Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

(Luận Văn) Nghiên Cứu Bệnh Sán Dây Ở Gà Thả Vườn Tại Huyện Sơn Động, Tỉnh Bắc Giang Và Biện Pháp Phòng Trị.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (24.48 MB, 93 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

lu
an
n
va
tn
to
gh
p

ie

NGUYỄN ĐỨC TUỆ

d
oa
nl

w
do
va
an
lu

NGHIÊN CỨU BỆNH SÁN DÂY Ở GÀ THẢ VƯỜN

oi
lm
ul


nf

TẠI HUYỆN SƠN ĐỘNG, TỈNH BẮC GIANG
VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ

at

nh
z
z
om

l.c

ai

gm

@

LUẬN VĂN THẠC SĨ THÚ Y

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

lu
an

n
va
tn
to

NGUYỄN ĐỨC TUỆ

p

ie

gh
w
do

NGHIÊN CỨU BỆNH SÁN DÂY Ở GÀ THẢ VƯỜN

d
oa
nl

TẠI HUYỆN SƠN ĐỘNG, TỈNH BẮC GIANG

va
an
lu

VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ

oi

lm
ul
nf

Ngành : Thú y
Mã ngành: 60.64.01.01

at

nh

LUẬN VĂN THẠC SĨ THÚ Y
z
z
@

om

l.c

ai

gm

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Quang

Thái Nguyên - 2017


i

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu và kết quả
nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa được cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác. Mọi thơng tin trích dẫn trong luận văn đều

lu

được chỉ rõ nguồn gốc.

an
n
va

Tác giả

tn
to
p

ie

gh

Nguyễn Đức Tuệ

d
oa
nl


w
do
oi
lm
ul
nf

va
an
lu
at

nh
z
z
om

l.c

ai

gm

@


ii
LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành Luận văn này, cho phép tơi được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới

Tiến sĩ Nguyễn Văn Quang, Thầy hướng dẫn, chỉ bảo tôi hết sức tận tình trong suốt
quá trình nghiên cứu và hồn thành Luận văn.

lu
an

Trong q trình thực hiện đề tài và hồn thành Luận văn, tơi đã nhận được sự

n
va

quan tâm giúp đỡ và tạo điều kiện về cơ sở vật chất của Phòng đào tạo, Ban chủ

tn
to

nhiệm Khoa Chăn nuôi Thú y - Trường Đại học Nông lâm Thái Ngun, Trạm chẩn
đốn xét nghiệm - Chi cục Chăn ni và thú y Bắc Giang, Trạm Chăn nuôi và thú y

gh

w
do

đỡ q báu đó.

p

ie


huyện Sơn Động tỉnh Bắc Giang. Tơi xin trân trọng cảm ơn những sự quan tâm giúp

d
oa
nl

Tôi xin trân trọng cảm ơn: UBND các xã Vân Sơn, An Lạc, An Lập, An Châu,
An Bá, Tuấn Đạo và các trang trại, hộ chăn nuôi gà thả vườn trên địa bàn huyện

va
an
lu

Sơn Động đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện đề tài.
Tơi vơ cùng biết ơn các thành viên trong gia đình và bạn bè đã luôn ở bên tôi,

oi
lm
ul
nf

giúp đỡ tôi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành Luận văn.
Thái Ngun, ngày 01 tháng 9 năm 2017

nh

at

HỌC VIÊN


z
z
gm

@
Nguyễn Đức Tuệ

om

l.c

ai


iii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................... 1
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................................... 2
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ..................................... 2

lu

an

3.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................................. 2

n
va


3.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................................. 2

tn
to

Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 3

gh

1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI........................................................................ 3

p

ie

1.1. Sán dây ký sinh ở gà ............................................................................................ 3

w
do

1.1.1. Vị trí của sán dây ký sinh ở gà trong hệ thống phân loại động vật ................... 3

d
oa
nl

1.1.2. Thành phần loài sán dây ký sinh ở gà Việt Nam .............................................. 3
1.1.3. Đặc điểm hình thái, cấu tạo một số lồi sán dây ký sinh ở gà .......................... 5

va

an
lu

1.1.4. Chu kỳ sinh học của một số loài sán dây ký sinh ở gà ..................................... 9
1.2. BỆNH SÁN DÂY Ở GÀ.................................................................................... 10

oi
lm
ul
nf

1.2.1. Cơ chế sinh bệnh ............................................................................................. 10
1.2.2. Dịch tễ học của bệnh sán dây gà ..................................................................... 11

nh

1.2.3. Miễn dịch học bệnh sán dây gà ....................................................................... 12

at

1.2.4. Triệu chứng lâm sàng của gà bị bệnh sán dây ................................................ 13

z

z

1.2.5. Bệnh tích của gà bị bệnh sán dây .................................................................... 14

@


gm

1.2.6. Phương pháp chẩn đoán bệnh sán dây gà ....................................................... 15

l.c

ai

1.2.7. Điều trị và phòng bệnh sán dây cho gà ........................................................... 16

om

2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC VÀ NGỒI NƯỚC .................. 18
2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước ....................................................................... 18
2.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ..................................................................... 21
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .............................................................................................. 27
2.1. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ................................ 27
2.2. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 27


iv
2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................. 27
2.3.1. Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ bệnh sán dây ở gà thả vườn tại
huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang ................................................................... 27
2.3.2. Nghiên cứu triệu chứng, bệnh tích gà bị bệnh sán dây ................................... 28
2.3.3. Nghiên cứu, đề xuất biện pháp phòng, trị bệnh sán dây gà ............................ 28
2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................... 28

lu


an

2.4.1. Phương pháp lấy mẫu, xét nghiệm và đánh giá tỷ lệ, cường độ nhiễm sán dây .... 28

n
va

2.4.2. Phương pháp mổ khám, thu thập sán dây ....................................................... 29

tn
to

2.4.3. Quy định một số yếu tố liên quan đến các chỉ tiêu nghiên cứu dịch tễ
bệnh sán dây ở gà thả vườn ............................................................................ 30

gh

p

ie

2.4.4. Phương pháp nghiên cứu một số đặc điểm bệnh lý, lâm sàng của bệnh

w
do

sán dây ở gà .................................................................................................... 30

d

oa
nl

2.4.5. Phương pháp xác định sự thải đốt sán dây theo thời gian trong ngày của
gà nhiễm sán dây: ........................................................................................... 30

va
an
lu

2.4.6. Phương pháp xác định hiệu lực của thuốc tẩy sán dây cho gà ........................ 30
2.4.7. Đề xuất biện pháp phòng, trị tổng hợp bệnh sán dây cho gà thả vườn tại

oi
lm
ul
nf

huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang ................................................................... 31
2.5. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU .................................................................. 31

nh

Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 32

at

3.1. NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ BỆNH SÁN DÂY Ở GÀ

z


THẢ VƯỜN TẠI HUYỆN SƠN ĐỘNG, TỈNH BẮC GIANG .................... 32

z

gm

@

3.1.1. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán dây ở gà thả vườn qua xét nghiệm phân .......... 32

ai

3.1.2. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán dây ở gà thả vườn qua mổ khám ..................... 35

om

l.c

3.1.3. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán dây theo tuổi gà qua xét nghiệm phân ............. 38
3.1.4. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán dây theo tuổi gà qua mổ khám......................... 41
3.1.5. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán dây theo mùa.................................................... 43
3.2. NGHIÊN CỨU TRIỆU CHỨNG, BỆNH TÍCH CỦA GÀ BỊ BỆNH SÁN DÂY. ..............46
3.2.1. Tỷ lệ gà nhiễm sán dây ở các địa phương có triệu chứng lâm sàng ................ 46
3.2.2. Sự thải đốt sán dây ở các khoảng thời gian trong ngày theo mùa .................. 48
3.2.3. Bệnh tích đại thể ở đường tiêu hóa gà bị bệnh sán dây ở các địa phương ...... 50


