Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Hoàn Thiện Chính Sách Đãi Ngộ Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Hàng Hóa Hàng Không Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

TRẦN KHÁNH LINH

HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ NHÂN LỰC
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG HĨA
HÀNG KHƠNG VIỆT NAM

an

Lu
n

va

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

ac
th
si
d
oa

nl

w

do
v
an



lu
ll

fu

an

HÀ NỘI, NĂM 2021

oi

m
t

a
nh


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------

TRẦN KHÁNH LINH

HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ NHÂN LỰC
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG HĨA
HÀNG KHƠNG VIỆT NAM

CHUN NGÀNH


: QUẢN TRỊ NHÂN LỰC

MÃ SỐ

: 834.04.04

Lu
an

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

n

va
ac
th
si
d
oa

nl

w

do

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS MAI THANH LAN


an

v
an

lu
ll

fu

HÀ NỘI, NĂM 2021

oi

m
t

a
nh


i

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả của đề tài "Hồn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty
Cổ phần dịch vụ hàng hóa hàng khơng Việt Nam” xin cam đoan đây là cơng
trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung
thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tơi xin
hồn tồn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Tác giả


Trần Khánh Linh

an

Lu
n

va
ac
th
si
d
oa

nl

w

do
ll

fu

an

v
an

lu

oi

m
t

a
nh


ii

LỜI CẢM ƠN
Tơi xin trân trọng bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến các thầy cô giáo
trường Đại học Thương mại, đã tạo điều kiện và hướng dẫn tận tình tơi
trong suốt q trình học tập, nghiên cứu hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Đặc biệt tôi xin trân trọng gửi lời cám ơn sâu sắc đến PGS.TS. Mai Thanh
Lan đã tận tình hướng dẫn cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu và thực
hiện luận văn này.
Qua đây, tơi cũng gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Cơng ty
Cổ phần dịch vụ hàng hóa hàng khơng Việt Nam đã tạo điều kiện, giúp đỡ để
tơi có thể hoàn thiện đề tài.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn trong phạm vi và khả năng cho
phép nhưng chắc chắn khơng tránh khỏi thiếu sót. Rất mong nhận được sự
cảm thơng và đóng góp ý kiến của các thầy cô, các chuyên gia và những ai
quan tâm đến đề tài.
Xin chân thành cảm ơn!

an

Lu

n

va
ac
th
si
d
oa

nl

w

do
ll

fu

an

v
an

lu
oi

m
t

a

nh


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................. viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ......................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan ................................................2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................7
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................8
5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................8
6. Kết cấu đề tài .......................................................................................................11
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ NHÂN LỰC
TRONG DOANH NGHIỆP ...................................................................................12
1.1. Các khái niệm cơ bản .......................................................................................12

Lu

1.1.1. Chính sách ......................................................................................................12

an


1.1.2. Đãi ngộ nhân lực............................................................................................12

va

1.1.3. Chính sách đãi ngộ nhân lực ........................................................................13

n

ac
th

1.2. Các nội dung lý thuyết cơ bản về chính sách đãi ngộ nhân lực của doanh

si

nghiệp .......................................................................................................................17

w

do

1.2.1. Quy trình của chính sách đãi ngộ nhân lực .................................................17

d
oa

nl

1.2.2. Các chính sách đãi ngộ nhân lực ..................................................................21
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách đãi ngộ nhân lực của doanh nghiệp


lu

v
an

...................................................................................................................................33

an

1.3.1. Các yếu tố thuộc môi trường bên trong ......................................................34

ll

fu

1.3.2. Các yếu tố thuộc mơi trường bên ngồi ......................................................35

oi

m
t

a
nh


iv

1.4 Các tiêu chí đánh giá chính sách đãi ngộ nhân lực ........................................35

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ NHÂN LỰC CỦA
CƠNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG HĨA HÀNG KHƠNG VIỆT NAM .38
2.1. Tổng quan về Cơng ty Cổ phần dịch vụ Hàng hóa hàng khơng Việt Nam.38
2.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Công ty..........................38
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty .................................................................38
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ...............................................39
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty ...........................................................................39
2.1.5. Cơ cấu nhân lực tại Công ty Cổ phần dịch vụ hàng hóa hàng khơng Việt
Nam (ACSV) .............................................................................................................41
2.2. Thực trạng chính sách đãi ngộ nhân lực của Công Ty Cổ phần dịch vụ
hàng hóa hàng khơng Việt Nam.............................................................................45
2.2.1. Quy trình của chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty ..............................45
2.2.2. Thực trạng chính sách đãi ngộ nhân lực tại Cơng ty ..................................56
2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách đãi ngộ nhân lực của Công
Ty Cổ phần dịch vụ hàng hóa hàng khơng Việt Nam ..........................................70
2.3.1. Các yếu tố thuộc môi trường bên trong ........................................................70
2.3.2. Các yếu tố thuộc mơi trường bên ngồi ........................................................74
2.4. Đánh giá chung .................................................................................................74

an

Lu

2.4.1. Những mặt tích cực ........................................................................................74

va

2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ...............................................................................76

n


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ NHÂN

ac
th

LỰC CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG HĨA HÀNG KHƠNG

si

VIỆT NAM ..............................................................................................................79

do

nl

w

3.1. Định hướng phát triển của Cơng ty Cổ phần dịch vụ hàng hóa hàng khơng

d
oa

Việt Nam...................................................................................................................79
3.2. Quan điểm hồn thiện và mục tiêu của chính sách đãi ngộ nhân lực của

lu

v
an


Công ty Cổ phần dịch vụ Hàng hóa hàng khơng Việt Nam ................................81

ll

fu

an

3.2.1. Quan điểm hồn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực của Cơng ty ..............81

oi

m
t

a
nh


v

3.2.2. Mục tiêu của chính sách đãi ngộ nhân lực của Cơng ty ..............................82
3.3. Các giải pháp hồn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực của Công ty cổ phần
dịch vụ Hàng hóa hàng khơng Việt Nam ..............................................................82
3.3.1 Giải pháp đánh giá chính sách cơng tác đãi ngộ nhân lực ..........................82
3.3.2. Giải pháp hồn thiện chính sách đãi ngộ tài chính .....................................85
3.3.3. Giải pháp hồn thiện chính sách đãi ngộ phi tài chính ...............................89
3.4. Kiến nghị ...........................................................................................................94
3.4.1 Kiến nghị với Ban lãnh đạo Công ty ..............................................................94

