Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Báo Cáo Đồ Án Học Phần Cơ Sở Dữ Liệu Nâng Cao Hệ Thống Quản Lý Khu Điều Trị Bệnh Nhân Mắc Covid 19 Tại Tp Hcm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 86 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO ĐỒ ÁN HỌC PHẦN

CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO

HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHU ĐIỀU TRỊ
BỆNH NHÂN MẮC COVID-19 TẠI TP.HCM

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Nhân

MSSV: 2011060729

Lớp: 20DTHA5
Ngành: Cơng nghệ thơng tin
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Võ Hồng Khang

TP. Hồ Chí Minh, tháng 01/2023


LỜI NĨI ĐẦU
Cơng nghệ thơng tin trong giai đoạn hiện nay đang có những bước phát triển như
vũ bão trên mọi lĩnh vực hoạt động khắp toàn thế giới, điều này xảy ra trong vòng nhiều
năm qua ở Việt Nam nói chung và thế giới nói riêng là những sự đầu từ ồ ạt vào công
nghệ. Đặc biệt tin học ngày nay càng có vai trị quan trọng, trong vấn đề quản lý tại các
cơ quan, tổ chức nhất là trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Nhiều công việc lao động
chân tay thuần túy sẽ được thay thế bằng máy, các cơng việc sẽ địi hỏi người lao động có
chất lượng cao, chun mơn nghiệp vụ cao hơn, có khả năng ứng dụng cơng nghệ, có khả
năng nghiên cứu, sáng tạo và có trình độ đáp ứng sự thay đổi của thực tiễn. Đối với Việt


Nam, tuy công nghệ thơng tin mới phát triển trong vịng vài năm trở lại đây và đang từng
bước phát triển theo từng này, điều đó cho thấy Việt Nam là đất nước có tiềm năng to lớn
về lĩnh vực công nghệ thông tin. Ngành Công nghệ thông tin ngày càng trở nên mạnh mẽ
hơn và đóng vai trị rất lớn trong cách mạng cơng nghiệp 4.0, là một mắt xích kết nối
những mảng của sự phát triển công nghệ. Người làm trong nghề công nghệ thông tin luôn
hiểu về giá trị to lớn sau mỗi cuộc cách mạng cơng nghiệp tồn cầu.
Hiện nay, các thiết bị di động như điên thoại di động, máy tính bảng… đang dần
trở nên phổ biến trong cuộc sống. Với sự phát triển nhanh chóng của cơng nghệ nhu cầu
giải trí trên những thiết bị số ngày càng phát triển mạnh mẽ và nhanh chóng. Ngày nay ta
có thể thấy rõ được sự phát triển nhanh chóng của ngành công nghệ thông tin với sự ứng
dụng vô cùng quan trọng đối với các ngành khác, góp phần thúc đẩy sự phát triển của đất
nước. Một trong những ứng dụng của ngành cơng nghệ thơng tin đó là xu hướng tin học
hố hệ thống nói chung và hệ thống quản lý nói riêng. Ứng dụng đã được sử dụng trong
hầu hết các lĩnh vực kinh tế - xã hội, trong đó phải kể đến ứng dụng trong ngành y học,
giáo dục và đào tạo. Xu hướng tin học hoá trong việc quản lý cách ly và truy vết F0 tại
TP.HCM ở các ngày vừa qua đã làm tăng nên hiệu quả to lớn trong công cuộc đẩy lùi
dịch bệnh hiện nay, kể đến các dự án tin học như: Hệ thống quản lý thẻ xanh, hệ thông
quản lý di chuyển của người dân, hệ thống quản lý bệnh nhân mắc Covid-19,…. Do đó ở
đồ án này ta sẽ phân tích và thiết kế hệ thống quản lý bệnh nhân mắc Covid-19 tại
TP.HCM.
Sinh viên thực hiện

1


Nguyễn Xuân Nhân

MỤC LỤC

Khảo sát hiện trạng..........................................................................................................3

Tính khả thi của bài tốn.................................................................................................3
Mơ tả và tóm tắt bài tốn cần quản lý............................................................................3
Đề nghị cơ sở dữ liệu thích hợp.......................................................................................6
Loại thực thể

6

Loại thực thể cơ bản

6

Loại thực thể đối tượng ngoài 6
Loại thực thể nghiệp vụ
Mơ hình ERD

7

7

Mơ hình ERD được biểu diễn qua Toad Data Modeler

8

Mơ hình Use Case8
Cấp 0: Tổng quát

8

Cấp 1: Quản lý đối tượng ngoài


9

Cấp 1: Quản lý danh mục cơ bản

9

Cấp 1: Quản lý nghiệp vụ
Cấp 1: Tìm kiếm

10

Cấp 1: Thống kê

11

10

Mơ hình Class Diagram 11
Mơ hình quan hệ 12
Mô tả các RBTV 17
RBTV trên 1 quan hệ (trên 1 bảng) 17
RBTV liên quan đến miền giá trị 17
RBTV liên thuộc tính
RBTV liên bộ

26

28

RBTV trên nhiều loại quan hệ33

RBTV tham chiếu (khoá ngoại/phụ thuộc tồn tại)
RBTV liên thuộc tính-liên quan hệ
RBTV do thuộc tính tổng hợp

33

39

42

RBTV do sự hiện diện của chu trình

43

Mơ hình cơ sở dữ liệu.....................................................................................................43
2


Xây dụng đồ thị quan hệ 62

3


1.

Khảo sát hiện trạng
Cùng với sự phát triển chóng mặt của Khoa học kỹ thuật và công nghệ, một kỷ

nguyên số đã làm thay đổi khơng ít những thói quen trong cuộc sống của chúng ta.
Hiện nay, dịch bệnh Covid-19 tại TP.HCM ngày càng phức tạp số lượng ca bệnh

mắc phải Covid-19 ngày càng cao, số người tử vong vì bệnh Covid-19 thì cũng tăng
khơng kém. Các cơ sở điều trị bệnh nhân mắc Covid-19 ngày càng quá tải. Nếu như chỉ
quản lý bằng tay, ghi chép qua sổ sách hay làm trên Excel thì hầu như là khơng thể. Một
số bệnh viện dã chiến khi lập ra chưa có hệ thống quản lý bệnh nhân mắc Covid-19. Vì
vậy chúng ta cần phải tin học hoá hệ thống quản lý bệnh nhân mắc Covid-19 ở bệnh viện
dã chiến và cũng như các cơ sở điều trị bệnh nhân mắc Covid-19 khác trên địa bàn
TP.HCM.
Việc tin học hoá hệ thống quản lý bệnh nhân mắc Covid-19 ở TP.HCM nói chung
cũng như các tỉnh thành khác là điều nhất thiết cần phải được triển khai, nhờ đó mà cơ
quan nhà nước có thể kiểm sốt dịch bệnh một cách chặt chẽ hơn.
2.

