Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

KHẢO SÁT SỨC SỐNG, SỰ SINH TRƯỞNG VÀ KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA GÀ LƯƠNG PHƯỢNG NUÔI THEO VIETGAPH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (641.21 KB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y
*****************

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT SỨC SỐNG, SỰ SINH TRƯỞNG
VÀ KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA GÀ LƯƠNG PHƯỢNG
NUÔI THEO VIETGAPH

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN VĂN THỜI
Lớp: DH08TA
Ngành: Công Nghệ Sản Xuất Thức Ăn Chăn Nuôi
Niên khóa: 2008-2012

Tháng 08/2012


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
***************

NGUYỄN VĂN THỜI

KHẢO SÁT SỨC SỐNG, SỰ SINH TRƯỞNG
VÀ KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA GÀ LƯƠNG PHƯỢNG
NUÔI THEO VIETGAPH

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kĩ Sư Chăn Nuôi chuyên
ngành Công Nghệ Sản Xuất Thức Ăn Chăn Nuôi



Giáo viên hướng dẫn
TS. VÕ THỊ TRÀ AN

Tháng 8/2012

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: NGUYỄN VĂN THỜI
Tên luận văn: “KHẢO SÁT SỨC SỐNG, SỰ SINH TRƯỞNG VÀ KHẢ NĂNG
SẢN XUẤT CỦA GÀ LƯƠNG PHƯỢNG NUÔI THEO VIETGAPH”.
Đã hoàn thành luận văn theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến đóng
góp của Hội đồng chấm thi tốt nghiệp khóa ngày ……………………………………
Giáo viên hướng dẫn

TS. VÕ THỊ TRÀ AN

ii


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt thời gian học tập cũng như thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Với lời biết
ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm Thành
Phố Hồ Chí Minh – Khoa Chăn Nuôi Thú Y, cùng toàn thể quý thầy cô đã giúp đỡ và chỉ
dạy tôi hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến:
Gia đình đã nuôi dạy dỗ giúp tôi ăn học nên người.
TS Võ Thị Trà An đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm

và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của chủ trại Trần Thị Thơm và các anh chị em
công nhân đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện khóa luận này.
Cảm ơn anh Thế, anh Vũ (Công ty Gia Cầm Bình Minh) đã tận tình chỉ bảo, giúp
đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập.
Và cuối cùng, tôi xin cảm ơn tất cả các bạn lớp DH08TA đã động viên giúp đỡ và
hỗ trợ cho tôi trong suốt quá trình học tập cũng như trong thời gian thực hiện đề tài.

Chân thành cảm ơn!
Nguyễn Văn Thời

iii


TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu: “Khảo sát sức sống, sự sinh trưởng, và khả năng sản xuất
của gà Lương Phượng nuôi theo VietGAPH” được tiến hành từ ngày 15/2/2012
đến ngày 30/4/2012, tại trại gà tư nhân Trần Thị Thơm thuộc dự án: “Xây Dựng
Và Kiểm Soát Chất Lượng Nông Sản Thực Phẩm” hợp tác giữa Việt Nam và
Canada.
Đề tài khảo sát các tiêu chuẩn thực hành trong quy trình thực hành chuẩn
VietGAPH của trại, và khảo sát sức sống, sức sinh trưởng và khả năng sản xuất trên
1000 con gà Lương Phượng từ 1 ngày tuổi đến xuất chuồng bằng phương pháp quan
sát và ghi nhận, tổng hợp số liệu.
Kết quả thu được như sau:
Về quy trình thực hành VietGAPH của trại
Điểm đánh giá thực hành VietGAPH đạt loại B.
Về các chỉ tiêu: sức sống, tăng trưởng, kinh tế
Tỉ lệ chết nuôi từ 1-63 ngày của đàn là 4,7%, đàn gà phát triển tốt, không
xảy ra dịch bệnh.

Thể trọng trung bình khi xuất chuồng đạt 1652,0 g, tăng trọng tuyệt đối đạt
25,6 g/con/ngày. Đàn gà tăng trưởng và phát triển tốt.
Lượng thức ăn tiêu thụ hàng ngày là 65,52 g/con/ngày, chỉ số FCR là 2,56.
Đàn gà sử dụng hiệu quả thức ăn tốt đạt tiêu chuẩn gà Lương Phượng.
Hiệu quả kinh tế chúng tôi thu được phần trăm chênh lệch tiền lời trên đầu
con là 10,0 %.

iv


MỤC LỤC
Trang tựa ..................................................................................................................... i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ...................................................... ii
LỜI CẢM TẠ ............................................................................................................ iii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... xi
DANH SÁCH CÁC HÌNH .........................................................................................x
DANH SÁCH CÁC BẢNG ...................................................................................... xi
Chương 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2 Mục đích và yêu cầu .............................................................................................2
1.2.1 Mục đích.............................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu...............................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN ..........................................................................................3
2.1. Sơ lược về con giống............................................................................................3
2.1.1. Nguồn gốc giống gà Lương Phượng .................................................................3
2.1.2 Điều kiện chuồng trại, trang thiết bị .................................................................4
2.1.3 Quy trình chăm sóc gà Lương Phượng ..............................................................5
2.1.3.1 Chăm sóc nuôi dưỡng gà con ..........................................................................5

