Tải bản đầy đủ (.docx) (197 trang)

Jis a 5373 2016 cọc btlt dự ứng lực tiếng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 197 trang )

JI
S
TIÊU CHUẨN
CÔNG NGHIỆP
NHẬT BẢN
Hiệp hội Tiêu chuẩn Nhật Bản dịch
và xuất bản

JIS A
5373

: 2016

/TC A \

V'O-'*'' ị Add: 8 Hoàng
QJOC Viet, Gail Gia

u 1 CL/ J D/\)
H375fi4268 . Fax . (8i . 4)33;
. Tôi Websile: www.ismq.org.vn

'J ỉẳ ỉ U

bê tông
dự ứng
lực đúc
sẵn

ĩfc s


J.
"

ỉâấ3Ổ8

' KO
Sfi&i'instl

sản phẩm

ggjjigp ? cr .
siasMs,
Msỉpglôgv asổ h

PROTECTED BY COPYRIGHT

95 s


ICS 91.100.30;93.080.30
Số tham chiếu : JIS A
5373 : 2016 (E)

PROTECTED BY COPYRIGHT

95 s


A 5373: 2016


Ngày thành lập: 20-07-2000
Ngày sửa đổi: 20/04/2016
Ngày đăng Công báo: 2016-04-20
Điều tra bởi: Ủy ban tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản
Ban tiêu chuẩn cho khu vực ISO
Ủy ban Kỹ thuật Xây dựng

JIS A 5373:2016, Phiên bản tiếng Anh đầu tiên xuất bản năm 2017-05
Dịch và xuất bản bởi: Hiệp hội Tiêu chuẩn Nhật Bản
Mita MT Building, 3-13-12, Mita, Minato-ku, Tokyo, 108-0073 JAPAN
Trong trường hợp có bất kỳ nghi ngờ nào phát sinh về nội dung,
JIS ban đầu sẽ là cơ quan có thẩm quyền cuối cùng.
© JSA 2017
Đã đăng ký Bản quyền. Trừ khi có quy định khác, khơng phần nào của ấn phẩm này có thể được sao chép hoặc sử dụng dưới bất kỳ
hình thức nào hoặc bằng bất kỳ phương tiện nào, điện tử hoặc cơ khí, bao gồm cả bản sao và vi phim, mà khơng có sự cho phép bằng
văn bản của nhà xuất bản.
In tại Nhật Bản

KK/TẠI

(i
)
PROTECTED BY COPYRIGHT


A 5373 : 2016
nội dung
Trang
1


phạm vi ............................................................................; ...........................................1

2

Tài liệu tham khảo tiêu chuẩn .......................................................................................1

3

Thuật ngữ và định nghĩa ...............................................................................................1

4

Phân loại .......................................................................................................................2

5
5.1
5.2

chất lượng .....................................................................................................................2
Ngoại hình .....................................................................................................................2
Hiệu suất .......................................................................................................................2

6

Hình dạng, kích thước và dung sai kích thước .............................................................3

7

Bố trí thanh và dung sai bố trí thanh .............................................................................3


8

Nguyên liệu và phương pháp sản xuất ..........................................................................4

9
9.1
9.2
9.3

Phương pháp kiểm tra ...................................................................................................4
Kiểm tra ngoại hình ......................................................................................................4
Kiểm tra hiệu suất .........................................................................................................5
Đo bố trí thanh ..............................................................................................................5

10
10.1
10.2
10.3

Thanh tra .......................................................................................................................5
Phân khu và hạng mục kiểm tra ....................................................................................5
Phương pháp kiểm tra ...................................................................................................6
Bản án thanh tra ............................................................................................................6

11

Tên sản phẩm ................................................................................................................6

12


chấm ..............................................................................................................................6

13

báo cáo ..........................................................................................................................6

Phụ lục A (quy định) Cực .....................................................................................................7
Thông số kỹ thuật đề xuất Al Cột bê tông dự ứng lực ..........................................................12
Phụ lục B (quy chuẩn) Cầu ...................................................................................................22
Thông số kỹ thuật đề xuất Bl

Dầm cầu cho cầu đường cao tốc ................................31

Thông số kỹ thuật đề xuất B-2 Đoạn dầm cầu cho đường cao tốc
cầu ..............................................................................40
Thông số kỹ thuật đề xuất B-3

Tấm đúc sẵn cho bản mặt cầu composite50

Thông số kỹ thuật đề xuất B-4 Bản

mặt cầu đúc sẵn cho cầu đường cao tốc ....................55

Phụ lục c (quy định) Tường chắn ..........................................................................................60
Thông số kỹ thuật đề xuất Cl Cọc ván bê tông dự ứng lực ....................................................66
Phụ lục D (n định dạng) Ống luồn dây điện có mái che ........................................................80
Thơng số kỹ thuật đề xuất Dl Ống bê tông dự ứng lực - ......................................................86

