Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Chuỗi tổng hợp hóa dược

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 125 trang )

100 BÀI TẬP HÓA DƯỢC
1. Eribulin mesylate là một thuốc điều trị ung thư vú, được bán ra dưới tên thương mại là Halaven . Nó
được tổng hợp từ 3 hợp phần a,b,c như dưới đây:
a.
OH

O

O

HO

2SO4

OH

O

H

Acetone, H

1. KHMDS/THF
2. BnBr, tBuOK

1

1. OsO4
K3[Fe(CN)6]

4


C17H22O4

1. SO2Cl2, Py

2. BzCl, NMM,
DMAP

2. H2-Pd/C, THF

1. DIBALH, -40oC

2
C9H12O5

AllylTMS,

5
C31H32O8

1. TMSI, MeCN

7

2. NaBH(OAc)3

C38H36O8S

3. K2CO3, MeOH

1. HCl 2M, MeOH

10

2. TBSCl, Py

Tinh chê´

8

1. O3

1. Me2CH(OMe)2
TsOH

HO

2. NaH, MeI

O

C17H24O6S

HO

2. LiHMDS, PhSO2Me

C31H32O7

PhO2S

C13H26O5Si


1. DMSO, TCAA, Et3N

6

TiCl3(Oi-Pr)

3

2. TMSCH2MgCl

9
C21H30O6S

OH

11

2. PPh3

C29H52O7SSi2

Giai đoạn tinh chế với mục đích thu được đồng phân có cấu hình mong muốn.
b.
Br

O

TsOH
H2O, 5oC


Br

12
C 4H 8O 2

Sn, HBr, H2O

1. CH2(COOEt)2, EtONa, EtOH

O

o

2, MgCl2, DMF, 125 C

TBDPSCl

13
C7H13BrO2

17

tinh chê´
14

15

Py


LiHMDS, MeI

C8H12O2

1. OsO4, NMO

C17H35NO3Si

2. NaIO4, THF

20

C9H14O2

2. TBSCl, Imidazole

OMe
N
i-PrOH, SiO2

1. (16), CrCl2, NiCl2, Et3N
2. (CH2NH2)2

OH
20'

16

1. MeNHOMe, AlMe3


18

TBSO O
19

TsCl, DMAP

21
C39H63NO5Si2

OTs
OTBDPS


OTf

MsO
1. MeMgCl/THF

HCl, MeOH

22

2. KHMDS, Tf2NPh

23

tinh chê´

1. PivCl, DMAP


24

O

2. MsCl, Py

OPiv
25

Trong thực tế, phản ứng chuyển hóa 20 sang 20’ cịn có sự có mặt của 1 xúc tác 28 (Chứa vịn 5 cạnh)
đóng vai trị là phối tử với các muối kim loại, nó được tổng hợp như sau:
COOH

(Cl3CO)2CO

NH2

1. Valinol, 90oC

26

2. LiOH, H2O

C9H7NO3

MsCl, Py

27


28

DMAP

C13H20N2O2

C14H20N2O3S

Biết Valinol là sản phẩm thu được khi khử Valin bằng LAH.
c.
COOH

HO

HO

OH
OH

1. Cyclohexanone, TsOH, 163oC

1. MeONa, MeOH

31
C21H30O7

2. LAH/THF

35


1. DIBALH, -78 C

29
2. TMSCl, Imidazole

1. H2, PtO2, MeOH
2. Tf2O, Et3N
3. NaI, DMF

1. MsCl, Py

C18H28O5

DBU

C16H22BrNO4

C16H26O5Si

32

2. KCN

33

1. LiBH4/THF

39
C16H24INO4
TBSO O


2. Zn/AcOH

30
C17H24O7

40
C15H25NO3

37
C13H19NO4

MeO

BF3. Et2O

1. HCl 1M, AcOH

34
C20H29NO4

3. K2CO3
4. NaIO4/THF, H2O

C16H21NO4

2. AcOH, H2O
3. Ac2O, Et3N
DMAP


KHMDS, MeI

1. O3, MeOH
2. NABH4

36

TMS
MeOOC

o

2.

O
P

Br

AcO
O

o

, H 2O , 0 C

COOMe

OMe


38

LiCl, i-Pr2NEt

C16H23NO5

1. HCl, i-PrOH, MeOH, to
2. TBDPSCl, Imidazole

41

OMe
N

1. MeNHOMe, AlMe3
2. TBSCl, Imidazole

O

OTBDPS
42

2. Fingolimod hydrochloride có tên thương mại Gilenya được tiếp thị bởi Novartis, là một loại thuốc
điều hòa miễn dịch, chủ yếu được sử dụng để điều trị bệnh đa xơ cứng (MS). Fingerolimod giúp cô lập
tế bào lympho trong các hạch bạch huyết, ngăn chặn chúng tham gia vào phản ứng tự miễn dịch. Nó đã


được báo cáo giúp giảm tỷ lệ tái phát trong điều trị đa xơ cứng tái phát trong khoảng thời gian hai năm.
Nó được tổng hợp như sau:
NHAc


BrCH2COCl, AlCl3
DCM

7

LAH/THF
0 oC

Et3SiH, TiCl4

2

3

DCM

C25H37NO6

Na/EtOH

HCl 6N, EtOH

4

COOEt

EtOOC

1


C25H39NO5

5 (Fingolimod hydrochloride)

78oC

3. Iloperidone (tên thương mại là Fanapt) được chỉ định để điều trị tâm thần phân liệt. Trong một nghiên
cứu năm 2013 khi so sánh 15 loại thuốc chống loạn thần về hiệu quả trong điều trị các triệu chứng tâm
thần phân liệt, iloperidone đã chứng minh hiệu quả nhẹ. Nó được tổng hợp như sau:
F

COOH
HCOOH, Ac2O

DMF

1

SOCl2

N
H

Cl

4
C13H13FN2O2

Br


NH2OH. HCl, KOH

3

AlCl3

C13H13F2NO2

K2CO3, DMF

5

K2CO3, DMF

F

2

(CH2OH)2/H2O

6

OMe O

C24H27FN2O4

HO

4. Peramivir (tên thương mại Rapivab) là một loại thuốc chống virus được phát triển bởi Công ty Dược

phẩm BioCstall để điều trị cúm. Peramivir là một chất ức chế neuraminidase, hoạt động như một chất
ức chế trạng thái chuyển tiếp của neuraminidase virus cúm do có cấu trúc tương tự và do đó ngăn chặn
các virus mới xuất hiện từ các tế bào bị nhiễm bệnh. Nó được phê duyệt cho tiêm tĩnh mạch. Nó được
tổng hợp như sau:
Cl

NH

MeOH, HCl

1

Boc2O, Et3N

N OH

2

o

Et3N, 70 C

O

Ac2O, rt

5
C20H36N2O6

1. HCl, 0oC

2. NaOH, 10oC

6

C 4H 6N 4

(7)

NaOH

LAH

3
C18H30N2O5

NH

H 2N

COOH

HN

OH

Peramivir

NHAc

Biết 7 là dẫn xuất của pyrazole (dị vòng thơm 5 cạnh chứa 2 nguyên tử nito liền kề nhau).


