Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

(Luận Văn) Khảo Sát Khả Năng Sản Xuất Trứng Gà Cp Brown, Nuôi Tại Trại Chăn Nuôi Gia Cầm Gia Đình Ông Kiều Văn Kha, Thị Trấn Chùa Hang,Huyện Đồng Hỷ.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.25 KB, 61 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRIỆU THỊ CHẰN

lu
an
n

va
p
ie
gh
tn
to

Tên đề tài:
KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SẢN XUẤT TRỨNG CỦA GÀ CP- BROWN

NI TẠI TRẠI CHĂN NI GIA CẦM GIA ĐÌNH ÔNG KIỀU VĂN KHA

d
oa
nl

w
do

THỊ TRẤN CHÙA HANG - HUYỆN ĐỒNG HỶ - TỈNH THÁI NGUYÊN

nv



a
lu

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
an
ll

fu
m

oi

Hệ đào tạo: Chính quy
Chun ngành: Chăn ni thú y
Khoa: Chăn ni thú y
Khoá học: 2011 - 2015

at

nh

z

z

ai

gm


@

l.c
om
an

Lu

Thái Nguyên, năm 2015

n

va
ac

th
si


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRIỆU THỊ CHẰN

lu
an
n

va


Tên đề tài:

p
ie
gh
tn
to

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SẢN XUẤT TRỨNG CỦA GÀ CP- BROWN
NI TẠI TRẠI CHĂN NI GIA CẦM GIA ĐÌNH ÔNG KIỀU VĂN KHA
THỊ TRẤN CHÙA HANG - HUYỆN ĐỒNG HỶ - TỈNH THÁI NGUYÊN

d
oa
nl

w
do

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
nv

a
lu
an
fu

ll

Hệ đào tạo: Chính quy

Chun ngành: Chăn ni thú y
Lớp: K43 - CNTY
Khoa: Chăn ni thú y
Khố học: 2011 - 2015
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Hà Thị Hảo

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c
om
an

Lu
Thái Nguyên, năm 2015


n

va
ac

th
si


i

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập và rèn luyện tại trường Đại Học Nông lâm
Thái Nguyên cùng 6 tháng thực tập tại cơ sở em đã luôn được sự giúp đỡ tận
tình của các thầy cơ giáo và bạn bè. Em có được ngày hơm nay ngồi sự nỗ
lực của bản thân thì phần lớn có sự giúp đỡ của nhà trường, thầy cơ, gia đình,
bạn bè và xã hội.
Với suy nghĩ đó em xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới ban giám hiệu

lu

nhà trường, ban chủ nhiệm khoa chăn ni thú y, tồn thể các thầy cơ giáo

an

trong khoa Chăn Nuôi Thú y - Trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên, các

n


va

thầy cô giáo đã giảng dạy em trong suốt quá trình học và thực tập.

p
ie
gh
tn
to

Đặc biệt em xin bày tỏ sâu sắc tới cô giáo Ths. Hà Thị Hảo đã tận tình

giúp đỡ em và trực tiếp giúp em trong suốt quá trình thực tập.

w
do

Em xin chân thành cảm ơn trại gà tư nhân Kiều Văn Kha đã tạo mọi

d
oa
nl

điều kiện cho em thực tập và rèn luyện tại cơ sở.
Một lần nữa em xin kính chúc tồn thể cơ giáo cùng tồn thể gia đình sức

nv

a
lu


khỏe, hạnh phúc thành công hơn nữa trong công tác giảng dậy và nghiên cứu.

an

Thái nguyên, ngày 25 tháng 11 năm 2014

ll

fu

Sinh viên

oi

m
at

nh
z

Triệu Thị Chằn

z
ai

gm

@
l.c

om
an

Lu
n

va
ac

th
si


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

Bảng 2.1. Giá trị hệ số di truyền của một số tính trạng sản xuất của gà (theo
H.Brandsh, 1990 dẫn theo Nguyến Chí Bảo, 1978) ................................. 8
Bảng 2.2. Ảnh hưởng của tuổi gà đến sản lượng trứng .................................. 22
Bảng 3.1. Thành phần dinh dưỡng cho ga hậu bị ........................................... 30
Bảng 3.2. Thành phần dinh dưỡng cho gà sinh sản ........................................ 30
Bảng 3.3. Chế độ ăn và chiếu sáng của gà hậu bị và gà sinh sản ................... 30

lu

Bảng 3.4. Quy trình tiêm phịng cho đàn gà sinh sản và gà hậu bị................. 31

an

n

va

áp dụng tại trại ................................................................................................. 31

p
ie
gh
tn
to

Bảng 4.1. Kết quả công tác phục vụ sản xuất ................................................. 41

Bảng 4.2. Tỷ lệ nuôi sống của gà CP-Brown qua 20 tuần khảo sát................ 42
Bảng 4.3. Sản lượng trứng của gà khảo nghiệm ............................................. 43

w
do

Bảng 4.4. Tỷ lệ đẻ của gà qua 20 tuần khảo sát .............................................. 44

d
oa
nl

Bảng 4.5. Khối lượng trứng cảu gà khảo nghiệm ........................................... 46
Bảng 4.6. Tiêu tốn thức ăn của gà khảo nghiệm ............................................. 47

a

lu

Bảng 4.7. Chi phí thuốc thú y cho 1 quả trứng ............................................... 48

nv

an

Bảng 4.8. Hạch toán thu chi cho đàn qua 20 tuần khảo sát ............................ 49

ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an


Lu
n

va
ac

th
si


(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

iii

DANH MC CC T VIT TT

lu
an

Cs

: Cng s

VT

: n v tính

Kg

: kilogam


G

: Gam

SLT

: Sản lượng trứng

CRD

: Bệnh hen

CCRD

: Bệnh hen kộp

TTT

: Tiờu tn thc n

n

va
p
ie
gh
tn
to
d

oa
nl

w
do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an


Lu
n

va
th

(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

iv

MC LC
Trang

PHN 1: M U.......................................................................................... 1
1.1. t vn ................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài ................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 4

lu

2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4


an
n

va

2.1.1. cơ sở khoa học của việc nghiên cứu sự di truyền các tính trạng sản xuất
của gia cầm................................................................................................ 4

p
ie
gh
tn
to

2.1.2. Cơ sở khoa học của việc nghiên cứu khả năng sinh sản của gia cầm..... 9
2.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước .............................................. 25

w
do

2.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước.......................................................... 25
2.2.2. Tình hình nghiên cứu ngồi nước ......................................................... 26