PROTECTED BY COPYRIGHT



A 5373: 2016
Thông số kỹ thuật đề xuất D-2 Cống bo bê tông dự ứng lực ................................................95
Phụ lục E (quy chuẩn) Cọc ..................................................................................................105
Thông số kỹ thuật đề xuất El Cọc bê tông dự ứng lực .........................................................115
Phụ lục F (tham khảo) Bảng so sánh giữa phiên bản trước và phiên bản hiện tại của tiêu chuẩn
này về các sửa đổi quan trọng về mặt kỹ thuật .........................127

(ii)

(i
)
PROTECTED BY COPYRIGHT


TIÊU CHUẨN CÔNG NGHIỆP NHẬT BẢN

JIS A 5373 : 2016

Sản phẩm bê tông dự ứng lực đúc sẵnn phẩm bê tông dự ứng lực đúc sẵnm bê tông dự ứng lực đúc sẵn ứng lực đúc sẵnng lự ứng lực đúc sẵnc đúc sẵnn

1 Phạm vi
Tiêu chuẩn Công nghiệp Nhật Bản này quy định các sản phẩm bê tông dự ứng lực đúc sẵn (sau đây gọi là sản phẩm PC). Tuy nhiên, tiêu chuẩn này không được áp dụng cho các sản phẩm
bê tơng cho các tịa nhà được quy định riêng trong các tiêu chuẩn của Công nghiệp Nhật Bản.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các sản phẩm sử dụng gân dự ứng lực 1} , v.v... nhằm
mục đích đảm bảo an tồn trong thi cơng và khơng nhằm mục đích sử dụng kết cấu bê tơng dự
ứng lực.
Bảng so sánh giữa phiên bản trước và phiên bản hiện tại của Tiêu chuẩn này về các sửa đổi
quan trọng về mặt kỹ thuật được đưa ra trong Phụ lục F.
Lưu ý u Dây cáp dự ứng lực có nghĩa là các vật liệu được quy định trong JIS G 3109, JIS

G 3137 và JIS G 3502.
2 tài liệu tham khảo tiêu chuẩn
Các tiêu chuẩn sau đây bao gồm các điều khoản, thông qua tham chiếu trong văn bản này,
cấu thành các điều khoản của tiêu chuẩn này. Phiên bản mới nhất của các tiêu chuẩn (bao gồm
cả các sửa đổi) được liệt kê dưới đây sẽ được áp dụng.
JIS A 0203 thuật ngữ cụ thể
JIS A 1108 Phương pháp kiểm tra cường độ chịu nén của bê tông
JIS A 1136 Phương pháp kiểm tra cường độ chịu nén của bê tông ly tâm
JIS A 5361 Sản phẩm bê tông đúc sẵn—Quy tắc chung về phân loại, ký hiệu và đánh dấu
JIS A 5362
Sản phẩm bê tông đúc sẵn—Tính năng yêu cầu và phương pháp kiểm chứng
JIS A 5363 Sản phẩm bê tông đúc sẵn – Quy định chung về phương pháp thử tính năng
JIS A 5364 Sản phẩm bê tông đúc sẵn—Quy tắc chung về vật liệu và phương pháp sản
phẩm
JIS A 5365 Sản phẩm bê tông đúc sẵn—Quy định chung về phương pháp kiểm tra
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Đối với mục đích của Tiêu chuẩn này, các thuật ngữ và định nghĩa được đưa ra trong JIS A
0203 và những điều sau đây được áp dụng.
3.1 nhóm tơi
Các sản phẩm PC được sản xuất dựa trên các thông số kỹ thuật đã được xác nhận bằng kết quả
thực tế để đáp ứng hiệu suất yêu cầu
Các thơng số kỹ thuật khuyến nghị được trình bày trong các Phụ lục tương ứng.

PROTECTED BY COPYRIGHT


2

A 5373 : 2016
3.2 Nhóm II

Các sản phẩm PC được sản xuất dựa trên các yêu cầu về hiệu suất và thơng số kỹ thuật đã được
thỏa thuận trước đó giữa các bên liên quan đến việc giao hàng
4 phân loại
Các sản phẩm PC sẽ được phân loại như quy định trong Bảng 1 theo các ứng dụng.
Chúng sẽ được phân loại thành Nhóm I và Nhóm II theo phương pháp xác định hiệu suất và
thông số kỹ thuật.
Bảng 1 Phân loại sản phẩm PC
Kiểu

Điều khoản áp dụng trong Phụ lục

người Ba Lan

Xem A.2.

Cầu

Xem B.2.

Tường chắc

Xem C.2.

ống luồn dây điện có mái che

Xem D.2.

đống

Xem E.2.