2.1.3.2 Chăm sóc và nuôi dưỡng gà thịt......................................................................5
2.1.3.3 Nuôi gà giống hậu bị hoặc gà đẻ lấy trứng .....................................................5
2.1.3.4 Nuôi gà đẻ .......................................................................................................6
2.1.4 Dinh dưỡng.........................................................................................................6
2.1.5 Quy trình vệ sinh thú y trong trại gà Lương Phượng .........................................6
2.1.5.1 Quy trình vệ sinh chuồng trại ..........................................................................6
2.1.5.2 Vệ sinh con giống............................................................................................7

v


2.1.5.3 Vệ sinh thức ăn nước uống .............................................................................7
2.1.5.4 Quy trình phòng bệnh bằng vaccine cho gà Lương Phượng...........................7
2.1.5.5 Quy trình dùng kháng sinh phòng bệnh cho gà Lương Phượng .....................8
2.2 Tổng quan quy trình thực hành VietGAPH trong chăn nuôi gà Lương Phượng ..8
2.2.1 Giải thích thuật ngữ VietGAPH .........................................................................8
2.2.2 Nội dung các quy trình chuẩn trong VietGAPH ................................................9
2.2.2.1 Quy trình thực hiện các biện pháp an toàn sinh học .......................................9
2.2.2.2 Mua và tiếp nhận gà con ...............................................................................10
2.2.2.3 Mua , tiếp nhận, bảo quản thức ăn và nguyên liệu thức ăn ..........................10
2.2.2.4 Mua, tiếp nhận, bảo quản thuốc thú y và vaccine .........................................11
2.2.2.5 Cách sử dụng thuốc và vaccine .....................................................................11
2.2.2.6 Vệ sinh khử trùng ..........................................................................................12
2.2.2.7 Thời gian ngừng cho gà ăn trước khi xuất bán .............................................14
2.2.2.8 Quản lý chất thải ...........................................................................................14
2.2.3 Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng trong thú y ....................15
2.2.4 Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh hạn chế sử dụng trong thú y...............16
2.2.5 Danh sách các chất cấm sử dụng trong thức ăn ...............................................16
2.2.6 Giới hạn tối đa về hóa chất, vi sinh vật trong nước uống gia cầm theo ...........17
2.2.7 Giới hạn về hàm lượng kháng sinh, hóa dược, vi sinh vật và kim loại nặng tối

đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà (gà sinh sản, gà thịt) . .........17
2.3 Đánh giá cho điểm thực hành VietGAPH của trại ..............................................19
2.4. Các nghiên cứu trước đây có liên quan đến đề tài .............................................23
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP .......................................................25
3.1. Thời gian và địa điểm........................................................................................25
3.2 Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................25
3.3. Nội dung và phương pháp ..................................................................................25
3.3.1 Khảo sát các tiêu chuẩn thực hành trong quy trình thực hành chuẩn
VietGAPH: ................................................................................................................25
3.3.1.1 Khảo sát chuồng trại......................................................................................25

vi


3.3.1.2 Khảo sát quy trình vệ sinh khử trùng của trại ..............................................25
3.3.1.3 Khảo sát các biện pháp an toàn sinh học của trại..........................................26
3.3.1.4 Khảo sát quá trình mua và tiếp nhận gà con của trại ....................................26
3.3.1.5 Khảo sát thức ăn, nước uống sử dụng cho gà ...............................................26
3.3.1.6 Khảo sát quy trình quản lý bệnh, điều trị thuốc ............................................29
3.3.1.7 Khảo sát quy trình xử lý chất thải của trại ....................................................29
3.3.1.8 Khảo sát thời gian trước khi bán gà ..............................................................29
3.3.1.9 Đánh giá cho điểm thực hành VietGAPH của trại ........................................29
3.3.2 Đánh giá sức sống, sức tăng trưởng, và năng suất gà Lương Phượng nuôi ở trại. ....30
3.3.2.1 Chỉ tiêu về sức sống ......................................................................................31
3.3.2.2 Chỉ tiêu về tăng trọng ....................................................................................31
3.3.2.3 Chỉ tiêu chuyển hóa thức ăn ..........................................................................31
3.3.2.4 Chỉ tiêu về kinh tế .........................................................................................32
3.4 Phương pháp xử lí số liệu...................................................................................32
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..............................................................33
4.1 Thực tế của trại trong quy trình thực hành chuẩn VietGAPH ...........................33

4.1.1 Chuồng trại .......................................................................................................33
4.1.2 Quy trình vệ sinh khử trùng của trại ................................................................34
4.1.3.Các biện pháp an toàn sinh học của trại ...........................................................35
4.1.4.Quá trình mua và tiếp nhận gà con ở trại .........................................................35
4.1.5. Thức ăn và nước uống sử dụng cho gà. ..........................................................36
4.1.5.1 Thức ăn..........................................................................................................36
4.1.5.2 Nước uống .....................................................................................................38
4.1.6 Khảo sát quy trình quản lý bệnh, điều trị thuốc ...............................................40
4.1.6.1 Lịch phòng vaccine của trại ..........................................................................40
4.1.6.2 Danh mục thuốc, kháng sinh sử dụng ...........................................................41
4.1.7 Quy trình xử lý chất thải của trại .....................................................................43
4.1.8 Thời gian trước khi bán gà ...............................................................................43
4.1.9 Đánh giá cho điểm thực hành VietGAPH của trại ...........................................44

