Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

quy-dinh-ve-bao-dam-tien-vay.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.24 MB, 13 trang )

Quy dinh vé bao dam tién vay

QUY DINH VE BAO DAM TIEN VAY

(Ban hành kèm theo quyết định số............................ ngày.......... tháng.......... năm................
của Tổng Giám đốc Ngân hàng TMCP Nam Việt)
Chương I

Những quy định chung

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh và phạm vi áp dụng
1. Quy định này quy định về bảo đảm tiền vay trong việc cấp tín dụng dưới hình thức
cho vay, bảo lãnh và các hình thức cấp tín dụng khác (nhhƯ mở tín dụng thư, chiết
ấu,...) của Ngân hàng đối với khách hàng vay.

2. Quy định này áp dụng đối với việc bảo đảm tiền vay bằng tài sản cỦa khách hàng

vay, tài sản của bên thứ ba hay tài sản hình thành từ vốn vay.

3. Việc cho vay khơng có bảo đảm bằng tài sản thực hiện theo quy định riêng.

4. Quy định này được áp dụng thống nhất trong toàn hệ thống Navibank, bao gồm Hội
sở chính, các Chi nhánh và các Phịng giao dịch.

Điều 2. Giải thích từ ngữ
Cac tỪ ngữ dùng trong Quy định này được hiểu nhƯ sau:
1. Ngân hàng: là Ngân hàng TMCP Nam Việt, bao gồm: Hội sở chính, cdc Chi nhánh và
các Phong giao dịch

2. Bảo đảm tiền vay: là việc Ngân hàng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro,
tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay.


3. Cho vay có bảo đảm bằng tài sản là việc cho vay vốn của Ngân hàng mà theo đó

nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm
cố, thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay của khách hàng vay hoặc bảo lãnh bằng tài
sản của bên thứ ba.

4. Tài sản bảo đảm tiền vay là tài sản của khách hàng vay, của bên bảo lãnh để bảo

đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ, bao gồm: tài sản thuộc quyền sở hữu, giá trị quyền sử
dụng đất của khách hàng vay, của bên bảo lãnh; tài sản thuộc quyền quản lý, sử dụng
của khách hàng vay, của bên bảo lãnh là doanh nghiệp nhà nước; tài sản hình thành từ
von vay.

5. Tai san hinh thanh ttr vOn vay 1a tai san cUla khdch hang vay mà giá trị tài sản được
tạo nên bởi một phần hoặc toàn bộ khoản vay của Ngân hàng.

6. Bảo dam tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay là việc khách hàng vay dùng tài
sản hình thành từ vốn vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho chính khoản vay
đó đối với Ngân hàng.

7. Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba (gọi là bên bảo lãnh) là việc bên bảo lãnh cam
kết với Ngân hàng về việc sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu, giá trị quyền sử dụng
đất của mình, đối với doanh nghiệp nhà nước là tài sản thuộc quyền quản lý, sử dụng
Page 1 of 13


Quy dinh vé bao dam tién vay
để thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho khách hàng vay, nếu đến hạn trả nợ mà khách

hàng vay thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ.


8. Khả năng tài chính cỦa khách hàng vay là khả năng về vốn, tài sản của khách hàng

vay để bảo đảm hoạt động thường xuyên và thực hiện các nghĩa vụ thanh toán.

9. Khách hàng vay là các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhần, công ty
hợp danh, pháp nhân Việt Nam và cá nhân, pháp nhân nước ngồi có đủ điều kiện vay
vốn theo quy định của Ngân hàng.

10. Nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay đối với Ngân hàng bao gồm tiền vay (nợ gốc),

lãi vay, lãi phạt q hạn, các khoản phí (nếu có) được ghi trong hợp đồng tín dụng mà

khách hàng vay phải trả theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Biện pháp bảo đảm tiền vay
1. Cầm cố, thế chấp bằng tài sản của khách hàng vay;
2. Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba;
3. Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
Điều 4. Nguyên tắc bảo đảm tiền vay
1. Ngân hàng được quyền lựa chọn khách hàng vay, lựa chọn bên bảo lãnh và lựa chọn

tài sản bảo đảm tiền vay đủ điều kiện theo quy định này, các quy định của pháp luật có
liên quan và phù hợp với chính sách tín dụng của Ngân hàng trong từng thời kỳ.

2. Ngân hàng có quyền xử lý tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định này và quy định

của pháp luật có liên quan để thu hồi nợ khi khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh không
thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ đã cam kết.


3. Sau khi xử lý tài sản bảo đảm tiền vay, nếu khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh vẫn

chưa thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ, thì khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh có trách
nhiệm tiếp tục thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ đã cam kết.
-

-

ChươnglI

Bảo đảm tiền vay bằng tài sản cầm cổ, thế chấp của khách hàng vay,
bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba
Điều 5. Nguyên tắc bảo đảm tiền vay bằng tài sản cầm cố, thế chấp của khách
hàng vay, bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba
1. Khách hàng vay phải cầm cố, thế chấp tài sản hoặc phải được bên thứ ba bảo lãnh

bằng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với Ngân hàng.