d
oa
nl

PHẦN 3: ĐƠI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU29


a
lu

3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 29

nv

3.1.1. Đối tượng .............................................................................................. 29

an

3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 29

fu

ll

3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 29

m

oi

3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 29

nh

at

3.4. Phương pháp nghiên cứu và các chỉ tiêu theo dõi ................................... 29


z

3.4.1. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 29

z
gm

@

3.4.2. Các chỉ tiêu theo dõi.............................................................................. 32
3.5. Phương pháp nghiên cứu các chỉ tiêu theo dõi ........................................ 32

ai

l.c

3.5.1. Tỷ lệ sống của gà................................................................................... 32

om

3.5.2. Sản lượng trng ..................................................................................... 32

Lu

an

3.5.3. T l .................................................................................................. 32

n


va
th

(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

v

3.5.4. Khi lng trng:chn ngu nhiờn 10 khay trng cõn lấy khối lượng 32
3.5.5. Tiêu tốn thức ăn..................................................................................... 33
3.5.6. Chi phí trực tiếp..................................................................................... 33
3.6. Phương pháp sử lý số liệu ........................................................................ 33
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 34
4.1. Công tác phục vụ sản xuất ....................................................................... 34
4.1.1. Công tác chăn nuôi ................................................................................ 34
4.1.3. Công tác khác ........................................................................................ 40
4.2. Kết quả đề tài nghiên cứu......................................................................... 41

lu
an

4.2.1. Tỷ lệ nuôi sống của gà CP-Brown ........................................................ 41

n


va

4.2.2. Sản lượng trứng ..................................................................................... 43

p
ie
gh
tn
to

4.2.3. Tỷ lệ đẻ .................................................................................................. 44

4.2.4. Khối lượng trứng ................................................................................... 45
4.2.6. Chi phí thuốc thú y cho gà khảo nghiệm .............................................. 48

w
do

Đơn vị: đồng .................................................................................................... 48

d
oa
nl

4.2.7. Chi phí trực tiếp cho 20 tuần khảo sát .................................................. 49
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 50

a
lu


5.1. Kết luận .................................................................................................... 50

nv

5.3. Kiến nghị .................................................................................................. 50

an
oi

m

I. Tài liệu tiếng Việt

ll

fu

TÀI LIỆU THAM KHẢO

II. Tài liệu dịch từ tiếng nước ngoài

at

nh

III. Tài liệu ting nc ngoi

z
z

ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
th

(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

1

PHN 1
M U
1.1. t vn
Vit Nam l mt nc có nền kinh tế đang trên đà phát triển, trong đó
sản xuất nơng nghiệp đã trở thành ngành nghề truyền thống và góp phần

khơng nhỏ cho nền kinh tế quốc dân. Cùng với trồng trọt thì chăn ni cũng là
một ngành kinh tế quan trọng trong sản xuất nông nghiệp, nó khơng những

lu

đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho tiêu dùng hằng ngày của mọi người dân trong

an

xã hội mà cịn là nguồn thu nhập hiệu quả cao góp phần cải thiện đời sống xã

n

va

hội của nhiều người lao động trong thời gian qua.

p
ie
gh
tn
to

Trong những năm gần đây cùng với ngành trồng trọt thì ngành chăn

ni của nước ta đã không ngừng phát triển và đạt được kết quả đáng kể.

w
do


Trong đó ngành chăn ni gia cầm đã góp phần vào sự phát triển của ngành

d
oa
nl

chăn nuôi cả về số lượng và chất lượng sản phẩm. Chăn nuôi gia cầm là một
loại hình chăn ni phổ biến trong hộ gia đình Việt Nam và một số mơ hình

nv

a
lu

trang trại, xí nghiệp, doanh nghiệp... Với những đặc điểm nổi bật nó phù hợp

an

với điều kiện xã hội, tự nhiên, điều kiện địa lý.... của nước ta. Thực tế đã

ll

fu

chứng minh chăn nuôi gia cầm đem lại hiệu quả kinh tế cao, chu kỳ sản xuất

oi

m


nhanh hơn nhiều so với các vật ni khác. Chi phí thức ăn cho một kilogam

at

nh

tăng trọng thấp và nó tạo ra nguồn sản phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, đáp

z

ứng được nhu cầu thực phẩm ngày càng cao trong xã hội cả về số lượng và

z

@

chất lượng sản phẩm. Ngành chăn ni gia cầm nói chung và ngành chăn ni

ai

gm

gà nói riêng trong những năm gần đây đã được nhà nước chú ý hơn, đặc biệt

l.c

là cơng tác giống. Do đó trong những năm qua với mục đích mở rộng quy mơ

om


đàn gia cầm nâng cao năng suất chất lượng trong chăn nuôi. Nhà nước đã tiến

Lu

an

hành nhập ngoại nhiều giống gà mới có năng sut cao nh: g Golline54 nhp

n

va
th

(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

2

nm 1990 t H Lan; Brown Nick nhp t m năm 1993; Hysex brown nhập
từ mỹ năm 1996 trong đó có gà Issa Brown có nguồn gốc từ Pháp do hãng
Hubbard sản xuất được nhập vào nước ta từ năm 1998. Đây là giống gà
chuyên trứng cao sản của thế giới, sản lượng trứng từ 250 - 270 quả/mái/năm
khối lượng trứng trung bình đạt từ 58 -60 gam, ( Nguyễn Duy Hoan, Trần
Thanh Vân (1998)[7]. Trong những năm gần đây Công Ty Cổ Phần Chăn
Nuôi CP Việt Nam đã nhập về giống gà này để cung cấp con giống cho các

nhà chăn ni ở Tỉnh Thái Ngun trong đó có huyện Đồng Hỷ.