4
C18H34N2O5


5. Vernakalant hydrochloride là một thuốc được sử dụng để điều trị rối loạn nhịp tim nhóm III do tác
dụng chặn kênh Kali và kéo dài quá trình tái cực. Nó được phê duyệt sử dụng ở châu Âu ngày 01/09/2010
nhưng bị từ chối bởi FDA (Mỹ). Nó được tổng hợp như sau:
MeO

Cl3CCN, Bu4NCl
OH

MeO

1

KOH

OH
HOOC

Cyclohexanon
N
H

o

Cyclohexanol, 160 C


1. (1), HBF4

5

BnCl, NaOH

3

1. CF3COOH

4

DMSO

2

OH

2. H2
Pd-C

MeO

(60 psi)/

O

H2O, 80oC

.HCl


N

1. HCl, H2O, EtOH

6

2. NaOH, DCM

Boc2O, Et3N

2

O

MeO
Vernakalant hydrochloride

6. Aprepitant được sử dụng để ngăn ngừa buồn nôn và nơn do hóa trị liệu (CINV) và để ngăn ngừa buồn
nôn và nôn sau phẫu thuật. Aprepitant được phân loại là chất đối kháng NK 1 vì nó chặn các tín hiệu
phát ra từ các thụ thể NK 1 . Điều này, do đó, làm giảm khả năng nơn ở bệnh nhân. Aprepitant được
tổng hợp như sau:
Ph
Ph

H

O
F3C


O

N B
1

BH3. PhNEt2

CF3

MeO
MeO

OMe
Cl

H 2N

N
H

NH2
2

MeOH

C3H4ClN3O

OH
OH
NH


HO

COOH
3

THF

C11H13NO3

H 2O
to

Tf2O

4
C11H13NO3

5

DCM

BF3.Et2O

O
1.

F

MgBr

8

(2), Pr2NEt, DMF

HN

NH
N

(1)

O
N

CF3

O

2. H2/Pd-C, TsOH, MeOH
C20H19F7NClO2
3. HCl

CF3
F

Aprepitant

Biết 6 và 7 là 2 đồng phân cấu trúc của nhau. 6 là sản phẩm chính và được tách khỏi hỗn hợp 6 và 7 bằng
phương pháp vật lý rồi tiếp tục tham gia chuỗi tổng hợp.


6
7


7. Atazanavir sulfate, được bán dưới tên thương mại Reyataz, là một loại thuốc kháng virus được sử
dụng để điều trị và ngăn ngừa HIV/AIDS. Nó thường được khuyến nghị sử dụng với các thuốc kháng
retrovirus khác. Nó có thể được sử dụng để phòng ngừa sau khi bị chấn thương hoặc phơi nhiễm tiềm
năng khác. Atazanavir sulfate được tổng hợp như sau:
OH

1. TBSCl, TEA, DMAP, 50oC

OH

BocHN

o

2. MsCl, 0 C

Bn
N

CHO

NH4F

1

t-BuOK


2

AcOH, rt

3

Br
BocNHNH2

4

Pd(PPh3)4, Na2CO3

to

H2/Pd-C

5

HCOONa

B(OH)2
1. HCl/THF

H2SO4

8

2. DCC, DMAP, Et3N

t-Bu
MeOOC
COOH
N
H

(3)

6

t

7

o

Atazanavir sulfate
C38H54SN6O11

(2:1)

8. Atomoxetine hydrochloride được bán dưới tên thương hiệu Strattera, là một loại thuốc dùng để điều
trị rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD). Không giống như các chất chủ vận adrenoceptor α2 như
guanfacine và clonidine, việc sử dụng Atomoxetine có thể bị dừng đột ngột mà không thấy tác dụng
ngừng thuốc đáng kể nên nó được chấp thuận sử dụng cho trẻ em, thanh thiếu niên và người lớn. Nó
được tổng hợp như sau:
H

Ph
Ph


F

N B

O
Ph

Cl

4
C18H21NO2

1

BH3. PhNEt2

(R)

1. NaBH4, MeOH
2. SOCl2, DCM

5

N

Me2NH

2


EtOH

AcOH

3

H 2O

NaH, DMSO

Zn/AcOH
6

TEA
ClCOOPh, t

o

7

HCl 12M
to

C18H23NO
Atomoxetine hydrochloride
C17H22ClNO

9. Azelnidipine là 1 dẫn xuất dihydropyridine, được bán dưới tên thương hiệu CalBlock, là một thuốc
chẹn kênh calci. Azelnidipine là thuốc chẹn kênh calci L và T. Nó được bán tại Nhật Bản bởi hãng Dược
phẩm Daiichi-Sankyo. Khơng giống như nicardipine, nó có tác dụng giảm dần và có tác dụng hạ huyết

áp kéo dài, nhịp tim tăng ít. Nó được tổng hợp như sau:


O

Ph
Ph

NH2

1. NH3

Cl

3 ngày, to

MeONa, t

4

O

CHCl3

C19H18N2O2

3
C21H25ClN2O3

Azelnidipine

C33H34N4O6

Piperidine, t

o

5
C14H15NO5

O
O

O

EtOH, HCl (Khí)

2

o

(5)

C19H22ClN3O2

NO2

CN

DCC, DMAP, Et3N


C16H17NO

(Khí)

2. NH4OAc

HOOC

1

10. Emtricitabine (thường được gọi là FTC), với tên thương mại là Emtriva (trước đây là Coviracil), là
một chất ức chế sao chép ngược nucleoside (NRTI), được sử dụng để phòng ngừa và điều trị nhiễm HIV
ở người lớn và trẻ em. Một sự kết hợp ba liều cố định của emtricitabine, tenofovir và efavirenz (Sustiva,
được bán bởi Bristol-Myers Squibb) đã được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA)
phê duyệt vào ngày 12 tháng 7 năm 2006 dưới tên thương hiệu Atripla. Emtricitabine cũng là một trong
những thuốc nằm trong danh mục thuốc thiết yếu của WHO. Nó được tổng hợp như sau:
O

Cl

OH
OH

1

TEA, DMAP

N
1. LiAl(O-tBu)3
2. Ac2O, DMAP


5

1. O3

TMSO

2. Thiourea,
MeOH, rt

2
C7H14O4

HSCH2COOH
to

3

Tinh chê´

4

NHTMS
F

NH2
N

N


6

Tinh chê´

TMSI, DCM

7

DOWEX SBR (-OH)

N

O
O

HO

Resin

F

S
Emtricitabine

Biết 3 và 6 là hỗn hợp 2 đồng phân. Qua quá trình tinh chế, thu được 1 đồng phân có cấu trúc xác định.
11. Fosamprenavir calcium được bán dưới tên thương mại là Lexiva ở Mỹ và Telzir ở châu Âu, là một
loại thuốc để điều trị nhiễm HIV. Cơ thể con người chuyển hóa fosamprenavir để tạo thành amprenavir,
là thành phần hoạt động. Sự chuyển hóa đó làm tăng thời gian sử dụng amprenavir, làm cho
fosamprenavir trở thành dạng giải phóng chậm của amprenavir và do đó làm giảm số lượng thuốc cần
thiết so với liều amprenavir tiêu chuẩn. Nó được tổng hợp như sau:

Bn
H 3N

COO

NaBH4, H2SO4

1
(Cation)

1. BnBr, K2CO3
2.Py.SO3, TEA, DMSO

2
C23H23NO

1. BrCH2Cl, Li
2. HCl

3
(2S,3S)


H2, Pd(OH)2-C
MeOH

1. Boc2O, TEA

4


C10H15Cl2NO

i-BuNH2

5

2. KOH, MeOH

1.