2. Ngân hàng có quyền quyết định lựa chọn tài sản đủ điều kiện để làm bảo đảm tiền

vay; quyết định lựa chọn bên thứ ba bảo lãnh bẵng tài sản cho khách hàng vay theo Quy
định này.

3. Bên bảo lãnh chỉ được bảo lãnh bằng tài sản thuộc sở hữu của mình; tài sản là giá trị

quyền sử dụng đất; tài sản thuộc quyền quản lý, sử dụng đối với bên bảo lãnh là doanh

nghiệp nhà nước. Bên bảo lãnh là Ngân hàng thì thực hiện bảo lãnh theo quy định của
Luật các Tố chức tín dụng và quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Page 2 of 13



Quy dinh vé bao dam tién vay
4. Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đó đủ điều kiện thế chấp, bảo

lãnh theo quy định của pháp luật thì Ngân hàng chỉ nhận thế chấp, bảo lãnh đồng thời
cả quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đó.

5. Trường hợp giá trị quyền sử dụng đất không đỦ điều kiện thế chấp, bảo lãnh theo
quy định cỦa pháp luật thì Ngân hàng có thể nhận thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản gắn

liền với đất nhưng Ngân hàng phải có khả năng quản lý tài sản trong quá trình cho vay

và xử lý được tài sản đó để thu hồi nợ, nếu khách hàng vay không trả được nợ.
Điều 6. Tài sản của khách hàng vay, của bên thứ ba có thể dùng để bảo đảm tiền
vay gƠm có:

1. Nhà ở, cơng trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả các tài sản
cơng trình xây dựng và các tài sản khác gắn liền với đất;
2. Giá trị quyền sử dụng đất mà pháp luật về đất đai quy định được
Bao gồm:
a) Đất do hộ gia đình, cá nhân sử dụng mà khơng phải là đất th
b) Đất mà hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được cơ quan Nhà nước
phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất khơng thu tiền sử dụng

gắn liền với nhà ở,
thế chấp, bảo lãnh.

có thẩm quyền cho
đất sang đất có thu


tiền sử dụng đất và hộ gia đình, cá nhân chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng

đất.

c) Đất mà hộ gia đình, cá nhân thuê lại (gợi là người thuê lại) trong khu công nghiệp,

khu công nghệ cao, khu kinh tế mà người thuê lại đã trả tiền thuê cho cả thời gian th
lại đất thì người th lại đất có quyền thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất th
lại đó.

d) Đất mà hộ gia đình, cá nhân được nhà nước cho thuê trước ngày 01/07/2004 mà đã trả

tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà
thời hạn thuê đất đã được trả tiền cịn lại ít nhất là năm năm thì có quyền thế chấp,
bảo lãnh quyền sử dụng đất đó trong thời hạn đã trả tiền thuê đất.
e) Đất do Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế có thu tiền sử dụng đất, mà tiền sử dụng
đất đã trả khơng có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước.

f) Quyền sử dụng đất mà tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng và tiền đã trả cho việc
nhận chuyển nhượng đó khơng có nguồn gốc tỪ ngân sách Nhà nước.
ø) Đất mà tổ chức kinh tế sử dụng đất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất khơng khu tiền sử dụng đất sang đất có thu
tiền sử dụng đất và tiền sử dụng đất đã trả cho việc chuyển mục đích sử dụng đất

khơng có nguồn gốc tỪ ngân sách Nhà nước mà tổ chức kinh tế chọn hình thức giao đất
có thu tiền sử dụng đất.
h) Đất mà tổ chức kinh tế thuê lại (gọi là người thuê lại) trong khu công nghiệp, khu

công nghỆ cao, khu kinh tế mà người thuê lại đã trả tiền thuê cho cả thời gian thuê lại

đất thì người thuê lại đất có quyền thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất thuê lại
đó.

Page 3 of 13


Quy dinh vé bao dam tién vay
¡) Đất mà tổ chức kinh tế được nhà nước cho thuê trước ngày 01/07/2004 mà đã trả tiền
thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời
hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất là năm năm thì có quyền thế chấp, bảo
lãnh quyền sử dụng đất đó trong thời hạn đã trả tiền thuê đất.
j) Đất mà Nhà nước giao cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài về đầu tư tại Việt
Nam có thu tiền sử dụng đất

k) Đất mà người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư
tại Việt Nam được Nhà nước cho thuê và thu tiền sử dụng đất một lần cho cả thời gian
thuê thì được thể chấp, bảo lãnh bỗng quyền sử dụng đất trong thời hạn thê đất.