3.4.2. Kiến nghị với Nhà nước .................................................................................96
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

an

Lu
n

va
ac
th
si
d
oa

nl

w

do
ll

fu

an

v
an


lu
oi

m
t

a
nh


(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam

vi

DANH MC T VIT TT
Ký hiu

STT

Nguyờn ngha

1

CP

C phn

2


CBCNV

Cỏn b cụng nhân viên

3

NLĐ

Người lao động

4

NNL

Nguồn nhân lực

5

CPDV

Cổ phần dịch vụ

6

QTNL

Quản trị nhõn lc

7


HQT

Hi ng qun tr

8

WTO

T chc thng mi th gii

an

Lu
n

va
ac
th
si
d
oa

nl

w

do
ll

fu


an

v
an

lu
oi

m
(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam

t

a
nh


(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam

vii

DANH MC BNG BIU
Bng 2.1: Kt qu hot ng sn xuất kinh doanh giai đoạn 2017 – 2019 ..............39
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn nhân lực theo giới tính của Cơng ty từ ..............................42
2017 - 2019 ...............................................................................................................42
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn nhân lực theo độ tuổi của Công ty ....................................43
từ 2017 – 2019...........................................................................................................43
Bảng 2.4: Trình độ nguồn nhân lực của Cơng ty Cổ phần dịch vụ hàng hóa hàng
khơng Việt Nam ........................................................................................................44

Bảng 2.5: khảo sát việc xây dựng chính sách đãi ngộ nhân lực luôn gắn với mục tiêu
của Công ty hướng tới ...............................................................................................45
Bảng 2.6: Số buổi khảo sát nhân viên hàng năm ......................................................46
Bảng 2.7: Kết quả khảo sát về sự hài lòng của nhân viên các năm 2017 - 2019 ......46
Bảng 2.8: Khảo sát sự hài lòng của nhân viên ..........................................................47
Bảng 2.9: Đánh giá về chế độ đãi ngộ của công ty năm 2019 ..................................48
Bảng 2.10: Khảo sát về việc thực hiện đánh giá về chế độ đãi ngộ của ...................48
cơng ty .......................................................................................................................48
Bảng 2.11: Đánh giá truyền thơng về chính sách đãi ngộ nhân lực cho nhân viên ..49
Bảng 2.12: Khảo sát thực hiện đánh giá vị trí cơng việc ..........................................51

Lu

Bảng 2.13: Đánh giá hệ thống quản trị hiệu suất năm 2019 .....................................52

an

Bảng 2.14: Khảo sát đánh giá lại hệ thống quản trị hiệu suất ..................................52

n

va

Bảng 2.15: Bảng khảo sát về đề xuất tăng cường ....................................................53

ac
th

Bảng 2.16: Khảo sát về bổ sung chính sách đãi ngộ nhân sự 2020 .........................54


si

Bảng 2.17: Đánh giá công việc giám sát và cải thiện ...............................................55

w

do

Bảng 2.18: Đánh giá về chính sách đãi ngộ về cổ phần của công ty ........................58

d
oa

nl

Bảng 2.19: Đánh giá về chính sách phụ cấp của cơng ty ..........................................59
Bảng 2.20: Kết quả đánh giá về mức độ phù hợp công việc năm 2019 ...................62

v
an

lu

Bảng 2.21: Kết quả đánh giá về áp lực công việc năm 2019 ....................................63

an

Bảng 2.22: Tỷ lệ tăng lương cho nhân lực theo kết quả đánh giá của Cơng ty CPDV

ll


fu

hàng hóa hàng khơng Việt Nam năm 2019 ...............................................................65

oi

m
(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam

t

a
nh


(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam

viii

Bng 2.23: Din tớch nh ga hng húa ......................................................................71
Bng 2.24: Mục tiêu Cơng ty ảnh hưởng tới chính sách đãi ngộ nhân lực ...............71
Bảng 2.25: Văn hóa Cơng ty ảnh hưởng tới chính sách đãi ngộ nhân lực ................72
Bảng 2.26: Nhà quản trị Cơng ty ảnh hưởng tới chính sách ĐNNL .........................72
Bảng 2.27: Bản thân người lao động ảnh hưởng tới chính sách ĐNNL ...................73
Bảng 2.28: Thị trường lao động ảnh hưởng tới chính sách ĐNNL ..........................74
Bảng 3.1: Chính sách thưởng theo thâm niên cơng tác .............................................85
Bảng 3.2: Chính sách thưởng dựa trên thành tích lao động ......................................86
Bảng 3.3: Chính sách thưởng ngày nghỉ cho người lao động ...................................87


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 1: Quy trình chính sách đãi ngộ nhân lực ...................................................18
Sơ đồ 1. 2. Nội dung chính sách đãi ngộ nhân lực trong doanh nghiệp ...................22
Sơ đồ 2. 1: Cơ cấu tổ chức hoạt động của Công ty Cổ phần dịch vụ hàng hóa hàng
khơng Việt Nam (ACSV) ..........................................................................................40

an

Lu

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

va

n

Biểu đồ 2.1: Nguồn nhân lực của Công ty giai đoạn 2017 – 2019 ...........................41

ac
th

Biểu đồ 2. 2 Đánh giá về chính sách phúc lợi của Cụng ty ......................................61

si
d
oa

nl

w


do
ll

fu

an

v
an

lu
oi

m
(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam

t

a
nh


(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam

1

M U
1.Tớnh cp thit ca ti
Trong bi cnh nn kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập với nền kinh tế