Tính khả thi của bài toán
Như khảo sát hiện trạng thực tế, ta thấy việc thiết lập hệ thống quản lý khu điều trị

bệnh nhân mắc Covid-19 có thể khả thi giải quyết các vấn đề sau:
-

Về mặt quản lý bệnh nhân, hệ quản trị sẽ quản lý được thông tin của bệnh nhân,
phòng bệnh mà bệnh nhân nằm, thuốc uống chữa bệnh của bệnh nhân và có thể
quản lý việc tiêm vắc xin nhờ đó có thể theo dõi được tình trạng của bệnh nhân.

-

Về mặt quản lý nhân viên, hệ quản trị sẽ quản lý được thông tin của các nhân viên
làm trong bệnh viện đó, chức vụ nhân viên và nơi cơng tác của nhân viên đó.

-

Về mặt quản lý bệnh viện, hệ quản trị sẽ quản lý được thông tin của bệnh viện,

đơn vị phụ trách bệnh viện ấy.

-

Về mặt triển khai, hệ quản trị quản lý khu điều trị bệnh nhân mắc Covid-19 tại
TP.HCM ta có thể triển khai trên các ứng dụng desktop, mobile (PC-Covid, Sổ
sức khoẻ điện tử) và website.

3.

Mơ tả tóm tắt bài tốn cần quản lý
Trong làn sóng đại dịch Covid-19 hồnh hành tại TP.HCM từ những tháng qua, đã

có hàng trăm nghìn ca mắc bệnh. Từ đó TP.HCM đã thành lập nhiều khu cách ly điều trị
Covid-19 cho các bệnh nhân mắc Covid-19 và người tiếp xúc với F0 điển hình là các
4


BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm

bnh vin dó chin. Do ú ta tin hc hoỏ khâu quản lý khu điều trị bệnh nhân mắc Covid19 tại các khu cách ly như sau:
TP.HCM có nhiều khu cách ly, điều trị dành cho bệnh nhân mắc Covid-19 chẳng
hạn như bệnh viện trung ương, trạm y tế, bệnh viện dã chiến, bệnh viện quận/huyện.
Thông tin các khu cách ly, điều trị dành cho bệnh nhân mắc Covid-19 được phân biệt
bằng mã bệnh viện, tên bệnh viện, địa chỉ, số điện thoại, ngày thành lập, ngày giải thể,
sức chứa. Lưu ý: Số điện thoại bệnh viện là hotline riêng của bệnh viện đó, chứ khơng
phải là số điện thoại cấp cứu 115.
Mỗi bệnh viện có thể có nhiều đơn vị tham gia phụ trách điều trị và chăm sóc cho
bệnh nhân mắc Covid-19. Đơn vị phụ trách là các trung tâm y tế do sở y tế chỉ định và
được phân biệt qua mã đơn vị, tên đơn vị, địa chỉ, ngày thành lập. Trong mỗi bệnh viện

ngồi có các nhân viên làm việc như bác sĩ, điều dưỡng, y tá,… của bệnh viện đó thì cịn
có sự hỗ trợ của các quân y, các cán bộ, học sinh, sinh viên y khoa từ các trường đại học,
các bác sĩ, điều dưỡng, y tá từ các bệnh viện khác,... Để tránh bị lây nhiếm chéo nhân
viên làm bệnh viện nào chỉ làm ở bệnh viện đó mà thơi, khơng được làm việc hoặc hỗ trợ
bệnh viện khác. Thông tin các nhân viên được phân biệt qua mã nhân viên, họ tên, phái,
ngày sinh, số điện thoại.
Mỗi nhân viên có thể bị quản lý bởi nhân viên khác, ví dụ như: “y tá có thể được
quản lý bởi y tá trưởng, bác sĩ thì quản lý bởi các bác sĩ trưởng” và các nhân viên quản lý
được phân biệt qua mã nhân viên quản lý. Chức vụ của nhân viên đó được phân biệt qua
mã chức vụ, tên chức vụ, mô tả chức vụ. Các nhân viên làm việc trong khu điều trị bệnh
nhân mắc Covid-19 đều có những nơi công tác khác nhau, đối với các bác sĩ từ bệnh khác
thì nơi cơng tác sẽ là bệnh viện mà họ đang công tác, đối với cán bộ, học sinh và sinh
viên của trường đại học y khoa thì nơi cơng tác chính là trường đại học của cán bộ, học
sinh và sinh viên ấy. Còn đối với quân y thì nơi cơng tác sẽ là trung tâm quốc phịng mà
quân y ấy làm việc. Nơi công tác sẽ được phân biệt qua mã nơi công tác, tên nơi công tác
và địa chỉ nơi cơng tác.
Mỗi bệnh viện có nhiều phòng khác nhau để đáp ứng việc điều trị bệnh nhân bị
mắc Covid-19, mỗi phòng được phân biệt số phòng, số giường, mơ tả phịng, trạng thái
phịng. Mỗi phịng sẽ có một hoặc nhiều bác sĩ đảm nhiệm chăm sóc cỏc bnh nhõn trong

5
BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm


BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm

phũng bnh y. V mi bỏc s ch m nhim đúng một phòng để tránh lây nhiễm chéo
trong khu điều trị Covid-19.
Tuỳ vào mức độ bệnh của bệnh nhân nặng hay nhẹ thì ở mỗi bệnh viện chia các
phịng ra từng loại phòng (chẳng hạn như: loại phòng chuyên điều trị bệnh nhân nặng,

