Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

(Luận Văn) Nghiên Cứu Bệnh Giun Đũa Lợn (Ascariosis) Tại Một Số Địa Phương Của Tỉnh Quảng Ninh Và Biện Pháp Phòng Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

TRƯƠNG THỊ HỒI THU

lu
an
n

va
p
ie
gh
tn
to

NGHIÊN CỨU BỆNH GIUN ĐŨA LỢN (ASCARIOSIS)

TẠI MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG CỦA TỈNH QUẢNG NINH

d
oa
nl

w
do

VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ

nv


a
lu
an

ll

fu

LUẬN VĂN THẠC SĨ THÚ Y

oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu

THÁI NGUYÊN - 2015


n

va
ac

th
si


ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

TRƯƠNG THỊ HỒI THU

lu
an
n

va

NGHIÊN CỨU BỆNH GIUN ĐŨA LỢN (ASCARIOSIS)

p
ie
gh
tn
to

TẠI MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG CỦA TỈNH QUẢNG NINH

VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ
Chuyên ngành: Thú y

w
do

Mã số: 60.64.01.01

d
oa
nl
a
lu

nv

LUẬN VĂN THẠC SĨ THÚ Y

an
ll

fu
oi

m
at

nh

Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Thị Hồng Phúc


z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu

THÁI NGUYÊN - 2015

n

va
ac

th
si


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi,
các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa cơng
bố dưới bất kỳ hình thức nào.

Thái Ngun, ngày 20 tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn

lu
an
n

va

Trương Thị Hoài Thu

p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl

w
do
nv

a
lu
an
ll

fu

oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th
si


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt 2 năm học tập, với nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự

giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của nhiều cá nhân và tập thể, đến nay luận văn
của tơi đã được hồn thành. Nhân dịp này, cho phép tơi được bày tỏ lịng biết
ơn tới:
TS. Phan Thị Hồng Phúc - Trưởng khoa chăn nuôi Thú y - Trường
Đại học Nông Lâm Thái Nguyên - Người cơ tận tình và chu đáo đã ln cổ vũ
tinh thần, động viên, hướng dẫn và chỉ bảo tơi trong suốt q trình nghiên cứu

lu
an

và hồn thành luận văn.

n

va

Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, khoa Sau Đại

p
ie
gh
tn
to

học, khoa Chăn nuôi - Thú y, các thầy cơ giáo trong phịng thí nghiệm đã giúp
đỡ, tạo điều kiện để tôi học tập, tiếp thu kiến thức của trương trình học.
Tơi xin chân thành cảm ơn nhóm sinh viên thực tập tốt nghiệp lớp TY

w
do


42 và CNTY 43 đã giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện đề tài.

d
oa
nl

Ban Lãnh đạo và toàn thể cán bộ Chi Cục Thú y, đồng nghiệp đang

làm việc trong lĩnh vực Chăn nuôi - Thú y của tỉnh Quảng Ninh.

a
lu

nv

Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được gửi lời cảm ơn sâu

an

sắc tới gia đình, người thân cùng bạn bè đã động viên giúp đỡ tơi vượt qua

fu

ll

mọi khó khăn trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, thực hiện đề tài.

m


oi

Một lần nữa tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn, cảm ơn chân thành tới những

nh

at

tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành chương trình học tập.

z

Thái Nguyên, ngày 20 tháng 8 năm 2015

z

@

Tác giả luận văn

ai

gm
l.c
om
Lu
an

Trương Thị Hoài Thu


n

va
ac

th
si


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

lu
an

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3

n

va

3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................3


p
ie
gh
tn
to

Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................................4
1.1.1. Đặc điểm sinh học của giun đũa Ascaris suum.................................................4

w
do

1.1.2. Bệnh giun đũa lợn (Ascariosis) .......................................................................14

d
oa
nl

1.2. Tình hình nghiên cứu về bệnh giun đũa lợn .........................................................28
1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước ......................................................................28

nv

a
lu

1.2.2. Tình hình nghiên cứu ở nước ngồi ................................................................31


an

Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .34

ll

fu

2.1. Đối tượng, địa điểm, thời gian nghiên cứu ........................................................34

oi

m

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................34

nh

2.1.2. Địa điểm nghiên cứu .......................................................................................34

at

2.1.3. Thời gian nghiên cứu ......................................................................................34

z

z

2.2. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................................34


@

gm

2.2.1. Mẫu nghiên cứu...............................................................................................34

ai

2.2.2. Hố chất và dụng cụ thí nghiệm......................................................................35

l.c

om

2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................35

Lu

2.3.1. Một số đặc điểm dịch tễ bệnh giun đũa lợn (Ascariosis) ................................35

an

2.3.2. Nghiên cứu bệnh giun đũa lợn (Ascariosis) ....................................................35

n

va
ac

th

si


iv
2.3.3. Biện pháp phòng trị bệnh giun đũa cho lợn ....................................................36
2.4. Bố trí thí nghiệm và phương pháp nghiên cứu...................................................36
2.4.1. Bố trí thu thập mẫu ..........................................................................................36
2.4.2. Phương pháp lấy mẫu ......................................................................................36
2.4.3. Phương pháp xét nghiệm mẫu .........................................................................37
2.4.4. Phương pháp xác định thời gian phát triển và tồn tại của trứng giun đũa có
sức gây bệnh trong phân ở ngoại cảnh ......................................................................39
2.4.5. Phương pháp theo dõi các biểu hiện lâm sàng của lợn bị bệnh giun đũa ................40
2.4.6. Phương pháp xét nghiệm máu để xác định một số chỉ số huyết học của lợn bị
bệnh giun đũa và bình thường ...................................................................................40

lu
an

2.4.7. Phương pháp xác định bệnh tích đại thể, vi thể ..............................................40

n

va

2.4.8. Phương pháp theo dõi hiệu lực của thuốc tẩy giun đũa lợn ............................41

p
ie
gh
tn

to

2.5. Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................................42
2.5.1. Một số tham số thống kê .................................................................................42
2.5.2. Một số cơng thức tính tỷ lệ (%) ......................................................................43

w
do

2.5.3. So sánh mức độ sai khác giữa 2 số trung bình .................................................44

d
oa
nl

Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................46
3.1. Đặc điểm dịch tễ bệnh giun đũa lợn .......................................................................46

nv

a
lu

3.1.1. Tình hình nhiễm giun đũa ở lợn tại ba địa phương của tỉnh Quảng Ninh .............46

an

3.1.2. Nghiên cứu ô nhiễm của trứng giun đũa lợn ở ngoại cảnh tại ba địa phương

ll


fu

của tỉnh Quảng Ninh .................................................................................................61