toàn cầu, nghị định EVFTA đã được Nghị viện Châu Âu phê chuẩn, các hiệp
định thương mại kinh tế thế hệ mới cũng đang có sức ảnh hưởng lớn tới nền
kinh tế Việt Nam. Điều này mở ra một lối đi mới cho nền kinh tế Việt Nam
với nhiều cơ hội và cũng khơng ít thách thức. Để tồn tại và phát triển, các
doanh nghiệp cần phải tìm cách nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh. Một
trong những nguồn lực có thể tạo ra và nâng cao sức cạnh tranh của doanh
nghiệp chính là nguồn nhân lực.
Nguồn nhân lực được coi là yếu tố quan trọng và đóng vai trò quyết định
tới sự thành bại của doanh nghiệp. Việc sử dụng nguồn nhân lực thể hiện qua
nhiều nội dung nhưng nổi bật lên là công tác đãi ngộ cũng như tạo động lực
trong công việc cho nhân viên. Hiệu quả công việc của một nhân viên được
thể hiện qua hai yếu tố đó là năng lực của nhân viên và động lực trong công
việc. Năng lực làm việc phụ thuộc vào học vấn, kiến thức, trình độ của nhân
viên và kinh nghiệm trong q trình làm việc. Cịn động lực lao động thì hình

an

Lu

thành từ những yếu tố thuộc bản thân mỗi cá nhân và những yếu tố phát sinh

va

trong quá trình làm việc. Khi người lao động được đãi ngộ theo đúng những

n

gì họ kỳ vọng, đồng thời được tạo động lực trong công việc, họ sẽ làm việc

ac

th

với một thái độ tích cực, say mê, trách nhiệm và sáng tạo. Từ đó chất lượng

si

nl

w

doanh nghiệp đề ra.

do

cơng việc và năng suất lao động sẽ tăng, góp phần đạt kế hoạch và mục tiêu

d
oa

Đối với ngành hàng không nói chung và ngành dịch vụ hàng hóa hàng

v
an

lu

khơng nói riêng thì cơng tác tạo động lực, đãi ngộ đối với người lao động là

ll


fu

an

một trong những vấn đề vô cùng quan trọng, là yếu tố quyết định đến sự tn

oi

m
(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam

t

a
nh


(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam

2

ti v phỏt trin ca mi doanh nghip. Cụng ty Cổ phần dịch vụ hàng hóa
hàng khơng Việt Nam trong những năm gần đây đã có kết quả sản xuất kinh
doanh khả quan, là một trong những doanh nghiệp nộp thuế cao nhất tại địa
bàn huyện Sóc Sơn - thành phố Hà Nội. Để đạt được kết quả đáng mừng như
vậy phải kể đến sự chỉ đạo đúng đắn của Ban lãnh đạo Cơng ty và sự quyết
tâm, đồn kết của đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp. Tuy nhiên, là một doanh
nghiệp với loại hình kinh doanh đặc thù, Cơng ty CP dịch vụ hàng hóa hàng
khơng Việt Nam nên xây dựng chính sách đãi ngộ nhân lực cho người lao
động phù hợp nhằm gia tăng sự gắn bó của người lao động với doanh nghiệp,

phát huy hết khả năng của họ nhằm đạt kết quả kinh doanh tốt nhất cho Công
ty trong bối cảnh thị trường việc làm trong ngành hàng khơng ngày càng có
sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp.
Xuất phát từ nhận thức được tầm quan trọng của chính sách đãi ngộ nhân
lực cũng như những tìm hiểu về thực trạng nhân lực, chính sách đãi ngộ nhân
lực của Công ty Cổ phần dịch vụ hàng hóa hàng khơng Việt Nam, tơi quyết
định chọn đề tài “Hồn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực tại Cơng ty Cổ
phần dịch vụ hàng hóa hàng khơng Việt Nam” với mong muốn qua đây có
thể tìm ra những nguyên nhân, hạn chế và đề xuất những giải pháp hiệu quả

Lu

an

góp phần hồn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực của Cơng ty.

n

va

2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan

ac
th

Chính sách đãi ngộ nhân lực là nội dung thường xuyên được chú trọng

si

và quan tâm của các nhà quản trị bởi lẽ nhân lực là nguồn lực, là tài sản vô


w

do

cùng quý giá của mỗi doanh nghiệp. Trong đó, đãi ngộ nhân lực là một nội

d
oa

nl

dung hết sức quan trọng trong công tác quản trị nhân lực bởi nó ảnh hưởng
đến động lực làm việc của người lao động.

lu

v
an

Có rất nhiều cơng trình trong và ngồi nước đã nghiên cứu về vấn đề


ll

fu

an

chính sách đãi ngộ nhân lc, cú th k n mt s cụng trỡnh nh:


oi

m
(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam

t

a
nh


(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam

3

Trn Bo Sn (2010) Hon thin cụng tỏc ói ng nhân lực tại Ngân
hàng Công thương Việt Nam chi nhánh TP. Hồ Chí Minh”, Luận án Tiến sĩ,
Đại học Kinh tế TP HCM. Theo tác giả Trần Bảo Sơn thì bên cạnh việc phát
triển NNL, nâng cao chất lượng NNL trên cả ba phương diện thể lực, trí lực,
tâm lực (đức lực), điều chỉnh hợp lý quy mô và cơ cấu NNL một cách bền
vững và hiệu quả thì các DN nói chung và Ngân hàng Cơng thương Việt Nam
chi nhánh TP. Hồ Chí Minh nói riêng đều cần xây dựng cho mình một hệ
thống các chính sách đãi ngộ phù hợp với từng nhóm nhân viên.
Đinh Thùy Vân (2019) “Hồn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực tại
Cơng ty điện lực Quảng Ninh”, Luận văn thạc sĩ kinh tế trường Đại học dân
lập Hải Phòng. Luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề về chính sách đãi ngộ
nhân lực tại Cơng ty, đồng thời phân tích thực trạng về chính sách đãi ngộ
nhân lực tại Cơng ty, chỉ ra các ưu điểm trong chính sách đãi ngộ nhân lực
như: về cơng tác tiền lương đơn giản dễ tính, dễ đem lại thu nhập cho người

lao động, hệ số trả lương theo hệ số chức vụ đảm bảo sự công bằng, hợp lý
cho công tác trả lương; về chế độ tiền thưởng: tiền thưởng trả cho người lao
động theo nội dung cơng việc, tính chất cơng việc đảm bảo tính cơng bằng
cho người lao động, về trợ cấp, phụ cấp và phúc lợi: công tác chi trả, thực