EtOH, t

6

o

N

N

C20H28N3O5SCl

O

O

7
EtOAc, t

1. POCl3, Py,


8

o

Fosamprenavir calcium

2. HCl, H2O, to
3. H2-Pd/C
4. Ca(OAc)2, 50oC

C25H33N3O8S

TEA, to

O 2N

2. HCl, to

C19H32N2O3

O

SO2Cl

C25H34N3O9PSCa

Biết (3) có 2 trung tâm bất đối có cấu hình lần lượt là 2S,3S. Fosamprenavir calcium là muối calci của
dẫn xuất acid phosphoric.
12. Gemifloxacin mesylate (tên thương mại Factive , được tiếp thị bởi Dược phẩm Oscient), là kháng

sinh phổ rộng nhóm quinolon kháng khuẩn, được sử dụng trong điều trị viêm phế quản mãn trong khoảng
thời gian vi khuẩn gia tăng đột biến và viêm phổi nhẹ đến trung bình. Nó đã được chứng minh chống lại
nhiều loại vi khuẩn sau: Streptococcus pneumoniae đa kháng thuốc (MDRSP), Staphylococcus aureus
và Streptococcus pyogenes…và nhiều vi khuẩn Gram âm. Nó được tổng hợp như sau:
H2N
.HCl

COOEt

NC
KOH, H2O, t

Py.SO3, Et3N
DMSO

o

1. Boc2O, DCM

1

NaHCO3, EtOH
H 2O

5

Cl

COOEt
N


CH(OEt)3
Ac2O

Cl

3. Boc2O, dioxane-H2O

TFA

3

6
C6H13N3O. 2CF3COOH

O
F

2

2. EtONa/EtOH

MeONH2.HCl

4

1. NaBH4, MeOH, 0oC
2. LAH, THF, -5oC

NH2

7

1. Et3N

8

9

2. HCl, to

C13H12Cl2FNO4

C12H8ClFN2O3

O
(6), PhCHO, Et3N

10
C25H24FN5O4

F

MeSO3H
45oC

H 2N

N

COOH

N

N

MeSO3H

MeO N
Gemifloxacin mesylate

13. Ibandronate sodium là một loại thuốc bisphosphonate được sử dụng trong phịng ngừa và điều trị
lỗng xương và gãy xương liên quan đến di căn ở những người bị ung thư. Nó cũng có thể được sử dụng
để điều trị tăng calci máu. Nó được tổng hợp như sau:


PhCHO

NH2

NaOH

4

1

H2, Pd/C

2

2. HCHO, HCOOH
H3PO3/POCl3


5

H 2O

C10H21NO2

1. H2, Pd/C

3

NaOH

6

Ibandronate sodium

H 2O

C9H23NO7P2

MeOOC

C9H21NNa2O7P2

Biết Ibandronate sodium là muối dinatri của dẫn xuất Phosphorous acid (H3PO3).
14. Mycophenolate sodium là một loại thuốc ức chế miễn dịch được sử dụng để ngăn ngừa thải ghép sau
ghép tạng và điều trị bệnh Crohn, cụ thể nó được sử dụng sau ghép thận, tim và gan. Nó được tổng hợp
như sau:
Cl


OHC

COOMe

MeOOC

OPiv

1

O

NaH, THF

2 (33%)
C25H34O7

NaH

C17H26O5

3 (62%)
C24H36O6

NaH, MeI
DMF

8
C18H22O5


1. NaBH4

4

2. MsCl

C27H38O7

1. CrO3,H

+

9

2. CH2N2

NaBH4

5

DMF

1. BCl3, DCM
2. LiOH, H2O

K2CO3

6
C27H40O6


NaOH

10

MeOH

2. Me2S

C21H28O4

NaOOC

OH

O
O

MeO

O
Piv-O-R

1. O3

7

O

R


Mycophenolate sodium

Biết trong chuyển hóa của chất (1) thu được chất (2) và (3) trong đó (2) là sản phẩm phụ nhưng được
tách ra để tham gia chuyển hóa tiếp tạo Mycophenolate sodium.
15. Pitavastatin calcium là thuốc điều trị tăng mỡ máu thuộc nhóm Statin. Một nghiên cứu năm 2009 về
thử nghiệm LIVES trong 104 tuần cho thấy pitavastatin làm tăng cholesterol 24,6%, HDL (một loại
cholesterol có lợi cho cơ thể), đặc biệt ở những bệnh nhân có HDL thấp hơn 40 mg/dL, ngồi ra còn
giúp giảm đáng kể (31,3%) cholesterol LDL – 1 loại cholesterol có hại cho cơ thể. Nó được tổng hợp
như sau:
O

1. TsCl, Na2CO3, H2O, 80oC
NH2
COOH

o

2. PCl5, 80 C

COOEt
1

1. PhF, AlCl3
2. H2O, 80oC

2

PTSA, t


o

3
C21H18FNO2


1. KOH, H2O

4

2. PhI(OAc)2, I2, to

C18H13FIN
OLi OEt
o
ONa -78 C

1.
CHO

TMS

2. Et2BOMe
3. NaBH4

2,2-dimethoxypropane

8

2. EtONa, EtOH


F
OH

OH

O
O

2. NaOH
3. CaCl2

PdCl2, MeCN

1. Sia2BH

6

TsOH

C9H14O4
1. HCl

(4)

[7]

5

Ca


Pitavastatin calcium

N
2

16. Rupatadine fumarate là thuốc đối kháng kháng histamine và PAF thế hệ thứ hai được sử dụng để
điều trị dị ứng. Hiệu quả của rupatadine trong điều trị viêm mũi dị ứng (AR) và nổi mề đay vơ căn mãn
tính (CIU) đã được nghiên cứu ở người lớn và thanh thiếu niên (trên 12 tuổi) trong một số nghiên cứu
có kiểm sốt, cho thấy thuốc an tồn ngay cả trong thời gian điều trị kéo dài một năm. Nó được tổng hợp
như sau:
EtOCOCl, TEA, DCM

