Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

(Luận Văn) Nghiên Cứu Thực Trạng Sử Dụng Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Và Nhận Thức, Thực Hành Của Người Dân Sau Khi Áp Dụng Một Số Biện Pháp Truyền Thông Bảo Vệ Sức Khỏe.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (995.67 KB, 87 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
---------

TỐNG VĂN DỖN

an
lu

n
va

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG SỬ DỤNG HÓA
CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT VÀ NHẬN THỨC,
THỰC HÀNH CỦA NGƯỜI DÂN SAU KHI ÁP
DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP TRUYỀN THÔNG
BẢO VỆ SỨC KHỎE VÀ MƠI TRƯỜNG
TẠI HUYỆN VĨNH LỘC, TỈNH THANH HĨA

ep

i
gh

tn

to

oa

nl


w

do
d

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

oi

lm

ul

nf

va

an

lu

at

nh
z
z
l.c

ai


gm

@

Thái nguyên, năm 2016

om


ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
---------

TỐNG VĂN DỖN

an
lu

n
va

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG SỬ DỤNG HÓA
CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT VÀ NHẬN THỨC,
THỰC HÀNH CỦA NGƯỜI DÂN SAU KHI ÁP
DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP TRUYỀN THÔNG
BẢO VỆ SỨC KHỎE VÀ MƠI TRƯỜNG
TẠI HUYỆN VĨNH LỘC, TỈNH THANH HĨA

ep


i
gh

tn

to
Ngành: Khoa học mơi trường
Mã số ngành: 60.44.03.01

oa

nl
w

do
d

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MƠI TRƯỜNG
va

an

lu

oi

lm


ul

nf

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thanh Hải

at

nh
z
z
l.c

ai

gm

@

Thái Nguyên, năm 2016

om


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.

Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Tống Văn Doãn

an
lu
n
va
ep

i
gh

tn

to
d

oa

nl
w

do
oi

lm


ul

nf

va

an

lu
at

nh
z
z
l.c

ai

gm

@
om


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn trân trọng tới Đảng uỷ, Ban Giám hiệu,
Phòng Đào tạo đại học, các thầy cô giáo, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã

tạo điều kiện tốt nhất để tơi hồn thành đề tài khoa học của mình .
Tơi xin chân thành cảm ơn Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa, Chi cục
Bảo vệ mơi trường tỉnh Thanh Hóa, Chi cục Bảo vệ Thực vật tỉnh Thanh Hố, phịng
Nơng nghiệp và Phát triển nơng, phịng Tài ngun và Môi trường huyện Vĩnh Lộc và
Hợp tác xã Nông nghiệp các xã Vĩnh Phúc, Vĩnh Thành, Vĩnh Tiến của huyện Vĩnh
Lộc, tỉnh Thanh Hóa đã tạo mọi điều kiện để tôi triển khai đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thanh Hải là người đã giúp đỡ, hướng
dẫn tơi trong q trình thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình và đồng nghiệp đã giúp
đỡ, động viên tơi trong quá trình thực hiện đề tài.
Xin trân trọng cảm ơn!

an
lu

Học viên

n
va
to
ep

i
gh

tn

TỐNG VĂN DOÃN

d


oa

nl
w

do
oi

lm

ul

nf

va

an

lu
at

nh
z
z
l.c

ai

gm


@
om


iii

MỤC LỤC

Trang
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................ix
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2
1.3 .Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................... 2

an
lu

1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học .................................................... 2
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ......................................................................................... 2

n

va

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 3

to

tn

1.1 Hiểu biết chung về HCBVTV. ................................................................................. 3

ep

i
gh

1.1.1 Nguồn gốc, sự ra đời của HCBVTV. .................................................................... 3
1.2. Cơ sở khoa học ........................................................................................................ 3

do

nl
w

1.2.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................................... 3

oa

1.2.2. Cơ sở pháp lý ........................................................................................................ 4

d


1.2.3. Phân loại hóa chất bảo vệ thực vật ....................................................................... 5

lu

va

an

1.2.4. Các tác động của một số nhóm hóa chất bảo vệ thực vật phổ biến ...................... 8

nf

1.2.5. Kỹ thuật sử dụng thuốc BVTV ........................................................................... 10

lm

ul

1.2.6. Ưu, nhược điểm của biện pháp dùng thuốc hóa học trong BVTV ..................... 11

oi

1.3. Tình hình sử dụng HCBVTV trên Thế giới và Việt Nam ..................................... 12

at

nh

1.3.1. Tình hình sử dụng HCBVTV trên Thế giới ....................................................... 12


z

1.3.2.Tình hình sử dụng HCBVTV ở Việt Nam .......................................................... 13

z

1.4. Tác động có hại của HCBVTV đối với sức khoẻ con người và môi trường ......... 14

l.c

ai

gm

@

om


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

iv

1.4.1 Tỏc ng cú hi ca HCBVTV i vi sc khỏe con người. ............................. 14
1.4.2. Tác động có hại của HCBVTV đối với động vật và môi trường. ...................... 17
1.5. Nguyên tắc dự phòng nhiễm độc HCBVTV ......................................................... 20
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................................ 24
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 24

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 24
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 24
2.2. Địa điểm và thời gian tiến hành............................................................................. 24
2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................. 24
2.3.1. Đánh giá thực trạng sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật của người dân tại huyện
Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa ............................................................................................ 24
2.3.2. Đánh giá nhận thức, thực hành của người dân về sử dụng hoá chất bảo vệ thực
vật sau khi áp dụng một số biện pháp truyền thông tại huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh

an
lu

Hóa................................................................................................................................ 24

2.3.3. Đề xuất được các biện pháp quản lý và sử dụng HCBVTV một cách phù hợp . 24

n
va

2.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 24

to

tn

2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu. ............................................................... 25

ep

i

gh

2.4.3. Phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu..................................................................... 25
2.4.4.Các biện pháp triển khai ...................................................................................... 26

do

2.4.5. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ............................................................. 28

nl
w

oa

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 29

d

3.1. Đánh giá thực trạng sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật của người dân tại huyện

lu

an

Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa ............................................................................................ 29

nf

va


3.1.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ........................................................ 29

lm

ul

3.1.2. Đánh giá thực trạng phân phối, lưu trữ và sử dụng HCBVTV .......................... 31

oi

3.1.2.1. Thực trạng phân phối và lưu trữ HCBVTV .................................................... 31

at

nh

3.2.2 Thực trạng sử dụng HCBVTV ............................................................................ 35

z

3.2. Đánh giá nhận thức, thực hành của người dân về sử dụng hoá cht bo v thc vt

z

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

l.c

ai


gm

@

sau khi ỏp dng mt s biện pháp truyền thông tại huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa 38

