x - 2y = 0 Û (x - 2).(y - 2) = 4
Do đó tìm được

(x;y) = (3; 6);(6; 3);(1;- 2);(- 2; 1);(4; 4);(0; 0)

.

Bài 6. Tìm tất cả các cặp số nguyên x, y sao cho 20x + 10y = 2010.
HD
Từ điều kiện đề bài suy ra 2x + y = 201


201 là số lẻ và 2x là số chẵn, suy ra y là số lẻ. Khi đó y có dạng:

y = 2k + 1 (k ẻ Â) ị x = 100 - k
Chẳng hạn, bốn cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn:

(x;y) = (100; 1); (99; 3); (101;- 1); (98; 5)
Bài 7. Tìm số nguyên x sao cho x – 1 là bội của 15 và x + 1 là ước số của 1001.
HD
U ( 1001) = {1001;–1001; 143;–143; 91;–91; 77;–77; 13;–13; 11;–11; 7;–7; 1;–1}

  = 15k + 2 ( k Ỵ ¢ )
Ta có: x – 1 là bội của 15 nên x – 1 = 15k  ( k Ỵ ¢ ) suy ra x +1
Mà x + 1 là ước của 1001 nên kiểm tra thấy x + 1 = 77 hay x = 76
Vậy x = 76

Dạng 3. TÌM SỐ NGUYÊN x THỎA MÃN ĐIỀU KIỆN VỀ CHIA HẾT
I. Phương pháp giải.
Áp dụng tính chất: Nếu a + b chia hết cho c và a chia hết cho c thì b chia hết cho c .
II. Bài tốn.

10M x- 1
Bài 1.Tìm các số tự nhiên x sao cho
Lời giải
Ta có

10M x- 1

khi đó



x- 1

là ước của 10

U  10  =  ±1; ± 2; ± 5; ± 10 .
Ta có bảng sau:

Suy ra

x   0; 2; 3; 6; 11

( xƠ )

Bi 2.Tỡm x  sao cho :

2
b) x + 2x – 7 chia hết cho x + 2 .

a) 3x + 2 chia hết cho x – 1 ;
Lời giải
a) Ta có:
Ta có:

3x + 2 = 3x – 3 + 5 = 3  x -1 + 5

3  x – 1

.

chia hết cho x – 1 .

Do đó 3x + 2 chia hết cho x – 1 khi 5 chia hết cho x – 1 , tức là x – 1 là ước của 5.
Ước của 5 gồm các số ±1, ± 5 .
Ta có bảng sau:


Suy ra

x   -4; 0 ; 2 ; 6 .

2
b) x + 2x – 7 = x(x + 2) - 7

Ta có:


x  x + 2

Do đó

x  x + 2 - 7

chia hết cho x + 2
chia hết cho x + 2 khi 7 chia hết cho x + 2

Do đó x + 2 là ước của 7.
Ước của 7 gồm các số ±1, ± 7 .
Ta có bảng sau:

Suy ra:

x   -9; -3 ; - 1 ; 5

.
Bài 3.Tìm các số nguyên x thoả mãn:

a)  x + 4  M x + 1 ;

b)  4x + 3  M x – 2 

Lời giải
a) Ta có
nên


x + 4 =  x + 1 + 3


 x + 4  :  x + 1

khi

3:  x + 1

U  3 = {-1 ; 1 ; -3 ; 3}

, tức là x + 1 là ước của 3.

, ta có bảng sau:

ĐS : x = -4 ; -2 ; 0 ; 2 .
b) HD: Ta có
nên

4x + 3 = 4  x – 2  + 11

 4x + 3 :  x - 2 

Đáp số:

khi

x   -9 ; 1 ; 3 ; 13

11:  x - 2 

, tức là


 x - 2

là ước của 11.

.

Bài 4.Tìm x  ¢ sao cho :
2
a) x + x +1 chia hết cho x + 1

Lời giải

b) 3x - 8 chia hết cho x - 4 .


a) Ta có:
Ta có:

x 2 + x +1= x  x + 1 + 1

x  x +1

.

chia hết cho x + 1 .