vii


4.2 Sức sống, sức tăng trưởng, và năng suất gà Lương Phượng nuôi ở trại. ............49
4.2.1 Chỉ tiêu về sức sống .........................................................................................49
4.2.2 Chỉ tiêu về tăng trọng .......................................................................................51
4.2.2.1 Trọng lượng gà bình quân (TLBQ) (g/con) ..................................................51
4.2.2.2 Tăng trọng tuyệt đối (g/con/ngày) ................................................................53
4.2.2.3 Chỉ tiêu chuyển hóa thức ăn ..........................................................................54
4.2.2.4 Hệ số chuyển biến thức ăn ( FCR) ................................................................55
4.2.3 Hiệu quả kinh tế ...............................................................................................56
4.2.3.1 Phần chi .........................................................................................................56
4.2.3.2 Phần thu .........................................................................................................57
4.2.3.3 Phần trăm chênh lệch lời một đầu con (đ/con) .............................................57
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................58
5.1 Kết luận ...............................................................................................................58

5.2 Đề nghị ................................................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................60
PHỤ LỤC .................................................................................................................63

viii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VietGAPH

: Vietnamese Good Husbandry Practices

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

BNNPTNT

: Bộ Nông Nghiệp Phát Triển Nông Thôn

NĐ-CP

: Nghị định – Chính Phủ

VSTACN

: Vệ sinh thức ăn chăn nuôi

NN&PTNT


: Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn

TT-BNN

: Thông Tư Bộ Nông Nghiệp

VK

: Vi khuẩn

LOG

: Giới hạn phát hiện

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

SMEWW

: Standard Methods for the Examination of Water and

Waste water
TLBQ

: Trọng lượng bình quân

TTTĐ

: Tăng trọng tuyệt đối


TTTĂ

: Tiêu thụ thức ăn

FCR

: Chỉ số chuyển biến thức ăn

ISO

: International Standard Organization

CFU

: Colony Forming Unit

ix


DANH SÁCH CÁC HÌNH
TRANG

Hình 2.1 Gà Lương Phượng ........................................................................................3

x


DANH SÁCH CÁC BẢNG
TRANG

Bảng 2.1 Nhu cầu dinh dưỡng của gà Lương Phượngnuôi thịt. .................................6
Bảng 2.2 Quy trình phòng bệnh bằng vaccine cho gà Lương Phượng .......................7
Bảng 2.3 Quy trình dùng kháng sinh phòng bệnh cho gà Lương Phượng ..................8
Bảng 2.4 Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng trong thú y ..............15
Bảng 2.5 Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh hạn chế sử dụng trong thú y ........16
Bảng 2.6 Danh sách các chất cấm sử dụng trong thức ăn .........................................16
Bảng 2.7 Yêu cầu vệ sinh thú y nước uống cho gia cầm ..........................................17
Bảng 2.8 Tổng số vi khuẩn tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà 18
Bảng 2.9 Hàm lượng một số nguyên tố kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn
hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà .......................................................................................18
Bảng 2.10 Các chỉ tiêu đánh giá điều kiện vệ sinh trại chăn nuôi gia cầm...............19
Bảng 3.1 Phương pháp thử chỉ tiêu kim loại.............................................................26
Bảng 3.2 Phương pháp thử các chỉ tiêu kháng sinh ..................................................27
Bảng 3.3 Phương pháp thử các chỉ tiêu dinh dưỡng .................................................28
Bảng 3.4 Phương pháp kiểm tra hàm lượng kim loại và vi sinh vật nhiễm trong
nước ...........................................................................................................................29
Bảng 3.5 Kết quả đánh giá phân loại cơ sở chăn nuôi ..............................................30
Bảng 4.1 Lịch vệ sinh khử trùng trại.........................................................................34
Bảng 4.2 Quá trình mua và tiếp nhận gà con ở trại...................................................35
Bảng 4.3 Chỉ tiêu thức ăn về kim loại.......................................................................36
Bảng 4.4 Chỉ tiêu thức ăn về vi sinh .........................................................................36
Bảng 4.5 Chỉ tiêu về kháng sinh nhiễm trong cám ...................................................37
Bảng 4.6 Chỉ tiêu về dinh dưỡng cám Red Star ........................................................38
Bảng 4.7 Chỉ tiêu kim loại và vi sinh mẫu nước giếng tại trại tiêu chuẩn đo lường 39
Bảng 4.8 Chỉ tiêu vi sinh mẫu nước uống tại trại .....................................................39
Bảng 4.9 Lịch phòng vaccine của trại .......................................................................40
Bảng 4.10 Danh mục thuốc, kháng sinh sử dụng tại trại ..........................................41

xi



Bảng 4.11 Lịch xử lý chất thải của trại .....................................................................43
Bảng 4.12 Các chỉ tiêu đánh giá điều kiện vệ sinh trại chăn nuôi gia cầm ..............44
Bảng 4.13 Tỷ lệ chết loại gà Lương Phượng qua các tuần khảo sát .........................49
Bảng 4.14 Trọng lượng trung bình của gà qua các tuần ...........................................51
Bảng 4.15 Tăng trọng tuyệt đối bình quân của gà Lương Phượng qua các tuần .....53
Bảng4.16 Tiêu thụ thức ăn chi tiết gà Lương Phượng qua các tuần .........................54
Bảng 4.17 Hệ số chuyển biến thức ăn .......................................................................55
Bảng 4.18 Chi phí cho gà Lương Phượng 1 ngày tuổi đến xuất chuồng .................57