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ


v
3.3. NGHIấN CU BIN PHP PHềNG TR BNH SN DY CHO GÀ THẢ
VƯỜN TẠI HUYỆN SƠN ĐỘNG, TỈNH BẮC GIANG ................................. 52
3.3.1. Xác định hiệu lực của một số thuốc tẩy sán dây cho gà ................................. 52
3.3.2. Đề xuất biện pháp phòng trị tổng hợp bệnh sán dây cho gà thả vườn tại
huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang ................................................................... 61
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................................... 64

lu

an

1. KẾT LUẬN ........................................................................................................... 64

n
va

2. NGH .............................................................................................................. 65

tn
to

TI LIU THAM KHO ...................................................................................... 66

p

ie

gh
d

oa
nl

w
do
oi
lm
ul
nf

va
an
lu
at

nh
z
z
om

l.c

ai

gm

@
(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ



(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

vi
DANH MC T V CM T VIT TT

T vit tt

lu
an
n
va
tn
to

Cng s

R.:

Raillietina

spp:

Species pluriel

kg:

TTKg th trng

Nxb:


Nh xut bn

pp:

Page

tr:

Trang

p

ie

gh

cs:

d
oa
nl

w
do
oi
lm
ul
nf

va

an
lu
at

nh
z
z
om

l.c

ai

gm

@
(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

vii
DANH MC CC BNG BIU
Bng 3.1. T l v cng độ nhiễm sán dây ở gà thả vườn (qua xét nghiệm phân) ........... 32
Bảng 3.2. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán dây ở gà thả vườn (qua mổ khám) ............ 35
Bảng 3.3. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán dây theo tuổi gà (qua xét nghiệm phân) .... 38
Bảng 3.4. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán dây theo tuổi gà (qua mổ khám) ................ 41

lu


an

Bảng 3.5. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán dây ở gà thả vườn theo mùa (qua xét

n
va

nghiệm phân)............................................................................................. 43

tn
to

Bảng 3.6. Tỷ lệ gà nhiễm sán dây có triệu chứng lâm sàng...................................... 46

gh

Bảng 3.7. Sự thải đốt sán dây ở các khoảng thời gian trong ngày theo mùa ............ 48

p

ie

Bảng 3.8. Tỷ lệ gà có bệnh tích trong số gà nhiễm sán dây...................................... 50

w
do

Bảng 3.9. Thử nghiệm thuốc abendazole tẩy sán dây cho gà ................................... 53

d

oa
nl

Bảng 3.11. Thử nghiệm thuốc fenbendazole tẩy sán dây cho gà .............................. 56
Bảng 3.12. Hiệu lực của thuốc tẩy sán dây cho gà trên diện rộng ............................ 58

va
an
lu

Bảng 3.13. Sử dụng thuốc niclosamide liều 200mg/kg TT tẩy đại trà cho g
nhim sỏn dõy .......................................................................................... 60

oi
lm
ul
nf
at

nh
z
z
om

l.c

ai

gm


@
(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

viii
DANH MC CC TH
Hỡnh 3.1. Biu v t lệ nhiễm sán dây ở gà thả vườn (qua xét nghiệm phân) .....33
Hình 3.2. Biểu đồ về tỷ lệ nhiễm sán dây ở gà thả vườn (qua mổ khám) .................36
Hình 3.3. Biểu đồ về cường độ nhiễm sán dây ở gà thả vườn (qua mổ khám)…..…...……37

lu

an

Hình 3.4. Biểu đồ về tỷ lệ nhiễm sán dây theo tuổi gà (qua xét nghiệm phân) ........39

n
va

Hình 3.5. Biểu đồ về cường độ nhiễm sán dây theo tuổi gà (qua xét nghiệm phân) ....40

tn
to

Hình 3.6. Biểu đồ về tỷ lệ nhiễm sán dây theo tuổi gà (qua xét mổ khám) ..............42

gh


Hình 3.7. Biểu đồ về tỷ lệ nhiễm sán dây gà ở các mùa trong năm (qua xét nghiệm phân) ....44

p

ie
d
oa
nl

w
do

Hình 3.8. Biểu đồ về cường độ nhiễm sán dây ở gà theo mùa (qua xột nghim phõn)....45

oi
lm
ul
nf

va
an
lu
at

nh
z
z
om

l.c


ai

gm

@
(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

1

M U
1. TNH CP THIT CA TI
Trong nhng nm gần đây, chăn nuôi gà ở tỉnh Bắc Giang đã và đang được
đầu tư phát triển mạnh, đặc biệt chăn nuôi gà theo phương thức thả vườn được các
địa phương chú trọng vì đem lại giá trị kinh tế cao, sản phẩm đã có thương hiệu nổi

lu

tiếng trên thị trường.

an

n
va

Cùng với sự phát triển của nghề ni gà thì dịch bệnh trên đàn gà cũng ngày


càng phức tạp. Khác với phương thức nuôi nhốt, khi nuôi thả vườn gà thường tìm bới

tn
to

kiếm thức ăn nên có nhiều cơ hội nhiễm bệnh, đặc biệt là các bệnh ký sinh trùng

ie

gh

đường tiêu hóa. Khi gà nhiễm ký sinh trùng với số lượng nhiều có thể gây tắc ruột,

p

thủng ruột và chết. Khơng chỉ vậy, ký sinh trùng còn tiết ra độc tố tác động lên vật

w
do

chủ, làm vật chủ giảm sức đề kháng, tạo điều kiện cho các bệnh khác phát sinh.

d
oa
nl

Theo Nguyễn Thị Kim Lan và cs (1999) [10], bệnh sán dây là một trong
những bệnh ký sinh trùng gây tác hại đáng kể cho chăn nuôi gà thả vườn. Bệnh

va

an
lu

được phân bố rộng ở hầu hết các vùng trên thế giới. Ở nước ta, bệnh sán dây ở gà
thả vườn xảy ra phổ biến ở các vùng địa lý khác nhau, gà ở vùng núi và trung du

oi
lm
ul
nf

thường nhiễm sán dây cao hơn vùng đồng bằng. Sán dây gà cần ký chủ trung gian là
các loài kiến, ruồi, bọ cánh cứng... Đặc biệt, thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều là điều

nh

kiện thuận lợi cho sự phát triển của các loài ký chủ trung gian của sán dây gà.