N

COOH

p-Chloroaniline

H2O, to

3
C20H14Cl2N2

1. BuLi, THF

1

C13H11ClN2O


2. Cl

1. PCl5, DCM

2
Cl

C20H16Cl2N2O

2. AlCl3

4
C14H10ClNO

HO
COOH
N

NH
DCC, HOBT, TEA

8
C26H26ClN3

5

1. POCl3
2. NaBH4

6

C12H18N2O

SOCl2
to

7

1. Mg/THF
2. (4)
3. H2SO4

Fumaric acid
EtOH

Rupatadine fumarate

17. Vardenafil là một chất ức chế PDE5 sử dụng để điều trị rối loạn cương dương được bán dưới tên
thương mại Levitra. USFDA đã tìm thấy vardenafil và các chất ức chế PDE5 tổng hợp khác trong nhiều
sản phẩm được bán trên thị trường dưới dạng thực phẩm bổ sung hoặc "hoàn toàn tự nhiên" để tăng
cường sinh lý nam. Nó được tổng hợp như sau:


OH
CN

1. EtBr, K2CO3
2. NH4Cl, AlMe3, to

O
N

H

ClOC

COOH

N 2H 4

1

COOEt

DMAP, Py, THF

N

2

EtOH

3

C9H13N3O

(2)

POCl3

4


to

C17H22N4O3

ClSO3H

5

DCM

C17H20N4O2

Et

HN

6
C17H19ClN4O4S

Vardenafil

DCM

18. Alvimopan (tên thương mại Entereg) là một loại thuốc hoạt động như một chất đối kháng thụ thể μopioid ngoại vi. Alvimopan được chỉ định ở người để tránh hồi tràng sau phẫu thuật cắt bỏ một phần
ruột lớn hoặc nhỏ với bệnh lý nguyên phát. Alvimopan đẩy nhanh thời gian phục hồi đường tiêu hóa
theo thời gian xác định đến lần đi tiêu đầu tiên. Nó được tổng hợp như sau:
OH

K2CO3, i-PrBr
o


EtOH, 60 C

Br

1. Mg/ether

1

2.

N

1. n-BuLi/THF
2. Me2SO4, -50oC

1. LDA
2. BnBr

9
C24H31NO3

5
3R,4S

NaOH
H 2O

1. NaBH4
2. PhOCOCl


10

H 2N

decalin, 190oC

3

(3S,4R)

O

4

EtOCOCl, Et3N, EtOAc

2

HBr

6
C23H29NO3

AcOH

COOEt

DCC. HOBT
C23H28NNaO3


11

7
C13H19NO

COOMe
o

40-45 C
OH

NaOH
H2O, rt

8
C17H25NO3

Alvimopan
N

O
Bn

N
H

COOH

19. Ceftobiprole medocaril là một cephalosporin thế hệ 5 (mới) để điều trị viêm phổi bệnh viện (không

bao gồm viêm phổi do thở máy) và viêm phổi cộng đồng. Nó được bán bởi Basilea Pharmaceutica ở
Anh, Đức, Thụy Sĩ và Áo dưới tên thương mại Zevtera, ở Pháp và Ý dưới tên thương mại Mabelio.
Giống như các cephalosporin khác, ceftobiprole thực hiện hoạt động kháng khuẩn của nó bằng cách liên
kết với các protein gắn penicillin quan trọng và ức chế transpeptidase – 1 enzyme cần thiết cho quá trình
tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftobiprole có ái lực cao với protein gắn với penicillin 2a của các chủng
Staphylococcus aureus kháng methicillin và cũng có tác dụng với các chủng tương đồng gen mecA khác
nhau (mecC hoặc mecALGA251). Ceftobiprole cũng liên kết với protein gắn với penicillin 2b trong
Streptococcus pneumoniae (trung gian penicillin), với protein gắn penicillin 2x trong Streptococcus


pneumoniae (kháng penicillin) và với protein gắn penicillin 5 trong Enterococcus faecalis. Nó được tổng
hợp qua 2 giai đoạn như sau:
Giai đoạn 1:
H

H 2N
CPh3
O
N

S N
N

H 2N

N
S

COOH


P(OEt)3, MeCN

TEMPO, NaClO

3
C44H36N6O6S2

O

O

C31H26N6O6S2

NMe2

Me2N

Ph

Ph

2

NH

O

PPh3

5


NaOH, 50%

HCl

C12H17BrN2O3

Bu3SnH, PdCl2(PPh3)2

6

100oC

AcOH

7

C26H28N2OPBr

NO2
O

O

O

HO

N


H
N

N
N

O

H 2N

O

1. t-BuOK, DCM

8

DCM

S

COOH

1

C30H21N5O2S3

N2

Cl


Cl

O
O

2

OH

Br

O
N

N

O

4

NaHCO3

Giai đoạn 2:

H 2N

S

S


C32H32N2O6PBr
H

2. (4), DCM

TFA, 0oC

O

S
N

N
O

HO

Et3SiH

9

N

O
O

O

O


Ceftobiprole medocaril

O

20. Clevidipine butyrate (tên thương mại Cleviprex) là thuốc chẹn kênh calci thuộc nhóm
dihydropyridine được chỉ định để giảm huyết áp khi điều trị bằng đường uống không khả thi hoặc không
mong muốn. Clevidipine là thuốc chẹn kênh calci loại L, có tính chọn lọc cao đối với mạch máu, ít ảnh
hưởng với cơ tim, cơ trơn và do đó, ít hoặc khơng ảnh hưởng đến sự co bóp của cơ tim hoặc dẫn truyền
tim. Nó làm giảm huyết áp động mạch trung bình bằng cách giảm sức cản mạch máu tồn thân. Nó được
tổng hợp như sau:
HO

CN

O

O

Et3N

1

Cl

NH3

AcOH

O
COOMe


Cl
CHO

Piperidine


O
KOH

2

H 2O

C19H18Cl2N2O4

Cl

3

O

Clevidipine butyrate

NaHCO3

C16H14Cl2KNO4

C21H23Cl2NO6


21. 11-deoxy daunamycinone là một thuốc được sử dụng để điều trị ung thư. Nó được sử dụng cho bệnh
bạch cầu dịng tủy cấp tính (AML), bệnh bạch cầu lymphocytic cấp tính (ALL), bệnh bạch cầu dịng tủy
mãn tính (CML) và sarcoma Kaposi. 11-deoxy daunamycinone được tổng hợp như sau:
COOMe
150oC
1. LAH

1. MsCl, Py

2

RuO4

1. SOCl2, Py

6

NaIO4

4

H 2O

NaOH

7

2. Me2CuLi

C12H18O6


KOH

3

2. NaCN, DMF

ether

5

2. Ac2O

LAH

1

8

C14H22O4

1. CrO3.2Py
2. HCl

9
C12H16O2

SO2Ph
O


O
OMe O

10

t-BuOLi

C21H22O5

O 2, t

o

DMF

O
OH

[O]

11

11-deoxy daunamycinone

C21H18O5

OMe O

OH


OH

22. Dehydrofukinone (DHF) là thành phần chính của tinh dầu Nectandra grandiflora (Lauraceae), và tác
dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của cá, rất có tiềm năng để chuyển sang điều trị cho người. Nó
được tổng hợp như sau:
I
SO2Ph

1. LDA

I

1. BuLi

O
2.

PhMe2Si

O

2.