loại phịng điều trị bệnh nhân có mức độ bệnh nhẹ,…) để điều trị cho các bệnh nhân có
mức độ bệnh khác nhau và được phân biệt qua mã loại phịng, tên loại phịng, mơ tả loại
phịng và trạng thái loại phòng.
Mỗi bệnh nhân mắc Covid-19 khi được cơ sở điều trị Covid-19 tiếp nhận đều phải
cung cấp thông tin để lập hồ sơ như: bệnh nhân như họ tên, ngày sinh, phái, địa chỉ, số
điện thoại, loại bệnh nhân. Sau khi cung cấp đầy đủ thông tin thì được cơ sở thành lập hồ
sơ bệnh án để quản lý bệnh nhân và mỗi hồ sơ đều được phân biệt qua mã hồ sơ, ngày lập
hồ sơ, ngày hết hạn hồ sơ. Mọi thông tin trên đều được lưu bên trong hồ sơ bệnh nhân.
Khi nhập viện bệnh nhân sẽ có phiếu nhập xuất viện được phân biệt qua mã phiếu,
ngày nhập viện, ngày xuất viện. Mỗi bệnh nhân trong khu điều trị có thể sở hữu thẻ bảo
hiểm y tế (BHYT) để có thể được hỗ trợ trong việc điều trị Covid-19 mà mỗi thẻ BHYT
đều có số thẻ, ngày cấp, ngày hết hạn, đơn vị cấp.
Khi tiếp nhận bệnh nhân thì bác sĩ trong bệnh viện sẽ tiến hành khám sàng lọc để
phân loại bệnh nhân theo tình trạng bệnh nặng, nhẹ nhằm cho việc xếp phịng và kê
thuốc, mọi thơng tin khám sàng lọc sẽ được lưu vào phiếu khám, các thông tin trong
phiếu khám như số phiếu khám, ngày lập, tình trạng, triệu chứng bệnh.
Mỗi bệnh nhân sau khi khám có nhiều triệu chứng khác nhau như ho, cảm, sốt, co
giật, mệt mỏi,… Mỗi triệu chứng được phân biệt qua mã triệu chứng, tên triệu chứng, mô
tả triệu chứng. Sau khi khám sàng lọc bác sĩ sẽ kê toa thuốc cho bệnh nhân tuỳ vào mức
độ bệnh mà bác sĩ sẽ kê toa thuốc khác nhau, thông tin của toa thuốc như số phiếu khám,
ngày lập toa thuốc.
Mỗi bệnh nhân sau khi dùng thuốc có nhiều phản ứng khác nhau như: sốc thuốc,
dị ứng với thuốc,… Thông tin phản ứng sau khi dùng thuốc được phân biệt qua mã phản
ứng, tên phản ứng, mô tả phản ứng và mức độ phản ứng. Thông tin về loại thuốc mà sẽ
được phân biệt qua mã thuốc, tên thuốc, xuất xứ, hướng dẫn sử dụng. Trong chi tiết toa
thuốc sẽ lưu thông tin số lượng, ghi chú. Lưu ý: Các loại thuốc trên là loại thuốc ch dnh
cho vic iu tr Covid-19.
6
BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm



BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm

Cú nhiu loi vc xin chng Covid-19 ó c trin khai tiêm cho toàn dân như
AstraZeneca, Gam-COVID-Vac, Vero Cell, Pfizer,.. được phân biệt qua mã loại vắc xin,
tên loại vắc xin, xuất xứ, mô tả vắc xin. Mỗi bệnh nhân trong khu điều trị đã có thể được
tiêm vắc xin phịng ngừa Covid-19, mỗi người có thể đã được tiêm từ 1 đến 3 mũi, thông
tin tiêm chủng sẽ được bệnh viện bổ sung vào lịch sử tiêm chủng với các thông tin như
mã hồ sơ, ngày tiêm, lần tiêm (Đối với lần tiêm sẽ là thuộc tính tự động tăng). Trong chi
tiết tiêm sẽ cung cấp thông tin đơn vị tiêm chủng.
Mỗi lần tiêm thì bệnh nhân sẽ có các phản ứng khác nhau, mỗi thông tin về phản
ứng sau khi tiêm của bệnh nhân được phân biệt qua mã phản ứng, tên phản ứng, mô tả
phản ứng và mức độ phản ứng. Nhằm xác định bệnh nhân đã hết mắc Covid-19 hay khỏi
bệnh hay chưa thì bệnh viện sẽ tiến hành xét nghiệm lấy mẫu, thông tin xét nghiệm sẽ
được lưu trong phiếu xét nghiệm với các thông tin như số phiếu, tên xét nghiệm, ngày xét
nghiệm và kết quả xét nghiệm (kết quả xét nghiệm là âm tính hoặc dương tính). Trong
trường hợp xấu nhất, nếu như bệnh nhân khơng may qua khỏi thì bệnh viện tiến hành lập
giấy báo tử để thơng báo cho gia đình với các thông tin như số giấy, ngày mất và nguyên
nhân.
4.

Đề nghị cơ sở dữ liệu thích hợp
4.1.

Loại thực thể
4.1.1. Loại thực thể cơ bản:

-

PHONG(SoPhong, TrangThai, SoGiuong, MoTa)


-

LOAIPHONG(MaLP, TenLP, TrangThai, MoTa)

-

TRIEUCHUNG(MaTC, TenTrieuChung, MoTaTC)

-

THUOC(MaThuoc, TenThuoc, XuatXu, HuongDanSuDung)

-

PHANUNGDUNGTHUOC(MaPhaUng,

TenPhanUng,

MoTaPhanUng,

MucDoPhanUng)
-

LOAIVACXIN(MaLoaiVC, TenLoaiVC, XuatXu, MoTaVC)

-

CHUCVU(MaCV, TenCV, MoTaCV)


-

CTTIEMCHUNG(LanTiem, MaHS, LoaiVacXin, DonViTiem)

-

CTTOATHUOC(MaThuoc, SoPhieuKham, SoLuong, GhiChu)

-

PHANUNGSAUTIEM(MaPhanUng, TenPhanUng, MoTaPhanUng, MucDoPhanUng)
7
BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm


BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm

4.1.2. Loi thc th i tng ngoi
-

NHANVIEN(MaNV, NTNS, HoTen, SDT, Phai)

-

HOSOBENHNHAN(MaHS, NgayLap, NgayHetHan, HoTenBN, DiaChi, Phai,
NTNS, SDT)

-

BENHVIEN(MaBV, TenBV, SDT, DiaChi, SucChua, NgayTL, NgayGT)


-

DONVIPHUTRACH(MaDV, TenDV, DiaChi, NgayTL)

-

CONGTAC(MaNCT, TenNCT, DiaChi)
4.1.3. Loại thực thể nghiệp vụ:

-

LICHSUTIEMCHUNG(LanTiem, MaHS, NgayTiem)

-

PHIEUXETNGHIEM(SoPhieuXN, TenXetNghiem, NgayXetNghiem, KetQua)

-

GIAYBAOTU(SoGiay, NguyenNhan, NgayMat)

-

BHYT(SoThe, DonViCap, NgayCap, NgayHetHan)

-

PHIEUNHAPXUATVIEN(MaPhieu, NgayNhapVien, NgayXuatVien)


-

PHIEUKHAM(SoPhieuKham, NgayLap, GhiChu, TinhTrang)

-

TOATHUOC(SoPhieuKham, NgayLap)
4.2.