at

Với đặc điểm là huyện miền núi của tỉnh Bắc Giang nên Sơn Động có nhiều

z

đồi, núi, bãi chăn thả, rất thuận lợi cho phát triển chăn ni gia cầm nói chung và gà

z

gm


@

thả vườn nói riêng. Theo số liệu thống kê của Chi cục thống kê huyện Sơn Động
(2016) [3], tổng đàn gà của huyện năm 2016 có trên 1.150.000 con. Kết quả điều tra

ai

om

l.c

tại các xã, thị trấn của huyện Sơn Động cho thấy: gà chủ yếu được nuôi theo
phương thức chăn thả tự do, chiếm 80,5%; bán chăn thả là 15%; hình thức ni
nhốt chỉ chiếm 4,5%. Tuy nhiên, việc phòng, trị ký sinh trùng, đặc biệt là bệnh do
sán dây cho gà thả vườn chưa được chú ý, nên đã ảnh hưởng rất lớn đến năng suất
và hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế chăn nuôi gà ở huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang,
chúng tôi thực hiện đề tài: "Nghiên cứu bệnh sán dây ở gà thả vườn tại huyện Sơn
Động, tỉnh Bắc Giang v bin phỏp phũng tr"
(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

2

2. MC TIấU CA TI
- Xỏc nh c mt số đặc điểm dịch tễ, biểu hiện lâm sàng và bệnh tích đại
thể của bệnh sán dây ở gà thả vườn tại huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang.
- Xác định hiệu lực của một số loại thuốc tẩy sán dây và đề xuất biện pháp

phòng, trị bệnh sán dây cho gà thả vườn.

lu

3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

an

n
va

3.1. Ý nghĩa khoa học

tn
to

Kết quả thu được của đề tài là những thơng tin khoa học có giá trị về đặc điểm

p

ie

vườn.

gh

dịch tễ học, về bệnh lý và lâm sàng, về biện pháp phòng, trị bệnh sán dây cho gà thả

w
do


3.2. Ý nghĩa thực tiễn

d
oa
nl

Kết quả của đề tài là cơ sở khoa học để khuyến cáo người chăn ni gà thả
vườn áp dụng quy trình phịng và trị bệnh sán dây, để hạn chế tỷ lệ và cường độ

va
an
lu

nhiễm sán dây ở gà, giảm thiệt hại do sán dây gây ra, góp phần nâng cao năng suất
chăn nuôi, thúc đẩy chăn nuôi gia cầm phát triển bn vng.

oi
lm
ul
nf
at

nh
z
z
om

l.c


ai

gm

@
(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

3

Chng 1
TNG QUAN TI LIU
1. C S KHOA HC CA ĐỀ TÀI
1.1. Sán dây ký sinh ở gà

lu

1.1.1. Vị trí của sán dây ký sinh ở gà trong hệ thống phân loại động vật

an

n
va

Đã có nhiều tác giả trong và ngoài nước nghiên cứu về các loại sán dây ký sinh

ở gà. Theo Phan Thế Việt và cs (1977) [36], trong giới động vật, lớp sán dây thuộc


tn
to

ngành giun dẹt - Plathelminthes Schnerder, 1873.

gh

ie

Sán dây là 1 trong 4 lớp (Mononenea, Trematoda, Cestoda, Mesozoa) của

p

ngành này, chỉ có các đại diện có đời sống ký sinh, khơng có các đại diện sống tự

w
do

do. Chúng ký sinh ở tất cả các lớp của động vật có xương sống: chim, thú, bị sát,

d
oa
nl

ếch nhái. Cho đến nay, các nghiên cứu trên thế giới đã phát hiện được trên ba nghìn

va
an
lu


lồi sán dây, ở Việt Nam đã phát hiện được 148 loài sán dây ký sinh ở người và
động vật (Nguyễn Thị Kỳ, 2003) [9].

oi
lm
ul
nf

Theo Phan Thế Việt và cs (1977) [36], Nguyễn Thị Kỳ (1994) [8], Nguyễn Thị
Lê (1996) [16], Đặng Ngọc Thanh và cs (2008) [25], hệ thống phân loại sán dây của
Việt Nam đã lựa chọn hệ thống phân loại của Schulz và Gvozdev 1970 để sắp xếp

z

trong đó sán dây ký sinh ở gà có vị trí như sau:

at

nh

các loài sán dây phát hiện được ở người, chim, thú nuôi và hoang dại ở Việt Nam,

Bộ Cyclophyllidea Beneden in Braun, 1900
Phân bộ Davaineata Skrjabin, 1940
Họ Davaineidae Fuhrmann, 1907
Phân họ Davaineidae Braun, 1900
Ging Cotugnia Diamare, 1893
Loi Cotugnia digonopora Pasquale, 1890
(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ


om

l.c

ai

gm

Phõn lớp Eucestoda Southwell, 1930

@

Lớp Cestoda Rudolphi, 1808

z

Ngành giun dẹp (Plathelminthes)


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

4

Ging Davainea Blanchard, 1891
Loi Davainea proglottina (Davaine, 1860)
Ging Raillietina Fuhrmann, 1920
Phân giống Raillietina Stiles et Orleman, 1926
Loài R. echinobothrida Megnin, 1881
Loài R. penetrans Baczyncka, 1914


lu

Loài R. penetrans novo Johri, 1934

an
n
va

Loài R. peradenica Sawada, 1957
Loài R. tetragona Dolin, 1858

tn
to

Loài R. volzi Fuhrmann, 1905

ie

gh

Phân giống Raillietina (Paroniella) Fuhrmann, 1920

p

Loài R. (P.) macassariensis Yamaguti, 1956
Phân giống Raillietina (Skrjabinia) Fuhrmann, 1920

d
oa
nl


w
do

Loài R. (P.) tinguiana Tubangui et Masilungan, 1937
Loài R. (S.) cesticillus (Molin, 1858)Fuhrmann, 1920

va
an
lu

1.1.2. Thành phần loài sán dây ký sinh ở gà Việt Nam

oi
lm
ul
nf

Năm 1977, Nguyễn Thị Kỳ đưa ra danh sách 12 loài sán dây ký sinh ở gà Việt
Nam (Phan Thế Việt và cs 1977) [36]. Đến năm 1996, Nguyễn Thị Kỳ đã phát hiện
và bổ sung thêm 6 loài sán dây ký sinh ở gà nước ta, đưa tổng số loài sán dây ký

at

nh

sinh ở gà Việt Nam lên 18 loài (Nguyễn Thị Lê và cs 1996) [16]. Tuy nhiên, sau

z


một thời gian dài nghiên cứu tu chỉnh phần sán dây trong chương trình động vật chí

z

Việt Nam (1998 - 2003), Nguyễn Thị Kỳ đã bỏ lồi Microsomacanthus pavula do

@

gm

khơng có mẫu chuẩn và tài liệu thiếu chính xác. Như vậy, cho tới nay, có 17 lồi

l.c

ai

sán dây ký sinh ở gà Việt Nam, thuộc 1 bộ, 2 phân bộ, 3 họ và 8 giống (Nguyễn Thị

om

Kỳ, 2003) [9].