OSiMe2Ph

t-BuMe2Si

1

3


AlEt2Cl

C20H34O2Si

7

4
C20H34O2Si

N 2H 2

Viết cơ chế tạo (1) và (2).

CH2Br2
Zn, TiCl4

O

Dehydrofukinone

5
C21H36OSi

PhSeCl

MeLi

2
C28H44O2Si2


THF

Cl

6
C21H26OSe

1. m-CPBA
2. Et3N, to


23. Hoàn thành dãy tổng hợp Dendrolasin, neotorreyol, Perillene
1. O2, hv

O2, DCM

1

2. Thioure

C10H16O

1. t-BuOLi

2

Li
1.


4
C10H13ClO

2. Li/NH3

C10H14O2

Dendrolasin

Li
1.

SPh

OLi
Perillene

SOCl2, Py

3

O

SPh

LAH

2. H

C10H16O3


+

2. Li/NH3
Neotorreyol

C10H14O

C15H22O2

24. Dichroanone là một chất có hoạt tính sinh học cao, được nghiên cứu để điều trị ung thư. Nó được
tổng hợp như sau:
1. LiN(SiMe3)2
O

O

2.

5

O

TiCl4

O2
NaOH

PPh3


O2

2
C12H20O

KOH

3

PdCl2/CuCl2

4
C12H18O

MgBr

1. LiN(SiMe3)2

Cl2CH-OMe

C13H20O3
O

Cl

2.

Pd2(dba)2

1


KOH

1. LDA

6
C16H22O

H 2O 2

9
C20H26O
O

H2SO4

2. PhNTf2

, Pd(PPh3)4

1.

7

O C17H21F3O3S
HO I O
O

2. HCl


10

11

C19H26O

C19H24O2

C6F5SH

8
C19H26

12
C25H25F5O2S

OH
Dichroanone
O

Biết (2) có cấu hình – (S). Phản ứng từ (8) sang (9) là tạo sản phẩm ở vị trí ortho so với nhóm isopropyl.
Phản ứng (10) sang (11) là phản ứng oxy hóa tạo ortho benzoquinone.
25. Elatol thành phần chính của rong biển đỏ Brazil Laurencia dendroidea. Các nghiên cứu chỉ ra rằng
elatol là một chất chống đông máu mạnh, chống lại các dạng amastigote nội bào. Nó được tổng hợp như
sau:


O
i-BuOH
TsOH, H2O


O

1. LDA

1

2.

C12H20O2

PPh3=CH2

2

O

1. LDA

3

C16H26O3

C17H28O2

O

2.
Cl


O
Cl

Pd(dmdba)2

4
C21H31ClO4

Grubbs

5

1. MeLi, CeCl3

6

2. HCl, H2O

C20H31ClO2

t-Bu2AlH

Cl

Br2/HBr

7
C15H21ClO

8


C15H19Br2ClO

Elatol

HO
Br

26. Elemenone là một tinh dầu chính của rễ cây temu tis, có hoạt tính chống ung thư. Nó được tổng hợp
như sau:
HOOC
CHO

O

t

KOH, t

4

COOH

1. MeOH, HCl

1

o

2. (CH2OH)2, TsOH


C 7H 6O 3

5

Li/NH3

6
C14H20O3
Se

1. O3, MeOH

C14H22O2

MeI

3

C11H18O6

MeONa

C10H14O5

O

o

NaH


9

MeONa

2

10

2. NaBH4

1.

t-BuOH

7

1. LDA
2.

Cl
P OEt
OEt
O

CN

NO2 , PBu3

2. H2O2, to


11
C14H22O2

1. H3O

Li/NH3

8

+

2. CS2, MeI
t-BuOLi

12

t-BuOH

Me2CuLi

O
Elemenone
H

Biết (2) là dẫn xuất diester
27. Methyl Elenolate là một thành phần có trong dầu olive, được chứng minh có tác dụng chống oxy hóa
mạnh. Nó được tổng hợp như sau:
O


Na

O
BrCH2COOMe

O

1
t

o

2

1. H2O
2. OsO4, KClO3

3

Me2CO
TsOH

4


Pb(OAc)4

1. KMnO4, KIO4

5

C14H20O4

1, NaBH4

6

2. CH2N2

7

2. MsCl, Py

C15H22O7

1. HCOOH

Py, t

8

2. NaIO4

o

CHO

MeOOC

Methyl Elenolate


O

MeOOC

28. Dabigatran etixilate, được bán dưới tên thương hiệu Pradaxa, là một thuốc chống đông máu được sử
dụng để điều trị và ngăn ngừa cục máu đông; ngăn ngừa đột quỵ ở những người bị rung tâm nhĩ. Cụ thể,
nó được sử dụng để ngăn ngừa cục máu đông sau khi thay khớp háng hoặc khớp gối và ở những người
có tiền sử cục máu đơng trước đó. Năm 2016, đây là loại thuốc được kê đơn nhiều thứ 268 tại Hoa Kỳ
với hơn một triệu đơn thuốc. Nó nằm trong Danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế
giới. Dabigatran etixilate được tổng hợp như sau:
NH2

Na2CO3

1

NH2OH.HCl
o
EtOH, H2O, 90 C

CN

EtOCOOEt
MeONa

O
O 2N

N


Cl

N
H

Et3N, THF, rt

1. 2 bar H2, 10 % Pd/C
2. PTSA, EtOH

8

NaOH 45%

3

Na2CO3, H2O

5

K2CO3, n-C6H13OCOCl

H2, 3-4 bar
5% Pd/C

H2O, 60 C

acetone - H2O
C27H29N7O3


(4) , 50% PPA

6

7
t-BuOCOCl, DIPEA,
NMP, THF
C28H27N7O5

COOEt

N

N

4

o

C 8H 7N 3O 2

COOEt

N
H

Br-CH2COOMe

2


N

O

N

N

HN

O

NH2

O-n-C6H13

Dabigatran etixilate

29. Sitafloxacin hiện đang được Daiichi Sankyo bán trên thị trường Nhật Bản dưới tên thương mại
Gracevit. Sitafloxacin là một loại kháng sinh fluoroquinolone cho thấy sự hứa hẹn trong điều trị loét
Burul. Nó được tổng hợp qua 3 giai đoạn như sau:
Giai đoạn 1:
Ph

Ph

NH2

1. CH3CHO, MgSO4
2. ClCOOCCl3

80oC

BnOH
1
C16H14ClNO NaH

2

CHFI2
Et2Zn, DCM

3

1. H2, 10% Pd/C, AcOH
2. TsOH, MeOH


O
Cl

4

O

Kê t tinh lai

5

DCM, NaHCO3


HCl
6

C14H24FNO2

7

MeOH

(1R,2S)

Biết (4) và (7) đều tồn tại dạng muối amonium. Quá trình từ (4) sang (7) là quá trình tinh chế để thu
được sản phẩm (7) có cấu hình (1R, 2S)
Giai đoạn 2:
O

ClCOOEt, TEA

COOH

8
C14H17NO2

(R)- PhCH(NH2)Me
HCl 1N

11
H
C16 19NO3


H2-Pd/C

16

12

(CH2OH)2

9

Br2, dioxane
DCM

TsOH

NH2OH. HCl

13

TEA, ETOH

H2
Ra-Ni

14

LiAlH4

NaH


10

DMF

Boc2O

15

THF

17

EtOH

C11H20N2O2

Biết (17) có duy nhất 1 trung tâm bất đối có cấu hình (S).
Giai đoạn 3:
O

F

COOEt

F

F

21
C24H27F2N3O5


OEt

(7)
TEA, DCM

18

NaH
dioxane

19

HCl
AcOH

20
C13H8F3NO3

(17)
TEA

t-BuOCl
HCOOH

Sitafloxacin
C19H18ClF2N3O3

Biết quá trình tạo Sitafloxacin gồm 2 giai đoạn: Thế Clo (theo cơ chế SE) vào vòng thơm và loại bỏ nhóm
bảo vệ.

