Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 3 - Nguyễn Hữu Lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 32 trang )

Chương 3

Lý thuyết chuẩn về Thương mại quốc tế

The Standard Theory of International Trade
Mục tiêu: giúp sinh viên
- Hiểu cách xác định giá so sánh hàng hóa và lợi thế so sánh quốc
gia khi chi phí cơ hội tăng
- Mơ tả cơ sở và lợi ích từ thương mại quốc tế khi chi phí tăng
Nội dung
- Giới hạn sản xuất khi chi phí tăng.
- Đường cong bàng quan cộng đồng
- Cân bằng khi chưa có thương mại quốc tế.
- Cơ sở và lợi ích từ thương mại khi chi phí tăng
- Thương mại dựa cơ sở vào khác biệt về thị hiếu
10/14/23

GV

NGUYEN HUU LOC

UEH

1


Chi phí cơ hội tăng
 Chi phí cơ hội tăng là quốc gia phải
đánh đổi số lượng càng nhiều một loại
sản phẩm nào đó để giải thốt nguồn lực
vừa đủ cho việc sản xuất một đơn vị


sản phẩm đang xét.

10/14/23

GV

NGUYEN HUU LOC

UEH

2


Chi phí cơ hội tăng
 Ý nghĩa kinh tế: nguồn
lực quốc gia hửu hạn
nên chi phí cơ hội tăng.
 Tulip và phomat sản
phẩm chun mơn hố
xuất khẩu của Hà lan
10/14/23

GV

NGUYEN HUU LOC

UEH

3



Chi phí cơ hội tăng
 Chun mơn hố xuất
khẩu: cầu nguồn lực và các
yếu tố sử dụng để sx tăng,
yếu tố sx đó bị khan hiếm.
 Thay thế bằng các yếu tố
sx khác hoặc nguồn lực
thay thế không phù hợp:
lượng thay thế phải nhiều
hơn => chi phí cơ hội tăng
dần.
10/14/23

GV

NGUYEN HUU LOC

UEH

4


Giới hạn sản xuất khi chi phí tăng

Đường giới hạn khả
năng là đường cong
lỏm về góc toạ độ.

10/14/23


GV

NGUYEN HUU LOC

UEH

5


Giới hạn sản xuất khi chi phí tăng

10/14/23

GV

NGUYEN HUU LOC

UEH

6


Giới hạn sản xuất khi chi phí tăng
 Định lượng: tỉ lệ di chuyển biên (the Marginal Rate
of Transformation)
MRT xy : tỉ lệ di chuyển biên x đối với y là lượng
sp Y quốc gia phải đánh đổi để có thể sx thêm một
đơn vị sp X.
 MRT xy = dY/dX = tgα : độ dốc đường giới hạn

khả năng sx tại điểm sx.
 Khi chun mơn hố X tăng dần: tgα tăng lên
dY/dX tăng => chi phí cơ hội của X tăng.
10/14/23

GV

NGUYEN HUU LOC

UEH

7


Lý do dẫn đến chi phí cơ hội tăng và
Giới hạn sản xuất khác nhau
Chi phí cơ hội tăng vì nguồn lực hay yếu tố sản xuất
 Là không đồng nhất (nghĩa là tất cả các đơn vị của một loại yếu tố
sản xuất-tất cả lực lượng lao động trong một nước- là khơng đồng
nhất hay có chất lượng như nhau)
 Không được sử dụng với một tỷ lệ cố định giống nhau hoặc cường
độ như nhau khi sản xuất tất cả các loại hàng hóa.
 Khi một quốc gia sản xuất số lượng một loại hàng hóa càng nhiều
thì việc sử dụng nguồn lực càng ít hiệu quả hoặc khơng thích hợp
cho việc sản xuất sản phẩm nói trên và quốc gia phải từ bỏ nhiều
hơn việc sản xuất loại hàng hóa thứ hai để giải thốt nguồn lực vừa
đủ cho sản xuất một đơn vị sản phẩm đang xét
10/14/23

GV


NGUYEN HUU LOC

UEH

8


Chi phí cơ hội tăng

10/14/23

GV

NGUYEN HUU LOC

UEH

9


Đường cong bàng quan
 Biểu diển những tổ hợp khác
nhau của 2 loại sản phẩm mà
sản lượng có mức độ thoả
mản tương đương cho người
tiêu dùng: bàng quan trong
việc lựa chọn sản phẩm tiêu
dùng
 Định tính: là đường cong bề

lồi hướng về góc toạ độ.
10/14/23

GV

NGUYEN HUU LOC

UEH

10


Đường cong bàng quan cộng đồng
 Càng cao về hướng phân
giác oxy là sp có mức độ
thoả mản lớn hơn.
 Hệ số góc âm và khơng
cắt nhau.
 Các quốc gia khác nhau có
hệ đường bàng quan khác
nhau về hình dạng và vị
trí.
10/14/23

GV

NGUYEN HUU LOC

UEH


11


Tỷ lệ thay thế biên
 Tỷ lệ thay thế biên khi tiêu dùng sản phẩm X đối
với sản phẩm Y (MRSXY) là số sản phẩm Y mà quốc
gia cĩ thể từ bỏ để tiêu dùng thêm một đơn vị sản
phẩm X và vẩn cịn trên một đường cong bàng quan.
 MRSXY = dY /dX = tgα : hệ số góc với đường bàng
quan tại điểm tiêu dùng.
10/14/23