Nguyễn Thị Lê (1996) [16] cho biết, gà ở nước ta nhiễm các loài sán dây là:
Cotugnia digonopora, Davainea proglottina, R. tetragona, R. echinobothrida, R.
penetrans, R. cesticillus, R. macassariensis, R. tinguiana, R. peradenica nova, R.
georgiensis, R. peradenica, R. volzi.
Nguyễn Thị Ngân (2012) [22] cho biết: gà nuôi ở tỉnh Thái Nguyên nhiễm 6
loài sán dây thuộc họ Davaineidae, lớp Cestoda, gồm: R. echinobothrida,R.
(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ



(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

5

tetragona, R. cesticillus, R. volzi, R. macassariensis, Cotugnia digonopora. Trong
ú, các loài: R. echinobothrida, R. tetragona, R. volzi, R. macassariensis, R.
cesticillus thuộc giống Raillietina; loài Cotugnia digonopora thuộc giống Cotugnia.
Đây là 6 loài sán dây phổ biến và gây tác hại lớn cho gà của nhiều nước trên thế
giới, trong đó có Việt Nam.
1.1.3. Đặc điểm hình thái, cấu tạo một số loài sán dây ký sinh ở gà

lu
an

1.1.3.1. Đặc điểm chung

n
va

Cơ thể sán dây dẹp theo hướng lưng bụng, kéo dài gồm nhiều đốt riêng biệt,

tn
to

sán dây ký sinh ở cá, cơ thể không phân đốt.

gh

ie


Phần trước cơ thể có đầu (Scolex), có cơ quan bám, giúp vật ký sinh bám chặt

p

vào thành ruột của vật chủ. Ở một số lồi sán dây trên móc bám có các móc bé xếp

w
do

thành nhiều hàng. Giác bám là đặc trưng của sán dây bậc cao. Móc bám nằm ngay

d
oa
nl

trên đầu hay ở phần cuối vòi, sắp xếp thành một hay hai hàng. Số lượng móc ở các
nhóm sán dây dao động từ số đơn vị đến vài trăm móc. Ít khi vịi thiếu móc. Kích

va
an
lu

thước, cấu tạo và số lượng móc cố định cho mỗi lồi.

oi
lm
ul
nf


Cổ khơng phân đốt là vùng sinh trưởng, từ đó hình thành các đốt mới, số
lượng các đốt dao động rất lớn tuỳ loài, từ ba đốt đến vài trăm đốt. Các đốt ở phía
trước là các đốt non và bé, càng về sau các đốt càng lớn và già.

nh

Chiều dài của sán dây dao động từ 0,5 mm - 250 mm. Chiều dài của sán dây

at

z

ký sinh ở gia cầm từ 1,5 mm - 500 mm. Cơ thể màu trắng hoặc màu vàng. Cơ thể

z

@

sán dây phủ lớp tiểu bì, đến lớp hạ bì rồi đến lớp cơ vòng, cơ dọc. Phần bên trong

gm

chứa đầy nhu mơ. Nội quan gồm có hệ thần kinh, hệ bài tiết và hệ sinh dục, khơng

l.c

ai

có hệ tiêu hố.


om

Hệ thần kinh ở sán dây kém phát triển, gồm có hạch thần kinh trung ương nằm
ở trên đầu, từ đó có các dây chạy dọc cơ thể. Có hai dây phát triển hơn nằm bên
ngoài ống bài tiết và mỗi đốt nối với nhau bởi các cầu nối ngang.
Hệ bài tiết của sán dây theo kiểu nguyên đơn thận, gồm 4 ống chính chạy dọc
cơ thể: 2 ống mặt lưng và 2 ống mặt bụng và nối với nhau ở phần đầu. Ngoài ra ở
mỗi đốt các ống trái và phi ni vi nhau bng cu ni ngang.

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

6

Hu ht cỏc loi sỏn dõy cú h sinh dc lưỡng tính. Mỗi đốt có một, hai cơ
quan sinh dục đực và cái. Sự phát triển của hệ sinh dục theo một thứ tự nhất định: ở
các đốt non cơ quan sinh dục chưa phát triển sau đó hình thành cơ quan sinh dục
đực rồi đến cơ quan sinh dục cái. Sau khi thụ tinh, hệ sinh dục đực teo dần còn lại
bộ phận sinh dục cái. Ở các đốt già trứng chứa đầy trong tử cung.
Hệ sinh dục đực gồm tinh hoàn, ống dẫn tinh. Số lượng tinh hoàn có thể rất

lu

an

khác nhau từ một đến vài trăm. Mỗi tinh hồn có ống dẫn đổ vào ống dẫn tinh

n

va

chung hoặc thẳng hoặc cong và cuối cùng mở ra ở huyệt sinh dục (bên cạnh lỗ sinh

tn
to

dục cái). Phần cuối ống dẫn tinh là cơ quan giao phối (nang lông gai) chứa gai giao
phối phủ các gai nhỏ hoặc vảy. Trước gai giao phối, ống dẫn tinh phình rộng tạo

gh

ie

thành túi chứa tinh. Có thể có túi chứa tinh ngồi (ở ngoài túi giao phối) và túi chứa

p

tinh trong (nằm trong túi giao phối).

w
do

d
oa
nl

Hệ sinh dục cái có cấu tạo phức tạp hơn, gồm có buồng trứng, ống dẫn trứng,
ootyp, tuyến nỗn hồng, túi nhận tinh, tuyến vị (thể Melis) và tử cung, thường có


va
an
lu

hai buồng trứng nằm giữa hoặc phía sau đốt sinh dục, ít khi ở phía trước.
Trong buồng trứng hình thành các tế bào sinh dục cái (tế bào trứng). Từ buồng

oi
lm
ul
nf

trứng có ống gắn nối với âm đạo mở ra ở huyệt sinh dục. Ống này phình rộng ra gọi
là túi nhận tinh. Trứng thụ tinh được đưa vào ootyp. Tuyến nỗn hồng gồm nhiều
bao nỗn bé nằm trong nhu mô hoặc thành khối nằm hai bên đốt hoặc phía sau

nh

at

buồng trứng. Từ tuyến nỗn hồng các chất dinh dưỡng đổ vào ootyp giúp cho việc

z

hình thành trứng. Tuyến vỏ tiết ra các sản phẩm cần thiết để hình thành trứng.

z

gm


@

Trong ootyp trứng thụ tinh được hình thành, sau đó trứng rơi vào tử cung.

ai

Cấu tạo tử cung của sán dây rất khác nhau. Ở sán dây bậc thấp (Pseudophyllidea), tử

om

l.c

cung là những ống cong dẫn từ ootyp đến lỗ ngoài nằm ở mặt bụng của mỗi đốt. Ở
những đốt sán dây này trứng được thải ra ngồi tuỳ theo mức độ hình thành của
trứng. Ở sán dây bậc cao (Cyclophyllidae), tử cung kín, khơng có lỗ ngoài. Ở những
sán dây này tử cung chứa đầy trứng trong đốt già và mỗt đốt thực chất biến thành
một cái túi chứa trứng.
Trứng được rơi ra ngoài bằng cách nứt thành cơ thể của đốt. Quá trình này
thường thực hiện ở mơi trường ngồi, ở nơi mà các đốt sán dây già được thải ra
cùng với phân vật ch (Nguyn Th Lờ v cs, 1996) [16].
(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

7

1.1.3.2. V c im hỡnh thỏi, kớch thc ca mt số loài sán dây ký sinh ở gà
- Các loài thuộc giống Raillietina Fuhrmann, 1920:
Chuỗi đốt có nhiều đốt, vịi có hai hàng móc dạng búa, bờ của giác bám có vài

hàng gai nhỏ. Tinh hồn thường nhiều, nang lơng gai nhỏ, thường không đạt tới ống
bài tiết bên, rất ít khi cắt ngang ống bài tiết. Lỗ sinh dục ở một phía hoặc xen kẽ

lu

khơng đều. Buồng trứng hai thuỳ ở giữa đốt hoặc phần có lỗ. Nỗn hồng hình

an

khối, nằm dưới buồng trứng, có túi tinh. Mỗi nang trứng chứa từ một đến vài trứng.

n
va

Sán trưởng thành ký sinh ở thú và chim, ấu trùng ký sinh ở côn trùng (Đặng Ngọc

tn
to

Thanh và cs, 2008) [25].

ie

gh

Nguyễn Thị Kỳ (1994) [8], Nguyễn Thị Lê và cs (1996) [16], Nguyễn Thị

p

Kim Lan và cs (1999) [10], Phạm Sỹ Lăng và Phan Địch Lân (2002) [15],


d
oa
nl

w
do

Mohammad H. R. và cs (2011) [56] đã mơ tả như sau:
+ Lồi R. echinobothrida:

va
an
lu

Ký sinh ở ruột non của gà nhà, gà tây, gà rừng, chim bồ câu và các loài chim
khác thuộc bộ gà. Dài 250 mm, rộng 1,2 - 4 mm, trứng: 93 × 74 µm. Đường kính

oi
lm
ul
nf

đầu 0,322 - 0,483 mm, vịi dài 0,108 - 0,159 mm.