1) Dat mà người Việt Nam định cư ở nước ngồi được nhận chuyến nhượng trong khu
cơng nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
m) Đất do người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngồi th
hoặc th lại trong khu cơng nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế mà đã trả tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê, thời gian thuê lại thì được thế chấp, bảo lãnh trong
thời hạn thuê đất, thuê lại đất.

n) Các trường hợp khác được thế chấp, bảo lãnh theo quy định của pháp luật và được
Tổng Giám đốc quy định cụ thể.
3. Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải
4) Hàng hố, ngun liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng, kim khí quý, đá quý và các
vật có giá trị khác;


5. Ngoại tệ bằng tiền mặt, số dư trên tài khoản gửi tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh

toán bang tiền Việt Nam và ngoại tỆ;

6. Trái phiếu, cổ phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, sổ tiết kiệm, thương

phiếu, các giấy tờ trị giá được bằng tiền. Riêng đối với cổ phiếu của Navibank phát

hành, khách hàng vay không được câm cổ tại Navibank;

7. Quyền tài sản phát sinh tỪ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đòi nợ,

quyền được nhận số tiền bảo hiểm, các quyền tài sản khác phát sinh từ hợp đồng hoặc
từ các căn cứ pháp lý khác;

8. Quyền đối với phần vốn góp trong doanh nghiệp, kể cả trong doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngồi;

9. Quyền khai thác tài ngun thiên nhiên theo quy định của pháp luật;
10. Tàu biển theo quy định của BỘ Luật Hàng hải Việt Nam, tàu bay theo quy định của
Luật Hàng không dân dụng Việt Nam trường hợp được thế chấp, cầm cố;
11. Các tài sản khác theo quy định của pháp luật và được Tổng Giám đốc quy định cụ

thể.

Điều 7. Các nguồn lợi liên quan đến tài sản bảo đảm cũng thuộc tài sản bảo đảm
1. Toàn bộ vật phụ của tài sản bảo đảm cũng thuộc tài sản bảo đảm, vật phụ được
hiểu là vật trực tiếp phục vụ cho việc khai thác công dụng của tài sản bảo đảm.
Page 4 of 13



Quy dinh vé bao dam tién vay
2. Hoa lợi, lợi tức và quyền phát sinh từ tài sản bảo đảm cũng thuộc tài sản bảo dam.

3. Trường hợp tài sản bảo đảm được sửa chữa, nâng cấp thì phần giá trị tăng lên do sửa

chữa, nâng cấp (nếu có) cũng thuộc tài sản bảo đảm.

4. Trong trường hợp tài sản bảo đảm được mua bảo hiểm thì khoản tiền bồi thường
bảo hiểm cũng thuộc tài sản bảo đảm
5. Trường hợp tài sản bảo đảm bị quy hoạch giải tỏa một phần hay toàn bộ theo quyết
định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì tồn bộ số tiền, tài sản đến bù cũng
thuộc tài sản bảo đảm.
6. Trường hợp tài sản bảo đảm bị thiệt hại do lỗi của bên thứ ba thì tồn bộ số tiền, tài
sản bồi thường thiệt hại cũng thuộc tài sản bảo đảm.

Điều 8. Tài sản mà khách hàng vay, bên bảo lãnh dùng để cầm cố, thế chấp, bảo

lãnh vay vốn tại Ngân hàng phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Tài sản phải thuộc quyền sở hữu hoặc thuộc quyền sử dụng, quản lý của khách hàng

vay, bên bảo lãnh theo quy định sau đây:

a) Đối với giá trị quyền sử đụng đất, phải thuộc quyền sử dụng của khách hang vay,
bên bảo lãnh và được thế chấp, bảo lãnh theo quy định của pháp luật về đất đai;
b) Đối với tài sản của doanh nghiệp Nhà nước, thì phải là tài sản do Nhà nước giao cho

doanh nghiệp đó quản lý, sử dụng và được dùng để bảo đảm tiền vay theo quy định của
pháp luật về doanh nghiệp Nhà nước;

c) Đối với tài sản khác, thì phải thuộc quyền sở hữu của khách hàng vay, bên bảo lãnh.

Trường hợp tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sỞở hữu, thì khách hàng
vay, bên bảo lãnh phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản.
2. Tài sản được phép giao dịch, tức là tài sản mà pháp luật cho phép hoặc không cấm

mua, bán, tặng cho, chuyển đổi, chuyển nhượng, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh và các
giao dịch khác.

3. Tài sản khơng có tranh chấp, tức là tài sản khơng có tranh chấp về quyền sở hữu
hoặc quyền sử dụng, quản lý của khách hàng vay, bên bảo lãnh tại thời điểm ký kết
hợp đồng bảo đảm.

4. Trường hợp khách hàng vay, bên bảo lãnh thế chấp, cầm cố bang động sản hoặc thế
chấp bằng tài sản gan liền với đất mà không t thế chấp quyền sử dụng đất thì buộc
phải mua bảo hiểm vật chất, bảo hiểm cháy nổ cho tài sản thế chấp hoặc tài sản bảo

đảm thuộc tài sản mà pháp luật quy định phải mua bảo hiểm thì khách hàng vay, bên

bảo lãnh phải mua bảo hiểm tài sản trong thời hanh bảo đảm tiền vay.
Điều 9. Ngân hàng lựa chọn bên bảo lãnh có đủ các điều kiện sau đây:

1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật

Việt Nam đối với bên bảo lãnh là pháp nhân, cá nhân Việt Nam. Đối với bên bảo lãnh là

pháp nhân, cá nhân nước ngồi có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự
theo quy định pháp luật cỦa nước mà bên bảo lãnh là pháp nhân nước ngồi có quốc tịch
hoặc cá nhân nước ngồi là cơng dân, nếu pháp luật nước ngồi đó được Bộ Luật dân
Page 5 of 13



Quy dinh vé bao dam tién vay
sự của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam

quy định hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc

tham gia quy định; trong trường hợp pháp nhân, cá nhân nước ngoài xác lập, thực hiện
việc bảo lãnh tại Việt Nam, thì phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lỰc hành vi dân
sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2. Có tài sản đủ điều kiện theo quy định tại Điều 6 và Điều 8 của Quy định này để thực
hiện nghĩa vụ bảo lãnh, trừ trường hợp bên bảo lãnh là Ngân hàng, cơ quan quản lý
ngân sách Nhà nước, thì thực hiện bảo lãnh theo quy định của pháp luật về bảo lãnh
Ngân hàng, bảo lãnh của Ngân sách Nhà nước.