Lu

an

hiện trợ cấp, phụ cấp, phúc lợi theo chính sách của nhà nước được tiến hành

va

tốt và tác động tốt tới người lao động, các khoản này giúp người lao động

n

hoàn thành cơng việc dễ dàng hơn, tốt hơn, ngồi ra cịn giúp họ khắc phục

ac
th

được một số khó khăn trong đời sống...; Về đãi ngộ phi tài chính: khơng chỉ

si

do

quan tâm đến đời sống vật chất của nhân viên mà còn quan tâm đến đời sống


d
oa

nl

w

tinh thần của người lao động... Bên cạnh những ưu điểm đó cịn có những tồn
tại như: về hình thức trả lương theo thời gian chưa gắn chặt với trách nhiệm

v
an

lu

của một số người lao động trong quá trình làm việc, người lao động chưa chú

ll

fu

an

ý tới chất lượng và số lượng công việc; Về tiền thng: Cụng ty ch chỳ trng

oi

m
(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam


t

a
nh


(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam

4

thng vt cht, cha chỳ trng khen thng v cỏc giá trị tinh thần, cơ hội
thăng tiến, về trợ cấp, phụ cấp và phúc lợi... Nguồn tài chính và các hình thức
đó cịn q ít, chưa tạo động lực và tạo sự an tâm thực sự cho người lao động
làm việc, phần nào kìm hãm năng lực và sáng tạo của người lao động. Từ đó,
tác giả đề xuất một số giải pháp như: giải pháp về vấn đề tiền lương; giải pháp
đánh giá thực hiện công việc; giải pháp về đãi ngộ tiền thưởng; giải pháp về
trợ cấp, phụ cấp, phúc lợi, các giải pháp liên quan đến đãi ngộ phi tài chính...
Nguyễn Thị Hương Thảo (2013) “Một số giải pháp đãi ngộ nhân lực tại
Công ty cổ phần hoá dầu Petrolimex”, Luận văn thạc sỹ kinh tế. Trọng tâm
nghiên cứu đề tài là các hình thức đãi ngộ tại Cơng ty cổ phần hố dầu
Petrolimex kết hợp việc phân tích hiệu quả hoạt động đãi ngộ đối với các hình
thức đó, từ đó đề xuất các hướng giải pháp đãi ngộ phù hợp cho Công ty.
Dương Quý Dương (2016) “Hồn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực ở
Cơng ty TNHH nhà nước một thành viên Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên
Huế”, Luận văn thạc sỹ kinh tế - Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Luận
văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về chính sách ĐNNL khá tồn diện,
thể hiện rõ sự tương quan, tác động một cách biện chứng, hữu cơ giữa đãi ngộ
nhân lực và hiệu quả sản xuất. Đặc biệt là hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực

an


Lu

trong DN nói chung và DN ngành cấp nước nói riêng. Luận văn đã phân tích

va

những ưu điểm của chính sách đãi ngộ nhân lực như: Công ty đã sớm cải

n

cách, áp dụng hình thức trả lương theo cơng việc, áp dụng đa dạng hình thức

ac
th

trả lương, phù hợp với tính chất cơng việc của từng nhóm lao động, chú trọng

si

do

và thực hiện khá đồng bộ các hình thức đãi ngộ tài chính và phi tài chính...

nl

w

Bên cạnh đó, chính sách đãi ngộ nhân lực tại Cơng ty cũng cịn một số hạn


d
oa

chế như: quy chế trả lương, thưởng của Công ty chưa được cập nhật, cải tiến

v
an

lu

để phù hợp với yêu cầu hoạt động SXKD nói chung và cơng tác quản lý
nguồn nhân lực nói riêng; các tiêu chí đánh giá nhân sự còn đơn giản, thiếu cơ

an

ll

fu

sở khoa học để chứng minh sự tương quan giữa giá trị; kết quả thc hin cụng

oi

m
(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam

t

a
nh



(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam

5

vic, thnh tớch cụng vic vi kt qu (mc) ói ngộ của người lao động… Từ
đó, tác giả đưa ra các giải pháp để hồn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực
như: giải pháp về công tác chăm lo sức khỏe cho người lao động, cải thiện
điều kiện làm việc, giải pháp về công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực,
giải pháp về công tác ghi nhận, đánh giá thành tích nhân viên, giải pháp về
cơng tác đãi ngộ qua cơng việc...
Cao Vũ Dũng (2018) “Hồn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực tại chi
nhánh Giải phóng - Cơng ty cổ phần ô tô Trường Hải”, Luận văn thạc sỹ kinh
tế trường Đại học Quốc Gia Hà Nội. Thông qua q trình khảo cứu thực trạng
chính sách đãi ngộ tại Chi nhánh Giải Phóng – Cơng ty cổ phần ô tô Trường
Hải, tác giả đã rút ra những điểm mạnh trong chính sách đãi ngộ nhân lực của
Cơng ty như: điểm mạnh về chính sách lương, mơi trường làm việc, phân
công công việc. Đồng thời cũng chỉ ra các mặt hạn chế về các chính sách như:
chính sách thưởng cịn đơn giản, cơ cấu các tiêu chí đánh giá được san bằng
và chưa có mức điểm cụ thể, đánh giá nhân lực trong khoảng thời gian dài,
thời gian làm việc quá dài và liên tục... Từ đó, tác giả đề xuất các giải pháp
nhằm hồn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty bao gồm các giải
pháp về hồn thiện chính sách đãi ngộ tài chính và đãi ngộ phi tài chính.

