Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Lý thuyết tài chính tiền tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.12 KB, 13 trang )

Đề cương lý thuyết tài chính tiền tệ trọng tâm
Chương 1: Tổng quan về tài chính -tiền tệ.
Câu 1. Chức năng phân bổ nguồn lực của tài chính. Cần làm rõ các nội
dung sau:
-Khái niệm: nguồn lực tài chính, phân bổ nguồn lực tài chính, chức năng
phân bổ nguồn lực tài chính
-Đối tượng phân bổ
-Chủ thể tham gia phân bổ
- Kết quả phân bổ.
Chương 2: Tín dụng
2. Tín dụng ngân hàng: khái niệm, đặc điểm, ưu nhược điểm.
3. Tín dụng thương mại: khái niệm, đặc điểm,ưu nhược điểm.
Chương 4: Tổ chức trung gian tài chính
4. Ngân hàng thương mại :khái niệm, chức năng và các nghiệp vụ dịch
vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại.
Chương 5: Tài chính
5. Khái niêm, nội dung : chi đầu tư công, chi thường xuyên
6. Bội chi NSNN (khái niệm, nguyên nhân, giải pháp khắc phục tình
trạng bội chi NSNN.)
Chương 6: NHTW và chính sách tiền
7. Hạn mức tín dụng : khái niệm,ưu nhược điểm
8. Dự trữ bắt buộc: khái niệm,căn cứ xác định, cơ chế tác động, ưu
nhược điểm.
Chương 7. Tài chính doanh nghiệp
9. Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp: Khái niệm , nội dung từng
nguồn vốn ,ưu điểm, nhược điểm của nguồn vốn chủ sở hữu, nợ phải trả.
GIẢI
Câu 1. Chức năng phân bổ nguồn lực của tài chính. Cần làm rõ các nội
dung sau:
-Khái niệm: nguồn lực tài chính, phân bổ nguồn lực tài chính, chức năng
phân bổ nguồn lực tài chính


-Đối tượng phân bổ
-Chủ thể tham gia phân bổ
- Kết quả phân bổ.
1


*Khái niệm:
- Nguồn lực tài chính: là tồn bộ các khoản tiền và các tài sản tương
đương tiền mà một chủ thể có thể huy động và sử dụng để chi tiêu cho
việc thực hiện một mục tiêu nhất định trong học động kinh tế xã hội.
- Phân bổ nguồn lực tài chính: Trong điều kiện kinh tế hàng hóa- tiền
tệ, nguồn lực tài chính ln xuất hiện dưới hình thức tiền tệ để sẵn sàng
chuyển sang thực hiện chức năng phương tiện trao đổi.
- Chức năng phân bổ nguồn lực tài chính: Là sự bố trí, sắp xếp các
nguồn lực tài chính cho các mục tiêu nhất định theo nhu cầu của mỗi chủ
thể trong xã hội trực tiếp hoặc gián tiếp thơng qua các cơng cụ tài chính.
*Đối tượng phân bổ:
*Chủ thể tham gia phân bổ: Nhà nước, các DN, các tổ chức xã hội, hộ
gia đình, cá nhân..
*Kết quả phân bổ: Là sự hình thành hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ ở các
chủ thể trong xã hội nhằm những mục đích đã định.
Câu 2. Tín dụng ngân hàng: khái niệm, đặc điểm, ưu nhược điểm.
- Khái niệm : Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là
ngân hàng với một bên là các chủ thể trong nền kinh tế theo nguyên tắc
hoàn trả.
- Đặc điểm:
+ Đối tượng tín dụng là tiền. Bởi những khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn
rỗi trong nền kinh tế được NHTM huy động để hình thành nguồn vốn
vay đối với các cá nhân, tổ chức trong nền kinh tế . Như vậy, cả hoạt
động huy động vốn và cho vay đều được NHTM thực hiện dưới hình

thức tiền tệ
+ Trong quan hệ TDNH, các NHTM đóng vai trị là các tổ chức trung
gian tín dụng (NHTM vừa là người cho vay, vừa là người đi vay. Khi
huy động vốn ngân hàng sử dụng nhiều hình thức như: thu hút tiền gửi
với nhiều kỳ hạn khác nhau, phát hành giấy nợ, vay trên thị trường liên
ngân hàng, vv… Khi cho vay ngân hàng chủ yếu sử dụng các hình thức
như: cho vay theo tài khoản, đầu tư chứng khốn…
+ Q trình vận động và phát triển của TDNH mang ý nghĩa độc lập
tương đối với sự vận động và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội.
2