lu

Huyện Đồng Hỷ - Thái Nguyên là huyện chăn nuôi gà phát triển lớn,

an

đặc biệt là chăn nuôi gà đẻ trứng. Hiện nay địa bàn đã có hơn 50 trang trại

n

va

nuôi gà hậu với số lượng từ 4000 - 8000 con/trại, 5 trang trại nuôi gà đẻ trứng

p
ie
gh
tn
to

thương phẩm với quy mô từ 12000 - 14000 gà/trại và một số điểm gia trại quy
mô nhỏ. Gà CP Brown là một trong những dịng được nhiều nhà chăn ni

w
do

lựa chọn. Với khả năng đáp ứng được yêu cầu về sức sản xuất cũng như khả


d
oa
nl

năng thích nghi chống đỡ bệnh tật,và đặc biệt được thị trường việt nam ưa
chuộng. Do vậy việc ni dịng gà này đã đem lại hiệu quả và thu nhập cao

nv

a
lu

cho người chăn nuôi. Để đánh giá được hiệu quả chăn nuôi từ gà sản xuất

an

trứng thương phẩm tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, Được sự

ll

fu

đồng ý của khoa Chăn nuôi thú y - Trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên

oi

m

và giáo viên hướng dẫn em đã tiến hành thực hiện đề tài “Khảo sát khả năng


at

nh

sản xuất trứng gà CP-Brown, nuôi tại trại chăn ni gia cầm gia đình ơng

z

Kiều Văn Kha, thị trấn chùa hang,huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên”

z
@

1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài

ai

gm

- Đánh giá được khả năng sản xuất trứng của giống gà CP-Brown

l.c

nuôi trong trang trại nông hộ tại thị trấn Chùa Hang, huyn ng H, tnh

om

Thỏi Nguyờn

an


Lu
n

va
th

(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

3

- Bn thõn lm quen vi cụng tỏc nghiờn cu khoa học. Thành thạo các
quy trình trong chăn ni.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài góp phần làm tài liệu nghiên cứu, đánh giá sức sản xuất của
giống gà CP-Brown
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Kết quả của đề tài có thể là cơ sở để đưa ra khuyến cáo cho người chăn

lu

nuôi trong lựa chọn để nuụi.


an
n

va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl

w
do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z

z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
th

(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

4

PHN 2
TNG QUAN TI LIU
2.1. C s khoa hc ca đề tài
2.1.1. Cơ sở khoa học của việc nghiên cứu sự di truyền các tính trạng sản

xuất của gia cầm
Qua dịng thời gian cùng q trình lịch sử tiến hóa lâu dài, ở gia cầm đã
hình thành hàng loạt các tính trạng, có thể phân chia các tính trạng ở gia cầm

lu

thành 2 loại : Tính trạng chất lượng và tính trạng số lượng(hay tính trạng năng

an

suất)(Nguyễn Văn Thiện và Cs,(2002) [13].

n

va

• Bản chất di truyền các tính trạng chất lượng

p
ie
gh
tn
to

Tính trạng chất lượng là những tính trạng khơng thể cân, đo, đong, đếm

được mà chỉ đánh giá bằng cảm quan.

w
do


Theo Brandsch H. Và Cs. (1978) [16], tính trạng chất lượng được quy

d
oa
nl

định bởi một vài cặp gen có hiệu ứng lớn, tính trạng chất lượng thường có hệ số
di truyền cao, khơng hoặc ít chịu tác động của mơi trường và sự khác nhau trong

nv

a
lu

biểu hiện các tính trạng chất lượng là rõ rệt. Ở gia cầm một số tính trạng thuộc

an

về đặc điểm sinh học như: Màu lơng, chất lượng thịt, kiểu mào, màu sắc trứng,

ll

fu

màu chân... thuộc nhóm các tính trạng chất lượng (Trần H Viên, (2001) [14].

oi

m


• Bản chất di truyền các tính trạng số lượng

at

nh

Các tính trạng số lượng và những tính trạng có thể xác định bằng

z

những dụng cụ đo lường như: cân, đo, đong,đếm...Theo quan điểm di truyền

z

gm

@

học thì phần lớn các tính trạng về sản xuất có gia trị kinh tế của vật ni đều
là tính trạng số lượng, thường là những chỉ tiêu quan trọng nên được sử dụng

ai

l.c

đánh giá phẩm chất giống. Những tính trạng số lượng do nhiều gen tương tác

om


quy định nên có hệ số di truyền thấp, chịu ảnh hưởng nhiều bởi tác động của

an

Lu

ngoại cảnh, vì vy chỳng cú khong dao ng ln.

n

va
th

(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

5

B phn di truyn cú liờn quan n cỏc tớnh trạng số lượng được gọi là
di truyền học số lượng (Quantitative Character) hoặc di truyền sinh học trắc
nghiệm (Biomen trical genetics).
Di truyền học số lượng vẫn lấy các quy luật di truyền học của Mendel
làm cơ sở. Nhưng do đặc điểm riêng các tính tạng số lượng so với các tính
trạng chất lượng (Qualitative Character) nên di truyền học số lượng khác di
truyền học của Mendel về 2 phương diện.

Đối tượng nghiên cứu trong di truyền học số lượng không chỉ dừng lại

lu

ở mức độ cá thể mà phải được mở rộng ở mức độ quần thể bao gồm các nhóm

an

cá thể khác nhau. Sự sai khác nhau giữa các cá thể khơng chỉ là sự phân loại

n

va

mà nó địi hỏi phải có sự đo lường các cá thể.

p
ie
gh
tn
to

Theo Nguyễn Văn Thiện (1997) [12] các đặc tính bên ngồi cơ thể

được coi là kiểu hình (phenotype), kiểu hình này do kiểu gen quy định và môi

w
do

trường gây ra. Giá trị đo lường được của tính trạng số lượng trên một cá thể


d
oa
nl

được coi là tính trạng kiểu hình (phenotype value) của cá thể đó. Các giá trị
đó có liên quan đến kiểu gen và sai lệch môi trường (enviromental deviation).

nv

a
lu

Như vậy có nghĩa là kiểu gen quyết định một giá trị nào đó của cá thể và mơi

an

trường gây ra sự sai lệch với giá trị kiểu gen theo hướng này hoặc hướng khác.

ll

fu

Quan hệ trên biểu hiện như sau:

oi

m

P=G+E


at

nh

Theo Trần Long (2006) [10] các tính trạng số lượng hình thành trong

z

quá trình phát triển cá thể, chịu sự ảnh hưởng của nhiều enzim trong sự tương

z

@

hỗ với các tính trạng khác. Mối quan hệ giũa các gen với tính trạng số lượng

Một tính trạng

l.c

Nhiều enzym

ai

Nhiều gen

gm

được thể hiện như sau:


om

Các gen có thể hoạt động riêng rẽ, ảnh hưởng tới hướng phát triển của

Lu

an

tính trạng, song phần lớn các gen u hot ng theo 3 phng thc: Tỏc

n

va
th

(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

6

ng tri-D; tỏc ng ỏt ch-I; tỏc ng cng gp-A.
Nh vậy gí trị kiểu gen được xác định:
G=A+D+I
Trong đó:

P: Giá trị kiểu hình
A: Giá trị cộng gộp (hay hiệu ứng cộng tính) (Adtive value)
D: Sai lệch trội (tác động trội) (dominance divitation)
I: Sai lệch tương tác (sai lệch át gen) (interaction diviation)

lu

G: Giá trị kiểu gen

an

E: Sai lệch môi trường

n

va

Các tính trạng số lượng thường là các tính trạng sinh lý phát triển (sinh

p
ie
gh
tn
to

trưởng) và sinh lý sinh sản phục thuộc vào rất nhiều vào quá trình sống sảy ra

trong cơ thể cũng như chịu tác động của môi trường.