om


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

v

3.2.1. Nhõn lc v cỏc bin phỏp truyn thụngti huyn Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa .. 38
3.2.2. Đánh giá nhận thức của người trực tiếp pha và phun HCBVTV trước và sau một
số biện pháp truyền thông............................................................................................. 38
3.2.3. Thực hành của người trực tiếp pha và phun HCBVTV trước và sau một số biện
pháp truyền thông ......................................................................................................... 47
3.2.4. Một số nhận xét về công tác quản lý, phân phối HCBVTV tại 3 xã nghiên cứu......... 58
3.3. Đề xuất các giải pháp quản lý và sử dụng HCBVTV một cách phù hợp ............. 61
3.3.3. ây dựng, lắp đặt hệ thống cống thu gom bao bì, vỏ chai thuốc BVTV .............. 63
3.3.4. Xây dựng nội dung kiểm tra việc sử dụng thuốc BVTV.................................... 63
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................................ 64
1. Kết luận..................................................................................................................... 64
2. Đề nghị ..................................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 66
TIẾNG VIỆT ................................................................................................................ 66

an
lu


TING ANH................................................................................................................. 68

n
va
ep

i
gh

tn

to
d

oa

nl
w

do
oi

lm

ul

nf

va


an

lu
at

nh
z
z
l.c

ai

gm

@
(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

om


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

vi

DANH MC CC CH VIT TT
BHL

Bo h lao ng


DDT

Dichlore Diphenyl Trichlorethyl

EPA

Enviroment Protection Agency - Uỷ ban bảo vệ môi trường

FAO

Food and Agricultural Organization - Tổ chức Nông nghiệp và
Thực phẩm thế giới

HCBVTV

Hoá chất bảo vệ thực vật

HTX

Hợp tác xã

IPM

Intergrated Pest Management – Chương trình Quản lý dịch hại
tổng hợp
Knowledge, Attitude, Practice - Nhận thức, thái độ, thực hành

PAN

Pesticide Action Network - Mạng lưới Quản lý HCBVTV


WHO- TCYTTG

World Health Organization - Tổ chức Y tế thế giới

TĐNT

Trình độ nhận thức

TT

Truyền thơng

an
lu

KAP

n
va

Vietnamese Good Agricultural Practices - Chương trình
thực hành sản xuất nơng nghip tt ca Vit Nam

ep

i
gh

tn


to

VIETGAP

d

oa

nl
w

do
oi

lm

ul

nf

va

an

lu
at

nh
z

z
l.c

ai

gm

@
(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

om


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

vii

DANH MC CC BNG

Bng 1.1.

Tờn bng
Trang
Theo c tớnh HCBVTV c WHO phân nhóm như sau ..........................7

Bảng 3.1.

Phân bố nhóm tuổi người trực tiếp pha và phun HCBVTV .....................29

Bảng 3.2.


Phân bố về TĐHV của người trực tiếp pha và phun HCBVTV ................30

Bảng 3.3.

Địa điểm nông dân thường lựa chọn muaHCBVTV .................................31

Bảng 3.4.

Vị trí gia đình thường cất giữ HCBVTV (n=96) ......................................32

Bảng 3.5.

Công tác truyền thông tại thời điểm điều tra ban đầu ................................33

Bảng 3.6.

Các hình thức truyền thơng tại thời điểm điều tra ban đầu ........................33

Bảng 3.7.

Số lần phun HCBVTV trong một năm (n=390)........................................35

Bảng 3.8.

Thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật sinh học ..................................36

Bảng 3.9.

Diện tích phun HCBVTV một người phun/vụ ...........................................37


Bảng 3.10. Tổng hợp nhân lực và các biện pháp truyền thông ....................................38
Bảng 3.11. Nhận thức của người dân về vạch màu trên nhãn sản phẩm ......................38

an
lu

Bảng 3.12. Nhận thức của người dân về phối hợp thuốc khi phun ..............................39

n
va

Bảng 3.13. Thực trạng chất lượng bình phun được sử dụng .........................................40
Bảng 3.14. Vị trí bình phun bị rị rỉ ..............................................................................42

to

tn

Bảng 3.15. Nhận thức của người dân về 4 đúng khi phun ...........................................43

ep

i
gh

Bảng 3.16. Nhận thức của người dân về xử trí khi bị nhiễm độc HCBVTV ...............44
Bảng 3.17. Nhận thức của người dân khi lựa chọn độ độc của HCBVTV ..................45

do


nl
w

Bảng 3.18. Nhận thức của người dân về lựa chọn thời tiết khi phun ...........................45

d

oa

Bảng 3.19. Nhận thức của người dân về chọn thuốc khi không biết rõ dịch hại .........46

an

lu

Bảng 3.20. Nhận thức về tuân thủ thời gian cách ly của HCBVTV ............................47
Bảng 3.21. Tỷ lệ người dân phun HCBVTV khi cây ra hoa ........................................47

va

ul

nf

Bảng 3.22. Thực trạng sử dụng BHLĐ khi pha HCBVTV .........................................48

lm

Bảng 3.23. Thực hành của người dân khi pha HCBVTV ............................................49


oi

Bảng 3.24. Thực trạng ăn uống, hút thuốc trước, trong khi pha, phun ........................49

nh

Bảng 3.25. Thực hành pha HCBVTV bị dính rớt vào cơ thể .......................................51

at

z

Bảng 3.26. Thực trạng sử dụng BHLĐ trong khi phun HCBVTV ..............................51

z

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

l.c

ai

gm

@

Bng 3.27. Thc hnh phun HCBVTV b dính rớt vào cơ thể .....................................52

om



(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

viii

Bng 3.28. Thc trng thc hnh ca ngi dõn v vệ sinh sau phun thuốc ...............53
Bảng 3.29. Địa điểm người dân súc rửa bình sau phun................................................54
Bảng 3.30. Tư trang của người dân bị thấm ướt HCBVTV khi phun ..........................54
Bảng 3.31. Thực trạng xử lý HCBVTV cịn sót trong bao bì ......................................55
Bảng 3.32. Tình hình vệ sinh cá nhân của người dân sau phun ...................................56
Bảng 3.33. Nhận thức đúng của người dân trước và sau truyền thông ........................57
Bảng 3.34. Thực hành ỳng ca ngi dõn trc v sau truyn thụng ........................57

an
lu
n
va
ep

i
gh

tn

to
d

oa


nl
w

do
oi

lm

ul

nf

va

an

lu
at

nh
z
z
l.c

ai

gm

@
(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe


om


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

ix

DANH MC CC HèNH
Tờn cỏc hỡnh

Trang

Hỡnh 3.1. c im gii tính của đối tượng nghiên cứu (n=390) .................................29
Hình 3.2. Tỷ lệ gia đình lưu trữ HCBVTV ...................................................................32
Hình 3.3.Thời gian đối tượng tham gia phun HCBVTV (n=390). ...............................35
Hình 3.4. Tỷ lệ người dân sử dụng thuốc bảo vệ thực vật sinh học ..............................36
Hình 3.5. Tỷ lệ người dân biết vạch màu trên nhãn sản phẩm ......................................39
Hình 3.6. Thực trạng chất lượng bình phun được sử dụng ...........................................41
Hình 3.7. Nhận thức của người dân về phun HCBVTV đúng cách ..............................42
Hình 3.8. Tỷ lệ người dân phun HCBVTV khi cây ra hoa ...........................................48
Hình 3.9. Tỷ lệ thực hành pha, phun HCBVTV theo chỉ dẫn .......................................50
Hình 3.10. Tỷ lệ tư trang bị thấm ướt HCBVTV ..........................................................55

