BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG
*
HOÀNG MINH ĐỨC
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC HỘI CHỨNG
NÃO CẤP NGHI NGỜ DO VI RÚT BANNA TẠI
MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC
HÀ NỘI – 2014
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG
*
HOÀNG MINH ĐỨC
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC HỘI CHỨNG
NÃO CẤP NGHI NGỜ DO VI RÚT BANNA TẠI
MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành : DỊCH TỄ HỌC
Mã số : 62.72.01.17
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. PHAN THỊ NGÀ
2. GS. TS. VŨ SINH NAM
HÀ NỘI – 2014
iii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Lãnh đạo Cục Y tế dự
phòng, Lãnh đạo Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương, Khoa Đào tạo và Quản lý
khoa học, và các thầy cô giáo đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình học tập và hoàn thiện Luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Phan Thị Ngà và
GS.TS. Vũ Sinh Nam những thầy cô đã trực tiếp hướng dẫn, động viên khích
lệ, tận tình giúp đỡ và định hướng cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên
cứu và thực hiện Luận án này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới GS.TS. Phạm Ngọc Đính, Phó
Tổng biên tập Tạp chí Y học dự phòng đã đóng góp những ý kiến quý báu để
tôi hoàn thành Luận án.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới ThS. Bùi Minh Trang, ThS.
Đặng Thị Thu Thảo, cử nhân Nguyễn Thành Luân Phòng thí nghiệm Vi sinh,
Khoa Đào tạo và Quản lý Khoa học; ThS. Đỗ Phương Loan, PGS. TS.
Nguyễn Thị Hiền Thanh, Khoa vi rút; Cử nhân Nguyễn Thị Yên phòng thí
nghiệm Côn trùng, Khoa Côn trùng và Động vật Y học; ThS. Đỗ Thiện Hải,
Phó chủ nhiệm Khoa Truyền nhiễm bệnh viện Nhi Trung ương; ThS. Nguyễn
Thị Tuyết, Phó chủ nhiệm Khoa Truyền nhiễm bệnh viện Đa Khoa tỉnh Bắc
Giang đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện các kỹ thuật xét nghiệm cũng
như hoàn thành việc điều tra, thu thập số liệu của nghiên cứu.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành sự hợp tác và giúp đỡ của Giáo
sư Kouichi Morita, Khoa Vi rút, Viện Y học Nhiệt đới Trường đại học
Nagasaki Nhật Bản trong nghiên cứu của đề tài.
Tôi vô cùng biết ơn sự quan tâm, động viên và giúp đỡ của gia đình,
bạn bè và các bạn đồng nghiệp trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn
thành bản Luận án này.
Hà Nội, ngày 07 tháng 3 năm 2014
Tác giả luận án
Hoàng Minh Đức
iv
LỜI CAM ĐOAN
Được sự đồng ý của tác giả cho phép sử dụng số liệu của bài báo, của
đề tài nghiên vào nội dung luận án này. Tôi xin cam đoan đây là công trình
nghiên cứu của tôi, do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của các thầy cô
và Chủ nghiệm đề tài. Kết quả nêu trong Luận án là trung thực và chưa từng
công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những lời cam đoan của tôi.
Hà Nội, ngày 07 tháng 3 năm 2014
Tác giả luận án
Hoàng Minh Đức
v
MỤC LỤC
Nội dung
Trang
Trang phụ bìa
ii
Lời cảm ơn
iii
Lời cam đoan
iv
Mục lục
v
Danh mục chữ viết tắt
viii
Danh mục hình, bảng biểu
ix
ĐẶT VẤN ĐỀ
1
CHƯƠNG I – TỔNG QUAN
3
1.1 Lịch sử hội chứng não cấp
3
1.1.1 Trên thế giới
3
1.1.2 Tại Việt Nam
6
1.2 Dịch tễ học hội chứng não cấp do vi rút Banna
7
1.2.1 Ổ chứa vi rút
7
1.2.2 Véc tơ truyền vi rút Banna
7