Mơ hình ERD

Hỡnh 4.1: Mụ hỡnh ERD

8
BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm


BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm

4.3.

Mụ hỡnh ERD c biu din qua Toad Data Modeler

Hỡnh 4.2: Mơ hình ERD được biểu diễn qua Toad Data Modeler
4.4.

Mơ hình Use Case
4.4.1. Cấp 0: Tổng qt

Hình 4.3: Use Case QLBV tng quỏt

9
BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm


BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm

4.4.2. Cp 1: Qun lý i tng ngoi

Hỡnh 4.4: Use Case QLBV đối tượng ngoài
4.4.3. Cấp 1: Quản lý danh mục cơ bản

Hình 4.5: Use Case QLBV danh mục cơ bn

10
BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm


BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm

4.4.4. Cp 1: Qun lý nghip v

Hỡnh 4.6: Use Case QLBV nghiệp vụ
4.4.5. Cấp 1: Tìm kiếm

Hình 4.7: Use Case QLBV tỡm kim

11
BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm



BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm

4.4.6. Cp 1: Thng kờ

Hỡnh 4.8: Use Case QLBV thng kờ
4.5.

Mụ hỡnh Class Diagram

Hỡnh 4.9: Mụ hỡnh Class Diagram QLBV
12
BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm


BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm

4.6.

Mụ hỡnh quan h

T mụ hỡnh ERD trờn, ta chuyn sang mơ hình quan hệ của hệ quản trị quản lý
khu điều trị bệnh nhân mắc Covid-19 tại TP.HCM có cấu trúc như sau:
BENHVIEN(MaBV, TenBV, SDT, DiaChi, SucChua, NgayTL, NgayGT,
MaDV)
Tân từ: Mỗi bệnh viện sẽ có mã bệnh viên duy nhất để phân biệt (MaBV), có tên
bệnh viện (TenBV), số điện thoại của bệnh viện (SDT), địa chỉ bệnh viện (DiaChi), cơng
suất tối đa mà bệnh viện ấy có thể hoạt động hay số giường mà có thể chứa được tối đa
bao nhiêu bệnh nhân (SucChua), ngày thành lập bệnh viện (NgayTL), ngày giải thể bệnh
viện (nếu đó là bệnh viện dã chiến) và mỗi bệnh viện khi điều trị cho bệnh nhân mắc
Covid-19 đều có đơn vị phụ trách và được phân biệt qua (MaDV).

Ràng buộc: Số điện thoại của bệnh viện (SDT) có từ 8 tới 12 là chữ số và khác
NULL, theo cơ quan pháp lý bệnh viện khi thành lập phải có số giường tối thiểu là 30 hay
sức chứa của bệnh viện luôn lớn hơn hoặc bằng 30 (SUCCHUA ≥ 30), NgayTL là thuộc
tính khơng được để NULL, NgayTL ≤ Ngày hiện tại và NgayTL lớn hơn năm 1894 vì
theo lịch sử bệnh viện đầu tiên ở Việt Nam được thành lập vào năm 1894 và NgayTL <
NgayGT. Tên bệnh viện (TenBV) là thuộc tính không NULL.
DONVIPHUTRACH(MaDV, TenDV, DiaChi, NgayTL)
Tân từ: Mỗi đơn vị phụ trách sẽ phụ trách khu điều trị bệnh nhân mắc Covid-19
tại TP.HCM, được phân biệt qua mã đơn vị phụ trách (MaDV), tên đơn vị (TenDV), địa
chỉ của đơn vị (DiaChi) và ngày thành lập đơn vị (NgayTL).
Ràng buộc: NgayTL và TenDV là thuộc tính khơng được để NULL, NgayTL <
Ngày hiện tại và NgayTL lớn hơn hoặc bằng năm 1894 vì theo lịch sử bệnh viện đầu tiên
ở Việt Nam được thành lập vào năm 1894.
LOAIPHONG(MaLP, TenLP, TrangThai, MoTa)
Tân từ: Mỗi loại phòng đều được phân biệt qua mã loại phòng (MaLP), tên loại
phòng (TenLP), trạng thái loại phòng (TrangThai) v mụ t (MoTa).

13
BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm


BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm

Rng buc: Trng thỏi phũng (TrangThai) l thuc tớnh khụng được để NULL chỉ
tồn tại ở 3 dạng đó là: “Thiếu Phòng”, “Ổn định”, “Thừa Phòng”. Tên loại phòng
(TenLP) là thuộc tính khơng NULL.
PHONG(SoPhong, TrangThai, SoGiuong, MoTa, MaBV, MaLP)
Tân từ: Mỗi phịng đều có số phịng đề phân biệt (SoPhong), ở mỗi phịng đều có
số lượng bệnh nhân khác nhau, trạng thái phòng (TrangThai) sẽ cho ta biết phòng ấy đã
q tải bệnh nhân hay chưa, mỗi phịng có số giường (SoGiuong) khác nhau, mơ tả

phịng (MoTa) và biết được phòng này ở bệnh viện nào và thuộc loại phòng nào phân biệt
qua mã bệnh viện (MaBV) và mã loại phịng.
Ràng buộc: Trạng thái phịng (TrangThai) là thuộc tính khơng được để NULL và
chỉ tồn tại ở 2 trạng thái đó là “Cịn chỗ” và “Hết chỗ”. SoGiuong > 10 và SoGiuong <
Sức chứa của bệnh viện (SucChua) và tổng số giường ở tất cả các phòng phải bằng sức
chứa ở bệnh viện.
CHUCVU(MaCV, TenCV, MoTaCV)
Tân từ: Mỗi chức vụ được phân biệt qua mã chức vụ (MaCV), tên chức vụ
(TenCV), mô tả chức vụ (MoTaCV).
CONGTAC(MaNCT, TenNCT, DiaChi)
Tân từ: Mỗi nơi công tác được phân biệt qua mã nơi công tác (MaNCT), tên nơi
công tác (TenNCT) và địa chỉ nơi công tác ấy (DiaChi).
NHANVIEN(MaNV, NTNS, HoTen, SDT, Phai, MaBV, MaNCT, MaCV,
MaNVQL)
Tân từ: Mỗi nhân viên đều phân biệt với nhau qua mã nhân viên (MaNV), ngày
tháng năm sinh (NTNS), họ và tên (HọTen), số điện thoại (SDT) và mỗi nhân viên chỉ
được lưu một số điện thoại, khi có thay đổi thì sẽ cập nhật. Để xác định được bệnh viện
mà nhân viên ấy làm việc, nơi công tác, chức vụ thì được phân biệt qua mã bệnh viện
(MaBV), mã nơi công tác (MaNCT), mã chức vụ (MaCV). Mỗi nhân viên có thể bị quản
lý bởi nhân viên khác và được xác định qua mã nhân viên quản lý (MaNVQL).
Ràng buộc: Năm sinh của nhân viên ấy (NTNS) là thuộc tính không NULL và bé
hơn năm hiện tại (NTNS < Ngày hiện tại) và số tuổi của nhân viên phải từ 18 tr lờn.
14
BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm


BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm

S in thoi ca nhõn viờn (SDT) l thuc tớnh khơng NULL và có từ 8 tới 12 là chữ số,
phái (Phai) nhân viên là thuộc tính khơng NULL chỉ thuộc “Nam” hoặc “Nữ”. Nhân viên

quản lý (MaNVQL) phải là nhân viên làm việc trong bệnh viện ấy. Tên nhân viên
(TenNV) là thuộc tính khơng NULL.
HOSOBENHNHAN(MaHS, NgayLap, NgayHetHan, HoTenBN, DiaChi, Phai,
NTNS, SDT, MaNVLap, SoPhong)
Tân từ: Mỗi hồ sơ bệnh nhân đều được phân biệt qua mã hồ sơ (MaHS), ngày lập
(NgayLap), ngày hết hạn (NgayHetHan), họ tên bệnh nhân (HoTenBN), địa chỉ (DiaChi),
phái (Phai), ngày tháng năm sinh của bệnh nhân (NTNS), mỗi hồ sơ đều được lập bởi
nhân viên làm trong bệnh viện được xác định qua (MaNVLap) và nơi bệnh nhân nằm
(SoPhong).
Ràng buộc: Ngày lập (NgayLap) là thuộc tính khơng NULL phải nhỏ hơn ngày
hết hạn (NgayHetHan) và phải bé hơn hoặc bằng ngày hiện tại, phái của bệnh nhân (Phai)
là thuộc tính khơng NULL chỉ thuộc “Nam” hoặc “Nữ”, ngày tháng năm sinh (NTNS) là
thuộc tính khơng được để NULL phải hơn ngày lập và ngày hết hạn, bé hơn hoặc bằng
ngày hiện tại. Họ tên bệnh nhân (HoTenBN) là thuộc tính khơng NULL.
PHIEUNHAPXUATVIEN(MaPhieu, NgayNhapVien, NgayXuatVien, MaHS)
Tân từ: Mỗi bệnh nhân khi nhập viện đều có phiếu nhập xuất viện được phân biệt
qua mã phiếu (MaPhieu), ngày nhập viện (NgayNhapVien), ngày xuất viện
(NgayXuatVien) và xác định qua mã hồ sơ bệnh nhân (MaHS).
Ràng buộc: NgayNhapVien là thuộc tính khơng NULL và NgayNhapVien <
NgayXuatVien. Ngày nhập viện phải nhỏ hơn hoặc bằng ngày hiện tại.
BHYT(SoThe, DonViCap, NgayCap, NgayHetHan, MaHS)
Tân từ: Mỗi loại thẻ đều được phân biệt qua số thẻ (SoThe), đơn vị cấp
(DonViCap), loại thẻ (LoaiThe), ngày cấp (NgayCap) và ngày hết hạn (NgayHetHan).
Xác định qua mã hồ sơ bệnh nhân (MaHS).
Ràng buộc: Số thẻ BHYT là 15 đối với thẻ cũ, ký tự trong đó 2 ký tự đầu là kiểu
chữ để định danh mã đối tượng, ký tiếp theo là số biểu thị mã quyền lợi xác định khoảng
từ 1 đến 5, ký tự tiếp theo là ký tự số được biểu thị mã nơi phát hành thẻ (DonViCap)
được xác định khoảng từ 01 đến 99 hoặc 2 ký tự DN hay DB, còn 10 ký t cui ny l
15
BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm



BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm

mó nh danh duy nht ca mi ngi trong sut quá trình tham gia BHY. Đối với thẻ
mới thì mã thẻ BHYT sẽ là 10 số. NgayCap < NgayHetHan. Khi nhập mã thẻ cũ thì đơn
vị cấp (DonViCap) phải khớp với ký tự thứ 4 của số thẻ và khác NULL. NgayCap và
NgayHetHan là các thuộc tính khơng NULL, NgayCap phải nhỏ hơn hoặc bằng ngày hiện
tại.
PHIEUKHAM(SoPhieuKham, NgayLap, GhiChu, TinhTrang, MaHS, MaBS)
Tân từ: Mỗi phiếu khám được phân biệt qua số phiếu (SoPhieuKham), ngày lập
(NgayLap), ghi chú (GhiChu), tình trạng (TinhTrang). Xác định bệnh nhân khám qua mã
hồ sơn (MaHS) và bác sĩ khám qua mã bác sĩ (MaBS).
Ràng buộc: Ngày lập phiếu khám (NgayLap) là thuộc tính khơng NULL phải nhỏ
hơn hoặc bằng ngày lập hồ sơ và nhỏ hơn hoặc bằng ngày hiện tại. Tình trạng
(TinhTrang) là thuộc tính khơng NULL.
TRIEUCHUNG(MaTC, TenTrieuChung, MoTaTC, SoPhieuKham)
Tân từ: Mỗi bệnh nhân sau khi khám đều có nhiều triệu chứng khác nhau, mọi
thông tin về triệu chứng đều được phân biệt qua mã triệu chứng (MaTC), tên triệu chứng
(TenTrieuChung), mô tả triệu chứng (MoTaTC) và triệu chứng đều thuộc ở phiếu khám
nhất định (SoPhieuKham).
TOATHUOC(SoPhieuKham, NgayLap)
Tân từ: Mỗi toa thuốc được phân biệt qua số phiếu khám (SoPhieuKham) và ngày
lập toa thuốc (NgayLap).
Ràng buộc: Ngày lập toa thuốc là thuộc tính khơng NULL phải lớn hơn hoặc cùng
ngày khám bệnh và trong trường hợp xấu nhất có thể chậm hơn ngày khám là 2 ngày.
THUOC(MaThuoc, TenThuoc, XuatXu, HuongDanSuDung)
Tân từ: Mỗi loại thuốc đều được phân biệt qua mã thuốc (MaThuoc), tên thuốc
(TenThuoc), xuất xứ (XuatXu) và hướng dẫn sử dụng (HuongDanSuDung).
Ràng buộc: Tên thuốc (TenThuoc) và xuất xứ (XuatXu) là thuộc tính khơng