an

Lu

Dương Văn Biển (2018) “Hồn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực tại


va

cơng ty Toyota Sơng Lam Nghệ An”, Luận văn thạc sỹ kinh tế trường Đại

n

học kinh tế Quốc Dân, Hà Nội. Với đề tài này, luận văn đã đạt được những

ac
th

kết quả như: Hệ thống hóa lý luận chung về quản trị nhân lực và đãi ngộ nhân

si

do

lực trong doanh nghiệp nhằm làm cơ sở để từ đó xem xét đánh giá thực trạng

nl

w

về công tác đãi ngộ nhân lực tại Công ty; trên cơ sở khảo sát thực tế công tác

d
oa

đãi ngộ nhân lực kỹ thuật tại Công ty, luận văn đã phân tích được thực trạng


v
an

lu

các hình thức đãi ngộ nhân lực, thực trạng công tác đãi ngộ nhân lực và các
nhân tố ảnh hưởng đến đãi ngộ nhân lực. Từ đó, đưa ra đánh giá về ưu và

an

ll

fu

nhược điểm trong công tác đãi ngộ nhân lực tại Công ty. Luận văn cng ó

oi

m
(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam

t

a
nh


(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam


6

khng nh v s cn thit phi hon thin cụng tác đãi ngô nhân lực tại công
ty để phục vụ cho việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tác giả đã đưa
ra các giải pháp cơ bản để hồn thiện cơng tác đãi ngộ nhân lực tại Cơng ty
đồng thời đề xuất một số kiến nghị với nhà nước để hỗ trợ cho việc thực hiện
công tác đãi ngộ nhân lực trong doanh nghiệp.
Tác giả đã hệ thống hóa được lý thuyết về hoạt động quản trị, quản trị
nhân lực, quản trị đãi ngộ nhân lực, phân tích những thực trạng từ đó rút ra
được những thành cơng, hạn chế của hoạt động quản trị đãi ngộ nhân lực và
đề xuất những giải pháp hiệu quả cho nhà quản trị.
Một số nghiên cứu khác như:
- Nghiên cứu về “Quản lý Nhân tài và Chế độ Đãi ngộ Toàn cầu 2014”
của Towers Watson cung cấp cái nhìn sâu sắc về mối quan tâm và các hình
thức đãi ngộ tốt nhất của các Cơng ty trên tồn cầu. Nghiên cứu này dựa trên
quan điểm của hơn 1,600 Công ty về các yếu tố cơ bản để đạt được một chính
sách đãi ngộ tổng thể hiệu quả nhằm thu hút, duy trì và gắn kết nhân viên.
Nghiên cứu này trình bày kết quả khảo sát các thách thức mà Công ty gặp
phải trong quá trình sử dụng lao động nhằm thu hút và giữ chân nhân viên,
cũng như xem xét sự cần thiết của một thỏa ước lao động đúng đắn.Towers

an

Lu

Watson cũng nghiên cứu sự khác biệt trong quan điểm của người sử dụng lao

va

động và người lao động về chương trình và chính sách để thu hút và duy trì


n

một lực lượng lao động có hiệu quả; đồng thời xác định những lĩnh vực mà

ac
th

Công ty nên ưu tiên thực hiện để thu hẹp khoảng cách khác biệt này.

si

- Hoàng Văn Hải và cộng sự trong bài “Đổi mới chính sách đãi ngộ nhân

do



nl

w

sự của các doanh nghiệp thời kỳ hậu gia nhập WTO”, Tạp chí Khoa học

d
oa

ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh 27 (2011) 135‐141: bài viết trình bày thực

v

an

lu

trạng chính sách đãi ngộ nhân sự của các doanh nghiệp Việt Nam, đồng thời

ll

fu

an

chỉ ra những thách thức mà cỏc doanh nghip phi i mt trong lnh vc

oi

m
(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam

t

a
nh


(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam

7

qun tr nhõn s trong tin trỡnh thc hin cỏc cam kết với WTO. Trên cơ sở

những phân tích đó, bài viết chỉ ra một số gợi ý cho các doanh nghiệp nhằm
đổi mới chính sách đãi ngộ hướng đến mục tiêu sử dụng hiệu quả nguồn nhân
lực trong cuộc đua giành vị thế cạnh tranh bền vững trên thị trường như thay
đổi triết lý đãi ngộ nhân sự, thay đổi cách thiết kế hệ thống lương, thưởng và
áp dụng các hình thức đãi ngộ tài chính hiện đại.
Qua đây có thể thấy đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về công tác đãi
ngộ nhân lực, quản trị đãi ngộ nhân lực trong các doanh nghiệp Việt Nam.
Tuy nhiên, khác với những đề tài đó, tác giả đi sâu về nghiên cứu đãi ngộ
nhân lực tại doanh nghiệp trong ngành hàng hóa hàng khơng, với mục tiêu và
phạm vi nghiên cứu rõ ràng cụ thể, phương pháp nghiên cứu phù hợp, là cơng
trình nghiên cứu độc lập khơng trùng lặp với các đề tài trước đó.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu của đề tài là đề xuất một số giải pháp nhằm hồn
thiện chính sách đãi ngộ nhân lực tại Cơng ty Cổ phần dịch vụ hàng hóa hàng
khơng Việt Nam trong thời gian tới.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để đạt được mục đích nghiên cứu trên, đề tài có ba nhiệm vụ nghiên cứu

an

Lu



va

cụ thể như sau:

n


Thứ nhất: Nghiên cứu những lý luận cơ bản về chính sách đãi ngộ nhân

ac
th

lực trong doanh nghiệp;

si

Thứ hai: Phân tích thực trạng, đánh giá, chỉ ra ưu điểm, hạn chế và các

do

hàng hóa hàng khơng Việt Nam;

d
oa

nl

w

nguyên nhân của chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty Cổ phần dịch vụ

v
an

lu


Thứ ba: Đề xuất các quan điểm, nội dung và giải pháp nhằm hoàn thiện
chính sách đãi ngộ nhân lực của Cơng ty Cổ phần dịch vụ Hàng hóa hàng

ll

fu

an

khơng Việt Nam giai đoạn 2020 - 2025.