an
lu
n
va
ep


i
gh

tn

to
d

oa

nl
w

do
oi

lm

ul

nf

va

an

lu
at

nh

z
z
l.c

ai

gm

@
(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

om


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

1

M U
1.1. Tớnh cp thit ca ti
Hoỏ cht bo vệ thực vật (HCBVTV) là những hợp chất hoá học được sử dụng
trong nông nghiệp và lâm nghiệp nhằm chống lại các côn trùng, sâu bọ, vi sinh vật gây
bệnh và cỏ dại để bảo vệ cây trồng. Cùng với các biện pháp chọn giống, quy trình canh
tác, sử dụng phân bón trong nơng nghiệp thì việc sử dụng HCBVTV là một biện pháp
chính nhằm nâng cao năng suất cây trồng. Trên thực tế, thế giới đã không thể cung cấp
đủ lương thực mà không sử dụng HCBVTV khi dân số ngày càng tăng và diện tích
canh tác ngày càng thu hẹp.
Là một nước nông nghiệp đang phát triển nhưng Việt Nam có sản lượng lương
thực xuất khẩu đứng thứ 2 trên thế giới, nông dân chiếm trên 70% dân số cả nước vì
vậy nơng nghiệp chiếm một vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Khi nền nông

nghiệp càng phát triển, đi vào thâm canh, sản xuất hàng hố thì vai trị của cơng tác

an
lu

bảo vệ thực vật, đặc biệt là việc sử dụng HCBVTV ngày càng quan trọng đối với sản

xuất. HCBVTV đó góp phần hạn chế sự phát sinh, phát triển của sâu bệnh, ngăn chặn

n
va

và dập tắt các đợt dịch bệnh trên phạm vi lớn, bảo đảm được năng suất cây trồng, giảm

to

tn

thiểu thiệt hại cho nơng dân.

ep

i
gh

Ngồi mặt tích cực của HCBVTV là tiêu diệt các sinh vật gây hại cây trồng, bảo
vệ sản xuất, thuốc trừ sâu còn gây nhiều hậu quả nghiêm trọng như phá vỡ quần thể

do


sinh vật trên đồng ruộng, tiêu diệt sâu bọ có ích (thiên địch), tiêu diệt tơm cá, xua đuổi

nl
w

oa

chim chóc, phần tồn dư của thuốc bảo vệ thực vật trên các sản phẩm nông nghiệp, rơi

d

xuống nước bề mặt, ngấm vào đất, di chuyển vào nước ngầm, phát tán theo gió gây ơ

lu

an

nhiễm mơi trường, ảnh hưởng tới sức khỏe con người.

nf

va

Vậy vấn đề đáng quan tâm nhất ở nước ta hiện nay đối với người sử dụng HCBVTV

lm

ul

là phải bảo đảm được an toàn ngay từ khâu cung cấp, bảo quản, pha chế đến sử dụng thuốc


oi

để tránh được tình trạng nhiễm độc, ngộ độc do HCBVTV. Việc tuyên truyền cho người

at

nh

trực tiếp sử dụng HCBVTV biết rõ những tác hại khi sử dụng không đúng quy cách và cung

z

cấp các biện pháp an toàn là một việc hết sức cần thiết, nhằm mục đích làm giảm nguy cơ

z

gây ơ nhiễm mơi trường và ảnh hưởng đến sức khoẻ cộng đồng, đặc biệt l sc kho ca

l.c

ai

gm

@

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

om



(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

2

nhng ngi trc tip s dng HCBVTV. Xut phỏt t những vấn đề nêu trên, tôi tiến hành
thực hiện nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu thực trạng sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật và
nhận thức, thực hành của người dân sau khi áp dụng một số biện pháp truyền thông
bảo vệ sức khỏe và môi trường tại huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá thực trạng sử dụng HCBVTV và nhận thức, thực hành của người dân
sau khi áp dụng một số biện pháp truyền thông bảo vệ sức khỏe và mơi trường tại
huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật của người dân. Đề xuất
các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường do HCBVTV tại 3 xã Vĩnh Phúc,
Vĩnh Thành,Vĩnh Tiến huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa.
- Đánh giá nhận thức, thực hành của người dân về sử dụng HCBVTV sau khi áp
dụng một số biện pháp truyền thông tại Vĩnh Phúc, Vĩnh Thành,Vĩnh Tiến huyện Vĩnh

an
lu

Lộc, tỉnh Thanh Hóa.
- Đề xuất các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường do HCBVTV; nâng

n
va


cao ý thức người dân cũng như hiệu quả công tác quản lý HCBVTV tại địa phương.

tn

to

1.3 .Ý nghĩa của đề tài

i
gh

1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học

ep

+ Củng cố kiến thức cơ sở cũng như kiến thức chuyên ngành, tạo điều kiện tốt

do

hơn để phục vụ cho công tác BVMT sau này.

nl
w

+ Tạo cơ sở cho những định hướng nghiên cứu khoa học mới.

oa

1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn


d

+ Đánh giá được hiện trạng sử dụng HCBVTV tại huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa.

lu

nơng nghiệp.

nf

va

an

+ Đánh giá được nhận thức của người dân khi sử dụng HCBVTV trong sản xuất

thái (HST).

oi

lm

ul

+ Đưa ra được các tác động của HCBVTV đối với sức khỏe con người và hệ sinh

at

phù hợp.


nh

+ Tạo cơ sở đề xuất được các biện pháp quản lý và sử dụng HCBVTV một cách

z

+ Nâng cao nhận thức, tuyên truyền và giáo dc v bo v mụi trng cho ngi

z

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

l.c

ai

gm

@

dõn a phng.