NULL.
TOATHUOC—(1,n)—Gồm—(1,n)—THUOC
 CTTOATHUOC
16
BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm


BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm

CTTOATHUOC(SoPhieuKham, MaThuoc, SoLuong, GhiChu)
Tõn t: Chi tit toa thuc c phân biệt qua số phiếu khám (SoPhieuKham), mã
thuốc (MaThuoc), số lượng thuốc cung cấp cho bệnh nhân (SoLuong) và ghi chú
(GhiChu).
Ràng buộc: SoLuong > 0 và không NULL.
PHANUNGDUNGTHUOC(MaPhanUng,

TenPhanUng,

MucDoPhanUng,

MoTaPhanUng, MaThuoc, SoPhieuKham)
Tân từ: Mỗi bệnh nhân sau khi dùng thuốc đều có những phản ứng khác nhau,
mọi thông tin về phản ứng sau khi dùng thuốc đều được phân biệt qua mã phản ứng
(MaPhanUng), tên phản ứng (TenPhanUng), mức độ phản ứng (MucDoPhanUng), mô tả
phản ứng (MoTaPhanUng) và mỗi phản ứng đều thuộc qua mã thuốc (MaThuoc) và số
phiếu khám (SoPhieuKham).
LICHSUTIEMCHUNG(MaHS, LanTiem, NgayTiem)
Tân từ: Mỗi lịch sử tiêm đều được phân biệt qua mã hồ sơ (MaHS), lần tiêm
(LanTiem), ngày tiêm (NgayTiem).
Ràng buộc: Lần tiêm là phải lớn hơn 0 thuộc tính tự động tăng và không được

NULL, ngày tiêm lần thứ 1 cách lần thứ 2 tối thiểu khoảng 1 tháng và từ mũi 3 cách mũi
2 tối thiểu 3 tháng. Ngày tiêm là thuộc tính khơng NULL và năm bắt đầu Việt Nam triển
khai tiêm vắc xin phòng Covid-19 là 2020 và nhỏ hơn hoặc bằng ngày hiện tại.
LOAIVACXIN(MaLoaiVC, TenVC, XuatXu, MoTaVC)
Tân từ: Mỗi loại vắc xin đều được phân biệt qua mã loại vắc xin (MaLoaiVC),
tên loại vắc xin (TenVC), xuất xứ (XuatXu), mơ tả vắc xin (MoTaVC).
LICHSUTIEMCHUNG—(1,n)—Có—(1,n)—LOAIVACXIN
 CTTIEMCHUNG
CTTIEMCHUNG(MaHS, LanTiem, MaLoaiVC, DonViTiem)
Tân từ: Mỗi chi tiết tiêm chủng đều được phân biệt qua mã hồ sơ (MaHS), lần
tiêm (LanTiem), mã loại vắc xin (MaLoaiVC) và đơn vị tiêm.
PHANUNGSAUTIEM(MaPhanUng,

TenPhanUng,

MoTaPhanUng,

MucDoPhanUng, LanTiem, MaHS, MaLoaiVC)
17
BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm


BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm

Tõn t: Mi bnh nhõn sau khi tiờm s cú các phản ứng khác nhau, thông tin về
các phản ứng sau khi tiêm được phân biệt qua mã phản ứng (MaPhanUng), tên phản ứng
(TenPhanUng), mô tả phản ứng (MoTaPhanUng), mức độ phản ứng đấy
(MucDoPhanUng) mỗi phản ứng sau tiêm, các thông tin đều xác định qua trên mỗi hồ sơ
(MaHS), ở mỗi lần tiêm (LanTiem) và loại vắc xin được tiêm (MaLoaiVC).
PHIEUXETNGHIEM(SoPhieu, TenXetNghiem, NgayXetNghiem, KetQua,

MaHS)
Tân từ: Mỗi phiếu xét nghiệm được phân biệt qua số phiếu (SoPhieu), tên xét
nghiệm (TenXetNghiem), ngày xét nghiệm (NgayXetNghiem), kết quả xét nghiệm
(KetQua) và đối tượng xét nghiệm được xác định qua mã hồ sơ (MaHS).
Ràng buộc: Ngày xét nghiệm phải lớn hơn ngày lập hồ sơ và nhỏ hơn hoặc bằng
ngày hiện tại, kết quả xét nghiệm chỉ thuộc “Âm tính” hay “Dương tính”. Tên xét nghiệm
là thuộc tính khơng NULL.
GIAYBAOTU(SoGiay, NguyenNhan, NgayMat, MaHS)
Tân từ: Mỗi giấy báo tử được phân biệt qua số giấy báo tử (SoGiay), nguyên
nhân mất (NguyenNhan), ngày mất (NgayMat) và người mất được xác định qua mã hồ sơ
(MaHS).
Ràng buộc: Ngày mất phải lớn hơn hoặc bằng ngày lập hồ sơ, nhỏ hơn hoặc bằng
ngày hiện tại và khác NULL.
4.7.

Mô tả các RBTV
4.7.1. RBTV trên 1 quan hệ (trên 1 bảng)
a. RBTV liên quan đến miền giá trị

+ R1: Số điện thoại bệnh viện khác NULL có từ 8 đến 12 chữ số
-

Nội dung:

Ɐsbv  BENHVIEN: sbv.SDT <> NULL ˄ LEN(sbv.SDT)  {8, 9, 10, 11, 12}
˄ sbv.SDT LIKE [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9]
˄ sbv.SDT LIKE [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9]
˄ sbv.SDT LIKE [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9][0-9]
˄ sbv.SDT LIKE [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9][0-9] [0-9]
˄ sbv.SDT LIKE [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9][0-9] [0-9] [0-9]

18
BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm


BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm

-

Bi cnh: loi quan h BENHVIEN

-

Bng tm nh hng:
R1

Thờm

Xoỏ

Sa

BENHVIEN

+

-

+ (SDT)

+ R2: Sức chứa của bệnh viện luôn lớn hơn hoặc bằng 30

-

Nội dung:

Ɐsc  BENHVIEN: sc.SucChua ≥ 30
-

Bối cảnh: loại quan hệ BENHVIEN

-

Bảng tầm ảnh hưởng:
R2

Thêm

Xoá

Sửa

BENHVIEN

+

-

+ (SucChua)

+ R3: Ngày thành lập bệnh viện là thuộc tính khơng NULL phải lớn hơn năm 1894 và bé
hơn hoặc bằng ngày hiện tại

-

Nội dung:

Ɐntl  BENHVIEN: ntl.NgayTL ≤ GetDate() ˄ YEAR(ntl.NgayTL) > 1894
-

Bối cảnh: loại quan hệ BENHVIEN

-

Bảng tầm ảnh hưởng:
R3

Thêm

Xoá

Sửa

BENHVIEN

+

-

+ (NgayTL)

+ R4: Tên bệnh viện khác NULL.
-


Nội dung:

Ɐtbv  BENHVIEN: tbv.TenBV <> NULL
-

Bối cảnh: loại quan hệ BENHVIEN

-

Bảng tầm ảnh hưởng:
R4

Thêm

Xoá

Sửa

BENHVIEN

+

-

+ (TenBV)

+ R5: Tên đơn vị phụ trách khác NULL.
-


Nội dung:

Ɐtdv  DONVIPHUTRACH: tdv.TenDV <> NULL
-

Bối cảnh: loại quan hệ DONVIPHUTRACH

-

Bảng tầm nh hng:
19
BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm


BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm

R5

Thờm

Xoỏ

Sa

DONVIPHUTRACH

+

-


+ (TenDV)

+ R6: Ngy thnh lp n v ph trỏch là thuộc tính khơng NULL phải lớn hơn hoặc bằng
năm 1894 và bé hơn hoặc bằng ngày hiện tại.
-

Nội dung:

Ɐntl  DONVIPHUTRACH: ntl.NgayTL ≤ GetDate() ˄ YEAR(ntl.NgayTL) ≥ 1894
-

Bối cảnh: loại quan hệ DONVIPHUTRACH

-

Bảng tầm ảnh hưởng:
R6

Thêm

Xoá

Sửa

DONVIPHUTRACH

+

-


+ (NgayTL)

+ R7: Trạng thái phịng là thuộc tính khơng được để NULL và chỉ tồn tại ở 2 trạng thái
đó là “Cịn chỗ” và “Hết chỗ”.
-

Nội dung:

Ɐtt  PHONG: tt.TrangThai {‘Còn chỗ’, ‘Hết chỗ’} ˄ tt.TrangThai <> NULL
-

Bối cảnh: loại quan hệ PHONG

-

Bảng tầm ảnh hưởng:
R7

Thêm

Xoá

Sửa

PHONG

+

-


+ (TrangThai)

+ R8: Số giường ở bệnh viện phải lớn hơn 15
-

Nội dung:

Ɐsg  PHONG: sg.SoGiuong > 15
-

Bối cảnh: loại quan hệ PHONG

-

Bảng tầm ảnh hưởng:
R8

Thêm

Xoá

Sửa

PHONG

+

-

+ (SoGiuong)


+ R9: Trạng thái loại phịng là thuộc tính khơng được để NULL và chỉ tồn tại ở 3 trạng
thái đó là “Thiếu phòng”, “Ổn định” và “Thừa Phòng”.
-

Nội dung:

Ɐtt  LOAIPHONG: tt.TrangThai {‘Thiếu phòng’, ‘Ổn định’, ‘Thừa Phòng’} ˄
tt.TrangThai <> NULL
-

Bối cnh: loi quan h LOAIPHONG
20
BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm


BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm

-

Bng tm nh hng:
R9

Thờm

Xoỏ

Sa

LOAIPHONG


+

-

+ (TrangThai)

+ R10: Tờn loi phũng l thuộc tính khơng NULL.
-

Nội dung:

Ɐtlp  LOAIPHONG: tlp.TenLP <> NULL
-

Bối cảnh: loại quan hệ LOAIPHONG

-

Bảng tầm ảnh hưởng:
R10

Thêm

Xoá

Sửa

LOAIPHONG


+

-

+ (TenLP)

+ R11: Năm sinh của nhân viên ấy là thuộc tính khơng NULL và bé hơn năm hiện tại và
số tuổi của nhân viên phải từ đủ 18 trở lên.
Ɐage

Nội dung:


NHANVIEN:

age.NTNS

<

GetDate()

˄

(YEAR(age.NTNS)



YEAR(GetDate())) ≥ 18 ˄ age.NTNS <> NULL
-


Bối cảnh: loại quan hệ NHANVIEN

-

Bảng tầm ảnh hưởng:
R11

Thêm

Xoá

Sửa

NHANVIEN

+

-

+ (NTNS)

+ R12: Tên nhân viên là thuộc tính khơng NULL.
-

Nội dung:

Ɐtnv  NHANVIEN: tnv.TenNV <> NULL
-

Bối cảnh: loại quan hệ NHANVIEN


-

Bảng tầm ảnh hưởng:
R12

Thêm

Xoá

Sửa

NHANVIEN

+

-

+ (TenNV)

+ R13: Số điện thoại của nhân viên là thuộc tính khơng NULL có từ 8 tới 12 là chữ số.
-

Nội dung:

Ɐsnv  NHANVIEN: snv.SDT <> NULL ˄ LEN(snv.SDT)  {8, 9, 10, 11, 12}
˄ snv.SDT LIKE [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9]
˄ snv.SDT LIKE [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9]
21
BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm



BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm

snv.SDT LIKE [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9][0-9]
˄ snv.SDT LIKE [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9][0-9] [0-9]
˄ snv.SDT LIKE [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9][0-9] [0-9] [0-9]
-

Bối cảnh: loại quan hệ NHANVIEN

-

Bảng tầm ảnh hưởng:
R13

Thêm

Xoá

Sửa

NHANVIEN

+

-

+ (SDT)


+ R14: Phái của nhân viên là thuộc tính khơng NULL và chỉ thuộc “Nam” hoặc “Nữ”
-

Nội dung:

Ɐgt  NHANVIEN: gt.Phai <> NULL ˄ gt.Phai  {‘Nam’, ‘Nữ’}
-

Bối cảnh: loại quan hệ NHANVIEN

-

Bảng tầm ảnh hưởng:
R14

Thêm

Xố

Sửa

NHANVIEN

+

-

+ (Phai)

+ R15: Ngày lập là thuộc tính khơng NULL và bé hơn hoặc bằng ngày hiện tại.