Sản phẩm khác
Ví dụ: Cơ sở phòng chống thiên tai

Theo thỏa thuận giữa các bên liên quan đến giao
hàng.

LƯU Ý: Mỗi Phụ lục chứa thông số kỹ thuật của Nhóm I và Nhóm II. Thơng số kỹ thuật đề xuất
được cung cấp cho Nhóm I, nhưng khơng phải cho Nhóm II.

5 Chất lượng
5.1

Vẻ bề ngồi
Các sản phẩm PC khơng được có bất kỳ khuyết tật, vết nứt, chip, khum, xoắn (sản phẩm bo
mạch), v.v. gây bất lợi cho việc sử dụng thực tế.
5.2

Hiệu suất
Hiệu suất theo loại sản phẩm PC phải phù hợp với các điều khoản của Bảng 2. Các thử
nghiệm hiệu suất để xác minh hiệu suất phải như quy định trong 9.2.

PROTECTED BY COPYRIGHT


3

A 5373 : 2016
Bảng 2 Hiệu suất của các sản phẩm PC
Kiểu

Ba Lan

Điều khoản áp dụng trong Phụ lục
Xem A.3.

'

Cầu

Xem B.3.

Tường chắc

Xem C.3.

ống luồn dây điện có mái che

Xem D.3,

đống
Sản phẩm khác
Ví dụ: Cơ sở phịng chống thiên tai

Xem E.3.

a) Hiệu suất Các hạng mục hiệu suất cụ thể sẽ được lựa

chọn và chỉ định theo thỏa thuận giữa các bên liên quan
đến giao hàng theo JIS A 5362.
Khi tính tương quan giữa hiệu suất và thông số kỹ

thuật của sản phẩm (kích thước, vật liệu, kết cấu, v.v.)
được chứng minh bằng kết quả thực tế, thông số kỹ
thuật của sản phẩm nêu trong b) có thể được đưa ra
theo cách khác.
b) Thông số kỹ thuật thay thế cho hiệu suất Như
sau.
1) kích thước
2) Cường độ chịu nén của bê tơng
3) sắp xếp quầy bar
4) ứng suất trước hiệu quả

6

Hình dạng, kích thước và dung sai kích thước
Hình dạng, kích thước và dung sai kích thước phải như quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 Hình dạng, kích thước và dung sai kích thước của sản phẩm PC
người Ba Lan

Kiểu

Điều khoản áp dụng trong Phụ lục
Xem A.4.

Cầu

Xem B.4.

Tường chắc
ống luồn dây điện có mái che


Xem C.4.
Xem D.4.

đống

Xem E.4.

Sản phẩm khác
Ví dụ: Cơ sở phòng chống thiên tai

Theo thỏa thuận giữa các bên liên quan đến giao
hàng.

7

Bố trí thanh và dung sai bố trí thanh
Việc bố trí thanh (thanh cốt thép và gân dự ứng lực) của các sản phẩm PC phải được đo như
quy định trong 9.3, và việc bố trí cũng như dung sai phải phù hợp với các điều khoản a) và b)
sau đây.
a) Bố trí thanh Bố trí thanh (bao gồm cả việc bao phủ thanh gia cố) phải được quy định trong
Bảng 4. Tuy nhiên, theo thỏa thuận giữa các bên liên quan đến việc giao hàng, bố trí thanh
khác có thể được áp dụng trừ khi nó ảnh hưởng đến hiệu suất của các sản phẩm PC (bao
gồm các điều khoản của 5.2), Nhà sản xuất

PROTECTED BY COPYRIGHT


4

A 5373 : 2016

b) phải chuẩn bị bản vẽ bố trí thanh cho từng sản phẩm và sẽ
cung cấp bản vẽ đó cho người mua nếu được yêu cầu.
Bảng 4 Sắp xếp thanh của các sản phẩm PC
Kiểu

Điều khoản áp dụng trong Phụ lục

người Ba Lan

Xem A.5.

Cầu

Xem B.5.

Tường chắc

Xem C.5.

ống luồn dây điện có mái che

Xem D.5.

đống

Xem E.5.
Được xác định bởi nhà sản xuất.

