TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020 – 2021
(Phần dành cho sinh viên/ học viên)
Bài thi học phần: Nguyên lý kế toán
Số báo danh: 3
Mã số đề thi: 33
Lớp: 2123FACC0111
Ngày thi: 31/05/2021 Số trang: 12
Họ và tên: Nguyễn Thị Diệu Anh
Điểm kết luận:
GV chấm thi 1: …….………………………......
GV chấm thi 2: …….………………………......
Bài làm
Câu 1:
* Nội dung phương pháp ghi chép trên tài khoản kế toán:
Để phản ánh sự biến động của tài sản, nguồn vốn và các quá trình sản xuất, kinh doanh
của đơn vị vào các tài khoản kế tốn, có hai phương pháp là: Phương pháp ghi đơn trên tài
khoản kế toán và ghi kép trên tài khoản kế toán.
Phương pháp ghi đơn:
- Khái niệm: là phương thức phản ánh riêng rẽ, độc lập sự biến động của từng mặt, từng
bộ phận của tài sản do nghiệp vụ kinh tế phát sinh gây ra vào từng tài khoản riêng biệt.
- Phạm vi áp dụng: Ghi đơn thực hiện trong các trường hợp sau:
+ Ghi chép phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản ngoài bảng.
+ Ghi chép phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản chi tiết. Ghi chép vào
tài khoản chi tiết chỉ là ghi số liệu cụ thể hoá số liệu đã ghi ở tài khoản tổng hợp (tài khoản cấp
I).
Họ tên SV/HV: Nguyễn Thị Diệu Anh
- Mã LHP: 2133FACC0111
Trang 1/…12
- Đánh giá ưu, nhược điểm:
+ Ưu điểm: thực hiện đơn giản, dễ làm.
+ Nhược điểm: chỉ phản ánh, kiểm tra và giám sát được sự vận động riêng rẽ, độc lập của
bản thân từng đối tượng kế toán cụ thể. Ghi đơn trên tài khoản kế tốn khơng thể hiện được mối
quan hệ khách quan giữa các đối tượng kế tốn khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, do đó khơng
chỉ rõ ngun nhân biến động của các đối tượng kế toán.
Phương pháp ghi kép:
- Khái niệm: là phương thức phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào ít nhất hai tài
khoản kế tốn có liên quan theo đúng nội dung kinh tế của nghiệp vụ và mối quan hệ khách
quan giữa các đối tượng kế toán.
Để ghi kép, kế toán phải tiến hành định khoản kế toán.
- Định khoản kế toán là việc xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để phản ánh
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng mối quan hệ giữa các đối tượng kế toán.
- Định khoản kế tốn tiến hành theo 2 bước:
+ Bước 1: Phân tích nội dung nghiệp vụ kinh tế xác định đối tượng kế tốn chịu ảnh
hưởng từ đó xác định tài khoản kế toán cần sử dụng.
+ Bước 2: Xác định mức độ ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đến các đối
tượng kế toán và căn cứ vào kết cấu chung của tài khoản kế toán để xác định tài khoản ghi Nợ
và tài khoản ghi Có.
- Có hai loại định khoản kế toán:
+ Định khoản kế toán giản đơn: là định khoản kế toán chỉ liên quan đến hai tài khoản
tổng hợp cho một nghiệp vụ kinh tế.
+ Định khoản kế toán phức tạp: là định khoản kế tốn liên quan ít nhất đến 3 tài khoản
tổng hợp cho một nghiệp vụ kinh tế.
Họ tên SV/HV: Nguyễn Thị Diệu Anh
- Mã LHP: 2133FACC0111
Trang 2/…12
* Nguyên tắc ghi kép trên tài khoản:
- Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi ít nhất vào 2 tài khoản kế tốn có liên quan.
- Nghiệp vụ kinh tế phát sinh bao giờ cũng được ghi Nợ một tài khoản đối ứng với ghi
Có của một hay nhiều tài khoản khác hoặc ngược lại ghi Có cho một tài khoản đối ứng với ghi
Nợ của một hay nhiều tài khoản khác có liên quan; hoặc ghi Nợ nhiều tài khoản đối ứng với ghi
Có nhiều tài khoản trong cùng một định khoản.