30. Artemisinin và các dẫn xuất bán tổng hợp của nó là một nhóm thuốc dùng để chống lại bệnh sốt rét
do Plasmodium falciparum. Nó được phát hiện vào năm 1972 bởi Tu Youyou, người đồng nhận giải
thưởng Nobel Y học 2015 vì khám phá của cơ. Các phương pháp điều trị có chứa dẫn xuất artemisinin
(liệu pháp kết hợp artemisinin, ACT) hiện đang là phương pháp điều trị tiêu chuẩn trên toàn thế giới cho
sốt rét do P. falciparum. Artemisinin được phân lập từ cây Artemisia annua, một loại thảo dược được sử
dụng trong y học cổ truyền Trung Quốc. Đây là loài cây đặc thù ở Trung Quốc và các nước Đơng Nam
Á, dó vậy đã có nhiều nhà khoa học đã tiến hành tổng hợp hóa học Artemisinin để không bị phụ thuộc
vào nguồn nguyên liệu từ Trung Quốc và Đông Nam Á.
a. Lần đầu tiên được tổng hợp bởi Schmid and Hofheinz đi từ (–)-Isopulegol


OMe

Cl
HO

PhNMe2

H

1.B2H6/THF

1

2. H2O2/NaOH

(-)-Isopulegol
Me3Si

PCC, DCM


3

2. HCl

1. Li/NH3

OMe

5

2.
Me3Si

TFA

1. BnBr, KH

4

Li

1. t-BuOK

6

C24H38O2Si

Br


1O

Bu4NF

2

9

2,

10

MeOH

C16H26O4

C17H30O7

C22H42O3Si2

2. PCC/DCM

HCOOH

xanh methylene

O
O
O
H O


DCM

m-CPBA

7

THF

8
C19H34O4Si

H
H
O

Artemisinin

b. Theo Xu và đồng nghiệp

O

1. ZnBr2
O

2. B2H6/THF
3. NaOH/H2O2
1. Ba(OH)2
2. (COOH)2


1. O3
2. Me2S
HClO4

2

BnCl

1. NaBH4

5
C21H28O2

9

NaH

1

SH

6

2. Jones oxidation

SH

10

C21H30O2

CH(OMe)3

TsOH

O
O
O
H O

H
H

TsOH

Jones
Oxidation

1. MeMgBr
2. TsOH

11

SiMe3

3

LDA/THF

C22H32O


C20H34O3S2

Artemisinin

O

c. 1 phần dãy tổng hợp Artemisinin theo Ravindranathan và đồng nghiệp

C21H30O3

1. Na/NH3

7

HgCl2

4

2. Jones oxidation
3. CH2N2

12
C17H28O4

O2, hv
MeOH

8
C16H26O2


13
C19H34O7


to

1
C10H16

1. m-CPBA

2. NaOH/H2O2

RuCl3, NaIO4

5

2. LiAlH4

1. 9-BBN

OHC
O

H

Hg(OAc)2, AcONa

C10H18O


6
C15H24O3

O

OEt

2

MeONa

4

210oC

C15H24O
1. NaOH, H2O

7

MeOH

Toluene

3

CH2N2

8


2. NaIO4

C15H24O3

9

OMe

d. Theo Avery và đồng nghiệp
1. H2O2/ NaOH
2. PhSNa

O

1. TsNHNH2

O
O
O
H O

2. Ac2O

2.

N
Li

O


O

4
C16H28O3

Br

1. LDEA

6
C22H40O4Si

Artemisinin

Al(Hg)

3

O

1. (TMS)3Al.OEt2

C17H28O3

H
H

1. LDA

2


C13H16OS

5

2 BuLi, DMF

m-CPBA

1

1. O3/O2

7

2. LDA, MeI

2. SiO2, H2SO4

C23H42O4Si

LDEA

e. Theo Liu và đồng nghiệp
O

COOMe

5


ZnCl2

1. TsOH, acetone, t

o

TPP, O2, hv

1
O

H

Ac2O, DMAP, Py
S
S

2. NaOH, MeOH
H
6

(CH2SH)2

2
C16H20O4

PPh3CH2OMe
KH, DMSO

7


BF3.Et2O

3

LiI, to

1. TsOH, acetone, to
2. NaOH, MeOH

4

8

(CH2OH)2
TsOH, t

o

1. LiAlH4
2. MsCl, Py
3. LiAlH4


HgCl2

9

NaBH4, CeCl3


10

PhCOOH

11

PPh3, DEAD
NaBH4

14

NiCl2

1. O2, hv

15

O
O
O
H O

2. TFA, O2

C16H26O2

1. 9-BBN

12


2. H2O2/NaOH

H
H

Artemisinin

LiCl, t

o

1. H2CrO4

13

2. CH2N2

O

f. Theo Bhonsle và đồng nghiệp
HCHO
O

1. MeI, EtONa

1

Me2NH.HCl

Ac2O

Py

Ac2O
Py

RuCl3

POCl3

12

O
O
O
H O

NaIO4

13
C17H28O2

Py

H
H

8

2. PCC


C16H26O3

H 2O 2

3

H 3O

+

H2, Pd/C

9
C14H22O2

KOH

14

LiAlH4

4

5

NaOH

C14H22O

1. KOH


7

I2

C16H28O3

11
C15H28O2

2. AcCH2COOEt
EtONa

Pb(OAc)4, hv

6

2

1. O3

C14H24O2

15

2. Zn/AcOH

MeMgI

10


C15H24O2

2.5 eq

1. O2, hv
2. TfOSiMe3

16
C15H24O4

Artemisinin

O

g. Theo Yadav và đồng nghiệp

O
o

1. Dicyclohexyl borane, THF, 0 C

1

2. NaOH, H2O2

(CH2SH)2

4


5

BF3. OEt2

9

HgCl2
CaCO3

10


Tinh chê

O2, MeOH
HCl, HClO4

6

CrO3, H2SO4
Acetone

1. NaOH, MeOH
2. CH2N2
O
O
O
H O

H

H
O

31. Hoàn thành dãy phản ứng sau:

KI3

2

NaHCO3

PCC
7

DCM

Artemisinin

3

8

, AIBN
(Me3Si)3SiH, t

o

PPh3=CHOMe
KHMDS



TBSO
Li,NH3

,t-BuOH

1. BH3, THF

1

2. K2CO3, H2O2

C20H36OSi

CH2N2

4

LDA

5

NH4Cl, H2O2

6

PhSeCl

Dess-Martin


2

Oxidation

NaBH4

7

to

1. LDA,HMPA

3

1. HF.py
2. LiOH, H2O, THF

8

CeCl3.7H2O

2. CO2
3. HCl

HO

OH

CO2H


32. Hoàn thành dãy phản ứng sau
CBr4, PPh3

HO

LDA, HMPA

1

O

TMS

DIBALH

2

TBDPSCl,

3

4

DMAP,NEt3

O
TrO

1. Et2AICI, CH2Cl2


K2CO3, MeOH

5

2. Pb(OAc)4, CH2Cl2

O
P
(MeO)2

C32H46O2Si2

CoCp(CO)2, PhMe;