1.2.3 Khối cảm thụ
12
1.3 Đặc điểm hình thái, cấu trúc vi rút Banna
13
1.3.1 Đặc điểm hình thái
13
1.3.2 Đặc điểm cấu trúc của vi rút Banna
15
1.3.3 Cấu trúc genome của vi rút Banna
17
1.3.4 Cấu trúc và chức năng các protein của vi rút Banna
17
1.3.5 Phân loại và nguồn gốc vi rút Banna
19
1.3.6 Sự sao chép của vi rút
21
1.4 Đặc điểm hội chứng não cấp ở người do vi rút Banna
22
1.4.1 Sinh bệnh học
22
1.4.2 Đặc điểm lâm sàng
23
vi
Nội dung
Trang
1.4.3 Đáp ứng miễn dịch
24
1.4.4 Điều trị và dự phòng bệnh
24
1.5 Các phương pháp chẩn đoán phòng thí nghiệm
25
1.5.1 Phương pháp phát hiện nhanh vi rút
25
1.5.2 Phương pháp phân lập vi rút
26
1.5.3 Phương pháp chẩn đoán huyết thanh học
27
CHƯƠNG II - ĐỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
31
2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
31
2.2. Đối tượng nghiên cứu
31
2.3. Phương pháp nghiên cứu
33
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu
33
2.3.2. Điều tra xác định các đặc điểm dịch tễ học bệnh nhân HCNC
33
2.4 Vật liệu và kỹ thuật xét nghiệm trong phòng thí nghiệm
35
2.4.1 Phương pháp xét nghiệm kháng thể bằng kỹ thuật miễn dịch
enzyme gián tiếp phát hiện IgM kháng vi rút Banna – IgM INDIRECT
ELISA
35
2.4.2 Phương pháp phân lập vi rút
37
2.5 Thống kê toán học và một số phần mềm tin sinh học sử dụng trong
phân tích về đặc điểm phân tử của các chủng vi rút Banna
50
2.5.1 Thống kê toán học
50
2.5.2 Sử dụng các phần mềm tin sinh học
50
2.6 Chấp thuận về đạo đức trong nghiên cứu y sinh
51
2.7 Hạn chế khi thiết kế nghiên cứu
52
CHƯƠNG III – KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
53
3.1 Mô tả một số đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng của bệnh nhân hội chứng
não cấp nghi ngờ do vi rút Banna ở một số địa phương củaViệt Nam,
2002-2012
53
vii
Nội dung
Trang
3.1.1 Mô tả tỷ lệ số mắc của bệnh nhân hội chứng não cấp do vi rút
Banna
53
3.1.2 Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân hội chứng não cấp do vi rút
Banna
58
3.2 Xác định tỷ lệ nhiễm vi rút Banna trong quần thể muỗi thu thập ở một
số địa phương ở Việt Nam
64
3.2.1 Kết quả thu thập muỗi trong các năm 2001-2011
64
3.2.2 Kết quả phân lập vi rút Banna từ các mẫu muỗi thu thập
68
3.3 Một số đặc điểm sinh học phân tử của vi rút Banna phân lập được ở
Việt Nam
75
3.3.1 Phân bố vi rút Banna ở Việt Nam
75
3.3.2 Đặc điểm dịch tễ học vi rút Banna ở Việt Nam
77
3.3.3 Kết quả giải trình tự nucleotide của vùng gen mã hóa số 12
82
3.3.4 Đặc điểm các acid amin thay thế của vùng gen mã hóa số 12
84
CHƯƠNG IV – BÀN LUẬN
86
4.1 Mô tả một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng hội chứng não cấp nghi ngờ
do vi rút Banna ở một số địa phương của Việt Nam, 2002 - 2012
86
4.2 Xác định tỷ lệ nhiễm vi rút Banna trong quần thể muỗi thu thập ở một
số địa phương ở Việt Nam
97
4.3 Xác định một số đặc điểm sinh học phân tử của vi rút Banna phân lập
được ở Việt Nam
102
KẾT LUẬN
108
KIẾN NGHỊ
111
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
112
TÀI LIỆU THAM KHẢO
114
PHỤ LỤC
129
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BAV
Banna vi rút
BAV-Ch
Banna vi rút Trung Quốc
BAV-In
Banna vi rút Indonesia
CTFV
Colorado tick fever virus
DENV
Dengue virus (Vi rút sốt xuất huyết)
dsRNA
Double-stranded RNA
EEE
Eastern equine encephalitis virus (Viêm não ngựa miền Đông)