- Trong một định khoản kế tốn, số tiền ghi Nợ và số tiền ghi Có của các tài khoản đối
ứng bao giờ cũng bằng nhau. Do đó tổng số tiền phát sinh trong kỳ bên Nợ của các tài khoản
bao giờ cũng bằng tổng số tiền phát sinh trong kỳ bên Có của các tài khoản.
* Ví dụ: Ghi Nợ một tài khoản đối ứng ghi Có nhiều tài khoản:
+ VD1: Mua một tài sản cố định hữu hình dùng vào hoạt động kinh doanh, trị giá mua
760.000, đã thanh toán 400.000 bằng TGNH, số cịn lại kí nhận nợ. Tài sản đã đưa vào sử dụng.
Nợ TK 211: 760.000
Có TK 112: 400.000
Có TK 331DC : 360.000
+ VD2: Mua hàng hoá về nhập kho, trị giá mua 450.000. Hàng đã nhập kho đủ. Đã thanh
toán ½ số tiền bằng tiền gửi mặt, số còn lại trừ vào tiền đã ứng trước cho người bán.
Nợ TK 156: 450.000
Có TK 111: 225.000
Có TK 331DN : 225.000
+ VD3: Mua một tài sản cố định hữu hình dùng vào hoạt động kinh doanh trị giá
1.500.000, đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn 750.000, số còn lại chưa thanh toán cho người
bán. Tài sản đã đưa vào sử dụng.
Nợ TK 211: 1.500.000
Có TK 341: 750.000
Có TK 331DC : 750.000
Họ tên SV/HV: Nguyễn Thị Diệu Anh
- Mã LHP: 2133FACC0111
Trang 3/…12
1.2. Phân tích và định khoản kế tốn nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến công
nợ phải thu, phải trả.
- VD1: Trích tiền gửi ngân hàng để trả lương cho nhân viên 450.000 và thanh toán các
khoản phải nộp cho Nhà nước 200.000
+ Phân tích:
Bước 1: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến 3 đối tượng kế toán là “tiền gửi ngân
hàng”, “phải trả người lao động”, “thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”. “Tiền gửi ngân
hàng” là tài sản, tài khoản phản ánh là tài khoản tài sản. “Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước” và “phải trả người lao động” là nguồn vốn, tài khoản phản ánh là tài khoản nguồn vốn.
Bước 2: Trích tiền gửi ngân hàng để trả lương cho nhân viên và thanh toán các khoản
phải nộp cho Nhà nước làm tiền gửi ngân hàng giảm đi, theo kết cấu của tài khoản tài sản sẽ ghi
bên Có. Đồng thời số tiền phải trả người lao động, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước giảm
đi, theo kết cấu tài khoản nguồn vốn sẽ ghi bên Nợ.
+ Định khoản: Nợ TK 334: 450.000
Nợ TK 333: 200.000
Có TK 112: 650.000
- VD2: Thu các khoản phải thu khác bằng tiền mặt nhập quỹ 75.000
+ Phân tích:
Bước 1: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến 2 đối tượng kế toán là “phải thu khác”
và “tiền mặt”. Cả hai đối tượng này đều là tài sản, tài khoản phản ánh là tài khoản tài sản.
Bước 2: Thu các khoản phải thu khác bằng tiền mặt nhập quỹ thì tiền mặt tăng lên, theo
kết cấu tài khoản tài sản sẽ ghi bên Nợ. Đồng thời số tiền phải thu khác giảm đi, theo kết cấu tài
khoản tài sản sẽ ghi bên Có.
+ Định khoản: Nợ TK 111: 75.000
Có TK 138: 75.000
Họ tên SV/HV: Nguyễn Thị Diệu Anh
- Mã LHP: 2133FACC0111
Trang 4/…12
- VD3: Trả lương cho nhân viên 360.000 bằng tiền mặt.
+ Phân tích:
Bước 1: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến 2 đối tượng kế toán là “tiền mặt” và
“phải trả người lao động”. “Tiền mặt” là tài sản, tài khoản phản ánh là tài khoản tài sản, “phải
trả người lao động” là nguồn vốn, tài khoản phản ánh là tài khoản nguồn vốn.