oi

m

3.2. Nghiên cứu bệnh giun đũa lợn ...........................................................................66

nh

3.2.1. Biểu hiện lâm sàng của bệnh giun đũa ở lợn ..................................................66

at

3.2.2. Bệnh tích đại thể của lợn nhiễm giun đũa .......................................................68

z

z

3.2.3. Biến đổi vi thể của lợn nhiễm giun đũa ..........................................................69

@

gm

3.2.4. Sự thay đổi một số chỉ tiêu huyết học của lợn bị nhiễm giun đũa ..................70


ai

3.3. Biện pháp phòng, trị bệnh giun đũa cho lợn ......................................................74

l.c

om

3.3.1. Hiệu lực của một số thuốc tẩy giun đũa cho lợn .............................................74

Lu

3.3.2. Độ an toàn của thuốc tẩy giun đũa cho lợn .....................................................76

an

3.3.3. Đề xuất biện pháp phòng trị bệnh giun đũa cho lợn .........................................77

n

va
ac

th
si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ


v
KT LUN ..............................................................................................................80
1. Kt lun .................................................................................................................80
2. ngh ..................................................................................................................81
TI LIU THAM KHO ......................................................................................82
MT S HèNH NH CA TI

lu
an
n

va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl

w
do
nv

a
lu
an
ll


fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

si



(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

vi
DANH MC NHNG T VIT TT
A.suum
cs
Nxb
PTCN
TT
tr
VSTY

: Ascaris suum
: cng s
: Nhà xuất bản
: Phương thức chăn nuôi
: Thể trọng
: trang
: V sinh thỳ y

lu
an
n

va
p
ie
gh
tn

to
d
oa
nl

w
do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om

an

Lu
n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

vii
DANH MC BNG
Bng 3.1. T l v cng nhim giun đũa ở lợn tại ba địa phương của
tỉnh Quảng Ninh .............................................................................. 46
Bảng 3.2. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun đũa theo tuổi ở lợn tại ba địa
phương của tỉnh Quảng Ninh .......................................................... 49
Bảng 3.3. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun đũa theo giống lợn tại ba địa
phương của tỉnh Quảng Ninh .......................................................... 52
Bảng 3.4. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun đũa lợn theo tình trạng VSTY ....... 53

lu

Bảng 3.5. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun đũa lợn theo mùa vụ ...................... 56


an
n

va

Bảng 3.6. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun đũa theo phương thức chăn nuôi ... 59

p
ie
gh
tn
to

Bảng 3.7. Sự ô nhiễm trứng giun đũa ở ngoại cảnh........................................ 61
Bảng 3.8. Thời gian trứng giun đũa phát triển thành trứng có sức gây bệnh
trong phân ở ngoại cảnh .................................................................. 63

w
do

Bảng 3.9. Thời gian sống của trứng giun đũa có sức gây bệnh trong phân ở

d
oa
nl

ngoại cảnh ....................................................................................... 66

Bảng 3.10. Biểu hiện lâm sàng của lợn nhiễm giun đũa................................. 67


a
lu

Bảng 3.11. Bệnh tích đại thể bệnh giun đũa ở lợn .......................................... 68

nv

an

Bảng 3.12. Tỷ lệ tiêu bản có bệnh tích vi thể trong số tiêu bản nghiên cứu... 69

fu

ll

Bảng 3.13. So sánh số lượng hồng cầu, bạch cầu và hàm lượng huyết sắc tố

m

oi

giữa lợn bị bệnh giun đũa và lợn bình thường ................................ 71

at

nh

Bảng 3.14. So sánh công thức bạch cầu giữa lợn bị bệnh giun đũa và


z

bình thường ............................................................................ 73

z

gm

@

Bảng 3.15. Hiệu lực của thuốc tẩy giun đũa lợn ............................................. 75
Bảng 3.16. Độ an toàn ca thuc ty giun cho ln ......................................... 76

ai
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

si



(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

viii
DANH MC HèNH
Hỡnh 1.1. Hỡnh thỏi giun a ............................................................................. 5
Hỡnh 3.1. Tỷ lệ nhiễm đũa tại một số địa phương của tỉnh Quảng Ninh ........ 47
Hình 3.2. Biểu đồ cường độ nhiễm giun đũa lợn tại ba địa phương của tỉnh
Quảng Ninh ...................................................................................... 48
Hình 3.3. Đồ thị tỷ lệ nhiễm giun đũa lợn theo tuổi tại ba địa phương của
tỉnh Quảng Ninh .............................................................................. 51
Hình 3.4. Đồ thị tỷ lệ nhiễm giun đũa lợn theo tình trạng vệ sinh thú y tại

lu
an

ba địa phương của tỉnh Quảng Ninh ................................................ 55

n

va

Hình 3.5. Biểu đồ tỷ lệ nhiễm giun đũa ở lợn theo mùa vụ tại ba địa phương

p
ie
gh
tn
to


của tỉnh Quảng Ninh ........................................................................ 58

Hình 3.6. Biểu đồ tỷ lệ nhiễm giun đũa ở lợn theo phương thức chăn nuôi tại
ba địa phương ở tỉnh Quảng Ninh ...................................................... 60

w
do

Hình 3.7. Biểu đồ so sánh số lượng hồng cầu, bạch cầu và hàm lượng huyết

d
oa
nl

sắc tố giữa lợn bị bệnh giun đũa và bình thường............................. 72

nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh

z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

1
M U
1. Tớnh cp thit ca ti
t nc ang trong thời kỳ hội nhập đòi hỏi các chủ thể kinh tế, các

ngành, các thành phần kinh tế không ngừng phát triển để tạo chỗ đứng của
mình trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế. Trong xu thế chung địi
hỏi ngành chăn ni khơng ngừng vươn cao, để tạo ra những sản phẩm có
chất lượng cao cung cấp cho người tiêu dùng trong và ngoài nước. Đặc biệt
khi Việt Nam gia nhập WTO đã mở ra cho nền kinh tế Việt Nam nói chung và

lu
an

ngành chăn ni Việt Nam nói riêng những mặt thuận lợi đồng thời gặp

n

va

khơng ít những khó khăn. Việt Nam đang trên đà phát triển nhưng với đặc thù

p
ie
gh
tn
to

là một nước đi lên từ sản xuất nông nghiệp, với hơn 80% dân số hoạt động
trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, với nhiều ngành nghề khác nhau. Trong

đó đã và đang nâng dần tỉ trọng của ngành chăn nuôi trong nông nghiệp,

w
do


ngành chăn nuôi đã cung cấp những sản phẩm cho người tiêu dùng như: thịt,

d
oa
nl

trứng, sữa.... Ngồi ra ngành chăn ni là nguồn nguyên liệu để sản xuất phân
bón, thức ăn gia súc và các sản phẩm khác.