Khi khối lượng hàng hóa sản xuất, lưu thơng tăng lên thì nhu cầu vốn
TDNH cũng tăng lên. Nhưng trong nhiều trường hợp vốn TDNH lại
không tham gia vào quá trình SXKD mà được sử dụng vào các mục đích
khác. Trong trường hợp này vốn TDNH tăng lên nhưng SXLT hàng hóa
khơng tăng hoặc khi SX-LT hàng hóa tăng lên nhưng vốn TDNH không
đáp ứng được.
- Ưu điểm:
+ Đáp ứng nhu cầu vay vốn của toàn xã hội một cách đa dạng về thời
gian, về quy mô cũng như về phương hướng.
+ Tạo điều kiện duy trì và phát triển các loại hình tín dụng khác thơng
qua các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu, các
giấy tờ vay nợ xuất phát từ tín dụng thương mại, tín dụng nhà nước, tín
dụng tiêu dùng, …
+ Hệ thống ngân hàng (kể cả NHTW và NHTM) đều có khả năng tạo
tiền để bổ sung cho nguồn vốn cho vay.
+ Tác động mạnh mẽ đến chu kỳ của quá trình sản xuất kinh doanh ở
tầm vi mô và vĩ mô
+ Lãi suất tín dụng ngân hàng phát huy vai trị quan trọng hàng đầu

trong việc hình thành và điều chỉnh cung cầu tín dụng trong nền kinh tế
quốc dân.
- Nhược điểm:
Do tín dụng ngân hàng có mối liên hệ với hoạt động của tồn xã hội, q
trình tập hợp và phân bổ nguồn lực tài chính tạm thời nhàn rỗi trong xã
hội tương đối độc lập với hoạt động SXKD nên có lúc, có nơi sự thăng
trầm của tín dụng ngân hàng không khớp với diễn biến của chu kỳ sản
xuất kinh doanh. 3. Tín dụng thương mại: khái niệm, đặc điểm,ưu nhược
điểm.
Câu 3. Tín dụng thương mại: khái niệm, đặc điểm,ưu nhược điểm.
- Khái niệm: Là loại tín dụng giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp dưới
hình thức mua bán chịu hàng hóa.
- Đặc điểm:
3


+ Đối tượng: là loại tín dụng cho vay bằng hàng hóa. Hàng hóa mua bán
chịu là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh chuẩn bị chuyển hóa
thành tiền
+ Chủ thể: Trong quan hệ TDTM cả người cho vay và người đi vay đều
là các DN trực tiếp tham gia vào q trình sản xuất và lưu thơng hàng
hóa. Người bán chịu là người cho vay, người mua chịu là người đi vay.
+ Quá trình vận động và phát triển của TDTM gắn liền với sự vận động
và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội. Vì đối tượng TDTM là
hàng hóa và hàng hóa bán chịu là một bộ phận của vốn kinh doanh
chuyển bị chuyển hóa thành tiền cho nên trong thời kỳ nền kinh tế phát
triển thì khối lượng TDTM tăng lên và ngược lại khi nền kinh tế rơi vào
tình trạng suy thối thì khối lượng TDTM sẽ giảm.
- Ưu điểm:
+ TDTM đáp ứng yêu cầu xử lý kịp thời sự thừa thiếu tạm thời vốn kinh