6

O

CuCl2.2H2O, DME

C30H38OSi

7

N2
1. Li, NH3, t-BuOH

H

HO


2.TBAF

8

33. Hoàn thành dãy phản ứng sau:
O

O

m-CPBA

A

BrZn

MeONa

B

i-Pr

C

C10H14O3

PCC
E

1. MePPh3Br, BuLi

2. Grubbs

F

1. HCl
2.

Cl

G
OTBS

O

1.LAH
.
2.
MeO

D
OMe , TsOH

1. m-CPBA
2. H

+

H



O
COCl

1. Ph

, Py

O

Ph
i-Pr

2. TBAF

O
O

OH
O

34. Hãy điền các chất và tác nhân còn thiếu trong 1 phẫn tổng hợp Olean của K.Mori.
1. BF3.THF

OH

1. AcCl

COOH

HOOC


2. EtOH/H

1. ?
2. ?

O

+

1

2. CH2=C(OMe)Me, PPTS

BF3.THF

2

3. EtONa, EtOH

3

Et2O

O

I

3. ?


35. D-Swansonine là một indolizidine alkaloid. Nó là một chất ức chế mạnh của Golgi alphamannosidase II , một chất điều hịa miễn dịch và LÀ một loại thuốc hóa trị liệu tiềm năng. Là một chất
độc trong cào cào (có thể là độc tố chính), nó cũng là một nguyên nhân gây thiệt hại đáng kể về kinh tế
trong ngành chăn ni, đặc biệt là ở Bắc Mỹ. Nó được tổng hợp như sau:
S

1.

A

Pd(PPh3)4
BnOH
OH

C21H32O4Si

CeCl3

H2( 100 psi)

O
K

NaBH4

F

N3

HO
BnO


B

2. TBSCl

C4H 6O 2

E

Li

OMs

Pd(OH)2/C

OH

S

Noyori (R,R)

OTBS

HCOONa/CTAB

G

2. Pd(PPh3)4
TMSN
3


N

D

H 2O

(Boc)2O
DMAP

C

1. AcCl, DMAP

OH
H

NBS

H

TBAF

C21H33N3O3Si

I

1. MsCl, Et3N
2. OsO4, NMO


OH
OH

D-swansonine

36. Ticagrelor- một thuốc chống kết tập tiểu cầu đã cho đã được chứng minh hoạt tính diệt khuẩn chống
lại vi khuẩn gram dương kháng kháng sinh gây ra mối đe dọa đối với sức khỏe con người, bao gồm cả
Staphylococcus aureus kháng methicillin (methicillin-resistant Staphylococcus aureus -MRSA) và có
thể đại diện cho một loại kháng sinh mới chống lại các chủng staphylococci hoặc enterococci đa kháng
thuốc.
Dưới đây là dãy tổng hợp các hợp phần trong cấu tạo của Ticagrelor.
a. Phần 1:


O

F
Cl

F

EtO
Cl

AlCl3
NaOH, H2O
60oC

BH3. Me2S


A

(S)-DPPM, B(OMe)3

1. SOCl2

E

C

40oC

(S)-

t-BuOK

C8H6F2O

D
C12H12F2O2

NaOH, NaClO

F

2. NH3

NaOH

B


OEt
OEt
P
O
O

G

40oC

(1R,2S)

C9H9F2N

Biết chất G chứa 2 carbon bất đối có cấu hình như trong dãy phản ứng và chứa 1 vòng cyclopropan. Xác
định cấu tạo các chất chưa biết.
b. 1 hợp phần khác của Ticagrelor được tổng hợp như sau:
S

EtOOC

H 2N

COOEt

NH2
t

o


C14H16N4O2S

A

B

HCl

E

Py

Zn/HCOONH4
MeOH

p-Toluidine

C

NaOH, NMP

POCl3

D

I

C7H10N2O2S NaNO2, H2SO4, EtOH
H2, Ni-Raney


F
C14H16Cl2N4S

G

MeOH

C7H9Cl2N3S

c. Hợp phần còn lại của Ticagrelor được tổng hợp như sau:
HO

O
OH

OH

MeOH, HCl
Acetone

OH

TsCl

A

B

Py


NaI

Zn/EtOH

C

D

DMF

C8H12O3

D-Ribose
Bn-NHOH

E

EtOH

LiBH4

I

-

K

DMF
o


t [3+2]

F

H2, Pd-C

H2, Pd-C
MeOH

G

CbzCl

NaH, ethyl bromoacetate

H

C8H15NO3 DIPEA, MIKB

THF

L

MeOH

Xác định cấu trúc các chất chưa biết
Từ các hợp phần, viết q trình tổng hợp cịn lại (dạng sơ đồ phản ứng) để tổng hợp Ticagrelor, có
đầy đủ hóa chất và điều kiện phản ứng.
F


Cl
H 2N
Cl

N
G1

HN

F

N
S

H 2N

F
G2

N

L
HOH2C

N

O
HO


N

F
N

N

S

OH

Ticagrelor

37. Zanamivir là một loại thuốc dùng để điều trị và phòng ngừa cúm do virus cúm A và B gây ra . Nó là
một chất ức chế neuraminidase và được phát triển bởi cơng ty cơng nghệ sinh học Úc Biota Holdings.
Nó được tổng hợp như sau:


HO

OMe

MeO

O

O

HO


OH

TsOH

MeOH, 9h, 92%

OH

LAH

A
C13H22O7

THF

NaIO4

B

C

NaHCO3, DCM

C12H22O6

(R)-t-BuSONH2

D-Glucono-δ-lactone
Br


MeNO2

D

COOEt

E

TBAF

1. HCl/MeOH

F

Et3N

1. O3, MeOH

G

2. Ac2O, EtONa, pH= 7

C14H24N2O9

NBoc

Ac2O,DMAP

Zn/AcOH


I

Et3N, DCM

EtOH

K

TMSOTf

L

MeCN

MeS

NHBoc

H

2. Me2S

1. NaOH, MeOH

M

2. TFA, DCM

HgCl2, Et3N


OH
HO
HO

COOH

O
AcHN

Zanamivir
NH

HN

NH2

38. Exaltone là một hợp chất được sử dụng nhiều trong nước hoa, là một trong những thành phần chính
trong xạ hương tổng hợp. Xạ hương tổng hợp , được gọi là xạ hương trắng trong ngành công nghiệp
nước hoa, là một loại hợp chất hương tổng hợp để mô phỏng mùi hương của xạ hương hươu và các loại
xạ hương động vật khác. Exaltone là 1 hợp chất có vịng lớn (15 cạnh), được tổng hợp như sau:
EtOOC
TiCl4/Et2AlCl