oi

m
(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam

t

a
nh


(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam

8

4. i tng v phm vi nghiờn cu
i tng nghiờn cứu là lý thuyết và thực trạng chính sách đãi ngộ nhân
lực của doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu đề tài:

Về thời gian: Đề tài phân tích và sử dụng dữ liệu từ năm 2017 đến năm
2019, dự báo hướng phát triển nhân lực của Công ty Cổ phần dịch vụ Hàng
hóa hàng khơng Việt Nam từ năm 2020 đến năm 2025.
Về khơng gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng chính sách đãi ngộ nhân lực
tại Công ty Cổ phần dịch vụ Hàng hóa hàng khơng Việt Nam.
Địa chỉ: Cảng hàng không quốc tế Nội Bài - xã Phú Cường - huyện Sóc
Sơn - TP. Hà Nội
Về nội dung: Nghiên cứu mục tiêu của chính sách, nguyên tắc, yêu cầu
của chính sách, đối tượng của chính sách đãi ngộ nhân lực, các chính sách đãi
ngộ tài chính, phi tài chính của Cơng ty Cổ phần dịch vụ Hàng hóa hàng
khơng Việt Nam.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để thu thập thông tin làm cơ sở cho việc đánh giá hiện trạng chính sách
đãi ngộ nhân lực tại Công ty Cổ phần dịch vụ hàng hóa hàng khơng Việt

an

Lu

Nam, đề tài thực hiện khảo sát điều tra và thu thập thông tin qua 2 kênh: dữ
liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp.

va

n

*) Dữ liệu thứ cấp: Các thông tin, số liệu thứ cấp được thu thập tại Cơng

ac
th


ty: báo cáo tài chính, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, các tài liệu về nhân

si

lực và đãi ngộ nhân lực của Công ty, số liệu từ các cơ quan quản lý Nhà nước

do

Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:

d
oa



nl

w

có liên quan, các cơng trình nghiên cứu đã cơng bố và truy cập Internet.

lu

Dữ liệu được thu thập chủ yếu qua sách báo, internet, hệ thống các văn

v
an

bản, báo cáo về chính sách đãi ngộ nhân lực của Công ty qua các năm, các kế


ll

fu

an

hoạch ngắn hạn, dài hạn về phát triển nhân lc ca Cụng ty c phn dch v

oi

m
(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam

t

a
nh


(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam

9

Hng húa hng khụng Vit Nam Thu thp cỏc d liệu từ phịng Kinh
doanh, phịng Tài chính kế tốn, phịng Nhân sự của Công ty, các dữ liệu liên
quan đến việc thực hiện chính sách đãi ngộ nhân lực của Công ty.
*) Dữ liệu sơ cấp:
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:
- Phương pháp điều tra: thu thập các thơng tin từ phía NLĐ về những

đánh giá của họ đối với tình hình thực hiện chính sách đãi ngộ nhân lực của
Công ty thông qua phiếu điều tra.
- Phương pháp phỏng vấn: thu thập thơng tin về các chính sách đãi ngộ
nhân lực đã, đang và sẽ xây dựng và triển khai, các mục tiêu quan điểm về
chính sách đãi ngộ nhân lực thông qua các câu hỏi phỏng vấn. Tác giả tiến
hành thu thập ý kiến của các nhà quản trị trong Công ty. Đây là những người
trực tiếp xây dựng và thực hiện các chính sách đãi ngộ nhân lực đối với NLĐ
của Công ty. Những thông tin này được tác giả tổng hợp ghi chép và phân
tích để tìm ra những ưu điểm và hạn chế của chính sách đãi ngộ nhân lực
trong Cơng ty, từ đó đề ra các giải pháp thích hợp.
- Phương pháp điều tra chọn mẫu:
Nhằm tìm hiểu sâu về thực trạng chính sách đãi ngộ nhân lực tại Cơng ty

an

Lu

CPDV hàng hóa hàng khơng Việt Nam, từ đó nhận biết được ưu điểm cũng

va

như phát hiện những tồn tại, hạn chế của chính sách đãi ngộ hiện tại trong doanh

n

nghiệp, để đưa ra được những biện pháp giải quyết phù hợp với doanh nghiệp,

ac
th


để thực hiện phương pháp điều tra chọn mẫu thực hiện qua các bước sau:

si

do

Bước 1: Xác định mẫu nghiên cứu

nl

w

+ Đối tượng nghiên cứu là toàn bộ cán bộ nhân viên trong Công ty;

d
oa

+ Số lượng phiếu điều tra phát ra là 60 phiếu, được phát ngẫu nhiên trên

v
an

lu

một mẫu. Tổng số phiếu thu về là 48 phiếu (đạt 80%). Trong đó có 6 phiếu
phỏng vấn trực tiếp các lãnh đạo trong Công ty.

ll

fu


an

Bước 2: Thiết kế mu nghiờn cu

oi

m
(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam

t

a
nh


(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam

10

+ Mu iu tra c thit k gm 2 phn chính là phần thơng tin cá nhân
và phần câu hỏi điều tra;
+ Phần thông tin cá nhân của người được điều tra bao gồm: họ tên, giới
tính, chức vụ;
+ Phần câu hỏi điều tra bao gồm các câu hỏi liên quan đến chính sách đãi
ngộ của Cơng ty bao gồm: đãi ngộ tài chính và đãi ngộ phi tài chính;
Bước 3: Phát phiếu điều tra
Đã tiến hành phát trực tiếp và ngẫu nhiên cho các đối tượng điều tra bao
gồm các CBNV tại các phịng ban trong Cơng ty.
Bước 4: Xử lý phiếu điều tra