doanh trong quá trình hoạt động của DN
+ Đẩy nhanh việc tiêu thụ sản phẩm, quay vịng vốn nhanh và tiết kiệm
chi phí lưu thơng
+ Chuẩn bị yếu tố đầu vào phù hợp với tiến độ sản xuất kinh doanh, đảm
bảo quá trình sx kinh doanh vận hành trơi chảy
+ Kênh tín dụng gắn liền với quá trình sxkd, giúp các DN giảm nhẹ sự lệ
thuộc về vốn đối với nhà nước và các TGTC.
- Nhược điểm:
+ Lượng giá trị của đối tượng tín dụng bị khống chế bởi chính tổng giá
trị sản phẩm làm ra và chờ tiêu thụ tại một thời điểm nhất định của bên
bán và mức yêu cầu mua chịu của bên mua cũng tại thời điểm đó.
+ Thời hạn của quyền sử dụng đối tượng tín dụng thường là ngắn hạn,
khơng quá 12 tháng
+ Hướng sử dụng đối tượng tín dụng bị gắn chặt vào công dụng của một
loại sản phẩm nhất định.
4


Câu 4. Ngân hàng thương mại :khái niệm, chức năng và các nghiệp vụ
dịch vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại.
- Khái niệm: NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tài
chính - tiền tệ, chuyên cung cấp các dịch vụ tín dụng, trung gian thanh
tốn và các dịch vụ tài chính- ngân hàng khác trong nền kinh tế quốc
dân.
- Chức năng của NHTM
a. Chức năng trung gian tín dụng
- NHTM huy động vốn của các tổ chức, cá nhân có tiền dư thừa và sử
dụng chúng để cho vay các tổ chức, cá nhân thiếu vốn
- NHTM vừa là người đi vay, vừa là người cho vay với mục đích là
hưởng lợi nhuận

- Chức năng này mang lại lợi ích cho các đối tượng tham gia quan hệ tín
dụng như:
+ Đối với người gửi tiền: đảm bảo an toàn khoản vốn tiền giử, hưởng lãi
tiền gửi và được cung cấp dịch vụ thanh toán tiện lợi
+ Đối với người đi vay: thỏa mãn nhu cầu vốn kinh doanh tiện lợi
+ Đối với nền kinh tế: chức năng này có vai trị quan trọng trong việc
đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất liên tục, được mở
rộng quy mô, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
+ Tạo cơ sở cho NHTM thực hiện chức năng khác như chức năng trung
gian thanh toán.
b. Chức năng trung gian thanh toán
- Là trung gian thanh toán, NHTM thực hiện các nghiệp vụ như: mở tài
khoản tiền gửi; nhập vào tài khoản tiền gửi tiền thu bán hàng và các
khoản thu khác; trích tiền từ tài khoản tiền gửi của khách hàng để thanh
tốn tiền hàng hóa, dịch vụ theo lệnh của khách hàng.
- Chức năng này đem lại lợi ích cho các bên tham gia:

5


+ Đối với khách hàng: được hưởng dịch vụ thanh tốn nhanh chóng, an
tồn và tiện lợi
+ Đối với NHTM: góp phần tăng thêm lợi nhuận từ phí dịch vụ, làm
tăng khả năng cung ứng nguồn vốn cho vay của ngân hàng
+ Đối với nền kinh tế: thúc đẩy lưu thơng hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ
thanh tốn, tốc độ lưu chuyển vốn, góp phần phát triển kinh tế. Ngồi ra,
giảm lượng tiền mặt trong lưu thông, tiết kiệm cho phí lưu thơng tiền
mặt.
c. Chức năng tạo tiền
- NHTM chỉ có khả năng tạo tiền khi có sự kết hợp của chức năng trung

gian tín dụng và trung gian thanh toán.
- Khả năng này chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lưu thơng
tiền tệ. Một khối lượng tín dụng NHTM cho vay ra làm tăng khả năng
tọa tiền của NHTM, từ đó làm tăng lượng tiền cung ứng
- Mức mở rộng tiền phụ thuộc vào hệ số mở rộng tiền.Hệ số này chịu tác
động vởi tỷ lệ DTBB, tỷ lệ dự trữ dư thừa, tỷ lệ giữa tiền mặt so với tiền
gửi thanh toán.
- Lượng tiền giao dịch không chỉ là giấy bạc ngân hàng do NHTW phát
hành, mà bộ phận quan trọng là tiền ghi sổ do các NHTM tạo ra
- Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng phương tiện thanh
toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.
Các nghiệp vụ dịch vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại.
a. Nghiệp vụ huy động vốn
b. Nghiệp vụ sử dụng vốn
c. Các nghiệp vụ, dịch vụ khác của NHTM
- Thành lập hoặc mua lại công ty con, công ty liên kết để thực hiện hoạt động
kinh doanh