a
lu

nv

Lợn là lồi được ni nhiều nhất ở Việt Nam nói chung và tỉnh Quảng

an

Ninh nói riêng. Theo số liệu của Cục Thống kê tỉnh Quảng Ninh về kết quả

fu

ll

chăn nuôi giai đoạn 2010 - 2014 [7], Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng

m

oi


Ninh (2014) [48], trong những năm gần đây, số lượng đàn lợn trong cả nước

nh

at

nói chung và tỉnh Quảng Ninh nói riêng có sự tăng lên đáng kể hàng năm. Năm

z

2010 tổng đàn lợn là 354.454 con thì đến năm 2014 là 374.916 con tốc độ tăng

z

gm

@

trưởng bình quân là 1,49% năm.

ai

Với vai trò cung cấp lượng thực phẩm lớn nhất cho con người, thịt lợn

l.c

om

luôn chiếm tỷ lệ cao, cũng theo số liệu của Cục Thống kê tỉnh Quảng Ninh về


an

Lu

kết quả chăn nuôi giai đoạn 2010 - 2014 [7], Sở Nông nghip v PTNT tnh

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

2
Qung Ninh (2014) [48], tng sn phm tht ln cỏc loại năm 2010 là 30.272 tấn
thì đến năm 2014 là 68.427,20 tấn .
Nhận thấy vai trò quan trọng của ngành chăn nuôi lợn đối với con
người và xã hội, Bộ Nông nghiệp và PTNT (2008) [2], đã định hướng phát
triển đàn lợn ở Việt Nam như sau: “Phấn đấu đến năm 2015 tổng đàn lợn của
Việt Nam đạt 32,9 triệu con và đến năm 2020 đạt 34,7 triệu con. Tổng sản
lượng thịt hơi xuất chuồng đến năm 2015 đạt 3,9 triệu tấn và con số này sẽ
tăng lên 4,8 triệu tấn năm 2020”

Mặc dù được coi là một trong những ngành chủ lực của sản xuất nông

lu
an

nghiệp nhưng chăn nuôi lợn vẫn gặp khơng ít khó khăn, những khó khăn mà

n

va

ngành chăn ni lợn gặp phải đó chính là việc quản lý chất lượng thức ăn,

p
ie
gh
tn
to

chất lượng thuốc thú y lưu thông trên thị trường cũng như quản lý con giống.
Những hạn chế này ảnh hưởng không nhỏ đến phát triển chăn nuôi lợn.
Tuy nhiên, dịch bệnh vẫn là nỗi lo ngại lớn nhất của người chăn ni vì

w
do

bệnh tật làm cho con vật giảm khả năng sinh trưởng, phát triển, giảm sức đề

d
oa

nl

kháng và làm giảm hiệu quả kinh tế. Đứng trước vấn đề dịch bệnh, các trại
chăn nuôi và nông hộ đã áp dụng các tiến bộ kỹ thuật vào cơng tác phịng và

a
lu

nv

trị bệnh cho đàn vật nuôi, bệnh giun sán gây ra hầu như chưa được quan tâm

an

đúng mức. Việt Nam là một nước nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới nóng

fu

ll

ẩm nên có khu hệ ký sinh trùng phong phú và đa dạng, gây nhiều bệnh ký

m

oi

sinh trùng cho đàn gia súc, gia cầm. Trong các bệnh ký sinh trùng ở lợn, bệnh

nh


at

giun đũa lợn là một bệnh khá phổ biến, gây thiệt hại đáng kể cho chăn nuôi

z

lợn, tỷ lệ mắc bệnh của đàn có thể lên tới 80 - 90% (Bùi Quý Huy, 2006 [13]),

z

gm

@

giảm năng suất thịt đến 30% (Phan Địch Lân và cs, 2005 [35], Phạm Sỹ Lăng

ai

và cs, 2006 [31]). Mặt khác, sự truyền lây giun đũa lợn sang người đã được

l.c

om

nhiều tác giả đề cập đến từ lâu, song, trong mấy năm trở lại đây người nhiễm

Lu

ấu trùng giun đũa lợn thì khá phổ biến, gây lên hội chứng Loeffler và các


an

phản ứng tăng dị ứng của cơ th vi cỏc triu chng c trng: th khũ khố,

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

3
ho, st, tng bch cu a eosin trong mỏu. õy cũng là một vấn đề đáng quan
tâm của bệnh ký sinh trùng truyền lây sang người nói chung và bệnh giun đũa
lợn nói riêng trong giai đoạn hiện nay.
Lợn với nhiều hình thức chăn ni khác nhau (ni gia đình, nuôi tập
trung), tuy nhiên trên thực tế chăn nuôi lợn cịn gặp nhiều khó khăn, làm thế
nào để đàn lợn khỏi bị bệnh, đặc biệt bệnh ký sinh trùng nói chung và bệnh
giun đũa nói riêng? Hiện nay mạng lưới thú y cơ sở ngày càng được củng cố
nhưng công tác khuyến nông tẩy giun sán cho lợn chưa được chú trọng do
hình thức chăn ni nhỏ lẻ, thiếu tập chung đã gây khó khăn cho cơng tác của

lu

an

cán bộ thú y cơ sở, chính vì vậy mà tỉ lệ nhiễm giun đũa ở lợn khá cao.

n

va

Từ nhận thức trên, để góp phần hạn chế tác hại của bệnh giun đũa gây

p
ie
gh
tn
to

ra trên đàn lợn, xuất phát từ yêu cầu của thực tiễn sản xuất trên cơ sở thừa kế
kết quả của các tác giả trong và ngoài nước, chúng tôi tiến hành nghiên cứu
đề tài: “Nghiên cứu bệnh giun đũa lợn (Ascariosis) tại một số địa phương

w
do

của tỉnh Quảng Ninh và biện pháp phòng trị”.

d
oa
nl

2. Mục tiêu nghiên cứu

Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ, đặc điểm bệnh lý, lâm sàng và biện pháp

a
lu

nv

phòng trị bệnh giun đũa lợn (Ascariosis).

ll

fu

3.1. Ý nghĩa khoa học

an

3. Ý nghĩa của đề tài

m

oi

Kết quả nghiên cứu của đề tài là những thông tin khoa học về đặc điểm

nh

at

dịch tễ của bệnh giun đũa lợn tại một số địa phương thuộc tỉnh Quảng Ninh,


z

về khả năng tồn tại và phát triển của trứng giun đũa ở ngoại cảnh, về đặc điểm

z

@

bệnh lý, lâm sàng của bệnh, về biện pháp phịng trị bệnh có hiệu quả.

ai

gm

3.2. Ý nghĩa thực tiễn

l.c

om

Đề ra những biện pháp phòng và điều trị bệnh giun đũa lợn có hiệu quả,

an

Lu

hạn chế sự nhiễm giun đũa cho lợn, từ đó hạn chế nhng thit hi do bnh gõy ra.