om


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

3


CHNG 1
TNG QUAN TI LIU
1.1 Hiu bit chung v HCBVTV.
1.1.1 Nguồn gốc, sự ra đời của HCBVTV.
Loài người đã biết sử dụng các biện pháp bảo vệ thực vật ngay từ thủa sơ khai,
vào những năm 1500 trước công nguyên, người Trung Hoa đã biết đốt cháy rơm rạ,
thân cây sau khi thu hoạch để ngăn ngừa sự lan truyền của sâu bọ. Dần về sau (khoảng
những năm 900-1850) người ta đã biết dùng các sản phẩm tự nhiên như Asen hoặc
chiết xuất các chất độc từ các cây thuốc lá, cây ruốc cá... để diệt các loại sâu bệnh. Từ
những năm 1850-1922 là thời kỳ dùng các sản phẩm xơng khói của các chất vơ cơ và
dầu hoả để phòng trừ sâu bệnh. Những năm 80 của thế kỷ 19 sau khi phát hiện ra
dung dịch Boocdo trừ được nấm bệnh của cây nho thì việc nghiên cứu khoa học bảo
vệ thực vật bắt đầu phát triển.
Năm 1854 D.C. Clermont lần đầu tiên đã mô tả và chú ý đến khả năng gây độc của
các chất thuộc nhóm lân hữu cơ (Organophosphate), cho mãi đến năm 1937 Schader mới

an
lu

phát hiện được công thức chung của các hợp chất này. Một thời gian sau nhóm nghiên cứu
đã tổng hợp được khoảng 2000 hợp chất lân hữu cơ khác nhau (Stremetl,D.1972)

n
va

Năm 1939, Mueller đã khám phá tác dụng diệt côn trùng của DDT (Dicloro

tn

to


Diphenyl Triclorethyl) và tiếp đó là các hợp chất Clo hữu cơ khác. Asenat chì tiếp tục

i
gh

được sử dụng là hoá chất bảo vệ táo và khoai tây đến những năm 1940. Chiến tranh thế

ep

giới thứ hai, người ta sử dụng thuốc DDT làm thuốc điều trị bệnh sốt do Rickettsia và điều

nl
w

do

trị sốt rét, sau chiến tranh thế giới thứ hai DDT được sử dụng trong nông nghiệp [28].
Từ đó đến nay, cùng với sự phát triển về khoa học kỹ thuật hàng năm đã có thêm

d

oa

nhiều loại thuốc bảo vệ thực vật mới và người ta cũng nghiên cứu sao cho phù hợp để

at

nh


- Khái niệm về môi trường

oi

Một số khái niệm và thuật ngữ liên quan

lm

ul

1.2.1. Cơ sở lý luận

nf

1.2. Cơ sở khoa học

va

và sức khoẻ con người.

an

lu

phịng trừ dịch hại có hiệu quả và giảm thiểu tác hại của HCBVTV đối với môi trường

z

Môi trường: Bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật cht nhõn to bao quanh con ngi,


z

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

l.c

ai

gm

@

cú nh hng ti đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật.[10].

om


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

4

- Khỏi nim ụ nhim mụi trng
ễ nhim mụi trng là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp
với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật.[10].
- Khái niệm HCBVTV: Là danh từ chung để chỉ một chất hoặc một hợp chất bất
kỳ có tác dụng dự phịng, tiêu diệt hoặc kiểm soát các sinh vật gây hại kể cả các
Vector gây bệnh cho người và động vật, các loại côn trùng khác hay động vật có hại
trong q trình sản xuất, chế biến, dự trữ, xuất khẩu, tiếp thị lương thực, sản phẩm
trong nông nghiệp, sản phẩm của gỗ, thức ăn gia súc hoặc phịng chống các loại cơn
trùng, ký sinh trùng.[2]. [4]. [11].

- Khái niệm về chất độc
Chất độc: Là những chất khi xâm nhập vào cơ thể sinh vật một lượng nhỏ cũng
có thể gây biến đổi sâu sắc về cấu trúc hay chức năng trong cơ thể sinh vật, phá huỷ
nghiêm trọng những chức năng của cơ thể, làm cho sinh vật bị ngộ độc hoặc bị
chết.[2]. [4]. [11].

an
lu

- Khái niệm về độc tính

Độc tính: Là khả năng gây độc của một chất đối với cơ thể sinh vật ở một lượng

n
va

nhất định của chất độc đó. Theo từ điển Bách khoa Việt Nam: Độc tính là tính gây độc

tn

to

của một chất đối với cơ thể sinh vật. Độc tính được chia ra các dạng:

i
gh

+ Độc cấp tính: chất độc xâm nhập vào cơ thể gây nhiễm độc tức thì, kí hiệu

ep


LD50 (letal dosis 50), biểu thị lượng chất độc (mg) đối với 1 kg trọng lượng cơ thể có

do

thể gây chết 50% cá thể vật thí nghiệm (thường là chuột hoặc thỏ). Nếu chất độc lẫn

nl
w

oa

với khơng khí (hơi độc, hay ở trong nước) thỡ được kí hiệu LC50 (letal concentration

d

50) biểu thị lượng chất độc (mg) trong 1m3 khơng khí hoặc 1 lít nước có thể gây chết

lu

an

50% cá thể thí nghiệm. LD50 và LC50 càng thấp chứng tỏ độ độc cấp tính càng cao.

nf

va

+ Độc mạn tính (độc trường diễn): chỉ khả năng tích luỹ chất độc trong cơ thể,


oi

1.2.2. Cơ sở pháp lý

lm

ul

khả năng gây đột biến, gây ung thư hoặc quái thai, dị dạng.[2]. [4]. [11].

at

nh

- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

z

- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 thỏng 02 nm 2015 ca Chớnh ph quy

z

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

l.c

ai

gm


@

nh chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

om


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

5

- Lut Bo v v kim dch thc vt ban hành ngày 25-11-2013;
- Nghị định số 58 ban hành năm 2002 về “Hướng dẫn thi hành pháp lệnh về Bảo
vệ và Kiểm dịch thực vật”, trong đó có “Điều lệ Bảo vệ thực vật”.
- Nghị định số 26/2003/NĐ-CP “Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực Bảo vệ và kiểm dịch thực vật”.
- Quyết định số 184/2006/QĐ-TTg ngày 10/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt kế hoạch quốc gia thực hiện công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu
cơ khó phân hủy.
- Quyết định số 89/2006/QĐ-BNN ngày 02/10/2006 của Bộ trưởng Bộ
NN&PTNT về việc Ban hành quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Quyết định 63/2007/QĐ-BNN của Bộ NN&PTNT về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành theo Quyết định
89/2006/QĐ-BNN ngày 02/10/2006 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT.
- Nghị định số 58 ban hành năm 2002 về “Hướng dẫn thi hành pháp lệnh về Bảo

an
lu

vệ và Kiểm dịch thực vật”, trong đó có “Điều lệ Bảo vệ thực vật”.