Đầu có 4 giác bám bao gồm từ 8 - 10 dãy móc; vịi của đầu có hai dãy móc
khoảng 200 chiếc, dài 0,010 - 0,012 mm. Giác bám trịn có đường kính 0,113 - 0,159

nh


mm. Bờ giác có nhiều gai nhỏ, có hình dạng và kích thước khác nhau. Ở hàng trong

at

z

cùng gai dài 0,006 mm, hàng gai ngoài cùng dài 0,016 mm. Chiều dài của nang lơng

z

gm

@

gai 0,190 - 0,250 mm, đường kính tối đa 0,075 - 0,100 mm. Lơng gai có gai nhỏ.
Lỗ sinh dục đực đơn tính, nằm ở giữa cạnh sườn đốt sán. Có từ 28 - 38 tinh

ai

l.c

hồn nằm ở giữa đốt. Buồng trứng nhiều thuỳ, nỗn hồng phân thuỳ. Trong những

om

đốt già tử cung phân thành 100 - 130 nang trứng, mỗi nang chứa 1 - 12 trứng.
+ Loài R. tetragona:

Ký sinh ở ruột non của gà nhà, gà tây, gà rừng, chim bồ câu và các loài chim
khác thuộc bộ gà. Cơ thể dài 250 mm, rộng 1 - 4 mm. Đường kính đầu 0,284 0,358 mm, vịi dài 0,051 - 0,058 mm, có 100 móc vịi xếp thành một vịng, móc dài

0,06 - 0,08 mm. Giác bám hình trứng, kích thước 0,169 - 0,175 x 0,073 - 0,076 mm.
Giác có gai xếp thành 10 hàng trên bờ giỏc, chiu di gai t hng ngoi vo gia
(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

8

gim dn t 0,08 - 0,09 mm. Nang lụng gai hình trứng (0,075 - 0,100 x 0,044 0,047 mm), có 30 - 35 tinh hồn xếp thành hai nhóm.
Các lỗ sinh dục nằm ở tất cả các đốt sán và hơi lệch về phía trước, cạnh sườn
các đốt sau. Trong những đốt già tử cung phân thành các nang, mỗi nang chứa 4 12 trứng. Kích thước trứng: 93 x 74 µm, ấu trùng có đường kính 10 - 14 µm.

lu

+ Loài R. cesticillus:

an

n
va

Ký sinh ở ruột non của gà nhà, gà rừng, chim bồ câu và các loài chim khác

thuộc bộ gà. Cơ thể dài 90 - 130 mm; rộng 1,5 - 3 mm, trứng có kích thước: 93 x 74

tn
to

µm. Đường kính đầu 0,307 - 0,449 mm. Vịi có hình trứng rất đặc trưng, rộng 0,252


ie

gh

- 0,321 mm. Trên bờ gần gốc của vịi có hai hàng gai gồm 400 - 500 gai, có chiều

p

dài 0,0012 - 0,0015 mm. Giác bám có đường kính 0,075 - 0,099 mm, khơng có gai.

w
do

Lỗ sinh dục xen kẽ khơng đều, nang lơng gai 0,172 - 0,188 x 0,072 - 0,088

d
oa
nl

mm. Có 15 - 20 tinh hoàn xếp ở nửa dưới đốt. Tử cung phân ra thành các nang
trứng, mỗi nang trứng chứa một trứng.

va
an
lu

+ Loài R. volzi:

oi

lm
ul
nf

Ký sinh ở ruột của gà nhà, gà rừng. Sán dài 40 - 60 mm, rộng 2 mm. Đầu dài
0,3 mm, rộng 0,045 mm. Giác bám có đường kính 0,18 mm, có nhiều gai, phần trên
giác có 12 - 14 hàng móc, cịn ở phần dưới chỉ có 4 - 6 hàng. Gai phần ngồi giác

nh

bám lớn hơn phần trong (0,013 và 0,018 mm), vòi nhỏ chiều ngang 0,088 mm, có

at

z

hai hàng vịng móc gồm 240 móc, dài 0,04 mm. Có 30 tinh hồn ở hai bên và phía

z

@

dưới tuyến sinh dục cái. Nang lơng gai dài 0,2 mm, rộng 0,013 mm. Buồng trứng

om

l.c

+ Loài R. macassarensis:


ai

chứa 8 - 12 trứng.

gm

0,20 - 0,24 mm. Noãn hoàng rộng 0,1 mm. Tử cung chia thành các nang, mỗi nang

Ký sinh ở ruột của gà nhà, gà rừng. Sán dài 47 - 72 mm, đường kính đầu 0,21 0,25 mm. Giác bám hình bầu dục, có gai, có kích thước 0,096 - 0,100 x 0,075 0,085 mm, gai xếp thành các hàng xốy trơn ốc đều nhau, mỗi hàng 16 gai, dài
0,005 mm ở hàng ngoài, giảm dần ở các hàng trong.
Vịi hình hạt đậu, đường kính 0,075 - 0,090 mm, có hai vịng móc, móc hàng
trên dài 0,084 mm, hàng dưới 0,072 mm. Kích thước 0,5 - 0,65 x 0,15 - 0,20 mm,
(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

9

chui t cú chiu rng ln hn chiu di. Cú 20 - 28 tinh hoàn ở hai bên tuyến sinh
dục cái, hình trịn hoặc hình bầu dục, kích thước 0,045 - 0,060 x 0,042 - 0,045 mm,
ống dẫn tinh rất uốn khúc.
Nang lơng gai hình quả lê, kích thước 0,075 - 0,200 x 0,15 - 0,50 mm, kích
thước nỗn hồng 0,033 - 0,100 x 0,075 - 0,150 mm ở giữa và dưới buồng trứng.

lu
an

- Các loài thuộc giống Davainea Blanchard, 1891:


n
va

Sán có kích thước nhỏ, chuỗi đốt có ít đốt. Trên đầu có 4 giác bám nhỏ. Khơng

tn
to

có cổ. Lỗ sinh dục thường xen kẽ, ít khi ở một phía. Có từ 4 - 50 tinh hồn. Nang

gh

lơng gai có kích thước lớn, vượt qua ống bài tiết. Mỗi nang trứng có một trứng. Ở

p

ie

Việt Nam mới gặp một lồi thuộc giống này (Đặng Ngọc Thanh và cs, 2008) [25].

w
do

1.1.4. Chu kỳ sinh học của một số loài sán dây ký sinh ở gà

d
oa
nl

Nguyễn Thị Kim Lan và cs (1999) [10], Phạm Sỹ Lăng và Phan Địch Lân


va
an
lu

(2002) [15] cho biết: Sán dây ký sinh ở gà muốn hoàn thành vịng đời cần phải có
ký chủ trung gian, do vậy gà chỉ bị nhiễm sán dây khi nuốt phải ký chủ trung gian

oi
lm
ul
nf

mang ấu trùng có sức gây bệnh.