Sản phẩm khác
Ví dụ: Cơ sở phịng chống thiên tai

LƯU Ý: Các biện pháp phòng ngừa chung cho việc thiết kế bố trí thanh nên như sau.
— Khoảng cách tối thiểu giữa thanh cốt thép và cáp dự ứng lực ít nhất phải bằng 5/4 kích
thước tối đa của cốt liệu thơ.
— Diện tích mặt cắt cần thiết của thanh cốt thép và cáp dự ứng lực phải được xác định từ tính
tốn kết cấu hoặc từ chi tiết kết cấu; tuy nhiên, có nhiều hơn một sự kết hợp giữa đường
kính và số lượng thanh cốt thép và các đường gân cố định thỏa mãn diện tích mặt cắt ngang.
Đường kính và số lượng thanh cốt thép và cáp dự ứng lực phải được lựa chọn có tính đến
độ dày của cấu kiện, kích thước tối đa của cốt liệu thơ, v.v.. Việc bố trí thanh phải được lựa
chọn để đảm bảo sự bám dính hồn toàn giữa thanh cốt thép, cốt thép dự ứng lực. gân và bê
tơng, và để có được sự phân tán vết nứt tốt của các thành phần bê tông.

b) Dung sai bố trí thanh Dung sai bố trí thanh 2) phải được nhà sản xuất xác định theo loại sản
phẩm trong phạm vi có thể thỏa mãn tính năng u cầu.
Chú thích 2) Dung sai bố trí thanh là giới hạn sai lệch giữa vị trí của thanh cốt thép và cáp
dự ứng lực ghi trên bản vẽ bố trí thanh và vị trí của thanh cốt thép và cáp ứng
suất trước của sản phẩm.
8 Vật liệu và phương pháp sản xuất
Các vật liệu được sử dụng cho các sản phẩm PC và phương pháp sản xuất phải được quy
định trong JIS A 5364.
9 Phương pháp thử
9.1

Kiểm tra ngoại hình
Hình thức bên ngoài phải được kiểm tra bằng mắt thường và sản phẩm phải được kiểm tra
xem có khuyết tật, vết nứt, phoi, khum, xoắn (trong trường hợp sản phẩm bảng), v.v. gây bất lợi
cho việc sử dụng thực tế.
9.2 kiểm tra hiệu suất
Phương pháp kiểm tra tính năng phải được quy định trong JIS A 5363 và Bảng 5.
Bảng 5 Phương pháp kiểm tra hiệu suất của các sản phẩm PC
Kiểu


Điều khoản áp dụng trong Phụ lục

PROTECTED BY COPYRIGHT


5

A 5373 : 2016
người Ba Lan

Xem A.7.

Cầu

Xem B.7.

Tường chắc

Xem C.7.

ống luồn dây điện có mái che
đống

Xem D.7.
Xem E.7.

Sản phẩm khác
Ví dụ: Cơ sở phòng chống thiên tai


Theo thỏa thuận giữa các bên liên quan đến giao
hàng.

9.3 Đo lường sắp xếp thanh
Khi đo bố trí thanh, phải kiểm tra đường kính, số lượng và lớp phủ của các thanh cốt thép
và cáp dự ứng lực . Phương pháp này phải là bất kỳ phương pháp nào sau đây.
a)

Phương pháp kiểm tra không phá hủy Việc đo lường bằng kiểm tra không phá hủy phải
được thực hiện bằng phương pháp cảm ứng điện từ, phương pháp radar, v.v. Theo từng
phương pháp đo được chỉ định, đường kính, số lượng và lớp vỏ của thanh cốt thép và cáp
dự ứng lực phải được đo.

b)

Phương pháp sử dụng mẫu bị hỏng Phép đo sử dụng mẫu bị hỏng phải được tiến hành
sau khi kết thúc kiểm tra tính năng như kiểm tra áp suất bên ngồi. Phần bê tơng của mẫu
sẽ bị sứt mẻ; cốt thép bị lộ ra ngồi; và đường kính của thanh cốt thép và gân dự ứng lực,
số lượng và lớp phủ của chúng phải được đo.

c)

Phương pháp bố trí thanh trước khi đổ bê tơng Nếu vị trí của thanh cốt thép và cáp dự
ứng lực trước và sau khi đổ bê tông không bị ảnh hưởng bởi phương pháp lắp ghép thanh
cốt thép và cáp dự ứng lực, phương pháp cố định thanh cốt thép và cáp dự ứng lực vào cốp
pha, phương pháp cố định của lớp bao che, vị trí của thanh cốt thép và cáp dự ứng lực có
thể được coi là vị trí của thanh cốt thép và cáp dự ứng lực của sản phẩm hồn chỉnh bằng
cách đo đường kính , số lượng và lớp phủ của thanh cốt thép và cáp dự ứng lực trước khi
đổ bê tông.


10 Thanh tra
10.1 Phân khu và hạng mục kiểm tra
Việc kiểm tra trên các sản phẩm PC được chia thành kiểm tra lần cuối và kiểm tra khi giao
hàng và như sau.
a)

Kiểm tra lần cuối Việc kiểm tra lần cuối sẽ do nhà sản xuất sản phẩm tiến hành đối với
các hạng mục sau.
1) Vẻ bề ngồi
2) Hiệu suất
3) Hình dạng và kích thước

b)

Kiểm tra giao hàng Các hạng mục kiểm tra giao hàng sẽ như sau. Việc kiểm tra giao hàng
có thể được bỏ qua theo thỏa thuận giữa các bên liên quan đến giao hàng.
1) Vẻ bề ngồi
2) Hình dạng và kích thước

PROTECTED BY COPYRIGHT


6

A 5373 : 2016
10.2 phương pháp kiểm tra
Các phương pháp kiểm tra sản phẩm PC phải được quy định trong JIS A 5365 và Bảng 6.
Bảng 6 Phương pháp kiểm tra sản phẩm PC
người Ba Lan


Kiểu

Điều khoản áp dụng trong Phụ lục
Xem A.8.