xii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Vấn đề sử dụng chất cấm trong chăn nuôi đang được xã hội lên án gay gắt
trong thời gian gần đây. Theo báo cáo sơ bộ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tình hình sử dụng chất cấm trong 3 tháng đầu năm 2012 cho thấy đã phát hiện
dương tính đối với 13/268 mẫu thức ăn chăn nuôi (chiếm 4,8%); 2/18 (chiếm hơn
11%) mẫu thuốc thú y có phát hiện dương tính với chất cấm như salbutamol và
clenbuterol. Kết quả trên đặt ra một câu hỏi lớn về vấn đề an toàn thực phẩm trong
ngành chăn nuôi nước ta? Phải đưa ngành chăn nuôi vào kiểm soát theo một quy
trình chuẩn chăn nuôi an toàn
VietGAPH là tên gọi tắt của Thực hành chăn nuôi tốt ở Việt Nam
(Vietnamese Good Husbandry Practices). VietGAPH là những nguyên tắc, trình tự,
thủ tục hướng dẫn tổ chức, cá nhân chăn nuôi nhằm đảm bảo an toàn, nâng cao chất
lượng sản phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sức khỏe người sản xuất và người tiêu
dùng, đồng thời đảm bảo nguồn gốc và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm.
Trong ngành chăn nuôi nước ta hiện nay ngành chăn nuôi gia cầm chiếm một

thị phần lớn, cung cấp một phần lớn nhu cầu thực phẩm trong nước cũng như xuất
khẩu.Trong ngành chăn nuôi gia cầm, gà Lương Phượng được chú ý đến với những
đặc điểm như: chu kỳ chăn nuôi ngắn, sinh sản và tăng trưởng nhanh, và đặc biệt
sản phẩm thịt trứng có giá trị sinh học cao, được nhiều người ưa chuộng đưa vào
chăn nuôi rộng rãi.
Để đạt hiệu quả cao nhất trong chăn nuôi công nghiệp gà Lương Phượng và
đảm bảo an toàn thực phẩm chúng ta phải am hiểu về giống, dinh dưỡng, các quy
trình vệ sinh chuồng trại, quy trình tiêm phòng của gà Lương Phượng theo một quy

1


trình chăn nuôi chuẩn an toàn. Để hiểu thực tế các vấn đề trên dưới sự đồng ý của
Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM và dưới sự hướng
dẫn của TS.Võ Thị Trà An, chúng tôi đã thực hiện đề tài “KHẢO SÁT SỨC
SỐNG, SỰ SINH TRƯỞNG VÀ KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA GÀ LƯƠNG
PHƯỢNG NUÔI THEO VIETGAPH”.
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Đánh giá sức sống, sự sinh trưởng, năng suất gà Lương Phượng, trong điều
kiện cụ thể của một trại chăn nuôi theo quy trình thực hành chuẩn VietGAPH.
1.2.2 Yêu cầu
Khảo sát một số chỉ tiêu:
Các tiêu chuẩn thực hành trong quy trình thực hành chuẩn VietGAPH:
chuồng trại,vệ sinh khử trùng, các biện pháp an toàn sinh học, mua tiếp nhận gà con
và chăn nuôi gà thịt, thức ăn, nước uống, quản lý dịch bệnh, điều trị thuốc, xử lý
chất thải, chuẩn bị bắt bán gà.
Đánh giá sức sinh trưởng, sức sống và khả năng sản xuất của đàn gà Lương
Phượng thông qua việc so sánh tỉ lệ sống, tăng trọng, hệ số tiêu tốn thức ăn, khả
năng cho thịt, cân nặng khi gà xuất chuồng với các tiêu chuẩn hiện hành.


2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 SƠ LƯỢC VỀ CON GIỐNG
2.1.1 Nguồn gốc giống gà Lương Phượng
Gà Lương Phượng hay còn gọi là gà Lương Phượng Hoa Trung Quốc. Gà
Lương Phượng là một phẩm giống mới, nuôi chăn thả lấy thịt đã được các nhà tạo
giống của xí nghiệp gà Nam Ninh - Quảng Tây - Trung Quốc nghiên cứu và chọn
lọc trong thời gian trên 10 năm. Gà Lương Phượng là giống gà kiêm dụng, được du
nhập vào nước ta năm 1997 và hiện nay đang được nuội rộng rãi và sàn phẩm rất
được ưa chuộng.

Hình 2.1 Gà Lương Phượng
Gà Lương Phượng có đặc điểm ngoại hình rất giống với thể hình gà địa
phương: mào, tích, tai đều màu đỏ. Gà trống có mào cờ đứng ngực rộng dài, lưng
phẳng, chân cao trung bình, lông đuôi vểnh lên. Gà mái đầu thanh tú, thể hình chắc,
rắn chân thẳng, nhỏ. Màu lông đa phần ma hoàng, lông cú sẫm, số ít màu sẫm điểm
lông đen rất hấp dẫn với người chăn nuôi và người tiêu dùng. Gà giết mổ da màu
vàng, thịt ngon đậm đà.