EYAV
Eyach virus
GenBank
Ngân hàng gen
GenBank
Database
Dữ liệu ngân hàng gen
HCNC
Hội chứng não cấp
HIV
Human Immuno deficiencyVirus (Vi rút gây suy giảm miễn
dịch ở người)
KDV
Kadipiro virus
LAC
La Crosse encephalitis (Viêm não La Crosse)
MAC-ELISA
IgM antibody capture – enzyme linked immunosorbent assay
(Kỹ thuật miễn dịch gắn enzyme phát hiện kháng thể IgM)
Motif
Một đoạn trình tự giống nhau, lặp lại
NCR
Non-coding regions (Vùng không mã hóa)
NLRV
Nilaparvata lugens reovirus
POW
Powassan (Viêm não Powassan)
RT-PCR
Reverse Transcription Polymerase Chain Reaction (Phản ứng
chuỗi khuếch đại gen phiên mã ngược)
RRSV
Rice ragged stunt vi rút
RNA
Ribonucleic acid
SLE
Saint Louis encephalitis (Viêm não St. Louis)
SDS-PAGE
Sodium dodecyl sulfate polyacrylamide gel electrophoresis
VNNB
Viêm não Nhật Bản
VIB
Virus Inclusion Body (Thể vùi của vi rút)
VP
Viral Protein (Protein của vi rút)
WEE
Western equine encephalomyelitis virus (Viêm não ngựa miền
Tây)
ix
DANH MỤC ẢNH, HÌNH VÀ BẢNG
DANH MỤC ẢNH
Ảnh
Tên ảnh
Trang
1.1
Tế bào bình thường và tế bào gây nhiễm vi rút Banna
27
DANH MỤC HÌNH
Hình
Tên hình
Trang
1.1
Phân bổ địa lý của vi rút Banna ở Trung Quốc
5
1.2
Hình thái nhân và vi rút Banna của Chủng BAV-Ch
13
1.3
Vi rút Banna có ký hiệu 02VN9b được phân lập từ Cx
vishnui ở Hà Tây
14
1.4
Vi rút Banna có ký hiệu 02VN18b được phân lập từ Cx
vishnui ở Quảng Bình
15
1.5
Sơ đồ tiến hóa của họ Reoviridae
21
1.6
Sơ đồ quá trình sao chép của vi rút Banna
22
2.1
Quy trình xây dựng cây di truyền phả hệ các chủng vi rút
Banna
51
3.1
Sự phân bố theo tháng các trường hợp hội chứng não cấp
xác định do vi rút Banna, 2002-2012
55
3.2
Tỷ lệ số mắc hội chứng não cấp do vi rút Banna phân bổ
theo giới
57
3.3
Phân bố các chủng vi rút Banna phân lập ở Việt Nam 2002-2007
76
3.4
Kết quả khuếch đại một phần vùng gen số 12 của các chủng
vi rút Banna phân lập từ bệnh nhân, muỗi, lợn
78
3.5
Cây di truyền phả hệ mô tả mối quan hệ giữa các chủng vi
rút Banna của Việt Nam với một số chủng vi rút Banna từ
một số nước châu Á dựa trên trình tự nucleotide toàn bộ
vùng gen mã hóa phân đoạn số 12
81
4.1
Tình hình hội chứng não cấp nghi ngờ do vi rút và sự thay
đổi về tỷ lệ xác định VNNB tại Bệnh viện Nhi Trung ương,
1995-2011
90
x
DANH MỤC BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
1.1
Độ dài của các phân đoạn dsRNA 1-12, protein được mã hóa
và 5’NCR và 3’NCR của BAV
17
2.1
Danh sách trình tự nucleotide toàn bộ vùng gen mã hóa của
phân đoạn số 12 của các chủng vi rút Banna sử dụng trong
nghiên cứu
44
3.1
Kết quả loại trừ căn nguyên vi rút VNNB và vi rút ECHO 30
trong số các trường hợp HCNC nghi ngờ do vi rút, 2002 –
2012
53
3.2
Kết quả xác định IgM kháng vi rút Banna trong dịch não tủy
bênh nhân hội chứng não cấp, 2002-2012
54
3.3
Tỷ lệ xác định theo tuổi hội chứng não cấp do vi rút Banna, 2002-
2012
56
3.4
Tỷ lệ số mắc hội chứng não cấp do vi rút Banna theo nhóm
tuổi, 2002-2012
57
3.5
Thông tin chung về bệnh nhân hội chứng não cấp do vi rút
Banna
58
3.6
Một số thông tin chung của hội chứng não cấp do vi rút
Banna, khi so sánh với hội chứng não cấp do ECHO30 và
VNNB ở trẻ em tại một số bệnh viện
59
3.7
Một số dấu hiệu, triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân khi nhập
viện
60
3.8
Các dấu hiệu, triệu chứng lâm sàng sau 7 ngày điều trị bệnh