Đốt sán rụng theo phân ra ngoài, trứng sán phân tán, ký chủ trung gian ăn

nh

phải, vỏ trứng bị phân huỷ ở ruột ký chủ trung gian, phơi 6 móc chui vào cơ thể ký

at

chủ trung gian tiếp tục phát triển thành ấu trùng Cysticercoid. Gà ăn ký chủ trung

z

z

gian có mang ấu trùng này, vào đường tiêu hoá ký chủ trung gian bị phân huỷ, ấu


@

om

l.c

+ Loài Raillietina echinobothrida

ai

gm

trùng dùng giác hút bám vào niêm mạc ruột phát triển thành sán dây trưởng thành.

Sự phát triển vịng đời có sự tham gia của vật chủ trung gian là loài kiến
Pheidole pallidula, ruồi nhà Musca domestica. Các đốt sán già rụng chứa nhiều
trứng theo phân ra ngồi. Đốt vỡ ra, giải phóng trứng, kiến và ruồi nhà - vật chủ
trung gian ăn trứng sán vào cơ thể, phát triển thành ấu trùng. Gà ăn kiến có ấu
trùng, ấu trùng vào ruột non gà phát triển thành sán trưởng thành (Phạm Sỹ Lăng v
Phan ch Lõn, 2002) [15].

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

10

+ Loi Raillietina tetragona

Vũng i phỏt trin ca R. tetragona có sự tham gia của vật chủ trung gian là
một số loài kiến như: Pheidole pallidula và Tetramorium caespitum (Orlov F. M.
(1975) [24]). Các giai đoạn phát triển của ấu trùng thực hiện trong các loài kiến vật
chủ trung gian để trở thành ấu trùng cảm nhiễm. Gà ăn phải kiến có ấu trùng sẽ
nhiễm sán.

lu
an

+ Lồi Raillietina cesticillus

n
va

Vịng đời có sự tham gia của vật chủ trung gian là 19 loài bọ hung

tn
to

(Coleoptere) thuộc các giống Geotrupes, Carabus, Broscus, Panagatus, Ophnus,

gh

Tenebrria, Aphodius, Plastysm và Orytes. Các loài bọ hung ăn phải trứng sán ở

ie

môi trường tự nhiên, trứng sán sẽ phát triển qua các giai đoạn trở thành ấu trùng

p


cảm nhiễm. Gà ăn phải vật chủ trung gian chứa ấu trùng sẽ bị nhiễm sán.

w
do

d
oa
nl

+ Loài Davainea proglottina
Ký chủ trung gian là nhuyễn thể cạn (ốc cạn). Vòng đời bắt đầu từ khi đốt sán

va
an
lu

chửa rụng theo phân ra ngồi, vỡ ra, giải phóng trứng sán. Ký chủ trung gian nuốt
phải trứng sán, vào đến ruột, ấu trùng 6 móc nở ra, chui vào cơ thể ký chủ trung
gian chứa ấu trùng sẽ bị nhiễm sán.

oi
lm
ul
nf

gian và phát triển thành ấu trùng gây bệnh Cysticercoid. Gà ăn phải vật chủ trung
Theo Permin A. và Hansen J. W. (2003) [65]: thời gian phát triển thành

nh


at

Cysticercoid là 3 tuần (ký chủ trung gian gồm các loài nhuyễn thể trên cạn: Limax,

z

Cepaea, Agriolimax và Arion), sau khi gà nuốt các ký chủ trung gian có

z

ai

gm

triển thành sán dây trưởng thành.

@

Cysticercoid vào đường tiêu hóa, Cysticercoid được giải phóng, sau 2 tuần phát

om

ssp. hồn thành vịng đời ở gà gây nhiễm là 22 - 25 ngày.

l.c

Nguyễn Thị Kim Lan và cs (2012) [14] cho biết: thời gian sán dây Raillietina
1.2. BỆNH SÁN DÂY Ở GÀ
1.2.1. Cơ chế sinh bệnh

Theo các tác giả Nguyễn Hùng Nguyệt và cs (2008) [23], Dougald L. R.
(2003) [43], Dube S. và cs (2010) [44]: khi gà nhiễm sán dây sẽ ảnh hưởng đến tình
trạng sức khoẻ, làm giảm sức đề kháng của con vật. Tác hại của sán dõy g gõy ra
th hin qua 4 tỏc ng sau:
(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

11

Tỏc ng c gii: vi s lng ln sng trong ống tiêu hoá của gà, sán dùng
giác bám bám sâu vào niêm mạc ruột gây tổn thương, viêm ruột và xuất huyết. Gà
ỉa lỏng, phân có lẫn máu. Gà con bị nhiễm sán thường thể hiện viêm ruột cấp và
chết với tỷ lệ cao.
Tác động tiết độc tố: trong quá trình ký sinh, sán dây tiết ra độc tố. Độc tố là
dịch tiết của các tuyến trong miệng và các chất bài tiết của sán dây, độc tố tác động

lu

an

đến hệ thần kinh, làm cho gà mệt mỏi, ít vận động, thích đứng ủ rũ trong bóng tối.

n
va

Gà con bị bệnh cấp tính có thể bỏ ăn, hơn mê, lên cơn động kinh và chết.

tn

to

Tác động chiếm đoạt chất dinh dưỡng: sán nuôi dưỡng bản thân bằng cách thẩm

thấu dinh dưỡng qua toàn bộ bề mặt cơ thể. Do số lượng sán nhiều và tồn tại trong thời

gh

ie

gian kéo dài làm gà gầy yếu, còi cọc, chậm lớn, thiếu máu. Gà bị nhiễm sán nặng giảm

p

tăng trọng rõ rệt đối với gà nuôi thịt và giảm sản lượng trứng đối với gà đẻ.

w
do

d
oa
nl

Tác động mang trùng: sán bám chặt vào niêm mạc ruột gây tổn thương, phá vỡ
phòng tuyến thượng bì, tạo điều kiện cho vi khuẩn (E.coli, Salmonella…) từ môi

va
an
lu


trường xâm nhập gây nên các bệnh ghép với bệnh sán dây.
1.2.2. Dịch tễ học của bệnh sán dây gà

oi
lm
ul
nf

Ký chủ trung gian của sán dây gà gồm rất nhiều lồi, có thể là kiến, ruồi nhà,
ốc cạn, giun đất, bọ hung, châu chấu… (Trịnh Văn Thịnh (1977) [29], Dương Cơng

at

nhiễm một lúc nhiều lồi sán dây.

nh

Thuận (2003) [33]), vì vậy mà gà thả vườn nhiễm sán dây với tỷ lệ cao và có thể

z

z

Gà cảm nhiễm sán dây ở mọi lứa tuổi, gà con dưới ba tháng tuổi đã nhiễm

gm

@

Raillietina, tỷ lệ 41,07%, sau đó có chiều hướng tăng dần ở lứa tuổi 3 - 5 tháng


ai

(57,1%) và tăng lên ở lứa tuổi trên 5 tháng (69,9%). Như vậy, tỷ lệ nhiễm sán dây
Văn Khuê, Phan Lục (1996) [6]).