3


Gà Lương Phượng yêu cầu thức ăn không cao, quản lý nuôi dưỡng đơn giản.
Trải qua thời gian dài các nhà chọn giống đã chú trọng chọn lọc tăng sức đề kháng
chống đỡ bệnh tật, vì vậy gà dễ thích nghi nuôi trong các điều kiện sinh thái nóng
ẩm. Tỷ lệ gà thương phẩm xuất chuồng đều đạt 95% trở lên.Tốc độ sinh trưởng

nhanh. Khối lượng cơ thể 70 ngày tuổi đạt 1,5 – 1,6 kg/con. Tiêu tốn thức ăn FCR
là 2,4 – 2,6. Khả năng sinh sản của gà Lương Phượng rất tốt. Tuổi đẻ khoảng 24
tuần, khối lượng cơ thể gà mái đạt 2100g, gà trống 2700g. Sản lượng trứng/66 tuần
đẻ đạt 171 quả, tỷ lệ phôi đạt 92%, số gà con/mái/năm đạt 133 con (Trung Tâm
Nghiên Cứu Gia Cầm Thụy Phương, 2002).
2.1.2 Điều kiện chuồng trại, trang thiết bị
Chuồng đảm bảo thoáng mát khô ráo ban đêm và mùa đông ấm áp. Chuồng
nên làm nơi cao ráo, nhận nhiều ánh sáng. Ánh sáng sẽ diệt khuẩn, chống ẩm mốc
hạn chế dịch bệnh. Chuồng phải thiết kế sao cho thông thoáng tự nhiên. Xung
quanh dùng lưới hoặc tre đan làm song, có rèm che bằng cót, bao tải, bì xác rắn…
Nếu nuôi nền phải lót trấu, mạt cưa, rơm, cỏ khô. Có thể làm sàn bằng tre gỗ cách
đất 30-40 cm. Máng ăn máng uống treo hoặc gác lên bệ rải đều khắp chuồng.
Trang thiết bị máng ăn máng uống phải liên tục dọn vệ sinh, cung cấp đầy đủ
thức ăn,trang thiết bị chống nóng, chống lạnh, thiết bị sưởi ấm phải đầy đủ (Đặng
Thị Hạnh, 2007).
Một số kiểu chuồng thực tế được dùng nuôi gà Lương Phượng hiện nay:
Chuồng nền và sàn: kiểu chuồng này thường dùng nuôi gà Lương Phượng
thịt hoặc gà đẻ trứng giống, diện tích sàn chiếm 2/3, còn 1/3 nền trải chất độn
chuồng. Sàn có thể làm bằng tấm nhựa hoặc lưới kẽm, có trại làm bằng tre ngâm
cũng rất tốt.
Chuồng sàn hay lưới: nền chuồng làm bằng sàn hay lưới cách mặt đất một
khoảng nhất định tạo thông thoáng tốt. Có thể nuôi gà Lương Phượng thịt thương
phẩm hoặc gà hậu bị mật độ cao.
Chuồng nền có trải chất độn chuồng: kiểu chuồng này đơn giản, đầu tư ban
đầu thấp phù hợp nuôi gà Lương Phượng để giống.

4


2.1.3 Quy trình chăm sóc gà Lương Phượng

2.1.3.1 Chăm sóc nuôi dưỡng gà con
Gà con một ngày tuổi khi đưa từ trại về cho uống nước ngay. Nước hòa
vitamin Complex và kháng sinh pharmequin phòng bạch lỵ, E.coli và viêm rốn.
Ngày hôm sau cho ăn bắp nhuyễn, hoặc tấm nhuyễn. Bắt đầu từ ngày thứ 3 hoặc thứ
4 mới cho ăn cám hỗn hợp dành cho gà con.
Trong hai tuần đầu phải quan tâm nhất là sưởi ấm và tránh bị gió lùa và thực
hiện chích ngừa đầy đủ. Sau 3 tuần bắt đầu thả xuống nền và chuyển đổi thức ăn.
Gà Lương Phượng lớn nhanh hơn gà ta, nhưng chậm hơn gà công nghiệp.
Cho nên thức ăn đối với gà Lương Phượng trong giai đoạn 1-4 tuần tuổi cần khoảng
19-20% protein, năng lượng 2850-2900 Kcal/kg thức ăn hỗn hợp (Đặng Thị Hạnh,
2007).
2.1.3.2 Chăm sóc và nuôi dưỡng gà thịt
Nuôi dưỡng gà Lương Phượng thịt thương phẩm theo hình thức công nghiệp
hiện nay là nuôi thúc cho gà ăn được nhiều nhất lượng thức ăn mà nó có thể để đạt
tốc độ tăng trọng cao như khả năng di truyền sẵn có và có thể xuất chuồng trong
thời gian ngắn nhất. Thức ăn cho gà dùng thức ăn hỗn hợp hoặc thức ăn đậm đặc.
Nuôi dưỡng gà Lương Phượngtheo hình thức bán chăn thả (ban ngày thả ra
vườn để kiếm giun dế sâu bọ, đi lại cho săn thịt và khỏe mạnh. Thức ăn cho gà thịt
Lương Phượng là thức ăn hỗn hợp + thức ăn địa phương hoặc thức ăn đậm đặc +
thức ăn địa phương .
Thức ăn cho gà nên chọn thực liệu ổn định về giá và chất lượng, lưu ý đến
hàm lượng độc tố trong thức ăn hạt như bắp, bánh dầu đậu phộng, bột cá… Chú ý
tiêm vaccine và cho uống kháng sinh để phòng bệnh cho đàn gà (Lâm Minh Thuận,
2004).
2.1.3.3 Nuôi gà giống hậu bị hoặc gà đẻ lấy trứng
Giai đoạn nuôi hậu bị gà Lương Phượng vào khoảng 4-5 tháng tuổi. Chăm
sóc nuôi dưỡng cho đến 8 tuần tuổi như nuôi gà bán thịt. Sau 8 tuần tuổi tách gà