Bước 2: Trả lương cho nhân viên bằng tiền mặt thì tiền mặt giảm, theo kết cấu tài khoản
tài sản sẽ ghi bên Có. Đồng thời, số tiền phải trả người lao động cũng giảm, theo kết cấu tài
khoản nguồn vốn sẽ ghi bên Nợ.
+ Định khoản: Nợ TK 334: 360.000
Có TK 111: 360.000
Câu 2:
+ Tính X:
TK 111
240.000
TK 338
580.000
TK 112
1.100.000
TK 411
X
TK 131
410.000
TK 413
260.000
TK 141
130.000
TK 336
1.000.000
TK 211
3.150.000
TK 353
85.000
TK156
1.360.000
TK 421
360.000
TK 121
120.000
TK 331
650.000
TK 133
30.000
TK 136
230.000
Tổng tài sản
6.770.000
Tổng nguồn vốn
2.935.000 + X
Tổng tài sản = tổng nguồn vốn
=> X = 6.770.000 – 2.315.000 = 3.835.000
Họ tên SV/HV: Nguyễn Thị Diệu Anh
- Mã LHP: 2133FACC0111
Trang 5/…12
+ Bảng cân đối kế toán đầu kỳ:
Tài sản
Số tiền
Nguồn vốn
Số tiền
1. Tiền
1.340.000
1. Phải trả người bán
650.000
2. Chứng khoán kinh doanh
120.000
2. Phải trả nội bộ
1.000.000
3. Phải thu của khách hàng
410.000
3. Phải trả, phải nộp khác
580.000
4. Phải thu nội bộ
230.000
4. Quỹ khen thưởng phúc lợi
85.000
30.000
5. Vốn đầu tư chủ sở hữu
3.835.000
6. Tạm ứng
130.000
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
260.000
7. Hàng tồn kho
1.360.000
8. Tài sản cố định hữu hình
3.150.000
Tổng cộng
6.770.000
5. Thuế GTGT được khấu
trừ
7. Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
Tổng cộng
360.000
6.770.000
+ Định khoản các nghiệp vụ kế toán phát sinh:
1. Nợ TK 112: 135.000
Có TK 131DN : 135.000
2. Nợ TK 156: 300.000
Nợ TK 133: 30.000
Có TK 112: 247.500
Có TK 331DC :82.500
3. Nợ TK 632: 600.000
Có TK 156: 600.000
Nợ TK 112: 500.000
Họ tên SV/HV: Nguyễn Thị Diệu Anh
- Mã LHP: 2133FACC0111
Trang 6/…12
Nợ TK 131DN : 446.000
Có TK 511: 860.000
Có TK 3331: 86.000
4. Nợ TK 156: 210.000
Nợ TK 133: 21.000
Có TK 331DC :231.000
5.1. Nợ TK 641: 40.000
Nợ TK 642: 45.000
Có TK 334: 85.000
5.2. Nợ TK 641: 9.400
Nợ TK 642: 10.575
Có TK 338: 19.975
5.3. Nợ TK 641: 14.000
Nợ TK 642: 16.000
Có TK 214: 30.000
5.4. Nợ TK 641: 24.000
Nợ TK 642: 26.000
Nợ TK 133: 5.000
Có TK 112: 55.000
6. ∑ VAT đầu vào = 30.000 + 30.000 + 21.000 + 5.000 = 86.000
∑ VAT đầu ra = 86.000
Nợ TK 3331: 86.000
Có TK 133: 86.000
Họ tên SV/HV: Nguyễn Thị Diệu Anh
- Mã LHP: 2133FACC0111
Trang 7/…12
7.
- Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511: 860.000
Có TK 911: 860.000
- Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 911: 784.975
Có TK 632: 600.000
Có TK 641: 87.400
Có TK 642: 97.575
Lợi nhuận trước thuế: 860.000 – 784.975 = 75.025
Thuế TNDN phải nộp: 75.025 x 20% = 15.005
Lợi nhuận sau thuế TNDN: 75.025 – 15.005 = 60.020
Nợ TK 821: 15.005
Có TK 3334: 15.005
Nợ TK 911: 15.005
Có TK 821: 15.005
Nợ TK 911: 60.020
Có TK 421: 60.020
Họ tên SV/HV: Nguyễn Thị Diệu Anh
- Mã LHP: 2133FACC0111
Trang 8/…12
-
Lập tài khoản chữ T:
Nợ
TK 111
Có
Nợ
TK 112
SDĐK: 240.000
SDĐK: 1.100.000
SDCK: 240.000
135.000
247.500
500.000
55.000
Có
SDCK: 1.432.500
Nợ
TK 131DN
Có
SDĐK: 410.000
Nợ
TK 121
Có
SDĐK: 120.000
446.000
135.000
SDCK: 120.000
SDCK: 721.000
Nợ
TK 133
Có
SDĐK: 30.000
Nợ
TK 156
Có
SDĐK: 1.360.000
30.000
86.000
300.000
21.000
600.000
210.000
5.000
SDCK: 1.270.000
SDCK: 0
Nợ
TK 136
Có
Nợ
SDĐK: 230.000
SDĐK: 130.000
SDCK: 230.000
SDCK: 130.000
Nợ
TK 211
Có
Nợ
TK 141
Có
TK 336
Có
SDĐK: 3.150.000
SDĐK: 1.000.000
SDCK: 3.150.000
SDCK: 1.000.000
Họ tên SV/HV: Nguyễn Thị Diệu Anh
- Mã LHP: 2133FACC0111
Trang 9/…12
Nợ
TK 331DC
Có
Nợ
SDĐK: 650.000
TK 338
Có
SDĐK: 580.000
82.500
19.975
231.000
SDCK: 599.975
SDCK: 963.500
Nợ
Nợ
TK 353
Có
Nợ
TK 413
Có
SDĐK: 85.000
SDĐK: 260.000
SDCK: 85.000
SDCK: 260.000
TK 411
Có
Nợ
SDĐK: 3.835.000
TK 421
Có
SDĐK: 360.000
SDCK: 3.835.000
60.020
SDCK: 420.020
Nợ
600.000
TK 632
Có
Nợ
TK 3331
Có
SDĐK: 0
600.000
86.000
86.000
SDCK: 0
Nợ
40.000
TK 641
87.400
Có
Nợ
45.000
9.400
10.575
14.000
16.000
24.000
26.000
Họ tên SV/HV: Nguyễn Thị Diệu Anh
- Mã LHP: 2133FACC0111
TK 642
Có
97.575
Trang 10/…12
Nợ
TK 334
Có
Nợ
TK 214
SDĐK: 0
SDĐK: 0
85.000
30.000
SDCK: 85.000
Nợ
TK 511
860.000
Có
SDCK: 30.000
Có
860.000
Nợ
TK 911
784.975
Có
860.000
60.020
15.005
Nợ
TK 821
15.005
Có
Nợ
TK 3334
Có
SDĐK: 0
15.005
15.005
SDCK: 15.005
+ Bảng cân đối kế tốn cuối kỳ:
Tài sản
Số tiền
Nguồn vốn
Số tiền
1. Tiền
1.672.500
1. Phải trả người bán
963.500
2. Chứng khoán kinh doanh
120.000
2. Thuế và các khoản phải nộp
15.005
Nhà nước
3. Phải thu của khách hàng
721.000
3. Phải trả người lao động
85.000
4. Phải thu nội bộ
230.000
4. Phải trả nội bộ
1.000.000
5. Tạm ứng
130.000
5. Phải trả, phải nộp khác
599.975
6. Hàng tồn kho
1.270.000
6. Quỹ khen thưởng phúc lợi
85.000
Họ tên SV/HV: Nguyễn Thị Diệu Anh
- Mã LHP: 2133FACC0111
Trang 11/…12
7. Tài sản cố định hữu hình
3.150.000
7. Vốn đầu tư của chủ sỡ hữu
3.835.000
8. Hao mòn tài sản cố định
(30.000)
8. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
260.000
9. Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
420.020
Tổng cộng
7.263.500
Tổng cộng
7.263.500
Họ tên SV/HV: Nguyễn Thị Diệu Anh
- Mã LHP: 2133FACC0111
Trang 12/…12