- Nghị định số 26/2003/NĐ-CP “Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh

n
va

vực Bảo vệ và kiểm dịch thực vật”.

to

tn

- Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/6/2015 của Bộ NN&PTNT về

ep

i
gh

quản lý thuốc bảo vệ thực vật;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi

do

trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.

nl
w

oa


- Thông tư số 21/2013/TT-BNNPTNT của Bộ NN&PTNT Danh mục thuốc bảo

d

vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam.

lu

* Phân loại theo chữ cái

nf

va

an

1.2.3. Phân loại hóa chất bảo vệ thực vật

lm

ul

Thuốc bảo vệ thực vật có nhiều dạng khác nhau, được viết tắt bằng các chữ cái:

oi

- Thuốc sữa còn gọi là thuốc nhũ dầu ( viết tắt là EC hay ND)

z


- Thuốc phun bột (DP)

at

nh

- Thuốc bột thấm nước cịn gọi là bột hồ nước ( WP hay BTN)

z

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

l.c

ai

gm

@

- Thuc dng ht (CT, GR hoc H)

om


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

6

- Thuc dung dch (SL hoc DD)

- Thuc bt tan trong nước (SP)
- Thuốc phun mù nóng (HN)
- Thuốc phun mù lạnh (KN)
Ngồi các dạng thuốc trên cịn có dạng : thuốc nhão, thuốc bột thô ( bột rắc)
thuốc bột và hạt tan trong nước, thuốc dịch huyền phù.[2]
Hiện nay việc phân loại thuốc BVTV sử dụng trong nông nghiệp có thể thực hiện
theo nhiều cách như phân loại theo đối tượng phòng trừ:
- Thuốc trừ sâu (insecticides)
- Thuốc trừ nấm (fungicides)
- Thuốc trừ cỏ (herbicides, weedkiller).
- Thuốc trừ chuột (rodenticides)
- Thuốc kích thích tăng trưởng (plant growth regulator)
- Thuốc dẫn dụ côn trùng (insect attractants)

an
lu

Hoặc phân loại theo gốc hóa học, các thuốc trừ sâu có nguồn gốc khác nhau thì

tính độc và khả năng gây độc khác nhau:

n
va

- Nhóm thuốc thảo mộc: có độ độc cấp tính cao nhưng mau phân hủy trong mơi

tn

to


trường.

i
gh

- Nhóm clo hữu cơ: DDT, 666,.. nhóm này có độ độc cấp tính tương đối thấp

ep

nhưng tồn lưu lâu trong cơ thể người, động vật và mơi trường, gây độc mãn tính nên

do

nhiều sản phẩm bị cấm hoặc hạn chế sử dụng.

nl
w

oa

- Nhóm lân hữu cơ: Wofatox Bi-58,..độ độc cấp tính của các loại thuốc thuộc

d

nhóm này tương đối cao nhưng mau phân hủy trong cơ thể người và mơi trường hơn

an

lu


so với nhóm clo hữu cơ.

nf

va

- Nhóm carbamate: Mipcin, Bassa, Sevin,…đây là các thuốc được dùng rộng rãi

oi

phân hủy tương tự nhóm lân hữu cơ.

lm

ul

bởi vì thuốc tương đối rẻ tiền, hiệu lực cao, độ độc cấp tính tương đối cao, khả năng

at

nh

- Nhóm Pyrethoide (Cúc tổng hợp): Decis, Sherpa, Sumicidine, nhóm này dễ bay

z

hơi và tương đối mau phân hủy trong môi trường và cơ thể người.

z


- Các hợp chất pheromone: Là những hóa chất đặc biệt do sinh vật tiết ra kớch

l.c

ai

gm

@

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

om


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

7

thớch hnh vi ca nhng sinh vt khỏc cựng loi. Các chất điều hịa sinh trưởng cơn
trùng (Nomolt, Applaud,…): là những chất được dùng để biến đổi sự phát triển của
côn trùng. Chúng ngăn cản côn trùng biến thái từ tuổi nhỏ sang tuổi lớn hoặc ép buộc
chúng phải trưởng thành từ rất sớm: thuốc rất ít độc với người và mơi trường.
- Nhóm thuốc trừ sâu vi sinh (Dipel, Thuricide, Xentari, NPV,....): Rất ít độc với
người và các sinh vật khơng phải là dịch hại.
- Ngồi ra cịn có nhiều chất có nguồn gốc hóa học khác, một số sản phẩm từ dầu
mỏ được dùng làm thuốc trừ sâu [2] [4].[11]
* Phân loại theo độc tính
Theo độc tính HCBVTV được WHO phân nhóm như sau:
Bảng 1.1. Theo độc tính HCBVTV được WHO phân nhóm như sau

LD50 (chuột) - mg/kg thể trọng
Phân loại

Qua tiêu hố

Cực độc

Ib

Độc tính cao

an
lu

Ia

Thể lỏng

Thể rắn

Thể lỏng

5 hay ít hơn

20 hay ít hơn

10 hay ít hơn

40 hay ít hơn


5-50

20-200

10-100

40-400

50-500

200-2000

100-1000

400-4000

Trên 500

Trên 2000

Trên 1000

Trên 4000

Độc tính vừa

to

Độc tính nhẹ


i
gh

tn

III

Thể rắn

n
va

II

Qua da

ep

(Nguồn: Số liệu điều tra 2015)

do

- Các nhóm thuốc BVTV sử dụng trên lúa và rau màu địa bàn của 3 xã:

d

oa

có các nhóm sau:


nl
w

Vĩnh Phúc, Vĩnh Thành và Vĩnh Tiến, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa năm 2015

an

lu

* Nhóm vi sinh (Abamectin, Emamectin benzoat, Dinotefuran

* Nhóm Carbamate (Fenobucard)

ul

nf

va

* Nhóm cúc tổng hợp (Cypermethrin, Alpha-Cypermethrin)

dụng trên ruộng rau với tỷ lệ thấp

at

nh

* Nhóm Carbamate (Carbendazin)

oi


lm

* Nhóm lân hữu cơ như Profenfos, Chlorpyrifos ethyl vẫn được nông dân sử

z

* Nhóm hữu cơ nội hấp (triazole) bao gồm các hoạt cht Hexaconazole,

z
(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

l.c

ai

gm

@

Difenoconazole

om


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

8

* Nhúm khỏng sinh (Validamycin A) ,

* Nhúm lu hunh hữu cơ (Mancozeb, Propineb, Zineb) .
* Nhóm thuốc diệt cỏ thuộc các nhóm chlorinate phenoxy (2,4D, fenoxaprop) và
admire (butachlor và pretilachlor) .[10]
1.2.4. Các tác động của một số nhóm hóa chất bảo vệ thực vật phổ biến
- Tác động đường ruột còn gọi là tác động vị độc: Thuốc theo thức ăn ( lá cây,
vỏ thân cây...) xâm nhập vào bộ máy tiêu hoá rồi gây độc cho sâu hại.
- Tác động tiếp xúc: Khi phun thuốc lên cơ thể côn trùng hoặc côn trùng di
chuyển trên thân, lá của cây có phun thuốc, thuốc sẽ thấm qua da đi vào bên trong cơ
thể rồi gây độc cho sâu hại.
Ví dụ: Southsher 10EC, Asitrin 50EC… là thuốc trừ sâu mới, có phổ tác dụng
rộng, tác dụng tiếp xúc và vị độc
- Tác động xơng hơi: Thuốc ở thể khí (hoặc thể lỏng hay thể rắn nhưng có khả
năng bay hơi chuyển sang thể khí) xâm nhập vào cơ thể cơn trùng qua các lỗ thở qua

an
lu

đường hô hấp rồi gây độc cho sâu hại.
- Tác động thấm sâu: Sau khi được phun thuốc lên mặt lá, thân cây thuốc có

n
va

khả năng xâm nhập vào bên trong mô thực vật và diệt được những sâu hại ẩn náu trong

tn

to

lớp mơ đó.