5



trống nuôi riêng để vỗ béo bán thịt. Còn gà mái phải nuôi ăn hạn chế và khống chế
trọng lượng gà sao cho đến lúc đẻ gà chỉ nặng 1,6-1,8 kg/con.
2.1.3.4 Nuôi gà đẻ
Gà Lương Phượng là giống gà kiêm dụng nên năng suất trứng không cao.Tỷ
lệ đẻ bình quân cả năm chỉ đạt 40-45%, khoảng 140-160 quả/mái/năm.Tỉ lệ đẻ cao
điểm nhất cũng chỉ 60-65%. Trong giai đoạn này không nên cho gà ăn quá nhiều
tránh mập mỡ, đẻ giảm.
2.1.4 Dinh dưỡng
Trong quá trình sống, gia cầm ăn và uống theo bản năng sống nhằm cung cấp
đủ nhu cầu năng lượng cho mọi hoạt động sống, đồng thời tích lũy chất dinh dưỡng
cho sự sinh trưởng và sinh sản. Tất cả các chất dinh dưỡng trong thức ăn như nước,
protein, gluxit, lipid, chất khoáng và vitamin được đưa vào cơ thể qua quá trình tiêu
hóa và hấp thu đều có vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất và tham gia
vào cấu trúc của cơ thể và tạo sản phẩm.
Bảng 2.1.Nhu cầu dinh dưỡng của gà Lương Phượng nuôi thịt
(Trung Tâm Nghiên Cứu Gia Cầm Thụy Phương, 2002).
Chất dinh
dưỡng

Tuần tuổi
0-4

5-8

9-giết thịt

19

18


16

2900

2950

2900-3000

Ca (%)

1,2

1,19

1,18

P (%)

0,77

0,76

0,78

Lysine (%)

1,08

1,05


0,97

Methionine (%)

0,42

0,39

0.38

Đạm thô (%)
NLTĐ (kg/kcal)

2.1.5 Quy trình vệ sinh thú y trong trại gà Lương Phượng
2.1.5.1 Quy trình vệ sinh chuồng trại
Trại gà phải được xây dựng cách xa khu dân cư, xa chợ, xa trại chăn nuôi
khác để tránh lây lan mầm bệnh. Các dãy chuồng nuôi bố trí cách nhau ít nhất 30m.

6


Mỗi chuồng phải có hố sát trùng trước cửa ra vào bằng vôi bột hay nước sát trùng.
Thường xuyên tẩy uế sát trùng chuồng trại bằng vôi bột, nước Javel, NaOH…
Mỗi dãy chuồng nuôi nên có thiết bị riêng sử dụng chuồng nuôi đó. Máng ăn,
máng uống, ổ đẻ đúng quy cách tiện cho việc sát trùng (Lâm Minh Thuận, 2004).
2.1.5.2 Vệ sinh con giống
Đàn gà giống phải được tuyển chọn theo đúng tiêu chuẩn giống, và nuôi
dưỡng tốt. Loại những gà mang bệnh ra khỏi đàn giống bằng phản ứng ngưng kết
nhanh với các loại antigen của bệnh thương hàn, CRD.

Trứng giống phải thường xuyên thu nhặt kịp thời, trạm ấp trứng bố trí xa
chuồng nuôi ít nhất 100m ở đầu hướng gió.
Trại nuôi chỉ mua gà con từ trạm ấp có uy tín, nắm vững thông tin về đàn
giống cũng như tình hình dịch bệnh và quy trình phòng bệnh của đàn giống.
2.1.5.3 Vệ sinh thức ăn nước uống
Thức ăn nước uống phải đảm bảo chất lượng tốt, thành phần dinh dưỡng đáp
ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng cho gà. Thức ăn và nước uống đảm bảo không chứa độc
tố, không chứa nấm mốc, vinh sinh vật.
2.1.5.4 Quy trình phòng bệnh bằng vaccine cho gà Lương Phượng
Bảng 2.2. Quy trình phòng bệnh bằng vaccine cho gà Lương Phượng
Phòng bệnh

Ngày tuổi

Cách phòng

Marek

1

Chích bắp

Dịch tả lần 1

7

Nhỏ mắt, mũi

Đậu gà


7

Xuyên cánh

Gumboro lần 1

14

Nhỏ mắt mũi hoặc chích
bắp

Dịch tả lần 2

28

Nhỏ mắt, mũi lasota

Gumboro lần 2

35

Chích bắp

Toi gà

60

Chích dưới da

Dịch tả lần 3


75

Chích dưới da

7


2.1.5.5 Quy trình dùng kháng sinh phòng bệnh cho gà Lương Phượng
Bảng 2.3. Quy trình dùng kháng sinh phòng bệnh cho gà Lương Phượng
(Đặng Thị Hạnh, 2007).
Thời gian
1-3 ngày tuổi

10-12 ngày tuổi

Phòng bệnh

Thuốc thường dùng

E. coli, Samonella ,

Coli SP, Flumequine,

viêm rốn

Neotesol, Cosumix….