w

do

Người ta cũng phân tích ảnh hưởng của mơi trường thành 2 phần:

d
oa
nl

E =Eg + Es

Trong đó:

nv

a
lu

Eg: Sai lệch mơi trường chung

an

Es: Sai lệch môi trường riêng

ll

fu

Sai lệch môi trường chung: Là sai lệch do các nhân tố môi trường tác

oi


m

động lên toàn bộ cá thể trong cơ thể hoặc tác động lên cả đời con vật, các

at

nh

nhân tố này có tính chất thường xun, khơng cục bộ như khí hậu, thức ăn...

z

Sai lệch môi trường riêng: Là sai lệch do các nhân tố mơi trường tác động

z

@

tạo ra kiểu hình cho một hoặc một số cá thể, nó có tính chất tạm thời và cục bộ.

ai

gm

Vậy kiểu hình P sẽ được thể hiện như sau:

l.c

P = A + D + I + Eg + Es


om

Muốn nâng cao năng suất vật ni thì phải tác động về mặt di truyền

an

Lu

dưới hai hỡnh thc:

n

va
th

(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

7

Tỏc ng vo hiu ng cng tớnh - A bng cách tác động vào hiệu ứng
trội -D và tương tác át gen - I bằng cách cho phối giống tạp giao.
Bên cạnh đó cần tác động về mặt mơi trường bằng cách cải tiến chăm
sóc ni dưỡng, thức ăn, chuồng trại...

Ngày nay, sản lượng trứng và khối lượng trứng được chú ý đặc biệt.
Tính trạng đầu có hệ số di truyền thấp (30%) và tính trạng thứ 2 có hệ số di
truyền cao. Nói chung, những tính trạng về sức đẻ trứng và sức sống có hệ số
di truyền thấp. Những tính trạng liên quan đến sức sản xuất thịt của gà như

lu

khối lượng cơ thể, loại cấu trúc thân và chế độ mọc lơng có hệ số di truyền

an

trung bình từ 40-60%.

n

va

Như vậy kết quả quan trọng nhất của di truyền học quần thể là sự hoàn

p
ie
gh
tn
to

thiện các phương pháp nhân giống trong cơng tác giống. Trong đó phương

pháp nhân giống theo dịng là cơ sở để hồn thiện giống và tạo cơ sỏ cho các

d

oa
nl

w
do

phương pháp lai giống khỏc.

nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c

om
an

Lu
n

va
th

(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

8

Bng 2.1. Giỏ tr h s di truyn ca mt số tính trạng sản xuất của gà
(theo H.Brandsh, 1990 dẫn theo Nguyễn Chí Bảo, 1978)
Tính trạng

lu
an
n

va

Giới hạn thay

đổi (%)

30
20

15-45
5-30

30

-

35

20-50

25
20
10
15
60
15

15-40
5-10
45-80
10-20

60
30

40

55-75
30-35

25
25
15
5
40
25
15
10
10

15-65
15-55
0-10
42-125
15-20
5-10
5-10

40
45
60

30-55
40-50
55-65


p
ie
gh
tn
to

Sức đẻ trứng
-Số lượng trứng
-Số lượng trứng theo chỉ số sản xuất
-Số lượng trứng theo số trứng đẻ ra trong
một trận đẻ của mùa đơng
-Số lượng trứng theo tồn bộ số trứng đẻ ra
trong mùa đông
-Sự thành thục
-Cường độ đẻ trứng
-Nghỉ đẻ mùa đơng
-Bản năng ấp trứng
-Khối lượng quả trứng
-Hình dạng quả trứng
Chất lượng vỏ trứng:
-Màu sắc
-Độ dày
-Độ bền
Chất lượng bên trong của trứng:
-Khối lượng lòng trắng
-Chiều cao lòng trắng
-Màu sắc lòng đỏ
-Khối lượng lòng đỏ
-Vết máu

-Vết thịt
-Tỷ lệ nở
-Sức sống
-Tỷ lệ gà con chết
Khối lượng cơ thể:
-Đến 12 tuần tuổi
-Đến 6 tháng
-Khối lượng cuối cùng
Cấu trúc thân:
-Rộng ngực
-Góc ngực
-Tốc độ mọc lụng

Tr s trung bỡnh
(%)

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an


ll

fu

oi

m

at

nh

z
z

ai

gm

@

l.c
om
an

Lu

24
40
30


20-30
30-45
25-40

n

va
th

(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

9

Kt qu nghiờn cu trong di truyn hc qun th là cơ sở để chọn giống
và nhân giống theo ưu thế lai, tức là những biểu hiện tiến bộ của đời sau so
với cả bố và mẹ về khả năng sản xuất, như sản lượng trứng, tốc độ sinh
trưởng, sức sinh sản, tỷ lệ sống và các dấu hiệu khác. Mặc dù ưu thế lai đã
được áp dụng rộng rãi trong sản xuất, nhưng việc đi sâu vào nghiên cứu, giải
thích bản chất, cơ chế khoa học của hiện tượng này vẫn đang được rất nhiều
nhà khoa học nghiên cứu.
Chọn giống định kỳ thuận nghịch trong chăn nuôi gia cầm cũng đang

lu


được áp dụng rộng rãi để tạo nhiều con lai tốt, mà giảm chi phí cũng như thời

an

gian tiến hành lai.

n

va

Lai chéo dòng cũng được sử dụng rộng rãi nhằm nâng cao những tính

p
ie
gh
tn
to

trạng sản xuất của gia cầm. Mặt khác, nghiên cứu vấn đề này còn cho phép

xét đốn được những tính trạng có hệ số di truyền thấp, trước tiên là sức đẻ

w
do

trứng và sức sinh sản.

d
oa

nl

Một số nhà khoa học còn cho rằng trong tương lai có thể sử dụng

những thành tựu của di truyền học miễn dịch trong việc xét đoán sức sản xuất

nv

a
lu

của các con lai do lai chéo dòng. Một trong những tiến bộ của công tác giống

an

hiện nay là việc sử dụng tốn học vào cơng tác chọn lọc và đánh giá phẩm

ll

fu

chất giống của gia súc, gia cầm.