Tổng hợp kết quả điều tra theo từng câu hỏi, tính tỷ lệ phần trăm cho
từng đáp án trong mỗi câu và phân tích kết quả thu được.
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Đây là phương pháp thu thập dữ liệu
chính xác và rõ ràng nhất thông qua những câu hỏi và câu trả lời trực tiếp của
người phỏng vấn và người được phỏng vấn.
Mục đích: nhằm thu thập thơng tin chính xác từ Ban lãnh đạo, nhân viên
các phòng/ ban khối gián tiếp và trực tiếp, từ đó tìm hiểu sâu hơn về thực
trạng cơng tác chính sách đãi ngộ tại Cơng ty.
Đề tài sử dụng phương pháp luận là phương pháp biện chứng duy vật,

an

Lu



n

dữ liệu là:

va

trên cơ sở đó đề tài sử dụng các phương pháp cụ thể để thu thập và xử lý các

ac
th

*) Phương pháp phân tích dữ liệu:

si


do

Dữ liệu trong đề tài chủ yếu được xử lý dưới dạng bảng biểu sau đó

nl

w

được phân tích đánh giá theo phương pháp so sánh, tổng hợp… cụ thể:

d
oa

Phương pháp so sánh: So sánh các kết quả về hoạt động kinh doanh, tình

v
an

lu

hình lao động của Công ty qua các năm, những đánh giá của NLĐ về thực
trạng chính sách đãi ngộ nhân lc ti Cụng ty.

ll

fu

an
oi


m
(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam

t

a
nh


(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam

11

Phng phỏp phõn tớch, tng hp: T nhng d liu tác giả chuyển về
dạng số liệu cụ thể sau đó tiến hành phân tích tổng hợp, đưa ra các nhận xét,
kết luận về vấn đề nghiên cứu.
6. Kết cấu đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về chính sách đãi ngộ nhân lực trong doanh
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng chính sách đãi ngộ nhân lực của Công ty cổ phần
dịch vụ hàng hóa hàng khơng Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực của Cơng
ty cổ phn dch v hng húa hng khụng Vit Nam.

an

Lu
n


va
ac
th
si
d
oa

nl

w

do
ll

fu

an

v
an

lu
oi

m
(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam

t

a

nh


(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam

12

CHNG 1:
C S Lí LUN V CHNH SCH I NG NHÂN LỰC
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1. Chính sách
Chính sách hiểu theo góc độ vĩ mơ là một tập hợp các biện pháp được
thể chế hóa, mà một chủ thể quyền lực, hoặc chủ thể quản lý đưa ra, trong đó
tạo sự ưu đãi một hoặc một số nhóm xã hội, kích thích vào động cơ hoạt động
của họ nhằm thực hiện một mục tiêu ưu tiên nào đó trong chiến lược phát
triển của một hệ thống xã hội (Vũ Cao Đàm, 2005, Giáo trình khoa học quản
lý - Đại học Khoa học xã hội và nhân văn). Theo quan điểm này thì hệ thống
xã hội được hiểu theo một ý nghĩa khái quát. Đó có thể là một quốc gia, một
khu vực hành chính hoặc một doanh nghiệp.
Chính sách hiểu theo góc độ quản trị doanh nghiệp là các quyết sách cơ
bản để chỉ dẫn cho các hành động (Phạm Vũ Luận, 2004, Giáo trình quản trị
DN thương mại - Đại học Thương mại). Trong quản trị doanh nghiệp, chính
sách là các chỉ dẫn để ra các quyết định thực hiện chiến lược. Một chính sách
sẽ phản ánh mục đích của DN và hướng dẫn nhà quản trị và nhân viên hướng

an

Lu


về mục đích ở mọi hồn cảnh và điều kiện.

va

Từ các khái niệm trên, tác giả tổng hợp và rút ra định nghĩa về chính

n

sách đối với luận văn này như sau: “Chính sách là tập hợp các biện pháp được

ac
th

thể chế hóa có tính tốn và mục đích rõ ràng, của một chủ thể quản lý đưa ra

si

do

nhằm thực hiện một mục tiêu ưu tiên nào đó. Từ đó tác động đến người lao

d
oa

1.1.2. Đãi ngộ nhân lực

nl

w


động giúp họ làm việc tốt hơn”

v
an

lu

“Đãi ngộ là sự thừa nhận và nhìn nhận của doanh nghiệp về các nỗ lực
của nhân viên, là quá trình bù đắp các hao phí lao động của người lao động c

an

ll

fu

v vt cht ln tinh thn. (Nguyn ng Quang, 2015)

oi

m
(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam

t

a
nh


(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam


13

ói ng nhõn lc l quỏ trỡnh chm lo i sống vật chất và tinh thần của
người lao động để người lao động có thể hồn thành tốt nhiệm vụ được giao
và qua đó góp phần hồn thành mục tiêu của doanh nghiệp. (Nguyễn Đăng
Quang, 2015)
Tham khảo từ hai khái niệm “đãi ngộ” và “đãi ngộ nhân lực” ở trên, khái
niệm “đãi ngộ nhân lực” tác giả đề cập tới trong luận văn này là: “Sự thừa
nhận về các nỗ lực của nhân viên Công ty thông qua việc chăm lo đời sống
vật chất và tinh thần của người lao động để họ có thể hồn thành tốt nhiệm vụ
được giao”
Ngày nay, khi xã hội phát triển trong xu thế hội nhập, sự cạnh tranh càng
trở nên khốc liệt thì đãi ngộ nhân lực đã thực sự trở thành một vấn đề cấp
bách mang tính tất yếu, vừa là động lực, vừa là mục tiêu phát triển của doanh
nghiệp. Đãi ngộ nhân lực là công cụ quan trọng tạo động lực cả về vật chất
lẫn tinh thần, kích thích người lao động làm việc, cống hiến hết mình cho
doanh nghiệp. Vì vậy, có thể khẳng định đãi ngộ nhân lực có một vai trị hết
sức quan trọng, đãi ngộ tốt là cơ sở để thúc đẩy các khâu còn lại của quản trị
nhân lực trong doanh nghiệp.
1.1.3. Chính sách đãi ngộ nhân lực

an

Lu

Trên cơ sở khái niệm chính sách và đãi ngộ nhân lực, tác giả đã tổng hợp
và hiểu khái niệm chính sách ĐNNL cụ thể như sau:“Chính sách ĐNNL là

va


n

tập hợp các biện pháp được thể chế hóa có tính tốn và mục đích rõ ràng của

ac
th

một chủ thể. Đó cũng là sự thừa nhận về các nỗ lực của nhân viên trong Công

si

ty thông qua việc chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của người lao động”.

do
nl

w

(Nguyễn Đăng Quang, 2015)

d
oa

Những biện pháp này tác động đến phát triển nhân lực của DN trong một

lu

thời kỳ nhất định. Như vậy, tùy theo định hướng, mục tiêu lâu dài hay trước


v
an

mắt mà các nhà quản trị đưa ra những chính sách thích hợp để tác động đến

ll

fu

an

phát triển nhân lực của DN. Chính sách ĐNNL là cơng c m DN s dng

oi

m
(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam

t

a
nh


(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam

14

qun lý nhõn lc ca mỡnh, m bo thc hin các mục tiêu phát triển của DN
trong một thời kỳ xác định (từ 5 đến 10 năm).