Cầu

Xem B.8.

Tường chắc
ống luồn dây điện có mái che

Xem C.8.

đống

Xem E.8.

Sản phẩm khác
Ví dụ: Cơ sở phịng chống thiên tai

Theo thỏa thuận giữa các bên liên quan đến giao
hàng.

Xem D.8.

10.3 Bản án giám định
Phương pháp đánh giá kiểm tra phải được quy định trong JIS A 5365.
11 Tên sản phẩm
Việc chỉ định các sản phẩm phải được quy định trong JIS A 5361.

12 đánh dấu
Các mục được chỉ định trong JIS A 5361 sẽ được đánh dấu trên các sản phẩm PC. Nếu
nhãn được quy định cụ thể trong Phụ lục của Tiêu chuẩn này, thì các quy định trong Phụ lục sẽ
được ưu tiên áp dụng. Đối với các sản phẩm Nhóm II, các hạng mục sau sẽ được ghi trên sản
phẩm.
a)

Các ký tự “Nhóm II” hoặc tên viết tắt của nó

b)

Loại (ký hiệu do nhà sản xuất xác định) hoặc tên viết tắt của nó

c)

Mục cần thiết khác hoặc tên viết tắt của nó

13 Báo cáo
Nhà sản xuất phải đệ trình báo cáo về ngoại hình, hiệu suất, hình dạng/kích thước, v.v., khi
người mua u cầu.

PROTECTED BY COPYRIGHT


7 A 5373 :
2016

Phụ lục A (quy định) lụ lục A (quy định)c A (quy định)nh)
người Ba Lani Ba Lan
A.


1 dàn ý
Phụ lục này quy định các cột Nhóm I và Nhóm II chủ yếu được sử dụng cho các cột thông
tin liên lạc, đèn giao thông và cột điện.
A.

2 Phân loại
Các cực phải được phân loại theo quy định trong Bảng A.1 và Nhóm I sẽ theo quy định trong Bảng A.2.
Bảng A.1 Phân loại cọc
bộ phận chính

bộ phận nhỏ
Cột bê tông dự ứng lực

người Ba Lan

Cột đèn trang trí
Người khác

Bảng A.2 Phân loại cột nhóm I
Kiểu

Phân chia theo ứng dụng

Phân chia theo xác minh

Lớp 1

Truyền tải điện, phân phối điện,
thông tin liên lạc, đèn giao thông, Tải trọng thử nứt

v.v.

Lớp 2

Đường ray và đường ray (bao
gồm cả toa xe đẩy), v.v.

Cường độ bề rộng vết nứt tới
hạn

Chi tiết
Xem Thơng số kỹ
thuật được đề xuất Al.

CHÚ THÍCH: Cường độ bề rộng vết nứt tới hạn có nghĩa là cường độ có thể giữ cho bề rộng vết nứt uốn dưới giá
trị giới hạn.

A.

3 hiệu suất
Hiệu suất và phương pháp xác minh hiệu suất sẽ như sau.

a)

Sản phẩm thuộc Nhóm I Hiệu suất của sản phẩm phải phù hợp với các điều khoản của
Thông số kỹ thuật khuyến nghị Al.

b)

Sản phẩm thuộc Nhóm II Hiệu suất của sản phẩm phải phù hợp với các điều khoản của

khoản 4 và khoản 5 của JIS A 5362 và sẽ được xác định theo thỏa thuận giữa các bên liên
quan đến giao hàng. Có thể áp dụng Bảng A.3 cho các thơng số kỹ thuật chung.

PROTECTED BY COPYRIGHT


8

A 5373 : 2016
Bảng A.3 Tính năng và phương pháp kiểm tra tính năng của cột
mục hiệu suất

Hiệu suất

Phương pháp xác minh hiệu
suất

Hiệu suất dịch
vụ

Nó sẽ có thể được sử dụng trơn tru dưới tải dự kiến trong quá trình Xem tài liệu thiết kế, A.7
sử dụng, đáp ứng chức năng cần thiết.
hoặc kết quả thực tế.

An tồn a)

Nó khơng được gãy dưới tải trọng dự kiến trong thiết kế. Điều
tương tự cũng áp dụng cho hiệu suất cho khớp.

Xem tài liệu thiết kế, A.7

hoặc kết quả thực tế.