2
Do đó x + x +1 chia hết cho x + 1 khi 1 chia hết cho x + 1 , tức là x + 1 là ước của 1.


x   0 ; -2 
Ước của 1 gồm các số ±1 . Suy ra
.
b) Ta có:
Ta có:

3x – 8 = 3  x - 4  + 4

3 x - 4

chia hết cho x - 4 .

Do đó 3x - 8 chia hết cho x - 4 khi 4 chia hết cho x - 4 , tức là x - 4 là ước của 4.

x  0 ; 2 ; 3 ; 5 ; 6 ; 8 
Ước của 4 gồm các số ±1; ±2; ±4 . Suy ra
.
Bài 5.Tìm các số tự nhiên x sao cho x + 20 là bội của x + 2
Lời giải

x + 20 là bội của x + 2   x + 20  M x + 2 
 x+ 20 =   x+ 2  + 18  M x+2 
 x + 2  M x + 2 

Do đó

18M x + 2   x + 2  Ö  18 

Ö  18 =  ±1; ±2; ±3; ±6; ±9; ±18
x + 2   2; 3; 6; 9; 18

Mà x + 2  2 (x  Z ) nên

 x   0; 1; 4; 7; 16
Bài 6.Tìm số nguyên n biết rằng n + 5 chia hết cho n - 2 .
Lời giải
Ta có: n + 5 chia hết cho n - 2
 n + 5 =  n - 2 + 7
chia hết cho n - 2
Mà n - 2 chia hết cho n - 2
⇒ 7 chia hết cho n - 2
n - 2 thuộc ước của 7

U  7  =  -7; -1; 1; 7

n - 2 = -7  n = -5
n - 2 = -1  n = 1
n-2=1 n=3
n-2=7 n=9
Vậy

n   -5; 1; 3; 9

Bài 7.Tìm số nguyên dương n sao cho 2n là bội của n -1 .
Lời giải

 n - 1
2n là bội của n -1  2n M


 2n =  2  n - 1 + 2  M n - 1




 n - 1 M n - 1

. Do đó

2M n - 1

 n - 1U  2 

U  2  =  1,  2
n - 1   1; 2
Mà n - 1  0 nên

 n   2; 3
Bài 8. Có hai số nguyên a , b khác nhau mà chia hết cho b và b chia hết cho a không ?
Lời giải

a chia hết cho b  a = bq1 (q1  ¢ , b 0)
b chia hết cho a  b = aq 2 (q1  ¢ , a 0)
 a=bq1 =(aq 2 )q1 =a(q 2 q1 )  q 2q1 =1
 q 2 = q1 1 hoặc q 2 = q1  1
Vì a b nên q 2 = q1  1 . Do đó: a = b(-1) = -b
Vậy mọi cặp số nguyên đối nhau và khác 0 đều có tính chất a chia hết cho ( -a ) và ( -a ) chia hết cho
a và chỉ những cặp số đó.
Bài 9. Cho hai tập hợp số:

A =  2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 , B =  21 ; 22 ; 23 .


a) Có thể lập được bao nhiêu tổng dạng

 a + b

với a  A, b  B ?

b) Trong các tổng trên có bao nhiêu tổng chia hết cho 2 ?
Lời giải
Giải
a) Ta lập bảng cộng sau :

Từ bảng trên, ta thấy có 15 tổng được tạo thành, trong đó có 7 tổng khác nhau:
23, 24, 25, 26, 27, 28, 29 .
b) Có 7 tổng chia hết cho 2 là : 24 , 24 , 26 , 26 , 26 , 28 , 28.
(Có 3 tổng khác nhau chia hết cho 2 : 24 , 26 , 28 ).
Bài 10.Cho hai tập hợp số

A=  4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; B =  13 ; 14 ; 15

a) Có thể lập được bao nhiêu tổng dạng

 a + b

với a  A, b  B ?

b) Trong các tổng trên có bao nhiêu tổng chia hết cho 3?
Lời giải
Lập bảng ta thấy :



a) Ta lập bảng cộng sau:

Từ bảng trên, ta thấy có 15 tổng được tạo thành, trong đó có 7 tổng khác nhau :
17, 18, 19, 20, 21, 22, 23 .
b) Trong đó có 5 tổng chia hết cho 3 là : 18, 18, 21, 21, 21 .
Như vậy có hai tổng khác nhau chia hết cho 3 là 18 và 21.



×