Nội dung của chính sách đãi ngộ nhân lực được thực hiện qua hai hình
thức cơ bản là đãi ngộ tài chính và đãi ngộ phi tài chính.


* Đãi

ngộ tài chính

Đãi ngộ tài chính trong Cơng ty là hình thức đãi ngộ thực hiện bằng các
cơng cụ tài chính, bao gồm nhiều loại khác nhau như tiền lương, tiền thưởng,
phụ cấp, trợ cấp, cổ phần... Tuy nhiên, người lao động trong Công ty không
phải chỉ có động lực duy nhất làm việc là để kiếm tiền mà cịn có những nhu
cầu khơng thể thỏa mãn bằng vật chất nói chung và tiền bạc nói riêng, nói
cách khác là họ cịn có những giá trị khác để theo đuổi. (Nguyễn Đăng
Quang, 2015)
Đãi ngộ tài chính là khoản tiền mà NSDLĐ trả cho NLĐ do họ đã thực
hiện những công việc mà NLSLĐ giao.
Đãi ngộ tài chính nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, qua đó thúc đẩy nền kinh tế xã hội phát triển. Mỗi doanh nghiệp là
một tế bào của xã hội. Khi các doanh nghiệp phát triển sẽ kéo theo nền kinh tế
của cả một quốc gia phát triển. Người sáng lập tập đoàn Huyn Dai khẳng

an

Lu

định: “Tài nguyên thiên nhiên của đất nước thì có hạn, nhưng sức sáng tạo và
nỗ lực của con người là vô hạn. Phát triển kinh tế dựa vào tài nguyên thì tài

va


n

nguyên cạn kiệt, phát triển cũng dừng lại. Còn nếu phát triển dành được qua

ac
th

nỗ lực của bản thân và công việc thì sẽ vững vàng mãi mãi mà khơng bị suy

si

tàn.

do

nl

w

Đây là khoản tiền liên quan trực tiếp đến năng suất lao động cũng như

d
oa

hiệu quả lao động của nhân viên và chiếm tỷ trọng lớn trong thu nhập của họ.

v
an


lu

Theo kết quả trong nghiên cứu “Đổi mới chính sách đãi ngộ nhân lực
của các doanh nghiệp thời kỳ hậu gia nhập WTO” của Hoàng Văn Hải và

an

ll

fu

cộng sự (2011), Tạp chớ Khoa hc HQGHN, lng ti thiu ca Vit Nam

oi

m
(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam

t

a
nh


(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam

15

thp hn cỏc nc trong khu vc khong 40%. Trong khi đó, nhiều Cơng ty
khơng trả lương theo năng suất, hiệu quả, chất lượng công việc mà lấy mức

lương tối thiểu làm gốc tham chiếu để trả lương cho người lao động phổ
thông. Chế tài sử dụng lao động cũng chưa nghiêm nên khi vi phạm luật, các
Công ty cũng khơng bị xử phạt. Vì vậy, lương thường khơng đủ đảm bảo nhu
cầu sinh hoạt bình thường. Những Cơng ty có thu nhập cao trong nền kinh tế
thường là những Cơng ty có vị thế độc quyền như điện lực, hàng khơng, dầu
khí, viễn thơng, xăng dầu.
Theo Nguyễn Ngọc Thanh (2010) trong nghiên cứu “Vấn đề chủ sở hữu
và người đại diện - Một số gợi ý về chính sách nhân lực cho Việt Nam”, tác
giả phân tích thù lao cho người đại diện (Giám đốc) trong các Công ty nhà
nước còn rất khiêm tốn, vẫn theo các chức danh quản lý hành chính đơn
thuần, chưa xứng đáng với cơng lao và đặc thù kinh doanh của họ, đồng
thời hệ thống kiểm soát, giám sát và điều chỉnh thu nhập còn bất cập, chưa
minh bạch.
Hầu hết các nghiên cứu về chính sách đãi ngộ ở các Cơng ty đều chỉ ra
rằng mức lương, thưởng và thu nhập ở các Công ty đều chưa tương xứng với
khả năng và mong đợi của người lao động. (Nguyễn Thị Hương, 2010)

Lu

an

Cách tính lương gần như chỉ dừng lại ở lương theo thời gian giản đơn,

n

va

tức là nhân viên sẽ chỉ nhận được tiền lương theo đơn giá ngày cơng. Cách

ac

th

tính lương như vậy khơng phản ánh chính xác năng lực thực tế của người lao

si

động dẫn đến tình trạng tiền lương mà họ nhận được không tương xứng với


w

do

công sức mà họ đã cống hiến. (Trần Thị Hòa, 2009)

d
oa

nl

Theo một nghiên cứu của Viện khoa học lao động xã hội (2008) đưa ra
một số hạn chế trong phân phối tiền lương trong các loại hình Cơng ty:

lu

ll

fu

an


bởi khả năng ngân sách Nhà nước.

v
an

- Tiền lương tối thiểu chung cịn q thấp, khơng đủ sng, b chi phi

oi

m
(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).hon.thiỏằn.chưnh.sĂch.Êi.ngỏằ.nhÂn.lỏằc.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.dỏằch.vỏằƠ.hng.ha.hng.khng.viỏằt.nam

t

a
nh


×