oi

m

2.1.2. Cơ sở khoa học của việc nghiên cứu khả năng sinh sản của gia cầm

at


nh

2.1.2.1. Một số đặc điểm sinh học của gia cầm đẻ trứng

z

• Cơ quan sinh dục cái của gia cầm

z

@

Gồm một buồng trứng và ống dẫn trứng. Buồng trứng có chức năng tạo

ai

gm

lịng đỏ, cịn ống dẫn trứng có chức năng tiết ra lịng trắng đặc, lịng trắng

l.c

lỗng, màng vỏ, vỏ mỏng và lớp keo mỡ bao ngoài vỏ trứng.thời gian trứng

om

lưu lại trong ống dẫn trứng từ 23-24 gi.

an


Lu
n

va
th

(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

10

- Bung trng
Bung trng nm bờn trỏi xoang bng c giữ bằng màng bụng, kích
thước và hình dạng buồng trứng phụ thuộc vào tuổi và loại gia cầm. Ở gà một
ngày tuổi có kích thước 1-2mm, khối lượng 0,03g, đến 4 tháng tuổi buồng
trứng có dạng hình thoi khối lượng 2,66g. Gà thời kỳ đẻ, buồng trứng hình
chùm nho, chứa nhiều tế bào trứng, có khối lượng 45-55g, khi gà đẻ thay lơng
và gà dị có khối lượng buồng trứng 5g. Theo Nguyễn Duy Hoan, Trần Thanh
Vân (1998) [4] xác định trong thời kỳ ấp trứng cả 2 buồng trúng trái và phải

lu

đều hình thành và phát triển. Từ ngày ấp thứ 5 đến ngày thứ 7, buồng trứng


an

trái phát triển hơn buồng trứng phải. Ở gia cầm trưởng thành chỉ có buồng

n

va

trứng và ống dẫn trứng phải khơng phát triển. Buồng trứng gà có khoảng 586

p
ie
gh
tn
to

-3605 tế bào trứng ở các giai đoạn phát triển khác nhau.
Theo Bùi Đức Lũng và cs (2003) [7], sự phát triển của mỗi tế bào trứng

w
do

gồm 3 thời kỳ: tăng sinh, sinh trưởng và chín.

d
oa
nl

+ Thời kỳ tăng sinh: Trước khi bắt đầu đẻ trứng, trong buồng trứng gà


mái đếm được 3500 đến 4000 tế bào trứng. Trong tế bào trứng (phần noãn

an

chứa nhân tế bào.

nv

a
lu

hồng) có nhân to với những hạt nhỏ và nhiễm sắc thể. Trong nỗn hồng có

ll

fu

+ Thời kỳ sinh trưởng: Tế bào trứng tăng trưởng nhanh, đặc biệt là lòng

oi

m

đỏ. Trong khoảng thời gian 3-14 ngày, lòng đỏ chiếm 90-95% khối lượng của

at

nh

tế bào trứng, thành phần gồm protit, photpholipit, mỡ trung hịa, các chất


z

khống và vitamin. Đặc biệt lịng đỏ được tích lũy mạnh vào ngày thứ 9 và 4

z

@

ngày trước khi trứng rụng. Việc tăng quá trình sinh trưởng của tế bào trứng do

ai

gm

ảnh hưởng của foliculin được chế tiết ở buồng trứng khi thành thục sinh dục.

l.c

Vào cuối thời kỳ phát triển của tế bào trứng, giữa lịng đỏ chứa đầy

om

limpho. Trong đó nỗn hồng bơi tự do và các cực của nó nằm theo lc

an

Lu

hng tõm-di. ng kớnh lũng khong 35-40mm.


n

va
th

(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

11

+ Thi k chớn ca noón hong (thi k cui hình thành trứng): Trong
thời gian phát triển, lúc đầu các tế bào trứng được bao bọc bởi một tầng tế bào
khơng có liên kết với biểu bì phát sinh, tầng tế bào này phát triển thành nhiều
tầng và tiến tới bề mặt buồng trứng. Cấu tạo này gọi là follicul. Bên trong
follicul có một khoảng hở chứa đầy dịch, bên ngoài follicul giống như một cái
túi. Trong thời kỳ đẻ trứng, nhiều follicul chín dần làm thay đổi hình dạng ban
đầu, các follicul vỡ ra, quả trứng chín chuyển ra ngoài cùng với dịch của
follicul và rơi vào ống phễu ống dẫn trứng. Sự rụng trứng đầu tiên báo hiệu sự

lu

thành thục sinh dục, đó là q trình đi ra của tế bào trứng chín. Từ buồng

an


trứng, bình thường sự rụng trứng chỉ sảy ra một lần trong ngày, có những

n

va

trường hợp đặc biệt có thể có hai hoặc ba tế bào trứng rụng cùng một lúc,

p
ie
gh
tn
to

trường hợp quả trứng của ngày hơm trước đẻ sau 4 giờ chiều thì phải sang
ngày hơm sau mới sảy ra q trình rụng trứng.

w
do

Chu kỳ rụng trứng phụ thuộc vào các yếu tố như: điều kiện ni dưỡng

d
oa
nl

chăm sóc, lứa tuổi, trạng thái sinh lý của gia cầm. Song điều chung nhất là sự
rụng trứng của gia cầm chịu ảnh hưởng của thần kinh và thể dịch.


nv

a
lu

- Ống dẫn trứng:

an

Ống dẫn trứng là một phần hình ống, ở đó sảy ra q trình thụ tinh của

ll

fu

tế bào trứng và kết thúc ở lỗ huyệt. Kích thước của ống dẫn trứng thay đổi

oi

m

theo tuổi và hoạt hóa chức năng hệ sinh dục. Khi thành thục sinh dục, ống dẫn

at

nh

trứng trơn, thẳng, có đường kính đồng nhất trên chiều dài ống dẫn, sau khi đẻ

z


quả trứng đầu tiên ống dẫn trứng có chiều dài 68cm,khối lượng 77g. Khi đẻ

z

với cường độ cao chiều dài tăng 86-90cm, đường kính tới 10cm. Ở gà khơng

@

ai

gm

đẻ ống dẫn trứng có kích thước tương ứng là 11-18 và 0,4 đến 0,7cm.

l.c

Khi gia cầm thành thục, ống dẫn trứng gồm các phần sau: Phễu (hình

om

loa kèn), phần tiết lịng trắng, phn eo, t cung, õm o.