i
gh

- Tác động nội hấp (hay lưu dẫn): Khi được phun thuốc lên cây hoặc tưới bón

ep

vào gốc thuốc có khả năng hấp thụ vào bên trong dịch chuyển đến các bộ phận khác

do

của cây gây độc cho những loài sâu chích hút nhựa cây.

nl
w

oa

Những thuốc trừ sâu có tác động thấm sâu hay lưu dẫn sau khi phun lên lá được

d

trên 6 giờ nếu có gặp mưa cũng ít bị rửa trơi do thuốc có đủ thời gian xâm nhập vào

an

lu

bên trong thân, lá.


nf

va

- Tác động gây ngán: Sâu hại mới bắt đầu ăn phải những bộ phận của cây có

lm

ul

nhiễm một loại thuốc có tác động gây ngán thì đã ngưng ngay không ăn tiếp, sau cùng

oi

sâu sẽ chết vì đói.

z

xịt thuốc do vậy khơng gây hại được cây trồng.

at

nh

- Tác động xua đuổi: Thuốc buộc sâu hại phải di di i xa cỏc b phn cú phun

z
l.c


ai

gm

@
(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

om


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

9

S hiu bit v c ch tỏc ng ca thuc đến sâu hại là rất cần thiết, trên cơ sở
đó để dùng thuốc luân phiên trên các ruộng vườn chuyên canh nhằm ngăn ngừa hoặc
khắc phục hiện tượng kháng thuốc của sâu hại.
* Hóa chất trừ bệnh
- Được dùng để phòng trừ nhiều loại vi sinh vật gây bệnh cho cây trồng và nơng
sản. Tuy có tên gọi thuốc trừ nấm nhưng nhóm thuốc này chẳng những có hiệu lực
phịng trị nấm ký sinh mà cịn có tác dụng phịng trừ vi khuẩn, xạ khuẩn gây hại cho
cây trồng và nông sản.
- Các đường tác động của thuốc trừ bệnh:
+ Tác động trực tiếp: Ức chế phản ứng sinh tổng hợp trong tế bào của vi sinh
vật gây bệnh. Hầu hết các thuốc trừ bệnh tác dụng theo hướng này.
+ Tác động gián tiếp: Tăng sức đề kháng của cây vì kích thích hướng hoạt động
của các men chống lại sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh.
Dựa theo tác động của thuốc đến vi sinh vật, có thể phân các thuốc trừ bệnh

an

lu

thành 2 nhóm:
- Hóa chất có tác dụng phịng bệnh (cịn gọi là thuốc có tác dụng bảo vệ cây).

n
va

Hóa chất được phun xịt lên cây hoặc trộn - ngâm hạt giống, có tác dụng ngăn

tn

to

ngừa vi sinh vật gây bệnh có thể xâm nhập vào bên trong mô thực vật để phát triển rồi

i
gh

gây hại cho cây. Những thuốc này phải được dùng sớm, khi dự báo bệnh có khả năng

ep

xuất hiện và gây hại cho thực vật. Nếu dùng chậm thuốc không thể ngăn chặn được

do

bệnh phát triển. Ví dụ: Bc đơ, Đồng oxyclorua, Monceren, Mancozeb…

nl

w

oa

- Hóa chất có tác dụng trừ bệnh:

d

Khi phun lên cây, thuốc có khả năng xâm nhập dịch chuyển bên trong mô thực

lu

an

vật và diệt được vi sinh vật gây bệnh đang phát triển ở bên trong mô thực vật.

bệnh: Aliette, Anvil, Kitazin, Validacin, …

oi

lm

* Hóa chất trừ cỏ dại

ul

nf

va


Nhiều loại thuốc trừ nấm thông dụng ở nước ta là những thuốc có tác dụng trị

at

nh

- Hóa chất trừ cỏ được dùng để diệt trừ các loại thực vật hoang dại, cỏ dại, cây
dại mọc lẫn với cây trồng tranh chấp nước, chất dinh dưỡng, ánh sáng với cây trồng

z

z

khiến cho cây trồng sinh trưởng và phát triển kém, nh hng xu n nng sut v

l.c

ai

gm

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

@

phm cht nụng sn.

om



(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

10

- Phõn loi thuc tr c:
+ Nhúm thuc tr c có tác động chọn lọc khi sử dụng theo đúng khuyến cáo sẽ
chỉ diệt cỏ dại mà không gây hại cây trồng.
+ Nhóm thuốc trừ cỏ có tác động khơng chọn lọc được sử dụng ở nơi không
trồng trọt trừ cỏ trên bờ ruộng, trừ cỏ trước hoặc sau vụ gieo trồng, trừ cỏ trên đất
hoang hoá trước khi khai phá, trừ cỏ cho cơng trình kiến trúc ...
- Nhóm thuốc trừ cỏ có tác động chọn lọc bao gồm:
+ Hóa chất trừ cỏ tiền nảy mầm: Loại thuốc này phải được dùng sớm ngay sau khi
gieo khi cỏ sắp mọc trên ruộng, ví dụ: Simazine, Sofit…
+ Hóa chát trừ cỏ hậu nảy mầm được dùng muộn hơn để phun lên khi cỏ đã
mọc đang cịn non, ví dụ: Afalon, Whip S, Oneside, …
- Các đường tác động của thuốc trừ cỏ:
+ Hóa chất trừ cỏ tiếp xúc chỉ gây hại cho các bộ phận của cây tiếp xúc với hóa
chất. Hóa chất chỉ có tác dụng với cỏ hàng năm, khơng có thân ngầm trong đất. Ví dụ
các Hóa chất trừ cỏ Propanil, Gramoxone…

an
lu

+ Hóa chất trừ cỏ nội hấp (lưu dẫn) có thể dùng bón, tưới vào đất hoặc phun lên

lá. Sau khi xâm nhập vào lá, rễ thuốc dịch chuyển đến khắp các bộ phận trong thực

n
va


vật, thuốc được dùng để trừ cỏ hàng năm và lâu năm. Ví dụ: Onecide, Propanil, Sirius,

tn

to

Afalon, Ronstar v.v…[2]. [4]. [11].

i
gh

1.2.5. Kỹ thuật sử dụng thuốc BVTV

ep

* Sử dụng theo 4 đúng.

do

a. Đúng thuốc.

nl
w

Căn cứ đối tượng dịch hại cần diệt trừ và cây trồng hoặc nông sản cần được bảo

d

oa


vệ để chọn đúng loại thuốc và dạng thuốc cần sử dụng. Việc xác định tác nhân gây hại
b. Đúng lúc.

va

an

lu

cần sự trợ giúp của cán bộ kỹ thuật bảo vệ thực vật hoặc khuyến nơng.

ul

nf

Dùng thuốc khi sinh vật cịn ở diện hẹp và ở các giai đoạn dễ mẫn cảm với

at

nh

c. Đúng liều lượng, nồng độ.