Xem tài liệu thiết kế hoặc kết
Vết nứt, sự lão hóa của các đặc tính vật liệu hoặc tương tự do tác quả thực tế.
động dự kiến sẽ khơng làm giảm tính năng yêu cầu.
Nó phải được vận chuyển, lắp đặt, lắp ráp và ghép nối một cách an
Xem tài liệu thiết kế hoặc kết
khả thi
tồn và dễ dàng, khơng có bất thường gây bất lợi cho việc sử
quả thực tế.
dụng.
Các bó cáp dự ứng lực có độ bền chống lại sự nứt do ăn mòn do ứng suất đã được khẳng định sẽ được sử dụng
cho các cột theo thỏa thuận giữa các bên liên quan đến việc giao hàng.
Độ bền b)

Chú ý a) Việc kiểm định an toàn phải được thực hiện khi có yêu cầu của người mua.
b)

Độ bền có thể được kiểm chứng bằng kết quả thực tế của sản phẩm tương đương về tỷ lệ xi măng nước
và/hoặc hàm lượng khơng khí cũng như độ bao phủ của thanh cốt thép, v.v... và phương pháp sản
xuất.

A.

4 Hình dạng, kích thước và dung sai kích thước
Hình dạng, kích thước và dung sai kích thước của cột phải như sau. Đối với Nhóm I, nếu ý
tưởng thiết kế là tương đương và tính năng cũng như phương pháp xác minh hiệu suất giống
nhau, thì kích thước tham chiếu có thể được thay đổi trong khoảng ± 10 % để đáp ứng nhu cầu
của người mua, với điều kiện là tính năng cần thiết được đáp ứng .
a)


Hình dạng Một ví dụ về hình dạng của các cực được thể hiện trong Hình Al. Có thể cung
cấp mối nối , nếu cần.

PROTECTED BY COPYRIGHT


9

A 5373 : 2016

a) Tapered hollow truncated cone

b) Hollow cylinder

Figure A.1 Example of shapes of poles

PROTECTED BY COPYRIGHT


1

A 5373 : 20160
b) Kích thước và dung sai kích thước Kích thước và dung sai kích thước của sản phẩm được
phân loại vào Nhóm I phải theo quy định tại Bảng A.4. Tuy nhiên, độ dài của nắp trên và
nắp dưới khơng được tính vào chiều dài. Kích thước và dung sai kích thước của các sản
phẩm được phân loại vào Nhóm II sẽ theo thỏa thuận giữa các bên liên quan đến việc giao
hàng.

PROTECTED BY COPYRIGHT



11

A 5373:2016
Bảng A.4 Kích thước và dung sai kích thước của cột
Đơn vị: mm
Kiểu

Cột bê tơng dự
ứng lực

kích thước
dung sai

Chiều dài
7m đến 17m
+ 50 -10

đường kính
đầu

đường kính
đáy

Đường kính

Xem tài liệu thiết
120 đến 220
kế


230 đến 450

300 đến 400

độ dày

+ Không quy định.
-0

+ 4 -2

— Đường kính đầu, đường kính đáy và đường kính phải là giá trị trung bình của hai giá trị được đo dọc theo
mỗi trục trực giao tại một mặt cắt ngang của mặt cuối, được làm tròn thành số nguyên.
— Độ dày phải là giá trị trung bình của bốn giá trị được đo dọc theo mỗi trục trực giao trong một mặt cắt ngang
của mặt cuối, được làm tròn thành số nguyên.

A.

5 Sắp xếp quầy bar
Việc bố trí thanh phải như quy định trong điều 7, JIS A 5364 và tài liệu thiết kế . Tuy
nhiên, theo thỏa thuận giữa các bên liên quan đến việc giao hàng, cách sắp xếp thanh khác với
cách sắp xếp của thơng số kỹ thuật được khuyến nghị có thể được áp dụng trừ khi nó ảnh hưởng
đến hiệu suất của các sản phẩm PC (bao gồm cả các điều khoản của A.3). Việc bố trí thanh của
các cực đáp ứng A.3 phải do nhà sản xuất xác định cho từng sản phẩm.
A.
A.

6 Chất lượng bê tông
6.1 Nguyên liệu và phương pháp sản xuất

Vật liệu cho bê tông và phương pháp sản xuất phải như quy định trong điều 8.

A.