1

m-CPBA

C12H18

4


H

+

5

H3PO4

C18H30O4

9
C15H24O

C12H18O

1. H2/Pd-C
2. MgI2

+

6
C18H28O3

H2/Pd-C

2

H , to


7
C15H24O

COOEt

3

t-BuOK, t-BuOH

C12H22O
H 2O 2
NaOH

8
C15H24O2

1. TsNHNH2
2. MeONa

Exaltone
C15H28O

39. Ionones là các hợp chất thơm được tìm thấy trong nhiều loại tinh dầu , bao gồm cả dầu hoa hồng . βIonone là một thành phần quan trọng tạo nên hương thơm của hoa hồng, mặc dù nồng độ tương đối thấp,
và là một hóa chất tạo hương quan trọng được sử dụng trong nước hoa. Sự kết hợp của α -ionone và β ionone tạo nên mùi đặc trưng của hoa violet và được sử dụng với các thành phần khác trong nước hoa
và hương liệu để tạo lại mùi hương của chúng. α -Ionone có thể chuyển hóa thành citral α-citral như sau:


Ph
N NH2


H 2O 2

O

1

NaOH

225oC

2

15 min

AcOH

α-Ionone

α-Citral
C10H16O

40. [2.2.2.2.2.2] (1,2,3,4,5,6) Cyclophane hoặc superphane là một cyclophane có cầu nối 6 lần với tất cả
các vị trí arene trong dimer benzen được đưa lên bởi các miếng đệm ethylene. Hợp chất này đã được
một số nhà khoa học quan tâm như là một mô hình để kiểm tra độ thơm và được Boekelheide tổng hợp
lần đầu tiên vào năm 1979 như sau:
Cl2

710oC

1


EtOCHCl2/AlCl3
(1:2)
1. NaBH4

2. SOCl2

650oC

10

2. SOCl2

1. NaBH4

5

3

[2]

(PhCOO)2

[2]

C10H12

700oC

6


300oC

EtOCHCl2/AlCl3

8

[7]

(1:2)

C22H24

C22H24

4
C20H24

9

Cyclophane

[11]

C24H20

41. Cuối năm 2019, ở thị trường Dược phẩm Việt Nam bỗng lên cơn sốt Tamiflu- một thuốc được chỉ
định để điều trị cúm A. Giá thuốc được đẩy lên cao gấp nhiều lần so với thông thường và có thời điểm
khơng phải có tiền là có thuốc, mà phải thật nhiều tiền. Bộ Y tế đã khẳng định không phải bệnh cúm nào
cũng cần dùng Tamiflu và Bộ Y tế vẫn đủ Tamiflu để cung cấp cho người dân nên mọi người khơng cần

đi mua tích trữ, nhưng có vẻ thơng báo của Bộ Y tế lại khiến người dân nghĩ rằng Bộ Y tế đang trấn an
người dân vì tình hình thiếu hụt Tamiflu ngày càng nghiệm trọng, cơn sốt thuốc ngày càng lên cao. Và
cuối cùng, dịch cúm A đã không xuất hiện mặc dù cộng đồng đã có sự chuẩn bị kỹ càng và người chiến
thắng duy nhất ở đây chính là các nhà cung cấp Tamiflu.
Tamiflu có thể được tổng hợp từ acid shikimic- 1 thành phần trong quả hồi như sau:
HO

COOH

1. EtOH, SOCl2(0.5eq)

HO

2. MsCl, Et3N

OH

OH

4

BF3.OEt2

C19H36NO9PS
COOH

O
AcHN
NH2
Tamiflu


.H3PO4

NaN3

1

2. Ac2O, AcOEt

2

DMSO

C12H20O11S3

1. H2SO4, EtOH

(1.2 eq)

5
C17H29NO7S

NaN3

(EtO)3P
to

C14H24NO8PS

(1.2 eq)


DMSO

3

6

1. Bu3P, EtOH
2. H3PO4, acetone


Xác định cấu trúc các chất chưa biết và viết cơ chế từ (2) sang (3).
42. Hoàn thành dãy tổng hợp Homoestrone- tiền chất tổng hợp Estrone – một trong những hormone
sinh dục nữ.
I

O
MgBr , CuI

o

KOH, 100 C
ethylen glycol

1. HCOOEt, NaH

1

2. PhSH, TsOH


180oC

4

3

t-BuOK, t-BuOH

C16H18OS
HCl

6

[5]

MeO

2

Homoestrone
C19H24O2

43. Nocardicin A là một loại kháng sinh beta-lactam mới, có tác dụng kháng khuẩn tương đối mạnh đối
với các sinh vật gram âm, đặc biệt là Pseudomonas aeruginosa, nhóm Proteus dương tính và âm tính với
Indole (trừ Pr. Morganii). Hoạt tính kháng khuẩn in vitro của nocardicin A với Ps. aeruginosa gấp khoảng
hai lần so với carbenicillin. Các nghiên cứu cho thấy khơng có sự kháng chéo giữa nocardicin A và các
kháng sinh beta-lactam khác và loại kháng sinh này ổn định với beta-lactamase. Nó được tổng hợp như
sau:
OH
H 2N


1. BnBr, K2CO3

OEt

H

1

2. SOCl2, MeOH

COOH
O
C

S

to

C16H17NO3

MeI

2
C17H17NO3S

K2CO3

3
C18H19NO3S


O
NH2 N

N
O

1. H2-Ni Raney

4

hv

2. H2-Pd/C

C28H24N2O6S

OSiMe3
DCM/DMF

C20H16N2O6

MeOOC

8
C17H28N2O4Si2

6
C19H14N2O6


O

NHBoc

NSiMe3
7

LiI, Py

5

MeOH, Et3N

COOH
O

H 3O

9

Et3N, ClCOOEt, Me2NBn, -40oC

+

Nocardicin A
C24H25N3O9

Biết trung tâm bất đối ở vịng beta-lactam có cấu hình – (S).
44. Retinol, còn được gọi là Vitamin A1, là một loại vitamin có trong thực phẩm và được sử dụng như
một chất bổ sung trong chế độ ăn uống. Là một chất bổ sung, nó được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa

thiếu vitamin A , đặc biệt là dẫn đến chứng xerophthalmia. Nó được tổng hợp như sau:
O

O
H

H

200-300oC
H

+

O

1
C8H14O

Pd cat

2
C8H14O

HC CH
NaNH2

3

COOEt
TsOH


4


×