oi

sẽ kém hiệu quả và không kinh tế.

lm

thuốc, thời kỳ sâu non, bệnh chớm xuất hiện, trước khi bùng phát thành dịch. Phun trễ


z

Đọc kỹ hướng dẫn trên nhãn thuốc, đảm bảo đúng liều lng hoc nng pha

z

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

l.c

ai

gm

@

loóng v lng nc cn thit cho một đơn vị diện tích. Phun nồng độ thấp làm sâu hại

om


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

11

quen thuc, hoc phun quỏ liu s gõy ng c đối với cây trồng và làm tăng tính chịu
đựng, tính kháng thuốc.
d. Đúng cách.
Tùy vào dạng thuốc, đặc tính thuốc và những yêu cầu kỹ thuật cũng như nơi

xuất hiện dịch hại mà sử dụng cho đúng cách. Nên phun thuốc vào sáng sớm hoặc
chiều mát. Nếu phun vào buổi trưa, do nhiệt độ cao, tia tử ngoại nhiều làm thuốc
nhanh mất tác dụng, thuốc bốc hơi mạnh dể gây ngộ độc cho người phun thuốc. Nên đi
trên gió hoặc ngang chiều gió. Nếu phun ở đồng xa nên đi hai người để có thể cứu
giúp nhau khi gặp nạn trong quá trình phun thuốc. [6].
* Hỗn hợp thuốc.
Là pha hai hay nhiều loại thuốc nhằm trừ cùng một lúc được nhiều dịch hại.
Tuy nhiên cần lưu ý các điểm sau: Chỉ nên pha các loại thuốc theo sự hướng dẫn ghi
trong nhãn thuốc, bảng hướng dẫn pha thuốc hoặc sự hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật
biết rõ về đặc tính của thuốc. Nên hỗn hợp tối đa hai loại thuốc khác nhóm gốc hóa

an
lu

học, khác cách tác động, hoặc khác đối tượng phịng trừ trong cùng một bình phun.
Hỗn hợp thuốc nhằm một trong những mục đích sau:

n
va

- Mở rộng phổ tác dụng.

to

tn

- Sử dụng sự tương tác có lợi.

ep


i
gh

- Hạn chế sự mất hiệu lực nhanh của một số hoạt chất.
- Gia tăng sự an toàn trong sử dụng.

do

- Tiết kiệm công lao động, tăng hiệu quả kinh tế. [6].

nl
w

an

lu

1.2.6.1 Ưu điểm

d

oa

1.2.6. Ưu, nhược điểm của biện pháp dùng thuốc hóa học trong BVTV

va

Muốn hay khơng ta cũng không thể phủ nhận sự cần thiết của HCBVTV trong

ul


nf

sản xuất nông nghiệp của nước ta cũng như nhiều nước trên thế giới. Chúng ta đều rõ,

lm

HCBVTV nếu sử dụng đúng sẽ mang lại lợi ích thiết thực cho người sản xuất như:

oi

- Tiêu diệt dịch hại nhanh, triệt để và chắc chắn.

nh

at

- Chặn đứng được dịch hại, nhất là những trường hợp dịch hại phát sinh thành

z

dịch, đe dọa nghiêm trọng đến năng suất cây trồng mà các bin phỏp khỏc khụng th

z
(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

l.c

ai


gm

@

ngn cn ni.

om


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

12

- Trong mt thi gian rt ngn cú th s dụng trên diện tích rộng với các
phương tiện rải thuốc tiên tiến nhất.
- Mang lại hiệu quả kinh tế cao, bảo vệ năng suất, giá trị thẩm mĩ của nông sản.
1.2.6.2 Nhược điểm
Bên cạnh những giá trị lợi ích đó ta không thể không nhắc đến những hậu quả
mà HCBVTV gây ra, có thể kể ra đây những hậu quả như sau:
- Gây ô nhiễm môi trường, đầu độc bầu khí quyển, ảnh hưởng đến mọi vật.
- Dư lượng thuốc tồn đọng trong nông sản, thực phẩm, đất, nước, gây ảnh
hưởng xấu đến hoạt động sống của con người và các động vật khác.
- Hình thành nên tính kháng thuốc của dịch hại, hoặc phát sinh những loài dịch
hại mới… gây khó khăn cho cơng tác phịng trừ [6].
1.3. Tình hình sử dụng HCBVTV trên Thế giới và Việt Nam
1.3.1. Tình hình sử dụng HCBVTV trên Thế giới
Mạng lưới Quản lý HCBVTV thế giới (PAN-Pesticide Action Network) là một

an
lu


mạng lưới gồm hơn 600 thành viên gồm các tổ chức, học viện và các cá nhân phi

chính phủ của hơn 90 quốc gia cùng hợp tác nhằm làm thay đổi việc sử dụng

n
va

HCBVTV độc hại, bảo đảm an toàn cho sinh thái và xã hội. PAN được thành lập vào

tn

to

năm 1982 và đó có 5 khu vực độc lập, các trung tâm khu vực thực hiện các dự án và

i
gh

chiến dịch. Theo nghiên cứu của PAN năm 2002 về sự tồn tại của HCBVTV tại các

ep

nguồn nước ở Mỹ cho thấy tại các khu vực nông thôn, 97% sông suối xuất hiện

do

HCBVTV, trong đó có 9,6% vượt quá ngưỡng và gây ảnh hưởng đến sức khoẻ con

nl

w

oa

người, ở mạch nước ngầm là 61% và có 1,2% vượt quá ngưỡng. Tại các khu vực thành

d

thị, số liệu cũng không khả quan hơn, HCBVTV có mặt trên 97% sơng suối trong đó

lu

an

có 6,7% vượt quá ngưỡng, ở mạch nước ngầm là 55% và 4,8% vượt q ngưỡng.

nf

va

Trước tình hình sử dụng HCBVTV khơng an toàn gây ảnh hưởng đến sức

lm

ul

khoẻ con người và môi trường sinh thái, Tổ chức Nông nghiệp và Thực phẩm thế
giới (FAO) đó hỗ trợ và triển khai chương trình