n


va
ac

th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

4
Chng 1
TNG QUAN TI LIU
1.1. C s khoa hc ca đề tài
1.1.1. Đặc điểm sinh học của giun đũa Ascaris suum
1.1.1.1. Vị trí của giun đũa Ascaris suum trong hệ thống phân loại động vật
Giun đũa lợn là những giun trịn thuộc họ Ascarididae (bộ phụ
Ascaridata), lồi Ascaris suum. Chúng ký sinh và gây bệnh giun đũa ở lợn.
Theo Phan Thế Việt và cs (1977) [66], giun đũa lợn Ascaris suum có vị

lu
an

trí trong hệ thống phân loại động vật như sau:

n


va

Lớp: Nematoda Rudolphi,1808

p
ie
gh
tn
to

Phân lớp: Secernenea Linstow, 1905
Bộ: Spirurida Chitwood,1933
Phân bộ: Ascaridata Skrjabin et Schulz, 1940

w
do

Họ: Ascarididae Baird, 1853

d
oa
nl

Phân họ: Ascaridoidea Railliet et Henry, 1915
Giống: Ascaris Linnaeus, 1758

a
lu

nv


Loài: Ascaris suum Goeze, 1782

an

1.1.1.2. Đặc điểm hình thái, kích thước, cấu tạo giun đũa lợn Ascaris suum

fu

ll

a. Đặc điểm hình thái, kích thước và cấu tạo giun đũa lợn Ascaris suum

m

oi

Theo Nguyễn Thị Kim Lan (2012) [28], giun đũa lợn thuộc họ

nh

at

Ascaridae, loài Ascaris suum ký sinh ở ruột non lợn: giun màu trắng sữa, hình

z

ống, hai đầu hơi nhọn. Đầu giun đũa có 3 mơi bao bọc quanh miệng (1 mơi ở

z


gm

@

phía lưng, 2 mơi ở phía bụng). Trên rìa mơi có một hàng răng cưa rất rõ,

ai

cấu tạo của răng này rất khác nhau giữa hai loài giun đũa. Giun đực dài 12

l.c

om

- 22cm, đường kính 2,7 - 3mm. Đoạn đi cong về phía bụng. Trên mặt

Lu

bụng ở mỗi bên có từ 69 - 75 gai thịt, có 7 gai thịt sau hậu môn, những gai

an

thịt xếp thành một hoặc hai hàng, một gai thịt lẻ ở trước hậu môn. Con cỏi

n

va
ac


th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

5
di t 29 - 35cm, ng kớnh 4 - 5mm, đoạn sau thẳng. Đi mang hậu
mơn về phía bụng, hậu mơn có hình dạng một cái khe ngang, bọc hai mơi
gồ lên, âm hộ có hình dáng một lỗ nhỏ, hình bầu dục ở về phía bụng
khoảng 1/3 đoạn trước thân.
Phân biệt giữa giun đực và giun cái là giun đực nhỏ, đuôi cong về mặt
bụng, đuôi giun cái thẳng. Giun đực có hai gai giao hợp dài bằng nhau,
khoảng cách 1,2 - 2mm, khơng có túi giao hợp.
Theo Phạm Văn Khuê và cs (1996) [20], Phan Địch Lân và cs (2005)
[35], cấu tạo của răng cưa giữa hai loài giun đũa lợn và giun đũa người có sự

lu
an

khác nhau, hàng răng cưa của giun đũa người không rõ bằng răng cưa của

n

va

giun đũa lợn.


p
ie
gh
tn
to

Giun đực dài 12 - 25 cm, đường kính 3 mm. Giun cái dài 30 - 35 cm,

đường kính 5 - 6 mm. Phân biệt giun đực và giun cái: giun đực nhỏ, đi cong
về phía bụng, đi giun cái thì thẳng. Giun đực có 2 gai giao hợp bằng nhau, dài

w
do

khoảng 1,2 - 2 mm và khơng có túi giao hợp (Trịnh Văn Thịnh và cs, 1982 [60])

d
oa
nl
nv

a
lu

1. Môi giun đũa lợn
2. Đuôi giun đũa đực
3. Trứng Ascaris
suum


an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
gm

@
ai

Hình 1.1. Hình thái giun đũa

l.c
om

(Nguồn: Phạm Văn Kh, 1996 [20])

n

va

giun đũa lợn có hình thái, kích thước như sau:


an

Lu

Theo Trịnh Văn Thịnh (1966) [55], Đào Trọng Đạt v cs (1996) [10]

ac

th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

6
Giun a thõn di, hỡnh tr, hai u thút mu trắng sữa, thân cứng và
đàn hồi. Chóp đầu mang ba mơi, bờ mơi có răng cưa rất nhỏ, mơi bọc lấy
miệng, một mơi ở phía lưng, đáy mơi có hai gai thịt; hai mơi kia ở giữa phía
cạnh và bụng và chỉ có một gai thịt.
Con đực dài 15 đến 20 cm, đường kính từ 3,2 đến 4,4 mm. Đoạn đi
cong về phía bụng mang hai gai giao hợp ngắn, bằng nhau, hơi cong. Trên
mặt bụng ở mỗi bên có từ 69 đến 75 gai thịt, có 7 gai thịt sau hậu môn, những
gai thịt xếp thành một hoặc hai hàng, một gai thịt lẻ ở trước hậu môn.
Con cái dài từ 20 đến 30 cm, đường kính từ 5 đến 6 mm, đoạn sau

lu
an


thẳng. Đuôi mang hậu môn về phía bụng (ở gần chóp đi). Hậu mơn có hình

n

va

dạng một cái khe ngang, bọc hai môi gồ lên. Âm hộ có hình dáng một lỗ nhỏ

p
ie
gh
tn
to

hình bầu dục, gần về phía bụng khoảng một phần ba đoạn trước thân, ngang

một vùng có một cái vịng thắt lại một chút (gọi là thắt lưng).
Giun đũa có cấu tạo giống các loại giun tròn khác: Tiết diện ngang tròn,

w
do

dưới vỏ cutin dày là lớp hạ bì cùng với hệ cơ tơ hợp thành bao biểu mơ cơ.

d
oa
nl

Chúng chỉ có một lớp cơ dọc nên chỉ có cách vận chuyển duy nhất là cong

gập cơ thể, xoang cơ thể là xoang nguyên sinh khá rộng và chứa đầy dịch

a
lu

nv

(Trần Tố và cs, 2002 [61]).

an

b. Đặc điểm hình thái, cấu tạo trứng giun đũa Ascaris suum

fu

ll

Trứng giun đũa hình bầu dục hơi ngắn, kích thước từ 0,056 - 0,087mm

m

oi

x 0,046 - 0,067mm, vỏ dầy gồm 4 lớp vỏ, lớp ngoài cùng là protit, màu vàng

nh

at

cánh gián, nhấp nhơ làn sóng (Nguyễn Thị Kim Lan, 2012 [28]).