om

l.c

tăng dần theo tuổi và gà lớn có nhiều cơ hội tiếp xúc với ký chủ trung gian (Phạm

Bệnh do sán dây Raillietina spp. xảy ra quanh năm, nhưng tập trung vào các
tháng có thời tiết nóng và ẩm ướt, từ cuối mùa Xuân đến đầu mùa Thu. Thời gian
này, điều kiện sinh thái phù hợp cho các loài kiến, bọ hung và ruồi nhà phát triển.
Đó chính là mùa những lồi cơn trùng này hoạt động và truyền nhiều loại mầm
bệnh, trong đó có ấu trùng sán dây (Orlov F. M. (1975) [24]; Phạm Sỹ Lăng và
Phan Địch Lân (2002) [15]).
(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

12

iu kin chn nuụi v mụi trng sng ca g cũng ảnh hưởng đến tỷ lệ và
cường độ nhiễm sán dây. Gà nuôi theo phương thức công nghiệp (nuôi nhốt), ít có
điều kiện tiếp xúc với vật chủ trung gian mang mầm bệnh nên ít nhiễm sán dây
Raillietina spp. Trong điều kiện chăn nuôi thả vườn, gà liên tục tiếp xúc với côn
trùng trung gian mang ấu trùng sán dây nên thường nhiễm sán dây với tỷ lệ và

cường độ cao (Phạm Sỹ Lăng và Phan Địch Lân, 2002) [15].

lu

an

1.2.3. Miễn dịch học bệnh sán dây gà

n
va

Sán dây gây suy giảm đáp ứng miễn dịch của gà bằng bản thân của các chất

tn
to

độc mà chúng tiết ra. Ngoài ra, việc sán dây chiếm đoạt chất dinh dưỡng của gà dẫn
đến tình trạng suy dinh dưỡng cũng là một cách gián tiếp làm suy giảm đáp ứng

gh

p

ie

miễn dịch đối với bệnh sán dây và các bệnh khác.

w
do


Trịnh Văn Thịnh và cs (1978) [30] cho rằng, bệnh ký sinh trùng rất phổ biến,

d
oa
nl

đã và đang gây ra nhiều tác hại hơn bất cứ tình trạng nhiễm trùng nào khác, đặc biệt
ở các vùng nhiệt đới và các nước đang phát triển. Việt Nam là nước khí hậu nhiệt
cường độ nhiễm cao.

va
an
lu

đới, người và động vật luôn nhiễm ký sinh trùng với số lượng, chủng loại nhiều và

oi
lm
ul
nf

Theo Nguyễn Thị Kim Lan và cs (2008) [11], cơ thể người và động vật đáp
ứng với ký sinh trùng như thế nào? Đó là câu hỏi mà rất nhiều người quan tâm tìm
cách trả lời, hy vọng tìm ra những phương pháp phịng nhiễm ký sinh trùng một

nh

cách hữu hiệu. Nói một cách tổng quát thì cơ thể có đáp ứng miễn dịch với ký sinh

at


z

trùng nhưng không mấy hiệu quả, cuộc đấu tranh liên tục xảy ra và đã gây những

z

tổn thương kéo dài, ảnh hưởng đến sức đề kháng của cơ thể vật chủ.

@

ai

gm

Cơ thể vật chủ là môi trường dinh dưỡng tự nhiên của vật ký sinh, vì thế

l.c

những thay đổi trong mơi trường đều có liên quan trực tiếp đến đời sống của vật ký
ngồi và thơng qua cơ thể vật chủ ảnh hưởng đến vật ký sinh.

om

sinh. Bản thân vật chủ thường xuyên bị ảnh hưởng trực tiếp của môi trường bên

Ảnh hưởng do hoạt động của vật chủ lên vật ký sinh thể hiện bằng những phản
ứng của tế bào và dịch thể có tác dụng làm giảm khả năng sống của sán, nếu tác
dụng mạnh hơn thì sẽ triệt tiêu hoặc thải vật ký sinh ra khỏi cơ thể. Phản ứng rõ
nhất là phản ứng viêm các mô ngay tại chỗ của vật ký sinh như hiện tượng tạo thành

các nang liên kết bao quanh vật ký sinh v tỏch ri vi cỏc mụ xung quanh.

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

13

Khi u trựng sỏn dõy vo ng tiờu hoỏ ca gà, sự hoạt động của các men dạ
dày và ruột cũng có tác dụng kìm chế sự phát triển của chúng.
Chế độ dinh dưỡng cũng ảnh hưởng tới khả năng miễn dịch của gà đối với sán
dây, gà được nuôi dưỡng đảm bảo đủ lượng vitamin, muối khống, protit… thì tăng
khả năng miễn dịch đối với sán dây. Ngược lại, khơng đủ vitamin và muối khống
thì giảm sức đề kháng của cơ thể gà đối với sự cảm nhiễm sán dây.

lu
an

Số lượng sán dây nhiều cũng làm giảm đáp ứng miễn dịch của gà bằng bản

n
va

thân các độc tố mà chúng tiết ra. Ngoài ra, sán dây chiếm đoạt dinh dưỡng của gà,

tn
to

dẫn đến tình trạng gà suy dinh dưỡng cũng là một cách gián tiếp làm giảm đáp ứng


ie

gh

miễn dịch đối với bệnh sán dây và các bệnh khác.

p

Nguyễn Thị Lê (1998) [17] cho biết: nếu điều kiện môi trường bên ngồi thay

w
do

đổi như đói, rét, thương tật hoặc những điều kiện bất lợi khác đều ảnh hưởng tới sức

d
oa
nl

khoẻ của vật nuôi, dễ làm suy yếu sức đề kháng của vật chủ và dễ dàng làm cho vật
ký sinh xâm nhập, phát triển và gây bệnh cho vật chủ.

va
an
lu

1.2.4. Triệu chứng lâm sàng của gà bị bệnh sán dây

oi

lm
ul
nf

Gà có triệu chứng rõ khi có nhiều sán dây ký sinh. Có thể thấy sán lịng thịng
ở hậu mơn gà, kiểm tra phân có đốt sán. Gà bị bệnh sán dây thường có biểu hiện
mệt mỏi, đi lại chậm chạp, ỉa chảy ít một, nhưng đi ỉa ln và có sán theo ra, gà

at

nh

khát nước nên thường uống nhiều, xù lơng, sã cánh, gầy yếu dần, có khi liệt chân,
lên cơn động kinh. Nếu nhiễm nặng thì gà bỏ ăn, gầy rạc, kiệt sức rồi chết (Lê Đức

z
z

Kỷ, 1984 [7]; Nguyễn Thị Kim Lan, 2011 [12]).

@

gm

Nguyễn Thất và cs (1975) [27] khi nghiên cứu về đặc điểm bệnh lý và lâm

l.c

ai


sàng của bệnh sán dây gà cho biết: gà con bị nhiễm sán dây Davainea proglottina

om

thường vào những ngày đầu sau khi được đưa ra sân chơi. Triệu chứng lâm sàng
biểu hiện sau 15 - 20 ngày kể từ khi nhiễm bệnh. Sán dây ký sinh trong ruột gà, nhờ
vịi và giác bám, chúng phá huỷ niêm mạc. Ngồi ra, những sán này còn tiết độc tố
gây trúng độc cho gà. Khi gà nhiễm nhiều sán thường gầy yếu, rối loạn tiêu hố,
kiết lị, có khi táo bón, ăn ít, khát nước, ủ rũ, niêm mạc hơi vàng nhạt, gà đẻ ít hoặc
ngừng đẻ. Bệnh nặng gà rối loạn tiêu hố, ăn ít hoặc bỏ ăn, khát nước, hơ hp tng,
kộm hot ng, r, lụng xự.