oi


IPM (Integrated Pest

at

nh

Management) trên tồn thế giới, đó là chương trình nhằm giúp người nơng dân và

z

những người khác có liên quan tới HCBVTV kiểm soát tốt dịch hại và s dng hoỏ

z
l.c

ai

gm

@
(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

om


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

13


cht bo v thc vt an ton cho xó hi và mơi trường bằng các hình thức tun
truyền, hướng dẫn người dân. [27].
Năm 2008, một nghiên cứu tại Mỹ về nhận thức và thực hành HCBVTV được
thực hiện trên 75 hộ gia đình thì có 97% sử dụng thuốc trừ sâu, 84% áp dụng thuốc
diệt cỏ, 22% sử dụng thuốc diệt nấm nhưng chỉ có 31% người có sử dụng phương tiện
bảo hộ trong quá trình phun thuốc, quốc gia này có sản lượng xuất khẩu chuối rất cao
lợi tức trung bình là 6200 USD/ha/năm và chi phí trung bình là 1872 USD/ha/năm,
người dân đó sử dụng khoảng 375 kg HCBVTV/ha/năm [27]. Năm 2009, đánh giá
mức độ phơi nhiễm của người dân trồng thuốc lá tại Ấn Độ kết quả là đa số nơng dân
có nhiều triệu chứng như nhức đầu, chóng mặt, nơn mửa, khó thở, yếu cơ....nồng độ
Cholinesterase giảm dưới 20% so với lúc đầu, 33% ngộ độc nhẹ và 11% nhiễm độc
vừa phải và những người này không sử dụng đầy đủ bảo hộ lao động 31% có đi giày,
14% đeo khẩu trang và 9% đi găng tay trong khi phun thuốc[30].
Một nghiên cứu New Zealand về hàm lượng Cholinesterase những người phun
HCBVTV cho thấy mức độ AcetylCholinesterase (AChE) ButyrilCholinesterase giảm

an
lu

60% đối với người nông dân trực tiếp phun [29].
Trong một nghiên cứu cắt ngang tại 2 tỉnh miền Nam, Trung Quốc có 8,8%

n
va

người dân trực tiếp sử dụng HCBVTV phải chịu nhiễm độc cấp tính, các triệu chứng

tn

to


về thần kinh là 10,7%, chủ yếu là ở nữ giới và là nông dân ở các vùng nghèo, sau khi

i
gh

kiểm soát về các yếu tố liên quan thấy người nông dân hầu như không được huấn

ep

luyện về sử dụng HCBVTV an tồn [28].

nl
w

do

Chính vì tác hại của HCBVTV ảnh hưởng đến sức khoẻ con người nhiều mơ hình
được nghiên cứu nhằm mục đích thay đổi hành vi, nhận thức, thái độ, hướng dẫn

oa

người nông dân biết bảo quản, lưu trữ và sử dụng HCBVTV an tồn

d

an

lu


1.3.2.Tình hình sử dụng HCBVTV ở Việt Nam

va

Từ năm 1991 trở lại đây HCBVTV được lưu hành trên thị trường như các vật tư

ul

nf

hàng hoá khác, nhiều loại thuốc bị cấm hoặc hạn chế sử dụng vẫn được bán ở các cửa

lm

hàng, chợ tự do gây nguy hiểm không những cho người sử dụng trực tiếp mà còn ảnh

oi

hưởng đến sức khoẻ cộng đồng. Do xác định được tính đặc thù của HCBVTV là loại

at

nh

vật tư đặc biệt nên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn đó ban hành Thơng tư

z

38/2010/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2010 quy định về quản lý thuốc BVTV từ khâu


z

đăng ký, sử dụng, xuất nhập khẩu, sản xuất, gia công úng gúi, kinh doanh n khõu

l.c

ai

gm

@

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

om


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

14

s dng HCBVTV, tiờu hu thuc bao bỡ, nhm mc đích nâng cao trách nhiệm của
các cá nhân, tổ chức có liên quan đến HCBVTV đối với sức khoẻ cộng đồng.
Đỗ Văn Dũng (2008), Kiến thức, thái độ, thực hành về HCBVTV của người dân
trồng rau tại thành phố Đà Lạt tỉnh Lâm Đồng năm 2008, Khoa y tế công cộng trường
Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh. Theo khảo sát, chỉ có 7,4% người kinh
doanh có trình độ đại học, 5,9% có trình độ trung cấp, số còn lại mới chỉ qua các lớp
huấn luyện ngắn ngày, trong khi cú tới 91% nơng dân tìm hiểu cách sử dụng hóa chất
BVTV trực tiếp từ người bán thuốc.
Hiện nay, nước ta chưa sản xuất được nguyên liệu hóa chất BVTV mà phải nhập

khẩu để gia công hoặc nhập khẩu thuốc thành phẩm bao gói lớn để sang chai, đóng gói
nhỏ tại các Nhà máy trong nước. Tỷ lệ HCBVTV dùng cho lúa chiếm 80,3%. Các cây
trồng khác chỉ chiếm từ 5-11%. Do đó, người nơng dân trồng lúa ở các tỉnh đồng bằng
sử dụng nhiều HCBVTV hơn (1,15-2,66 kg thành phẩm/ha/năm so với các tỉnh miền
núi (0,23kg thành phẩm/ha/năm). Những năm gần đây, do thâm canh tăng vụ nên
lượng và chủng loại hóa chất BVTV sử dụng cũng tăng lên[11].

an
lu

Theo nghiên cứu của Đỗ Hàm, Nguyễn Ngọc Anh năm 2005 về an toàn vệ sinh

n
va

lao động trong tiếp xúc HCBVTV tại TP Thái Nguyên, có đến 10,7% những người đi
phun có độ tuổi dưới 18, đây là tuổi cơ thể đang phát triển nên rất nhạy cảm với các

to

tn

tác động của HCBVTV. Người dân ở đây sử dụng Bassa (72,9%), Difterex (70,3%),

ep

i
gh

Wofatox (35,9%). Trong số được phỏng vấn chỉ có 38,7% đó được hướng dẫn về vệ

sinh an tồn khi sử dụng HCBVTV chính vì vậy có tới 37,8% người dân là không nắm

do

vững, 37,4% biết sơ qua và đây cũng là tình trạng của nhiều vùng nơng nghiệp nước

nl
w

ta. Có đến 18,7% khơng đảm bảo thời gian cách ly sau khi phun dẫn đến thu hoạch rau

oa

d

không đảm bảo cho người tiêu dùng, 9,1% sau khi phun mang bình phun về nhà rửa,
dụng bảo hộ lao động khi phun. [20].

va

an

lu

55,8% vứt bao bì đựng HCBVTV lung tung sau khi phun và chỉ có 7,5% đối tượng sử

ul

nf


1.4. Tác động có hại của HCBVTV đối với sức khoẻ con người và mơi trường

oi

lm

1.4.1 Tác động có hại của HCBVTV đối với sức khỏe con người.

nh

Do các cơ chế bệnh sinh nhiễm độc của một số nhóm HCBVTV, người sử dụng

at

HCBVTV là người đầu tiên bị ảnh hưởng trực tiếp khi sử dụng khơng an tồn.

z

z

Năm 2009, đánh giá mức độ phơi nhiễm của người dân trồng thuốc lá ti

@

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.sỏằư.dỏằƠng.ha.chỏƠt.bỏÊo.vỏằ.thỏằc.vỏưt.v.nhỏưn.thỏằâc..thỏằc.hnh.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.sau.khi.Ăp.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.biỏằn.phĂp.truyỏằãn.thng.bỏÊo.vỏằ.sỏằâc.khỏằãe

l.c

ai


gm

Pakistan kt qu l a s nụng dõn cú nhiu triệu chứng như nhức đầu, chóng mặt, nơn

om


×