nhân nhiễm vi rút Banna so sánh với nhiễm ECHO30 và
VNNB
62
3.9
Số ngày điều trị hội chứng não cấp do vi rút trung bình tại
bệnh viện
63
3.10
Kết quả sau điều trị nhiễm vi rút Banna
64
3.11
Kết quả thu thâp muỗi ở 5 tỉnh thành miền Bắc, 2001-2011
64
3.12
Kết quả thu thập muỗi ở Quảng Bình, miền Trung, 2001-2011
66
xi
Bảng
Tên bảng
Trang
3.13
Kết quả thu thập muỗi ở 4 tỉnh Tây Nguyên, 2004-2011
66
3.14
Kết quả thu thập muỗi ở hai tỉnh miền Nam, 2005-2007
67
3.15
Các chủng vi rút Banna phân lập được ở miền Bắc
68
3.16
Các chủng vi rút Banna phân lập được ở miền Trung
69
3.17
Các chủng vi rút Banna phân lập được ở Tây Nguyên
70
3.18
Các chủng vi rút Banna phân lập được ở miền Nam
70
3.19
Tỷ lệ phân lập được vi rút Banna từ muỗi
71
3.20
Thông tin các chủng vi rút Banna phân lập được ở miền Bắc
72
3.21
Thông tin các chủng vi rút Banna phân lập được ở miền Trung
73
3.22
Thông tin các chủng vi rút Banna phân lập được ở Tây Nguyên
73
3.23
Thông tin các chủng vi rút Banna phân lập được ở miền Nam
74
3.24
Thông tin về 5 chủng vi rút Banna phân lập từ người và muỗi
ở Việt Nam sử dụng trong nghiên cứu phân tích vùng gen mã
hóa số 12
77
3.25
So sánh sự khác nhau về nucleotide vùng gen mã hóa số 12
của một số chủng vi rút Banna phân lập từ muỗi, lợn ở Việt
Nam, 2002-2005
79
3.26
Thông tin về số đăng ký trình tự nucletide vùng gen số 12 của
5 chủng vi rút Banna trong ngân hàng gen quốc tế
80
3.27
Trình tự nucleotide vùng gen mã hóa phân đoạn số 12 vi rút
Banna phân lập từ bệnh nhân ở Việt Nam với chủng vi rút
Banna phân lập từ Trung Quốc
83
3.28
Phân tích đặc điểm các axit amin thay thế của vùng gen mã
hóa (ORF) số 12 của vi rút Banna ở Việt Nam có ký hiệu
03VN99 so với chủng vi rút Banna ở Trung Quốc có mã số
ngân hàng gen AF052030
84
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
(VNNB)
n
Herpes simplex [6],[12],[17] [29],[66],[94]. HCNC do vi
Herpes simplex)
[3],[31],[43],[49],[57],[65],[89],[97].
[26],[27],[29],[32],[33],[72],[74],[ 99].
Reoviridae,
[19],[44],[47],[50],[83].
,
2
Culex
2002
[19],[21],[83]. Culex
Banna .
nghi
Một số đặc điểm dịch tễ học hội
chứng não cấp nghi ngờ do vi rút Banna tại một số địa phương ở Việt
Nam”
1. h
2012.
t vi r
.
3
TNG QUAN
1.1. LCH S HI CHP
1.1.1. gii
gi l mc cao, t-
7,
-
mc HCNC 3,0. T,
mc HCNC1,
1999-202,
-170 ng hp
HCNC -6,
-1,77/1
.
n -2002, m ,
i n nhii QB, H, T
t l mc HCNC nghi ng t v y
t cc bit nhn [42],[43],[46],[57],[65].
HCNC do nhi nh ch yu
u n hoTi
a HCNC bao gm bnh
lao, bnh s t xut huyt (DENV),
Herpes Simplex, si, mt s long rut
My, nhiu qu
b v HCNC nghi ng c
t bnh c.
HCNC do n t ng vt sang
i, ng tn t ti nhiu khu v gii vi-
4
Arbo tn ti trong t truyn nhim sinh hc git ch
nhy cm bng vi, ve Ti
Hoa K
a mii, t
nh lu nha th k XX. Gch b
i xut hin tc b bi
nga min Tp li California, Hoa
K t a b bn v
trng ca b min Bc Hoa Kt
trong nhng bn qua mui ph bin nht Hoa K
i La Crosse, Wisconsin, Hoa K u
hng hp mc ghi nhn nh
io)[42].
i vNNB u bng ch v
mt dch t hnh lu
d-thu vu chng ga
c ghi nhn ti Nht Bt v dy ra
Nht Bn vng hp m l t
nh n i
p t i ca mng hp t vong Tokyo, Nht Bn
c s dng mu v t
thanh h VNNB mui Culex
tritaeniorhynchus Culex nh o trong vi
truyn bnh t [42],[62],[91].
HCNC do ng nng n ti h thn kinh trung
, -1 (HSV-1);
H ging hp
yc ghi nhn b ic [42],[43],[46].