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

14

Theo Nguyn Xuõn Bỡnh v cs (2004) [1], g t 2 tháng tuổi trở lên bị nhiễm
sán dây nhiều. Khi bị nhiễm, gà thường biểu hiện chậm lớn, giảm tính thèm ăn, xù
lơng, cịi cọc, tiêu chảy và thiếu máu, niêm mạc xanh xao, nhợt nhạt. Ở gà đẻ thấy
lông xơ xác và giảm đẻ trứng.
Chu Thị Thơm và cs (2006) [32] cho biết: khi gà bị nhiễm sán dây, gà gầy

lu

yếu, rối loạn tiêu hố, kiết lị, có khi táo bón, ăn ít, khát nước, rũ cánh, mệt mỏi,

an


hồng cầu, huyết sắc tố giảm, niêm mạc hơi vàng nhạt, gà đẻ ít hoặc ngừng đẻ.

n
va

Dinev (2007) [42] cho biết: gà bị nhiễm Raillietina spp. có triệu chứng đặc

tn
to

trưng là ỉa chảy, phân lẫn chất nhờn màu vàng, đôi khi lẫn máu, có cả đốt sán dây,

ie

gh

mặc dù vẫn ăn nhưng gà cứ gầy đi, dấu đầu dưới cánh, không có phản ứng khi bắt.

p

Gà xù lơng, cánh sã, khát nước, thích uống nước lạnh. Khi cảm nhiễm nặng có thể

d
oa
nl

w
do


có những cơn động kinh, gà bỏ ăn, gầy nhanh và chết.
1.2.5. Bệnh tích của gà bị bệnh sán dây

va
an
lu

Đỗ Hồng Cường và Nguyễn Thị Kim Thành (1999) [2] đã mổ khám 511 con
gà, trong đó có 305 gà Ri và 206 gà Lơgo tại các hộ gia đình thuộc khu vực Hà Nội

oi
lm
ul
nf

thấy: sán dây tìm thấy ở đàn gà đều ký sinh nhiều ở phần ruột non, nơi tập trung
nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển của cơ thể. Trên niêm mạc ruột, ở
chỗ sán ký sinh xuất hiện điểm xuất huyết. Trong lòng ruột chứa đầy chất nhầy, mùi

at

nh

thối. Ở gà chết do bệnh sán dây cấp tính, niêm mạc ruột non sưng và có màu đỏ

z

máu. Lúc này chưa phát hiện được sán trưởng thành. Trên tiêu bản chất nhày niêm

z

gm

@

mạc, người ta phát hiện được nhiều đầu sán dây.

Theo Lê Hồng Mận và Xuân Giao (2001) [19] sán dây ký sinh ở gà thường gặp 5

ai

l.c

loài chủ yếu là: R. tetragona, R. echinobothrida, R. cesticillus, Davainea proglottina,

om

R. botini. Sán bám vào ruột non nhờ giác bám gây tổn thương thành ruột, tạo điều kiện
cho nhiễm trùng thứ phát (E. coli, Salmonella…) có thể gây xuất huyết và viêm ruột,
tiêu chảy, phân thải ra kèm theo nhiều dịch nhầy. Nhiều trường hợp niêm mạc ruột non
bị phủ bởi màng nhầy màu vàng, có thể thấy sán nằm cuộn ở đó.
Nguyễn Xn Bình và cs (2004) [1] khi mổ khám gà bị nhiễm sán dây thấy
niêm mạc đường tiêu hoá viêm và xuất huyết điểm (do sán bám vào thành ruột).
Trên niêm mạc ruột d dng thy sỏn dõy.
(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

15


Nguyn Hựng Nguyt v cs (2008) [23] cho bit: sỏn dây ký sinh trong ruột gà
gây ra các tác động cơ giới, sán trưởng thành dùng giác bám bám vào niêm mạc ruột
gà gây tổn thương, xuất huyết, loét niêm mạc. Nếu số lượng sán dây ký sinh nhiều có
thể gây tắc ruột, thủng ruột, từ đó gây viêm phúc mạc. Mổ khám gà chết thấy xác gầy
rạc, lông bết, phân dính ướt ở lơng phía dưới hậu mơn. Dọc theo ruột có rất nhiều sán
dây ký sinh, niêm mạc ruột viêm, chất chứa trong ruột có màu nâu hồng.

lu
an

1.2.6. Phương pháp chẩn đoán bệnh sán dây gà

n
va

Chẩn đoán bệnh do sán dây gà gây ra có thể dựa vào triệu chứng lâm sàng,

tn
to

tuy nhiên phần lớn những gà mắc bệnh thường khơng có biểu hiện lâm sàng đặc

p

ie

gh

trưng và khó phân biệt, vì vậy phải kết hợp với xét nghiệm phân tìm đốt sán.


w
do

Theo Nguyễn Thị Kim Lan và cs (2008) [11], (2011) [12]:

d
oa
nl

- Đối với gà còn sống: nếu số lượng đốt sán trong phân nhiều thì có thể trực
tiếp tìm đốt sán trong phân. Trường hợp gà nhiễm nhẹ, chỉ có ít đốt sán thì xét

va
an
lu

nghiệm phân tìm đốt sán và mảnh đốt bằng phương pháp lắng cặn Benedek (1943),
cho cặn lên đĩa Petri màu đen tìm đốt sán dưới kính lúp. Có thể dùng phương pháp

oi
lm
ul
nf

Fulleborn tìm trứng sán khi đốt sán già vỡ ra. Hầu hết trứng sán dây gà có hình hơi
trịn, được bao bọc bởi nhiều lớp vỏ. Giữa trứng có phơi 6 móc, phơi hình bầu dục.

nh

Cần chú ý là, có khi trong ruột gà có sán dây ký sinh nhưng khơng tìm thấy trứng vì


at

sán dây gà thuộc bộ Cyclophyllidea, tử cung hình túi khép kín nên sán khơng đẻ

z

trứng mà đốt sán già rụng và theo phân ra ngoài. Khi sán dây chưa thành thục, đốt

z

gm

@

sán già chưa thải theo phân ra ngồi, có thể điều trị để chẩn đốn (gọi là chẩn đoán

l.c

ai

bằng điều trị).

om

- Đối với gà đã chết hoặc những con nghi mắc bệnh cịn sống có thể mổ
khám để kiểm tra bệnh tích và tìm sán trưởng thành. Phương pháp chẩn đoán chủ
yếu là kiểm tra phân gà, phát hiện các đốt sán dây bằng cách lắng cặn và dội rửa
liên tục (phương pháp Benedek).
Mổ khám gà nghi nhiễm sán, thu thập và định loại sán cũng là phương pháp

đơn giản cho phép xác định chính xác các loài sán, tỷ lệ và cường độ nhiễm sỏn dõy
(Phm S Lng v Phan ch Lõn, 2002) [15].
(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.sĂn.dÂy.ỏằ.g.thỏÊ.vặỏằãn.tỏĂi.huyỏằn.sặĂn.ỏằng..tỏằnh.bỏc.giang.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ


×