Điều 10. Hợp đồng và thủ tục cầm cố, thế chấp, bảo lãnh
1. Việc cầm cố, thế chấp bằng tài sản của khách hàng vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản
của bên thứ ba phải được lập thành hợp đồng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh (gọi chung là
hợp đồng bảo đảm); hợp đồng bảo đảm phải được lập thành văn bản riêng, trừ trường
hợp cầm cố sổ tiết kiểm, chứng chỉ gửi vàng do Ngân hàng phát hành, vàng giỮ hộ tại
Ngân hàng thì hợp đồng bảo đảm có thể được thể hiện ngay trong hợp đồng tín dụng.
2. Hợp đồng bảo đảm tài sản phải được chứng nhận, chứng thực bởi cơ quan cơng
chứng có thẩm quyền hoặc ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hoặc cơ quan có quyền
chứng nhận, chứng thực theo quy định của pháp luật. Trừ trường hợp khách hàng vay,

bên bảo lãnh cầm cố tài sản là động sản, vật tư hàng hóa mà tài sản cầm cố đó do Ngân
hàng giỮ (tại kho Ngân hàng hoặc tại kho do Ngân hàng thuê) thì việc chứng nhận,

chứng thực hay không chứng nhận, chứng thực hợp đồng bảo đảm do cấp quyết định

tín dụng quyết định.
3. Đối với các khoản vay nhỏ hoặc một số trường hợp đặc biệt thì hợp đồng bảo đảm
có thể không cần chứng nhận, chứng thực và sẽ được Tổng Giám đốc quy định cụ thể
trong từng thời kỳ.

4. Đối với tài sản bảo đảm là giá trị quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất phải
được đăng ký thế chấp, đăng ký bảo lãnh (gọi chung là đăng ký giao dịch bảo đảm) theo

quy định tại Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/06/2005 của liên

BỘ Tư pháp, BỘ Tài nguyên và Môi trường, và theo các văn bản khác của các bộ, ngành
có liền quan.

4. Đối với tài sản bảo đảm là động sản, quyền tài sản phát sinh từ quyền tác giả,
quyền sở hữu công nghiệp, quyền đòi nợ, quyền được nhận số tiền bảo hiểm, quyền

đối với phần vốn góp trong doanh nghiệp, các quyền tài sản khác phát sinh tỪ hợp đồng
hoặc từ các căn cứ pháp lý khác thì thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định

tại Thông tư số 01/2001/BTP ngày......../.......é2001 của BỘ Tư pháp và theo các văn bản
của các bộ, ngành có liên quan.

5. Việc đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tài sản bảo đảm là tàu biển, tàu bay thì thực

hiện theo quy định của Luật hàng hải, Luật hàng không dân dụng Việt Nam.

6. Cấp quyết định tín dụng quyết định việc đăng ký giao dịch bảo đảm hoặc không đăng
ký giao dịch bảo đảm đối với tài sản bảo đảm là vật tu, hang hóa mà Ngân hàng chính
là bên giữ tài sản bảo đảm (giữ tại kho Ngân hàng hoặc kho do Ngân hàng thuê)
Page 6 of 13



Quy dinh vé bao dam tién vay
Điều 11. Xác định giá trị tài sản bảo đảm tiền vay
1. Nguyên tắc chung

a) Tài sản bảo đảm tiền vay phải được xác định giá trị tại thời điểm ký kết hợp đồng

bảo đảm; việc xác định giá trị tài sản tại thời điểm này chỉ làm cơ sở xác định mức cho

vay của Ngân hàng, không áp dụng khi xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ. Việc xác
định giá trị tài sản bảo đảm tiền vay phải được thành lập văn bản riêng hoặc ghi vào

hợp đồng bảo đảm, hợp đồng tín dụng.
b) Việc định giá tài sản bảo đảm phải căn cứ vào giá thực tế có thể mua bán, chuyển

nhượng tại thời điểm định giá, không được định giá tài sản bảo đảm cao hơn mức giá

có thể mua bán, chuyển nhƯợng tại thời điểm định giá.
c) Giá trị tài sản bảo đảm được xác định bao gồm cả hoa lợi, lợi tức và các quyền phát
sinh từ tài sản đó.

2. Quy định cụ thể về việc xác định giá trị tài sản bảo đảm
a) Xác định giá trị quyền sử dụng đất
- - Đối với quyền sử dụng đất quy định tại Điểm a, b, e, ƒ, g, j, I Khoản 2 Điều 6 của

Quy định này thì xác định theo giá thực tế có thể chuyển nhượng được tại thời điểm
định giá, không được định giá cao hơn mức giá có thể chuyển nhượng được.