z

Đào Trọng Đạt và cs (1995) [9] cho biết: Trứng giun đũa có hình bầu

z

@

dục hoặc oval, vỏ dầy, bề mặt nhăn nheo, mầu vàng, trong có nhân mầu vàng

gm

ai

thẫm. Kích thước 45 – 85 x 35 - 55 µ m. Vỏ trứng giun đũa có tác dụng

l.c

om

phịng vệ cao trong vòng đời phát triển của giun. Vỏ trứng được chia thành 3

Lu

lớp cơ bản: một lớp noãn hoàng bên ngoài, một lớp kitin ở giữa và một lớp

an

lipid ở trong. Lớp lipid bên trong có tác giả gi l mng noón hong v lp


n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

7
noón hong thc s l mng bờn ngoi cựng. Ascaris cịn có một lớp uterine
ở bên ngồi lắng trên trứng, lớp này cũng được gọi là lớp protein, nó có một
phức hợp protein acid - mucopolysaccharide. Lớp nỗn hồng bên ngồi của
Ascaris dầy khoảng 0,05 µ m và là lipo - protein. Lớp kitin ở giữa chứa chất
kitin, thành phần khác nhau tuỳ loài. Ở họ Ascaroides và Oxyuroidea lớp này
phần lớn là kitin ít protein. Song ở Trichuis và Calpillaria lại có nhiều protein
ít kitin. Lớp lipid (bên trong) là proteolipid có một lượng lớn ascaroside
esters, chắc chắn nó có vai trị trong sự đề kháng của trứng với các điều kiện
mơi trường khắc nghiệt với các hố chất.

lu
an

Nghiên cứu về cấu tạo trứng của A. suum Phan Địch Lân và cs (1996)


n

va

[34] cho biết: Vỏ trứng giun đũa rất dày nên có sức đề kháng rất mạnh với tất

p
ie
gh
tn
to

cả các loại hoá chất (axit, bazơ), chống đỡ kém với sự khô ráo và ánh nắng

mặt trời chiếu trực tiếp. Trứng giun đũa lợn gồm 4 lớp:
+ Lớp trong cùng của trứng có tác dụng bảo vệ phơi thai giúp cho các

d
oa
nl

w
do

chất hữu cơ không ảnh hưởng đến trứng.
+ Hai lớp giữa giữ cho chất lỏng của trứng khơng bốc hơi.
+ Lớp protit ngồi cùng có mầu cánh dán, giữ cho tia tử ngoại không

a

lu

nv

xâm nhập vào bên trong.

an

1.1.1.3. Vòng đời của giun đũa lợn

fu

ll

Nguyễn Thị Kim Lan (2012) [28], cho biết, giun đũa hình thành vịng

m

oi

đời là 54 - 62 ngày, tuổi thọ của giun đũa không quá 7 - 10 tháng. Giun đũa

nh

at

lợn phát triển không cần ký chủ trung gian

z


Theo Trịnh Văn Thịnh (1968) [56], trong ruột của lợn, giun đũa có con

z

@

ai

khi thải qua phân đã có phơi thai.

gm

đực, con cái. Chúng giao hợp với nhau, giun cái thụ tinh và đẻ trứng. Trứng

l.c

om

Giun cái đẻ trung bình 1 con là 27 triệu trứng, mỗi ngày đẻ 200.000 trứng.

Lu

Trứng theo phân lợn ra ngoài gặp oxygen, độ ẩm, nhiệt độ thích hợp (khoảng

an

240C) sau 2 tuần thành phôi thai, qua 1 tuần nữa phôi thai lt xỏc thnh trng

n


va
ac

th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

8
cú sc gõy bnh. Trng ny ln nut phi thỡ ấu trùng nở ra ở ruột, chui vào
mạch máu niêm mạc, theo máu về gan. Một số ít chui vào ống lâm ba màng
treo ruột rồi vào gan. Sau khi nhiễm 4 - 5 ngày thì hầu hết ấu trùng di hành
tới phổi, sớm nhất là sau 18 giờ và muộn nhất là sau 12 ngày vẫn có ấu
trùng vào phổi. Khi tới phổi ấu trùng lột xác thành ấu trùng kỳ III. Ấu trùng
này từ mạch máu phổi chui vào phế bào, qua khí quản, và cùng với niêm
dịch ấu trùng lên hầu rồi xuống ruột non, lột xác lần nữa thành giun trưởng
thành. Thời gian ấu trùng di hành là 2 - 3 tuần. Trong khi di hành một số ấu
trùng vào một vài khí quan khác như lách, tuyến giáp trạng, não... hồn

lu
an

thành vịng đời cần 54 - 62 ngày (Lương Văn Huấn và cs, 1997 [15];

n


va

Nguyễn Thị Kim Lan và cs, 1999 [22]).

p
ie
gh
tn
to

Đào Trọng Đạt và cs (1995) [9], đã nghiên cứu và bổ sung chi tiết hơn

chu kỳ sinh học của A .suum: Sau khi nuốt trứng có ấu trùng, trứng nở dưới

ảnh hưởng của một số yếu tố ở ruột (đặc biệt là áp lực CO2). CO2 thâm nhập

w
do

nhanh qua nhiều màng và tế bào, tác động vào cơ quan nhận cảm, cơ quan

d
oa
nl

nhận cảm kích thích neurosecretion tiết ra các men tham gia vào quá trình nở.
Phần lớn trứng nở ở tá tràng nhưng một số ở dạ dày. Sau khi có kích thích nở,

a
lu


nv

một dịch chứa ít nhất 2 men chitinase và esterase được tiết ra. Những men này

an

tác động vào vỏ kitin và lipid của màng trứng và giúp cho ấu trùng thốt ra

fu

ll

ngồi hoặc ở giai đoạn 2 (đã lột xác một lần trong trứng) hoặc vẫn còn lớp vỏ

m

oi

ở giai đoạn 1. Ấu trùng này rất nhỏ, chúng lách qua những tế bào của vách

nh

at

ruột mà theo đường máu về gan và ở gan vài ngày, lột xác thành ấu trùng kỳ

z

3. Sau đó ấu trùng kỳ 3 rời gan vào máu tới tim, qua động mạch phổi vào


z

gm

@

phổi, ở đó 4 - 7 ngày. Ấu trùng phá vỡ mao mạch vào phế nang ở đó lột xác

ai

thành ấu trùng kỳ 4 rồi di hành tới phế quản, khí quản rồi tới họng. Ấu trùng

l.c

om

kỳ 4 được nuốt trở lại ruột, tại đây chúng phát triển nhanh thành giun trưởng

Lu

thành đực và cái. Chúng lại giao hợp với nhau, đẻ trứng tiếp tục một vòng đời

an

mới. Chu kỳ phát triển của A. suum ở lợn khoảng 40 đến 53 ngy.