an

Lu
n

va
th


(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

12

+ Phu: Phn m rng ca phớa u ng dn trứng dài 4-7cm, đường
kính 8-9cm, nằm dưới buồng trứng. Bề mặt niêm mạc phễu gấp nếp, khơng có
tuyến. Lớp niêm mạc cổ phễu có tuyến hình ống, chất tiết của nó tham gia vào
q trình tạo trứng và và hình thành dây chằng lòng đỏ. Tại đây trứng được
thụ tinh nếu gặp tinh trùng, trứng dừng lại ở đây khoảng 20 phút.
+ Phần tiết lòng trắng: Là bộ phận dài nhất của ống dẫn trứng. Ở thời
kỳ gia cầm đẻ trứng với tỷ lệ cao. Chúng có thể dài tới 20-30 cm, niêm mạc
phần này có nhiều tuyến hình ống giống như cổ phễu tiết ra lịng trắng đặc

lu

hình thành dây chằng lịng đỏ và tiết ra lịng trắng lỗng, trứng dừng ở đây

an

khoảng 3 giờ.

n


va

+ Phần eo: Là phần hẹp hơn củ ống dẫn trứng, dài khoảng 8cm, các

p
ie
gh
tn
to

tuyến ở đây tiết ra một phần lòng trắng và tiết ra một chất hạt hình thành nên
tấm màng dưới vỏ gồm 2 lớp, 2 lớp này tách nhau ra tại đầu lớn của vỏ trứng

w
do

hình thành nên buồng khí. Các dung dịch muối và nước có thể thấm qua màng

d
oa
nl

này đi vào lòng trắng. Trứng dừng ở dây 60-70 phút.
+ Tử cung: Là phần tiếp theo của quá trình tạo vỏ, là phần mở to ra tạo

nv

a
lu


thành tử cung dài 8-12cm, tuyến vách tử cung tiết ra một chất dịch lỏng, chất

an

dịch thẩm thấu qua màng vỏ đi qua lòng trắng làm tăng khối lượng lòng trắng,

ll

fu

mặt khác một số tuyến ở tử cung tiết ra một chất dịch hình thành nên vỏ cứng,

oi

m

quá trình hình thành vỏ trứng diễn ra chậm chạp. Trứng dừng ở đây khá lâu,

at

nh

từ 18-20 giờ.

z

+ Âm đạo: Là đoạn cuối cùng của ống dẫn trứng, là cửa ngõ để trứng ra

z


ngoài cơ thể. Thành âm đạo có nhiều lớp cơ lớn, niêm mạc nhăn nhưng khơng

@

ai

gm

có các tuyến hình ống. Tại chính mép biểu mô của âm đạo tiết ra một chất

l.c

dịch tham gia hình thành lớp màng keo ở trên vỏ. Trứng đi qua phn õm o

om

rt nhanh.

an

Lu
n

va
th

(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

ac
si



(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

13

ã Nhng trng hp trng d hỡnh:
- Trng v mm: Do thức ăn thiếu các chất khoáng (Ca, P) hoặc do cơ
thể bị chấn động thần kinh quá mạnh., chưa kịp tạo vỏ trứng, hoặc do phần tử
cung bị viêm làm mất chức năng tạo vỏ trứng, hoặc do các bệnh khác,...
Trứng đẻ ra có màng lịng trắng tương đối dày và dai
- Trứng khơng có lịng đỏ: Do trong cơ thể có những tế bào chết rơi vào
loa kèn và ống dẫn trứng khơng phân biệt vì vậy vẫn có q trình tạo trứng và
hình thành trứng nhỏ.

lu

- Trứng hai lòng đỏ: Do hai trứng cùng rụng vào một thời điểm hoặc

an
n

va

cách nhau khơng q 20 phút vì vậy hình thành nên quả trứng rất to.
- Trứng trong trứng: Thường ít gặp, do bị kích động đột ngột một quả

p
ie
gh

tn
to

trứng hoàn chỉnh bị ống dẫn trứng co lại gây ra nhu động ngược lên phía trên
gặp tế bào trứng mới rụng, trứng sẽ nằm cùng với lòng đỏ của trứng mới bên

w
do

ngồi được bao bọc bằng lịng trắng và vỏ cứng.

d
oa
nl

- Ngồi ra cịn có trứng méo mó, khơng có vỏ do thiếu khống, vitamin

D hoặc do co bóp của ống dẫn trứng...

nv

a
lu

2.1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá sức sản xuất của gia cầm

an

* Khả năng sinh sản của gia cầm


ll

fu

Để duy trì sự phát triển của đàn gia cầm thì khả năng sinh sản là yếu tố

oi

m

cơ bản quyết định đến quy mô năng suất và hiệu quả sản xuất đối với gia cầm.

at

nh

Sản phẩm chủ yếu là thịt và trứng. Còn gà hướng thịt (cũng như gà hướng

z

trứng) khả năng sinh sản hay khả năng đẻ trứng quyết định đến sự phân đàn

z

@

và di truyền giống mở rộng quy mô đàn gia cầm. Ở các loại gia cầm khác

ai


gm

nhau thì đặc điểm sinh sản cũng khác nhau rõ rệt.

l.c

Trứng là sản phẩm quan trọng của gia cầm, đánh giá khả năng sản xuất

om

của gia cầm. Người ta không thể không chú ý đến sức đẻ trứng của gia cm

an

Lu
n

va
th

(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

14


Theo brandsch H. v Bilchel H. (1978) [16] thỡ sc đẻ trứng chịu ảnh
hưởng của 5 yếu tố chính
- Tuổi đẻ đầu hay tuổi thành thục
- Chu kỳ đẻ trứng hay cường độ dẻ trứng
- Tần số thể hiện bản năng đòi ấp
- Thời gian nghỉ đẻ, đặc biệt là nghỉ đẻ mùa đông
- thời gian đẻ kéo dài hay chu kỳ đẻ (hay tính ổn định sức đẻ)
Các yếu tố trên có sự điều khiển bởi kiểu gen di truyền của từng giống.

lu

• Tuổi đẻ đầu

an
n

va

Đó là tuổi bắt đầu hoạt động sinh dục và có khả năng tham gia vào quá
trình sinh sản. Đối với gia cầm mái, tuổi thành thục sinh dục là tuổi bắt đầu đẻ

p
ie
gh
tn
to

quả trứng đầu tiên. Đây là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến năng suất.