- _ Đối với quyền sử dụng đất quy định tại Điểm c, d, h, i, k, m Khoan 2 Điều 6 của

Quy định này thì giá trị quyền sử dụng đất được xác định bằng tiền thuê đất, thuê
lại đất đã trả trước nhưng chưa sử dụng. Trường hợp định giá quyền sử dụng đất
quy định tại Điểm c, d, h, ¡, km Khoản 2 Điều 6 của Quy định này cao hơn tiền thuê
đất, thuê lại đất đã trả trước nhưng chưa sử dụng sẽ do Tổng Giám đốc quy định cụ
thể.
b) Xác định giá trị tài sản gắn liền với đất:
-

Tai sản gắn liền với đất được xác định bằng chỉ phí xây dựng, chỉ phí hình thành nên
tài sản trừ đi phần khẩu hao, giảm giá trị do khai thác, sử dụng, hư hỏng hay giảm
giá trị theo thời gian,...

- _ Đối với tài sản gắn liền với đất thuê, đất thuê lại mà chỉ được thế chấp, bảo lãnh
bằng tài sản gan liền với đất nhưng khơng được thế chấp, bảo lãnh quyền sử dụng
đất thì giá trị tài sản gắn liền với đất được xác định như vừa nêu trên cộng với tiền
thuê đất đã trả trước nhưng chưa sử dụng.

- _ Đối với nhà chung cư, căn hộ mà pháp luật về đất đai quy định chỉ được thế chấp,
bảo lãnh bằng tài sản gắn liền với đất, không được thế chấp, bảo lãnh bằng giá trị
quyền sử dụng đất, thì xác định giá trị tài sản bảo đảm theo giá có thể mua bán,
chuyển nhƯợng tại thời điểm định giá.
- _ Đối với việc thế chấp, bảo lãnh đồng thời bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất thì giá tri tai san bao dam bang với giá trị quyền sử dụng đất cộng với
giá trị tài sản gẵn liền với dat.
Page 7 of 13


Quy dinh vé bao dam tién vay
c) Đối với tài sản bảo đảm là máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải thì xác định giá trị
theo giá mua bán thực tế hoặc xác định theo giá trị còn lại (đã trừ khấu hao) dựa vào hóa


đơn, hợp đồng mua bán (đỐi với tài sản mới mua) hoặc giá trị cịn lại trên số sách kế
tốn (đối với tài sản cũ) nhưng khơng vượt q giá có thể mua bán thực tế trên thị
trường.

d) Đối với tài sản bảo đảm là hàng hóa, ngun liệu, nhiên liệu, vật liệu thì xác định giá
trị bằng với giá mà khách hàng vay, bên bảo lãnh mua dựa vào các hóa đơn, hợp đồng
mua bán nhưng khơng vượt q giá có thể mua bán thực tế trên thị trường.
e) Đối với kim khí quý, đá quý thì xác định theo giá thị trường tại thời điểm định giá trên
cơ sở giám định, định giá của tổ chức chuyên môn. Riêng đối với vàng miếng 99,99
hiệu SJC, vàng miếng 99,99 hiệu AAA thì xác định theo giá thị trường tại thời điểm
định giá mà khơng cần phải có giám định, định giá của tổ chức chuyên môn.
ƒ) Đối với sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu thì xác định
giá trị theo mệnh giá của sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, trái phiẾu, tín phiếu đó. Riêng
đối với sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi do chính Ngân hàng phát hành thì ngồi việc xác
định giá trị theo mệnh giá cịn có thể cộng thêm phần lãi mà khách hàng vay, bên bảo
lãnh có thể nhận được tính đến thời điểm trả nợ cuối cùng trong hợp đồng tín dụng trừ
đi phần lãi mà khách hàng vay, bên bảo lãnh đã nhận.
ø) Việc xác định giá trị tài sản bảo đảm là cổ phiếu do Tổng Giám đốc quy định cụ thể
trong từng thời kỳ.

h) Đối với các loại chứng từ có giá khác thì xác định giá trị dựa vào giá chiết khấu mà
Ngân hàng có thể nhận được.
ï) Đối với tài sản bảo đảm quy định tại Khoản 7, 8, 9, 10 Điều 6 của Quy định này thì
phải th tổ chức tư vấn, chun mơn xác định giá trị.
Điều 12. Mức cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.
Mức cho vay cụ thể đối với từng loại tài sản bảo đảm do Tổng Giám đốc quy định cụ

thể phù hợp với chính sách tín dụng trong từng thời kỳ nhưng khơng vượt quá giá trị tài


sản bảo đảm tiền vay
Điều 13. Phạm vi bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ và phạm vi bảo đảm tiền

vay của tài sản.

1. Pham vi bao dam thực hiện nghĩa vụ là nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay đối với

Ngân hàng. Nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay đối với Ngân hàng bao gồm tiền vay
(nợ gốc), lãi vay, lãi quá hạn, các khoản phí (nếu có) được ghi trong hợp đồng tín dụng
mà khách hàng vay phải trả theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp nhiều bên cùng bảo lãnh cho một nghĩa vụ của khách hàng vay, thì các

bên bảo lãnh phải liên đới thực hiện việc bảo lãnh, trừ trường hợp có thoả thuận hoặc

pháp luật có quy định bảo lãnh theo các phần độc lập; Ngân hàng có thể yêu cầu bất cứ
một trong số những bên bảo lãnh thực hiện toàn bộ nghĩa vụ bảo lãnh. Trường hợp

Ngân hàng có thể bù trừ nghĩa vụ với khách hàng vay được bảo lãnh, thì bên bảo lãnh
không phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.