n

va

ac

th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

9
Theo Trnh Vn Thnh (1968) [56] thi gian hon thnh vịng đời của
giun đũa lợn (từ khi trứng có phơi thai vào cơ thể lợn đến khi thành giun
trưởng thành và đẻ trứng) phải mất từ 2 đến 2,5 tháng.
Tuổi thọ của giun đũa không quá 7 - 10 tháng, hết tuổi thọ giun theo
phân ra ngoài. Nhưng gặp điều kiện không thuận lợi (con vật bị bệnh truyền
nhiễm, sốt cao...) thì tuổi thọ của giun ngắn lại. Số lượng giun có thể vài con
tới trên một nghìn con trong một cơ thể lợn (Phạm Sỹ Lăng và cs, 2001 [29]).
Theo Lương Văn Huấn và cs (1997) [15], giun đũa lợn không truyền
qua bào thai và không truyền qua sữa.

lu
an

Như vậy, chu kỳ phát triển của giun đũa lợn chỉ có một vật chủ là lợn,

n

va


khơng có vật chủ trung gian, nhưng có giai đoạn phát triển bên ngồi mơi

p
ie
gh
tn
to

trường vì thế gọi là chu kỳ phát triển qua đất (Trần Tố và cs, 2002 [62]).
1.1.1.4. Sự phát triển của trứng giun đũa lợn ở ngoại cảnh
Trịnh Văn Thịnh (1985) [60] cho biết: Sự phát dục của trứng thành

w
do

phôi thai ngoài thiên nhiên phụ thuộc chặt chẽ vào nhiệt độ, ẩm độ và mùa vụ.

d
oa
nl

Tác giả đã tiến hành thí nghiệm theo dõi sự phát triển của trứng tại Hà Nội,
kết quả cho thấy, thời gian này là 12 - 13 ngày ở 320C và 20 - 28 ngày ở nhiệt

nv

a
lu


độ 24 - 250C.

an

Trứng giun đũa lợn khi thải qua phân chưa có phơi thai. Trứng tiếp tục

fu

ll

phát triển phụ thuộc vào áp lực oxy, ẩm độ, nhiệt độ môi trường. Ở nhiệt độ

m

oi

22 - 330C trong vòng 9 - 13 ngày tế bào trứng phát triển thành ấu trùng nằm

nh

at

cuộn tròn trong trứng (Đào Trọng Đạt và cs, 1996 [10]).

z

Theo Phạm Văn Khuê và cs (1996) [20], nhiệt độ thích hợp cho trứng

z


gm

@

phát triển là 250C, khi nhiệt độ xuống thấp (120C) trứng phát triển chậm.

ai

Trứng ở sâu 3 m, nhiệt độ đất trong khoảng 26 - 330C, độ ẩm đất từ 9,5 - 19%

l.c

an

Lu

ẩm đất thấp (-4,80C đến -13,40C và 6,3 - 17%).

om

thì 89% trứng phát triển. Trứng ngng phỏt trin iu kin nhit v

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ


si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

10
Nghiờn cu v iu kin thớch hp cho trng phỏt triển thành trứng có
sức gây bệnh, Phạm Sỹ Lăng và cs (2001) [29] cho biết: Điều kiện nhiệt độ để
trứng phát triển là 15 đến 350C nhưng điều kiện thích hợp nhất cho trứng phát
triển là 30 đến 330C và ẩm độ 80 - 95%.
Theo Nguyễn Văn Đức (2005) [11], trứng giun được thải ra môi trường
đã chứa phôi dâu, gặp điều kiện thuận lợi sau 10 - 15 ngày phát triển thành ấu
trùng cảm nhiễm nằm cuộn tròn trong vỏ trứng.
Như vậy, trứng giun đũa lợn được thải theo phân ra mơi trường đã có
phơi thai, tuy nhiên lúc này phôi thai mới chỉ là một khối đồng nhất, gặp điều

lu
an

kiện thuận lợi phôi thai sẽ phát triển thành trứng chứa ấu trùng. Thời gian

n

va

phát triển từ giai đoạn phôi thai đến giai đoạn ấu trùng xâm nhiễm trong trứng

p
ie

gh
tn
to

tuỳ thuộc vào nhiệt độ, ẩm độ và mùa vụ. Thông thường thời gian phát triển
này là 9 - 15 ngày ở nhiệt độ 30 - 330C và 20 - 28 ngày ở nhiệt độ 24 - 250C.

1.1.1.5. Sức đề kháng của giun đũa và trứng giun đũa

w
do

Tiêu diệt trứng giun sán là một mục tiêu quan trọng trong công tác

d
oa
nl

phịng chống các bệnh ký sinh trùng. Chính vì vậy, nghiên cứu sức đề kháng
của trứng giun đũa với các loại hố chất có ý nghĩa hết sức quan trọng trong

a
lu

nv

cơng tác phịng chống bệnh giun đũa ở lợn.

an


Về sức đề kháng của trứng giun đũa được khá nhiều tác giả chú ý

fu

ll

nghiên cứu và các tác giả này đều có quan điểm thống nhất rằng trứng giun

m

oi

đũa có vỏ rất dầy được cấu tạo bởi 4 lớp nên có sức đề kháng mạnh với nhiều

at

nh

chất hoá học và ngoại cảnh.

z

Theo Đào Trọng Đạt và cs (1995) [9], trong phòng thí nghiệm, trứng

z

gm

@


giun đũa phát triển thành phơi thai bình thường trong dung dịch phormol 2%,

ai

acid acetic và lactic 20%. Tuy nhiên, dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp trứng

l.c

om

chết trong một vài tuần, bị phá huỷ trong NaOH 10% ở 700C trong vòng 15 -

Lu

20 phút, vỏ kitin của trứng có thể bị dung giải bởi acid piric đặc và formalin

an

10% làm cho trứng không nở và ấu trùng tr nờn khụng gõy nhim.

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

si



(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

11
Theo Phm Vn Khuờ v cs (1996) [20], trng giun đũa có sức đề
kháng mạnh với một số chất hố học như creolin 3%, dung dịch bão hoà
sulfat đồng, axit sunfuric 10%, hypochlorit canxi 10% không diệt được trứng,
song, vào mùa hè ánh nắng chiếu trực tiếp lên đất cát thì trứng bị chết nhanh.
Trứng cần oxy để phát triển trong mơi trường yếm khí, nếu thiếu oxy trứng
khơng phát triển được nhưng vẫn duy trì sức sống, vì thế trứng sống được một
thời gian ở nước bẩn hoặc ở mơi trường thiếu oxy.
Trứng giun đũa cũng có thể bị chết khi gặp một trong ba điều kiện sau:
Độ ẩm quá thấp; độ ẩm quá thấp và nhiệt độ cao; độ ẩm và nhiệt độ cao. Khi

lu

nhiệt độ 45 - 500C trứng chết trong nửa giờ. Và ở nhiệt độ từ 660C trở lên

an
n

va

trứng giun đũa rất dễ bị chết (Bùi Q Huy, 2006 [13]). Chính vì vậy mà việc

p
ie
gh
tn

to

ủ phân để tăng nhiệt độ trong đống phân sẽ diệt hết trứng giun đũa.
Theo Lương Văn Huấn và cs (1997) [15] trứng giun A.suum có sức đề

kháng cao với điều kiện ngoại cảnh. Trứng có thể sống ở mơi trường bên ngoài

w
do

một vài năm.