6


- Kinh doanh, cung ứng cho khách hàng dịch vu ngoại hối và sản phẩm phái
sinh
- Nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh
doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy định của NHTW
- Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài chính, các dịch vụ quản lý, bảo
quản tài san, …
- Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh
nghiệp và tư vấn đầu tư.
- Dịch vụ môi giới tiền tệ

- Lưu ký chứng khoán, kinh doanh vàng và các hoạt động kinh doanh khác liên
quan đến hoạt động ngân hàng.

Câu 5: Khái niêm, nội dung : chi đầu tư công, chi thường xuyên
* Chi đầu tư công( chi đầu tư phát triển )
- Khái niệm: Chi đầu tư phát triển là việc NN sử dụng một phần nguồn
tài chính đã được tạo lập quỹ NSNN để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
KT-XH, đầu tư phát triển sản xuất và dự trữ quốc gia nhằm đảm bảo
thực hiện các mục tiêu ổn định và tăng trưởng kinh tế.
- Nội dung: Chi đầu tư phát triển gồm:
+ Chi đầu tư cơ sở hạ tầng KTXH: là khoản chi từ NSTW và NS địa
phương nhằm xây dựng và phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng như cầu,
đường, cảng, hệ thống thủy lợi,…
+ Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các DNNN: là khoản chi tích lũy mang
tính chất sản xuất hình thành nên vốn cố định, vốn lưu động và là bộ
phận vốn kinh doanh đảm bảo yêu cầu SXKD của các DNNN
+ Chi góp vốn cổ phần, góp vốn liên doanh vào các DN: là việc NN góp
vốn cổ phần, góp vốn liên doanh theo một tỷ lệ nhất định vào các DN
thuộc lĩnh vực cần thiết phải có sự tham gia của NN để hướng dẫn, kiểm
sốt hay khống chế các hoạt động của những DN này theo định hướng
của NN

7


+ Chi thực hiện các mục tiêu chương trình quốc gia nhằm thực hiện một
hoặc một số mục tiêu đã được xác định trong chiến lược và kế hoạch
phát triển KTXH của đất nước trong một thời gian nhất định.
+ Chi dự trữ NN được hình thành từ NSNN và được sử dụng để điều
chỉnh các hoạt động của thị trường, điều hòa cung cầu tiền tệ và một số

mặt hàng chiến lược cũng như giải quyết kịp thời các tổn thất bất ngờ
xảy ra đối với nền KTXH.
* Chi thường xuyên
- Khái niệm: Chi thường xuyên:là các khoản chi có thời hạn tác động
ngắn thường dưới một năm chủ yếu phục vụ cho chức năng quản lý,
điều hành xã hội một cách thường xuyên của NN
- Nội dung: Chi thường xuyên bao gồm:
- Chi sự nghiệp là các khoản chi cho các dịch vụ và các hoạt động xã hội
phục vụ nhu cầu phát triển KTXH và nâng cao dân trí của dân cư. Chi sự
nghiệp gồm: chi sự nghiệp kinh tế; chi nghiên cứu khoa học công nghệ;
chi sự nghiệp giáo dục đào tạo, …
- Chi cho các cơ quan nhà nước-chi hành chính: là khoản chi nhằm đảm
bảo hoạt động của hệ thống cơ quan quản lý của Nhà nước từ TW đến
cơ sở.
- Chi quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội
+ Chi quốc phòng để phòng thủ và bảo vệ đất nước, chống lại sự xâm
lược, tấn cơng từ nước ngồi
+ Chi an ninh và trật tự , an toàn xã hội để bảo vệ và giữ gìn chế độ xã
hội , an ninh dân cư trong nước
Câu 6: Bội chi NSNN (khái niệm, nguyên nhân, giải pháp khắc phục
tình trạng bội chi NSNN.)
* Khái niệm bội chi NSNN: là tình trạng chi NSNN vượt quá thu
NSNN trong một năm
* Nguyên nhân:
- Nhóm nguyên nhân khách quan(thâm hụt chu kỳ)
8


+ Tác động của chu kỳ kt.
+ Hậu quả do các tác nhân gây ra.