5
mt s lo ng ru c
khnh; Theo tha T chc Y t Th gii mu
tr em b nhim ng rut. Mng ru
ph bin c c phi trong c
ng rut ng th bnh nh [32],[40],[46]. c
l u hi ng rt nng n,
ca bc ghi nhn [1],[81],[94].
Banna i Trung Qu dch
y ca b a b
p
t huyt thanh ca b Mengding thuc
tn Bc Trung Quc, t
l bnh
(8/98) [37],[71],[72]. Nu ti Indonesia nh u mui thu
thp trong nhc mt s chng
Coltivirus nh
Banna p Trung Quc [35],[37],[38].
Banna Trung Quc [72]
6
1.1.2. Ti Vit Nam
CNC nghi ng chn
NNB, th
khong th l m i. C th,
VNNB 2,8-4,8 -1995); 2,57-4,1
- 2,75-2, -2004). c nh
1997, hng hp mc HCNC
trong nhng 1.000 1.200 trng hp mc HCNC
c ghi nhnh ch yu m
ng rut [13], [23]. Bc ghi nhn lu
i Vit Nam ca hu
i
ng cht thanh hc ti Vin Vi
c Vit Nam.
2,
VNNB ti min Bc Vit Nam [17]. yn
bnh ca mui Culex tritaeniorhynchus ti Vinh. T
i ti 14 dch VNNB
min Bc ca ng s, nh mui Culex
tritaeniorhynchus chim t l cao nht (23%) so vi tng s i bt
i Culex vishnui t loi
n VNNB u kin thi ti
u, cn nhing rt thun li cho
s n cCulex tritaeniorhynchus Culex vishnui.
mui bt ti tha min
Bn Trung Vit Nam, mt s chc ghi
nhn [15], [39], [83]. C d y b
m:
7
c khong 50 nm 60 nm, vt liu di truyc
t thch
vt liu di truyn c c
b c tt loi lu
n Vit Nam i ch
Cavac B bin
xp t h i, h Mesoniviridae [13],[70],[86]. Nhng
p theo t dy ca b mui
mt s tn Bc, min Trung
c mt s chi. Trong s
mt s chm v
t i Trung Quc [19],[21],[83].
1.2.
1.2.1. ch
Banna
. ,
[21],[71],[72].
1.2.2.
Cx. tritaeniorhynchus Cx vishnui, Cx fuscocephalus, An.vagus, Ae. albopictus
Ae. dorsalis [38], [72], [83].
8
1.2.2.1. ci truya
a) (Cx)
Culex
, m Cx.
tritaeniorhynchus
VNNB t
Cx. tritaeniorhynchus
Cx. gelidus Cx. vishnui
[14], [42],
[69], [90].
b)
Anopheles
Anopheles Anopheles
Anopheles
[58], [72].
c)
Armigeres
Armigeres subalbatus
Armigeres
subalbatus
82]
1.2.2.2i ca mui
a)
-
9
-
-
-2 ng
b) ophenles
CulexAnopheles
c)
T
82].
1.2.2.
a)
MCulex
, p
-3km. Culex -
Culex
14], [30], [69].
b)
Anopheles
Anopheles c
10
Anopheles
c)
Armigeres
]
1.2.2.4n bnh
a)
. [47], [48], [72], [90].
Culex ,
vi r
- , chu
[47].
b)
Anopheles
Anopheles Armigeres
khi
,
11
Banna Cx. tritaeniorhynchus, Cx.
pipiens, Cx. annulus, Cx. pseudovishnui, Cx. modestus, An. sinensis, Ae.
vagus, Ae. albopictus, Ae. vexans Ae. dorsalis [82].
1.2.2.5.
a) Hn ch s n c
nhau Cx gelidus
[6], [16], [72], [90].
D
,
c
b)
12
[21], [72], [90], [93], [99].
c)
, h
[6].
1.2.3. Khi cm th
Cx.
tritaeniorhynchus [72], [93].
1.2.3.1.
.
, k
12 sa, k
47], [48], [62].
13
1.3.
1.3.1.
1.2. -Ch [36]
m v
m vi uranyl acetate, ch ra phn bo v a BAV-Ch, (d)
t ca t m BAV-Ch (thm 30 gi m), D1. Vi
p t
c
c ch b
c chi ra t ma t i
14
-
n
n t
mui C6/36 sau khi nhichu -
c hi
n c
[27], [47], [61], [62], [76].
Tu
,
Reoviridae. T
47], [48].
-VNNB 40-50 nm,
- [27].
1.3. Vi p
t Cx. vishnui