GV

NGUYEN HUU LOC

UEH

12


Cân bằng khi chưa có ngoại thương

3

 = 300

’ = 600

3

3

10/14/23

GV

NGUYEN HUU LOC

UEH

13


Giá hàng hóa so sánh cân bằng
và lợi thế so sánh
 Trạng thái cân bằng khi chưa có xảy ra khi đường cong bàng
quan cao nhất tiếp xúc với đường giới hạn khả năng sản xuất tại
một tiếp điểm: A ở QG 1 và A’ tại QG2.
 Hệ số góc tiếp tuyến là chi phí cơ hội của sản phẩm X: dY/dXa sản phẩm X: dY/dXn phẩm X: dY/dXm X: dY/dX
 Do cân bằng trên đường giới hạn khả năng sx nên chi phí cơ hội
là giá hàng hóa so sánh cân bằng: dY/dX = PX/PY
Mơ hình thương mại quốc tế:
PA< PA’ => (PX /PY )A < (PX /PY)A’
 Quoác gia 1 xuất khẩu X và nhập khẩu Y.
 Quốc gia 2 xuất khẩu Y và nhập khẩu X.
10/14/23

GV

NGUYEN HUU LOC


UEH

14


Cơ sở và lợi ích từ
thương mại khi chi phí tăng
 QG1 chun mơn hố X thì X tăng => hệ số góc tăng dần vì chi phí
cơ hội của X tăng => PX / PY tăng: giá X tăng tương đối so với Y: lợi
thế so sánh của X giảm dần.
 QG 2 chun mơn hố Y thì Y tăng => góc đối với Y tăng, dX/dY
tăng theo vì chi phí cơ hội của Y tăng.
PY /PX tăng hay giá Y tăng tương đối so với X: lợi thế so sánh của Y
giảm dần.
 Khi dY/dX = PX /PY ngang nhau ở 2 QG thì mỗi nước sẽ ngừng
chuyên mơn hố ( nếu tiếp tục sản xuất sẽ rơi vào tình trạng sản xuất
kém hiệu quả so với RoW & muốn XK phải cần trợ cấp)
 Tại B và B’ cả 2 quốc gia bắt đầu có ngoại thương:
PB = PB’ nên là giá tại thị trường thế giới PW
10/14/23

GV

NGUYEN HUU LOC

UEH

15



Cơ sở và lợi ích từ
thương mại khi chi phí tăng
 Cả hai QG phải trao đổi hàng hĩa thương mại theo
giá chung tại thị trường thế giới Pw
 Tỷ lệ trao đổi là dY/dX = góc EBC có tgα = 1
 Tam giác mậu dịch là ECB và E’C’B’
 Sau ngoại thương cả 2 QG đều có lợi ích chắc chắn
vì PB và PB’ là 2 tiếp tuyến => mọi điểm trao đổi
đều dẫn đến điểm mới trên Pw: nằm ngoài đường
GH khả năng sx.
10/14/23

GV

NGUYEN HUU LOC

UEH

16


Cơ sở và lợi ích từ
thương mại khi chi phí tăng

Lợi ích từ ngoại
thương với chi phí cơ
hội tăng: cả 2 QG đều
tiêu dùng tại điểm
nằm trên đường bàng

quan cao hơn

10/14/23

GV

NGUYEN HUU LOC

UEH

17


Tiêu dùng trong nền kinh tế
đóng: Myanmar đầu thập niên 2010s
Case study:

 Trước 2012, Myanmar là nền kinh tế tương
đối đóng đối với thương mại quốc tế (xuất
khẩu năm 2004 chỉ 2,95 tỷ USD so 25,6 tỷ
USD của Việt nam và 197 tỷ USD của
Singapore).
 Chỉ chú trọng kinh tế quốc doanh và nói
khơng với FDI: 2007, chỉ có vài dự án rất nhỏ
của Thái lan tổng vốn FDI vài chục triệu USD,
cung trong nước chỉ thỏa 1/10 cầu.
 2004, GDP bình quân đầu người 166 USD,
Việt nam 554 USD và Singapore 25.207 USD.
10/14/23


GV

NGUYEN HUU LOC

UEH

18


Myanmar trước cải tổ
 Lương công chức rất thấp, giáo sư đại
học 2007 chỉ 40.000 kyats ( 37,5 USD).
 Chỉ nhân viên cao cấp mới dùng mobicell. Công dân ưu tú phải bốc thăm và
mua với giá 3.000 USD/SIM. Thị trường
chợ đen 10.000 USD. Điện thoại bàn là
xa xỉ phẩm Yangoon với giá 12 USD/2
phút gọi về Việt nam (cao 30 lần Thái lan
và 10 lần ở HCMC).
10/14/23

GV

NGUYEN HUU LOC

UEH

19


Myanmar trước cải tổ

 Hàng tiêu dùng thiết yếu Thái
lan là xa xĩ phẩm đối với
Myanmar.
 Kinh tế tự cung tự cấp. Vật gì
tái chế được đều có thể bán:
giấy vụn, sách báo củ, nhôm và
nhựa. (Source: UNCTAD 2004 & PL HCMC 4/6/2007)
10/14/23

GV

NGUYEN HUU LOC

UEH

20



×