- Nhóm nguyên nhân chủ quan (thâm hụt cơ cấu)
+ Do cơ cấu thu chi NSNN thay đổi
+ Do điều hành NSNN không hợp lý
* Giải pháp khắc phục tình trạng bội chi NSNN
- Giải pháp mang tính chiến lược lâu dài là phát triển kinh tế, khai thác
các tiềm năng kinh tế và phân bổ, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
của đất nước.
- Giảm chi tiêu công: cắt giảm các khoản chi bao cấp, các khoản chi tiêu
bất hợp lý, lãng phí. Khơng nên giảm chi quá mức giới hạn sẽ ảnh hưởng
không tốt đến kích cầu , q trình phát triển KTXH.
- Tăng thuế và kiện toàn hệ thống thu
- Vay nợ trong và ngoài nước: cần vay ở mức đảm bảo sự an toàn, tránh
được nguy cơ khủng hoảng nợ và vay nợ phải được sử dụng có hiệu quả
để có khả năng trả nợ đúng hạn và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế.
- Phát hành tiền là biện pháp giúp Chính phủ huy động nhanh nguồn vốn
để cân đối NSNN mà khơng tốn kém nhiều chi phí. Nếu phát hành tiền ở
mức hợp lý và sử dụng tiền phát hành có hiệu quả khơng làm tăng lạm
phát và thúc đẩy kinh tế tăng trưởng
Câu 7: Hạn mức tín dụng : khái niệm, ưu nhược điểm
- Khái niệm: Hạn mức tín dụng là mức mức dư nợ tối đa mà NHTW
buộc các tổ chức tín dụng phải tơn trọng khi cấp tín dụng cho nền kinh
tế.
- Ưu điểm:
+ Là cơng cụ trực tiếp mang tính hành chính có thể khống chế trực tiếp
và lập tức đến lượng tín dụng cung ứng vào lưu thông.
+ Là công cụ giúp NHTW điều tiết lượng tiền cung ứng
- Nhược điểm:
9



+ Cơng cụ mang tính hành chính nên kém linh hoạt, giảm khả năng của
các NHTM.
+ Khi xác định hạn mức tín dụng thiếu căn cứ, thiếu chặt chẽ trong quy
chế quản lý và kiểm soát việc chấp hành hạn mức tín dụng của các
NHTM, có thể xảy ra tình trạng các NHTM khơng sử dụng hết HMTD
trong khi đó có NHTM có nhu cầu cho vay cao hơn nhiều so với
HMTD. Điều này làm cản trở hoạt động kinh doanh của NHTM
+ Khi thắt chặt tín dụng từ phía ngân hàng có khả năng xuất hiện tín
dụng đen trong xã hội, gây mất ổn định trong nền kinh tế
Câu 8. Dự trữ bắt buộc: khái niệm,căn cứ xác định, cơ chế tác động, ưu
nhược điểm.
- Khái niệm: là số tiền mà các NHTM buộc phải duy trì trên tài khoản
tiền gửi tại NHTW
- Căn cứ xác định: mức DTBB được quy định khác nhau, căn cứ vào
thời hạn tiền gửi; vào quy mơ và tính chất hoạt động của NHTM.
- Cách tính DTBB: DTBB được xác định bằng một tỷ lệ phần trăm nhất
định (tỷ lệ DTBB) trên tổng số dư tiền gửi huy động trong một khoảng
thời gian nhất định
- Cơ chế tác động của DTBB:
+ Khi NHTW tăng DTBB thì các NHTM phải tăng lượng tiền gửi vào
NHTW, từ đó làm giảm khả năng cho vay và giảm khả năng tạo tiền và
làm lượng tiền cung ứng giảm.
+ Khi NHTW tăng DTBB buộc các NHTM phải tăng lượng tiền dự trữ
dẫn đến cầu về vốn khả dụng tồn hệ thống tăng, từ đó làm tăng lãi suất
liên ngân hàng, lãi suất thị trường tăng theo. Ngoài ra, DTBB tăng làm
tăng chi phí của ngân hàng nên ngân hàng phải tăng lãi suất cho vay để
bù đắp làm ls thị trường tăng, nhu cầu vay vốn của KH giảm, cung tiền
giảm.
- Ưu điểm:
+ Tác động bình đẳng đến các ngân hàng