d
oa
nl

Trịnh Văn Thịnh và cs (1976) [57] cho rằng, trong dung dịch tyrode

(NaCl 8g, KCl 20g, CaCl2 0,2g, MgCl2 0,1g, Na2CO3 1g, glucoza 1g, nước cất

a
lu

nv

1000ml) giun đũa có thể sống nhiều ngày, khi thay đổi pH của môi trường, đặc

an

biệt khi chuyển sang môi trường axit hoặc mơi trường q bazơ thì giun đũa


fu

ll

tăng cường hoạt động. Còn với trứng của giun đũa, trong suốt mùa xuân, hè

m

oi

chúng đều có điều kiện phát triển, tuy nhiên trong từng điều kiện cụ thể thì sự

nh

at

phát triển đó cũng có sự sai khác. Tác giả cho biết:

z

- Nếu có ánh sáng chiếu trực tiếp vào mơi trường có trứng giun đũa thì

z

@

tác dụng huỷ diệt trứng xảy ra nhanh và rõ rệt. Với số giờ nắng là 97 giờ, số

gm


ai

bức xạ là 259 kcal/cm2 sau bốn ngày 76% trứng giun đũa bị huỷ diệt.

l.c

an

Lu

tự nhiên thấy trứng giun đũa phát triển rất thuận lợi.

om

- Nhiệt độ trung bình là 280C và độ ẩm bình quân là 86% ở mụi trng

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ


12
- Mụi trng cú búng rõm mỏt l mụi trng thuận lợi cho sự phát triển
của trứng giun đũa. Dưới bóng râm mát, 78% trứng giun đũa có thể phát triển
tới giai đoạn ấu trùng.
Theo Phạm Văn Chức (1980) [3] hiệu lực diệt trứng của các chất hoá
học ở ba giai đoạn phát triển của trứng giun đũa lợn (trứng chưa phân chia,
trứng hình thành ấu trùng kỳ I, trứng hình thành ấu trùng xâm nhiễm như sau:
- Ni trứng trong môi trường là acid vô cơ mạnh (acid sunfuric, nitric,
photphoric, clohidric) với nồng độ 10% trứng đều có thể phát triển đến giai
đoạn xâm nhiễm, vỏ trứng không bị phá hoại. Cịn nếu ni trứng trong mơi

lu
an

trường acid hữu cơ vỏ kitin của trứng không bị ảnh hưởng và trứng có thể

n

va

phát triển trong dung dịch 20% của các loại acid này.

p
ie
gh
tn
to

- Trứng giun đũa có sức đề kháng mạnh với các loại bazơ như NaOH,


Ca(OH)2. Nuôi trứng trong dung dịch NaOH 10% chỉ thấy lớp vỏ ngoài cùng

tan đi làm mất vỏ sần sùi bên ngoài, khi nâng nhiệt độ lên 700C thì hiệu lực

w
do

các bazơ tăng và làm trứng chết sau 15 - 20 phút.

d
oa
nl

- Các chất sát trùng và oxy hố mạnh: Lizon là chất có khả năng diệt

trứng cao, trứng ở giai đoạn chưa phân chia chỉ cần nồng độ 2 phần vạn tác

a
lu

nv

động trong 15 - 20 phút là tiêu diệt được hết. Trứng có ấu trùng xâm nhiễm, khi

an

xử lý với nồng độ như trên sau 45 phút thì trứng mất khả năng xâm nhiễm động

fu


ll

vật thí nghiệm. Hipoclorit natri (HClONa) nồng độ 10% trở lên làm trứng bị

m

oi

dung giải, và ở nồng độ 5%, điều chỉnh về pH = 6 thì trứng chết sau 60 phút.

nh

at

Theo Nguyễn Thị Kim Lan (2012) [28], trứng giun đũa có sức đề

z

kháng rất cao do có 4 lớp vỏ dày, trong điều kiện tự nhiên sống được 1 - 2

z

gm

@

năm, có sức đề kháng mạnh đối với một số chất hóa học như formol 2%,

ai


Creolin 3%, H2SO4 10%, NaOH 2%. Ở nhiệt độ 45 - 50oC chết trong nửa giờ,

l.c

om

nước nóng 60oC diệt trứng trong 5 phút, nước 70oC chỉ cần 1 - 10 giây. Vì

an

Lu

vậy ủ phân theo phương pháp nhiệt sinh học sẽ diệt c trng giun a.

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

13

Nh vy, tng hp cỏc nghiờn cu ca nhiu tỏc giả về sức đề kháng
của trứng giun đũa chúng tôi nhận thấy: Trứng giun đũa có sức đề kháng
mạnh với nhiều chất hoá học nhưng lại rất dễ bị tiêu diệt bởi sức nóng.
1.1.1.6. Ấu trùng giun đũa lợn
Tìm hiểu về sự phát triển của ấu trùng giun đũa lợn A. suum trong giun
đất Perionoyx excavatus, Phan Lục và cs (2000) [42] đã nghiên cứu trên 511
giun đất quanh khu vực ni lợn ở ngoại thành Hà Nội và tìm thấy ấu trùng
Nematoda ký sinh kết quả cho thấy, có 30,5% giun đất bị nhiễm ấu trùng
Nematoda với cường độ 1 - 3 ấu trùng/giun trong đó có ấu trùng giun đũa lợn.

lu
an

Gây nhiễm nhân tạo cho 85 giun đất Perionoyx excavatus, sau 30 ngày đã

n

va

phát hiện được 17/85 (20%) giun đất nhiễm ấu trùng A. suum vẫn ở giai đoạn

p
ie
gh
tn
to

gây nhiễm nhưng khơng cịn nằm trong vỏ trứng. Cường độ nhiễm ấu trùng
A. suum trong giun đất Peryonyx excavatus là 1 - 4 ấu trùng/giun.
Trong giun đất, ấu trùng A. suum tồn tại tới 25 ngày với tỷ lệ nhiễm


w
do

6,7%. Ở trong giun đất, ấu trùng A. suum có sự tăng trưởng về kích thước và

d
oa
nl

cấu tạo ống tiêu hố.
Như vậy, giun đất nhiễm trứng giun đũa lợn có sức gây bệnh thì trứng

a
lu

nv

này sẽ phát triển thành ấu trùng trong giun đất, khi đó những giun đất này

an

được coi là nguồn tàng trữ mầm bệnh. Hay nói cách khác giun đất đã tạo điều

fu

ll

kiện cho ấu trùng giun đũa lợn tồn tại, phát triển, chờ cơ hội xâm nhập vào cơ


m
oi

thể để ký sinh và gây hại cho lợn.