E. coli, Samonella, cầu
trùng


Coli SP, Flumequine,
Neotesol, Cosumix,
Esb3,Avicox
Coli SP, Flumequine,

20-22 ngày tuổi

E. coli,Samonella, cầu

Neotesol, Cosumix,

trùng, CRD

Esb3,Avicox
Tylan, tiamulin…
Coli SP, Flumequine,

30-32 ngày tuổi

Cầu trùng

Neotesol, Cosumix,

CRD

Esb3,Avicox

Tụ huyết trùng


Tylan, tiamulin…
Consumixplus, Inoxyl
Coli SP, Flumequine,

40-42 ngày tuổi

Cầu trùng

Neotesol, Cosumix,

Tụ huyết trùng

Esb3,Avicox
Consumixplus, Inoxyl

Thời gian tiếp theo thỉnh thoảng ngừa cầu trùng, tụ huyết trùng, CRD
2.2 Tổng quan quy trình thực hành VietGAPH trong chăn nuôi gà Lương
Phượng
2.2.1 Giải thích thuật ngữ VietGAPH
VietGAPH là tên gọi tắt của Thực hành chăn nuôi tốt ở Việt Nam
(Vietnamese Good Husbandry Practices).VietGAPH là những nguyên tắc, trình tự,

8


thủ tục hướng dẫn tổ chức, cá nhân chăn nuôi nhằm đảm bảo an toàn, nâng cao chất
lượng sản phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sức khỏe người sản xuất và người tiêu
dùng, đồng thời đảm bảo nguồn gốc và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm.
2.2.2 Nội dung các quy trình chuẩn trong VietGAPH
2.2.2.1 Quy trình thực hiện các biện pháp an toàn sinh học

a/ Hàng rào và cổng
Trại phải có hàng rào bao quanh; cổng chính luôn đóng. Phải có hệ thống
khử trùng ở cổng chính cho người (sát trùng ủng, rửa tay) và xe cộ (hố sát trùng
hoặc hệ thống phun sát trùng). Nên khuyến khích có hàng rào giữa mỗi chuồng gia
cầm, có cổng phụ ở phía cuối trại để bán gà và vận chuyển chất thải.
b/ Quản lý ra vào trại
Tay, giày, giép, ủng được rửa và khử trùng tại cổng trại trước khi ra vào trại.
Ghi chép đầy đủ vào sổ ghi chép khách tham quan.
c/ Công nhân
Rửa, khử trùng tay và giày dép, ủng tại cổng chính trước khi vào trại. Thay
quần áo thường, mặc đồ bảo hộ gồm quần áo, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang…
d/ Khách tham quan
Không được vào trại ngay trước khi tham quan một trại nào khác. Rửa, khử
trùng tay và giày dép, ủng tại cổng chính trước khi vào trại. Thay quần áo thường,
mặc đồ bảo hộ gồm quần áo, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang… Tuân theo sự hướng
dẫn của trại trong suốt quá trình tham quan.
e/ Xe cộ
Xe của khách để bên ngoài cổng, xe ra vào trại phải đi qua hố sát trùng ở
cổng chính.
f/ Trang thiết bị
Các trang thiết bị phải được vệ sinh khử trùng trước khi sử dụng cho chuồng
nuôi.Việc vệ sinh khử trùng thường được làm ở kho thiết bị hoặc xưởng cơ khí.

9


g/ Xử lý chim hoang, côn trùng, chuột và các động vật khác
Dùng lưới sắt đậy cửa thông gió, đậy thùng chứa nước, dọn sạch thức ăn
thừa, phải có chương trình chống chuột, giám sát hàng tháng và ghi chép lại. Không
cho chó, mèo vào khu chăn nuôi. Phun thuốc diệt ruồi muỗi, quản lý tốt chất thải.

h/ Bán gà
Bán gà qua cổng phụ và không cho người mua gà vào khu chăn nuôi.
2.2.2.2 Mua và tiếp nhận gà con
a/ Mua gà con
Chỉ mua gà con có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ theo quy chuẩn về giống gà
của Việt Nam (QCVN 01 – 15:2010/BNNPTNT). Chỉ mua gà con ở trại giống / cơ
sở ấp được chứng nhận an toàn dịch.
b/ Tiếp nhận gà con
Khi giao gà con, người bán phải giao các giấy chứng nhận kiểm dịch động
vật, tiêm phòng vắc xin, điều trị cho người mua, các giấy chứng nhận này được bác
sĩ thú y ký và lưu giữ trong hồ sơ.
2.2.2.3 Mua, tiếp nhận, bảo quản thức ăn và nguyên liệu thức ăn
a/ Mua thức ăn, nguyên liệu
Nên mua thức ăn, nguyên liệu thức ăn ở những cơ sở đảm bảo chất lượng và
đạt tiêu chuẩn VSTACN.
b/ Tiếp nhận thức ăn, nguyên liệu
Kiểm tra bằng cảm quan mỗi đợt tiếp nhận thức ăn, nguyên liệu thức ăn về
chủng loại, nhãn mác, mùi vị, màu sắc hoặc có nấm mốc hay không. Nếu nhận thức
ăn có trộn thuốc, phải kiểm tra xem có đúng chủng loại thuốc theo hướng dẫn sử
dụng và cảnh báo ghi trên nhãn hay không (hoặc ghi trong hóa đơn trong trường
hợp nhận thức ăn dạng khối lớn).
c/ Bảo quản thức ăn/ nguyên liệu
Kho thức ăn chỉ chứa thức ăn (không chứa hóa chất và phải khô ráo, thông
gió tốt. Phải có vật kê hoặc lót trước khi đặt bao thức ăn trên nền kho, bao thức ăn
đặt cách mặt đất ít nhất 10 cm để thông gió. Áp dụng tốt quay vòng thức ăn: nhập