Đối với một đàn gà cùng lứa tuổi thì tuổi đẻ quả trứng đầu tiên là thời điểm


w
do

tại đó đàn gà đạt tỷ lệ đẻ 5%. Theo brandsch.H và cs (1978) [16] thì những gà

d
oa
nl

có tuổi đẻ quả trứng đầu tiên lớn hơn 215 ngày là 6,9 quả. Tuổi đẻ trứng đầu
phụ thuộc vào chế độ nuôi dưỡng và các yếu tố môi trường, đặc biệt là thời

nv

a
lu

gian chiếu sáng. Thời gian chiếu sáng dài sẽ thúc đẩy gia cầm đẻ sớm. Tuổi

an

đẻ đầu sớm hay muộn liên quan đến khối lượng cơ thể ở một thời điểm nhất

ll

fu

định. Những gia cầm thuộc giống bé có khối lượng cơ thể nhỏ tuổi thành thục


m

oi

sinh dục sớm hơn những gia cầm có khối lượng cơ thể lớn. Trong cùng một

at

nh

giống, cơ thể nào được nuôi dưỡng, chăm sóc tốt, điều kiện thời tiết khí hậu

z

và độ dài ngày chiếu sáng phù hợp sẽ có tuổi thành thục sinh dục sớm hơn.

z

trội so với tuổi thành thục sinh dục muộn.

ai
l.c

• Năng suất trứng

gm

@

Nhiều cơng trình nghiên cứu đã chứng minh tuổi thành thục sinh dục sớm là


om

Năng suất trứng hay sản lượng trứng của một gia cầm mái tổng trứng

Lu

an

đẻ ra trên một đơn vị thời gian. Đối vi gia cm thỡ õy l mt ch tiờu quan

n

va
th

(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

15

trng, nú phn ỏnh trng thỏi sinh lý v kh năng hoạt động của hệ sinh dục.
Năng suất trứng phụ thuộc nhiều và loài, giống, hướng sản xuất, mùa vụ và
đặc điểm của cá thể. Năng suất trứng là một tính rạng số lượng nên nó phụ
thuộc nhiều vào điều kiện ngoại cảnh. Năng suất trứng được đánh giá qua

cường độ đẻ và thời gian kéo dài sự đẻ.
Đây là chỉ tiêu đánh giá sức đẻ trứng của đàn gia cầm. Đỉnh cao của tỷ
lệ đẻ có mối tương quan với năng suất trứng. Giống gia cầm nào có tỷ lệ đẻ
cao và kéo dài trong thời kỳ sinh sản, chứng tỏ là giống tốt, nếu chế độ dinh

lu

dưỡng đảm bảo thì năng suất sinh sản sẽ cao. Gà chăn thả có tỷ lệ đẻ thấp

an

trong vài tuần đầu của chu kỳ đẻ, sau đó tăng dần và tỷ lệ đẻ đạt cao ở những

n

va

tuần tiếp theo và giảm dần và tỷ lệ đẻ thấp ở cuối kỳ sinh sản. Năng suất

p
ie
gh
tn
to

trứng/ năm của một quần thể gà mái cao sản được thể hiện theo quy luật,

cường độ đẻ trứng cao nhất vào tháng thứ 2, thứ 3 sau đó giảm dần cho đến

w

do

hết năm đẻ.

d
oa
nl

Cường độ đẻ trứng là sức đẻ trứng trong một thời gian ngắn. Trong thời

gian này có thể loại trừ ảnh hưởng của mơi trường. Thời gian kéo dài sự đẻ có

nv

a
lu

liên quan đến chu kỳ đẻ trứng... Chu kỳ đẻ kéo dài hay ngắn phụ thuộc vào

an

cường độ và thời gian chiếu sáng. Đây là cơ sở để áp dụng chiếu sáng nhân

ll

fu

tạo trong chăn nuôi gà đẻ. Giữa các trật đẻ, gà thường có những khoảng thời

oi


m

gian địi ấp. Sự xuất hiện bản năng đòi ấp phụ thuộc vào nhiều yếu tố di

at

nh

truyền vì ở các giống khác nhau có bản năng ấp khác nhau. Điều này chịu ảnh

z

hưởng bởi nhiều yếu tố như: nhiệt độ, ánh sáng, dinh dưỡng... Theo Brandsch

z

H. và Bilchel H. (1978) [16] thì nhiệt độ cao và bóng tối kích thích sự ham ấp,

@

ai

gm

đồng thời yếu tố gen chịu tác động phối hợp giữa gen thường và gen liên kết

l.c

giới tính. Trên cơ sở tỷ lệ đẻ hàng ngày hoặc tuần cho phép đánh giá một


om

phần nào về chất lượng giống và mức độ ảnh hưởng của chế độ ngoại cảnh

Lu

an

đến sự sản xuất của đàn giống. Cũng theo Nguyn Huy t v Cs (2001) [3]

n

va
th

(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

16

g tht nng cõn ớt hn do tn ti nhiều thể vàng nên lấn át buồng trứng
thường xuyên hơn so với gà dòng trứng.
Thời gian nghỉ đẻ ngắn hay dài có ảnh hưởng trực tiếp đến sản lượng
trứng cả năm. Gà thường hay nghỉ đẻ mùa đông do nguyên nhân giảm dần về

cường độ và thời gian chiếu sáng tự nhiên. Ngồi ra sự nghỉ đẻ này cịn do khí
hậu, sự thay đổi thức ăn, chu chuyển đàn. Là một tính rạng số lượng có hệ số
di truyền cao, do đó người ta có thể cải thiện di truyền bằng cách chọn lọc
giống. Trong chọn lọc cần chú ý tới chỉ số trung bình chung. Khối lượng

lu

trứng phụ thuộc vào khối lượng cơ thể, giống, tuổi đẻ, tác động dinh dưỡng

an

tới gà sinh sản. Đồng thời khối lượng trứng lại quyết định tới chất lượng trứng

n

va

giống, tỷ lệ ấp nở, khối lượng và sức sống của gà con. Nó là chỉ tiêu không

p
ie
gh
tn
to

thể thiếu của việc chọn lọc giống.
Brandsch H. và Bilchel H. (1978) [16] cho rằng hiện nay chưa có cách

w
do


nào tăng khối lượng của quả trứng mà khơng đồng thời tăng khối lượng cơ thể.

d
oa
nl

Đó cũng là một trong những nguyên nhân phải hạn chế khối lượng trứng ở
mức 55-60g để phù hợp với sinh lý và kỹ thuật ấp nở. Ngồi ra tăng khối

nv

a
lu

lượng trứng cịn làm tăng chi phí thức ăn.

an

Theo Lochus. G. P. Và starstikov. N. L. (1979) cho biết: trứng gia cầm

ll

fu

khi bắt đầu đẻ nhỏ hơn trứng gia cầm lúc trưởng thành. Khối lượng trứng phụ

oi

m


thuộc trực tiếp vào chiều dài, chiều rộng của quả trứng cũng như khối lượng

at

nh

lòng trắng, lòng đỏ và vỏ (dẫn theo Trần Huê Viên, 2001) [14].