nh

at

1.1.1.7. Mối quan hệ giữa giun đũa lợn và giun đũa người

z

Nghiên cứu về khả năng nhiễm chéo giữa giun đũa lợn và giun đũa người

z

@

gm

Phạm Văn Khuê và cs (1996) [20], Nguyễn Thị Kim Lan và cs (1999) [22] cho

ai

biết: Gây nhiễm nhân tạo thấy giun đũa người có thể nhiễm cho lợn và giun

l.c

om


đũa lợn có thể nhiễm cho người. Tuy nhiên xét về mặt dịch tễ, ở một khu

Lu

an

vực lợn bị nhiễm giun đũa với tỷ lệ rất cao nhưng người nhiễm giun đũa

n

va

không cao, hoặc người nhiễm với tỷ lệ rất cao nhưng lợn nhiễm không cao.

ac

th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

14
iu ú chng t giun a ln v người là khác lồi và khơng có liên
quan trực tiếp.
Về hình thể hai lồi giun đũa lợn và giun đũa người đều có màu trắng

sữa hoặc màu trắng hồng, giun đũa lợn dài hơn giun đũa người nhưng đường
kính của giun đũa lợn lại nhỏ hơn so với giun đũa người (Hoàng Văn Tân và
cs, 2006 [49]).
Phạm Văn Khuê (1982) [19] cho biết: Giun đũa lợn có khả năng lây
truyền giữa lợn và người.

lu

Nghiên cứu về hai loài giun đũa này, Bùi Quý Huy (2006) [13] cho biết:

an
n

va

Giun đũa lợn A. suum có nhiều đặc điểm hình thái, cấu tạo kháng nguyên tương

p
ie
gh
tn
to

tự giun đũa người A. lumbricoides. Sự di chuyển của hai loài này cũng giống
nhau: Gan - phổi - ruột non. Do những đặc điểm trên nên bệnh giun đũa lợn có

thể truyền sang người nhưng hiếm thấy giun đũa lợn phát triển thành giun

w
do


trưởng thành trong ruột non người. Tuy nhiên, người nhiễm ấu trùng giun đũa

d
oa
nl

lợn thì khá phổ biến, gây lên hội chứng Loeffler và các phản ứng tăng dị ứng

an

eosin trong máu.

nv

a
lu

của cơ thể với các triệu chứng đặc trưng thở khò khè, ho, sốt, tăng bạch cầu ưa

ll

fu

1.1.2. Bệnh giun đũa lợn (Ascariosis)

oi

m


1.1.2.1. Những thiệt hại kinh tế do giun đũa gây ra

at

nh

Đào Trọng Đạt (1986) [8] cho biết, giun đũa lợn gây tác hại bằng nhiều

z

cách như, cơ giới, độc tố, dọn đường cho các bệnh truyền nhiễm khác dễ dàng

z

xâm nhập, bằng chiếm đoạt dinh dưỡng của ký chủ. Tuy nhiên tác hại lớn

@

ai

gm

nhất của chúng là gây nên các bệnh có diễn biến mạn tính, làm giảm sức sinh

om

bệnh giun đũa lợn là bệnh gây thiệt hại rất lớn.

l.c


trưởng và sinh sản và làm giảm sản phẩm chăn nuôi. Đối với gia súc non,

an

Lu

Bệnh giun đũa lợn là bệnh nội ký sinh trùng quan trọng nhất, gây nhiều

n

va

tổn thất cho chăn nuôi lợn do làm lợn chậm lớn, giảm trọng lng, cú t l ln

ac

th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

15
cht v tn thng gan, bnh l tin gõy bội nhiễm hàng loạt bệnh truyền
nhiễm đường tiêu hoá và hô hấp ở lợn (Nguyễn Hữu Vũ và cs, 2002 [68]).
Theo Lương Văn Huấn (1998) [16], lợn nhiễm giun đũa lợn làm giảm
tăng trọng từ 1 - 3 kg/ con/ tháng.

Theo Trịnh Văn Thịnh (1985) [60], Phan Địch Lân và cs, (2005) [35];
Phạm Sỹ Lăng và cs (2006) [31], lợn con mắc bệnh giun đũa thường phát dục
không đầy đủ, lượng sản phẩm của lợn thịt có thể giảm 30%, bệnh nặng có thể
làm chết lợn.
Nghiên cứu về tác hại của giun đũa đối với cơ thể lợn Phạm Văn Khuê

lu

và cs (1996) [20], Nguyễn Thị Lê (1998) [40], Nguyễn Thị Kim Lan và cs,

an
n

va

(1999) [22], Phan Địch Lân và cs (2005) [35]), Phạm Sỹ Lăng và cs (2007)
[32]) cho biết: khi ấu trùng chui vào thành ruột, sự di hành của ấu trùng tạo ra

p
ie
gh
tn
to

các vết thương cho cơ thể lợn và chính đó là cửa ngõ để xâm nhập các bệnh
khác, gây xuất huyết, huỷ hoại tế bào gan; làm mạch máu ở phổi bị vỡ, gây

w
do


viêm phổi. Khi giun trưởng thành ở ruột non làm niêm mạc bị loét, khi quá
nhiều làm tắc và thủng ruột, có khi chúng vào ống dẫn mật gây hoàng đản.

d
oa
nl

Giun đũa còn tiết độc tố gây nhiễm độc thần kinh, con vật có triệu trứng thần

nv

chậm lớn.

a
lu

kinh như tê liệt hoặc hưng phấn (đặc biệt ở lợn con) và làm lợn gầy còm,

an

ll

fu

Lương Văn Huấn và cs (1997) [15] cho biết, giun trưởng thành ký sinh

nh

súc bị co giật, còi xương.


oi

m

làm viêm lớp cơ ở ruột, gây loét. Giun đũa sử dụng nhiều Ca2+ làm cho gia

at

Theo Nguyễn Thị Kim Lan và cs (2006) [24], (2009) [26], giun đũa

z

z

A .suum là nguyên nhân gây tiêu chảy cho đàn lợn nuôi ở một số địa phương của

@

l.c
om

1.1.2.2. Dịch tễ học bệnh giun đũa lợn

ai

so với lợn phân bình thường.

gm

tỉnh Thái Nguyên. Lợn bị tiêu chảy nhiễm giun đũa nhiều hơn và nặng hơn rõ rệt


an

Lu

- Phân bố: Theo Lương Văn Huấn và cs (1997) [15], Bùi Quý Huy
(2006) [13], Trịnh Văn Thịnh (1963) [54]; Phan Th Vit v cs (1977) [66];

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.bỏằnh.giun.âa.lỏằÊn.(ascariosis).tỏĂi.mỏằt.sỏằ.ỏằa.phặặĂng.cỏằĐa.tỏằnh.quỏÊng.ninh.v.biỏằn.phĂp.phng.trỏằ

si


×