6.2 Cường độ nén
Cường độ chịu nén của bê tông phải từ 50 N/mm 2 trở lên sau quá trình lão hóa vật liệu được
khai thác trước. Cường độ nén tại thời điểm giới thiệu ứng suất trước ít nhất phải bằng 1,7 lần
ứng suất trước tại vị trí đỡ, ít nhất 1,3 lần ứng suất trước tại vị trí chất tải và 25 N/mm 2 trở lên.
Cường độ chịu nén của Nhóm II sẽ theo thỏa thuận giữa các bên liên quan đến việc giao
hàng.
A.7 Phương pháp thử
A.7.1. Thí nghiệm cường độ chịu nén của bê tông
Thử nghiệm cường độ nén của bê tông phải theo quy định trong JIS A 1108 hoặc JIS A
1136.
Mẫu thử phải được xử lý bằng cách xử lý giống như sản phẩm hoặc được kiểm soát đúng
cách.
A.7.2 Thử độ bền uốn của sản phẩm
Kiểm tra độ bền uốn của sản phẩm phải theo quy định trong JIS A 5363.
A.8 Kiểm tra
Việc kiểm tra phải được quy định trong JIS A 5365 và những điều sau đây.

PROTECTED BY COPYRIGHT


12

a)

b)


A 5373 :2016
Kiểm tra lần cuối Kiểm tra lần cuối cột sẽ được tiến hành về hình dáng bên ngồi , hiệu
suất, hình dạng và kích thước, và sẽ như sau.
1)

Hình thức Khi kiểm tra hình thức bên ngồi, việc kiểm tra 100 % hoặc kiểm tra lấy mẫu
phải được tiến hành xem xét các đặc tính của sản phẩm , phương pháp sản xuất, số
lượng sản xuất, v.v.

2)

Hiệu suất, hình dạng và kích thước Khi kiểm tra hiệu suất, hình dạng và kích thước,
phải áp dụng kiểm tra lấy mẫu.
Khi các đặc tính thay thế được kiểm tra bằng cách sử dụng một mẫu thử thay thế thay
cho việc kiểm tra tính năng của sản phẩm, mối tương quan giữa các đặc tính của mẫu
thử và các đặc tính của sản phẩm phải được xác nhận trước.

3)

Kích thước của lơ kiểm tra Kích thước của lơ kiểm tra sẽ do nhà sản xuất xác định khi
xem xét các đặc tính của sản phẩm, phương pháp sản xuất, số lượng sản xuất, thời gian
sản xuất, số lượng cột đặt hàng, v.v.
Bất kỳ sản phẩm nào trong lô kiểm tra phải có cùng đặc điểm và phải được sản xuất
bằng cùng một loại vật liệu, tỷ lệ trộn bê tông và quy trình sản xuất, v.v.

Kiểm tra giao hàng Việc kiểm tra giao hàng của cột sẽ được tiến hành trên. sự xuất hiện,
hình dạng và kích thước. Kích thước của lô kiểm tra và phương pháp lấy mẫu sẽ do người
mua quy định theo thỏa thuận giữa các bên liên quan đến việc giao hàng. Việc kiểm tra
giao hàng có thể được bỏ qua theo thỏa thuận giữa các bên liên quan đến giao hàng.


A.9 Ghi nhãn
Các mục sau đây phải được đánh dấu trên cột theo quy định trong JIS A 5361.
a)

Nhập hoặc viết tắt của nó

b)

Tên sản phẩm

c)

Tên nhà sản xuất hoặc tên viết tắt của nó

d)

Ngày sản xuất hoặc tên viết tắt của nó

A. 10 Khác (thơng số kỹ thuật khuyến nghị)
Thông số kỹ thuật khuyến nghị của Nhóm I của cột được nêu trong Bảng A.5.
Bảng A.5 Thơng số kỹ thuật khuyến nghị
Tiêu chuẩn nhóm sản phẩm theo cấu trúc cụ thể

JIS A 5373

Phụ lục A

Thông số kỹ thuật được đề xuất
Thông số kỹ thuật đề xuất Al Cột bê
tông dự ứng lực


PROTECTED BY COPYRIGHT


13

A 5373 :2016

Recommended specification A-l
Prestressed concrete poles
Đề cương Al.l
Thông số kỹ thuật được khuyến nghị này mô tả các cột bê tơng dự ứng lực trong Nhóm I
của các cột (sau đây gọi là cột) được chỉ định trong Ann ex A.
A-1.2 Phân loại
Các cực sẽ được phân loại thành Loại 1 và Loại 2.
a)

Loại 1 phải được phân chia theo kích thước và tải trọng thử nứt như được chỉ định trong
Thông số kỹ thuật khuyến nghị Al Bảng 1.

b)

Loại 2 sẽ được phân chia theo kích thước và cường độ chiều rộng vết nứt tới hạn như được
chỉ định trong Thông số kỹ thuật khuyến nghị Al Bảng 2.
Thơng số kỹ thuật đề xuất Al Bảng 1 Kích thước và tải trọng thử nứt (Loại 1)