z

Theo Nguyễn Duy Hoan, Trần Thanh Vân (1998) [4] trong cùng một

z

độ tuổi thì khối lượng trứng tăng lên chủ yếu do khối lượng lòng trắng lớn

gm

@

hơn nên giá trị năng lượng giảm dần. Khối lượng gà con khi mới nở thường

ai

l.c

bằng 62- 78% khối lượng trứng ban đầu. Khối lượng trng ca cỏc loi ging

om


khỏc nhau thỡ khỏc nhau.

an

Lu
n

va
th

(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

17

2.1.2.3. Mt s ch tiờu cht lng trng
ã c im hình thái
- Hình dạng quả trứng: Là một đặc trưng của từng cá thể, vì vậy nó
được quy định di truyền rõ rệt. Theo Brandsch H. Và Bilches H. (1978) [16]
thì tỷ lệ giữa chiều dài và chiều rộng quả trứng là một chỉ số ổn định 1:0.75.
hình dạng quả trứng tương đối ổn định, sự biến động theo mùa cũng khơng
ảnh hưởng lớn. Nói chung hình dạng của quả trứng ln có tính di truyền bền
vững và có những biến dị không rõ rệt.


lu

- Vỏ trứng: Là phần bảo vệ của trứng, nó cũng đồng thời tạo ra màu sắc

an
n

va

bên ngoài quả trứng. Màu sắc vỏ trứng phụ thuộc vào giống, lá tai và từng
loại gia cầm khác nhau. Phía ngồi được phủ một lớp keo dính do âm đạo tiết

p
ie
gh
tn
to

ra. Chất keo dính này có tác dụng làm giảm độ ma sát giữa thành âm đạo và

trứng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đẻ trứng, khi đẻ ra nó có tác dụng hạn

ngồi vào.

d
oa
nl

w
do


chế sự bốc hơi nước của trứng và ngăn cản sự xâm nhập của tạp khuẩn từ bên
- Độ dày của vỏ trứng: Có ảnh hưởng tới việc bảo quản trứng và sự

nv

a
lu

phát triển của phơi. Thời gian, độ ẩm trong q trình ấp cũng chịu ảnh hưởng

an

của yếu tố độ dày của vỏ trứng. Do đó, độ dày vỏ là một chỉ tiêu đánh giá chất

ll

fu

lượng trứng quan trọng. Nó chịu ảnh hưởng của yếu tố môi trường và yếu tố

oi

m

di truyền. Ở mỗi lồi gia cầm khác nhau vỏ trứng có độ dày khác nhau. Trong

z

thiếu canxi.


at

nh

thực tế ta có thể thấy hiện tượng vỏ trứng mỏng khi khẩu phần của thức ăn

z

@

Chất lượng vỏ trứng thể hiện ở độ dày và độ bền của vỏ trứng. Nó có ý

ai

gm

nghĩa trong vận chuyển và ấp trứng. Độ dày vỏ gà đạt 0,311mm và từ 0.229-

l.c

0,373. Ngô Giản Luyện (1994) [9] xác định vỏ trứng dày 0,3-0,34mm, độ

om

chịu lực là 2,44-3kg/cm2. Theo Nguyễn Duy Hoan, Trần Thanh Vân (1998) [4]

Lu

an


thì chất lượng vỏ trứng không những chịu ảnh hưởng của các yếu tố nh

n

va
th

(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

18

canxi (70% canxi cn cho v trng l ly trc tiếp từ thức ăn), ngồi ra vỏ
trứng hình thành cần có photpho, vitamin D3, vitamin K, các nguyên tố vi
lượng...khi nhiệt độ tăng từ 20-30oC thì độ dày vỏ trứng giảm từ 6-10% khi
đó gia cầm đẻ ra trứng khơng có vỏ hoặc bị biến dạng.
- Lịng trắng: Là phần bao bọc bên ngồi lịng đỏ, nó là sản phẩm của
ống dẫn trứng. Lòng trắng chủ yếu là Albumin giúp cho việc cung cấp khoáng
và muối khoáng, tham gia cấu tạo lơng, da trong q trình phát triển cơ thể. Ở
giai đoạn phơi chất lượng lịng trắng được xác định qua chỉ số lòng trắng và

lu

đơn vị Haugh. Hệ số di truyền của tính trạng này khá cao.


an

Theo Trần Huê Viên (2001) [14] thì Awang (1978) cho biết khối lượng

n

va

trứng tương quan rõ rệt với khối lượng lòng trắng (r =0,86) khối lượng lòng

p
ie
gh
tn
to

đỏ (r = 0,72) và khối lượng vỏ (r = 0,48).
Theo Ngơ Giản Luyện (1994) [9] thì Orlov. M.V. (1974) cho rằng: Chỉ

w
do

số lòng trắng ở mùa đông cao hơn mùa xuân và mùa hè. Trứng gà mái tơ và

d
oa
nl

gà mái già có chỉ số lịng trắng thấp hơn gà mái đang ở độ tuổi sinh sản.

Trứng bảo quản lâu, chỉ số lòng trắng cũng bị thấp đi. Chất lượng lòng trắng

nv

a
lu

còn kém đi khi cho gà ăn thiếu protein và vitamin nhóm B. Để đánh giá chất

an

lượng lòng trắng người ta quan tâm đến chỉ số lịng trắng. Nó được tính bằng

ll

fu

tỷ lệ chiều cao lịng trắng đặc so với trung bình cộng đường kính nhỏ và

oi

m

đường kính lớn của lịng trắng trứng. Chỉ số lịng trắng trứng chịu ảnh hưởng

at

nh

của giống, tuổi, chế độ dinh dưỡng và thời gian bảo quản.


z

- Lòng đỏ: là tế bào trứng có dạng hình cầu đường kính 35-40mm và

z

được bao bọc bởi màng lịng đỏ có tính đần hồi nhưng sự đàn hồi này giảm

@

ai

gm

theo thời gian bảo quản, ở giữa các hốc lịng đỏ nối với đĩa phơi lấy chất dinh

l.c

dưỡng từ nguyên sinh chất để cung cấp cho phơi phát triển, lịng đỏ có độ

om

đậm đặc cao nằm giữa lòng trắng đặc, được giữ ổn định nhờ dây chằng là

Lu

an

những sợi protein quy tụ ở hai đầu lũng , phớa trờn lũng l mm phụi.


n

va
th

(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ(Luỏưn.vn).khỏÊo.sĂt.khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.trỏằâng.g.cp.brown..nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.gia.ơnh.ng.kiỏằãu.vn.kha..thỏằ.trỏƠn.chạa.hang.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ

ac
si


×