Page 8 of 13


Quy dinh vé bao dam tién vay
3. Nghĩa vụ trả nợ ghi trong hợp đồng tin dụng có thể được bảo đảm bằng một hoặc

nhiều tài sản, băng một hoặc nhiều biện pháp bảo đảm băng tài sản, với điều kiện
phải thực hiện quy định tại Điều 12 của Quy định này.


4. Trong thời hạn bảo đảm, Ngân hàng và khách hàng vay, bên bảo lãnh có thể thoả

thuận rút bớt, bổ sung, thay thể tài sản bảo đảm với điều kiện phải thực hiện theo quy
định tại Điều 12 của Quy định nay. Trường hợp khách hàng vay đã được thực hiện
được một phần nghĩa vụ trả nợ có bảo đảm bằng tài sản, nếu có u cầu thì Ngân hàng
có thể cho rút bớt tài sản bảo đảm tương ứng với phần nghĩa vụ đã thực hiện và việc

rút bớt tài sản bảo đảm không làm ảnh hưởng đến nghĩa vụ trả nợ có bảo đảm bằng tài
sản còn lại và việc xử lý tài sản bảo đảm sau này.

5. Một tài sản bảo đảm có thể được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ trả nợ
tại Ngân hàng với điều kiện giá trị tài sản bảo đảm phải lớn hơn tổng giá trị nghĩa vụ
được bảo đảm theo quy định tại Điều 12 của Quy định này.

Điều 14. Việc giỮ tài sản và giấy tờ của tài sản bảo đảm
1. Ngân hàng giỮ toàn bộ giấy tờ bản chính liên quan đến tài sản bảo đảm, ngoại trừ tài
sản bảo đảm là tàu biển, tàu bay tham hoạt động trên tuyến quốc tế thì Ngân hàng giỮ

bản sao có chứng nhận cỦa CƠ quan cơng chứng nhà nước.

2. Trường hợp tài sản bảo đảm là phương tiện vận tải, phương tiện đánh bắt thuỷ hải

sản có giấy chứng nhận đăng ký theo quy định của pháp luật thì Ngân hàng sẽ cấp cho
khách hàng một bản sao giấy chứng nhận đăng ký để sử dụng trong lưu thông, bản sao

giấy chứng nhận đăng ký sử dụng trong lưu thơng phải có sao y của cơ quan có thẩm
quyền và có xác nhận của Ngân hang, nội dung xác nhận của Ngân hang trên bản sao
giấy chứng nhận đã đăng ký là: “Tài sản này đang thế chấp tại Ngân hàng TMCP Nam

Việt, Ngân hàng đang giỮ bản chính giấy đăng ký này, đây là bản sao duy nhất do Ngân


hàng xác nhận để lưu thông theo Nghị định 178/1999/NĐ-CP”.

3. Khi cầm cố tài sản thì Ngân hàng quản lý tài sản cầm cố và tài sản cầm cố có thể để

tại kho của Ngân hàng hoặc kho do Ngân hàng thuê. Trường hợp đặc biệt, tài sản cầm

cố có thể để tại kho của khách hàng vay, bên bảo lãnh nhưng Ngân hàng phải bảo đảm
quản lý được tài sản cầm cố (như có bảo vệ của Ngân hàng hoặc Ngân hàng thuê bảo

vỆệ bên ngoài trực tiếp quản lý tài sản tại kho, tài sản để trong kho riêng biệt và ngân
hang gi chìa khóa kho, có niêm phong kho,...), việc quản lý tài sản cầm cố tại kho của
khách hàng vay, bên bảo lãnh do Tổng Giám đốc trực tiếp quyết định.

4. Khi thế chấp tài sản thì khách hàng vay, bên bảo lãnh quản lý tài sản thế chấp.
nhiên, đối với tài sản thế chấp là động sản như máy móc thiết bị, phương tiện
tải,... thì Ngân hàng phải có biện pháp kiểm tra tài sản thế chấp thường xuyên và
niêm phong tài sản thế chấp (nếu có thể).
5. Trường hợp cho vay hợp vốn thì việc giỮ tài sản bảo đảm, hồ sơ về tài sản bảo
do các bên cho vay hợp vốn thỏa thuận trong hợp đồng cho vay hợp vốn.