Chiều dài
Chiều cao của vị trí hỗ
L
Chiều cao vị trí

trợ 1'
xếp hàng m
tơi
tơi
7

Tải trọng thử nứt kN
đường kính đầu
120mm

140mm

190 mm

220 mm

1,5


4.3




5,55
6,35

1.2
1.4





7,25

1,5

2.0

8,05

1.7

8,85

1.9

12

9,75

2.0

13

10,55

2.2

3,5

5.0
7,0

14

11h35

2.4

3,5
5.0
7,0

15

12.25

2,5





11,95

2,8
3.0










số 8
9

10
11

11,75

2.0
2.0

PROTECTED BY COPYRIGHT

1,5
2.0
2,5

3,5
4.3
5.0

2,5

3,5

5.0



3,5
5.0
3,5
5.0
7,0

5.0
7,0
10







10
15


14

A 5373 :2016
Recommended specification A-l Table 1 (concluded)
Chiều dài
L

tôi
16

Tải trọng thử nứt kN
Chiều cao của vị trí hỗ
trợ /'
Chiều cao của ; vị
trí tải m
tơi
13,25
2,5
12,95

17

12,75
13,95

13,75

2,8
3.0
2,8

3.0

đường kính đầu
120mm

140mm


190 mm

220 mm





5.0
7,0











10

5.0
7,0
10

10
15








10
15

Một cơn sẽ là 1/75.

Thông số kỹ thuật đề xuất Al Bảng 2
Kích thước và độ bền bề rộng vết nứt tới hạn (Loại 2)
Chiều dài
L

Chiều cao vị trí
xếp hàng m

tơi

Chiều cao của vị trí hỗ
trợ /'
tơi

Cường độ bề rộng vết nứt tới hạn

kN*m


Loại N

Loại T

Đường kính

Đường kính

6,35

1.4

300 mm
65

350mm
50
65

9

7,25

1,5

65

10

8,05


1.7

65

50
65
50
65
75

11

8,85

1.9

65

50
65
75

110

90
110

12


9,75

2.0

65

50
65
75

110

90
110

13

10,55



65
75

số 8

2.2

400mm



350mm



110

90
110

14
11h35
2.4

75


LƯU Ý: Loại N và Loại T là các ký hiệu loại được phân loại theo sự phân bố cường độ chiều rộng vết nứt tới hạn.
Độ lớn và sơ đồ phân bố cường độ bề rộng vết nứt tới hạn theo các loại được xác định trong sơ đồ sau.

PROTECTED BY COPYRIGHT


15

A 5373 :2016
Recommended specification A-l Table 2 (concluded)

Loại N


Loại T

L : chiều dài cột
TƠI' : chiều cao của vị trí hỗ trợ
M : cường độ bề rộng vết nứt tới hạn thể hiện trong Thông số kỹ thuật khuyến nghị Al Bảng 2

Hiệu suất A-1.3
Al.3.1 Cực loại 1
Hiệu suất của các cực Loại 1 sẽ như sau.
a)

Tải trọng thử nứt Tải trọng thử nứt trên cột Loại 1 (chiều rộng vết nứt từ 0,25 mm trở
xuống) không được nhỏ hơn giá trị quy định trong Bảng 1 Thông số kỹ thuật được khuyến
nghị. Khi loại bỏ tải thử nứt này, vết nứt vượt quá 0,05 mm trong chiều rộng sẽ khơng cịn.

b)

Tải trọng cực hạn Tải trọng cực hạn trên cột Loại 1 ít nhất phải gấp đơi tải trọng thử
nghiệm nứt quy định trong Thông số kỹ thuật khuyến nghị Al Bảng 1.

A-1.3.2 Cực loại 2
Hiệu suất của các cực Loại 2 sẽ như sau.
a)

Cường độ bề rộng vết nứt tới hạn Cường độ bề rộng vết nứt tới hạn của cọc Loại 2 (0,25
mm trở xuống theo chiều rộng vết nứt) không được nhỏ hơn giá trị được chỉ định trong
Thông số kỹ thuật khuyến nghị Al Bảng 2. Khi loại bỏ tải trọng tương đương với cường độ
bề rộng vết nứt tới hạn, không được để vết nứt có chiều rộng vượt quá 0,05 mm.

b)


Độ bền uốn cực hạn Độ bền uốn cực hạn của cột Loại 2 ít nhất phải gấp đơi cường độ
chiều rộng vết nứt tới hạn được chỉ định trong Thông số kỹ thuật khuyến nghị Al Bảng 2.

c)

Độ võng Độ võng của cột Loại 2 phải sao cho độ võng của cột 8 m cách vị trí đỡ 6 m và độ
võng ít nhất của cột 9 m cách vị trí đỡ 7 m không được vượt quá 75 mm khi cột bị lệch.
chịu tải trọng tương đương với 2/3 cường độ bề rộng vết nứt tới hạn được quy định trong Thông số kỹ thuật được đề xuất Al Bảng 2.

PROTECTED BY COPYRIGHT



×