10


trước ăn trước, nhập sau cho ăn sau. Thức ăn trộn thuốc được bảo quản riêng một

chỗ, xếp thành cột và đánh dấu rõ ràng.
d/ Lấy mẫu thức ăn
Mỗi đợt nhận, lấy 01 mẫu thức ăn (1 kg) theo mỗi lô sản xuất đồng nhất. Túi
đựng mẫu ghi rõ: Ngày lấy mẫu, tên thức ăn, tên cơ sở sản xuất thức ăn, số lô sản
xuất, tên thuốc trộn (nếu có). Lưu giữ mẫu thức ăn đến 2 tuần sau khi giết mổ con
gà cuối cùng.
2.2.2.4 Mua, tiếp nhận, bảo quản thuốc thú y và vaccine
a/ Mua thuốc thú y, vắc xin
Chỉ mua các loại thuốc, vắc xin được Bộ NN&PTNT cho phép sử dụng cho
chăn nuôi gà thịt. Hết sức lưu ý cần bác sĩ thú y tư vấn về chọn và sử dụng đúng
loại thuốc hoặc vắc xin.
b/ Tiếp nhận thuốc thú y, vắc xin
Kiểm tra bằng mắt thường từng sản phẩm tại mỗi đợt nhận còn nguyên đai
nguyên kiện về các thông tin sau đây: tên sản phẩm, nồng độ và số liều, hướng dẫn
sử dụng, liều lượng và cách dùng, yêu cầu bảo quản, hạn sử dụng, số đợt / lô. Mỗi
đợt nhận phải ghi chép đầy đủ và lưu giữ lại.
c/ Bảo quản
Bảo quản thuốc thú y, vắc xin theo hướng dẫn của nhà sản xuất (ghi trên
nhãn).Sử dụng thuốc theo nguyên tắc: thuốc nhập trước dùng trước, nhập sau dùng
sau. Chỉ nhập số lượng thuốc đủ dùng trong một khoảng thời gian nào đó, trước hạn
sử dụng.
2.2.2.5 Cách sử dụng thuốc và vaccine
a/ Sử dụng thuốc bằng đường tiêm
Pha thuốc hoặc vắc xin: chỉ pha bằng nước cất hoặc dung dịch tinh khiết theo
hướng dẫn của nhà sản xuất. Phải sử dụng kỹ thuật vô trùng để tránh nhiễm khuẩn
cho dung dịch pha.

11



Phải tuân thủ nguyên tắc vô trùng và lưu ý thay kim khi cần thiết trong
trường hợp sử dụng thuốc, vaccine bằng đường tiêm. Bắt giữ gà nhẹ nhàng để tránh
stress.
b/ Pha thuốc vào nước uống bằng tay
Chỉ pha các loại thuốc được chỉ định dùng cho chăn nuôi gà được Cục Thú y
ban hành hàng năm. Tính toán lượng thuốc dùng mỗi ngày theo những thông tin sau
đây: Số lượng gà, thể trọng trung bình, liều lượng thuốc (mg/ kg hoặc ml/ kg), trước
khi cho gà uống thuốc, nên cho gà ngừng uống nước từ ½ đến 1 giờ.
Dụng cụ, thiết bị pha thuốc phải vệ sinh trước và sau khi sử dụng. Hệ thống
nước uống phải được rửa sạch sau đợt điều trị. Điền đầy đủ vào mẫu ghi chép sử
dụng thuốc và vaccine.
c/ Pha thuốc bằng dụng cụ pha tự động
Chỉ pha các loại thuốc được chỉ định dùng cho chăn nuôi gà được Cục Thú y
ban hành hàng năm. Pha loãng thuốc theo hướng dẫn của nhà sản xuất cho dụng cụ
pha thuốc tự động. Khi pha thuốc, kiểm tra chính xác loại và lượng thuốc cần pha.
Ghi chép đầy đủ việc sử dụng thuốc và vắc xin.
2.2.2.6 Vệ sinh khử trùng
a/ Chuồng nuôi
Chuồng nuôi phải được dọn, rửa, khử trùng sau mỗi lứa gà. Dọn phân sau khi
bán gà dọn càng sớm càng tốt. Dọn toàn bộ chất bẩn hữu cơ bám ở nền chuồng,
tường, trần, bạt, máng ăn, máng uống và các thiết bị khác.
Rửa: trần, tường, quạt, cửa thông gió, máng ăn, máng uống (cố định) và nền
chuồng bằng vòi nước cao áp. Ngâm xà phòng các bề mặt bám bẩn 2-3 ngày trước
khi rửa. .
Khử trùng: Các bề mặt để khô, sau đó khử trùng. Pha thuốc khử trùng theo
hướng dẫn của nhà sản xuất. Công nhân phải mặc quần áo bảo hộ lao động, đeo
thiết bị phòng độc (kính, găng tay, khẩu trang…). Sau khử trùng, hạn chế ra vào
chuồng để tránh tái nhiễm.

12



×