-

Nội dung:

Ɐnl  HOSOBENHNHAN: nl.NgayLap <> NULL ˄ nl.NgayLap ≤ GetDate()
-

Bối cảnh: loại quan hệ HOSOBENHNHAN

-

Bảng tầm ảnh hưởng:
R15

Thêm

Xoá

Sửa

HOSOBENHNHAN

+

-

+ (NgayLap)

+ R16: Ngày tháng năm sinh của bệnh nhân là thuộc tính khơng NULL và bé hơn hoặc
bằng ngày hiện tại.

-

Nội dung:

Ɐage  HOSOBENHNHAN: age.NTNS <> NULL ˄ age.NTNS ≤ GetDate()
-

Bối cảnh: loại quan hệ HOSOBENHNHAN

-

Bảng tầm ảnh hưởng:
R16

Thêm

Xoá

Sửa

HOSOBENHNHAN

+

-

+ (NTNS)

+ R17: Phái của bệnh nhõn ch thuc Nam hoc N
-


Ni dung:
22
BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm


BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm

gt HOSOBENHNHAN: gt.Phai <> NULL gt.Phai {Nam, ‘Nữ’}
-

Bối cảnh: loại quan hệ HOSOBENHNHAN

-

Bảng tầm ảnh hưởng:
R17

Thêm

Xoá

Sửa

HOSOBENHNHAN

+

-


+ (Phai)

+ R18: Số điện thoại bệnh nhân khác NULL có từ 8 đến 12 chữ số
-

Nội dung:

Ɐsbn  HOSOBENHNHAN: sbn.SDT <> NULL ˄ LEN(sbn.SDT)  {8, 9, 10, 11, 12}
˄ sbn.SDT LIKE [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9]
˄ sbn.SDT LIKE [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9]
˄ sbn.SDT LIKE [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9][0-9]
˄ sbn.SDT LIKE [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9][0-9] [0-9]
˄ sbn.SDT LIKE [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9] [0-9][0-9] [0-9] [0-9]
-

Bối cảnh: loại quan hệ HOSOBENHNHAN

-

Bảng tầm ảnh hưởng:
R18

Thêm

Xoá

Sửa

HOSOBENHNHAN


+

-

+ (SDT)

+ R19: Họ tên bệnh nhân là thuộc tính khác NULL.
-

Nội dung:

Ɐtbn  HOSOBENHNHAN: tbn.HoTenBN <> NULL
-

Bối cảnh: loại quan hệ HOSOBENHNHAN

-

Bảng tầm ảnh hưởng:
R19

Thêm

Xoá

Sửa

HOSOBENHNHAN

+


-

+ (HoTenBN)

+ R20: Ngày nhập viện phải nhỏ hơn hoặc bằng ngày hiện tại.
Ɐnnv

Nội dung:


PHIEUNHAPXUATVIEN:

nnv.NgayNhapVien

<>

NULL

˄

nnv.NgayNhapVien ≤ GetDate()
-

Bối cảnh: loại quan hệ PHIEUNHAPXUATVIEN

-

Bảng tm nh hng:
23

BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm


BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm

R20

Thờm

Xoỏ

Sa

PHIEUNHAPXUATVIEN

+

-

+ (NgayNhapVien)

+ R21: S th BHYT l 15 i vi thẻ cũ, ký tự trong đó 2 ký tự đầu là kiểu chữ để định
danh mã đối tượng, ký tiếp theo là số biểu thị mã quyền lợi xác định khoảng từ 1 đến 5,
ký tự tiếp theo là ký tự số được biểu thị mã nơi phát hành thẻ (DonViCap) được xác định
khoảng từ 01 đến 99 hoặc 2 ký tự DN hay DB, còn 10 ký tự cuối này là mã định danh
duy nhất của mỗi người trong suốt quá trình tham gia BHY. Đối với thẻ mới thì mã thẻ
BHYT sẽ là 10 số
-

Nội dung:


Ɐst  BHYT: st.SoThe <> NULL ˄ LEN(st.SoThe)  {10, 15}
Nếu LEN(st.SoThe) = 15 thì LEFT(st.SoThe, 2)  {‘DN’, ‘HX’, ‘CH’, ‘NN’, ‘TK’,
‘HC’, ‘XK’, ‘HT’, ‘TB’, ‘NO’, ‘CT’, ‘XB’, ‘TN’, ‘CS’, ‘QN’, ‘CA’, ‘CY’, ‘XN’, ‘MS’,
‘CC’, CK’, ‘CB’, ‘KC’, ‘HD’, ‘TE’, ‘BT’, ‘HN’, ‘DT’, ‘DK’, ‘XD’, ‘TS’, ‘TC’, TQ’,
‘TA’, ‘TY’, ‘HG’, ‘LS’, ‘PV’, ‘CN’, ‘HS’, ‘SV’, ‘GB’, ‘GD’} ˄ MID(st.SoThe, 3, 1)
LIKE [1-5] ˄ (MID(st.SoThe, 4, 2) LIKE [0-9][1-9] ˅ MID(st.SoThe, 4, 2)  {‘DN’,
‘DB’})
-

Bối cảnh: loại quan hệ BHYT

-

Bảng tầm ảnh hưởng:
R21

Thêm

Xoá

Sửa

BHYT

+

-

+ (SoThe)


+ R22: Ngày cấp là thuộc tính khơng NULL phải nhỏ hơn hoặc bằng ngày hiện tại.
-

Nội dung:

Ɐnc  BHYT: nc.NgayCap <> NULL ˄ nc.NgayCap ≤ GetDate()
-

Bối cảnh: loại quan hệ BHYT

-

Bảng tầm ảnh hưởng:
R22

Thêm

Xoá

Sửa

BHYT

+

-

+ (NgayCap)


+ R23: Đơn vị cấp thẻ BHYT là thuộc tính khơng NULL.
-

Nội dung:

Ɐdvc  BHYT: dvc.DonViCap <> NULL
-

Bi cnh: loi quan h BHYT
24
BĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcmBĂo.cĂo.ỏằ.Ăn.hỏằãc.phỏĐn.cặĂ.sỏằ.dỏằ.liỏằu.nÂng.cao.hỏằ.thỏằng.quỏÊn.lẵ.khu.iỏằãu.trỏằ.bỏằnh.nhÂn.mỏc.covid.19.tỏĂi.tp.hcm


×