Chương II

Bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay
Page 9 of 13

Tuy
vận
phải
đảm



Quy dinh vé bao dam tién vay
Điều 15. Điều kiện đối với khách hàng vay và tài sản hình thành từ vốn vay.
1. Đối với khách hàng vay:
a) Có khả năng tài chính để thực hiện nghĩa vụ trả nợ;
b) Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khả thi và có hiệu quả;
hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi phù hợp với quy định của
pháp luật;

c) Có mức vốn tự có tham gia vào dự án đầu tư hoặc phƯơng án sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, đời sống và giá trị tài sản bảo đảm tiền vay bằng các biện pháp cầm cố, thế

chấp tối thiểu bằng 15% vốn đầu tư của dự án hoặc phương án đó.
2. Đối với tài sản:
a) Tài sản hình thành từ vốn vay dùng làm bảo đảm tiền vay phải xác định được quyền

sở hữu hoặc quyền quản lý, sử dụng; xác định được giá trị, số lượng và được phép giao
dịch. Đối với tài sản hình thành từ vốn vay là vật tư hàng hóa, thì ngồi việc có đủ các
điều kiện này, Ngân hàng phải có khả năng quản lý, giám sát tài sản bảo đảm.

b) Đối với tài sản mà pháp luật có quy định phải mua bảo hiểm, thì khách hàng vay phải
cam kết mua bảo hiểm trong suốt thời hạn vay vốn khi tài sản đã được hình thành đưa
vào sử dụng.

c) Việc định giá tài sản hình thành từ vốn vay thực hiện theo quy định tại Điều 11 của
Quy định này, trong đó phần giá trị hình thành trong tương lai được xác định bằng với

chỉ phí để hình thành nên tài sản đó.
d) Khách hàng vay, bên bảo lãnh phải cam kết thời hạn cụ thể hoàn thành tài sản để

đưa vào khai thác, sử dụng.
Điều 16. Hình thức, nội dung, thỦ tục ký kết và thực hiện hợp đồng cầm cố, thế
chấp tài sản hình thành từ vốn vay.
1. Hợp đồng cầm cố, thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay phải được lập thành văn
bản. Hợp đồng cầm cố, thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay cũng phải được công
chứng, chứng thực như quy định tại Khoản 1, 2 Điều 10 của Quy định này. Khi tài sản

đã được hình thành đưa vào sử dụng, các bên phải lập phụ lục hợp đồng cầm cố, thế
chấp tài sản hình thành từ vốn vay, trong đó mơ tả đặc điểm, xác định giá tri tai san đã
được hình thành.

2. Trường hợp hợp đồng cầm cố, thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay khơng cơng

chứng, chứng thực được mà tài sản đó có dang ký quyền SỞ hữu, quyền su dung theo
quy định của pháp luật thì sau khi có đầy đủ giấy tờ về quyền sỞở hữu, quyền sử dụng,
Ngân hàng và khách hàng vay sẽ tiến hành ký kết lại hợp đồng bảo đảm có sự cơng

chứng, chứng thực của cơ quan cơng chứng có thẩm quyền.
3. Việc đăng ký giao dịch bảo đảm đối với việc bảo đảm bằng tài sản hình thành từ

vốn vay thực hiện theo Nghị định 08/2000 ngày 10/03/2000..................... và các văn bản

pháp luật khác có liên quan.

Chương IV
Page 10 of 13


Quy dinh vé bao dam tién vay
Xử lý tài sản bảo đảm tiền vay để thus hồi nợ

Điều 17. Nguyên tắc xử lý tài sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nỢ.
1. Khi đến hạn mà khách hàng vay, bên bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không
đúng nghĩa vụ đối với Ngân hàng, thì tài sản bảo đảm tiền vay được xử lý để thu hồi
nỢ.

2. Tài sản bảo đảm tiền vay phải được xử lý theo các phương thức mà Ngân hàng và
khách hàng đã thoả thuận trong hợp đồng bảo đảm, trường hợp không xử lý được theo
các phương thức đã thoả thuận thì Ngân hàng có quyền:

a) Bán, chuyển nhượng tài sản bảo đảm để thu hồi nợ;
b) Yêu cầu bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh; nếu bên bảo lãnh không thực
hiện hoặc thực hiện khơng đúng nghĩa vụ thì xử lý tài sản của bên bảo lãnh để thực
hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
3. Ngân hàng có quyền chuyển quyền thu hồi nợ và Ủy quyền cho bên thứ ba xử lý tài
sản bảo đảm tiền vay; trong trường hợp này thì bên thứ ba cũng có quyền xử lý tài sản
bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ như Ngân hàng.

4. Trường hop mét tai san bao đảm tiền vay cho nhiều nghĩa vụ trả nợ, nếu phải xử lý
tài sản bảo đảm tiền vay để thực hiện một nghĩa vụ trả nợ đến hạn, thì các nghĩa vụ
trả nợ khác tuy chưa đến hạn cũng được coi là đến hạn và được xử lý tài sản bảo đảm
tiền vay để thu hồi nợ.

5. Trường hợp tài sản bảo đảm được xử lý theo thoả thuận thì phải thực hiện nhanh
chóng, cơng khai, bảo đảm lợi ích các bên; nếu tài sản không xử lý được do không thoả

thuận được giá bán, thì Ngân hàng có quyền quyết định giá bán tài sản để thu hồi nợ.

6. Các chỉ phí phát sinh trong xử lý tài sản bảo đảm tiền vay do khách hàng vay, bên bảo
lãnh chịu. Tiền thu được tỪ xử lý tài sản bảo đảm tiền vay sau khi trừ chỉ phí xửlý, thì
Ngan hang thu ng theo thứ tự: nợ gốc, lãi vay, lai quá hạn, các khoản phí khác (nếu có).