10


+ Là cơng cụ có quyền lực cao của NHTW
+ Là công cụ tác động mạnh đến khối lượng tiền cung ứng
- Nhược điểm:
+ Là công cụ kém linh hoạt vì nếu thay đổi thường xuyên DTBB sẽ gây
nên sự bất ổn định về vốn khả dụng của các ngân hàng và gây ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
+NHTW không thể sử dụng DTBB khi cần thay đổi một lượng nhỏ
lượng cung tiền và thay đổi dự trữ riêng cho một ngân hàng.
Câu 9: Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp: Khái niệm , nội dung
từng nguồn vốn ,ưu điểm, nhược điểm của nguồn vốn chủ sở hữu, nợ
phải trả.
- Khái niệm nguồn vốn của DN: là khả năng về nguồn tài chính mà DN
có thể huy động để đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh của DN trong một
thời kỳ nhất định
- Theo quan hệ sở hữu, vốn kinh doanh hình thành từ 2 nguồn:
+ Vốn chủ sở hữu
+ Nợ phải trả
* Vốn chủ sở hữu
- Khái niệm: là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp.
DN có quyền chiếm hữu, định đoạt và chi phối chúng.
- Vốn chủ sở hữu bao gồm:
+ Vốn chủ sở hữu đầu tư ban đầu: là số vốn do chủ sở hữu đầu tư ban
đầu từ khi mới thành lập DN.
+ Vốn chủ sở hữu tăng thêm là số vốn do chủ sở hữu DN bổ sung tăng
thêm trong quá trình mở rộng hoạt động kinh doanh. Vốn chủ sở hữu
tăng thêm gồm: lợi nhuận để lại để tái đầu tư và VCSH huy động tăng
thêm.

- Ưu điểm:
11


+ DN được sử dụng lâu dài mà không phải lo gánh nặng nợ nần
+ VCSH là lá chắn hạn chế rủi ro vỡ nợ
- Nhược điểm:
Do không phải lo trả nợ nên DN thường sử dụng kém hiệu quả.
* Nợ phải trả
- Khái niệm: là số tiền mà DN có nghĩa vụ phải thanh tốn cho các chủ
thể kinh tế khác
- Nợ phải trả bao gồm:
+ Nợ phải trả ngắn hạn: nợ phải trả nhà cung cấp; nợ phải trả khác có
tính chu kỳ; khoản vay ngắn hạn của NHTM và các tổ chức tài chính
khác.
+ Nợ dài hạn: vay của người thân; vay dài hạn của NHTM và các tổ
chức tài chính khác; thuê tài chính; trái phiếu doanh nghiệp.
- Ưu điểm:
+ DN chỉ cần bỏ ra một lượng vốn ít nhưng được sử dụng một lượng tài
sản lớn
+ Nếu DN sử dụng VKD có hiệu quả, việc sử dụng nợ có thể làm tăng tỷ
suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
- Nhược điểm:
+ DN chỉ đươc sử dụng nợ trong một khoảng thời gian nhất định và phải
hoàn trả
+ Nếu DN sản xuất kinh doanh khơng hiệu quả, thậm chí tỷ suất lợi
nhuận trên vốn kinh doanh (ROA) nhỏ hơn lãi suất tiền vay, DN phải
dùng cả VCSH để trả nợ, nếu tình trạng này kéo dài có thể dẫn tới phá
sản.


12


13



×