Tài sản bảo đảm tiền vay sau khi được xử lý nếu không đủ để thực hiện nghĩa vụ trả
nợ, thì khách hàng vay, bên bảo lãnh phải tiẾp tục thực hiện nghĩa vụ trả nợ, thì khách
hàng vay, bên bảo lãnh phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ trả nợ đã cam kết.

7. Việc xử lý tài sản bảo đảm tiền vay phải tuân thủ theo quy định của pháp luật tại

Thông tư số 03/2001/TTLT/NHNN-BTP-BCA-BTC-TCĐC ngày 23/04/2001 của Ngân

hàng Nhà nước Việt Nam, BỘ Tư pháp, BỘ Cơng an, BỘ Tài chính và Tổng Cục Địa
chính và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Điều 18. Các trường hợp Ngân hàng có quyền xử lý tài sản bảo đảm tiền vay để
thu hồi nợ.

1. Sau thời hạn 60 ngày kể từ khi đến hạn trả nợ, mà tài sản bảo đảm tiền vay chưa

được xử lý theo thoả thuận.

2. Khách hang vay phải thực hiện trả nợ trước hạn theo quy định của pháp luật, nhưng
không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ.

Page 11 of 13


Quy dinh vé bao dam tién vay
3. Khách hàng vay là tổ chức kinh tế bị giải thể trước khi đến hạn trả nợ, thì nghĩa vụ
trả nợ tuy chưa đến hạn cũng được coi là đến hạn, nếu khách hàng vay không trả nợ và
không xử lý tài sản bảo đảm tiền vay để trả nợ, thì Ngân hàng có quyền xử lý tài sản
để thu hồi nợ.


Điều 19. Phương thức xử lý tài sản bảo đảm tiền vay.
1. Bán tài sản bảo đảm tiền vay.
2. Ngân hàng nhận chính tài sản bảo đảm tiền vay để thay thế cho việc thực hiện nghĩa

vụ được bảo đảm.

3. Ngân hàng được trực tiếp nhận các khoản tiền hoặc tài sản từ bên thứ ba trong
trường hợp bên thứ ba có nghĩa vụ trả tiền hoặc tài sản cho khách hàng vay, bên bảo
lãnh.

Điều 20. Thực hiện xử lý tài sản bảo đảm tiền vay.
1. Ngân hàng và khách hàng thoả thuận về việc thực hiện các phương thức xử lý tài sản
bảo đảm tiền vay như quy định tại Điều 19 của Quy định này.
Trong trường hợp Ngân hàng và khách hàng thoả thuận thực hiện phương thức bán tài

sản bảo đảm tiền vay thì bên được quyền bán tài sản có thể là Ngân hàng hoặc Ngân

hàng phối hợp cùng khách hàng vay, bên bảo lãnh bán tài sản hoặc Ngân hàng Ủy quyền
cho bên thứ ba bán. Bên được bán tài sản có thể trực tiếp bán cho người mua, Ủy quyền
cho Trung tâm bán đấu giá tài sản hoặc doanh nghiệp bán đấu giá tài sản thực hiện việc

bán tài sản bảo đảm tiền vay.

2. Trong trường hợp Ngân hàng có quyền xử lý tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định

tại Điều 18 của Quy định này, thì Ngân hàng thực hiện xử lý tài sản bảo đảm tiền vay
nhƯ sau:

a) Trực tiếp bán cho người mua;

b) Ủy quyền việc bán đấu giá tài sản cho Trung tâm bán đấu giá tài sản hoặc doanh
nghiệp bán đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật về bán đâu giá tài sản;

c) Ủy quyền hoặc chuyển giao cho tổ chức có chức năng được mua bán tài sản để bán;
d) Khi Ngân hàng nhận chính tài sản bảo đảm tiền vay để thay thế cho nghĩa vụ trả nợ
thì tài sản đó được chuyển quyền sở hữu cho Ngân hàng:
e) Trong trường hợp bên thứ ba có nghĩa vụ trả tiền hoặc tài sản cho khách hàng vay,
bên bảo lãnh thì Ngân hàng được trực tiếp nhận các khoản tiền hoặc tài sản từ bên thứ
ba.

3. Trong thời gian tài sản bảo đảm tiền vay chưa xử lý được, Ngân hàng được quyền
khai thác, sử dụng tài sản bảo dam. Số tiền thu được từ việc khai thác, sử dụng tài sản
bảo đảm sau khi trừ các chỉ phí cần thiết, hợp lý cho viỆc khai thác, sử dụng tài san sé
được dùng để thu hồi nợ.

Page 12 of 13


Quy dinh vé bao dam tién vay
4. Trong trường hợp các bên có tranh chấp và khởi kiện, thì tài sản bảo đảm tiền vay
được xử lý theo bản án có hiệu lực pháp luật của Tồ án hoặc quyết định cỦa cơ quan

Nhà nước có thẩm quyền.

5. Trong trường hợp khách hàng vay, bên bảo lãnh là doanh nghiệp bị phá sản, thì tài sản
bảo đảm tiền vay được xử lý theo quy định của pháp luật về phá sản doanh nghiệp.

NGAN HANG TMCP NAM VIET
TONG GIAM BOC


Page 13 of 13



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×